BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2022/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục
chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống
kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ
tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch, Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ
báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch gồm nội dung chế độ báo
cáo thống kê; lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch.
3. Cơ quan, tổ chức khác có
liên quan.
Điều 3. Chế
độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
1. Nội dung chế độ báo cáo
a) Chế độ báo cáo thống kê quy
định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn, giải thích biểu mẫu báo
cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia phân công cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành văn hóa, thể thao và du lịch quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Chế độ báo cáo thống kê của
ngành văn hóa, thể thao và du lịch bao gồm:
- Danh mục và hệ thống biểu mẫu
báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hướng dẫn, giải thích cách
ghi biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm phần số và phần
chữ. Phần số gồm 4 chữ số được đánh theo thứ tự 1101, từ 2101 đến 2120, từ 3101
đến 3105, từ 4101 đến 4111, từ 5101 đến 5104 dùng để phân loại lĩnh vực và thống
kê số lượng biểu mẫu báo cáo. Phần chữ được ghi in hoa là ký hiệu viết tắt của
kỳ báo cáo (N: năm; H: hỗn hợp gồm kỳ báo cáo quý và năm), lĩnh vực thống kê
(VH: văn hóa; GĐ: gia đình; TDTT: thể dục thể thao; DL: du lịch) và đối tượng
chịu trách nhiệm báo cáo (SVHTTDL: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa
và Thể thao; Sở Du lịch).
3. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng
thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả
hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống
kê. Kỳ báo cáo được ghi ở từng biểu mẫu thống kê (dưới tên biểu báo cáo) và được
tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê quý: Báo
cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo
thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê.
b) Báo cáo thống kê năm: Báo
cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31
tháng 12.
c) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống
kê được thực hiện phục vụ các yêu cầu về quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
4. Thời hạn báo cáo: Ngày nhận
báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
5. Phương thức gửi báo cáo
a) Văn bản giấy có chữ ký và đóng
dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
b) Thông qua hệ thống văn bản
điện tử được thể hiện dưới hai hình thức là định dạng file pdf của văn bản giấy
hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị.
c) Các Biểu mẫu lĩnh vực du lịch:
Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống phần mềm nhận gửi báo cáo
thống kê du lịch do Tổng cục Du lịch quản lý và được xác thực bằng tài khoản đã
đăng ký trên phần mềm tại địa chỉ http://thongke.tourism.vn.
6. Cơ quan, đơn vị báo cáo và
nhận báo cáo
a) Cơ quan, đơn vị báo cáo:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chịu trách nhiệm báo cáo các Biểu mẫu lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể
thao và du lịch.
- Sở Văn hóa và Thể thao chịu
trách nhiệm báo cáo các Biểu mẫu lĩnh vực văn hóa, gia đình và thể dục, thể
thao.
- Sở Du lịch chịu trách nhiệm
báo cáo các Biểu mẫu lĩnh vực du lịch.
Cơ quan, đơn vị báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo.
b) Cơ quan, đơn vị nhận báo
cáo: Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê theo Thông tư số 11/2021/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ
a) Tổng hợp thông tin thống kê
của các chỉ tiêu ngành văn hóa, thể thao và du lịch do đơn vị mình phụ trách.
b) Chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện chế độ báo cáo thống kê của ngành văn
hóa, thể thao và du lịch.
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch,
Tài chính báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét sửa đổi, bổ
sung chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch phù hợp với
tình hình thực tế, quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế.
2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch
a) Tổ chức triển khai thu thập
biểu mẫu và gửi báo cáo thống kê đầy đủ, chính xác về nội dung và đúng thời hạn
theo kỳ báo cáo được quy định tại Thông tư này.
b) Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê; tăng cường tính kết nối,
liên thông, chia sẻ, tích hợp thông tin, dữ liệu thống kê với các hệ thống
thông tin tác nghiệp và cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Thông tư số 04/2015/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê tổng
hợp áp dụng đối với cơ quan quản lý về văn hóa, gia đình và thể dục thể thao
thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thông tư số 27/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê tổng
hợp áp dụng đối với cơ quan quản lý du lịch thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Kế hoạch, Tài chính) để nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng Cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Tổng cục Thống kê;
- Lưu VT, KHTC, TTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CỦA NGÀNH VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
KÝ HIỆU BIỂU
|
TÊN BIỂU
|
KỲ BÁO CÁO
|
NGÀY NHẬN BÁO CÁO
|
ĐƠN VỊ THU THẬP
|
I
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUNG
|
01
|
1101.N/CTC-SVHTTDL
|
Diện tích đất thiết chế văn
hóa, thể thao
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
II
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
02
|
2101.N/VH-SVHTTDL
|
Số bảo tàng
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
03
|
2102.N/VH-SVHTTDL
|
Số di tích được xếp hạng
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
04
|
2103.N/VH-SVHTTDL
|
Số di sản văn hoá phi vật thể
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
05
|
2104.N/VH-SVHTTDL
|
Số di sản tư liệu
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
06
|
2105.N/VH-SVHTTDL
|
Số đơn vị nghệ thuật chuyên
nghiệp
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
07
|
2106.N/VH-SVHTTDL
|
Số thiết chế văn hóa và công
tác tập huấn nghiệp vụ
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
08
|
2107.N/VH-SVHTTDL
|
Số hoạt động cổ động trực
quan và tổ chức lễ kỷ niệm
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
09
|
2108.N/VH-SVHTTDL
|
Số hoạt động xây dựng đời sống văn hóa cơ sở
|
Năm
|
20 tháng 02 năm
sau
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
10
|
2109.N/VH-SVHTTDL
|
Số hoạt động nghệ thuật quần
chúng
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
11
|
2110.N/VH-SVHTTDL
|
Số hoạt động tuyên truyền lưu
động
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
12
|
2111.N/VH-SVHTTDL
|
Số hoạt động quảng cáo
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
13
|
2112.N/VH-SVHTTDL
|
Số hoạt động kinh doanh dịch vụ
karaoke, vũ trường
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
14
|
2113.N/VH-SVHTTDL
|
Số triển lãm mỹ thuật, nhiếp ảnh,
triển lãm không vì mục đích thương mại, số lượng họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ
sĩ nhiếp ảnh; số lượng công trình tượng đài, trại sáng tác
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
