BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 09 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ VÀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM,
MIỄN NHIỆM THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC
NGÀNH, LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư hướng dẫn về Hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản
lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải
(sau đây gọi tắt là Hội đồng quản lý), mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên; tiêu chuẩn,
điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản
lý.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đơn vị sự nghiệp công lập do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, phục
vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải (trừ các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc
phòng).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
Điều 3. Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Hội đồng quản lý thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị
định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý có từ 05 đến
11 thành viên, trong đó có Chủ tịch, Thư ký và các thành viên khác. Nhiệm kỳ của
Chủ tịch, Thư ký và các thành viên khác của Hội đồng quản lý không quá 05 (năm)
năm.
2. Thành phần Hội đồng quản lý
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý là
đại diện lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đại diện cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đại diện cơ quan cấp trên của
cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; Chủ tịch Hội đồng quản lý không đồng thời
là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Đại diện cơ quan quản lý cấp
trên và cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập (trong trường hợp Chủ
tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp công lập) hoặc đại diện
lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng là đại diện
cơ quan quản lý cấp trên, cấp trên trực tiếp);
c) 01 đại diện cấp ủy (không
bao gồm thành viên cấp ủy là Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Hội đồng quản lý),
Chủ tịch công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên của đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Đại diện lãnh đạo một số
phòng, ban trực thuộc của đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có). Trường hợp không
có tổ chức trực thuộc thì cử đại diện viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập
tham gia Hội đồng quản lý;
đ) Thư ký Hội đồng.
3. Số lượng, cơ cấu, thành phần
cụ thể của thành viên Hội đồng quản lý do cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng
quản lý quyết định.
Điều 5. Chế
độ làm việc
1. Hội đồng quản lý làm việc
theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Quyết định của Hội đồng quản lý được
thể hiện bằng hình thức Nghị quyết. Nghị quyết của Hội đồng quản lý được thông
qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng tham dự biểu quyết
nhất trí thông qua. Hình thức biểu quyết được quy định cụ thể trong Quy chế hoạt
động của Hội đồng quản lý.
2. Hội đồng quản lý họp định kỳ
ít nhất 03 tháng một lần và họp đột xuất khi cần thiết theo yêu cầu của Chủ tịch
Hội đồng quản lý hoặc người có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý hoặc người
đứng đầu cơ quan trực tiếp quản lý đơn vị sự nghiệp công lập hoặc của ít nhất một
phần ba tổng số thành viên Hội đồng quản lý. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý
được coi là hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba số thành viên tham dự, trong đó
phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc 01 thành viên của Hội đồng quản lý được Chủ tịch
Hội đồng phân công hoặc ủy quyền điều hành cuộc họp. Các cuộc họp phải ghi
thành biên bản, có chữ ký của Thư ký và người chủ trì cuộc họp. Trường hợp Thư
ký vắng mặt tại cuộc họp thì Chủ tịch Hội đồng (hoặc người được Chủ tịch Hội đồng
phân công hoặc ủy quyền điều hành cuộc họp) phân công 01 thành viên khác của Hội
đồng quản lý thực hiện nhiệm vụ của Thư ký Hội đồng.
3. Đại diện của cơ quan quản lý
cấp trên, cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập trong Hội đồng quản
lý làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Chủ tịch Hội đồng quản lý hoạt động theo chế
độ chuyên trách (nếu là viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập) hoặc kiêm nhiệm
(nếu là công chức, viên chức của cơ quan quản lý cấp trên, cấp trên trực tiếp của
đơn vị sự nghiệp công lập).
4. Hội đồng quản lý được sử dụng
con dấu và bộ máy tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập để triển khai công việc
của Hội đồng quản lý.
5. Hội đồng quản lý hoạt động
theo quy chế hoạt động được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng quản
lý phê duyệt.
Điều 6.
Quan hệ công tác
1. Mối quan hệ giữa Hội đồng quản
lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
a) Hội đồng quản lý quyết định
các vấn đề thuộc thẩm quyền theo đề nghị của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập;
b) Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập quản lý điều hành hoạt động của đơn vị thực hiện các nghị quyết
của Hội đồng quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nghị quyết trước
Hội đồng quản lý;
c) Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập có trách nhiệm tổ chức chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất phục
vụ cho các cuộc họp Hội đồng quản lý;
d) Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất báo cáo các hoạt động của
đơn vị sự nghiệp công lập theo yêu cầu của Hội đồng quản lý;
đ) Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng quản lý.
2. Mối quan hệ giữa Hội đồng quản
lý với cơ quan quản lý cấp trên
a) Hội đồng quản lý chịu trách
nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được giao;
b) Hội đồng quản lý có trách
nhiệm định kỳ hoặc đột xuất báo cáo cơ quan quản lý cấp trên các hoạt động của
đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Cơ quan quản lý cấp trên
thông qua hoặc có ý kiến đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền theo đề nghị của
Hội đồng quản lý.
