BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2015/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH
TRA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra và Nghị định số
92/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Khoản
1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của
Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành khoa học và công
nghệ;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên
ngành; Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông
tư quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác
viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, thủ tục
bổ nhiệm, miễn nhiệm, công nhận thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên
ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ; quản lý, sử dụng
thẻ và trang phục đối với thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành;
trách nhiệm quản lý thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng
tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với thanh tra viên,
công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ; cộng tác viên thanh tra
ngành khoa học và công nghệ; các cơ quan thanh tra nhà nước ngành khoa học và
công nghệ; các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
khoa học và công nghệ; các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở
trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có công chức, viên chức được
trưng tập làm cộng tác viên thanh tra và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
trong hoạt động thanh tra.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Thanh tra viên
ngành khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là thanh tra viên) là công chức
của Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (sau
đây gọi tắt là Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở) được bổ nhiệm vào các ngạch thanh
tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh Sở.
2.
Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là công
chức thanh tra chuyên ngành) là công chức làm việc trong các cơ quan: Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (sau đây gọi tắt
là Tổng cục, Cục), được Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (sau đây gọi tắt là Tổng cục
trưởng, Cục trưởng) giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và
công nghệ và được công nhận theo quy định của Thông tư này.
3. Cộng tác viên
thanh tra ngành khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là cộng tác viên thanh
tra) là công chức, viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu,
nhiệm vụ của thanh tra khoa học và công nghệ, được Chánh Thanh tra Bộ, Chánh
Thanh tra Cục và Chánh Thanh tra Sở trưng tập tham gia Đoàn thanh tra. Cộng tác
viên thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 47 và Điều 54
của Luật Thanh tra.
Chương
II
TIÊU
CHUẨN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÔNG NHẬN THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH
TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
Mục
1. THANH TRA VIÊN
Điều
4. Tiêu chuẩn thanh tra viên
Thanh tra viên phải
đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Thanh
tra, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác
viên thanh tra (sau đây gọi là Nghị định số 97/2011/NĐ-CP).
Điều
5. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên các cấp
Thẩm quyền, thủ tục
bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên, thanh tra viên chính và thanh tra viên cao
cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2011/NĐ-CP.
Mục
2. CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Điều
6. Tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành
Công chức thanh tra
chuyên ngành phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 12
Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định
về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động
thanh tra chuyên ngành và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Nắm vững các quy
định về chuyên môn, quy tắc quản lý liên quan đến lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng (đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục) hoặc an toàn
bức xạ và hạt nhân (đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Cục);
2. Có ít nhất 02 năm
làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành (không kể thời gian tập sự);
3. Có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thanh tra được phân công
thực hiện;
4. Có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ thanh tra hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên
ngành.
Điều
7. Thẩm quyền, thủ tục công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra chuyên
ngành
1. Tổng cục trưởng,
Cục trưởng có thẩm quyền công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra chuyên
ngành.
Vụ Pháp chế - Thanh
tra của Tổng cục, Thanh tra Cục (sau đây gọi chung là bộ phận tham mưu công tác
thanh tra chuyên ngành) tiến hành rà soát, lựa chọn công chức đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại Điều 6 Thông tư này lập hồ sơ để trình
Tổng cục trưởng, Cục trưởng xem xét, lựa chọn và quyết định công nhận công chức
thanh tra chuyên ngành.
Trường hợp công chức
thanh tra chuyên ngành thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản
4 Điều này, bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành trình Tổng cục
trưởng, Cục trưởng quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
2. Hồ sơ đề nghị công
nhận công chức thanh tra chuyên ngành gồm:
a) Văn bản đề nghị
công nhận công chức thanh tra chuyên ngành của bộ phận tham mưu công tác thanh
tra chuyên ngành;
b) Sơ yếu lý lịch
theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu hồ sơ quản lý cán bộ, công
chức có xác nhận của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức;
c) Bản sao văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn phù hợp tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành theo
quy định của Thông tư này.
