BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2014/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 06 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TRẠM, ĐIỂM SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ VÀ
VIỆC HUẤN LUYỆN SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
Căn cứ Luật hoạt động
chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật hoạt động chữ thập đỏ;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc
cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn
luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Điều kiện hoạt động, thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục
cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ;
2. Khung chương trình, nội dung huấn luyện sơ cấp cứu
và cấp giấy chứng nhận cho học viên sau huấn luyện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Sơ cấp cứu chữ thập đỏ là hoạt động sơ cấp
cứu ban đầu đối với nạn nhân chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn
giao thông, tai nạn lao động và các tai nạn, thảm họa khác do Hội chữ thập đỏ tổ
chức thực hiện.
2. Tập huấn viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ (sau
đây viết tắt là tập huấn viên) là người
truyền đạt kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu; giám sát, đánh giá kết quả huấn luyện
cho hướng dẫn viên, tình nguyện viên sơ cấp
cứu và người dân trong cộng đồng, đã được cấp giấy chứng nhận tập huấn viên theo quy
định tại Thông tư này.
3. Hướng dẫn viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ (sau
đây viết tắt là hướng dẫn viên) là người
hỗ trợ tập huấn viên trong huấn luyện cho tình nguyện viên sơ cấp cứu chữ thập
đỏ và người dân trong cộng đồng, đã được cấp giấy chứng nhận hướng dẫn viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ theo quy định
tại Thông tư này.
4. Tình nguyện viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ (sau
đây viết tắt là tình nguyện viên) là người
tự nguyện tham gia hoạt động chữ thập đỏ, được
tập huấn kiến thức, kỹ năng về sơ cấp cứu.
5. Tình nguyện viên cấp I là tình nguyện
viên đã được tập huấn các kỹ thuật sơ cấp
cứu theo Danh mục quy định tại Bảng 1 Phụ lục số 1
ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Tình nguyện viên cấp II là tình nguyện
viên cấp I được tập huấn thêm các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại
Bảng 2 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG, THẨM
QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TRẠM, ĐIỂM SƠ CẤP CỨU CHỮ
THẬP ĐỎ
Điều 3. Điều kiện hoạt động đối
với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
1. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định, có phòng sơ cấp cứu diện
tích tối thiểu là 10 m2;
b) Bảo đảm điều kiện về vệ sinh môi trường, quản lý
chất thải, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Có đủ điện, nước phục vụ sơ cấp cứu;
d) Có biển báo, biểu tượng, cờ chữ thập đỏ;
đ) Có số điện thoại liên lạc thường xuyên;
e) Có sổ ghi chép, phiếu sơ cấp cứu theo mẫu chung
của Hội Chữ thập đỏ và sổ ghi chép được lưu trữ tại trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
2. Trang thiết bị sơ cấp cứu:
a) Bộ nẹp cố định gãy xương;
b) Bông, băng, băng ga rô, gạc, cồn sát trùng;
c) Túi cứu thương;
d) Tủ đựng dụng cụ sơ cấp cứu;
đ) Cáng cứu thương;
e) Xe cứu thương (nếu có).
3. Nhân lực: Có tối thiểu 03 tình nguyện viên cấp
II làm việc tại trạm, trong đó có 01 tình nguyện viên chuyên trách làm việc
toàn thời gian tại trạm.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh
mục quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Không được sử dụng thuốc trong sơ cấp cứu chữ thập
đỏ.
5. Địa điểm đặt trạm sơ cấp cứu
chữ thập đỏ:
Trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ phải được đặt tại địa
điểm thuận tiện giao thông, nơi thường xuyên xảy ra tai nạn để kịp thời thực hiện
các hoạt động sơ cấp cứu khi tai nạn xảy ra.
Điều 4. Điều kiện hoạt động đối
với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
1. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định, có phòng sơ cấp cứu diện
tích tối thiểu 6 m2;
b) Có biển báo, biểu tượng, cờ chữ thập đỏ;
c) Có số điện thoại liên lạc thường xuyên;
d) Có sổ ghi chép, phiếu sơ cấp cứu theo mẫu chung
của Hội Chữ thập đỏ và sổ ghi chép được
lưu trữ tại điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
2. Trang, thiết bị sơ cấp cứu:
a) Bộ nẹp cố định gãy xương;
b) Bông, băng, băng ga rô, cồn sát trùng, gạc;
c) Túi cứu thương;
d) Cáng cứu thương.
