BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2014/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội,
ngày 04 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành Thông tư quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, bao gồm:
đánh giá tác động và tham gia ý kiến về thủ tục hành chính; công bố thủ tục
hành chính; công khai, niêm yết thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trong
lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; trách nhiệm kiểm soát thủ tục hành chính
và chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan thuộc Bộ (sau đây gọi
tắt là cơ quan), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Nguyên tắc kiểm soát thủ
tục hành chính
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại
Điều 4 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số
63/2010/NĐ-CP) và các nguyên tắc sau đây:
1. Đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, cá
nhân thuộc Bộ và các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính.
3. Công khai, minh bạch trong công tác kiểm soát thủ tục hành
chính.
4. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào
công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục,
thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 3. Nội dung kiểm soát thủ tục
hành chính
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bao gồm các nội dung sau đây:
1. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính và tham gia ý kiến đối
với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay
thế, huỷ bỏ, bãi bỏ.
3. Công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, Cổng thông tin điện tử của Bộ và cơ quan có liên quan.
4. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Đánh giá tác động của thủ
tục hành chính
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính có trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động của quy định về
thủ tục hành chính theo các tiêu chí:
a) Sự cần thiết của thủ tục hành
chính;
b) Tính hợp lý của thủ tục hành
chính;
c) Tính hợp pháp của thủ tục hành
chính;
d) Các chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng
Biểu mẫu đánh giá tác động của thủ tục hành chính và Hướng dẫn trả lời tại các Phụ lục I, II và IV ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá
tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 07/2014/TT-BTP).
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng
dẫn cơ quan chủ trì soạn thảo điền biểu mẫu đánh giá tác động và việc tính toán
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; kiểm tra các cơ quan được phân công chủ
trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật thực hiện việc đánh giá tác động và
tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng.
4. Trường hợp thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, ngoài đánh
giá các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan chủ trì soạn thảo phải
thuyết minh rõ tính đơn giản cũng như những ưu điểm của thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung.
Điều 5. Tham gia ý kiến đối với
quy định về thủ tục hành chính
1. Vụ Pháp chế cho ý kiến về quy định thủ tục hành chính tại dự thảo
thông tư của Bộ trưởng đảm bảo nguyên tắc và yêu cầu được quy định tại các Điều 7 và 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Vụ Pháp chế tổ chức lấy ý kiến cơ
quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục
hành chính thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến do Bộ
Tư pháp ban hành và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
đánh giá tác động độc lập quy định về thủ tục hành chính để tổng hợp ý kiến gửi
cơ quan chủ trì soạn thảo.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu,
giải trình ý kiến góp ý của Vụ Pháp chế.
Điều 6. Thẩm định quy định về thủ
tục hành chính
1. Ngoài việc thẩm định nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
Vụ Pháp chế có trách nhiệm thẩm định quy định về thủ tục hành chính và thể hiện
nội dung này trong Báo cáo thẩm định.
2. Nội dung thẩm định thủ tục hành chính chủ yếu xem xét các tiêu
chí quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Ngoài thành phần hồ sơ gửi thẩm định theo quy định của pháp luật
về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan gửi thẩm định phải có bản đánh
giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 của
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản
3 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 48/2013/NĐ-CP).
Vụ Pháp chế không tiếp nhận hồ sơ gửi thẩm định nếu dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính chưa có bản đánh giá tác động
về thủ tục hành chính và ý kiến góp ý của Vụ Pháp chế.
Chương III
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Phạm vi công bố thủ tục
hành chính
Các thủ tục hành chính dưới đây được quy định trong văn bản quy phạm
pháp luật phải được công bố:
1. Thủ tục hành chính mới ban hành.
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
Điều 8. Thẩm quyền công bố thủ tục
hành chính
1. Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Việc công bố thủ tục hành chính được thực hiện bằng Quyết định
công bố theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP.
