BỘ QUỐC PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
202/2013/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN; TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự,
thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận;
tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của
Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong
công tác xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
2. Quân nhân; công nhân viên chức quốc phòng; người
làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; học
sinh cơ yếu; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (sau đây gọi chung là
người làm công tác cơ yếu) đang công tác hoặc đã chuyển ra ngoài Quân đội.
Điều 3. Nguyên tắc, thẩm quyền
xác nhận
1. Công tác xác nhận và tổ chức thực hiện chế độ ưu
đãi đối với người có công với cách mạng quy định tại Thông tư này được thực hiện
theo điều kiện quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số
31/2013/NĐ-CP).
2. Hồ sơ xác nhận, hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với
người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, được thực hiện
thống nhất. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ký, đóng dấu các giấy tờ
theo quy định (không ghi bằng hai thứ mực, không tẩy xóa, không dùng giấy sao lục,
không ký lùi thời gian, ký thừa lệnh hoặc dùng dấu chữ ký).
3. Thẩm quyền xác nhận hồ sơ
a) Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ
Chí Minh thực hiện như Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi tắt là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh);
b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp đối
tượng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên ký quyết định hoặc giấy xác nhận
làm nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập; làm nghĩa vụ quốc tế; làm nhiệm vụ ở địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập
hài cốt liệt sĩ; giấy chứng nhận bị thương, giấy chứng nhận bệnh tật, giấy báo
tử đối với người thuộc quyền quản lý đang công tác trong Quân đội;
c) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh thực hiện theo thẩm
quyền quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này; ký giấy chứng nhận bị thương, giấy
chứng nhận bệnh tật đối với người đã chuyển ra ngoài Quân đội; giấy báo tử đối
với các trường hợp chết từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước;
d) Cục trưởng Cục Chính trị hoặc
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (nơi không có Cục Chính trị),
ký công văn đề nghị xác nhận chế độ ưu đãi người có công với cách mạng cho đối
tượng thuộc quyền quản lý;
đ) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ký quyết định cấp
giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng; quyết định trợ cấp thương tật một lần; giấy chứng nhận
thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh; quyết định
cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp; giấy chứng nhận bệnh binh đối
với đối tượng thuộc quyền quản lý và đối tượng đã chuyển ra ngoài Quân đội thuộc
địa bàn quân khu;
e) Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị ký
quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh hoặc người hưởng chính sách như
thương binh và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng; quyết định trợ cấp thương tật một lần;
giấy chứng nhận thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương
binh; quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp; giấy chứng
nhận bệnh binh đối với đối tượng thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại và đối tượng
đã chuyển ra ngoài Quân đội thuộc địa bàn thành phố Hà Nội; quyết định cấp giấy
chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ
cấp hàng tháng đối với các đối tượng đang công tác trong Quân đội;
g) Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ký quyết định công
nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; quyết định công
nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945; quyết định trợ cấp hàng tháng đối với Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến đang công tác do Bộ Quốc
phòng quản lý, quyết định trợ cấp một lần đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến do Bộ Quốc phòng quản lý nhưng từ
trần trước khi nhận được quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng; quyết định
trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị
địch bắt tù, đày; quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế thuộc trách nhiệm của
Bộ Quốc phòng.
4. Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận đối tượng ưu đãi
người có công với cách mạng, nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị tiếp nhận phải hoàn trả hồ sơ
(trừ trường hợp hồ sơ giả mạo) và thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị và
cá nhân gửi hồ sơ.
5. Hội đồng Giám định y khoa các cấp trong Quân đội
thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
6. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn được làm căn cứ xác nhận đối tượng để hưởng chế độ ưu đãi người có
công, thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Mục 1: NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG
TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945 VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01 THÁNG
01 NĂM 1945 ĐẾN NGÀY KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
Điều 4. Hồ sơ công nhận
Hồ sơ: 03 bộ (lưu tại Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý và thực hiện chế độ; đối tượng
hoặc thân nhân đối tượng), mỗi bộ gồm:
1. Bản khai quá trình hoạt động cách mạng (Mẫu LT1 hoặc Mẫu TKN1),
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban
nhân dân cấp xã). Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì
đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu
LT2 hoặc mẫu TKN2), kèm theo Biên bản ủy quyền
(Mẫu UQ).
2. Bản sao có chứng thực (2 mặt) quyết định nghỉ
hưu hoặc phiếu cá nhân của cán bộ quân đội nghỉ hưu hoặc quyết định phục viên,
xuất ngũ hoặc giấy báo tử, chứng tử (nếu đã hy sinh, từ trần) và một trong các
giấy tờ quy định tại Điều 6 hoặc Điều 12 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP.
Điều 5. Trách nhiệm lập hồ sơ
1. Cá nhân hoặc thân nhân đối tượng lập hồ sơ (03 bộ)
theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này, gửi về Cục
Cán bộ/Tổng cục Chính trị.
2. Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ký quyết định công nhận người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT3)
hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Mẫu TKN3);
chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi đối tượng hoặc thân nhân đối tượng cư trú để quản lý và thực hiện chế độ,
đồng thời chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ cho đối tượng hoặc thân
nhân đối tượng.
Mục 2: LIỆT SĨ
Điều 6. Hồ sơ xác nhận
1. Đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc
phòng, người làm công tác cơ yếu hy sinh
Hồ sơ: 03 bộ (lưu tại đơn vị cấp giấy báo tử; đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý và thực
hiện chế độ), mỗi bộ gồm:
a) Giấy báo tử (Mẫu LS1),
Thư chia buồn (Mẫu LS1a), Biên bản kiểm kê di vật
và tiền riêng (Mẫu LS1b), Biên bản bàn giao di vật
và tiền riêng (Mẫu LS1c), Sơ đồ mộ chí (Mẫu LS1d);
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử quy định tại Điều 7 Thông tư này;
c) Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ, có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (Mẫu LS4);
d) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
2. Đối với người mất tin, mất tích quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP và người
hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước
Hồ sơ: 03 bộ (lưu tại đơn vị cấp giấy báo tử; đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý và thực
hiện chế độ), mỗi bộ gồm:
a) Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng, có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (Mẫu LS3);
b) Phiếu xác minh đối với trường hợp mất tin, mất
tích (Mẫu LS2);
c) Giấy báo tử (Mẫu LS1);
d) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử quy định tại Khoản 9 và Khoản 11 Điều 7 Thông tư này;
đ) Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ, có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân cư trú (Mẫu
LS4);
e) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 7. Căn cứ cấp giấy báo tử
1. Trường hợp hy sinh quy định tại Điểm
a, b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thủ trưởng cấp tiểu đoàn
và tương đương báo cáo; Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên cấp giấy
xác nhận.
2. Trường hợp hy sinh quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có quyết định đi làm
nghĩa vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp; Giấy xác nhận
trường hợp hy sinh do Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên cấp (Mẫu XN1).
3. Trường hợp hy sinh quy định tại Điểm
d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có một trong các giấy tờ
sau:
a) Kết luận của cơ quan điều tra;
b) Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội
phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;
c) Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không
xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;
d) Trường hợp vụ án kéo dài phải có quyết định gia
hạn điều tra;
đ) Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho
xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm
hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố
vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra
vụ án.
4. Trường hợp hy sinh quy định tại Điểm
đ Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có biên bản xảy ra sự việc
do cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý người hy sinh lập (Mẫu XN2).
5. Trường hợp hy sinh quy định tại Điểm
e Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có biên bản xảy ra sự việc
do cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý người hy sinh lập (Mẫu XN2) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xảy ra sự
việc lập.
6. Trường hợp hy sinh quy định tại Điểm
g Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có giấy xác nhận trường hợp
hy sinh và giấy xác nhận làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương
trở lên cấp (Mẫu XN1).
7. Trường hợp hy sinh quy định tại Điểm
h Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có:
a) Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm,
quy tập hài cốt liệt sĩ;
b) Biên bản xảy ra sự việc do Thủ trưởng đội (đoàn)
tìm kiếm, quy tập lập.
8. Trường hợp chết quy định tại Điểm
i Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP:
a) Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên phải có giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế
kèm theo hồ sơ thương binh;
b) Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
từ 61% - 80% phải có bệnh án điều trị (bản sao) và biên bản kiểm thảo tử vong
do vết thương tái phát của giám đốc bệnh viện cấp huyện hoặc bệnh viện quân đội
kèm theo hồ sơ thương binh.
9. Trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có phiếu
xác minh (Mẫu LS2) của cơ quan có thẩm quyền (Cục
Cán bộ, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng
Tham mưu; Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Tòa án quân sự các cấp; Cục Hồ sơ nghiệp
vụ/Bộ Công an).
Trường hợp mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01
năm 1990 trở về sau quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, và
g Khoản 1 Điều 11 của Pháp lệnh ưu đãi người có công thì ngoài phiếu xác
minh và các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp quy định tại Điều này, phải
có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân
sự.
10. Trường hợp hy sinh quy định tại Điểm
l Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có:
a) Biên bản xảy ra sự việc của cấp trung đoàn và
tương đương trở lên trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập lập (Mẫu XN2) kèm theo bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ
đạo liên quan của cấp có thẩm quyền;
b) Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ huấn luyện
chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của cấp có thẩm quyền.
11. Trường hợp hy sinh từ ngày 31/12/1994 trở về
trước đã được ghi là liệt sĩ trong Giấy báo tử trận; Huân chương, Huy chương;
Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ
vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch
sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã
xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của cấp ủy đảng được lưu giữ tại
cơ quan có thẩm quyền của Đảng.
Điều 8. Trách nhiệm lập hồ sơ
1. Đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc
phòng, người làm công tác cơ yếu hy sinh
a) Cấp trung đoàn và tương đương, trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày đối tượng thuộc quyền quản lý hy sinh, phải lập xong
biên bản kiểm kê di vật và tiền riêng; biên bản bàn giao di vật và tiền riêng;
sơ đồ mộ chí, giấy báo tử, báo cáo cấp trên trực tiếp;
b) Cấp sư đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xem xét,
hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo cấp trên trực tiếp, gửi Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị;
c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định,
báo cáo Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để trình Thủ tướng
Chính phủ cấp Bằng "Tổ quốc ghi công";
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Bằng
"Tổ quốc ghi công", có trách nhiệm chuyển Bằng "Tổ quốc ghi
công" kèm theo hồ sơ liệt sĩ về cơ quan đề nghị để chuyển đến cơ quan, đơn
vị cấp giấy báo tử.
d) Cơ quan, đơn vị cấp giấy báo tử phối hợp với cơ
quan quân sự địa phương và chính quyền nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ
truy điệu và bàn giao hồ sơ liệt sĩ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để
thực hiện chế độ. Trường hợp đơn vị cấp giấy báo tử ở xa (biên giới, hải đảo)
không có điều kiện tổ chức lễ truy điệu thì chuyển Bằng "Tổ quốc ghi
công" kèm theo hồ sơ liệt sĩ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi thân nhân
liệt sĩ cư trú để phối hợp với cơ quan có liên quan và chính quyền địa phương tổ
chức lễ truy điệu và bàn giao hồ sơ liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội để thực hiện chế độ.
2. Đối với những trường hợp hy sinh từ ngày 31
tháng 12 năm 1994 trở về trước
a) Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng có trách
nhiệm làm đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ kèm theo các giấy tờ quy định tại Khoản 11 Điều 7 Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận,
lập hồ sơ và đề nghị Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi tắt là Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện);
b) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Bộ Chỉ huy quân sự
cấp tỉnh, Cục Chính trị quân khu, mỗi cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ
sơ theo thẩm quyền, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định,
báo cáo Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có công
văn đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để trình Thủ
tướng Chính phủ cấp Bằng "Tổ quốc ghi công";
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Bằng
"Tổ quốc ghi công" có trách nhiệm chuyển Bằng "Tổ quốc ghi
công" kèm theo hồ sơ liệt sĩ đến Cục Chính trị quân khu để chuyển về Bộ Chỉ
huy quân sự cấp tỉnh.
d) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận Bằng "Tổ quốc ghi công" và hồ sơ liệt
sĩ, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, đơn vị phối hợp với cơ quan có liên quan và
chính quyền địa phương nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu và bàn
giao hồ sơ liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ.
3. Đối với các trường hợp mất tin, mất tích quy định
tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
a) Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng có trách
nhiệm làm đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu LS3)
kèm theo các giấy tờ liên quan (nếu có) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, lập
hồ sơ và đề nghị Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
b) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra,
xem xét hồ sơ lưu trữ có liên quan, báo cáo cấp trên trực tiếp;
c) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm:
Kiểm tra danh sách, hồ sơ lưu trữ tại các cơ quan
nghiệp vụ thuộc quyền (Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ an ninh Quân đội, Quân lực,
Điều tra hình sự) nội dung thông tin có liên quan về đối tượng;
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm
tra, xác minh về thông tin báo tử (nếu có);
Có công văn đề nghị đơn vị quản lý quân nhân khi mất
tin, mất tích (từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên) hoặc tùy từng trường hợp
cụ thể, đề nghị cơ quan có thẩm quyền (Cục Cán bộ, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng
cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu; Viện kiểm sát quân sự các cấp;
Tòa án quân sự các cấp; Cục Hồ sơ nghiệp vụ/Bộ Công an) để xác minh thông tin về
đối tượng;
Trường hợp kết luận phản bội, đầu hàng, chiêu hồi,
đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản
thông báo đến cơ quan quân sự các cấp, chính quyền địa phương, thân nhân gia
đình đối tượng và nêu rõ lý do trả lại; lập sổ theo dõi, lưu trữ lâu dài;
Trường hợp kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu
hàng, chiêu hồi, đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật thì cấp giấy báo tử và
hoàn thiện hồ sơ theo quy định, báo cáo cấp trên trực tiếp;
d) Cục Chính trị quân khu trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm xem xét, hoàn
thiện hồ sơ theo thẩm quyền, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
đ) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định,
báo cáo Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có công
văn đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để trình Thủ
tướng Chính phủ cấp Bằng "Tổ quốc ghi công";
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Bằng
"Tổ quốc ghi công" có trách nhiệm chuyển Bằng "Tổ quốc ghi
công" kèm theo hồ sơ liệt sĩ đến Cục Chính trị quân khu để chuyển về Bộ Chỉ
huy quân sự cấp tỉnh;
e) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận Bằng "Tổ quốc ghi công" và hồ sơ liệt
sĩ, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, đơn vị phối hợp với cơ quan có liên quan và
chính quyền địa phương nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu và bàn
giao hồ sơ liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ.
