BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2021/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 02 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BÃI
BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN BAN HÀNH VỀ DANH MỤC
BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An ninh chính trị
nội bộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư bãi bỏ
các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí
mật nhà nước độ Mật.
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản
quy phạm pháp luật
1. Quyết định số 151/2003/QĐ-BCA(A11) ngày 11 tháng
3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong
ngành Ngân hàng.
2. Quyết định số 637/2003/QĐ-BCA(A11) ngày 12 tháng
9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
3. Quyết định số 917/2003/QĐ-BCA(A11) ngày 21 tháng
11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ban
Cán sự Đảng ngoài nước.
4. Quyết định số 918/2003/QĐ-BCA(A11) ngày 21 tháng
11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ban
Đối ngoại Trung ương.
5. Quyết định số 30/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 08 tháng
01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
ngành Tòa án nhân dân.
6. Quyết định số 31/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 08 tháng
01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ban
Tổ chức Trung ương.
7. Quyết định số 52/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 15 tháng
01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
8. Quyết định số 168/2004/QĐ-BCA ngày 24 tháng 02
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
9. Quyết định số 191/2004/QĐ-BCA ngày 05 tháng 3
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Báo
Nhân dân.
10. Quyết định số 322/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 07
tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Tạp chí Cộng sản.
11. Quyết định số 409/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 05
tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
12. Quyết định số 481/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 27
tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
trong ngành Kiểm sát.
13. Quyết định số 482/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 27
tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
trong ngành Cơ yếu.
14. Quyết định số 485/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 28
tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Đài Truyền hình Việt Nam.
15. Quyết định số 486/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 28
tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và
Văn phòng Quốc hội.
16. Quyết định số 749/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 06
tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật.
17. Quyết định số 1261/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 08
tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
18. Quyết định số 1279/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 10
tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
19. Quyết định số 1307/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 12
tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Đài Tiếng nói Việt Nam.
20. Quyết định số 1485/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 20
tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
trong ngành Giao thông vận tải.
21. Quyết định số 109/2005/QĐ-BCA(A11) ngày 01
tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
22. Quyết định số 479/2005/QĐ-BCA(A11) ngày 25
tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
23. Quyết định số 1254/2005/QĐ-BCA(A11) ngày 08
tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Văn phòng Chủ tịch nước.
24. Quyết định số 1811/2005/QĐ-BCA ngày 08 tháng 12
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ban Quản
lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
25. Quyết định số 144/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 24
tháng 02 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
26. Quyết định số 214/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 24
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.
27. Quyết định số 269/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 17
tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Kiểm toán nhà nước.
28. Quyết định số 329/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 11
tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
29. Quyết định số 660/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 01
tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.
30. Quyết định số 801/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 28
tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Viện Khoa học xã hội Việt Nam.
31. Quyết định số 1657/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 09
tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương.
32. Quyết định số 04/2007/QĐ-BCA(A11) ngày 02 tháng
01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ban
Nghiên cứu của Bộ Chính trị về an ninh quốc gia.
33. Quyết định số 650/QĐ-BCA(A11) ngày 13 tháng 6
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong
ngành Kế hoạch và Đầu tư.
34. Quyết định số 1534/2008/QĐ-BCA(A11) ngày 18
tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
ngành Công thương.
35. Quyết định số 1856/2008/QĐ-BCA(A11) ngày 05
tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Ban Dân vận Trung ương và hệ thống công tác dân vận của Đảng.
36. Quyết định số 1857/2008/QĐ-BCA (A11) ngày 05
tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
37. Quyết định số 1858/2008/QĐ-BCA(A11) ngày 05
tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Thông tấn xã Việt Nam.
38. Quyết định số 2039/2008/QĐ-BCA(A11) ngày 03
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
ngành Xây dựng.
39. Thông tư số 39/2009/TT-BCA(A11) ngày 18 tháng 6
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Ban Tuyên giáo Trung ương.
40. Thông tư số 73/2009/TT-BCA
ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà
nước độ Mật của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
41. Thông tư số 11/2010/TT-BCA ngày 25 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lực
lượng Công an nhân dân.
42. Thông tư số 35/2012/TT-BCA ngày 18 tháng 6 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
43. Thông tư số 36/2012/TT-BCA ngày 18 tháng 6 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
ngành Nội vụ.
44. Thông tư số 64/2012/TT-BCA
ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước
độ Mật của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
45. Thông tư số 29/2013/TT-BCA
ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ
Mật trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.
46. Thông tư số 56/2013/TT-BCA-A81
ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà
nước độ Mật của ngành Tài chính.
47. Thông tư số 08/2014/TT-BCA-A81
ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước
độ Mật của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Ban Nội chính
Trung ương.
48. Thông tư số 09/2014/TT-BCA-A81 ngày 21 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của
Trung ương Đảng và Văn phòng Trung ương Đảng.
49. Thông tư số 12/2014/TT-BCA-A81
ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà
nước độ Mật của ngành Ngoại giao.
50. Thông tư số 32/2014/TT-BCA-A81
ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ
Mật của Hội Nông dân Việt Nam.
51. Thông tư số 59/2014/TT-BCA-A81
ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước
độ Mật của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội.
52. Thông tư số 63/2014/TT-BCA-A81
ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước
độ Mật của Ban Kinh tế Trung ương.
53. Thông tư số 08/2015/TT-BCA
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước
độ Mật trong ngành Thanh tra.
54. Thông tư số 67/2015/TT-BCA
ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Y
tế.
55. Thông tư số 11/2017/TT-BCA
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ
Mật trong ngành Giáo dục và Đào tạo.
56. Thông tư số 12/2017/TT-BCA ngày 23 tháng 3 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ủy ban kiểm
tra Trung ương và Cơ quan Ủy ban kiểm tra Trung ương.
57. Thông tư số 09/2018/TT-BCA ngày 16 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công an về quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Học
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
58. Thông tư số 23/2019/TT-BCA
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà
nước độ Mật của ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 4 năm 2021.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Công
an;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Bộ Công an: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các đơn vị trực thuộc Bộ; Công an
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT; ANCTNB(P9), V03, TT(370).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|