2. Các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có
trách nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định tại
các Điều 10 và 11 Thông tư này.
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý của nhiều cơ quan hoặc văn bản quy phạm pháp luật
có quy định về thủ tục hành chính do Bộ, ngành khác chủ trì soạn thảo thì thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan nào do cơ
quan đó soạn thảo Quyết định trình Bộ trưởng công bố.
3. Phòng Tổng hợp, Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Vụ Pháp chế
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục hành
chính của các cơ quan thuộc Bộ trước khi trình Bộ trưởng.
Điều 9. Hình thức và nội dung Quyết
định công bố thủ tục hành chính
1. Hình thức Quyết định công bố thực hiện theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung của Quyết định công bố thủ tục hành chính thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2014/TT-BTP).
Điều 10.
Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
Quyết định công bố thủ tục hành
chính phải được ban hành chậm nhất trước 20 (hai mươi) ngày làm việc tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
Điều 11. Quy trình phối hợp công
bố thủ tục hành chính
1. Xây dựng Quyết định công bố:
a) Căn cứ vào các văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động dự thảo Quyết định
công bố ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành. Chậm nhất trước
30 (ba mươi) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung
quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, cơ quan chủ trì soạn thảo
văn bản quy phạm pháp luật gửi dự thảo Quyết định công bố đến Vụ Pháp chế để kiểm
soát chất lượng trước khi trình Bộ trưởng.
b) Hồ sơ dự thảo Quyết định công
bố gửi Vụ Pháp chế để kiểm soát chất lượng gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất
lượng dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết
định công bố (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này);
- Dự thảo Quyết định công bố kèm
theo thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo
Quyết định công bố:
Phòng Tổng hợp, Kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm giúp Vụ trưởng Vụ Pháp chế kiểm
soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố và gửi văn bản góp ý kiến đến cơ
quan dự thảo Quyết định công bố trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ gửi lấy ý kiến về dự thảo Quyết định công bố.
3. Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện
dự thảo Quyết định công bố và trình ký ban hành:
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có trách nhiệm tiếp thu, giải trình và
hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đề nghị của Vụ
Pháp chế và trình Bộ trưởng ban hành trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý của Vụ Pháp chế.
Hồ sơ trình Bộ trưởng công bố thủ
tục hành chính gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định
công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm
theo thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ;
- Văn bản tiếp thu, giải trình ý
kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý của Vụ Pháp chế.
4. Gửi và công khai Quyết định
công bố sau khi được ban hành:
a) Sau khi được ký ban hành, cơ
quan chủ trì soạn thảo gửi Quyết định công bố đến Phòng Tổng hợp, Kiểm soát thủ
tục hành chính thuộc Vụ Pháp chế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp,
các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Tư pháp ngay trong ngày văn bản đó được
ký hoặc chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo; đồng thời gửi văn bản đề
nghị Văn phòng Bộ công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
b) Quyết định công bố thủ tục
hành chính được gửi bằng hình thức bản giấy hoặc văn bản điện tử. Hình thức gửi
Quyết định công bố thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
6 Thông tư số 05/2014/TT-BTP.
5. Nhập dữ liệu thủ tục hành
chính:
Vụ Pháp chế thực hiện việc nhập dữ
liệu thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
theo quy trình quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số
19/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tư pháp quy định về nhập,
đăng ký, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Chương IV
CÔNG KHAI, NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 12.
Hình thức công khai
1. Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
2. Đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
3. Niêm yết công khai tại trụ sở
cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
Điều 13.
Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
1. Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được Bộ trưởng ký ban hành, cơ quan chủ
trì soạn thảo gửi công văn kèm văn bản điện tử Quyết định công bố đề nghị Văn
phòng Bộ đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm
đăng tải văn bản có quy định về thủ tục hành chính và Quyết định công bố thủ tục
hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ ngay sau khi nhận được công văn đề
nghị kèm văn bản điện tử.