Mục 3: ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ
TRANG NHÂN DÂN, ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
Điều 9. Thủ tục hồ sơ hưởng chế
độ
Hồ sơ: 02 bộ (lưu tại đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng; Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị), mỗi bộ gồm:
1. Bản khai cá nhân (Mẫu
AH1) hoặc bản khai của thân nhân, người thờ cúng Anh hùng (Mẫu AH2).
2. Bản sao có chứng thực quyết định phong tặng danh
hiệu Anh hùng hoặc bản sao có chứng thực Bằng Anh hùng.
3. Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm lập hồ sơ
hưởng chế độ
1. Cá nhân lập bản khai hoặc thân nhân, người thờ
cúng lập bản khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú kèm theo bản
sao có chứng thực quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao có chứng
thực Bằng Anh hùng, gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận, lập hồ sơ
và đề nghị.
2. Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị.
3. Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, lập danh sách, đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ký quyết định:
a) Trợ cấp hàng tháng đối với Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu
AH3) đang công tác do Bộ Quốc phòng quản lý;
b) Trợ cấp một lần đối với thân nhân hoặc người thờ
cúng Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH4) do Bộ Quốc phòng quản lý, nhưng từ trần trước
khi nhận được quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng.
Mục 4: THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG
CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
Điều 11. Hồ sơ xác nhận
1. Đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc
phòng, người làm công tác cơ yếu bị thương
Hồ sơ: 03 bộ (lưu tại đơn vị cấp giấy chứng nhận bị
thương; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị), mỗi
bộ gồm:
a) Đơn đề nghị của đối tượng (Mẫu TB5);
b) Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu TB1);
c) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị
thương;
d) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
đ) Phiếu thẩm định của Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị (Mẫu XD);
e) Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám
định Y khoa (Mẫu TB2).
2. Đối với người đang công tác bị thương từ ngày
31/12/1994 trở về trước, chưa được giám định thương tật
Cơ quan, đơn vị lập hồ sơ xác nhận như quy định tại
Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều này và kèm theo một trong các giấy tờ có ghi vết
thương thực thể, cụ thể gồm:
a) Giấy tờ được cấp khi bị thương: Phiếu chuyển
thương, chuyển viện; giấy ra viện; phiếu sức khỏe; sổ sức khỏe; giấy chứng nhận
bị thương; bệnh án điều trị (bản sao);
b) Bản sao có chứng thực: Lý lịch cán bộ; lý lịch đảng
viên; lý lịch quân nhân được lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước;
c) Trường hợp lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý
lịch quân nhân, phiếu sức khỏe, sổ sức khỏe lập trước ngày 31 tháng 12 năm 1994
nhưng không ghi vết thương thực thể (chỉ ghi bị thương) thì kèm theo biên bản
kiểm tra vết thương thực thể của cấp sư đoàn và tương đương trở lên (Mẫu XN3 hoặc XN4).
3. Đối với thương binh đang công tác đề nghị giám định
lại thương tật do vết thương cũ tái phát
Hồ sơ: 03 bộ (lưu tại đơn vị cấp giấy chứng nhận bị
thương; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị), mỗi
bộ gồm:
a) Đơn đề nghị giám định lại thương tật;
b) Bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận bị
thương, biên bản của các lần giám định trước;
c) Giấy tờ chứng minh đã điều trị một trong các vết
thương tái phát quy định tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh viện quân đội; trường
hợp phẫu thuật phải có phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh
viện quân đội;
d) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
đ) Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám
định y khoa (Mẫu TB2).
4. Đối với thương binh đang công tác đề nghị giám định
bổ sung vết thương còn sót
Ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, b, d, đ, e
Khoản 3 Điều này kèm theo kết quả chụp, chiếu và chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện
trở lên hoặc bệnh viện quân đội đối với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong
cơ thể; phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh viện quân đội
đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.
5. Đối với người bị thương đã chuyển ra ngoài Quân
đội chưa được giám định thương tật
Hồ sơ: 04 bộ (lưu tại đơn vị cấp giấy chứng nhận bị
thương; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Hội đồng Giám định y khoa; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi quản lý và thực hiện chế độ), mỗi bộ gồm:
a) Đơn đề nghị của đối tượng (Mẫu TB6);
b) Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu TB1);
c) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị
thương;
d) Bản sao có chứng thực quyết định phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành, hưu trí, thôi việc. Trường hợp không còn quyết định thì phải
có giấy xác nhận của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về thời gian công tác trong
Quân đội;
đ) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
e) Phiếu thẩm định của Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị (Mẫu XD);
g) Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám
định y khoa (Mẫu TB2).
Điều 12. Căn cứ cấp giấy chứng
nhận bị thương
1. Giấy ra viện sau khi điều trị vết thương và một
trong các giấy tờ sau:
a) Trường hợp bị thương quy định tại Điểm
a, b Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, Thủ trưởng cấp tiểu đoàn
và tương đương báo cáo, Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên cấp giấy
xác nhận;
b) Trường hợp bị thương quy định tại Điểm
d Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có quyết định đi làm nghĩa
vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp; giấy xác nhận trường
hợp bị thương do Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên cấp (Mẫu XN1);
c) Trường hợp bị thương quy định tại Điểm
đ Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có một trong các giấy tờ
sau:
Kết luận của cơ quan điều tra;
Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội
phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;
Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác
định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;
Trường hợp vụ án kéo dài phải có quyết định gia hạn
điều tra;
Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã
hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm
hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố
vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra
vụ án.
d) Trường hợp bị thương quy định tại Điểm
e Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có biên bản xảy ra sự việc
do cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý lập (Mẫu XN2) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự
việc lập;
đ) Trường hợp bị thương quy định tại Điểm
g Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có biên bản xảy ra sự việc
của cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập
lập (Mẫu XN2) kèm theo bản sao kế hoạch hoặc văn
bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền; quyết định hoặc văn bản giao
nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh;
e) Trường hợp bị thương quy định tại Điểm
h Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có giấy xác nhận trường hợp
bị thương và giấy xác nhận làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương
đương trở lên cấp (Mẫu XN1);
g) Trường hợp bị thương quy định tại Điểm
i Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP phải có quyết định hoặc văn bản
giao làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ; biên bản xảy ra sự việc do
Thủ trưởng đội (đoàn) tìm kiếm, quy tập lập.
2. Trường hợp bị thương quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP thì việc cấp giấy chứng nhận bị
thương căn cứ một trong các giấy tờ được xác lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994
trở về trước có ghi nhận bị tù đày và vết thương thực thể, như: Lý lịch cán bộ,
lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân hoặc hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
3. Trường hợp bị thương từ ngày 31 tháng 12 năm
1994 trở về trước thì việc cấp giấy chứng nhận bị thương phải căn cứ vào một
trong các giấy tờ có ghi vết thương thực thể quy định tại Điểm
a, b, c Khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm lập hồ sơ
1. Đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc
phòng, người làm công tác cơ yếu bị thương
a) Đối tượng làm đơn đề nghị (Mẫu TB5) kèm theo một trong các giấy tờ làm căn cứ
cấp giấy chứng nhận bị thương quy định tại Điều 12 Thông tư này,
gửi cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị;
b) Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và chuyển trả Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giám định
của quân khu) hoặc giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa (đối tượng cấp tá
và công nhân viên chức quốc phòng có mức lương tương đương; đối tượng của các
đơn vị thuộc thẩm quyền) để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
do thương tật;
d) Hội đồng Giám định y khoa trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày giám định xong, phải hoàn chỉnh biên bản giám định thương
tật và chuyển trả cơ quan giới thiệu đến giám định;
đ) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc
quân khu quản lý); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng của
các đơn vị thuộc thẩm quyền), trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận biên bản giám định thương tật, có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng
nhận thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp
hàng tháng (Mẫu TB3) hoặc quyết định trợ cấp
thương tật một lần (Mẫu TB4); cấp giấy chứng nhận
thương binh; chỉ đạo cơ quan, đơn vị quản lý và thực hiện chế độ.
2. Đối với thương binh đang công tác đề nghị giám định
lại thương tật do vết thương cũ tái phát
a) Đối tượng làm đơn đề nghị (Mẫu TB5) kèm theo giấy tờ chứng minh đã điều trị vết
thương tái phát quy định tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định số
31/2013/ NĐ-CP, gửi cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, lập hồ sơ
và đề nghị;
b) Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra
và đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị có công văn kèm theo hồ sơ gửi Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội thẩm định;
Sau khi nhận được văn bản thẩm định của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị giới thiệu đến Hội đồng
Giám định y khoa có thẩm quyền để giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động do thương tật;
d) Hội đồng Giám định y khoa trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày giám định xong, phải hoàn chỉnh biên bản giám định thương
tật và chuyển trả cơ quan giới thiệu đến giám định;
đ) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc
quân khu quản lý); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng của
các đơn vị thuộc thẩm quyền), trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận biên bản giám định thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế
độ trợ cấp (Mẫu TB3).
3. Đối với thương binh đang công tác đề nghị giám định
bổ sung vết thương còn sót
a) Đối tượng làm đơn đề nghị giám định bổ sung vết
thương còn sót kèm theo giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 11
Thông tư này, gửi cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, lập hồ sơ và
đề nghị;
b) Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/ Tổng cục Chính trị;
c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa cấp có thẩm quyền để giám định,
xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật;
d) Hội đồng Giám định y khoa trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày giám định xong, phải hoàn chỉnh biên bản giám định
thương tật và chuyển trả cơ quan giới thiệu đến giám định;
đ) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân
khu quản lý); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng của các
đơn vị thuộc thẩm quyền), trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
biên bản giám định lại thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế
độ trợ cấp (Mẫu TB3).
4. Trường hợp người bị thương đã chuyển ra ngoài
quân đội chưa được giám định thương tật
a) Đối tượng làm đơn đề nghị (Mẫu TB6) kèm theo một trong các giấy tờ làm căn cứ
để cấp giấy chứng nhận bị thương quy định tại Khoản 2, 3 Điều
12 Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
b) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Bộ Chỉ huy quân sự
cấp tỉnh, Cục Chính trị quân khu, mỗi cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ
sơ theo thẩm quyền, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định
và chuyển trả hồ sơ cho Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giám
định của quân khu) hoặc giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền
(đối tượng cấp tá và công nhân viên chức quốc phòng có mức lương tương đương; đối
tượng của các đơn vị thuộc thẩm quyền) để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động do thương tật;
d) Hội đồng Giám định y khoa trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày giám định xong phải hoàn chỉnh biên bản giám định thương tật
và chuyển trả cơ quan giới thiệu đến giám định;
đ) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc
quyền quản lý của quân khu); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối
tượng của các đơn vị thuộc quyền), trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận biên bản giám định thương tật, có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy
chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp
thương tật một lần; cấp giấy chứng nhận thương binh, chuyển Bộ Chỉ huy quân sự
cấp tỉnh;
e) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh
và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng; giấy chứng nhận thương binh hoặc quyết định trợ
cấp một lần, có trách nhiệm tổ chức cấp giấy chứng nhận thương binh cho đối tượng;
bàn giao hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để quản lý và thực hiện
chế độ; cấp tiền trợ cấp thương tật một lần (nếu có).
Điều 14. Thủ tục cấp lại hồ sơ
và giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh bị ngừng hưởng
do khách quan hoặc bị thất lạc hồ sơ
1. Các trường hợp cấp lại hồ sơ và giải quyết truy
lĩnh trợ cấp thương tật:
a) Thương binh được xác nhận từ ngày 30/4/1975 trở
về trước, gửi sổ thương binh ở miền Bắc trước khi đi chiến đấu ở chiến trường
B, C, K;
b) Thương binh đã được hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng trong Quân đội, nhưng khi chuyển ra ngoài Quân đội, bị thất lạc hồ sơ;
c) Thương binh đã được giám định thương tật và đã
có quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc đã có
sổ thương binh hoặc giấy chứng nhận thương binh nhưng khi chuyển về địa phương
bị thất lạc;
d) Trường hợp đã được giám định, đủ tỷ lệ xếp hạng
thương tật, nhưng khi đối tượng chuyển ra ngoài Quân đội, đơn vị chưa ra quyết
định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, sổ thương binh hoặc
giấy chứng nhận thương binh.
2. Các giấy tờ làm căn cứ cấp lại hồ sơ và giải quyết
truy lĩnh trợ cấp thương tật
Hồ sơ: 04 bộ (Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị tiếp
nhận bản có giấy tờ gốc; Cục Chính trị quân khu, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội), mỗi bộ gồm:
a) Đơn đề nghị của đối tượng (Mẫu TL), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú; trường hợp đối tượng không
cư trú ở nguyên quán phải có xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi nguyên quán; trường hợp đang công tác có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị quản lý;
b) Bản chính của một hoặc các giấy tờ sau:
Sổ trợ cấp thương tật (ban hành theo quy định tại
Thông tư số 254/TT-LB ngày 10/11/1967 của Liên bộ Nội vụ - Quốc phòng - Công
an);
Sổ Thương binh (ban hành theo Thông tư số 53/TBXH
ngày 24/12/1981 của Bộ Thương binh và Xã hội);
Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám định
y khoa; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật (sao y
bản chính nếu là quyết định tập thể);
Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên, nhưng đã
được xếp hạng thương tật và có Bản trích lục hồ sơ thương tật được lập từ danh
sách hoặc hồ sơ thương binh đang quản lý tại các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng; Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị hoặc Cục Người có công/Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
c) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
3. Trách nhiệm lập hồ sơ và giải quyết truy lĩnh trợ
cấp thương tật
a) Đối tượng làm đơn đề nghị kèm theo giấy tờ làm
căn cứ xét duyệt quy định tại Khoản 1 Điều này, gửi đơn vị đang quản lý cấp
trung đoàn và tương đương (đối với người đang công tác trong Quân đội) hoặc gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với người đã chuyển ra ngoài Quân đội) xác nhận, lập
hồ sơ và đề nghị cấp có thẩm quyền;
b) Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
c) Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị
trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị trình Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật; cấp lại hồ sơ thương binh,
chuyển trả cơ quan, đơn vị đề nghị;
d) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thương binh, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan,
đơn vị thuộc quyền thực hiện chế độ hoặc giới thiệu về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi thương binh cư trú (đối với đối tượng đã chuyển ra ngoài
Quân đội) để quản lý và thực hiện chế độ.
