BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
167/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 10 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của
Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ tại công văn số 486/VPCP-KSTT ngày
20/1/2012 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
áp dụng
1. Đối tượng:
a) Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính.
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp
khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi:
a) Các quy định tại Thông tư này được áp dụng đối
với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Thông tư này không bao gồm:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội
bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với
nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành
chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do
ngân sách Trung ương bảo đảm.
2. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do ngân sách địa
phương bảo đảm.
3. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm,
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp
khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý.
Điều 3. Nội dung chi
1. Chi cho việc cập nhật dữ liệu thủ tục hành
chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ
tục hành chính.
2. Chi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục
hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; chi lấy ý kiến tham
gia của các chuyên gia đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
(chỉ thanh toán đối với các trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo lấy ý kiến cơ
quan kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều
9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính phải lấy
ý kiến tham gia của các cơ quan, của chuyên gia).
3. Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy
định về thủ tục hành chính: Lập biểu mẫu rà soát, điền biểu mẫu rà soát; chi
xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành chính,
công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên phạm
vi toàn quốc; chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về thủ tục hành
chính theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực.
4. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm lấy
ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá
thủ tục hành chính.
5. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai
công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động kiểm
tra, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương.
6. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành.
7. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là
đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương.
8. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán
bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
9. Các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
a) Chi tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính như: xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, quảng cáo,
chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
b) Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm
công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
c) Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ như thiết kế đồ
họa, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin;
d) Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công
tác kiểm soát thủ tục hành chính;
đ) Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính; chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ
tục hành chính;chi các đoàn kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính;
e) Chi tổ chức các đoàn nghiên cứu, trao đổi, học
tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước và nước
ngoài;
g) Chi làm thêm giờ;
h) Chi dịch thuật;
i) Chi khác (nếu có).
Điều 4. Mức chi
1. Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông tư.
2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi
tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi
và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức
chi quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp các Bộ, ngành, địa phương chưa ban
hành văn bản quy định mức chi cụ thể thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định
mức chi căn cứ vào mức chi thực tế (có hoá đơn hợp pháp, hợp lệ) nhưng không vượt
quá mức chi quy định tại Thông tư này, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong
phạm vi dự toán được giao và phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của
cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Lập, chấp hành dự toán
và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định hiện hành, Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ thể
như sau:
1. Lập dự toán: Hàng năm, vào thời gian lập dự
toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước, căn cứ nhiệm vụ công việc dự kiến triển khai năm kế hoạch;
các cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự
toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm vụ của năm kế hoạch, tổng hợp chung
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân
sách được cấp có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc sau khi có ý kiến thẩm
tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử
dụng và quyết toán theo quy định hiện hành;
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành;
c) Cuối năm quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục
hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị
theo quy định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1
tháng 12 năm 2012 và thay thế Thông tư số 224/2010/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết
./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HCSN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số: 167/2012/TT-BTC ngày 10/ 10 /2012 của Bộ Tài chính)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất
lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
|
a
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC.
|
Theo thông tư số 137/2007/TT-BTC
ngày 28/11/2007
|
b
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp.
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
a
|
Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ
quan Trung ương
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, văn phòng Chính phủ.
|
b
|
Đối với văn bản quy phạm pháp luật của địa
phương
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp
|
3
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy
định về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát.
|
Áp dụng mức chi lập mẫu phiếu điều tra tại Thông
tư 58/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
Áp dụng mức chi điền mẫu phiếu điều tra tại Thông
tư 58/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
4
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án
đơn giản hoá TTHC.
|
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp.
|
150.000 đồng/người/buổi
|
b
|
Các thành viên tham dự họp.
|
100.000 đồng/người/buổi
|
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh
vực
|
|
a
|
Thuê theo tháng
|
7.000.000 đồng/người/tháng
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
300.000-600.000 đồng/văn bản
|
6
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên
đề, theo ngành, lĩnh vực
|
Theo quy định tại điểm b khoản 5 Phụ lục mức
chi Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
|
7
|
Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm
soát TTHC, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính trên phạm vi toàn quốc
|
Theo quy định tại điểm c khoản 5 Phụ lục mức
chi Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
|
8
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ,
công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng
|
9
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm
công tác kiểm soát TTHC
|
Theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận
bút
|
10
|
Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ …
|
Theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC
ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
|
11
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công
tác cải cách TTHC
|
Chi theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
12
|
Chi dịch thuật.
|
Chi theo quy định tại thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài
chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại việt
nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại việt nam và
chi tiêu tiếp khách trong nước
|
13
|
Chi làm thêm giờ
|
Chi theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm,
làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
|
14
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát TTHC tại các Bộ, ngành, địa phương
|
|
a
|
Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
30.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại
các sở, huyện, xã
|
15.000 -20.000 đồng/người/ngày
Mức chi cụ thể do UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh quyết
định
|
|
Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm
soát TTHC phải được Bộ trưởng hoặc thủ trưởng cơ quan ngang bộ (đối với cấp Bộ)
hoặc UBND cấp tỉnh, huyện, xã (đối với cấp địa phương) phê duyệt.
|
|
15
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm
tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi,
học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước.
|
Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 Bộ Tài chính quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập;
|
16
|
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC.
|
Theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí.
|
17
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính.
|
Thực hiện theo Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài
chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê
|
18
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác
kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học công
nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí
đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
|
19
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
hoạt động kiểm soát TTHC.
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn
bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hay thay
thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản
mới đó.