3. Trường hợp cơ quan có Cổng
thông tin điện tử, văn bản quy định về thủ tục hành chính hoặc Quyết định công
bố thủ tục hành chính phải được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ
quan trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành.
Điều 14.
Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan
1. Cơ quan có trách nhiệm thực hiện
niêm yết kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại
trụ sở cơ quan, tại nơi tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
2. Thủ tục hành chính được niêm yết
từ ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành và đảm bảo các yêu cầu theo quy
định tại Điều 10 Thông tư số 05/2014/TT-BTP.
3. Cách thức niêm yết công khai
thủ tục hành chính thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông
tư số 05/2014/TT-BTP.
4. Niêm yết thực hiện phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thực hiện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II Thông tư
số 05/2014/TT-BTP .
Chương V
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 15. Trách nhiệm rà soát,
đánh giá
1. Các cơ quan chịu trách nhiệm
thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được quy định trong các văn bản
quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao quản lý.
2. Vụ Pháp chế tổ chức thực hiện
việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Điều 16. Nội dung, cách thức và kết
quả rà soát, đánh giá
1. Nội dung và cách thức rà soát,
đánh giá thực hiện theo quy định tại các Điều 28 và 29 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP.
2. Các cơ quan thực hiện rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính theo Kế hoạch rà soát. Kết quả rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính được các cơ quan lập thành Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo
Bộ trưởng.
3. Trong quá trình xem xét kết quả
rà soát, Vụ Pháp chế có thể thuê chuyên gia tư vấn, tổ chức hội thảo, hội nghị,
tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân chịu sự tác động của thủ tục hành
chính.
Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính là cơ sở để thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Trên cơ sở kết quả rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan thuộc Bộ và đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc kết quả rà soát, đánh giá độc lập,
Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trưởng quyết định phương án sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp phương án sửa đổi, bổ
sung, thay thế, huỷ bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính, các quy định có liên quan
thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trình Bộ trưởng, gửi
Bộ Tư pháp xem xét, đánh giá trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Chương VI
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Điều 17. Tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị
1. Vụ Pháp chế là đầu mối tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị:
Vụ Pháp chế Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, số 51 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
E-mail:
[email protected]
Website:
http://bvhttdl.gov.vn
Điện thoại tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị: 04. 39439232.
Điều
18. Cách thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
1. Phản ánh, kiến nghị bằng
văn bản:
Phòng Tổng hợp, Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Vụ Pháp chế tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị
và trình Vụ trưởng Vụ Pháp chế chuyển cho các cơ quan liên quan để xử lý.
2. Phản ánh, kiến nghị trực
tiếp:
Trường hợp tổ chức, cá
nhân đến phản ánh, kiến nghị trực tiếp, Phòng Tổng hợp, Kiểm soát thủ tục hành
chính phân công người tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị
viết văn bản hoặc người tiếp nhận ghi lại nội dung phản ánh, kiến nghị bằng văn
bản.
3. Phản ánh, kiến nghị qua
điện thoại:
Tổ chức, cá nhân phản ánh,
kiến nghị đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông qua số điện thoại phải đáp ứng
các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 20/2008/NĐ-CP).
4. Phản ánh, kiến nghị bằng
dữ liệu điện tử:
Phản ánh, kiến nghị bằng dữ
liệu điện tử do cá nhân, tổ chức gửi qua hộp thư điện tử [email protected] hoặc
qua website: http://bvhttdl.gov.vn và sẽ được
in thành dạng văn bản.
5. Phản ánh, kiến nghị
thông qua phiếu lấy ý kiến hoặc các tham luận, các ý kiến phát biểu (có tên người,
nơi làm việc, công tác) tại hội thảo, hội nghị liên quan đến quy định hành
chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được
coi là các phản ánh, kiến nghị hợp lệ của tổ chức, cá nhân về quy định hành
chính, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
6. Vụ Pháp chế chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức Hội nghị tham vấn, lấy ý kiến tổ chức,
cá nhân về quy định hành chính trong lĩnh vực quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch theo Quyết định của Bộ trưởng.