4. Trường hợp đối tượng là thương binh đồng thời là
bệnh binh; thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động có đủ
điều kiện hưởng hai chế độ trợ cấp thì căn cứ vào công văn và hồ sơ đề nghị của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý và chi trả chế độ của đối tượng,
Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị có trách nhiệm trích lục hồ sơ
thương tật gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đề nghị để làm căn cứ
ra quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp thương tật;
thời gian được hưởng trợ cấp tính từ ngày ký quyết định.
Mục 5: BỆNH BINH
Điều 15. Hồ sơ xác nhận
1. Đối với quân nhân tại ngũ bị
bệnh
Hồ sơ: 03 bộ (lưu tại đơn vị cấp giấy chứng nhận bệnh
tật; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị), mỗi bộ
gồm:
a) Đơn đề nghị của đối tượng (Mẫu BB5);
b) Giấy chứng nhận bệnh tật (Mẫu BB1);
c) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật;
d) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
đ) Phiếu thẩm định của Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị (Mẫu XD);
e) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định
y khoa (Mẫu BB2).
2. Đối với quân nhân đã xuất
ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm
h Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
Hồ sơ: 04 bộ (lưu tại đơn vị cấp giấy chứng nhận bệnh
tật; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Hội đồng Giám định y khoa; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi quản lý và thực hiện chế độ), mỗi bộ gồm:
a) Đơn đề nghị của đối tượng, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã (Mẫu BB5) hoặc đơn đề nghị của
đại diện thân nhân đối tượng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu BB6);
b) Giấy chứng nhận bệnh tật (Mẫu BB1);
c) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật;
d) Bản sao có chứng thực quyết định phục viên, xuất
ngũ hoặc bản chính giấy xác nhận về thời gian phục vụ trong Quân đội của Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện;
đ) Biên bản đề nghị xác nhận bị bệnh của Ủy ban
nhân dân cấp xã (Mẫu BB4);
e) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
g) Phiếu thẩm định của Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị (Mẫu XD);
h) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định
y khoa (Mẫu BB2).
Điều 16. Căn cứ cấp giấy chứng
nhận bệnh tật
1. Đối với quân nhân tại ngũ
phải có giấy ra viện sau khi điều trị bệnh và một trong các giấy tờ sau:
a) Trường hợp quy định tại Điểm a,
b Khoản 1 Điều 33 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP: Phiếu chuyển thương, chuyển
viện; bản sao có chứng thực lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân, lý lịch đảng
viên có ghi đầy đủ quá trình công tác;
b) Trường hợp quy định tại Điểm c
Khoản 1 Điều 33 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP: Giấy xác nhận hoạt động tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Mẫu XN1);
c) Trường hợp quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 33 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP: Bản sao có chứng thực: Lý lịch
cán bộ hoặc lý lịch quân nhân, lý lịch đảng viên có ghi đầy đủ quá trình công
tác;
d) Trường hợp quy định tại Điểm đ
Khoản 1 Điều 33 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP: Quyết định đi làm nghĩa vụ
quốc tế;
đ) Trường hợp quy định tại Điểm e
Khoản 1 Điều 33 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP: Biên bản xảy ra sự việc do
cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý lập (Mẫu XN2);
e) Trường hợp quy định tại Điểm g
Khoản 1 Điều 33 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP: Quyết định hoặc văn bản
giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
2. Đối với quân nhân đã phục viên xuất ngũ bị bệnh
cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều
33 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, căn cứ vào các giấy tờ sau:
a) Một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều
này. Trường hợp sau khi xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng
lực hành vi thì căn cứ xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi đối tượng
cư trú;
b) Các giấy tờ được cấp trong thời gian tại ngũ có
ghi mắc bệnh kèm bệnh án điều trị tâm thần do bệnh cũ tái phát của bệnh viện cấp
tỉnh hoặc bệnh viện quân đội;
Trường hợp sau khi xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn
đến tâm thần làm mất năng lực hành vi thì căn cứ vào bệnh án điều trị của bệnh
viện cấp tỉnh hoặc bệnh viện quân đội;
c) Bản sao có chứng thực quyết định phục viên, xuất
ngũ. Trường hợp không còn quyết định thì phải có giấy xác nhận của Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện về thời gian công tác trong Quân đội;
d) Biên bản đề nghị xác nhận
bệnh binh của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu BB4).
Điều 17. Trách nhiệm lập hồ sơ
1. Đối với quân nhân tại ngũ bị
bệnh
a) Đối tượng làm đơn đề nghị (Mẫu BB5) kèm theo một hoặc các giấy tờ làm căn cứ cấp
giấy chứng nhận bệnh tật quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư
này, gửi cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị;
b) Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định
và chuyển trả cho đơn vị đề nghị (đối tượng thuộc thẩm quyền giám định của quân
khu) hoặc giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa (đối tượng cấp tá và đối tượng
của các đơn vị thuộc thẩm quyền) để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng
lao động do bệnh tật;
d) Hội đồng Giám định y khoa trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày giám định xong, phải hoàn chỉnh biên bản giám định bệnh tật
và chuyển trả cơ quan, đơn vị giới thiệu đến giám định;
đ) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc
quân khu quản lý); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng của
các đơn vị thuộc thẩm quyền), trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận biên bản giám định bệnh tật, có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng
nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp (Mẫu BB3); cấp
giấy chứng nhận bệnh binh chuyển cơ quan, đơn vị để thực hiện chế độ.
2. Đối với quân nhân đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái
phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP
a) Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng làm đơn đề
nghị giải quyết chế độ kèm giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 16
Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị Ban
Chỉ huy quân sự cấp huyện;
b) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Bộ Chỉ huy quân sự
cấp tỉnh, Cục Chính trị quân khu, mỗi cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ
sơ theo thẩm quyền, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định
và giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa bệnh tâm thần Bộ Quốc phòng hoặc Hội
đồng Giám định y khoa Bệnh viện 175/Bộ Quốc phòng;
d) Hội đồng Giám định y khoa bệnh tâm thần trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày giám định xong, phải hoàn chỉnh biên bản giám
định bệnh tật và chuyển trả cơ quan, đơn vị giới thiệu đến giám định;
đ) Tư lệnh hoặc Chính ủy
quân khu (đối tượng cư trú thuộc địa bàn quân khu); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng
cục Chính trị (đối tượng cư trú thuộc địa bàn thành phố Hà Nội), trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định bệnh tật, có trách
nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp (Mẫu BB3); cấp giấy chứng
nhận bệnh binh; chuyển quyết định kèm theo hồ sơ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
e) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và
trợ cấp, phụ cấp hàng tháng; giấy chứng nhận bệnh binh, có trách nhiệm giao giấy
chứng nhận bệnh binh cho đối tượng; bàn giao hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội để quản lý và thực hiện chế độ.
3. Tổ chức khám giám định
Hội đồng Giám định y khoa bệnh tâm thần Bộ Quốc
phòng và Hội đồng Giám định y khoa Bệnh viện 175/Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
khám giám định y khoa bệnh tâm thần, họp kết luận giám định tại Bệnh viện 103,
Bệnh viện 175 hoặc cơ động khám giám định tại Khoa Tâm thần Bệnh viện 120/Quân
khu 9, Bệnh viện 17/Quân khu 5, Bệnh viện 109/Quân khu 2.
Mục 6: NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC ĐANG CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI
Điều 18. Hồ sơ xác nhận
Hồ sơ: 04 bộ (lưu tại đơn vị cấp giấy chứng nhận bệnh
tật; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Cục Quân y/Bộ Quốc phòng; Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị), mỗi bộ gồm:
1. Bản khai cá nhân (Mẫu
HH1).
2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ chứng
minh có thời gian tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc
hóa học: Giấy XYZ; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; giấy tờ khác
chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất
độc hóa học từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
Một trong các bản sao có chứng thực: Lý lịch cán bộ;
lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; huân chương hoặc huy chương chiến sĩ giải
phóng.
3. Bản sao có chứng thực bệnh án điều trị tại cơ sở
y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế
quy định.
Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc
có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến,
sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi,
nam đủ 60 tuổi) được đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên xác nhận;
b) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 39
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng
Giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
4. Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
5. Biên bản giám định bệnh tật do nhiễm chất độc
hóa học của Hội đồng Giám định y khoa (Mẫu HH2).
6. Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học
của Cục trưởng Cục Quân y/Bộ Quốc phòng (Mẫu HH3).
Điều 19. Trách nhiệm lập hồ sơ
1. Cá nhân lập bản khai kèm theo một trong các giấy
tờ quy định tại Khoản 2, 3 Điều 18 Thông tư này, gửi cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị.
2. Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ và giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa Bộ Quốc phòng hoặc Hội đồng Giám
định y khoa Bệnh viện 175/Bộ Quốc phòng.
3. Hội đồng Giám định y khoa trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày giám định xong, phải hoàn chỉnh biên bản giám định y khoa
kết luận bị mắc bệnh do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động; chuyển biên bản kèm theo hồ sơ đến Cục Quân y/Bộ Quốc phòng.
4. Cục trưởng Cục Quân y/Bộ Quốc phòng trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa kèm theo hồ
sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học, chuyển
giấy chứng nhận và hồ sơ đến Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
5. Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và biên bản giám định;
giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học của Cục Quân y/Bộ Quốc phòng
chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng (Mẫu HH4) và chỉ đạo cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ.
Mục 7: NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG,
HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
Điều 20. Thủ tục hồ sơ hưởng
chế độ
Hồ sơ: 02 bộ (lưu tại đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng; Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị), mỗi bộ gồm:
1. Bản khai cá nhân (Mẫu
TĐ1).
2. Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ: Lý
lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân hoặc các giấy tờ hợp lệ khác
có xác nhận nơi bị địch bắt cầm tù, thời gian, địa điểm bị tù.
3. Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 21. Trách nhiệm lập hồ sơ
hưởng chế độ
1. Cá nhân lập bản khai kèm theo một trong các giấy
tờ quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư này, gửi cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị.
2. Đơn vị trực thuộc Bộ, căn cứ điều kiện, đối tượng
quy định tại Điều 46 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP xác minh, kết
luận hoặc đề nghị Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị kết luận về thời
gian bị địch bắt tù đày.
3. Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, có trách
nhiệm xác minh, kết luận về thời gian bị địch bắt tù đày của đối tượng; đối với
những trường hợp đặc biệt, thời gian xác minh, kết luận có thể dài hơn, nhưng
không quá 30 ngày làm việc.
4. Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị.
5. Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm lập
danh sách, đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ra quyết định trợ cấp hàng
tháng đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày (Mẫu TĐ4) và chỉ đạo cơ quan, đơn vị quản lý
và thực hiện chế độ.
Mục 8: NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ
Điều 22. Thủ tục hồ sơ hưởng
chế độ
Hồ sơ: 02 bộ (lưu tại đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng; Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị), mỗi bộ gồm:
1. Bản khai cá nhân (Mẫu
KC1).
2. Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy
chương Chiến thắng; giấy chứng nhận đã được khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế do Cục Tuyên huấn/Tổng cục
Chính trị cấp.
3. Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 23. Trách nhiệm lập hồ sơ
hưởng chế độ
1. Cá nhân lập bản khai kèm theo bản sao một trong các
giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư này, gửi cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị.
2. Cấp trung đoàn và tương đương trở lên, mỗi cấp
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, báo cáo lên cấp trên
trực tiếp, gửi Cục Chính sách/ Tổng cục Chính trị.
3. Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ra quyết định trợ cấp một
lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu KC2), chỉ đạo cơ quan,
đơn vị quản lý và thực hiện chế độ.
Chương 3.
QUẢN LÝ HỒ SƠ NGƯỜI CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, THỦ TỤC DI CHUYỂN VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH
MẠNG TRONG QUÂN ĐỘI
Điều 24. Quy định ký hiệu hồ
sơ
Ký hiệu hồ sơ người có công trong quân đội xác nhận
từ ngày Nghị định số 31/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy
định thống nhất (có Phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Thông tư này).
Điều 25. Chế độ quản lý hồ sơ
người có công
1. Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị có trách nhiệm:
Quản lý, lưu trữ danh sách liệt sĩ, danh sách và hồ
sơ xác nhận thương binh, bệnh binh; hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học; hồ sơ hưởng chế độ người bị địch bắt tù đày; người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
Thống nhất việc cấp số và quản lý quyết định công
nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh. Sau mỗi đợt
giám định, Cục Chính trị các quân khu báo cáo danh sách đề nghị xác nhận thương
binh, bệnh binh về Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị để thống nhất về số hồ sơ,
số giấy chứng nhận thương binh, số giấy chứng nhận bệnh binh, trước khi trình
Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ký quyết định.
2. Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị có trách nhiệm:
Quản lý, lưu trữ danh sách và hồ sơ xác nhận người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt động cách mạng
từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
3. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; Bộ Chỉ huy
quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm:
Quản lý, lưu trữ hồ sơ người có công thuộc quyền quản
lý.