3. Nhân lực: Có tối thiểu 02 tình nguyện viên cấp I
làm việc tại điểm.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh
mục quy định tại Bảng 1 Phụ lục số 1 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Trường hợp điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ có tình
nguyện viên cấp II thì được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy
định tại Bảng 1 và Bảng 2 của Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Không được sử dụng thuốc trong sơ cấp cứu chữ thập
đỏ.
5. Địa điểm đặt điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ:
Điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ phải được đặt tại địa
điểm phù hợp, có thể đặt tại nhà dân, tại nơi thường xuyên xảy ra tai nạn để kịp
thời thực hiện nhanh chóng các hoạt động sơ cấp cứu.
Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động
Giám đốc Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ thuộc địa bàn quản
lý.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập trạm,
điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
3. Hợp đồng cho thuê địa điểm hoặc giấy cam kết đồng
ý cho mượn của chủ địa điểm hoặc người quản lý nơi đặt trạm, điểm sơ cấp cứu chữ
thập đỏ.
4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận chuyên môn
của nhân sự làm việc tại trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
5. Quy chế hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu.
6. Báo cáo nguồn tài chính để đảm bảo kinh phí hoạt
động của trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
Điều 7. Thủ tục cấp, cấp lại giấy
phép hoạt động
1. Giám đốc Sở Y tế ủy quyền cho phòng y tế quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới
đây viết tắt là phòng y tế) thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động:
a) Trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này đến phòng y tế;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, phòng y tế phải thành lập tổ thẩm định để tổ chức thẩm định
và có biên bản thẩm định gửi Sở Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, phòng y tế có văn
bản hướng dẫn trạm, điểm sơ cấp cứu chữ
thập đỏ hoàn thiện hồ sơ;
c) Tổ thẩm định do trưởng phòng y tế làm tổ trưởng,
các thành viên bao gồm: đại diện lãnh đạo bệnh viện hoặc trung tâm y tế huyện
và trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi đặt trạm, điểm sơ cấp cứu;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được biên bản thẩm định của phòng y tế,
Giám đốc Sở Y tế phải cấp giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp
không đủ điều kiện cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Khi thay đổi địa điểm, trạm, điểm sơ cấp cứu chữ
thập đỏ phải bảo đảm các điều kiện hoạt động
quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này và báo cáo bằng
văn bản về việc thay đổi địa điểm gửi
phòng y tế để thẩm định các điều kiện hoạt động tại địa điểm mới. Sau khi thẩm
định theo thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều này, phòng y tế gửi biên bản đến Sở
Y tế để cấp lại giấy phép hoạt động theo
địa điểm mới.
4. Trường hợp giấy phép hoạt động của trạm, điểm sơ
cấp cứu chữ thập đỏ bị mất, rách, hỏng thì trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ có
trách nhiệm gửi đơn đề nghị cấp lại đến Sở Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2b ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp
lại của trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp lại giấy
phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
Chương III
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI
DUNG HUẤN LUYỆN SƠ CẤP CỨU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO HỌC VIÊN SAU HUẤN LUYỆN
Điều 8. Khung chương trình, nội
dung huấn luyện sơ cấp cứu của cơ sở huấn luyện chữ thập đỏ
1. Huấn luyện sơ cấp cứu cho người dân tại cộng đồng
và tình nguyện viên cấp I:
a) Nội dung huấn luyện: 10 kỹ thuật sơ cấp cứu quy
định tại Bảng 1 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Thời gian huấn luyện: 24 tiết;
c) Số lượng học viên trong 01 lớp huấn luyện không
quá 30 người;
d) Số lượng tập huấn viên: tối thiểu là 02 tập huấn
viên cho 01 lớp huấn luyện;
đ) Đơn vị tổ chức: Hội Chữ thập đỏ cấp huyện trở
lên.
2. Huấn luyện sơ cấp cứu cho tình nguyện viên cấp
II sau khi đã tham gia huấn luyện tình nguyện viên cấp I:
a) Nội dung huấn luyện: 14 kỹ thuật sơ cấp cứu quy
định tại Bảng 2 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Thời gian huấn luyện: 40 tiết;
c) Số lượng học viên trong 01 lớp huấn luyện không
quá 30 người;
d) Số lượng tập huấn viên: tối thiểu là 02 tập huấn viên cho 01 lớp huấn luyện;
đ) Đơn vị tổ chức: Hội Chữ thập đỏ cấp huyện trở
lên.
