BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2018/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 30
tháng 10
năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN ĐẾN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật
1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Hồ sơ, thủ tục
và trình tự công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi
1. Hồ sơ đề nghị công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của
cơ sở sản xuất, kinh doanh trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có, số lao động
là người khuyết tật;
b) Bản sao quyết định
thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ
sở;
c) Danh sách lao động
là người khuyết tật và bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết
tật có trong danh sách;
d) Bản sao hợp đồng
lao động hoặc quyết định tuyển dụng của lao động là người khuyết tật đang làm
việc.
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có
văn bản gửi cơ sở sản xuất, kinh doanh thông báo lý do không công nhận.
3. Khi cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng không đủ từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
thì đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm phải báo cáo kịp thời và
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định ngay việc ngừng công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
4. Hàng năm, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật, nếu cơ sở sản
xuất, kinh doanh không đủ điều kiện thì thu hồi quyết định công nhận đã cấp và
xử lý theo quy định của pháp luật”.
2. Sửa
đổi, bổ sung Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 11 năm 2012 bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định về Điều lệ trường trung cấp
1. Sửa
đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 11 như sau:
“d) Bầu chủ tịch hội
đồng trường, thư ký hội đồng trường. Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường
được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu,
phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường được lưu giữ tại trường;”.
2. Sửa
đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13 như sau:
“d) Bầu chủ tịch hội
đồng quản trị, thư ký hội đồng quản trị. Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản
trị được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu,
phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị được lưu giữ tại trường;”.
3. Sửa
đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thủ tục bổ
nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập
1. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Thẩm quyền bổ nhiệm
hiệu trưởng trường trung cấp công lập thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
4. Sửa
đổi khoản 3 Điều 18 như
sau:
“3. Hồ sơ đề nghị miễn
nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường trung cấp công lập thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Hồ sơ gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
5.
Bãi bỏ điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 11; điểm c, điểm d khoản 3 Điều
13; Điều 14; điểm c khoản 2 Điều 17 và khoản 4 Điều 18.
6.
Đính chính số thứ tự khoản 3
sau khoản 3 Điều 48 thành khoản 4 Điều 48.
Điều
3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định về Điều lệ trường cao đẳng
1. Sửa
đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 11 như sau:
“d) Bầu chủ tịch hội
đồng trường, thư ký hội đồng trường. Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường
được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu,
phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường được lưu giữ tại trường;”.
2. Sửa
đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13 như sau:
“d) Bầu chủ tịch hội
đồng quản trị, thư ký hội đồng quản trị. Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản
trị được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu,
phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị được lưu giữ tại trường;”.
3. Sửa
đổi Điều 16 như
sau:
“Điều 16. Thủ tục bổ
nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
1. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Thẩm quyền bổ nhiệm
hiệu trưởng trường cao đẳng công lập thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
4. Sửa
đổi khoản 3 Điều 18 như
sau:
“3. Hồ sơ đề nghị miễn
nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Hồ sơ gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
5.
Bãi bỏ điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 11; điểm c, điểm d khoản 3 Điều
13; Điều 14; điểm c khoản 2 Điều 17 và khoản 4 Điều 18.
6.
Đính chính số thứ tự khoản 3
sau khoản 3 Điều 48 thành khoản 4 Điều 48.
Điều
4. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
1. Sửa
đổi, bổ sung các Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC bằng Phụ lục II về
các biểu mẫu về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 4.
Điều
5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Sửa
đổi khoản 1 Điều 10 như
sau:
“1. Thủ tục bổ nhiệm
giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập
a) Hồ sơ, trình tự,
thủ tục bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện
theo quy định của pháp luật.
b) Thẩm quyền bổ nhiệm
giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Luật Giáo dục nghề nghiệp”.
2. Sửa
đổi điểm b khoản 3 Điều 10 như sau:
“b) Hồ sơ miễn nhiệm
giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Hồ sơ gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Luật Giáo dục nghề nghiệp.”.
3.
Bãi bỏ cụm từ “và trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận” tại điểm b khoản 1 Điều 4.
4.
Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 và Mục 2 Chương II.