15
|
2114.N/VH-SVHTTDL
|
Số thư viện
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
16
|
2115.N/VH-SVHTTDL
|
Số tài nguyên thông tin của
thư viện công cộng
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
17
|
2116.N/VH-SVHTTDL
|
Số nhân lực thư viện công cộng
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
18
|
2117.N/VH-SVHTTDL
|
Chi ngân sách nhà nước cho
thư viện công cộng
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
19
|
2118.N/VH-SVHTTDL
|
Hiệu quả hoạt động của thư viện
công cộng
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
20
|
2119.N/VH-SVHTTDL
|
Số cơ sở sản xuất phim, phim
sản xuất, phim nhập khẩu, đơn vị chiếu phim, buổi chiếu phim và lượt người
xem
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
21
|
2120.N/VH-SVHTTDL
|
Văn hóa dân tộc thiểu số
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
II
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
22
|
3101.N/GĐ-SVHTTDL
|
Số hộ gia đình
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
23
|
3102.N/GĐ-SVHTTDL
|
Số vụ bạo lực gia đình
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
24
|
3103.N/GĐ-SVHTTDL
|
Số người gây bạo lực gia đình
được phát hiện và xử lý
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
25
|
3104.N/GĐ-SVHTTDL
|
Số nạn nhân bạo lực gia đình
được phát hiện và hỗ trợ
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
26
|
3105.N/GĐ-SVHTTDL
|
Số biện pháp phòng, chống bạo
lực gia đình
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
III
|
LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
|
27
|
4101.N/TDTT-SVHTTDL
|
Tỷ lệ người tập luyện thể dục,
thể thao thường xuyên
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
28
|
4102.N/TDTT-SVHTTDL
|
Tỷ lệ gia đình thể thao
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
29
|
4103.N/TDTT-SVHTTDL
|
Tỷ lệ cộng tác viên thể dục,
thể thao
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
30
|
4104.N/TDTT-SVHTTDL
|
Số câu lạc bộ thể thao
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
31
|
4105.N/TDTT-SVHTTDL
|
Số vận động viên, trọng tài,
huấn luyện viên
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
32
|
4106.N/TDTT-SVHTTDL
|
Số giải thể thao tổ chức tại
tỉnh/thành phố
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
33
|
4107.N/TDTT-SVHTTDL
|
Số huy chương thi đấu thể
thao quốc tế (các môn thi đấu có nội dung cá nhân)
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
34
|
4108.N/TDTT-SVHTTDL
|
Số huy chương thi đấu thể
thao quốc tế (các môn thi đấu có nội dung tập thể)
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
35
|
4109.N/TDTT-SVHTTDL
|
Số huy chương thi đấu quốc
gia
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
36
|
4110.N/TDTT-SVHTTDL
|
Số công trình thể thao
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
37
|
4111.N/TDTT-SVHTTDL
|
Nguồn lực cho thể dục thể
thao
|
Năm
|
20 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
|
IV
|
LĨNH VỰC DU LỊCH
|
38
|
5101.H/DL-SVHTTDL
|
Kết quả hoạt động kinh doanh
dịch vụ lưu trú du lịch
|
Quý Năm
|
- 24 tháng sau quý báo cáo
- 24 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch
|
39
|
5102.H/DL-SVHTTDL
|
Kết quả hoạt động kinh doanh
dịch vụ lữ hành
|
Quý Năm
|
- 24 tháng sau quý báo cáo
- 24 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch
|
40
|
5103.H/DL-SVHTTDL
|
Kết quả hoạt động khu, điểm du
lịch; dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Quý Năm
|
- 24 tháng sau quý báo cáo
- 24 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch
|
41
|
5104.H/DL-SVHTTDL
|
Kết quả tổng hợp hoạt động du
lịch
|
Quý Năm
|
- 24 tháng sau quý báo cáo
- 24 tháng 02 năm sau
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG
KÊ
(Kèm theo Thông tư số: 16/2022/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Biểu số
1101.N/CTC-KHTC: Diện tích đất thiết chế văn hóa, thể thao
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Diện tích đất thiết chế văn
hóa, thể thao là tổng số quỹ đất đã được quy hoạch dành cho thiết chế văn hóa, thể
thao các cấp để phục vụ phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê quỹ đất được quy hoạch dành cho thiết chế văn hóa, thể thao các cấp trong
năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Từ cột 01 đến cột 03: Hiện trạng
đất dành cho thiết chế văn hóa, thể thao theo từng lĩnh vực.
Cột 04 và cột 05: Nhu cầu sử dụng
quỹ đất dành cho thiết chế văn hóa, thể thao theo từng giai đoạn.
- Các dòng:
Dòng 01: Đất dành cho thiết chế
văn hóa, thể thao các cấp.
Từ dòng 02 đến dòng 04: Ghi
theo các cấp quản lý.
Dòng 05: Đất dành cho các công
trình khác phục vụ văn hóa, thể thao (trụ sở, trường văn hóa, trường thể thao,
viện nghiên cứu…).
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2101.N/VH-SVHTTDL: Số bảo tàng
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Bảo tàng là thiết chế văn hóa
có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn
hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con
người, nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hóa
của công chúng.
- Hiện vật bảo tàng là sản phẩm
vật chất do con người hoặc tự nhiên tạo ra trong quá trình lịch sử, có giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, được bảo tàng sưu tầm, bảo quản và đã trải
qua quá trình xử lý khoa học và pháp lý, nhằm phục vụ cho các hoạt động của bảo
tàng.
- Số lượt khách tham quan bảo
tàng là tổng số khách đến tham quan theo thống kê của các bảo tàng trên toàn quốc;
theo đó 01 khách có thể đến tham quan 01 bảo tàng nhiều lần hoặc đến tham quan
nhiều bảo tàng.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số bảo tàng có đến năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Từ cột 01 đến cột 03: Ghi số bảo
tàng chia theo từng loại bảo tàng.
Từ cột 04 đến cột 07: Ghi số hiện
vật bảo tàng theo từng loại hiện vật.
Cột 08 và cột 09: Ghi số lượt
khách tham quan bảo tàng.
Cột 10: Ghi số tiền thu từ phí
thăm quan bảo tàng.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2102.N/VH-SVHTTDL: Số di tích được xếp hạng
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Di tích bao gồm:
- Di tích cấp tỉnh là các di
tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích khảo cổ và danh lam thắng cảnh
có giá trị tiêu biểu của địa phương, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định xếp hạng cấp tỉnh.
- Di tích quốc gia là các di
tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích khảo cổ và danh lam thắng cảnh
có giá trị tiêu biểu của quốc gia, được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ra quyết định xếp hạng cấp quốc gia.
- Di tích quốc gia đặc biệt là
di tích quốc gia được Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định xếp hạng di tích
quốc gia đặc biệt.
- Di sản văn hóa và thiên nhiên
thế giới (sau đây gọi chung là di sản thế giới) là di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh tiêu biểu của Việt Nam có giá trị nổi bật toàn cầu về văn
hóa và thiên nhiên, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
(sau đây gọi chung là UNESCO) ghi vào Danh mục Di sản thế giới.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số di tích được xếp hạng có đến năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột 1: Ghi tổng số di tích cấp
tỉnh.
Từ cột 02 đến cột 06: Ghi số di
tích quốc gia chia theo từng loại di tích.