Điều 7. Quy
chế hoạt động
1. Quy chế hoạt động của Hội đồng
quản lý bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Các quy định chung;
b) Vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng quản lý;
c) Số lượng, cơ cấu tổ chức của
Hội đồng quản lý;
d) Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ
của thành viên Hội đồng quản lý; bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản
lý;
đ) Cơ chế hoạt động của Hội đồng
quản lý;
e) Mối quan hệ công tác giữa Hội
đồng quản lý với cơ quan quản lý cấp trên và với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập;
g) Các quy định khác đảm bảo
cho hoạt động của Hội đồng quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý xây dựng hoặc
đề nghị sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý, trình cấp có
thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý phê duyệt.
Điều 8. Nhiệm
vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt
động hàng quý và hàng năm của Hội đồng quản lý;
b) Chỉ đạo chuẩn bị chương
trình, tài liệu cuộc họp, triệu tập và chủ trì cuộc họp hoặc lấy ý kiến các
thành viên Hội đồng quản lý;
c) Phân công nhiệm vụ cho các
thành viên của Hội đồng quản lý;
d) Ký các văn bản thuộc thẩm
quyền của Hội đồng quản lý theo quy định;
đ) Lãnh đạo, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý, kế hoạch, việc triển khai
quy chế dân chủ trong các hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
e) Tổ chức đánh giá kết quả thực
hiện mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, kết
quả quản lý điều hành của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
g) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý quy định tại Điều
3 Thông tư này;
h) Thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo quy chế hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập.
2. Thư ký Hội đồng quản lý thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên khác của Hội đồng quản lý theo quy
định tại khoản 3 Điều này và trực tiếp giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý những nhiệm
vụ sau đây:
a) Tổng hợp thông tin về hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý; chuẩn bị
chương trình nghị sự, tài liệu, giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của Hội
đồng quản lý; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của Hội đồng quản lý;
b) Chuẩn bị các báo cáo, văn bản
giải trình với cơ quan nhà nước và các cơ quan có liên quan theo nhiệm vụ, chức
năng của Hội đồng quản lý;
c) Các nhiệm vụ khác do Chủ tịch
Hội đồng quản lý giao và theo quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của
thành viên khác của Hội đồng quản lý
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Hội
đồng quản lý phân công; các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật
và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý;
b) Tham gia xây dựng kế hoạch
hoạt động hàng quý, hàng năm của Hội đồng quản lý;
c) Đề xuất với Chủ tịch Hội đồng
quản lý nội dung và các vấn đề cần thảo luận tại cuộc họp Hội đồng quản lý;
d) Tham dự các cuộc họp của Hội
đồng quản lý, góp ý kiến, biểu quyết về những vấn đề đưa ra thảo luận trong các
cuộc họp của Hội đồng quản lý;
đ) Theo dõi, giám sát việc thực
hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý theo phân công;
e) Được cung cấp các thông tin,
tài liệu phục vụ công tác của Hội đồng quản lý.
Chương
III
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ
NHIỆM, MIỄN NHIỆM THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
Điều 9.
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý
1. Thành viên Hội đồng quản lý
phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Là công chức hoặc viên chức
và đủ tuổi công tác ít nhất một nhiệm kỳ;
b) Có phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt; có đủ sức khỏe để đảm nhận công việc;
c) Không trong thời gian chấp
hành quyết định kỷ luật hoặc trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy
định của pháp luật;
d) Có trình độ từ đại học trở
lên phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Không phải là vợ hoặc chồng,
bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu,
kế toán trưởng của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý phải
đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời phải
đáp ứng các tiêu chuẩn của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 10.
Thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý
Chủ tịch và các thành viên khác
của Hội đồng quản lý do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập bổ nhiệm.
Điều 11.
Điều kiện miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý
1. Chủ tịch và các thành viên
khác của Hội đồng quản lý bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cá nhân có đơn xin thôi tham
gia Hội đồng quản lý;
b) Bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự;
c) Không đủ sức khỏe để đảm nhiệm
công việc được giao và đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 tháng mà khả
năng lao động chưa hồi phục;
d) Không đủ năng lực, uy tín;
đ) Theo yêu cầu nhiệm vụ;
e) Bị Tòa án kết tội bằng bản
án có hiệu lực của pháp luật;
g) Có ít nhất hai phần ba tổng
số thành viên của Hội đồng quản lý kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm;
h) Vi phạm quy định tại quy chế
tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, quy chế hoạt động của Hội đồng
quản lý;
i) Chuyển công tác hoặc nghỉ
hưu, thôi việc theo quy định;
k) Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển
trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao;
l) Bị kỷ luật khiển trách hai lần
trở lên trong cùng một nhiệm kỳ hoặc trong thời gian bổ nhiệm;
m) Có trên hai phần ba số phiếu
tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định;
n) Có hai năm liên tiếp được xếp
loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
o) Các trường hợp khác theo quy
định của Đảng và pháp luật.
2. Người có thẩm quyền bổ nhiệm
thành viên Hội đồng quản lý tại Điều 10 Thông tư này xem
xét, quyết định miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 11 năm 2023.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 05/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về Hội đồng quản lý trong
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 05/2018/TT-BGTVT).
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
Điều 13.
Điều khoản chuyển tiếp
Hội đồng quản lý đã được thành
lập theo quy định của Thông tư số 05/2018/TT-BGTVT
tiếp tục hoạt động đến hết nhiệm kỳ.
Điều 14.
Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|