Điều
6. Bãi bỏ Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của
nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục
Điều
7. Sửa đổi Điều 12 Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng quy định tại Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
Sửa đổi tên Điều 12 như sau: “Điều 12. Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ
cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương,
huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu
đãi”.
Điều
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Mục
II Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày
04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể việc quản lý và sử dụng tiền ký
quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
Sửa đổi, bổ sung khoản
4 Mục II như sau:
“4. Thủ tục, hồ sơ tất
toán tài khoản ký quỹ
4.1. Trong thời hạn
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý lao động ngoài nước hoặc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có công văn đề nghị
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ tất toán tài khoản ký quỹ cho
doanh nghiệp
a) Hồ sơ đề nghị tất
toán đối với doanh nghiệp không đủ điều kiện để được cấp đổi giấy phép; doanh
nghiệp nộp lại giấy phép hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các tài liệu sau đây:
- 01 bản chính công
văn đề nghị tất toán tài khoản ký quỹ gửi Cục Quản lý lao động ngoài nước;
- 01 bản chính báo
cáo về việc đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động theo hợp đồng
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- 01 giấy xác nhận đã
đóng góp đầy đủ quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
b) Hồ sơ đề nghị tất
toán đối với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình
thức thực tập nâng cao tay nghề, gồm các tài liệu sau đây:
- 01 bản chính công
văn đề nghị tất toán tài khoản ký quỹ gửi Cục Quản lý lao động ngoài nước (đối
với hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập
nâng cao tay nghề có thời hạn từ đủ 90 ngày trở lên) hoặc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với hợp đồng đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời
hạn dưới 90 ngày).
- 01 bản chính báo
cáo về việc đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động theo hợp đồng
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4.2. Ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp ký quỹ (sau đây gọi tắt là ngân hàng) hoàn trả tiền ký quỹ
và tất toán tài khoản cho doanh nghiệp sau khi nhận được:
a) 01 bản chính công
văn của Cục Quản lý lao động ngoài nước gửi doanh nghiệp và ngân hàng thông báo
doanh nghiệp không đủ điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) 01 bản chính công
văn của Cục Quản lý lao động ngoài nước đề nghị ngân hàng tất toán tài khoản ký
quỹ cho doanh nghiệp không đủ điều kiện để được cấp đổi giấy phép; doanh nghiệp
nộp lại hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài;
c) 01 bản chính công
văn của Cục Quản lý lao động ngoài nước hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
đề nghị ngân hàng tất toán tài khoản ký quỹ cho doanh nghiệp đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề”.
Điều
9. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1.
Bãi bỏ cụm từ “thu hồi giấy phép lao động và xác nhận đã thu hồi giấy phép lao
động” tại Điều 3.
2. Bổ
sung điểm e khoản 1 Điều 3 như sau:
“e) Người sử dụng lao
động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nhưng có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác”.
3. Bổ
sung điểm đ khoản 2 Điều 3 như
sau:
“đ) Người sử dụng lao
động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nhưng có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác”.
4. Bổ
sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Người sử dụng lao
động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nhưng có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác phải thực hiện thống nhất báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
lao động nước ngoài; cấp, cấp lại giấy phép lao động; xác nhận không thuộc diện
cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội”.
5. Sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như
sau:
“1. Trước ít nhất 30
ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động
(trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(sau đây viết tắt là cơ quan chấp thuận).
Trường hợp có thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo
cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số
2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất
30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài”.
6. Sửa
đổi, bổ sung tên Chương II như sau:
“Chương II. Cấp, cấp
lại giấy phép lao động”.
7.
Bãi bỏ khoản 2 Điều 7.
8. Sửa
đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thông báo
giấy phép lao động hết hiệu lực
Trường hợp giấy phép
lao động hết hiệu lực theo quy định tại
khoản 3 Điều 174 Bộ
luật Lao động thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép lao động thông báo bằng văn bản cho người sử dụng lao động về việc giấy
phép lao động hết hiệu lực theo quy định. Đối với các trường hợp giấy phép lao
động hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 7 và khoản
8 Điều 174 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy
phép lao động đó”.