3. Quyết định công
nhận công chức thanh tra chuyên ngành phải có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Căn cứ ban hành
quyết định;
b) Thông tin về công
chức được đề nghị công nhận, gồm: Họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ,
lĩnh vực được giao thanh tra, làm chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
4. Quyết định thôi
công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
a) Thôi công nhận
công chức thanh tra chuyên ngành trong các trường hợp sau:
- Công chức được điều
động, luân chuyển sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không phải là cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Có đơn tự nguyện
xin thôi làm công chức thanh tra chuyên ngành;
- Không hoàn thành
nhiệm vụ công tác thanh tra chuyên ngành trong 02 năm liên tiếp;
- Vi phạm kỷ luật công
vụ và bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên;
- Vì lý do khác theo
quy định của pháp luật.
b) Quyết định thôi
công nhận công chức thanh tra chuyên ngành phải có các thông tin cơ bản sau:
- Căn cứ ban hành
quyết định;
- Thông tin về công
chức được đề nghị thôi công nhận, gồm: Họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang
giữ, lĩnh vực được giao thanh tra chuyên ngành, làm chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm;
- Thời điểm tính thôi
công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
5. Quyết định công
nhận hoặc thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện theo mẫu biểu BM 03 và BM 04 của Thông tư này và gửi Thanh tra Bộ 01 bản.
Điều
8. Chế độ của công chức thanh tra chuyên ngành
Công chức thanh tra
chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh
tra chuyên ngành và các quy định pháp luật khác liên quan. Công chức thanh tra
chuyên ngành được cấp trang phục theo quy định tại Điều 18 Thông
tư này.
Mục
3. CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
Điều
9. Tiêu chuẩn cộng tác viên thanh tra
Ngoài những tiêu
chuẩn chung được quy định tại Điều 22 Nghị định số 97/2011/
NĐ-CP, cộng tác viên thanh tra phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Am hiểu pháp luật,
có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu của cơ quan trưng tập;
2. Có khả năng phân
tích, tổng hợp và viết báo cáo;
3. Đối với nội dung
thanh tra liên quan đến lĩnh vực chuyên môn sâu, ngoài các tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, các cộng tác viên thanh tra tham gia Đoàn thanh
tra phải hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành được trưng tập (trong hoặc ngoài
nước) ít nhất 02 năm.
Điều
10. Trưng tập cộng tác viên thanh tra
1. Chánh Thanh tra
Bộ, Chánh Thanh tra Cục và Chánh Thanh tra Sở có quyền trưng tập cộng tác viên
thanh tra.
2. Căn cứ hệ thống
cộng tác viên thanh tra đã được thiết lập theo quy định tại Khoản
1 Điều 21 Thông tư này và kết quả khảo sát, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh
tra Cục, Chánh Thanh tra Sở có văn bản đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp cử
người được trưng tập. Nội dung văn bản trưng tập phải nêu cụ thể căn cứ trưng
tập, đối tượng trưng tập, yêu cầu về chuyên môn, kinh nghiệm, thời gian trưng
tập, chế độ và các nội dung khác liên quan.
3. Chánh Thanh tra
Bộ, Chánh Thanh tra Cục và Chánh Thanh tra Sở có quyền không đưa người được
trưng tập tham gia đoàn thanh tra nếu người được trưng tập không đáp ứng yêu
cầu về đối tượng, chuyên môn, kinh nghiệm hoặc lý do khác để bảo đảm khách quan
trong quá trình thanh tra.
Điều
11. Chế độ, chính sách đối với cộng tác viên thanh tra
1. Được cơ quan quản
lý trực tiếp trả nguyên lương và phụ cấp (nếu có).
2. Được cơ quan trưng
tập chi trả tiền công tác phí, bảo đảm các điều kiện, phương tiện làm việc cần
thiết và các quyền lợi khác như thành viên của Đoàn thanh tra.
3. Được bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ thanh tra.
4. Được hưởng các chế
độ theo quy định của pháp luật.
Điều
12. Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra
1. Kinh phí trưng tập
cộng tác viên thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra Cục, Thanh tra Sở bảo đảm từ
nguồn ngân sách nhà nước.
2. Hàng năm, Chánh
Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Cục, Chánh Thanh tra Sở lập dự toán kinh phí
trưng tập cộng tác viên thanh tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Kinh phí trưng tập
cộng tác viên thanh tra được cấp ngoài định mức khoán chi hành chính theo biên
chế.
Điều
13. Đánh giá kết quả công tác của cộng tác viên thanh tra
1. Khi kết thúc thời
gian trưng tập hoặc thời gian thanh tra, cơ quan trưng tập phải có văn bản nhận
xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra gửi cho
thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người được trưng tập.
2. Nội dung nhận xét,
đánh giá gồm:
a) Kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao;
b) Ý thức tổ chức kỷ
luật;
c) Kiến nghị khen
thưởng, kỷ luật (nếu có).