3. Huấn luyện sơ cấp cứu cho hướng dẫn viên sau khi
đã tham gia chương trình huấn luyện tình nguyện viên cấp II:
a) Nội dung huấn luyện: nâng cao về kỹ thuật sơ cấp
cứu trong phạm vi chuyên môn theo Danh mục quy định tại Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này và phương pháp sư phạm, kỹ năng huấn
luyện;
b) Thời gian huấn luyện: 40 tiết;
c) Số lượng học viên trong 01 lớp huấn luyện không
quá 20 người;
d) Số lượng tập huấn viên: tối thiểu là 02 tập huấn
viên cho 01 lớp huấn luyện;
đ) Đơn vị tổ chức: Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh trở
lên.
4. Huấn luyện sơ cấp cứu cho tập huấn viên:
a) Nội dung huấn luyện: các kỹ thuật sơ cấp cứu
theo Danh mục quy định tại Phụ lục số 1 ban hành
kèm theo Thông tư này; phương pháp sư phạm, kỹ năng huấn luyện; phương pháp và
kỹ năng giám sát, đánh giá và quản lý học viên sau huấn luyện;
b) Thời gian huấn luyện: 168 tiết;
c) Số lượng học viên trong 01 lớp huấn luyện không
quá 15 người;
d) Số lượng tập huấn viên: tối thiểu là 02 tập huấn
viên và 01 hướng dẫn viên cho 01 lớp huấn luyện;
đ) Đơn vị tổ chức: do Hội Chữ thập đỏ cấp Trung
ương tổ chức.
Điều 9. Phê duyệt chương trình
huấn luyện sơ cấp cứu
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình huấn luyện
sơ cấp cứu:
a) Công văn đề nghị phê duyệt chương trình huấn luyện;
b) Chương trình huấn luyện;
c) Các văn bản, tài liệu liên quan (nếu có).
2. Quy trình phê duyệt chương trình huấn luyện sơ cấp
cứu:
a) Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam gửi 01 bộ hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều này về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế phải tổ chức thẩm
định hồ sơ và có biên bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế. Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo hướng dẫn Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt
Nam để hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có
biên bản thẩm định, Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết
định phê duyệt chương trình huấn luyện, trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt
phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Khi thay đổi chương trình huấn luyện sơ cấp cứu
cho phù hợp với thực tế, Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam có trách nhiệm gửi
hồ sơ thay đổi đến Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế để tổ chức thẩm
định, trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt nội dung thay đổi theo trình tự quy định
tại Điều này.
Điều 10. Cấp giấy chứng nhận
cho học viên sau huấn luyện
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận: người đứng đầu
cơ sở huấn luyện hoặc thủ trưởng đơn vị tổ chức huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập
đỏ cấp giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành chương trình huấn luyện.
2. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập
đỏ được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ
hết giá trị sử dụng nếu người được cấp giấy chứng nhận không tham gia hoạt động
sơ cấp cứu chữ thập đỏ tại các trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ trong thời
gian 2 năm, kể từ ngày được cấp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm làm đầu
mối phối hợp với Cục Khoa học công nghệ
và Đào tạo, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm
tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Sở Y tế,
Phòng Y tế có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai,
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm
vi địa bàn quản lý.