Từ cột 07 đến cột 11: Ghi số di
tích quốc gia đặc biệt chia theo từng loại di tích.
Từ cột 12 đến cột 15: Ghi số di
sản văn hóa và thiên nhiên thế giới chia theo từng loại di sản.
Lưu ý: Cột 03, 04, 05, 06, 08,
09, 10, 11 chỉnh sửa cách ghi biểu như sau:
Trường hợp di tích được xếp hạng
theo một tiêu chí, ghi số liệu di tích vào cột theo tiêu chí được xếp hạng.
Trường hợp di tích được xếp hạng
theo nhiều tiêu chí, lựa chọn tiêu chí đầu tiên để ghi số liệu vào cột tiêu chí
đã được lựa chọn.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2103.N/VH-SVHTTDL: Số di sản văn hóa phi vật thể
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Di sản văn hóa phi vật thể là
sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn
hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng
đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác.
- Danh mục di sản văn hóa phi vật
thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định trên cơ sở
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Một số di sản văn hóa phi vật thể
quốc gia đồng thời còn được UNESCO ghi danh trong Danh sách Di sản văn hóa phi
vật thể đại diện của nhân loại và Danh sách Di sản văn hóa phi vật thể cần được
bảo vệ khẩn cấp.
- Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản
văn hóa phi vật thể: Các danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” và “Nghệ nhân ưu tú” để
tặng cho cá nhân có công bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
được xét và công bố ba năm một lần vào dịp Quốc khánh mùng 2 tháng 9.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số di sản văn hóa phi vật thể và nghệ nhân có đến năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột 01: Ghi số di sản văn hóa
phi vật thể được kiểm kê.
Cột 02: Ghi số di sản văn hóa
phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
Cột 03 và cột 04: Ghi số di sản
văn hóa phi vật thể được Unesco ghi danh theo từng loại.
Từ cột 05 đến cột 07: Ghi số
nghệ nhân được tặng danh hiệu theo từng loại danh hiệu.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2104.N/VH-SVHTTDL: Số di sản tư liệu
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Di sản tư liệu là sản phẩm mang
thông tin được hình thành từ những kí hiệu, mật mã, âm thanh hoặc hình ảnh dưới
nhiều dạng thức độc đáo, phản ánh thành tựu tiêu biểu về lịch sử, tư tưởng, văn
hóa và khoa học. Di sản tư liệu gồm:
- Di sản tư liệu tỉnh/thành phố
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố quyết định trên cơ sở đề nghị của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Nội vụ, Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Di sản tư liệu quốc gia do Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Di sản tư liệu được UNESCO
ghi danh gồm di sản tư liệu cấp khu vực châu Á - Thái Bình Dương và di sản tư
liệu thế giới.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số di sản tư liệu có đến năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột 01: Tổng số.
Cột 02: Số di sản tư liệu được
kiểm kê.
Cột 03: Số di sản tư liệu cấp tỉnh/thành
phố.
Cột 04: Số di sản tư liệu quốc
gia.
Cột 05: Số di sản tư liệu cấp
khu vực.
Cột 06: Số di sản tư liệu thế
giới.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2105.N/VH-SVHTTDL: Số đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp
là một tổ chức độc lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý, có các diễn
viên và cán bộ quản lý, có trang thiết bị để biểu diễn, có chương trình và hoạt
động biểu diễn thường xuyên, có doanh thu và chuyên làm công tác biểu diễn nghệ
thuật. Đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp gồm:
+ Đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp
do trung ương quản lý là những đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp do các Bộ, cơ
quan ngành Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ trực tiếp quản lý.
+ Đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp
do địa phương quản lý là những đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp do các cơ quan cấp
tỉnh (Sở, cơ quan ngành Sở...) trở xuống quản lý.
- Rạp hát là nơi dùng để các
đơn vị nghệ thuật biểu diễn và có một số trang thiết bị nhất định như có mái
che, sân khấu, ghế ngồi và các phương tiện về âm thanh, ánh sáng để phục vụ người
xem, có chương trình biểu diễn, có nơi bán vé thu tiền (không tính rạp hát
ngoài trời).
- Số buổi biểu diễn là một ca
biểu diễn văn hoá, nghệ thuật phục vụ công chúng. Ca diễn có thể có một hoặc
nhiều tiết mục, vở diễn.
- Số người xem biểu diễn nghệ
thuật là tổng số lượt người được xem biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, tại rạp
trong nhà hoặc rạp ngoài trời. Mỗi người có thể có nhiều lần xem biểu diễn nghệ
thuật trong kỳ báo cáo thì mỗi lần xem được tính là một lượt người xem.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu:
- Thống kê toàn bộ số đoàn nghệ
thuật chuyên nghiệp, số rạp hát thuộc các loại hình kinh tế trong năm báo cáo.
- Thống kê toàn bộ số buổi biểu
diễn và số lượt người xem biểu diễn của các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp theo
số vé bán ra hoặc số giấy mời (nếu có) trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Tổng số.
Cột 02: Doanh thu.
Cột 03: Số lượng rạp biểu diễn/Số
lượng ghế.
Cột 04 và Cột 05: Ghi Số lượng
buổi biểu diễn chia theo mục đích.
Cột 06: Số lượt người xem.
- Các dòng:
Từ dòng 01 đến dòng 09: Ghi nghệ
thuật sân khấu chia theo các loại hình.
Từ dòng 10 đến dòng 15: Ghi nghệ
thuật ca múa nhạc chia theo các loại hình;
Dòng 16 trở đi: Ghi các loại
hình nghệ thuật khác.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số 2106.N/VH-SVHTTDL:
Số thiết chế văn hóa và công tác tập huấn nghiệp vụ
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Thiết chế văn hóa gồm:
- Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh là
đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư số 10/2021/TT-BVHTTDL
ngày 28/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp
huyện là đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp
xã là đơn vị theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL
ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm
Văn hóa-Thể thao xã.
- Nhà Văn hóa-Khu thể thao cấp
thôn là đơn vị theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL
ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà Văn
hóa-Khu thể thao thôn.
- Điểm vui chơi trẻ em là địa
điểm tổ chức các hoạt động hoặc có các thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu vui
chơi, giải trí cho trẻ em do UBND cấp xã quản lý.
- Công tác tập huấn nghiệp vụ
văn hóa cơ sở bao gồm các lớp tập huấn về công tác quản lý và tổ chức lễ hội,
xây dựng nếp sống văn hóa, quản lý quảng cáo, tổ chức các hoạt động văn nghệ,
tuyên truyền cổ động, cổ động trực quan… cấp huyện và cấp tỉnh.
1. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số thiết chế văn hóa và số lớp tập huấn nghiệp vụ cả nước trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột 01 và cột 02: Ghi số cấp tỉnh
bao gồm tên gọi và số lượng cán bộ.