Báo cáo tình hình công tác giám định; danh sách người
có công của đơn vị; danh sách liệt sĩ, thương binh, bệnh binh (số mới xác nhận
trong năm) về Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị theo chế độ báo cáo định kỳ.
Điều 26. Thủ tục di chuyển và
tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng
1. Di chuyển hồ sơ trong nội bộ cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng
a) Cá nhân gửi bản sao quyết định điều động cho cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
b) Cơ quan chính trị sư đoàn và tương đương trở
lên, mỗi cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, thống nhất với cơ quan tài chính về việc thanh toán, di chuyển chế độ; gửi
hồ sơ đề nghị cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ giới thiệu về đơn vị mới
tiếp nhận, quản lý và thực hiện chế độ.
2. Di chuyển hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng
a) Cá nhân gửi bản sao quyết định điều động cho cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chính trị đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng thống
nhất với cơ quan tài chính về việc thanh toán trợ cấp, di chuyển chế độ; đề nghị
cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ lập phiếu báo di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7) kèm theo hồ sơ gốc, đề nghị cơ quan, đơn vị
mới tiếp nhận, quản lý và thực hiện chế độ.
3. Di chuyển hồ sơ khi chuyển ra ngoài quân đội
a) Cá nhân gửi bản sao một trong các quyết định: Phục
viên, xuất ngũ, chuyển ngành, hưu trí cho cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực tiếp quản lý, thống
nhất với cơ quan tài chính về việc thanh toán trợ cấp, di chuyển chế độ;
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có
trách nhiệm ký phiếu báo di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7),
trực tiếp hoặc gửi bảo đảm 01 bộ hồ sơ gốc qua đường bưu điện đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú để quản lý và thực hiện chế độ; gửi
01 phiếu báo di chuyển cho cá nhân để biết. Mọi vướng mắc về chế độ hoặc hồ sơ
phải được giải quyết trước khi di chuyển;
d) Trường hợp hồ sơ thương binh được xác nhận từ
ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước do quân đội quản lý mà không đầy đủ theo
quy định (do thất lạc), đơn vị trực thuộc Bộ có công văn kèm theo hồ sơ gốc
đang quản lý gửi về Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị đề nghị trích lục hồ sơ
thương binh;
đ) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị, có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ thương binh (theo sổ, hoặc danh sách hiện đang quản lý) lập 02 bản
trích lục hồ sơ thương binh (Mẫu HS2) do Cục trưởng
Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị ký và đóng dấu, chuyển cơ quan, đơn vị đề nghị.
4. Trường hợp người có công đang hưởng trợ cấp hàng
tháng do Bộ Quốc phòng quản lý mà chết thì cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng đề
nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định trợ cấp một lần trước khi di chuyển hồ sơ
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân cư trú để thực hiện chế độ.
Điều 27. Sửa đổi nội dung cá
nhân trong hồ sơ người có công với cách mạng
1. Trường hợp sửa đổi
Cơ quan đang quản lý hồ sơ người có công hoặc người
có công đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh, quê quán (gọi
chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ
về hộ tịch và các giấy tờ liên quan khác.
Khi sửa đổi thông tin cá nhân, cần chú ý bảo đảm những
yếu tố hợp lý giữa ngày, tháng, năm sinh và thời gian tham gia công tác, thời
gian nhập ngũ; tên gọi của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo từng thời kỳ,
phù hợp với thực tế lịch sử và quá trình công tác của người có công.
2. Thẩm quyền sửa đổi
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy tờ thì cơ quan
đó có thẩm quyền sửa đổi các thông tin cá nhân có liên quan đến giấy tờ đó. Trường
hợp không xác định được cơ quan có thẩm quyền sửa đổi hoặc cơ quan có thẩm quyền
đã giải thể thì cơ quan đang quản lý hồ sơ đối tượng chịu trách nhiệm sửa đổi.
3. Thủ tục đề nghị sửa đổi
a) Đối tượng đang công tác
Cá nhân làm đơn đề nghị (Mẫu
HS5), gửi cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận và đề nghị cấp có thẩm
quyền;
Bản trích yếu 63 hoặc lý lịch cán bộ, lý lịch quân
nhân và hồ sơ người có công do đơn vị đang quản lý (bản chính);
Công văn đề nghị gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
sửa đổi.
b) Đối tượng đã chuyển ra ngoài quân đội
Đơn đề nghị (Mẫu HS5),
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền;
Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân, sổ
đăng ký hộ khẩu;
Quyết định thay đổi họ, đệm, tên; thay đổi, cải
chính hộ tịch (quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ); hồ sơ người có công do cơ quan đang quản lý cung cấp (bản chính);
Công văn đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đang quản lý chế độ của đối tượng gửi cơ quan có thẩm quyền sửa đổi.
4. Trách nhiệm của cơ quan sửa đổi
a) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu và ra quyết định sửa đổi nội dung cá nhân trong hồ sơ theo quy định;
chuyển trả hồ sơ sửa đổi về cơ quan, đơn vị đề nghị;
b) Quản lý chặt chẽ hồ sơ cũ; hồ sơ đã sửa đổi;
không để xảy ra sai sót, tiêu cực.
Chương 4.
XỬ LÝ VƯỚNG MẮC TRONG THẨM
ĐỊNH, XÉT DUYỆT HỒ SƠ; XỬ LÝ VI PHẠM; TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT CỦA HỘI ĐỒNG
GIÁM ĐỊNH Y KHOA CÁC CẤP
Điều 28. Xử lý vướng mắc trong
thẩm định, xét duyệt hồ sơ người có công với cách mạng
1. Trường hợp hồ sơ lập chưa đúng, đủ theo quy định;
trách nhiệm ký các văn bản chưa đúng thì trả lại hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh.
Nếu giấy tờ làm căn cứ xét duyệt là bản gốc nhưng đã bị sửa chữa, viết thêm nội
dung thì chuyển trả đơn vị đề nghị kiểm tra, xác minh làm rõ tính pháp lý của hồ
sơ.
2. Không tiếp nhận hồ sơ đối với các trường hợp: Giấy
tờ làm căn cứ xét duyệt không có bản gốc; giấy tờ ghi bằng hai thứ mực; giấy tờ
tẩy, xóa viết thêm, ký lùi thời gian để hợp thức hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ, giấy tờ có dấu hiệu giả mạo
(dùng hóa chất để tẩy xóa hoặc có nghi vấn giả mạo chữ ký, con dấu, thể thức
văn bản) thì kiểm tra, xác minh làm rõ; yêu cầu đối tượng có bản giải trình,
cam đoan và xuất trình giấy xác nhận của cơ quan giám định hoặc cơ quan cấp các
giấy tờ đó.
Trường hợp có kết luận hồ sơ giả mạo thì lập biên bản
thu hồi hồ sơ; đề xuất xử lý theo thẩm quyền; thông báo và đề nghị cơ quan,
chính quyền địa phương nơi đối tượng cư trú, phối hợp xử lý trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Điều 29. Xử lý đối với người
có công thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đang hưởng chế độ ưu đãi nhưng phạm tội
1. Trường hợp người phạm tội quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 44 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng bị bắt tạm giam thì cơ quan chính trị phối hợp với cơ quan tài
chính đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thông báo cho đơn vị quản lý tạm dừng chế
độ ưu đãi từ tháng liền kề khi có quyết định tạm giam.
2. Trường hợp người phạm tội đã bị kết án thì Tư lệnh
hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng do quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị (đối với các đơn vị thuộc thẩm quyền) có trách nhiệm:
a) Ra quyết định tạm đình chỉ hưởng chế độ ưu đãi đối
với người phạm tội quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 trong thời gian chấp hành hình phạt tù từ tháng liền kề
khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Ra quyết định phục hồi hưởng chế độ ưu đãi từ tháng
liền kề khi có quyết định chấp hành xong hình phạt tù của cơ quan có thẩm quyền.
b) Ra quyết định đình chỉ hưởng chế độ ưu đãi đối với
người phạm tội quy định tại Khoản 2 Điều 44 của Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 từ tháng liền kề khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Điều 30. Tổ chức giám định
thương tật của Hội đồng Giám định y khoa các cấp
1. Hội đồng Giám định y khoa chỉ giám định đối với
các trường hợp do Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền của quân
khu) hoặc Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng của các đơn vị thuộc thẩm
quyền) đã thẩm định hồ sơ và giới thiệu chuyển đến; chỉ khám, giám định thương
tật, bệnh tật theo các vết thương, bệnh tật ghi trong giấy chứng nhận bị thương
hoặc giấy chứng nhận bệnh tật. Hội đồng Giám định y khoa phải tổ chức họp công
khai để giám định, kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh
tật để làm căn cứ giải quyết chính sách.
2. Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa chịu trách
nhiệm khám, giám định theo đúng quy định về công tác giám định y khoa và bảng tỷ
lệ thương tật, bệnh tật theo quy định của pháp luật; chấp hành nghiêm túc, chặt
chẽ quy trình, quy định và công khai về kết quả thực hiện (tiếp nhận hồ sơ,
khám, giám định; xác định tỷ lệ thương tật; họp hội đồng hội chẩn và kết luận tỷ
lệ thương tật, ghi biên bản, tổng hợp, đăng ký quản lý hồ sơ); không để xảy ra
sai sót, tiêu cực; báo cáo cấp trên trực tiếp về kết quả giám định của Hội đồng
theo từng đợt hoặc các trường hợp giám định riêng.
3. Cục Quân y/Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chỉ đạo
công tác giám định y khoa theo thẩm quyền; hướng dẫn chuyên môn trong công tác
giám định. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng liên quan, lập kế hoạch và tổ
chức thực hiện công tác kiểm tra (định kỳ và đột xuất), giám sát đối với Hội đồng
Giám định y khoa các cấp.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Các giấy tờ của hồ sơ xác nhận người có công phải
được xác lập theo đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền quy định tại Thông tư
này.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Chỉ đạo việc lập hồ sơ xác nhận người có công
trong đơn vị và tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan, đơn vị chuyển đến; quản lý và
thực hiện chế độ đối với người có công thuộc thẩm quyền.
b) Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành và
chính quyền, đoàn thể địa phương phổ biến trình tự, thủ tục hồ sơ theo hướng dẫn
tại Thông tư này đến cán bộ và nhân dân biết để giám sát và thực hiện.
Điều 32. Quy định chuyển tiếp
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận người có công với cách mạng
đã lập và đã được cấp giấy báo tử, giấy chứng nhận bị thương, giấy chứng nhận bệnh
tật trước ngày Nghị định số 31/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì không phải lập
lại thủ tục, hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2. Hồ sơ của người có công với cách mạng đã được lập
nhưng chưa được cấp giấy báo tử, giấy chứng nhận bị thương, giấy chứng nhận bệnh
tật trước ngày Nghị định số 31/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì cơ quan, đơn
vị gửi trả lại hồ sơ cho cơ quan, đơn vị hoặc đối tượng hoặc thân nhân đối tượng
để bổ sung hoàn thiện và thực hiện theo trình tự, thủ tục xác nhận theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 33. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng, trợ
cấp một lần cho các đối tượng và kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý thuộc thẩm
quyền của Bộ Quốc phòng do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo quy định hiện hành.
2. Nội dung chi kinh phí đảm bảo cho công tác quản
lý, gồm: Tuyên truyền phổ biến chính sách; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; thẩm
định, xét duyệt, trích lục hồ sơ; in ấn tài liệu, mẫu biểu; văn phòng phẩm; mua
sắm, sửa chữa nhỏ trang bị phục vụ công tác, thẩm định, xét duyệt và quản lý hồ
sơ; sơ, tổng kết.
3. Mức chi đảm bảo cho công tác thẩm định, xét duyệt,
hoàn thiện, trích lục hồ sơ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm
của Bộ Quốc phòng tối đa 20.000 đồng (hai mươi nghìn đồng) một trường hợp, gồm
04 cấp thẩm định, xét duyệt hồ sơ, được chi từ nguồn ngân sách Nhà nước bảo đảm
cho công tác quản lý, do Bộ Quốc phòng thông báo hàng năm.
Điều 34. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22
tháng 12 năm 2013.
2. Thay thế Thông tư số 166/2006/TT-BQP ngày 28
tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, thẩm
quyền công nhận, quy trình lập hồ sơ người có công với cách mạng (phần Quân đội
quản lý).