Điều 19. Phân loại, xử lý phản
ánh, kiến nghị
1. Đối với phản ánh, kiến nghị
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Vụ Pháp chế
chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan có liên quan hoặc cơ quan trực tiếp quản
lý công chức có hành vi được phản ánh, kiến nghị để xử lý theo quy định của
pháp luật.
Vụ Pháp chế báo cáo Lãnh đạo Bộ để
chủ trì xử lý một số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính có tác động lớn
đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, hoặc đã được xử lý nhưng cá
nhân, tổ chức vẫn tiếp tục kiến nghị.
2. Đối với phản ánh, kiến nghị
không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Vụ Pháp
chế hướng dẫn tổ chức, cá nhân gửi phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan có liên
quan hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định
của pháp luật.
3. Khi nhận được văn bản chuyển
phản ánh, kiến nghị của Vụ Pháp chế, các cơ quan thuộc Bộ có trách nhiệm xem
xét xử lý theo quy định của pháp luật, báo cáo Bộ trưởng về việc xử lý trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, đồng thời
gửi văn bản xử lý về Vụ Pháp chế để thông báo kết quả xử lý cho cá nhân, tổ chức
có phản ánh, kiến nghị.
Điều 20. Đôn đốc, kiểm tra việc xử
lý phản ánh, kiến nghị
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ quan; kịp thời
báo cáo và tham mưu cho Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ
cương, kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức.
Điều 21. Công khai kết quả xử lý
phản ánh, kiến nghị
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Điều
19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
Chương VII
TRÁCH NHIỆM KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 22. Trách nhiệm của Thủ trưởng
các cơ quan
1. Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính hàng năm theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-BTP , gửi Vụ Pháp chế trước ngày 10 tháng 01 của năm kế hoạch để tổng
hợp trình Bộ trưởng phê duyệt.
2. Định kỳ 06 (sáu) tháng báo cáo
Bộ trưởng về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính, báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng. Báo cáo gửi
về Vụ Pháp chế theo thời hạn tại khoản 2 Điều 26 Thông tư này
để tổng hợp trình Bộ trưởng.
Nội dung báo cáo định kỳ thực hiện
theo khoản 3 Điều 35 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP, được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
3. Thực hiện rà soát theo Kế hoạch
hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao quản lý.
4. Thực hiện đánh giá tác động, lấy
ý kiến về thủ tục hành chính, công bố, công khai các thủ tục hành chính theo
quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan.
5. Xử lý, báo cáo Bộ trưởng về việc
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao quản lý.
6. Phân công và tạo điều kiện để
công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực do cơ
quan mình phụ trách; phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện nhiệm vụ liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng.
7. Tổ chức triển khai thực hiện
và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan mình.
Điều 23. Trách nhiệm của cán bộ
làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
1. Giúp lãnh đạo cơ quan đôn đốc
việc thực hiện đánh giá tác động, rà soát, công bố, công khai, niêm yết các thủ
tục hành chính; xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan.
2. Giúp lãnh đạo cơ quan xây dựng
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ trưởng.
3. Giúp lãnh đạo cơ quan xây dựng
Báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ 06 (sáu) tháng, hàng năm hoặc đột
xuất gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp gửi Bộ Tư pháp.
Điều 24.
Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
1. Vụ Pháp chế là đầu mối giúp Bộ
trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan trong việc thực hiện các quyết định
về phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính
và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc
niêm yết thủ tục hành chính; kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính. Kịp thời báo cáo Bộ trưởng để có biện pháp xử lý đối với những cơ
quan không thực hiện đúng các quy định về đánh giá tác động thủ tục hành chính,
lấy ý kiến về thủ tục hành chính, công bố, công khai và thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định tại Thông tư này và các văn bản liên quan.