Từ cột 03 đến cột 05: Ghi số cấp
huyện bao gồm tổng số đơn vị cấp huyện, số trung tâm văn hóa - thể thao và số
lượng cán bộ.
Từ cột 06 đến cột 08: Ghi số cấp
xã bao gồm tổng số đơn vị cấp xã, số trung tâm văn hóa - thể thao và số lượng
cán bộ.
Cột 09 và cột 10: Ghi số cấp
thôn bao gồm số lượng nhà văn hóa - khu thể thao và số lượng nhà văn hóa - khu
thể thao đạt chuẩn.
Từ cột 11 đến cột 14: Ghi số điểm
vui chơi trẻ em chia theo cấp quản lý.
Cột 15 và cột 16: Ghi số công
tác tập huấn nghiệp vụ văn hóa cơ sở bao gồm số lớp tập huấn và số cán bộ tham
dự bao gồm các lớp tập huấn về công tác quản lý và tổ chức lễ hội, xây dựng nếp
sống văn hóa, quản lý quảng cáo, tổ chức các hoạt động văn nghệ, tuyên truyền cổ
động, cổ động trực quan…
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2107.N/VH-SVHTTDL: Số hoạt động cổ động trực quan và tổ chức lễ kỷ niệm
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Hoạt động cổ động trực quan gồm:
- Đợt tuyên truyền cổ động trực
quan cấp tỉnh là số lượng các đợt tuyên truyền cổ động trực quan do cấp tỉnh tổ
chức, thực hiện trong năm.
- Số cụm cổ động tuyên truyền
chính trị là số lượng các cụm cổ động trực quan có tổng diện tích dưới 40m2 và
trên 40m2.
- Cụm cổ động tại cửa khẩu biên
giới là các cụm cổ động trực quan được xây dựng tại khu vực cửa khẩu biên giới.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số cuộc tuyên truyền, các cụm cổ động tuyên truyền, cụm cổ động tại cửa khẩu
biên giới và số lễ kỷ niệm trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
Cột 01 và cột 02: Ghi số cụm cổ
động tuyên truyền theo diện tích dưới 40 m2 và trên 40m2.
Cột 03 và cột 04: Ghi số cụm cổ
động tại cửa khẩu biên giới theo số lượng và tên gọi.
Cột 05: Ghi số cuộc triển lãm
tranh cổ động.
Cột 06: Ghi số lượng băng rôn,
phướn.
Cột 07: Ghi số lượng tranh cổ động.
Cột 08: Ghi số lượng tờ in
tuyên truyền.
Cột 09 và cột 10: Ghi số lễ kỷ
niệm chia theo quy mô cấp tỉnh và cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2108.N/VH-SVHTTDL: Số hoạt động xây dựng đời sống văn hóa cơ sở
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Hoạt động xây dựng đời sống văn
hóa cơ sở gồm:
- Gia đình văn hóa là số lượng
hộ gia đình đã đăng ký xây dựng và được cấp có thẩm quyền công nhận danh hiệu
Gia đình Văn hóa theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa;
Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Ấp văn hóa, Bản văn hóa, Tổ dân phố văn hóa.
- Làng (và tương đương) văn hóa
là số lượng làng (thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc...) đăng ký xây dựng và được cấp
có thẩm quyền công nhận danh hiệu Làng Văn hóa theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Ấp
văn hóa, Bản văn hóa, Tổ dân phố văn hóa.
- Tổ dân phố văn hóa là số lượng
tổ dân phố đăng ký xây dựng và được cấp có thẩm quyền công nhận danh hiệu Tổ
dân phố Văn hóa theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa;
Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Ấp văn hóa, Bản văn hóa, Tổ dân phố văn hóa.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê tổng số gia đình văn hóa, làng văn hóa, tổ dân phố văn hóa trong năm báo
cáo.
b) Thời ký thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Từ cột 01 đến cột 03: Ghi số
gia đình văn hóa chia theo tổng số; số hộ đăng ký; số hộ được công nhận.
Từ cột 04 đến cột 07: Ghi số
khu dân cư văn hóa và tương đương chia theo tổng số; số khu đăng ký; số khu được
công nhận; số khu được tặng giấy khen.
Cột 08 và cột 09: Ghi số thực
hiện hương ước, quy ước của khu dân cư.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2109.N/VH-SVHTTDL: Số hoạt động nghệ thuật quần chúng
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Hoạt động nghệ thuật quần chúng
gồm:
- Đội văn nghệ quần chúng là tập
hợp những người tham gia biểu diễn văn nghệ không chuyên của một tổ chức, đoàn
thể, khu vực sinh sống;
- Câu lạc bộ là tập hợp những
người tham gia biểu diễn văn nghệ không chuyên của một tổ chức, đoàn thể, khu vực
sinh sống được tổ chức thành loại hình câu lạc bộ có tôn chỉ, mục đích hoạt động.
- Liên hoan, hội thi, hội diễn
là hình thức sinh hoạt văn nghệ quần chúng do hệ thống thiết chế văn hóa cấp
huyện trở lên tổ chức.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số hoạt động nghệ thuật quần chúng trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột 01 và cột 02: Ghi số câu lạc
bộ văn nghệ quần chúng cấp tỉnh bao gồm số câu lạc bộ và số hội viên.
Cột 03 và cột 04: Ghi số câu lạc
bộ văn nghệ quần chúng cấp huyện bao gồm số câu lạc bộ và số hội viên.
Cột 05 và cột 06: Ghi số cuộc
liên hoan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh bao gồm số cuộc và tổng số lượt người
xem.
Cột 07 và cột 08: Ghi số cuộc
liên hoan, hội thi, hội diễn cấp huyện bao gồm số cuộc và tổng số lượt người
xem.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2110.N/VH-SVHTTDL: Số hoạt động tuyên truyền lưu động
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Hoạt động tuyên truyền lưu động
gồm:
- Đội tuyên truyền lưu động là
phòng chức năng (Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương), là tổ chuyên môn nghiệp vụ (Đội tuyên truyền lưu động quận, huyện, thị
xã) thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày
26/2/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt
động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
quận, huyện, thị xã.
- Số cán bộ là cán bộ trong định
biên nhà nước và hợp đồng lao động thuộc đội Tuyên truyền lưu động.
- Số cuộc liên hoan là hình thức
hoạt động tuyên truyền lưu động do hệ thống thiết chế văn hóa cấp huyện trở lên
tổ chức.
- Số buổi hoạt động là tổng số
buổi hoạt động của đội Tuyên truyền lưu động cấp huyện và cấp tỉnh tính đến cuối
kỳ báo cáo.
- Số lượt người xem là tổng số
lượt nhân dân theo dõi buổi hoạt động của đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và
cấp huyện tính đến cuối kỳ báo cáo.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê tổng số đội tuyên truyền lưu động, cán bộ, cuộc liên hoan, buổi hoạt động,
lượt người xem trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Từ cột 01 đến cột 04: Ghi số hoạt
động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh bao gồm: số đội, số lượng tuyên truyền
viên, số buổi hoạt động, số lượng người xem.