3. Các cơ sở y tế có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ
các trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ trong hoạt động sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
4. Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh kiện toàn các
trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Thông
tư này;
b) Phối hợp với Bộ Y tế tổ chức triển khai, hướng dẫn,
kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;
c) Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận cho học
viên sau huấn luyện;
d) Hằng năm tổ chức đào tạo lại, cập nhật kiến thức,
kỹ năng sơ cấp cứu cho người dân trong cộng đồng, tình nguyện viên, hướng dẫn
viên và tập huấn viên đang tham gia các hoạt động sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
5. Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Y tế, phòng Y tế tổ chức triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi
địa bàn quản lý;
b) Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận cho học
viên sau huấn luyện;
c) Hàng năm tổ chức đào tạo lại, cập nhật kiến thức,
kỹ năng sơ cấp cứu cho người dân trong cộng đồng, tình nguyện viên, hướng dẫn
viên đang tham gia các hoạt động sơ cấp cứu chữ thập đỏ trên địa bàn tỉnh, huyện.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8
năm 2014.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực, các trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ đang hoạt động trước thời điểm Thông
tư này có hiệu lực phải bảo đảm các điều kiện hoạt động và làm thủ tục cấp giấy
phép hoạt động theo quy định tại Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục,
Tổng Cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng Y tế ngành, Hội Chữ thập đỏ các cấp
và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc,
các cơ quan, địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh)
để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo,
Cổng thông tin điện tử CP);
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; -Trung ương Hội Chữ thập
đỏ Việt Nam;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Y tế Bộ, Ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, PC, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH
MỤC CÁC KỸ THUẬT SƠ CẤP CỨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT - BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bảng 1: 10 kỹ thuật sơ cấp cứu cho tình nguyện
viên cấp I và người dân
STT
|
Nội dung
|
1
|
Kỹ thuật di chuyển nạn nhân khẩn cấp
|
2
|
Sơ cứu dị vật, tắc đường thở
|
3
|
Sơ cứu ngừng thở, ngừng tim (kỹ thuật CPR)
|
4
|
Sơ cứu chảy máu - sốc
|
5
|
Sơ cứu các vết thương phần mềm, băng bó vết
thương
|
6
|
Sơ cứu gẫy xương
|
7
|
Kỹ thuật vận chuyển nạn nhân an toàn
|
8
|
Sơ cứu bỏng
|
9
|
Sơ cứu điện giật
|
10
|
Sơ cứu đuối nước
|
Bảng 2: 14 kỹ thuật sơ cấp cứu cho tình nguyện
viên cấp II
STT
|
Nội dung
|
1
|
Sơ cứu tổn thương cột sống
|
2
|
Sơ cứu trường hợp nghi chấn thương sọ não
|
3
|
Sơ cứu các tổn thương vùng bụng
|
4
|
Sơ cứu các tổn thương vùng ngực
|
5
|
Sơ cứu tổn thương mắt
|
6
|
Sơ cứu ngộ độc cấp
|
7
|
Sơ cứu động vật cắn, đốt
|
8
|
Sơ cứu say nắng
|
9
|
Sơ cứu trường hợp đẻ khẩn cấp
|
10
|
Sơ cứu đột quỵ
|
11
|
Sơ cứu sốt cao/cảm lạnh
|
12
|
Sơ cứu tiêu chảy cấp
|
13
|
Sơ cứu trường hợp
co giật
|
14
|
Nguyên tắc xử trí tai nạn hàng loạt
|
PHỤ LỤC SỐ 2A
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT - BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt
động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
Kính gửi:………………………………………………………………………………………
Họ và
tên:..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
Chỗ ở hiện nay:1......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:…………… Ngày cấp:……….
Nơi cấp: .....
Điện thoại:
........................................... Email ( nếu có):
...........................................
Chức vụ:2...................................................................................................................
Hình thức tổ chức:3...................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy
tờ sau:
1. Bản sao chứng thực quyết định thành lập trạm, điểm
sơ cấp cứu của Hội Chữ thập đỏ;
2. Tài liệu chứng minh trạm, điểm sơ cấp cứu đáp ứng
điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động sơ cấp cứu;
3. Giấy tờ liên quan đến địa điểm đặt trạm, điểm sơ
cấp cứu hoặc giấy cam kết cho sử dụng địa điểm đặt trạm, điểm sơ cấp cứu của chủ
sở hữu;
4. Bản sao chứng thực văn bằng chuyên môn (nếu có)
và giấy chứng nhận đã qua huấn luyện kỹ năng sơ cấp cứu của người tham gia sơ cấp cứu;
5. Hồ sơ nhân sự của người làm việc tại trạm, điểm sơ cấp cứu;
6. Quy chế hoạt động của
trạm, điểm sơ cấp cứu.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép
hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
XÁC NHẬN
CỦA HỘI CHỮ THẬP ĐỎ……..5
(Ký, đóng dấu)
|
4………,
ngày……tháng…. năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2B
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT - BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG CHO TRẠM, ĐIỂM SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
Kính gửi………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 1........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………….
Ngày cấp:……... Nơi cấp:......
Điện thoại:…………………………….Email (nếu có):
.................................................
Chức vụ:2....................................................................................................................
Hình thức tổ chức:3......................................................................................................
Giấy phép hoạt động đã được cấp: số ………./
……….ngày…… tháng…….. năm ....
nơi cấp............................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy
phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
XÁC NHẬN
CỦA HỘI CHỮ THẬP ĐỎ……..5
(Ký, đóng dấu)
|
4………, ngày……tháng….
năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH TRẠM, ĐIỂM SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT - BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
……1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……2……,
ngày tháng năm 20….