Điều 35. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính
trị, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Quốc phòng (qua Cục
Chính sách/Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Thành Cung
|
PHỤ LỤC 1
KÝ HIỆU HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ
Quốc phòng)
1. Ký hiệu hồ sơ các đối tượng
Loại hồ sơ
|
Ký hiệu
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 (cán bộ lão thành cách mạng)
|
LT
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa)
|
TKN
|
Liệt sĩ
|
LS
|
Anh hùng
|
AH
|
Thương binh
|
AQ
|
Thương binh loại B
|
BQ
|
Người hưởng chính sách như thương binh
|
CK
|
Bệnh binh
|
BB
|
Người hoạt động cách mạng bị bắt và tù, đày
|
BT
|
Người hoạt động kháng chiến
|
KC
|
Người có công giúp đỡ cách mạng
|
CC
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học
|
HH
|
Tuất từ trần
|
TT
|
2. Ký hiệu hồ sơ theo thời kỳ
Loại hồ sơ
|
Ký hiệu
|
Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945
|
TCM
|
Trong kháng chiến chống Pháp (8/1945 - 20/7/1954)
|
CP
|
Trong kháng chiến chống Mỹ (21/7/1954 -
30/4/1975)
|
CM
|
Bảo vệ Tổ quốc (sau 30/4/1975)
|
BV
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ Quốc phòng)
STT
|
Ký hiệu mẫu
|
Tên gọi, trích
yếu nội dung
|
1
|
Mẫu LT1
|
Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945
|
2
|
Mẫu LT2
|
Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945 đã hy sinh, từ trần
|
3
|
Mẫu LT3
|
Quyết định về việc công nhận người hoạt động cách
mạng trước ngày 01/01/1945
|
4
|
Mẫu TKN1
|
Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động cách mạng
từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
5
|
Mẫu TKN2
|
Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ
cúng người hoạt động cách mạng mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần
|
6
|
Mẫu TKN3
|
Quyết định về việc công nhận người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
7
|
Mẫu UQ
|
Biên bản ủy quyền
|
8
|
Mẫu LS1
|
Giấy báo tử
|
9
|
Mẫu LS1a
|
Thư chia buồn
|
10
|
Mẫu LS1b
|
Biên bản kiểm kê di vật và tiền riêng
|
11
|
Mẫu LS1c
|
Biên bản bàn giao di vật và tiền riêng
|
12
|
Mẫu LS1d
|
Sơ đồ mộ chí
|
13
|
Mẫu LS2
|
Phiếu xác minh
|
14
|
Mẫu LS3
|
Đơn đề nghị xác nhận liệt sỹ
|
15
|
Mẫu LS4
|
Bản khai tình hình thân nhân liệt sỹ
|
16
|
Mẫu AH1
|
Bản khai cá nhân dùng cho AHLLVT, AHLĐ trong
kháng chiến
|
17
|
Mẫu AH2
|
Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ
cúng AHLLVT, AHLĐ trong kháng chiến
|
18
|
Mẫu AH3
|
Quyết định trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với
AHLLVT, AHLĐ trong kháng chiến
|
19
|
Mẫu AH4
|
Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân hoặc
người thờ cúng AHLLVT, AHLĐ trong kháng chiến
|
20
|
Mẫu TB1
|
Giấy chứng nhận bị thương
|
21
|
Mẫu TB2
|
Biên bản giám định thương tật
|
22
|
Mẫu TB3
|
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận thương
binh (hoặc người hưởng chính sách như thương binh) và trợ cấp, phụ cấp hàng
tháng
|
23
|
Mẫu TB4
|
Quyết định về việc trợ cấp thương tật một lần
|
24
|
Mẫu TB5
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận bị thương giải
quyết chế độ
|
25
|
Mẫu TB6
|
Đơn đề nghị giám định thương tật và giải quyết chế
độ
|
26
|
Mẫu XN1
|
Giấy xác nhận giao đi làm nhiệm vụ: quy tập hài cốt
liệt sỹ; đi làm nhiệm vụ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn
|
27
|
Mẫu XN2
|
Biên bản xảy ra sự việc xác nhận trường hợp (hy
sinh hoặc bị thương, bị bệnh)
|
28
|
Mẫu XN3
|
Biên bản kiểm tra vết thương thực thể về trường hợp
bị thương của cấp sư đoàn và tương đương
|
29
|
Mẫu XN4
|
Biên bản kiểm tra vết thương thực thể về trường hợp
bị thương của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
|
30
|
Mẫu TL
|
Đơn đề nghị cấp lại hồ sơ thương binh và giải quyết
truy lĩnh trợ cấp thương tật
|
31
|
Mẫu XD
|
Mẫu thẩm định hồ sơ
|
32
|
Mẫu BB1
|
Giấy chứng nhận bệnh tật
|
33
|
Mẫu BB2
|
Biên bản giám định bệnh tật
|
34
|
Mẫu BB3
|
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận bệnh binh
và trợ cấp, phụ cấp
|
35
|
Mẫu BB4
|
Biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh
|
36
|
Mẫu BB5
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giải
quyết chế độ bệnh binh
|
37
|
Mẫu BB6
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giải
quyết chế độ bệnh binh cho quân nhân xuất ngũ mắc bệnh tâm thần (dùng cho đại
diện thân nhân của người bị bệnh tâm thần)
|
38
|
Mẫu HH1
|
Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
39
|
Mẫu HH2
|
Biên bản giám định bệnh tật
|
40
|
Mẫu HH3
|
Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học
|
41
|
Mẫu HH4
|
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
|
42
|
Mẫu TĐ1
|
Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
|
43
|
Mẫu TĐ4
|
Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
44
|
Mẫu KC1
|
Bản khai cá nhân của người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
45
|
Mẫu KC2
|
Quyết định về việc trợ cấp một lần của người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
46
|
Mẫu HS2
|
Bản trích lục hồ sơ thương binh
|
47
|
Mẫu HS5
|
Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ
|
48
|
Mẫu HS7
|
Phiếu báo di chuyển hồ sơ
|
Mẫu
LT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945
Họ và
tên:...................................................................... Bí
danh:.........................
Sinh ngày........ tháng...... năm.......................................
Nam/Nữ: .......................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Tham gia cách mạng hoặc nhập ngũ ngày.....
tháng.... năm.................................
Ngày vào Đảng:......................................
Ngày chính thức: .................................
Nguyên
là:............................................... Cơ quan, đơn vị:
.................................
Đã nghỉ hưu ngày...tháng... năm...
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ
ngày.... tháng.... năm.... đến ngày... tháng... năm.../.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND..............................
Ông (bà)................................ hiện cư trú tại.............................................................
TM.UBND.....
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
LT2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945
Họ và
tên:.............................................................. Bí
danh:.................................
Sinh ngày... tháng... năm.......................................
Nam/Nữ: ...............................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Tham gia cách mạng hoặc nhập ngũ ngày...... tháng......
năm..............................
Ngày vào Đảng:..................................
Ngày chính thức: .....................................
Nguyên
là:.......................................... Cơ quan, đơn vị:.......................................
Đã nghỉ hưu ngày.............. tháng...........
năm.......................................................
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ
ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Đã chết ngày... tháng... năm...
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ
cúng
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày...... tháng......
năm.......................................Nam/Nữ: ..........................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
........................................................................../.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND..............................
Ông (bà)................................ hiện cư trú tại.............................................................
TM.UBND.....
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
LT3
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../QĐ-CT
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC
NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số..../NĐ-CP ngày... tháng...
năm... của Chính phủ quy định quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với
người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-BQP ngày..
tháng... năm 2013 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ
chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của
Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận đồng
chí:............................. Bí danh: ....................................
Sinh ngày...... tháng...... năm.............. Nam/Nữ:
..................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Tham gia cách mạng hoặc nhập ngũ ngày.... tháng....
năm..................................
Ngày vào Đảng:................................ Ngày
chính thức: ........................................
Nguyên là:........................................
Cơ quan, đơn vị:..........................................
Là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 .....................
...................(1)
.......................................................................................................
Điều 2. Các đồng chí Cục trưởng Cục Cán bộ/Tổng
cục Chính trị; chỉ huy cơ quan, đơn vị có liên quan và đồng chí........... chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ...;
- Lưu...
|
CHỦ NHIỆM
(Chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ trường hợp là người hoạt động cách mạng ở
cơ sở hoặc thoát ly. Nếu diện thoát ly ghi rõ số thâm niên hoạt động cách mạng
trước năm 1945.
Trường hợp người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945 đã chết thì ghi rõ ngày tháng năm chết.
Mẫu
TKN1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ và tên:..............................................................
Bí danh:.................................
Sinh ngày... tháng...
năm....................................... Nam/Nữ:
...............................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Tham gia cách mạng hoặc nhập ngũ ngày....
tháng..... năm.................................
Ngày vào Đảng:......................... Ngày chính
thức: ..............................................
Nguyên là:.................................. Cơ
quan, đơn vị:...............................................
Đã nghỉ hưu ngày..... tháng.....
năm......................................................................
Từ ngày... tháng... năm... đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 giữ chức vụ:
................................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động cách mạng như sau:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
............................................................................................................................./.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND..............................
Ông (bà)................................ hiện cư trú tại.............................................................
TM.UBND.....
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
TKN2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ và
tên:.............................................................. Bí
danh:.................................
Sinh ngày... tháng...
năm....................................... Nam/Nữ:
..............................
Nguyên quán:
.......................................................................................................
Tham gia cách mạng hoặc nhập ngũ ngày.... tháng....
năm..................................
Ngày vào Đảng:............................. Ngày
chính thức: ..........................................
Nguyên là:...................................... Cơ
quan, đơn vị:...........................................
Đã nghỉ hưu ngày..... tháng.....
năm......................................................................
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ
ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm.....
Đã chết ngày... tháng... năm......
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày...... tháng..... năm.......................................
Nam/Nữ: ..........................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
...........................................................................
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan đơn vị hoặc UBND..................................................
Ông (bà)............................. hiện cư trú tại.........................................................
TM. UBND....
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
TKN3
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../QĐ-CT
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY
01 THÁNG 01 NĂM 1945 ĐẾN NGÀY KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số..../NĐ-CP ngày... tháng...
năm.... của Chính phủ quy định quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với
người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số..../2013/TT-BQP ngày... tháng...
năm 2013 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc
phòng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận đồng chí:......................................
Bí danh: ...........................
Sinh ngày... tháng...
năm............................................. Nam/Nữ:
.........................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Nguyên là:........................................
Cơ quan, đơn vị:.........................................
Tham gia cách mạng hoặc nhập ngũ ngày....
tháng..... năm.................................
Ngày vào Đảng:......................... Ngày chính
thức: ..............................................
Là người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Từ ngày... tháng... năm... đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 giữ chức vụ:..................................(1)
.........................................................................................
Điều 2. Các đồng chí Cục trưởng Cục Cán bộ/Tổng
cục Chính trị; chỉ huy cơ quan, đơn vị có liên quan và đồng chí............ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ...;
- Lưu...
|
CHỦ NHIỆM
(Chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ trường hợp là người hoạt động cách mạng ở
cơ sở hoặc thoát ly. Trường hợp người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945 đã chết thì ghi rõ ngày tháng năm chết.
Mẫu
UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy
quyền
Họ và
tên:..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm......... Nam/Nữ:......
Trú quán: ...............................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:..................... Ngày cấp:....................
Nơi cấp:....................
3. Nội dung ủy quyền (1)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)...
|
Bên ủy quyền
(Ký, họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ
cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải
ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày... tháng... năm.... đến ngày... tháng...
năm....
Mẫu LS1
................
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../GBT-....
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY BÁO TỬ
.....................(1).........................................
chứng nhận:
Đồng
chí:...............................................................................................................
Sinh ngày... tháng...
năm.................................. Nam/Nữ:
....................................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày...... tháng......
năm..................................
Cấp bậc:................................................
Chức vụ: ................................................
Cơ quan, đơn vị:....................................................................................................
Hy sinh ngày... tháng... năm... tại
.........................................................................
Trong trường hợp:.................................................................................................
Thi hài mai táng tại:
..............................................................................................
Căn cứ để cấp giấy báo tử:....................................................................................
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- Lưu...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy báo
tử.
Mẫu
LS1a
...............(1)............
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
......,
ngày...... tháng...... năm...
|
Số hồ sơ......./......
Kính gửi:.........................................................
Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ nghĩa, đồng chí........................... đã cùng đồng đội nêu cao tinh thần
dũng cảm quên mình, vượt qua khó khăn, gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ được
giao. Đồng chí đã hy sinh ngày...... tháng...... năm......
Cán bộ, chiến sỹ trong đơn vị vô cùng thương tiếc
và tự hào có người đồng chí, đồng đội đã cống hiến trọn đời mình cho công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, góp phần làm rạng rỡ thêm truyền thống tốt đẹp của
Quân đội nhân dân Việt Nam anh hùng. Noi gương đồng chí, chúng tôi nguyện ra sức
học tập và phấn đấu hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước và
nhân dân giao cho.
Kính thưa gia đình!
Đồng chí..........................................
không còn nữa, Tổ quốc và nhân dân mất đi một người con trung hiếu, đơn vị mất
đi người đồng chí thân thiết, gia đình mất một người con thân yêu. Toàn thể cán
bộ, chiến sỹ trong đơn vị xin gửi lời thăm hỏi và chia buồn cùng với gia đình,
mong gia đình ta biến đau thương thành hành động cách mạng, góp phần cùng toàn
Đảng, toàn quân và toàn dân, phấn đấu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa ngày càng giàu mạnh.
Kính chúc gia đình mạnh khỏe !
|
Chào quyết thắng
TM. CÁN BỘ, CHIẾN SỸ ĐƠN VỊ
...............(2)............
(Cấp bậc, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Cấp trên trực tiếp của đơn vị ký thư chia buồn;
(2) Thủ trưởng đơn vị ký thư chia buồn (cấp trung
đoàn và tương đương trở lên);
Mẫu này dùng cho người hy sinh đủ điều kiện xác nhận
liệt sĩ, không dùng đối với các trường hợp khác.
Mẫu
LS1b
...............(1)............
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:......./BBKK-.....
|
......,
ngày...... tháng...... năm...
|
Số hồ
sơ:........./.......
BIÊN BẢN KIỂM KÊ DI VẬT VÀ TIỀN RIÊNG
Hồi.... giờ, ngày..... tháng..... năm....... tại.............
Hội đồng kiểm kê gồm:
1. Đồng chí:...................... Cấp bậc............
Chức vụ........... Chủ tịch Hội đồng
2. Đồng chí:...................... Cấp bậc............
Chức vụ............ Ủy viên
3. Đồng chí:...................... Cấp bậc............
Chức vụ............ Ủy viên
4..........................................................................................................
Hội đồng đã tiến hành kiểm kê di vật và tiền riêng
của:
Đồng chí:........................ Cấp bậc:..... Chức
vụ.............. Đơn vị............(2)
I. DI VẬT
STT
|
Tên di vật -
Nhãn hiệu
|
Số lượng
|
Chất lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. TIỀN RIÊNG
Tiền riêng.......................... đồng;
Tiền ăn.............................. đồng;
Tổng số tiền là:................. đồng (Bằng chữ................................
đồng)
Tổng cộng di vật gồm:......... khoản (như bảng thống
kê nêu trên).
Kiểm kê kết thúc hồi..... giờ.... cùng ngày và được
lập biên bản thành.... bản, các thành viên Hội đồng kiểm kê nhất trí và cùng ký
tên./.