Chương
III
MẪU
THẺ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ VÀ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH
TRA CHUYÊN NGÀNH
Điều
14. Thẻ và trang phục thanh tra viên
1. Thanh tra viên
được cấp trang phục theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP
ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán
bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước
và được cấp thẻ theo quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-TTCP
ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu và việc quản
lý, sử dụng Thẻ Thanh tra.
2. Chánh Thanh tra Bộ
xem xét, tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị Tổng Thanh tra Chính phủ cấp
mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ Thanh tra cho các thanh tra viên thuộc Thanh tra Bộ.
3. Chánh Thanh tra Sở
xem xét, tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị Chánh Thanh tra tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trình Tổng Thanh tra Chính phủ cấp mới, cấp đổi, cấp
lại Thẻ Thanh tra cho các thanh tra viên thuộc Thanh tra Sở.
Điều
15. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
1. Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành do Chánh Thanh tra Bộ cấp cho công chức thanh tra chuyên
ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Nghiêm cấm sử dụng
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành vào mục đích khác.
2. Thanh tra Bộ thống
nhất in ấn, quản lý phôi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành. Kinh phí làm
phôi thẻ do ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt.
3. Niên hạn sử dụng
thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều
16. Mẫu Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
1. Kích thước: Chiều
rộng 61mm, dài 87mm.
2. Màu sắc và họa tiết:
mặt trước màu đỏ tươi, mặt sau màu trắng, có hoa văn logo của Bộ Khoa học và
Công nghệ màu xanh da trời, có biểu tượng của ngành thanh tra và có 01 vạch
chéo rộng 05mm màu đỏ tươi.
3. Nội dung trên thẻ
được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự tiếng Việt (phông chữ Unicode)
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
4. Nội dung trên mặt
trước của thẻ: Quốc hiệu, quốc huy và tên “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA”.
5. Nội dung trên mặt sau
của thẻ: Quốc hiệu, tên “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ”, họ tên người được cấp thẻ, tên tổ chức mà người được cấp thẻ đang công
tác, ảnh người được cấp thẻ, địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ và người cấp
thẻ ký tên, đóng dấu; thời hạn của thẻ.
6. Mẫu Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo mẫu biểu số BM 01 của Thông tư này.
7.
Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành:
Mỗi công chức thanh
tra chuyên ngành được cấp một mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
Thẻ công chức thanh
tra chuyên ngành có mã số chung là A08, kèm theo mã số cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp công chức thanh tra chuyên ngành và số thứ tự bắt đầu từ 001. Mã số
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cụ thể như sau:
a) Mã số thẻ công
chức thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục: A08-TĐC-...;
b) Mã số thẻ công
chức thanh tra chuyên ngành thuộc Cục: A08-CATBXHN-....
Điều
17. Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành
1. Chánh Thanh tra Bộ
cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
Tổng cục trưởng và
Cục trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ
công chức thanh tra chuyên ngành.
2. Cấp mới Thẻ công
chức thanh tra chuyên ngành trong trường hợp công chức được công nhận công chức
thanh tra chuyên ngành lần đầu.
3. Đổi Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành trong các trường hợp sau:
a) Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành đã hết hạn sử dụng;
b) Thay đổi mã số thẻ;
c) Thay đổi tên cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
d) Khi có quy định
mới về mẫu thẻ;
đ) Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành đang sử dụng bị hư hỏng.
4. Hồ sơ cấp mới, cấp
đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:
a) Văn bản đề nghị
cấp mới, cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục trưởng, Cục
trưởng;
b) Danh sách người
được đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra ngành theo mẫu biểu BM 02 của Thông tư này;
c) Quyết định công
nhận công chức thanh tra chuyên ngành (bản sao);
d) 02 ảnh màu chân
dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, ảnh chụp không quá 06 tháng,
ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng
người;
đ) Thẻ công chức
thanh tra chuyên ngành cũ đối với trường hợp cấp đổi Thẻ công chức thanh tra
chuyên ngành.
5. Cấp lại Thẻ công
chức thanh tra chuyên ngành
a) Công chức thanh
tra chuyên ngành được xem xét cấp lại thẻ trong trường hợp bị mất do nguyên
nhân khách quan, không thuộc trường hợp thu hồi theo quy định tại Khoản 6 Điều này.
Việc cấp lại thẻ từ lần thứ hai trở lên do Chánh Thanh tra Bộ xem xét, quyết
định trong từng trường hợp cụ thể.
b) Hồ sơ cấp lại Thẻ
công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại
thẻ, trong đó báo cáo, giải trình việc mất thẻ của công chức thanh tra chuyên
ngành có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp;
- Văn bản đề nghị của
Tổng cục trưởng, Cục trưởng;
- Danh sách người
được đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành theo biểu BM 02 của Thông tư này;
- 02 ảnh màu chân
dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, ảnh chụp không quá 06 tháng,
ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng
người.
