BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2011/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, THI ĐUA KHEN THƯỞNG, QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC THEO NGHỊ QUYẾT 57/NQ-CP NGÀY 15/12/2010
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị
định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua
khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 như sau:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 3
năm 2010 quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện theo chương trình
bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ.
1.
Điểm b khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 5. Giai đoạn
chuẩn bị bố trí, ổn định dân cư
2. Công tác chuẩn
bị tại nơi có dân đi (nơi đi)
b) Các cấp chính
quyền địa phương nơi đi
Ủy ban nhân dân
xã tổng hợp đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư, thành lập Hội đồng xét duyệt,
lập danh sách trích ngang các hộ dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân
xen ghép (Mẫu số 3), báo cáo cấp
có thẩm quyền phê duyệt đúng theo đối tượng, chỉ tiêu kế hoạch bố trí, ổn định
dân cư được giao hàng năm, thời gian lập danh sách trích ngang không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách trích ngang các hộ dân đến vùng
dự án hoặc đến các xã nhận dân xen ghép của Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân
huyện (thị xã) ra quyết định bố trí, ổn định dân cư và chỉ đạo các phòng (ban)
chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã hướng dẫn các hộ dân làm các công việc sau: chuyển
nhượng tài sản, đất ở, đất sản xuất, thanh toán công nợ và những tồn tại ở quê
cũ (nếu có), chuẩn bị vốn, giống cây, con, công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt
cần thiết phù hợp với điều kiện canh tác và cuộc sống trên vùng đất mới; làm thủ
tục chuyển hộ khẩu cho các hộ bố trí, ổn định dân cư.”
2.
Sửa đổi Mẫu số 2 (Mẫu đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư) ban hành kèm
theo Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT thành mẫu Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư theo
Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung Mục II Thông tư 75/2008/TT-BNN
ngày 23/6/2008 của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT hướng dẫn tổ
chức phong trào thi đua và xét khen thưởng hàng năm trong ngành nông nghiệp và
PTNT
1. Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“II. Trình tự,
thủ tục xét khen thưởng
1. Thực hiện Quy
trình xét duyệt khen thưởng theo tiêu chuẩn ISO
9001 - 2000, hàng năm hồ sơ xét khen thưởng gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Vụ Tổ chức cán bộ - Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội)
Khen thưởng thi
đua theo đợt; thi đua theo chuyên đề: Thời gian nộp hồ sơ tương ứng với thời
gian kết thúc phong trào thi đua được phát động;
Khen thưởng đột
xuất: Không qui định thời gian;
Khen thưởng khối
Trường: Trước ngày 15/7;
Kỷ niệm chương mỗi
năm 2 đợt: Đợt 1/5 và đợt 14/11 (ngày thành lập Bộ Canh nông).
2. Xét khen thưởng
đột xuất:
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Tờ trình của
Thủ trưởng đơn vị và danh sách kèm theo (Mẫu
số 1);
- Biên bản họp hội
đồng thi đua khen thưởng về việc xét khen thưởng (Mẫu số 2);
- Báo cáo tóm tắt
tổng hợp thành tích của đơn vị quản lý trực tiếp các đối tượng được đề nghị
khen thưởng đột xuất (Mẫu số 8).
b) Thời hạn giải
quyết: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
3. Xét khen thưởng
theo diện cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ
chức, đoàn thể:
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Tờ trình của
Thủ trưởng đơn vị và danh sách kèm theo (Mẫu số 1);
- Biên bản họp Hội
đồng thi đua khen thưởng của đơn vị (Mẫu
số 2);
- Bản sao xác nhận
cán bộ tiền khởi nghĩa lão thành cách mạng (nếu có), Bản sao các Quyết định giữ
chức vụ;
- Báo cáo quá
trình công tác (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ đã nghỉ hưu, từ trần có
quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan đoàn thể (Mẫu số 5).