Từ cột 05 đến cột 08: Ghi số hoạt
động tuyên truyền lưu động cấp huyện bao gồm: số đội, số lượng tuyên truyền
viên, số buổi hoạt động, số lượng người xem.
Cột 09 và cột 10: Ghi số cuộc
liên hoan, hội thi cấp tỉnh bao gồm số cuộc liên hoan và số người xem.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2111.N/VH-SVHTTDL: Số hoạt động quảng cáo
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Quảng cáo là việc sử dụng các
phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục
đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân
kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính
sách xã hội; thông tin cá nhân.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo, số hồ sơ thông báo sản
phẩm quảng cáo và xử lý vi phạm về quảng cáo trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột 01 và cột 02: Ghi số lượng
doanh nghiệp quảng cáo bao gồm số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và văn phòng
đại diện của doanh nghiệp nước ngoài;
Từ cột 03 đến cột 05: Ghi số hồ
sơ thông báo sản phẩm quảng cáo bao gồm trên bảng, băng rôn và đoàn người thực
hiện.
Từ cột 06 đến cột 08: Ghi xử lý
vi phạm trong hoạt động quảng cáo bao gồm số văn bản quản lý cấp tỉnh đã ban
hành; số vụ vi phạm đã xử lý và số tiền xử phạt đã thu.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2112.N/VH-SVHTTDL: Số hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Dịch vụ karaoke là dịch vụ
cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn
hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật.
- Dịch vụ vũ trường là dịch vụ
cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ,
ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường theo quy định pháp luật.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke và hoạt động kinh doanh dịch vụ vũ trường
trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Từ cột 01 đến cột 06: Ghi số hoạt
động kinh doanh dịch vụ karaoke. Trong đó:
Từ cột 01 đến cột 03: Ghi số cơ
sở kinh doanh chia theo số cơ sở hiện có; số giấy phép cấp năm; số giấy phép điều
chỉnh cấp năm.
Từ cột 04 đến cột 06: Ghi số xử
lý vi phạm bao gồm số lượt kiểm tra, xử lý hành chính, thu hồi giấy phép.
Từ cột 07 đến cột 12: Ghi số hoạt
động kinh doanh dịch vụ vũ trường. Trong đó:
Từ cột 07 đến cột 09: Ghi số cơ
sở kinh doanh chia theo số cơ sở hiện có; số giấy phép cấp năm; số giấy phép điều
chỉnh cấp năm.
Từ cột 10 đến cột 12: Ghi số xử
lý vi phạm bao gồm số lượt kiểm tra, xử lý hành chính, thu hồi giấy phép.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2113.N/VH-MTNA&TL: Số triển lãm mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm không vì mục
đích thương mại; số lượng họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ sĩ nhiếp ảnh; số lượng
công trình tượng đài, trại sáng tác
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Triển lãm mỹ thuật, nhiếp ảnh
là việc tổ chức trưng bày tác phẩm, hiện vật, tài liệu mỹ thuật, nhiếp ảnh tập
trung trong một thời gian, tại một không gian nhất định theo các hình thức khác
nhau, bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau nhằm mục đích giới thiệu, công bố,
phổ biến trong xã hội, cộng đồng.
- Triển lãm không vì mục đích
thương mại là triển lãm không bao gồm hoạt động mua bán hoặc tìm kiếm cơ hội
giao kết hợp đồng mua bán.
2. Phương pháp tính và cách
ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
- Thống kê số triển lãm mỹ thuật,
nhiếp ảnh, triển lãm không vì mục đích thương mại được tổ chức trong năm báo
cáo.
- Thống kê tổng số lượng họa
sĩ, nhà điêu khắc, nghệ sĩ nhiếp ảnh có đến năm báo cáo.
- Thống kê số lượng công trình
tượng đài, tranh hoành tráng, trại sáng tác mỹ thuật, trại sáng tác nhiếp ảnh
được tổ chức trong năm báo cáo.
- Thống kê số lượng nhà triển
lãm có đến năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo với các chỉ tiêu thống kê trong
năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
- Các cột:
Từ cột 01 đến cột 07: Ghi số lượng
triển lãm trong năm. Trong đó:
Cột 01: Tổng số.
Cột 02 và cột 03: Ghi số cuộc
thi triển lãm mỹ thuật trong nước và ra nước ngoài.
Cột 04 và cột 05: Ghi số triển
lãm nhiếp ảnh trong nước và ra nước ngoài.
Cột 06 và cột 07: Ghi triển lãm
không vì mục đích thương mại trong nước và ra nước ngoài.
Từ cột 08 đến cột 14: Ghi số họa
sĩ, nhà điêu khắc, nghệ sĩ nhiếp ảnh có đến 31/12. Trong đó:
Cột 08: Tổng số.
Từ cột 09 đến cột 12: Ghi số họa
sĩ, nhà điêu khắc mỹ thuật trong đó chia ra trung ương và địa phương.
Cột 13 và cột 14: Ghi số nghệ
sĩ nhiếp ảnh trung ương và địa phương.
Từ cột 15 đến cột 18: Ghi số
công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xây dựng, trại sáng tác được tổ chức
trong năm chia theo từng loại.
Cột 19: Ghi số lượng nhà triển
lãm có đến 31/12.
Cột 20: Ghi số lượng khách thăm
quan triển lãm trong năm.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2114.N/VH-SVHTTDL: Số thư viện
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Thư viện là là thiết chế văn
hóa thông tin, giáo dục, khoa học thực hiện việc xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo
quản, cung cấp tài nguyên thông tin phục vụ nhu cầu của người sử dụng. Thư viện
bao gồm Thư viện quốc gia Việt Nam; thư viện công cộng; thư viện chuyên ngành;
thư viện lực lượng vũ trang nhân dân; thư viện cơ sở giáo dục đại học; thư viện
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
cơ sở giáo dục khác; thư viện cộng đồng; thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
- Tài nguyên thông tin của thư
viện là tập hợp các loại hình tài liệu, dữ liệu gồm tài liệu in, tài liệu viết
tay, tài liệu nghe nhìn, tài liệu số, tài liệu vi dạng gồm vi phim, phi phiếu,
tài liệu đặc biệt cho người khuyết tật và tài liệu, dữ liệu khác.
- Số lượt người được thư viện
phục vụ là số lượt người đến và sử dụng tài nguyên thông tin, sản phẩm và dịch
vụ của thư viện được thư viện phục vụ ở các hình thức: phục vụ tại thư viện, phục
vụ lưu động ngoài thư viện và phục vụ thông qua không gian mạng.