6. Các trường hợp thu
hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành:
a) Công chức thanh
tra chuyên ngành có quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành;
b) Công chức thanh
tra chuyên ngành có quyết định buộc thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức
buộc thôi việc theo quy định của pháp luật;
c) Công chức thanh
tra chuyên ngành nghỉ hưu hoặc từ trần, mất tích khi đang công tác;
d) Công chức thanh
tra chuyên ngành bị tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật;
đ) Trường hợp đổi Thẻ
công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Thông tư này
hoặc Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cấp không đúng quy định;
e) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
7. Căn cứ quyết định của
cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều này,
Tổng cục trưởng, Cục trưởng tiến hành thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành, cắt góc thẻ trước khi giao nộp và báo cáo Thanh tra Bộ.
Điều
18. Trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành
1. Trang phục của
công chức thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên,
công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước và quy định như sau:
a) Thủ trưởng, cấp
phó của thủ trưởng bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành của Tổng cục, Cục
được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng
thuộc Thanh tra Bộ;
b) Công chức thanh
tra chuyên ngành không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được cấp trang phục như với
thanh tra viên nhưng không sử dụng cầu vai, cấp hàm.
2. Kinh phí may, sắm
trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành do ngân sách nhà nước cấp và
được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan quản lý công chức
thanh tra chuyên ngành.
3. Công chức thanh
tra chuyên ngành được ưu tiên bố trí phương tiện vận chuyển, trang bị phương
tiện, thiết bị kỹ thuật và công cụ hỗ trợ phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra
và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Chương
IV
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN
THANH TRA
Điều
19. Trách nhiệm quản lý đối với thanh tra viên của Chánh Thanh tra Bộ, Chánh
Thanh tra Sở
1. Tổ chức thực hiện
hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện các chế độ, chính sách và đảm bảo
các điều kiện hoạt động cho thanh tra viên thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.
2. Phân công, giám
sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của thanh tra viên.
3. Đề xuất với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch, điều
động, đào tạo, bồi dưỡng đối với thanh tra viên.
4. Đánh giá thanh tra
viên thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
5. Quản lý, kiểm tra
việc sử dụng trang phục, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ Thanh tra viên.
6. Thực hiện chế độ
khen thưởng, kỷ luật thanh tra viên theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có
thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật thanh tra viên theo quy định.
7. Thống kê và báo
cáo tình hình thanh tra viên thuộc phạm vi quản lý trực tiếp cho cơ quan quản
lý thanh tra viên cấp trên.
8. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo đối với thanh tra viên theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều
20. Trách nhiệm quản lý đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục
trưởng, Cục trưởng
1. Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của
pháp luật thanh tra.
2. Đảm bảo điều kiện
hoạt động, các chế độ và chính sách đối với công chức thanh tra chuyên ngành
theo quy định.
3. Cử công chức thanh
tra chuyên ngành tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra theo quy định.
4. Đánh giá công chức
thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý trực tiếp theo quy định.
5. Quản lý, kiểm tra
việc sử dụng trang phục, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ thuộc phạm vi quản lý trực
tiếp.
6. Thực hiện chế độ
khen thưởng, kỷ luật công chức thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
7. Tổng hợp, báo cáo
số lượng và tình hình thực hiện nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành
thuộc phạm vi quản lý trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
8. Rà soát, tổng hợp
danh sách cán bộ, công chức đang giữ các ngạch thanh tra của Tổng cục, Cục và
báo cáo Hội đồng xét chuyển ngạch công chức của Bộ để miễn nhiệm và chuyển sang
ngạch công chức tương đương theo quy định của pháp luật.
9. Giải quyết khiếu
nại, tố cáo đối với công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp
luật.
10. Thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều
21. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Cục, Chánh Thanh tra Sở
trong việc trưng tập cộng tác viên thanh tra
1. Chánh Thanh tra
Bộ, Chánh Thanh tra Cục, Chánh Thanh tra Sở có trách nhiệm xây dựng hệ thống
cộng tác viên thanh tra để phục vụ công tác thanh tra.
Thanh tra Bộ chủ trì
tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra đối với các cộng tác viên thanh
tra được trưng tập thường xuyên, lâu dài.