9. Sửa
đổi, bổ sung các Mẫu số 1, Mẫu số 2, Mẫu số 3, Mẫu số 8, Mẫu số 9, Mẫu số 12 và
Mẫu số 15 bằng Phụ lục III về các biểu mẫu về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
10. Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ đề nghị giải
quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan thực hiện thủ tục hành chính tiếp nhận
mà chưa giải quyết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định
tại Thông tư này.
Điều
11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2018.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật)
UBND TỈNH, TP...
SỞ LAO ĐỘNG TB&XH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……../QĐ-LĐTBXH
|
…….., ngày….tháng….năm
……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật người
khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số
..../2018/TT-BLĐTBXH ngày ... tháng
... năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ hồ sơ của ……………… và đề nghị của Trưởng Phòng Bảo
trợ xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ……………………………………………………………………………….…,
địa chỉ ………………………………………………………….. là cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật (tổng số lao động là .....
người, trong đó có ……………………. người khuyết tật, chiếm tỷ lệ …..%); ……………………………………
được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 9,
Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Điều 2. ………………………………………………………………….. có trách nhiệm:
- Hoạt động đúng Giấy phép kinh doanh số …………………………. ngày
……../....../2018 do………………. cấp (lần thứ ....) và Quy chế hoạt động của cơ sở đã
được ban hành.
- Bảo đảm thường
xuyên có trên 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật làm việc và có
thu nhập ổn định (nếu sử dụng không đủ từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật thì phải báo cáo và nộp lại ngay quyết định công nhận này đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội).
- Hàng năm báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh về Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (qua Phòng Bảo trợ xã hội); địa chỉ: số …………,
xã (phường), quận (huyện) …………...,
tỉnh (TP)………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày tháng năm 20….
Điều 4. Các ông, bà Trưởng phòng Bảo trợ xã hội,
Trưởng phòng Lao động TB&XH huyện …………, Giám đốc Cơ sở ……………… và các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 4;
- UBND quận (huyện) …..
- Chi cục Thuế quận (huyện) ………
- Lưu: VT, BTXH.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU VỀ CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HỌC
SINH, SINH VIÊN HỌC CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ
lục II.1 sửa đổi, bổ sung Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BLĐTBXH
|
Đơn
đề nghị cấp chính sách nội trú (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
|
Phụ
lục II.2 sửa đổi, bổ sung Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
12/2016/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài)
|
Phụ
lục II.3 sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
12/2016/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị xác nhận
và cấp hỗ trợ (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập)
|
Phụ
lục II.4 sửa đổi, bổ sung Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị xác nhận
và cấp hỗ trợ (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
|
Phụ
lục II.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:..............................................................................................................................
Lớp: ………………………Khóa:
………………………Khoa: .......................................................
Mã số học sinh, sinh
viên: .....................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Điều
2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp).
Căn cứ Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn
này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của Khoa
(Quản lý học sinh, sinh
viên)
|
……., ngày .... tháng ....
năm ……….
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục II.2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
-
(Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Lớp: …………………………….
Khóa: …………………. Khoa:
...................................................
Họ tên cha/mẹ học
sinh, sinh viên: .........................................................................................
Mã số học sinh, sinh
viên: .....................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với
học sinh, sinh
viên học cao đẳng,
trung cấp).
Căn cứ Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn
này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem
xét cấp chính sách nội trú theo
quy định.
|
………….., ngày ....tháng ....năm
………….
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp: ................................................................................................
Xác nhận anh/chị:
..................................................................................................................
Hiện là học sinh,
sinh viên năm thứ …… Học
kỳ: ……..Năm học ……………
lớp …….. khoa
……… khóa học……….
thời gian khóa học ……….(năm)
hệ đào tạo …………
của nhà trường.
Kỷ luật: ………………………………….
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ
của toàn khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ):
……………trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng
năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín
chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ I: ........................................................
- Số mô-đun hoặc tín
chỉ 6 tháng sau của năm học thứ I: .........................................................
- Số mô-đun hoặc tín
chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ II: ........................................................
- Số mô-đun hoặc tín
chỉ 6 tháng sau của năm học thứ II: ........................................................
- Số mô-đun hoặc tín
chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ III: .......................................................
- Số mô-đun hoặc tín
chỉ 6 tháng sau của năm học thứ III: .......................................................