2. Tổng hợp, xây dựng Kế hoạch rà
soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính hàng năm trình Bộ trưởng phê duyệt,
gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp trước ngày 31 tháng 01 của năm
kế hoạch.
3. Tổng hợp, xây dựng báo cáo định
kỳ 06 (sáu) tháng và báo cáo năm về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Bộ Tư pháp hoặc
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính và
cán bộ, công chức làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
5. Thông báo đến lãnh đạo cơ quan
về mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính của cơ quan.
6. Tạo hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đề nghị Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
7. Trình Bộ trưởng khen thưởng
cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác kiểm soát thủ tục hành
chính.
Điều 25.
Trách nhiệm của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch phối hợp chặt chẽ với Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch trong việc rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính trong lĩnh vực được giao; gửi danh sách cán bộ, công chức làm nhiệm vụ đầu
mối kiểm soát thủ tục hành chính đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ
Pháp chế) để thuận lợi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương VIII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Điều 26.
Kỳ báo cáo, thời hạn báo cáo theo định kỳ
1. Các cơ quan định kỳ 6 tháng và
01 năm báo cáo Bộ trưởng về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất (báo cáo định kỳ 01 năm
được tổng hợp chung từ báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo 6 tháng cuối năm).
2. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ 6
tháng và báo cáo năm về Vụ Pháp chế cụ thể như sau:
a) Báo cáo 6 tháng: gửi chậm nhất
vào ngày 25 tháng 5 để Vụ Pháp chế tổng hợp gửi Bộ Tư pháp chậm nhất vào ngày
02 tháng 6 hàng năm;
b) Báo cáo năm lần một: gửi chậm
nhất vào ngày 25 tháng 11 để Vụ Pháp chế tổng hợp gửi Bộ Tư pháp chậm nhất vào
ngày 02 tháng 12 hàng năm;
c) Báo cáo tổng hợp năm chính thức:
gửi chậm nhất là ngày 10 tháng 3 của năm sau năm báo cáo để Vụ Pháp chế tổng hợp
gửi Bộ Tư pháp chậm nhất vào ngày 15 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.
Điều 27.
Trách nhiệm và nội dung báo cáo
1. Các cơ quan thuộc Bộ có trách
nhiệm báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 26 Thông tư này;
theo nội dung quy định tại Điều 13 Thông tư số 05/2014/TT-BTP
và theo mẫu tại các biểu mẫu số 01, 02, 03 (nếu
có), 04 và 05
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phòng Tổng hợp, Kiểm soát thủ
tục hành chính thuộc Vụ Pháp chế có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các
biểu mẫu số 02a/BTP/KSTT/KTTH,
03b/BTP/KSTT/KTTH, 04a/BTP/KSTT/KTTH, 05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có) tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
3. Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch gửi Bộ Tư pháp theo nội dung tại các biểu mẫu số 01a/BTP/KSTT/KTTH, 02a/BTP/KSTT/KTTH, 03b/BTP/KSTT/KTTH, 04a/BTP/KSTT/KTTH, 05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có), 06b/BTP/KSTT/KTTH, 07e/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III
và theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28.
Kinh phí thực hiện
1. Các cơ quan lập dự toán kinh
phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Kinh phí dành cho hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính.
2. Các cơ quan có tài khoản riêng
chủ động lập dự toán, sử dụng kinh phí trong dự toán chi hàng năm của các cơ
quan.
3. Các cơ quan không có tài khoản
riêng lập dự toán, sử dụng kinh phí trong dự toán chi hàng năm của Bộ được cấp
qua Văn phòng Bộ.
Điều 29.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
Điều 30.
Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Việc thực hiện đúng quy định về
kiểm soát thủ tục hành chính tại Thông tư này là một trong các tiêu chí để đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, cá nhân trong quy trình xét thi
đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và các trường hợp đề nghị cấp
trên khen thưởng.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc, các UB của Quốc hội;
- UBTƯMTTQVN, Cơ quan TƯ các đoàn thể;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT CP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan thuộc Bộ;
- Sở VHTTDL các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo; Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, PC, H.350.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành theo Thông tư số 17/2014/TT-BVHTTDL ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 20.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ
tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ
Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục A/Cục trưởng Cục A/Vụ trưởng Vụ A/… và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày... (đúng vào ngày VBQPPL có nội dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu
lực thi hành).
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng
cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử);
- Các Sở VHTTDL;
- Lưu: VT,…., PC (01), .......
|
BỘ TRƯỞNG
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết
định số
/QĐ-BVHTTDL ngày
tháng năm của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC
(trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số,
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
…………
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ,
bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số,
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật
quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
I. Lĩnh vực…
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Tên thủ tục…
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
I. Lĩnh vực…
1. Thủ tục c
- Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
2. Thủ tục d
- Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d):
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Thủ tục…
C. Thủ tục hành chính
cấp huyện
I. Lĩnh vực…
1. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
2. Thủ tục f
- Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục f):
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực…
1. Thủ tục…
D. Thủ tục hành chính
cấp xã
I. Lĩnh vực…
1. Thủ tục g
- Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục g):
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
2. Thủ tục h
- Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h):
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
n. Thủ tục
n
II. Lĩnh vực...
1. Thủ tục...
Lưu ý:
- Đối với
những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ
thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên
nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp
thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm
pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính./.
PHỤ
LỤC II
MẪU
TỜ TRÌNH BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ
(Ban
hành theo Thông tư số 17/2014/TT-BVHTTDL ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC/CỤC/VỤ/VĂN PHÒNG
--------
|
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT
CÔNG VIỆC
Kính gửi: Bộ trưởng
Hoàng Tuấn Anh
1.
Tên công việc:
Trình Bộ trưởng ký Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.
Văn bản kèm theo:
3. Tóm tắt nội dung và kiến nghị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
Ý kiến của Vụ Pháp
chế: …………………………………………..................
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
Ý kiến của Bộ trưởng:
…………………………………………......................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……...……………………………………………………………………………..
|
4. Hoàn thiện hồ sơ: Ngày.....
tháng năm ....
Chuyên viên theo dõi:
......................................
PHỤ
LỤC III
MẪU
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành theo Thông tư số 17/2014/TT-BVHTTDL ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO
CÁO
STT
|
Ký hiệu biểu mẫu
|
Tên biểu
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan nhận báo
cáo
|
1
|
Biểu số 01
|
Kết quả đánh giá tác động quy định thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện báo cáo
|
Vụ Pháp chế
|
2
|
Biểu số 02
|
Số TTHC, VBQPPL được công bố, công khai
|
Cơ quan thực hiện báo cáo
|
Vụ Pháp chế
|
3
|
Biểu số 03
|
Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC
|
Cơ quan thực hiện báo cáo
|
Vụ Pháp chế
|
4
|
Biểu số 04
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính theo thẩm quyền
|
Cơ quan thực hiện báo cáo
|
Vụ Pháp chế
|
5
|
Biểu số 05
|
Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC
|
Cơ quan thực hiện báo cáo
|
Vụ Pháp chế
|
Biểu số 01
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Cơ quan báo cáo:
TỔNG CỤC/CỤC/VỤ.......
Cơ quan nhận báo cáo:
VỤ PHÁP CHẾ
|
Đơn vị tính: TTHC,
Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên
VBQPPL
|
Phân loại về nội
dung
|
Luật
|
Pháp lệnh
|
Nghị định
|
QĐTTg
|
Thông tư, Thông tư
liên tịch
|
Số TTHC dự kiến/ được
quy định mới
|
Số TTHC dự kiến/ được
sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự kiến/ được
bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số lượng TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết quả đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo
văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản QPPL có quy định về TTHC đã được
ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Mục I, Mục II: Cột 1…………………….; Cột 2…………………….