ỦY VIÊN
(Ký tên)
|
ỦY VIÊN
(Ký tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên)
|
ỦY VIÊN
(Ký tên)
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Cấp trung đoàn và tương đương trở lên)
(Ghi rõ cấp bậc, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Cấp trên trực tiếp của đơn vị lập biên bản;
(2): Ghi từ cấp đại đội và tương đương trở lên.
Mẫu
LS1c
...............(1)............
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:......./BBBG-.....
|
......,
ngày...... tháng...... năm...
|
Số hồ sơ:....../.....
BIÊN BẢN BÀN GIAO DI VẬT VÀ TIỀN RIÊNG
Họ và tên người giao:........................ Cấp bậc............
Chức vụ ..........................
Đơn vị ...................................................................................................................
Họ và tên người nhận........................ Cấp bậc............
Chức vụ......(2) ................
Đơn vị..............................(3).................................................................................
Di vật và tiền riêng của đồng chí:
.........................................................................
Nguyên quán
........................................................................................................
Trú quán
................................................................................................................
+ Di vật gồm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
+ Tiền
riêng:................................................................................................
đồng;
+ Tiền ăn, sinh hoạt phí
...............................................................................
đồng
Tổng số tiền bàn
giao...................................................................................
đồng
(Bằng chữ...................................................................................................
đồng).
Những vấn đề còn lại khi bàn giao
.......................................................................
...............................................................................................................................
Hai bên đã thống nhất và giao, nhận đầy đủ; Biên bản
này lập thành 03 bản, giao cho:............... bản; lưu đơn vị:...bản.
NGƯỜI GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG BÊN GIAO
(Chức vụ, ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG BÊN NHẬN (4)
(Chức vụ, ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Cấp trên trực tiếp của đơn vị lập biên bản;
(2) Nếu bàn giao trực tiếp cho gia đình liệt sĩ thì
ghi rõ trú quán, mối quan hệ với liệt sĩ của người nhận; (3): Ghi từ cấp đại đội
và tương đương trở lên; (4) Nếu bàn giao trực tiếp cho gia đình liệt sĩ thì
UBND cấp xã xác nhận.
Mẫu
LS1d
...............(1)...............
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:......./SĐMC-.....
|
......,
ngày...... tháng...... năm...
|
Số hồ sơ:........./...
SƠ ĐỒ MỘ CHÍ
Đồng
chí:............................................. Năm sinh............ Nam/nữ.......................
Cấp bậc................................................
Chức vụ...................................................
Đơn vị.....................................(2)..........................................................................
Quê quán .............................................................................................................
Hy sinh (hoặc từ trần) ngày..... tháng.... năm
.......................................................
Giấy báo tử số....../.... ngày.... tháng.....
năm..... của.............................................
Thi hài đồng chí..................... được mai táng
tại (xóm, xã, huyện, tỉnh)..............
...............................................................................................................................
Theo sơ đồ sau:
(Vẽ chi tiết, cụ thể, có thuyết minh, chú thích để
dễ nhận biết)
NGƯỜI LẬP SƠ ĐỒ
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chức vụ, ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Cấp trên trực tiếp của đơn vị lập sơ đồ;
(2): Ghi từ cấp đại đội và tương đương trở lên.
Mẫu
LS2
............(1)........
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:....../PXM-...
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
PHIẾU XÁC MINH
Họ và tên:......,
.......................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm.............. Nam/Nữ:
........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày... tháng...
năm........................................
Cấp bậc:................................. Chức vụ:
...............................................................
Cơ quan, đơn vị công tác trước khi mất tin, mất
tích: ..........................................
Mất tin, mất tích ngày..... tháng..... năm..... tại...............(2)
.................................
Trong trường hợp:.................................................................................................
Ý kiến xác minh:......(3)
........................................................................................
...............................................................................................................................
.............................................................................................................................
/.
Nơi nhận:
- ....;
- Lưu...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1): Cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị lập phiếu;
(2): Ghi rõ đơn vị từ cấp đại đội trở lên và địa
danh nơi mất tin, mất tích (xã, huyện, tỉnh);
(3): Kết luận rõ có hay chưa có chứng cứ phản bội,
đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật.
Mẫu
LS3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận liệt sĩ đối với trường hợp (hy
sinh hoặc mất tin, mất tích)...........
Kính gửi:.....................(1).................
1. Phần khai về người hy sinh (hoặc mất
tin mất tích):
Họ và tên:..................................... Bí
danh ...........................................................
Sinh ngày... tháng... năm....................... Nam/Nữ:
...............................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày.........
tháng......... năm ...........................
Nơi cư trú trước khi hy sinh (hoặc mất tin, mất
tích):..........................................
Cơ quan, đơn vị quản lý khi hy sinh (hoặc mất
tin, mất tích): .............................
Thời điểm hy sinh (hoặc mất tin, mất tích) ngày......
tháng...... năm ...................
Nơi hy sinh (hoặc mất tin, mất tích)
.....................................................................
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm................. Nam/Nữ:
.....................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Mối quan hệ với người hy sinh (hoặc mất tin, mất
tích): .....................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được về người mất tin, mất
tích (nếu có) và giấy tờ kèm theo gồm:
.............................................................................................................
Đề nghị xác nhận liệt sĩ đối với ông (bà)............................................................
/.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND...............................
Ông (bà)................................. hiện cư trú tại.............................................................
TM. UBND...
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền cấp giấy báo tử.
Mẫu
LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày...... tháng.....
năm.................................... Nam/Nữ: .............................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
.........................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:............................ hy
sinh ngày..... tháng..... năm ......................
Nguyên
quán:........................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số............. theo Quyết định
số.... ngày... tháng... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Nghề nghiệp
|
Chỗ ở hiện nay
(Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện
tại (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường.....................
TM.UBND...
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi
nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Mẫu
AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân hoặc
Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: ..............................................................................................................
Sinh ngày.... tháng.... năm................. Nam/Nữ:
...................................................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:
.....................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng
............................................................
Theo Quyết định số........ ngày.... tháng....
năm.... của Chủ tịch Nước./.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị....................
Đồng chí.............................. hiện công tác tại.....................
chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh
hùng.......................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm............. Nam/Nữ:
.........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày........
tháng........ năm .............................
Cơ quan, đơn vị công tác khi hy sinh, từ trần.......................................................
Đã chết ngày... tháng... năm...
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng
....................................................................
Theo Quyết định số...................... ngày.....
tháng..... năm.... của Chủ tịch Nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm............. Nam/Nữ:
.........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
...........................................................................
Xác nhận của UBND
xã (phường).............
Ông (bà):.................................................... thường trú tại:............................................
...................................................................
TM.UBND...
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày....
tháng.... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
AH3
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../QĐ-CT
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
Số hồ
sơ:........./........
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ANH HÙNG LỰC LƯỢNG
VŨ TRANG NHÂN DÂN, ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số....../NĐ-CP ngày... tháng...
năm... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số...... ngày..... tháng.....
năm...... của Chủ tịch nước về việc phong tặng danh hiệu Anh
hùng....................;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày... tháng... năm... đối
với đồng chí: ......................
Sinh ngày... tháng... năm............ Nam/Nữ:
..........................................................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày......
tháng...... năm..................................
Cấp bậc, chức vụ:..................................................................................................
Thuộc cơ quan, đơn vị:
.........................................................................................
Mức trợ cấp:......................................................................................
đồng/tháng.
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng).
Điều 2. Các đồng chí Cục trưởng Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị, chỉ huy cơ quan, đơn vị có liên quan và đồng
chí....................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Chính sách;
- .......;
- Lưu.
|
CHỦ NHIỆM
(Chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
AH4
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../QĐ-CT
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
Số hồ
sơ:........./........
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THÂN NHÂN HOẶC NGƯỜI
THỜ CÚNG ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN, ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ
KHÁNG CHIẾN
CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số.........../NĐ-CP ngày.....
tháng... năm... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với
người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số....... ngày......
tháng...... năm.... của Chủ tịch nước về việc phong tặng danh hiệu Anh
hùng.........................................................................;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với đồng chí:
...........................................................
Sinh ngày... tháng... năm.................. Nam/Nữ:
....................................................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày......
tháng...... năm..................................
Cấp bậc, chức vụ:..................................................................................................
Là................ của Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân/Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến:...............đã từ trần
ngày... tháng... năm...
Số tiền:
........................................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:...................................................................................................
đồng)
Điều 2. Các đồng chí Cục trưởng Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị; chỉ huy cơ quan, đơn vị có liên quan và đồng
chí.......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- .......;
- Lưu.
|
CHỦ NHIỆM
(Chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
TB1
..........................
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số....../.....
|
....., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG
Đồng
chí:...............................................................................................................
Sinh ngày...... tháng...... năm............. Nam/Nữ:
...................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán
................................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày... tháng...
năm........................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:
...........................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:
.............................................................................
Bị thương ngày...... tháng...... năm.......
Nơi bị
thương:.......................................................................................................
Trường hợp bị
thương:..........................................................................................
Các vết thương:
.....................................................................................................
...............................................................................................................................
Sau khi bị thương được điều trị tại
.......................................................................
...............................................................................................................................
Ra viện ngày..... tháng..... năm.....
Căn cứ để cấp giấy chứng nhận bị thương:
..........................................................
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- ...;
- Lưu...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
TB2
.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số........../.........
|
....., ngày...
tháng... năm...
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT
Hội đồng Giám định y
khoa..................................................................................
Họp ngày............... tháng.............
năm.......... tại..................................................
để giám định thương tật đối với:
Đồng
chí:...............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm................ Nam/Nữ:
......................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Chức vụ:................................... cấp bậc:
..............................................................
Cơ quan, đơn vị:....................................................................................................
Bị thương ngày... tháng... năm...
Theo giấy chứng nhận bị thương số...............
ngày...... tháng...... năm ............... của .........................................................................................................................
Theo giấy giới thiệu số....... ngày... tháng...
năm... của ........................................
Tình trạng thương tật theo giấy chứng nhận bị
thương: .......................................
...............................................................................................................................
Kết quả khám hiện tại:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
KẾT LUẬN:
Theo tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư số.....
ngày... tháng... năm.... của...............................................................................................................................
Đồng chí................... bị suy giảm khả năng
lao động do thương tật là.............%
(Bằng chữ..........................................
phần trăm) vĩnh viễn/tạm thời (1).........../.
ỦY VIÊN
(Ký, họ và tên)
|
..............ỦY
VIÊN THƯỜNG TRỰC
(Ký, họ và tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY VIÊN
(Ký, họ và tên)
|
|
|
Ghi chú: (1) Ghi rõ vĩnh viễn hoặc tạm thời.
Mẫu
TB3
.........................
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số........../.........
|
..., ngày....
tháng.... năm....
|
Số hồ sơ:....../......
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG BINH HOẶC NGƯỜI
HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP HÀNG THÁNG
..............................(1)................................
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số....../NĐ-CP ngày... tháng...
năm... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng;
Căn cứ biên bản giám định y khoa số........
ngày... tháng... năm... của Hội đồng Giám định y
khoa.......................................................................................................;
Xét đề nghị của....................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận thương binh số.........
đối với đồng chí: ................
Sinh ngày... tháng... năm............. Nam/Nữ:
.........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................
Bị thương ngày... tháng.... năm........
Giấy chứng nhận bị thương số:..............
ngày....... tháng...... năm........ của ........
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:........%
(Bằng chữ............................................................................................
phần trăm)
Điều 2. Đồng
chí............................... được hưởng trợ cấp, phụ cấp như sau:
1. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng kể từ tháng.....
năm....
- Trợ cấp thương tật:..................................
.....đồng/tháng
- Phụ cấp thương tật nặng hoặc đặc biệt nặng/Trợ cấp
người phục vụ/Phụ cấp khu vực (nếu có)
..... đồng/tháng
Cộng:
.....đồng/tháng
(Bằng chữ...................................................................................................đồng)
2. Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có):
........................................................
Điều 3. Các đồng
chí.............(2)............ và đồng chí.............. chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- .......;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ghi chú: (1): Thủ trưởng đơn vị ký
quyết định; (2) Ghi chức vụ cho phù hợp.
Mẫu
TB4
.........................
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số........../.........
|
......, ngày....
tháng.... năm....
|
Số hồ
sơ:........./..........
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT MỘT LẦN
........................................................
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số............/NĐ-CP ngày...
tháng... năm.... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với
người có công với cách mạng;
Căn cứ biên bản giám định y khoa số..................
ngày... tháng... năm... của Hội đồng Giám định y
khoa..........................;
Xét đề nghị của
....................................................................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thương tật một lần đối với:
Đồng
chí:...............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm.......... Nam/Nữ:
............................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:
.............................................................................
Bị thương ngày... tháng... năm...
Giấy chứng nhận bị thương số:......... ngày.......
tháng...... năm........ của .............
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:......% (bằng chữ
......................... phần trăm).
Mức trợ cấp 1 lần bằng:.................đồng
x..........tháng = ........................... đồng.
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng).
Điều 2. Các đồng chí......................
và đồng chí.................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- .......;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
TB5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ
Kính gửi:.............................(1)...................................
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày..... tháng..... năm............... Nam/Nữ:
...................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày... tháng... năm...
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:
.............................................................................
Bị thương ngày... tháng... năm......
Nơi bị
thương:.......................................................................................................
Các vết thương thực thể:
.......................................................................................
...............................................................................................................................
Sau khi bị thương được điều trị tại:
......................................................................
Ra viện ngày..... tháng..... năm.....
Kèm theo các giấy tờ:.......................................(2)
...............................................
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận bị thương và lập
hồ sơ giải quyết chế độ./.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị..................... đồng
chí................................ hiện công tác tại.................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền theo cấp trung đoàn và
tương đương trở lên.
(2) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị
thương.
Mẫu
TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
......, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
VỀ VIỆC GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ
THƯƠNG TẬT
Kính gửi:.................................................
Tên tôi là:.................................... Bí
danh................ Nam, Nữ ............................