- Số lượt tài nguyên thông tin
được thư viện phục vụ bao gồm các loại hình tài nguyên thông tin được thư viện
cung cấp cho người sử dụng thông qua các hình thức: phục vụ tại thư viện, phục
vụ ngoài thư viện và thông qua không gian mạng.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu:
- Thống kê số thư viện có đến
31/12 năm báo cáo (trong đó có số thư viện lập mới trong năm).
- Thống kê số lượt người đọc được
phục vụ trong thư viện trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo với các chỉ tiêu thống kê trong năm
báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Ghi tổng số thư viện.
Cột 02: Ghi số thư viện thành lập
trong năm.
Từ cột 03 đến cột 06: Ghi số
tài nguyên thông tin của thư viện bao gồm sách; báo, tạp chí; tài liệu điện tử/số.
Cột 07: Ghi số lượt người đọc
được thư viện phục vụ.
Cột 08: Ghi số lượt tài nguyên
thông tin được thư viện phục vụ.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 đến dòng 12: Ghi số
thư viện theo loại thư viện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2115.N/VH-SVHTTDL: Số tài nguyên thông tin của thư viện công cộng
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Tài nguyên thông tin của thư viện
công cộng là tập hợp các loại hình tài liệu, dữ liệu gồm tài liệu in, tài liệu
viết tay, tài liệu nghe nhìn, tài liệu số, tài liệu vi dạng gồm vi phim, phi
phiếu, tài liệu đặc biệt cho người khuyết tật và tài liệu, dữ liệu khác được sử
dụng tại các thư viện công cộng.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số tài nguyên thông tin của thư viện công cộng có đến năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Từ cột 01 đến cột 05: Ghi số
tài nguyên thông tin bao gồm số đầu sách, số bản sách, báo tạp chí, tài liệu điện
tử/số và các dạng khác.
Từ cột 06 đến cột 07: Ghi số
xây dựng tài nguyên thông tin bao gồm số tài nguyên thông tin bổ sung trong năm
và số tài nguyên thông tin được thanh lọc.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 đến dòng 05: Ghi
theo cấp quản lý.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2116.N/VH-SVHTTDL: Số nhân lực thư viện công cộng
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Nhân lực thư viện công cộng gồm
viên chức thư viện thuộc chỉ tiêu biên chế Nhà nước được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng dài hạn theo quy định của
Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
- Trình độ, năng lực cán bộ thư
viện bao gồm: số cán bộ có trình độ đại học trở lên; số cán bộ có trình độ cao
đẳng/trung học chuyên nghiệp; số cán bộ có trình độ trung học phổ thông.
- Lĩnh vực đào tạo (chỉ tính từ
trình độ cử nhân trở lên) bao gồm: số cán bộ được đào tạo chuyên ngành thư viện
và số cán bộ được đào tạo chuyên ngành khác.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số nhân lực thư viện công cộng có đến năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Tổng số.
Từ cột 02 đến cột 04: Ghi trình
độ, năng lực của cán bộ chia ra đại học trở lên; cao đẳng/trung học chuyên nghiệp;
trung học phổ thông.
Cột 5 và cột 6: Ghi lĩnh vực được
đào tạo (cử nhân trở lên) chia ra theo chuyên ngành thư viện và chuyên ngành
khác.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Dòng 03 đến dòng 05: Ghi theo cấp
quản lý gồm cấp tỉnh, huyện, xã.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2117.N/VH-SVHTTDL: Chi ngân sách nhà nước cho thư viện công cộng
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Ngân sách nhà nước chi cho
thư viện công cộng là kinh phí đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và cấp hàng năm cho thư viện công cộng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao, bao gồm các khoản chi cho con người; hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; chi
thường xuyên khác của thư viện.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê chi ngân sách nhà nước cho thư viện công cộng trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Tổng kinh phí.
Từ cột 02 đến cột 07: Ghi nội
dung chi bao gồm khoản chi cho con người; hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; chi
thường xuyên khác.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Dòng 03 và dòng 04: Ghi theo cấp
quản lý gồm cấp tỉnh, huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2118.N/VH-SVHTTDL: Hiệu quả hoạt động của thư viện công cộng
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Hiệu quả hoạt động của thư viện
công cộng phản ánh kết quả hoạt động của thư viện công cộng trong việc đáp ứng
nhu cầu của người sử dụng bao gồm các chỉ tiêu số người đăng ký sử dụng thư viện,
số lượt người được thư viện phục vụ và số lượt tài nguyên thông tin phục vụ của
thư viện.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê hiệu quả của hoạt động thư viện công cộng trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Ghi số người đăng ký sử
dụng thư viện.
Từ cột 02 đến cột 04: Ghi số lượt
người được thư viện phục vụ chia theo hình thức phục vụ tại chỗ; phục vụ lưu động
và phục vụ qua không gian mạng.
Cột 05 và cột 06: Ghi số lượt
tài nguyên thông tin phục vụ của thư viện chia theo hình thức phục vụ tại chỗ;
phục vụ lưu động.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số;
Dòng 03 đến dòng 05: Ghi theo cấp
quản lý gồm cấp tỉnh, huyện, xã.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2119.N/VH-SVHTTDL: Số cơ sở sản xuất phim, phim sản xuất, phim nhập khẩu, đơn vị
chiếu phim, buổi chiếu phim và lượt người xem
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Cơ sở sản xuất phim là đơn vị
có chức năng sản xuất phim.
- Đơn vị chiếu phim là cơ sở
chiếu phim điện ảnh có người chuyên trách quản lý, có kế hoạch và có chương
trình chiếu phim thường xuyên và có đủ hệ thống phương tiện máy móc thiết bị kỹ
thuật để chiếu phim như máy chiếu, máy phát điện và thường xuyên chiếu phim phục
vụ nhân dân. Đơn vị chiếu phim gồm các rạp chiếu phim và các đội chiếu phim lưu
động, không bao gồm những điểm chiếu video.
- Rạp chiếu phim là nơi dùng để
chiếu phim điện ảnh (phim nhựa hoặc phim kỹ thuật số), có chỗ ngồi xem phim, có
buồng đặt máy chiếu cố định, có nơi bán vé và thu tiền, có chương trình hoạt động
thường xuyên, có các tiện nghi phục vụ người xem.
- Tổng số lượt người xem phim:
Là tổng số lượt người xem phim tại rạp và số lượt người xem tại điểm chiếu của
các đội chiếu phim lưu động trong kỳ báo cáo. Một người có thể xem phim nhiều lần
trong năm báo cáo, thì mỗi lần xem phim được tính là một lượt người xem chiếu
phim.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu:
- Thống kê toàn bộ số cơ sở sản
xuất phim, số rạp chiếu phim, số đội chiếu phim lưu động có đến năm báo cáo.
- Thống kê toàn bộ số lượt người
xem phim, tính theo số vé bán ra và số giấy mời (nếu có) tại rạp và số người đến
xem phim tại các buổi chiếu phim lưu động trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo với các chỉ tiêu thống kê trong
năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Ghi số kế hoạch năm.