b) Số lượng hồ
sơ:
- Huân chương Hồ
Chí Minh, Huân chương sao vàng: 08 bộ
- Huân chương Độc
lập, Huân chương lao động các loại: 04 bộ
- Chiến sỹ thi
đua toàn quốc: 05 bộ;
- Anh hùng lao động:
25 bộ
c) Thời gian nhận
hồ sơ: Trước ngày 30/01
d) Thời hạn giải
quyết: Tối đa là 50 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
4. Xét tặng Cờ,
bằng khen của Bộ (đối với khen thưởng thường xuyên)
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Tờ trình của
Thủ trưởng đơn vị và danh sách kèm theo (Mẫu số 1);
- Biên bản họp Hội
đồng thi đua khen thưởng của đơn vị (Mẫu
số 2);
- Báo cáo thành tích;
(Mẫu số 3, Mẫu số 4);
- Báo cáo tóm tắt
thành tích; Bảng tự chấm điểm (Mẫu số 11,
12, 13, 14, 15) (đối với Cờ).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời hạn nhận
hồ sơ:
- Trước ngày
30/11 hàng năm đối với Cờ thi đua của Bộ và Chính phủ (nếu chưa có số liệu báo
cáo chính thức, đề nghị báo cáo số liệu ước thực hiện).
- Trước ngày
28/2 hàng năm đối với Bằng Khen Bộ trưởng.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Xét tặng Cờ,
Bằng khen của Bộ trưởng diện khen thưởng thi đua theo đợt, theo chuyên đề:
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Tờ trình của
Thủ trưởng đơn vị và danh sách kèm theo (Mẫu số 1);
- Biên bản họp Hội
đồng thi đua khen thưởng đơn vị; (Mẫu
số 2);
- Báo cáo thành
tích tập thể, cá nhân đạt được trong phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đề.
(Mẫu số 9).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
c) Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
6. Xét tặng thưởng
Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Anh hùng lao động, Chiến sỹ thi
đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Tập thể lao động xuất sắc:
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Tờ trình của
Thủ trưởng đơn vị và danh sách kèm theo (Mẫu số 1);
- Biên bản họp Hội
đồng thi đua khen thưởng đơn vị, kết quả bỏ phiếu tín nhiệm (Mẫu số 2);
- Báo cáo thành
tích; Báo cáo tóm tắt thành tích (Mẫu
số 3, 4, 6, 7, 10);
- Xác nhận của Cục
thuế cấp tỉnh, thành phố về việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách đối với các
doanh nghiệp, Giám đốc doanh nghiệp, cụ thể là: Cờ thi đua của Bộ, Cờ thi đua của
Chính phủ xác nhận nộp thuế 01 năm; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập
thể xác nhận nộp thuế 03 năm, cho Giám đốc xác nhận nộp thuế 05 năm; Huân
chương các loại là 05 năm, 07 năm, 10 năm tương ứng với số năm báo cáo thành
tích.
b) Số lượng hồ
sơ:
- Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Huân chương lao động, Huân chương Độc lập: 04 bộ;
- Huân chương Hồ
Chí Minh, Huân chương Sao vàng: 08 bộ;
- Chiến sỹ thi
đua toàn quốc 05 bộ;
- Anh hùng lao động:
25 bộ.
c) Thời gian nhận
hồ sơ: Trước ngày 28/2.
d) Thời hạn giải
quyết: Tối đa là 50 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
7. Xét tặng Huân
chương, Bằng khen Chính phủ: theo đợt, theo chuyên đề
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Tờ trình của
Thủ trưởng đơn vị và danh sách kèm theo (Mẫu số 1)
- Biên bản họp Hội
đồng thi đua khen thưởng đơn vị (Mẫu số
2)
- Báo cáo thành
tích và Báo cáo tóm tắt thành tích của các tập thể, cá nhân đạt được trong
phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đề (Mẫu số 9).
b) Số lượng hồ
sơ: 05 bộ
c) Thời hạn giải
quyết: Tối đa là 50 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định”.
2. Các mẫu thực
hiện theo quy định tại Thông tư 75/2008/TT-BNN
ngày 23/6/2008 của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT hướng dẫn tổ chức phong trào thi
đua và xét khen thưởng hàng năm trong ngành nông nghiệp và PTNT.