Đề nghị phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị …………………….
theo quy định.
|
……….., ngày
…. tháng …. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục II.3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh,
sinh viên đang học tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi:
|
-
(Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh,
sinh viên/Phòng
Đào tạo).
|
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Lớp: ……………………………
Khóa: …………………….. Khoa:
................................................
Mã số học sinh, sinh
viên: .....................................................................................................
Để Nhà trường cấp
tiền hỗ trợ ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ………
theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị Phòng Công tác học
sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là tôi “ở lại trường trong
dịp Tết
Nguyên đán năm……….”
với lý do1: ..................................
.............................................................................................................................................
Xác
nhận của Phòng Công tác học sinh, sinh
viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh
viên ở lại trường trong dịp Tết
Nguyên đán)
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm ……
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1
Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức
khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết
Nguyên đán
Phụ lục II.4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi:
|
-
(Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Lớp: ……………………………
Khóa: …………………….. Khoa:
................................................
Mã số học sinh, sinh
viên: .....................................................................................................
Để Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán năm……… theo
quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác
nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết
Nguyên đán năm ...” với lý do2: ......................................................................................
.............................................................................................................................................
……..,ngày ….. tháng …… năm …….
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư
thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký,
đóng dấu)
|
……..,ngày ….. tháng …… năm …….
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
________________
2
Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức
khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU VỀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC
TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu
số 1 sửa đổi, bổ sung Mẫu
số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
|
V/v giải trình nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
Mẫu
số 2 sửa đổi, bổ sung Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
|
V/v giải trình thay
đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
Mẫu
số 3 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH
|
V/v chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
|
Mẫu
số 4 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH
|
Nội dung của giấy
phép lao động
|
Mẫu số 5
sửa đổi, bổ sung Mẫu
số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
|
V/v xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Mẫu
số 6 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH
|
Giấy xác nhận không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Mẫu
số 7 sửa đổi, bổ sung Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH
|
Báo cáo tình hình
người lao động nước ngoài
|
Mẫu số 1
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………………
V/v giải trình nhu cầu sử
dụng người lao động
nước ngoài
|
………, ngày …. tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: …………………………………………………………(1)
Thông tin về doanh
nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ
chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng
số lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số
lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh
doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi
cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo giải trình
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc
1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh công việc:
(do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Địa điểm làm việc (dự
kiến):
- Hình thức làm việc (nêu
rõ thuộc hình thức nào quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03/02/2016):
- Lý do sử dụng người
lao động nước ngoài (tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu
có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển
được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài...):
2. Vị
trí công việc 2: (nếu có)
(liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc...
(nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
Đề nghị ....(2) xem
xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm
ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:..……
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)(2)
Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
Mẫu
số 2
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………………
V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài
|
………, ngày …. tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: …………………………………………………………(1)
Căn cứ văn bản số....(ngày/tháng/năm)
của…….(2) về việc thông báo chấp thuận vị trí
công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế
của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
Thông tin về doanh
nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng
số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó
số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh
doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số
điện thoại, email)
Báo cáo giải trình
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà
quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số
lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp
thuận: ...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa điểm
làm việc đã sử dụng (nếu có): ...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Vị trí công việc (nhà
quản lý/giám đốc điều hành/chuyên
gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người),
chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài
(có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay
(nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do
không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước
ngoài...):
Đề nghị....(3) xem
xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)(2)(3) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố....
Mẫu số 3
Kính
gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị tại văn
bản số....(ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ
chức) và ý kiến chấp thuận của Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………..(nếu
có),...(2)
thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ
chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà
quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc;
số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị
trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao
động kỹ thuật); chức danh công việc;
số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà
quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người):
.................................................................................................................................
Lý do:
...................................................................................................................................
2. Vị trí công việc (nếu
có)(nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
chức danh công việc; số lượng (người):
.......................................................................................................................
Lý do:
...................................................................................................................................
(Tên doanh nghiệp/tổ
chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……....
|
…….(3)…….
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) (2) Cục Việc làm - Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
- (3) Cục trưởng/Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Mẫu số 5
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………….