Cột 02: Ghi số thực hiện năm
báo cáo.
- Các dòng:
Từ dòng 01 đến dòng 04: Ghi số
cơ sở sản xuất phim chia theo đơn vị quản lý.
Từ dòng 05 đến dòng 10: Ghi số
phim sản xuất chia theo thể loại.
Từ dòng 11 đến dòng 16: Ghi số
phim nhập khẩu chia theo thể loại.
Từ dòng 17 đến dòng 21: Ghi số
đơn vị chiếu phim chia theo loại hình đơn vị chiếu phim.
Từ dòng 22 đến dòng 26: Ghi số
buổi chiếu phim chia theo hình thức chiếu phim.
Từ dòng 27 đến dòng 31: Ghi số
lượt người xem phim chia theo hình thức chiếu phim.
Từ dòng 32 đến dòng 34: Ghi số
ngân sách nhà nước đặt hàng, tài trợ chia theo mục đích.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
2120. N/VH-VHDT: Văn hóa dân tộc thiểu số
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Dân tộc thiểu số là những dân
tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Văn hóa dân tộc thiểu số bao gồm các giá trị văn hóa
vật thể và phi vật thể.
- Các giá trị văn hóa vật thể
bao gồm: nhà ở, nhà sinh hoạt cộng đồng, công trình kiến trúc cộng đồng, nghề
truyền thống, trang phục truyền thống...
- Các giá trị văn hóa phi vật
thể bao gồm: dân ca, dân vũ, dân nhạc; trò chơi dân gian; lễ hội dân gian truyền
thống; tiếng nói, chữ viết...
- Bảo tồn văn hóa truyền thống
là lưu giữ lại và tái - sáng tạo các giá trị truyền thống của một cộng đồng qua
các đời, các dòng tộc, huyết thống và có giá trị về nhân văn nhân bản, có tính
trường tồn, được mọi người bảo tồn và gìn giữ một cách thiêng liêng.
2. Phương pháp tính và cách
ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Số liệu có đến 31/12 của năm
báo cáo.
- Số lớp tập huấn, truyền dạy
văn hóa phi vật thể tổ chức tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Số nghệ nhân dân gian
(là người dân tộc thiểu số còn sống).
Cột 02: Số làng, bản, buôn vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
Cột 03: Số nhà ở truyền thống của
đồng bào dân tộc thiểu số.
Cột 04: Số nhà sinh hoạt cộng đồng
truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số.
Cột 05: Số lễ hội truyền thống.
Cột 06: Số câu lạc bộ, văn hóa,
văn nghệ dân gian.
Cột 07: Số làng nghề truyền thống.
Cột 08: Số lớp tập huấn, truyền
dạy văn hóa phi vật thể.
Cột 09: Số môn thể thao truyền
thống và trò chơi dân gian;
Cột 10: Số khu, điểm du lịch
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 02 trở đi: Ghi theo tên
các dân tộc thiểu số.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
3101.N/GĐ-SVHTTDL: Số hộ gia đình
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Hộ gia đình là tập hợp các
thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung
trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các
lĩnh vực này
- Các thành viên của hộ gia
đình phải có quan hệ gia đình với nhau, đó là quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết
thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng. Đây là đặc điểm mang tính đặc trưng của chủ thể
hộ gia đình để phân biệt với các chủ thể khác được quy định trong Bộ luật dân sự.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số hộ gia đình trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Số lượng.
- Các dòng:
Dòng 01: Ghi tổng số hộ gia
đình.
Từ dòng 02 đến dòng 06: Ghi số
hộ gia đình theo từng loại hình.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
3102.N/GĐ-SVHTTDL: Số vụ bạo lực gia đình
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Bạo lực gia đình là hành vi cố
ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất,
tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình. Hành vi bạo lực
gia đình cũng được áp dụng đối với thành viên gia đình của vợ, chồng đã ly hôn
hoặc nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống như vợ chồng.
- Hành vi bạo lực gia đình bao
gồm:
+ Hành hạ, ngược đãi, đánh đập
hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính mạng.
+ Lăng mạ hoặc hành vi cố ý
khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
+ Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực
thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Ngăn cản việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa
vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau.
+ Cưỡng ép quan hệ tình dục.
+ Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết
hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
+ Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá
hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong
gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình.
+ Cưỡng ép thành viên gia đình
lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát thu nhập của
thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài chính.
+ Có hành vi trái pháp luật buộc
thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số vụ bạo lực gia đình trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu;
Cột B: Mã số.
Cột 01: Số lượng.
- Các dòng:
Dòng 01: Ghi tổng số hộ có bạo
lực gia đình.
Dòng 02: Ghi tổng số vụ bạo lực
gia đình.
Từ dòng 04 đến dòng 07: Ghi số
vụ bạo lực gia đình theo từng hình thức bạo lực.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
3103.N/GĐ-SVHTTDL: Số người gây bạo lực gia đình được phát hiện và xử lý
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Người gây bạo lực gia đình là
người có hành vi cố ý gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất,
tinh thần, kinh tế đối với các thành viên khác trong gia đình.
- Biện pháp xử lý người gây bạo
lực gia đình bao gồm: góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư; áp dụng biện pháp
cấm tiếp xúc; áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn; xử phạt vi
phạm hành chính; xử lý hình sự (phạt tù); hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối
loạn tâm thần do chất gây nghiện).
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số vụ bạo lực gia đình trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Số lượng.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 02 đến dòng 04: Ghi số
người gây bạo lực chia theo giới tính.
Từ dòng 05 đến dòng 07: Ghi số
người gây bạo lực chia theo độ tuổi.
Từ dòng 08 đến dòng 14: Ghi số
người gây bạo lực đã xử lý chia theo biện pháp xử lý.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
3104.N/GĐ-SVHTTDL: Số nạn nhân bạo lực gia đình được phát hiện và hỗ trợ
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Nạn nhân bạo lực gia đình là
người bị tổn hại hoặc có khả năng bị tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế bởi
người gây bạo lực gia đình.
- Nạn nhân bạo lực gia đình được
bảo vệ, giúp đỡ kịp thời phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của họ và điều kiện
kinh tế - xã hội của đất nước; ưu tiên bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ
em, người cao tuổi, người tàn tật và phụ nữ.
- Biện pháp hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình bao gồm: tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật); chăm sóc hỗ trợ
sau khi bị bạo lực; đào tạo nghề, giới thiệu việc làm.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số vụ bạo lực gia đình trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 1: Số lượng.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 02 đến dòng 04: Ghi số
nạn nhân bị bạo lực chia theo giới tính.
Từ dòng 05 đến dòng 07: Ghi số
nạn nhân bị bạo lực chia theo độ tuổi.