Sinh ngày...... tháng...... năm...............
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Nhập ngũ:...................... Xuất
ngũ:............. Tái ngũ: ...........................................
Bị thương lần 1: ngày...tháng...năm....; lần 2, lần
3 (nếu có) ...............................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:
...........................................................................
Nơi bị thương (ghi rõ huyện, tỉnh)........................................................................
Đơn vị khi bị thương:............................................................................................
Các vết thương thực thể
........................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đã điều trị tại.....................................
Ra viện ngày....... tháng..... năm ...............
Hiện nay còn giữ được các giấy tờ
sau:................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lý do chưa được giám định và giải quyết chế độ
thương tật ...............................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên là đúng, nếu
sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật;
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, lập hồ sơ đề
nghị giám định và giải quyết chế độ thương tật cho tôi./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ (HOẶC UBND XÃ)
Đơn đề nghị của............... kê khai nội dung đúng với thực tế và hồ
sơ, lý lịch cơ quan (địa phương) đang quản lý; xác nhận chữ ký của..........
là đúng.
Ngày.... tháng.... năm.....
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu XN1
...............(1)...............
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:......./GCN-.....
|
......,
ngày...... tháng...... năm...
|
Số hồ sơ......./...
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ VIỆC ĐƯỢC GIAO ĐI LÀM NHIỆM VỤ........(2)..............
Căn cứ:................... và hồ sơ lưu trữ tại cơ
quan, đơn vị,.................... xác nhận:
Đồng
chí:...................................................... Năm
sinh........................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Cấp bậc:............................. Chức vụ:
...................................................................
Đơn vị:
..................................................................................................................
Đã trực tiếp có thời gian làm nhiệm vụ..................(3)
......................................... từ ngày........ tháng.........
năm...... đến ngày......... tháng...... năm...... tại ..............
Đã (hy sinh, bị thương, bị bệnh)...............
ngày... tháng... năm... tại ...................
...............................................................................................................................
Đồng chí:.............................. đủ điều kiện
được xác nhận (liệt sỹ, thương binh, bệnh binh)........... theo quy định
tại khoản..., Điều.... Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ.
...............................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Cấp trung đoàn và tương đương trở lên)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Cấp trên trực tiếp của đơn vị ký Giấy xác nhận;
(2), (3): Ghi rõ làm nhiệm vụ (quy tập hài cốt liệt
sỹ; làm nhiệm vụ ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn).
Mẫu
XN2
...............(1)...............
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:......./BBXN-.....
|
......,
ngày...... tháng...... năm...
|
Số hồ sơ:...../......
BIÊN BẢN
Xảy ra sự việc và xác nhận trường hợp (hy
sinh hoặc bị thương, bị bệnh)... trong khi....................(2).......................
Hồi..... giờ..... ngày.... tháng.... năm...... tại..................,
Chúng tôi gồm:
1. Đồng chí:...................... Cấp bậc............
Chức vụ........... Đại diện..................
2. Đồng chí:...................... Cấp bậc............
Chức vụ........... Đại diện..................
3. Đồng chí:...................... Cấp bậc............
Chức vụ........... Đại diện..................
Là người chứng kiến và biết sự việc xảy ra tại (ghi
tên cơ quan, đơn vị hoặc địa bàn từ thôn, xã trở lên)..........................................................................................
Xác nhận đồng chí:............... Cấp bậc:...... Chức
vụ.......... Đơn vị ......................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Thường trú:
...........................................................................................................
Đã (hy sinh, bị thương, bị bệnh).....................
ngày.... tháng...... năm..... tại .......
Trong trường hợp......................(3)... (ghi
tóm tắt, cụ thể sự việc).......................
Chúng tôi xin cam đoan sự việc nêu trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận
(Ký)....................... Họ và tên
...............................................................................
(Ký)....................... Họ và tên
...............................................................................
(Ký)....................... Họ và tên
...............................................................................
...............................................................................................................................
Ý KIẾN XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN (Nếu có)
...............................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Cấp trung đoàn và tương đương trở lên)
.............................................................................................................................
(Cấp bậc, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1): Cấp trên trực tiếp của đơn vị lập biên bản;
(2), (3): Ghi rõ trường hợp dũng cảm thực hiện công
việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc dũng cảm cứu người, cứu
tài sản của Nhà nước và nhân dân hoặc trong khi trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện
chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng và an ninh có tính chất nguy hiểm;
quy tập hài cốt liệt sĩ.
Mẫu
XN3
............................
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:..../BB-....
|
............,
ngày.... tháng.... năm 20......
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA DANH SÁCH HOẶC HỒ SƠ, GIẤY TỜ LƯU TRỮ TẠI
ĐƠN VỊ VỀ TRƯỜNG HỢP BỊ THƯƠNG CỦA ĐỒNG CHÍ..........................
(Dùng để làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị
thương cho đối tượng có tên trong danh sách quân nhân bị thương lưu trữ tại đơn
vị)
Hồi..... giờ..... ngày.... tháng.... năm 200.... tại...............,
thành phần gồm:
1. Đồng chí..................... Cấp bậc.........
Chức vụ: Chủ nhiệm Chính trị;
2. Đồng chí..................... Cấp bậc.........
Chức vụ:.......... Chính sách;
3. Đồng chí..................... Cấp bậc.........
Chức vụ:.......... Cán bộ;
4. Đồng chí..................... Cấp bậc.........
Chức vụ:.......... Bảo vệ an ninh;
5. Đồng chí..................... Cấp bậc.........
Chức vụ:.......... Quân y;
6. Đồng chí..................... Cấp bậc.........
Chức vụ:.......... Quân lực.
Căn cứ vào danh sách quân nhân bị thương (số....,
quyển số.....) do đơn vị đang quản lý lưu trữ để tiến hành lập biên bản xác nhận
về trường hợp bị thương và tình trạng thương tật đối với:
Đồng chí..................................... Sinh
năm ..........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..........................................................................
Nhập ngũ:..........., xuất ngũ............, tái
ngũ........, phục viên................................
Đơn vị khi bị thương (ghi rõ từ cấp đại đội trở
lên) Lần 1........ Lần 2 ...............
Bị thương: Lần 1, ngày...... tháng..... năm.......;
Lần 2..........................................
Nơi bị thương: Lần 1..............., Lần 2
..................................................................
Trường hợp bị thương: Lần 1..............., Lần 2
.....................................................
Các vết thương thực thể:..........................(1)
........................................................
(Kèm theo bản sao danh sách quân nhân bị thương
của đơn vị)
Biên bản kết thúc vào hồi...... giờ... cùng ngày,
các thành phần cùng ký tên./.
CÁC THÀNH VIÊN
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
|
CHÍNH ỦY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Nếu danh sách quân nhân bị thương không ghi vết
thương thực thể thì đơn vị lập Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể khám, kiểm
tra vết thương (không ghi sức ép hoặc chấn thương) để làm cơ sở cấp giấy chứng
nhận bị thương.
Mẫu
XN4
QUÂN KHU......
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:..../BB-...
|
...............,
ngày... tháng... năm 20......
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA VẾT THƯƠNG THỰC THỂ VỀ TRƯỜNG HỢP BỊ THƯƠNG
CỦA ĐỒNG CHÍ...................................
(Dùng để làm căn
cứ cấp giấy chứng nhận bị thương cho đối tượng có giấy tờ liên quan về trường hợp
bị thương)
Hồi..... giờ..... ngày.... tháng.... năm 20... tại..............,
thành phần gồm:
1. Đồng chí............... Cấp bậc........... Chức
vụ: Chủ nhiệm Chính trị;
2. Đồng chí............... Cấp bậc........... Chức
vụ: Trưởng ban Chính sách;
3. Đồng chí............... Cấp bậc........... Chức
vụ: Trưởng ban Cán bộ;
4. Đồng chí............... Cấp bậc........... Chức
vụ: Trưởng ban Bảo vệ an ninh;
5. Đồng chí............... Cấp bậc........... Chức
vụ: Trưởng ban Quân y;
6. Đồng chí............... Cấp bậc........... Chức
vụ: Trưởng ban Quân lực.
Căn cứ vào giấy tờ trong hồ sơ gồm:....................................................................
....................................................................................
để tiến hành lập biên bản xác nhận về trường hợp bị thương và tình trạng thương
tật đối với:
Ông (bà):.............................................................
Sinh năm .................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Nhập ngũ:..........., xuất ngũ............, tái
ngũ........, phục viên................................
Đơn vị khi bị thương (ghi rõ từ cấp đại đội trở
lên) Lần 1........ Lần 2 ...............
Bị thương: Lần 1, ngày...... tháng..... năm.......;
Lần 2..........................................
Nơi bị thương: Lần 1, ngày...... tháng....
năm.......; Lần 2 ....................................
Trường hợp bị thương: Lần 1..............., Lần 2
.....................................................
Các vết thương thực thể:...............(1)
...................................................................
...............................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi.... giờ... cùng ngày, các
thành phần cùng ký tên./.
CÁC THÀNH VIÊN
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
|
CHÍNH ỦY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Không ghi sức ép hoặc chấn thương.
Mẫu
TL
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
......, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI HỒ SƠ THƯƠNG BINH VÀ GIẢI QUYẾT TRUY LĨNH TRỢ
CẤP THƯƠNG TẬT
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân...........................
Phòng LĐ-TB và XH...................
Ban CHQS....................................
|
Tên tôi là:.......................................
Bí danh................... Nam, Nữ ......................
Sinh ngày...... tháng...... năm...............
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Cơ quan, đơn vị đang công tác
.............................................................................
Nhập ngũ:...... Xuất ngũ:....... Tái ngũ:..... Phục
viên (hưu trí, chuyển ngành) ....
Bị thương lần 1: ngày... tháng... năm....; lần 2, lần
3 (nếu có) .............................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:
...........................................................................
Nơi bị thương (ghi rõ xã, huyện, tỉnh)..................................................................
Đơn vị khi bị
thương:............................................................................................
Tình trạng thương tật
............................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đã được giám định thương tật ngày.... tháng.....
năm.... tại Hội đồng Giám định y khoa
..........................................................................................................................
Tỷ lệ thương tật.......% (bằng chữ.......................................
phần trăm).
Quyết định cấp Giấy chứng nhận thương binh số...
ngày... tháng... năm... của...
...............................................................................................................................
Giấy chứng nhận thương binh số.......... ngày.....
tháng..... năm ...........................
Hiện nay đang được hưởng chế độ (bệnh binh, mất sức
lao động, hưu trí) .........
Thời gian, lý do thất lạc hồ sơ dẫn đến chưa được
hưởng trợ cấp thương tật (tường trình chi tiết, cụ thể).........................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Những giấy tờ hiện nay làm căn cứ đề nghị hiện còn
lưu giữ được.....................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên là đúng, nếu
sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật;
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, lập hồ sơ đề
nghị giám định và giải quyết chế độ thương tật cho tôi./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ (HOẶC UBND XÃ)
Đơn đề nghị của.......... kê khai nội dung đúng với thực tế và hồ sơ, lý
lịch do cơ quan (địa phương) đang quản lý; hiện nay ông (bà) (không hưởng hoặc
đang hưởng chế độ bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí).............. tại địa
phương.
Ngày.... tháng.... năm.....
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI......... (nơi trú quán)
Xác nhận hiện nay đang hưởng (hoặc không hưởng) chế độ bệnh binh, mất sức lao động,
chưa được hưởng trợ cấp thương tật
(Chức vụ, họ tên, ký, đóng dấu)
Mẫu
XD
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
CỤC CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:..../CS-TBLS
|
Hà Nội, ngày...
tháng... năm 20......
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH................
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số.../TT-BQP ngày... tháng....
năm 2013 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ
ưu đãi đối với người có công với cách mạng (phần thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc
phòng);
Theo đề nghị của..................................................................................................;
Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị đã thẩm định hồ
sơ......................... đối với:
1. Phần đối tượng tự khai
Đồng
chí................................................ Sinh năm
...............................................
Quê quán ...............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
...............................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày.....
tháng..... năm....................................
Bị thương (bị bệnh) ngày..... tháng..... năm
..........................................................
Nơi bị thương (bị bệnh):
.......................................................................................
Trường hợp bị thương (bị bệnh)
...........................................................................
Hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:...................................................................................
...............................................................................................................................
2. Ý kiến thẩm định
Căn cứ để đề nghị giám định thương tật (bệnh tật)
là: .........................................
...............................................................................................................................
Đồng chí......... đủ điều kiện (hoặc không đủ điều
kiện) giám định....... theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.
Lý do: ....................................................................................................................
Đề nghị....... thông báo cho đối tượng biết và tổ
chức thực hiện theo quy định./.
NGƯỜI THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
TBLS-NCC
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên)
|
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
BB1
.......................
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:....../GCN-
|
......, ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH TẬT
...............................................................
chứng nhận:
Đồng
chí:...............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm..............Nam/Nữ:
.........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Nhập ngũ ngày... tháng... năm...
Cấp bậc, chức vụ hiện nay:
...................................................................................
Cơ quan, đơn vị đang công tác:
............................................................................
Bị bệnh ngày... tháng... năm...
Trường hợp bị bệnh:
.............................................................................................
Đã điều trị tại:................................. từ
ngày..... tháng...... năm ............................
Ra viện lần cuối ngày... tháng... năm...
Tình trạng bệnh tật:...............................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Căn cứ vào hồ sơ, lý lịch đang quản lý tại cơ quan,
đơn vị, đồng chí:
.............................................................................
có thời gian phục vụ trong quân đội là......... năm...... tháng, trong đó
có..... năm..... tháng phục vụ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn./.
Nơi nhận:
- ....;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
BB2
..................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:........../BBGĐ-
|
.........,
ngày... tháng... năm...
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH TẬT
Hội đồng Giám định y
khoa..................................................................................
Họp ngày...tháng....năm... tại...............................
để giám định bệnh tật đối với đồng
chí:......................................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm................ Nam/Nữ:
......................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Cấp bậc:...........................................
Chức vụ ......................................................