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Cấp phép hoạt động
đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Hoạt động
chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
03/2011/NĐ - CP, ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật hoạt động chữ thập đỏ;
Căn cứ Thông tư số
/2014/TT - BYT ngày
tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu
chữ thập đỏ”;
Xét đề nghị của ………3
……………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ
CƠ SỞ
1. Tên trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ: ...............................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Điện thoại: ……………………………….Email (nếu có):
........................................
4. Fax:
.......................................................................................................................
III. THÀNH PHẦN
THAM GIA
1. Thành phần đoàn thẩm định:
2. Đại diện trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ được
thẩm định:
IV. NỘI DUNG THẨM
ĐỊNH
1. Hồ sơ pháp lý:
Liệt kê đầy đủ quyết định thành lập và các giấy tờ
có liên quan đến cơ sở vật chất, nhân sự, thiết bị y tế.
Nhận xét:
....................................................................................................................................
2. Nhân lực:
PHỤ LỤC SỐ 4
MẪU
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT - BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
UBND tỉnh/tp….1
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/SYT - GPHĐSCCCTĐ
|
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật hoạt động chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm
2008;
Căn cứ Nghị định số 03/2011/NĐ
- CP, ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt
động chữ thập đỏ;
Căn cứ Thông tư số
/2014/TT - BYT ngày tháng
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định việc cấp giấy phép hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc
huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ;
Căn cứ biên bản thẩm định ngày......tháng... năm của
…………………………2………………
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG
SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
Cho: 3.......................................................................................................................
Tên người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật: .................................................
Số quyết định thành lập:…………….. Ngày cấp:……………..Nơi
cấp: ...................
Hình thức tổ chức:4..................................................................................................
Địa điểm5.................................................................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn: Thực hiện kỹ thuật sơ
cấp cứu theo danh mục các kỹ thuật sơ cấp
cứu ban hành theo Bảng:….. Phụ lục số 1 của
Thông tư này.
Thời gian làm việc hằng ngày: 24/24h.
Cấp mới: □ 6
Cấp lại: □
|
7……..,
ngày…..tháng…. năm 20….
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 5
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT - BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên hội chữ
thập đỏ
chủ quản
…………1……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
…………………1…………..
Chứng nhận Ông/Bà:……………………. Sinh năm …………….Quốc tịch
…………………….
Địa chỉ thường trú/đơn vị công tác:
…………………………………………………………………
Đã tham gia khóa huấn luyện:……………………2…………………………………………………..
Từ ngày ……..tháng ………năm …………đến ngày……… tháng
………năm ………………
Kết quả huấn luyện đạt loại: …………3………
|
4……..,
ngày…..tháng…. năm 20….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ5
(ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Số vào sổ:………/CTĐ-GCN
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc
tạm trú.
2 Ghi theo quyết định
thành lập trạm, điểm chữ thập đỏ.
3 là trạm hoặc điểm sơ
cấp cứu.
4 Địa danh tỉnh hoặc
thành phố.
5 Hội chữ thập đỏ quyết định thành lập trạm, điểm
sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
Ghi chú:
1 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc
tạm trú.
2 Ghi theo quyết định
thành lập trạm, điểm chữ thập đỏ.
3 Trạm hoặc điểm sơ cấp
cứu.
4 Địa danh tỉnh hoặc
thành phố.
5 Hội chữ thập đỏ quyết định thành lập trạm, điểm
sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
Ghi chú:
1 Địa danh tỉnh hoặc thành phố nơi thẩm định;
3 Tên trạm /điểm sơ cấp
cứu chữ thập đỏ;
4 Trạm hoặc điểm sơ cấp
cứu;
5 Ghi rõ địa chỉ số
nhà, đường, thôn, xóm;
6 Đánh dấu ü vào ô cấp
mới hoặc cấp lại;
7 Địa danh cơ quan thẩm
quyền cấp giấy phép.
Ghi chú:
1 Tên cơ sở tổ chức huấn luyện.
2 Ghi rõ tên khóa huấn
luyện: ví dụ Khóa huấn luyện tình nguyện viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ cấp I.
3 Kết quả huấn luyện
ghi loại: giỏi, khá hoặc trung bình
4 Địa danh tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức huấn luyện.
5 Ghi hiệu trưởng,
giám đốc trung tâm hoặc chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.