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 01
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy định
TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC của Bộ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên
các cơ quan thuộc Bộ thực hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành văn bản
QPPL có quy định về TTHC.
- Cột 1 = Cột (3+5+7+9+11) = Cột (13+14+15).
- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi, báo
cáo, ghi chép của các cơ quan.
Biểu số 02
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
SỐ TTHC, VBQPPL ĐƯỢC
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày....tháng....năm.... đến ngày...tháng...năm...)
|
Cơ quan báo cáo:
TỔNG CỤC/CỤC/VỤ.......
Cơ quan nhận báo cáo:
VỤ PHÁP CHẾ
|
Đơn vị tính: TTHC,
văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Số lượng quyết định
công bố đã ban hành
|
Số VBQPPL, TTHC được
công bố
|
Số lượng văn bản đề
nghị mở công khai/ không công khai
|
Số VBQPPL, TTHC đề
nghị công khai/không công khai
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành mới hoặc sửa
đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ
(Không công khai)
|
Quy định mới; được sửa
đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ
(Không công khai)
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC được sửa đổi,
bổ sung
|
Số TTHC hủy bỏ, bãi
bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 2……………………. ; Cột 3……………………. ; Cột
8…………………. ; Cột 10…………………….
Biểu số 03
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ RÀ SOÁT,
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Năm 20....)
(Từ ngày...tháng...năm...
đến ngày...tháng...năm...)
|
Cơ quan báo cáo:
TỔNG CỤC/CỤC/VỤ.......
Cơ quan nhận báo cáo:
VỤ PHÁP CHẾ
|
Đơn vị tính:
TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT
|
Tên TTHC hoặc tên
nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương án rà soát
thuộc thẩm quyền
|
Phương án rà soát đề
xuất, kiến nghị
|
Đạt tỉ lệ đơn giản
hóa
|
Số lượng VB
|
Số TTHC
|
Số lượng VB
|
Số lượng TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của Bộ, cơ
quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):
- Mục I: Cột 1…………………….; Cột 2…………………….; Cột
6…………………….; Cột 7…………………….; Cột 11…………………….;
- Mục II: Cột 1…………………….; Cột 2…………………….; Cột
6…………………….; Cột 7…………………….; Cột 11…………………….;
Biểu
số 04
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN
ÁNH, KIẾN NGHỊ
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Cơ quan báo cáo:
TỔNG CỤC/CỤC/VỤ.......
Cơ quan nhận báo cáo:
VỤ PHÁP CHẾ
|
Đơn vị tính: Số phản
ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có
PAKN
|
Phân loại PAKN
|
PAKN kỳ trước chuyển
qua
|
PAKN mới tiếp nhận
trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc thẩm quyền
|
Kết quả xử lý
|
Số PAKN về hành vi
hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Số PAKN cả về Hvi
hành chính và quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Không thuộc thẩm
quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1…………………….; Cột 5…………………….; Cột
8…………………….; Cột 11……………………
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 04
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ
LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã xử lý tại các cơ
quan thuộc Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền xử lý, cụ thể: Cơ quan có thẩm
quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền
xử lý PAKN liên quan đến phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN
Cột 1 = Cột (2+3+4)
Cột 5 = Cột (6+7).
Cột 8 = Cột (9+10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của các cơ quan có thẩm
quyền xử lý PAKN.
Biểu
số 05
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT TTHC
TẠI CƠ QUAN TRỰC TIẾP
GIẢI QUYẾT TTHC
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ ngày...tháng...năm...
đến ngày...tháng...năm...)
|
Cơ quan báo cáo:
TỔNG CỤC/CỤC/VỤ.......
Cơ quan nhận báo cáo:
VỤ PHÁP CHẾ
|
Đơn vị tính: Số hồ sơ
TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc
giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận giải
quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang giải
quyết
|
Số kỳ trước chuyển
qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3……………………………….