V/v xác nhận người lao
động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
…….., ngày …… tháng …... năm ……
|
Kính
gửi: ………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ
chức: ................................................................................................
2. Loại hình doanh
nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu)
......................................................................................................................
3. Tổng số lao động
đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ....................................... người
Trong đó số lao động
nước ngoài là: ............................................................................ người
4. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………….6.
Email (nếu có) .......................................................
7. Giấy phép kinh
doanh (hoạt động) số: ................................................................................
Cơ quan cấp: …………………………
Có giá trị đến ngày: ........................................................
Lĩnh vực kinh doanh
(hoạt động): ...........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của
doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
...
Căn cứ văn bản số....(ngày/tháng/năm)
của…..về việc chấp thuận sử dụng người lao động
nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị………..
(2) xác nhận những người lao động nước ngoài
sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
9. Họ và tên:
.........................................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………11. Giới tính (Nam/Nữ):
.................................................
12. Quốc tịch: …………………………….13.
Số hộ chiếu: .........................................................
14. Cơ quan cấp: ………………………15.
Có giá trị đến ngày: .................................................
16. Vị trí công việc:
...............................................................................................................
17. Chức danh công việc:
......................................................................................................
18. Hình thức làm việc:
..........................................................................................................
19. Trình độ chuyên
môn (tay nghề) (nếu có): ..........................................................................
20. Làm việc tại
doanh nghiệp/tổ chức: ..................................................................................
21. Địa điểm làm việc:
...........................................................................................................
22. Thời hạn làm việc:
Từ (ngày/tháng/năm) ………….đến
(ngày/tháng/năm) ..............................
23. Trường hợp lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng
nào quy định tại Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03/02/2016): .........................................................
.............................................................................................................................................
24. Các giấy tờ chứng
minh kèm theo (liệt
kê tên các giấy tờ):
.............................................................................................................................................
Xin trân trọng cảm
ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
(2) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố……..
Mẫu số 6
……………………(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN
KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY
PHÉP LAO ĐỘNG
CERTIFICATION
OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT
Số:
No:
1.
Họ và tên (chữ in
hoa): ……………………………….. 2.
Giới tính: Nam……… Nữ: ...................
Full name (in capital
letters) Sex
Male
Female
3. Ngày, tháng, năm
sinh: ......................................................................................................
Date of birth
(day/month/year)
4. Quốc tịch: …………………
Số hộ chiếu: ..............................................................................
Nationality
Passport number
5. Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức: ....................................................................................
Working at
enterprise/organization
6.
Địa điểm làm việc: .............................................................................................................
Working place
7. Vị
trí công việc: .................................................................................................................
Job assignment
8. Chức danh công việc:
........................................................................................................
Job title
9. Hình thức làm việc:
............................................................................................................
Working form
10. Thời gian làm việc:
từ ngày....tháng....năm ....…….. đến
ngày ....tháng....năm.....
Period of work from
(day/month/year) to
(day/month/year)
Xác nhận không thuộc
diện cấp giấy phép lao động, lý do: .....................................................
Reasons for exempted
work permit
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
……….., ngày tháng năm
…………. (2)
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Cục Việc làm - Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Employment Department, Ministry of Labour, Invalids and
Social Affairs)/Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.... (Department of Labour, Invalids
and Social Affairs)
- (2) Cục trưởng/Giám
đốc.
Mẫu số 7
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………………….
|
……….., ngày …. tháng ….
năm ......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC
NGOÀI QUÝ……/6 THÁNG ĐẦU
NĂM……/NĂM…..
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Thực hiện Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……..báo
cáo tình hình người lao động nước ngoài quý……../6
tháng đầu năm……./năm……như
sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Tình hình chấp thuận
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nêu rõ số lượng, vị trí công việc
đã chấp thuận tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu)
2. Tình hình cấp giấy
phép lao động (nêu rõ tình hình cấp giấy phép lao động tại các cơ quan,
doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu)
3. Công tác quản lý
người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn (kết
quả đạt được, nguyên nhân, tồn tại, khó khăn) (kèm theo tổng hợp số
liệu báo cáo
tình hình người lao động nước ngoài của quý…../6
tháng đầu năm…../năm.….).
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp quản lý
người lao động nước ngoài
2. Kiến nghị
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……..
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|