Đơn vị đang công tác:
...........................................................................................
Ngày nhập ngũ:
.....................................................................................................
Theo giấy chứng nhận bệnh tật số:.......... ngày...
tháng... năm... của...................
Theo giấy giới thiệu số..... ngày... tháng...
năm... của ..........................................
Tình trạng bệnh tật ghi trong giấy chứng nhận bệnh
tật: .....................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
KẾT LUẬN:
Theo tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư số...
ngày... tháng... năm... của....... Đồng chí........................ bị suy giảm
khả năng lao động do bệnh tật là:..........%. (Bằng chữ:.................................
phần trăm)./.
ỦY VIÊN
(Ký, họ và tên)
|
ỦY VIÊN THƯỜNG
TRỰC
(Ký, họ và tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY VIÊN
(Ký, họ và tên)
|
|
|
Mẫu
BB3
..............
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../QĐ-
|
..........,
ngày... tháng... năm...
|
Số hồ sơ:......./...
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH BINH VÀ TRỢ CẤP, PHỤ
CẤP
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số....../NĐ-CP ngày... tháng...
năm... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng;
Căn cứ biên bản giám định y khoa số........
ngày... tháng... năm... của Hội đồng Giám định y khoa.........................;
Xét đề nghị của
....................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận bệnh binh số.............
đối với đồng chí: ................
Sinh ngày... tháng... năm............... Nam/Nữ:
.......................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Chức vụ:........................................ Cấp
bậc: ........................................................
Đơn vị công
tác:....................................................................................................
Nhập ngũ ngày..... tháng..... năm.....
Thời gian phục vụ trong quân đội là.......
năm...... tháng.
Trong đó có... năm... tháng ở địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:.....% (.........................
phần trăm).
Điều 2. Đồng
chí:............................... được hưởng trợ cấp, phụ cấp hàng tháng kể từ
ngày... tháng... năm...
Trợ cấp hàng tháng:
.....................................................................................
đồng
Phụ cấp hoặc phụ cấp đặc biệt hàng tháng/phụ cấp
khu vực/trợ cấp người phục vụ (nếu
có):............................................... đồng.
Cộng: = ..........................................
đồng
(Bằng chữ:........................................
đồng)
Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu
có).........(1)...... đồng
(Bằng chữ:...............................................................
đồng)
Điều 3. Các đồng
chí........................... và đồng chí:................. chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- .......;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
BB4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
........, ngày...
tháng... năm...
BIÊN BẢN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BỆNH BINH
Hôm nay, ngày... tháng... năm..., đại diện Đảng ủy,
Ủy ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã, phường:
......................................................................
Bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3.............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đã họp để xem xét đề nghị hưởng chế độ bệnh binh do
bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần đối với ông (bà):
....................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm......... Nam/Nữ:
.............................................................
Nguyên quán:
.......................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Nguyên là quân nhân:
...........................................................................................
Tình trạng bệnh tật hiện nay (ghi theo bệnh án
hoặc giấy ra viện): ....................
...............................................................................................................................
Lý do mắc bệnh:
...................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét xác nhận và
giải quyết chế độ bệnh binh đối với ông (bà):
..................................................................................................
ĐẠI DIỆN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
T/M. ĐẢNG ỦY
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
T/M. UBND....
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu
BB5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH TẬT VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BỆNH
BINH
Kính gửi:......................(1)..........................................
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày...... tháng...... năm...............
Nam/Nữ: .................................................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày... tháng...
năm................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh:
................................................................................
Bị bệnh ngày... tháng...
năm.................................................................................
Nơi bị bệnh:
..........................................................................................................
Các bệnh chính (ghi theo bệnh án hoặc giấy ra viện):
.........................................
...............................................................................................................................
Sau khi bị bệnh được điều trị tại:..........................................................................
Ra viện ngày... tháng... năm..................................................................................
Kèm theo các giấy tờ:.......................................(2)
...............................................
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận bệnh tật và lập
hồ sơ giải quyết chế độ./.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị (hoặc UBND cấp xã)........... đồng
chí............... hiện công tác (cư trú) tại............................ kê
khai nội dung trong đơn đề nghị là đúng.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(HOẶC UBND CẤP XÃ)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
(2) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật.
Mẫu
BB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH TẬT VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BỆNH
BINH ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN ĐÃ XUẤT NGŨ BỊ BỆNH CŨ TÁI PHÁT DẪN ĐẾN TÂM THẦN
(Dùng cho đại diện
thân nhân của người bị bệnh tâm thần)
Kính gửi:................................................................
1. Phần khai về người bị bệnh tâm thần
Họ và tên:...................................
Sinh ngày..... tháng...... năm............... Nam/Nữ:
..................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày... tháng...
năm................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh:
................................................................................
Bị bệnh ngày... tháng... năm.................................................................................
Nơi bị bệnh:
..........................................................................................................
Các bệnh chính (ghi theo bệnh án hoặc giấy ra viện):
.........................................
..............................................................................................................................,
Kèm theo các giấy tờ:.......................................(2)
...............................................
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân người bị
bệnh tâm thần
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày...... tháng...... năm...............
Nam/Nữ: .................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bệnh tâm thần:
............................................................
Tôi đề nghị cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giải
quyết chế độ bệnh binh cho ông (bà)....................../.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND................... ông (bà) là quân nhân xuất ngũ bị mắc
bệnh tâm thần và ông (bà)..................... là đại diện thân nhân của người
bị bệnh hiện cơ trú tại............... nội dung đơn đề nghị là đúng.
TM. UBND....
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm............. Nam/Nữ: .........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như
sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng... năm...
đến tháng... năm...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
...............................................................................................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động
kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Tình trạng dị dạng,
dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
..., ngày...
tháng...năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị....................
Đồng chí.............. hiện cư trú tại....., có..... con đẻ dị dạng, dị tật cụ
thể:..................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
HH2
........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../BBGĐ-
|
........, ngày...
tháng... năm...
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH TẬT
Hội đồng Giám định y
khoa..................................................................................
Họp ngày... tháng... năm... tại........... để giám
định bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học đối với đồng chí:
............................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm................ Nam/Nữ:
......................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Theo giấy giới thiệu số..... ngày... tháng...
năm... của ..........................................
Tình trạng bệnh tật:...............................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
KẾT LUẬN:
Theo tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư số..........
ngày... tháng... năm... của........................................,
Đồng chí....................................... bị
suy giảm khả năng lao động do nhiễm chất độc hóa học là:......%
(............................ phần trăm).
ỦY VIÊN
(Ký, họ và tên)
|
ỦY VIÊN THƯỜNG
TRỰC
(Ký, họ và tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY VIÊN
(Ký, họ và tên)
...................
|
|
|
Mẫu
HH3
BỘ QUỐC PHÒNG
CỤC QUÂN Y
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../CNHH
|
Hà Nội, ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH TẬT DO NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
CỤC TRƯỞNG CỤC
QUÂN Y CHỨNG NHẬN:
Đồng
chí:...............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm.............Nam/nữ ............................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Cơ quan, đơn vị đang công tác:
............................................................................
Bị mắc bệnh:
.........................................................................................................
..................................................
do nhiễm chất độc hóa học./.
Nơi nhận:
- .......;
- Lưu.
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
HH4
....................
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...../QĐ-.....
|
Hà Nội, ngày...
tháng... năm...
|
Số hồ
sơ:........./........
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG
CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC VÀ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP HÀNG THÁNG
CỤC TRƯỞNG CỤC
CHÍNH SÁCH
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số..../NĐ-CP ngày... tháng...
năm... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng;
Căn cứ biên bản giám định y khoa số........ ngày...
tháng... năm... của Hội đồng Giám định y khoa.........................;
Căn cứ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc
hóa học số............. ngày... tháng... năm... của...............;
Xét đề nghị của
....................................................................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học đối với đồng chí
....................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm............... Nam/Nữ:
.......................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày..... tháng....
năm.....................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
2. Đồng chí......... được hưởng trợ cấp, phụ cấp kể
từ ngày... tháng... năm .........
Trợ cấp hàng
tháng:................................................ đồng
Phụ cấp hoặc phụ cấp đặc biệt hàng tháng/phụ cấp
khu vực/trợ cấp người phục vụ (nếu
có):............................................... đồng.
Cộng: = ..........................................
đồng.
(Bằng chữ:..............................................................
đồng).
Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu
có).........(1)............. đồng
(Bằng chữ:..............................................................
đồng)
Điều 2. Các đồng chí.................... và
đồng chí..................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- .......;
- Lưu.
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hàng tháng được
truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
Mẫu
TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: ..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm......... Nam/Nữ:
.............................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày..... tháng....
năm.....................................
Nguyên
quán:.........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số...../.......
ngày.... tháng.... năm... của............, mức trợ cấp: ..................................................................................
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị...............
Đồng chí:......................... hiện công tác tại...........................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
TĐ4
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:..../QĐ-CT
|
Hà Nội, ngày....
tháng.... năm....
|
Số hồ
sơ:........../..........
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số.../NĐ-CP ngày... tháng... năm...
của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày...
tháng... năm... đối với:
Đồng chí................................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm................ Nam/Nữ:
......................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày..... tháng....
năm.....................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Mức trợ cấp
.................................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:...................................................................................................
đồng)
Điều 2. Các đồng chí......................
và đồng chí..................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- .......;
- Lưu.
|
CHỦ NHIỆM
(Chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm......... Nam/Nữ:
.............................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày.....
tháng.... năm...... đến ngày...... tháng...... năm.....
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:.............
tháng............ năm.......................
Đã được khen thưởng
(1):.....................................................................................
Theo Quyết định số..................... ngày...
tháng... năm... của ...............................
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị................. đồng
chí................................. đang công tác tại................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ hình thức khen thưởng:
Huân chương................hạng...........,
Huy chương.................hạng...........;
Mẫu
KC2
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:.........../QĐ-
|
Hà Nội, ngày....
tháng.... năm...
|
Số hồ
sơ:....................
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG
CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ
CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số.../NĐ-CP ngày... tháng...
năm... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng;
Xét đề nghị của...............................
(tại Công văn số..... ngày... tháng... năm...),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với đồng chí
............................................................
Sinh ngày... tháng... năm............. Nam/Nữ:
.........................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày..... tháng....
năm.....................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Đã được khen thưởng............(1).... theo Quyết định
số.............. ngày... tháng... năm... của.....................................................................................
Mức trợ cấp:..................................................................................................
đồng
(Bằng chữ:...................................................................................................
đồng)
Điều 2. Các đồng chí Cục trưởng Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị, chỉ huy cơ quan, đơn vị có liên quan và đồng
chí............... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ;
- Lưu:
|
CHỦ NHIỆM
(Chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ hình thức khen thưởng:
Huân chương...... hạng...;
Huy chương.... hạng...;
Mẫu
HS2
.........................
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số......../TLTB
|
.............,
ngày...... tháng...... năm.........
|
Số hồ
sơ......./.......
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG BINH
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm.............Nam/Nữ:
..........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.....................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày... tháng... năm...
Cơ quan, đơn vị:....................................................................................................
Bị thương ngày... tháng... năm...
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:
...........................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:
.............................................................................
Nơi bị
thương:.......................................................................................................
Loại đối tượng QN, CNVCQP, đối tượng khác:
..................................................
Trường hợp bị
thương:..........................................................................................
Giấy chứng nhận bị thương số......... ngày...
tháng... năm... của ..........................
Tình trạng thương tật:
...........................................................................................
...............................................................................................................................
Biên bản giám định thương tật số:...... ngày...
tháng... năm... của Hội đồng Giám định y khoa:
.......................................................................................................
Tỷ lệ thương tật:......%) Bằng chữ......................
(vĩnh viễn hoặc tạm thời).
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số:............
ngày... tháng... năm... của......................... được xác nhận
là:...........................
Hưởng trợ cấp từ ngày... tháng... năm...
Mức trợ cấp: hàng tháng...............................
Một lần: .........................................
Khám lại thương tật ngày....... tháng......
năm........ tại Hội đồng Giám định y khoa .............................................................................................................................
Kết luận tỷ lệ thương tật:......% (Bằng chữ
......................................... phần trăm)
Phụ cấp khác (nếu có):..........................................................................................
Các chế độ khác đang hưởng:
...............................................................................
Hồ sơ được lưu tại.................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu
HS5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
...........................(1)............................
Kính gửi:...............(2)........................
Họ và tên:
..............................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm.............. Nam/nữ:
.........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Cơ quan, đơn vị đang công tác:
............................................................................
Thuộc diện người có
công:...........................(3) ...................................................
Thông tin ghi trong hồ sơ:
....................................................................................
Thông tin đề nghị đính
chính:...............................................................................
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính
chính thông tin: ......................
.............................................................................................................................
/.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
(hoặc UBND cấp xã)
Đồng chí........................... hiện công tác (hoặc cư trú) tại...................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HOẶC CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ)
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên hồ sơ.
(2): Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính
sách.
(3): Nếu là thân nhân của người có công phải ghi rõ
mối quan hệ với người có công.
Mẫu
HS7
...............
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:....../PB-
|
......, ngày.....
tháng..... năm...
|
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ.........(1)......
Kính gửi:.....................................
.........(2)................. di chuyển hồ sơ của đồng
chí:...............................................
Sinh ngày... tháng... năm................ Nam/nữ
........................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Nay chuyển đến cư trú tại: ....................................................................................
Số hồ sơ:
...............................................................................................................
Các giấy tờ trong hồ sơ:........................(3)
...........................................................
Đồng chí................................... đã nhận
trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết... tháng... năm...:
Trợ cấp:...........................................................................................
đồng
Phụ cấp:..........................................................................................
đồng
Cộng =
............................................................. đồng
Các chế chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như
sau:
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố:........ tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với đồng
chí:..................... kể từ tháng...... năm....../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......;
- Đồng chí..... (để biết);
- Lưu
|
..., ngày.....
tháng..... năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên loại hồ sơ
(2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ
(3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.