Điều
3. Sửa đổi Điều 7 Quy chế Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định
89/2008/QĐ-BNN ngày 25 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức phong trào thi đua và
xét Khen thưởng hàng năm trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Điều
7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Hồ sơ
và thời gian xét tặng
1. Thành phần hồ
sơ:
a) Tờ trình kèm
theo Danh sách trích ngang các cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Thủ
trưởng đơn vị (Phụ lục 1).
b) Báo cáo tóm tắt
quá trình công tác hoặc Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương của cá nhân (Cá nhân trong ngành Phụ
lục 2; Cá nhân ngoài ngành Phụ lục 3;
Người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài, Phụ lục 4; Nông dân, Ngư dân, Diêm dân,
Phụ lục 5) lưu tại hồ sơ đơn vị
trình.
c) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
2. Thời gian nhận
hồ sơ:
a) Đợt 1 trước
ngày 1 tháng 4, hàng năm.
b) Đợt 2 trước
ngày 14 tháng 11, hàng năm.
c) Xét tặng đột
xuất và đối tượng là người nước ngoài, thực hiện thường xuyên.
3. Thời hạn giải
quyết
a. Trường hợp
xét tặng định kỳ hàng năm.
Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định. Hội đồng thi đua, khen thưởng căn cứ thành tích cá nhân trong cơ
quan, đơn vị, lập danh sách trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
b. Trường hợp
xét tặng đột xuất
Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định. Hội đồng thi đua, khen thưởng căn cứ thành tích cá nhân trong cơ
quan, đơn vị, lập danh sách trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
4. Nơi nhận hồ
sơ:
Vụ Tổ chức cán bộ
(Phòng Thi đua, Khen thưởng và Kỷ luật) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội”.
2. Các Phụ lục
thực hiện theo quy định tại Quy chế Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 89/2008/QĐ-BNN ngày 25 tháng 08 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức phong trào thi
đua và xét Khen thưởng hàng năm trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Quy chế quản lý đề tài, dự
án nghiên cứu khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN, ngày 15
tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Khoản
4, khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Tuyển
chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài
4. Đánh giá hồ
sơ tuyển chọn: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng khoa học công nghệ hoặc mời
chuyên gia độc lập đánh giá hồ sơ. Phương thức hoạt động của Hội đồng thực hiện
theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BKHCN
ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Hội đồng khoa học
công nghệ hoặc chuyên gia độc lập đánh giá hồ sơ trong thời hạn 01 tháng kể từ
ngày được thành lập hoặc được mời.
5. Phê duyệt tuyển
chọn: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc đánh giá hồ sơ, Vụ Khoa học
công nghệ tổng hợp kết quả tuyển chọn trình Bộ trưởng phê duyệt tổ chức, cá
nhân thực hiện.”
Điều
5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Cục trưởng Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ, các cơ quan ngang Bộ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh; thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công báo và Website Chính phủ (06);
- Lưu VT, PC (4).
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
(Ban hành theo Thông tư số 22/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…..,ngày….tháng….năm
20..
ĐƠN
TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân
xã…………………………………..
- Phòng Nông nghiệp - PTNT (hoặc Phòng Kinh tế) Huyện………
- Chủ dự án……………………………………………...
|
Họ và tên chủ hộ:…………………………..Dân
tộc……………….Tôn giáo……………………
Sinh
ngày…………..tháng………..năm…………..
Nguyên
quán:……………………………………………………………………………........................
Nơi ở hiện
nay:…………………………………………………………………………............................
Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………………………..........................
Đối tượng bố
trí, ổn định dân cư:……………………………………………………............................
Số người đi
trong hộ có:…………………………khẩu……………… lao động.
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quan
hệ với chủ hộ
|
Trình
độ Văn hóa
|
Nghề
nghiệp
|
Số
chứng minh nhân dân (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
|
1
|
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện
làm đơn này xin đến định cư ở vùng dự án (hoặc vào xã nhận xen
ghép):…………………………………………………………………………………………………………
Đợt…………ngày………tháng…….năm
20……
Nếu được chấp nhận
tôi xin cam kết:
- Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ và quyền công dân theo luật định.
- An tâm xây dựng
cuộc sống lâu dài ở vùng dự án (hoặc ở xã nhận dân xen ghép).
Trường hợp tự y
bỏ về hoặc đi nơi khác, phải bồi hoàn các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ (nếu có)
và bị thu hồi không đền bù diện tích đất, rừng đã được giao.
CHỨNG NHẬN CỦA UBND XÃ
(Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
......ngày,
………tháng…….. năm 20……
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|