2. Sử dụng cộng tác
viên thanh tra theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ
trưng tập.
3. Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra trong thời gian trưng tập.
4. Nhận xét, đánh giá
về việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra khi kết thúc trưng tập
theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
5. Chi trả công tác
phí, đảm bảo các điều kiện, phương tiện làm việc và các quyền lợi khác đối với
cộng tác viên thanh tra theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
6. Khen thưởng hoặc
đề xuất cơ quan có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật cộng tác viên thanh tra theo
quy định của pháp luật.
Điều
22. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan có công chức, viên chức được trưng tập
1. Cử, bố trí công
chức, viên chức được trưng tập tham gia Đoàn thanh tra theo công văn trưng tập
của cơ quan trưng tập cộng tác viên thanh tra.
2. Phối hợp với Thủ
trưởng cơ quan trưng tập cộng tác viên thanh tra kiểm tra, giám sát việc thực
hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Sử dụng ý kiến
nhận xét của cơ quan trưng tập cộng tác viên thanh tra trong việc đánh giá,
bình xét thi đua - khen thưởng và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với
công chức, viên chức được trưng tập.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
23. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quyết định số
18/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 9 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về trang phục,
phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của Thanh tra viên Khoa học và Công nghệ”.
3. Cán bộ, công chức
thuộc Tổng cục và Cục đã được bổ nhiệm vào các ngạch
thanh tra sẽ được miễn nhiệm và chuyển sang ngạch công chức tương đương khi Thông
tư này có hiệu lực.
Điều
24. Trách nhiệm thi hành
Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Cục, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ
(qua Thanh tra Bộ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ
LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu biểu BM 01. Thẻ công chức thanh
tra chuyên ngành
Mẫu biểu BM 02. Danh sách người được
cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
Mẫu biểu BM 03. Quyết định công nhận
công chức thanh tra chuyên ngành
Mẫu biểu BM 04. Quyết định thôi công
nhận công chức thanh tra chuyên ngành
Mẫu biểu BM 01.
24/2015/TT-BKHCN
THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hình
1. Mặt trước
Hình
2. Mặt sau
Mẫu biểu BM 02.
24/2015/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA
(Cấp
mới, đổi thẻ, cấp lại thẻ)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ/Cơ quan, đơn vị công tác
|
Trình
độ chuyên môn
|
Các
lớp nghiệp vụ đã qua
|
Lý
do cấp mới/đổi/cấp lại thẻ công chức thanh tra
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày..... tháng..... năm......
Thủ
trưởng đơn vị đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu biểu BM 03.
24/2015/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
TÊN CƠ QUAN............1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-1
|
Hà Nội, ngày.....
tháng....... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận công chức thanh tra
chuyên ngành
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN..........1
Căn cứ văn bản quy
định về chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ
..............................................................................
Căn cứ Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra
ngành khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của ông/bà
thủ trưởng bộ phận/tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ông/bà ....2
Mã ngạch công chức:
Chức vụ (nếu có):
Là công chức thanh
tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc...
(1) kể từ ngày.........
Lĩnh vực được giao
thanh tra: (3)
Điều 2. Ông/bà.......(2) được
hưởng các chế độ, chính sách và có các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh
tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày........
Thủ trưởng bộ phận
tham mưu, các tổ chức, cá nhân liên quan và ông/bà...(2) có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Lưu: VT, bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân
2 Họ tên người được
công nhận
3 Lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng hoặc lĩnh vực an toàn bức xạ, hạt nhân.
Mẫu biểu BM 04.
24/2015/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
TÊN CƠ QUAN............(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-(1)
|
Hà Nội, ngày.....
tháng....... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thôi công nhận công chức thanh
tra chuyên ngành
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN........(1)
Căn cứ văn bản quy
định về chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành;
Căn
cứ..................................................................................................................;
Căn cứ Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra
ngành khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của ông/bà
thủ trưởng bộ phận/tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thôi công nhận ông/bà
.... (2)
Mã ngạch công chức:
Chức vụ (nếu có):
Là công chức thanh
tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc...
(1) kể từ ngày.........
Lĩnh vực được giao
thanh tra: (3)
Điều 2. Ông/bà............
(2) không hưởng chế độ, chính sách và các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức
thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày........
Thủ trưởng bộ phận
tham mưu, các tổ chức, cá nhân liên quan và ông/bà... (2) có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Lưu: VT, bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.
2 Họ tên người thôi
công nhận.
3 Lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng hoặc lĩnh vực an toàn bức xạ, hạt nhân.