Từ dòng 08 đến dòng 11: Ghi số nạn
nhân bị bạo lực được hỗ trợ chia theo biện pháp hỗ trợ.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
3105.N/GĐ-SVHTĐL: Số biện pháp phòng, chống bạo lực gia đình
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Biện pháp phòng, chống bạo lực
gia đình bao gồm các biện pháp để phòng ngừa bạo lực gia đình, bảo vệ, hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; nâng cao trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ
chức trong phòng, chống bạo lực gia đình.
Biện pháp phòng, chống bạo lực
gia đình gồm có mô hình phòng, chống bạo lực gia đình theo chuẩn của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và mô hình hoạt động độc lập (câu lạc bộ gia đình phát
triển bền vững; nhóm phòng, chống bạo lực gia đình; địa chỉ tin cậy ở cộng đồng;
đường dây nóng).
Mô hình phòng, chống bạo lực
gia đình theo chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được thành lập ở thôn, ấp,
buôn, bản, tổ dân phố. Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định thành lập và tổ chức
các hoạt động của từng mô hình phòng chống bạo lực gia đình. Mô hình lấy câu lạc
bộ gia đình phát triển bền vững để tập hợp các gia đình trong cộng đồng tham
gia sinh hoạt, cùng chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức về đời sống gia đình; phòng,
chống bạo lực gia đình và các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình, xây dựng gia
đình đạt chuẩn văn hóa. Ở mỗi câu lạc bộ có 01 nhóm phòng chống bạo lực gia
đình thực hiện nhiệm vụ can thiệp, xử lý các vụ việc bạo lực gia đình xảy ra
trên địa bàn theo quy định.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số vụ bạo lực gia đình trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Số lượng.
- Các dòng:
Dòng 1: Ghi số mô hình phòng,
chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Từ dòng 02 đến dòng 06: Ghi số
mô hình hoạt động độc lập chia theo từng hình thức.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
4101.N/TDTT-TCDTT: Tỷ lệ người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Người tập luyện thể dục, thể
thao thường xuyên là người tập luyện thể dục thể thao ít nhất 3 lần mỗi tuần; mỗi
lần tập luyện ít nhất 30 phút, bao gồm:
- Người tham gia luyện tập các
môn thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ ở các câu lạc bộ thể dục thể thao
(câu lạc bộ thể hình, sức khoẻ ngoài trời....), khu vui chơi giải trí, lớp tập
võ vật ở các cơ sở và công trình thể thao.
- Học sinh, sinh viên trong các
trường học thực hiện đầy đủ nội dung chương trình giáo dục thể chất theo từng cấp
học (chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ
trang thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục thể chất bắt buộc (chương trình do
Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quy định).
Công thức tính: Tiêu chí số người
tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%)
của tổng số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên so với tổng số dân
trên địa bàn.
Tỷ lệ người tập luyện TDTT thường xuyên (%)
|
=
|
Tổng số người tập TDTT thường xuyên trong năm
|
x 100
|
Dân số trung bình trong năm
|
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê tỷ lệ người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Ghi số người tập luyện
thể dục, thể thao thường xuyên.
Cột 02: Ghi tỷ lệ người tập luyện
thể dục, thể thao thường xuyên.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
4102.N/TDTT-TCTDTT: Tỷ lệ gia đình thể thao
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Gia đình thể thao là hộ gia
đình có tổng số thành viên tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên chiếm từ
50% trở lên tổng số thành viên trong gia đình.
Công thức tính: Số gia đình thể
thao được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số gia đình thể thao so với
tổng số hộ gia đình trên địa bàn.
Tỷ lệ gia đình thể thao (%)
|
=
|
Tổng số gia đình thể thao trong năm
|
x 100
|
Tổng số hộ gia đình
|
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê tỷ lệ gia đình thể thao trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu;
Cột B: Mã số;
Cột 01: Ghi số gia đình thể
thao;
Cột 02: Ghi tỷ lệ gia đình thể
thao.
- Các dòng:
Dòng 1: Tổng số;
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số:
4103.N/TDTT-TCTDTT: Tỷ lệ cộng tác viên thể dục, thể thao
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Cộng tác viên thể dục, thể thao
là người có trình độ chuyên môn thể dục, thể thao thực hiện nhiệm vụ vận động,
tổ chức, hướng dẫn mọi người tập luyện thể dục, biểu diễn, thi đấu thể thao và
tham gia phát triển phong trào thể dục, thể thao quần chúng.
Công thức tính: Tiêu chí số cộng
tác viên thể dục, thể thao được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) của tổng số cộng
tác viên thể dục, thể thao so với tổng số dân trên địa bàn.
Tỷ lệ cộng tác viên thể dục, thể thao (%)
|
=
|
Tổng số cộng tác viên thể dục, thể thao
|
x 100
|
Dân số trung bình
|
2. Cách ghi biểu
a) Thời kỳ thu nhập: Thống kê tỷ
lệ cộng tác viên thể dục, thể thao trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Cột 01: Ghi số cộng tác viên thể
dục, thể thao.
Cột 02: Ghi tỷ lệ cộng tác viên
thể dục, thể thao.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số;
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
4104.N/TDTTT-TCTDTT: Số câu lạc bộ thể thao
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Câu lạc bộ thể thao là cơ sở để
ngành thể dục, thể thao có kế hoạch tổ chức quản lý, sử dụng và phát triển dịch
vụ thể dục, thể thao nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội và nâng cao chất lượng chuyên
môn, phát triển theo chiều sâu của từng môn thể thao chuyên biệt, đồng thời tạo
điều kiện mở rộng phong trào tập luyện các môn thể thao truyền thống của từng địa
phương, là nơi phát hiện và tuyển chọn những người có năng khiếu thể thao.
Câu lạc bộ thể thao gồm:
- Câu lạc bộ thể thao cơ sở được
thành lập và công nhận theo quy định của pháp luật, có chức năng tuyên truyền,
vận động những người có cùng sở thích để tổ chức, phổ biến, hướng dẫn hoạt động
thể dục, thể thao quần chúng nhằm thoả mãn nhu cầu rèn luyện thân thể, vui chơi
giải trí, nâng cao sức khoẻ, cải thiện đời sống văn hoá, tinh thần và nâng cao
thành tích thể thao cho người tập.
- Cơ sở kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách ghi biểu
a) Thời kỳ thu nhập: Thống kê số
lượng câu lạc bộ thể thao trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Từ
01/01 đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu. Cột B: Mã số.
Cột 01: Ghi tổng số câu lạc bộ
thể thao.
Cột 02: Ghi số cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao.
Cột 03: Ghi số câu lạc bộ thể
thao cơ sở.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số:
4105.N/TDTT-TCTDTT: Số vận động viên, trọng tài, huấn luyện viên
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Vận động viên là những người tập
luyện thường xuyên có hệ thống về một hoặc nhiều môn thể thao để tham gia thi đấu
thể thao và được cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao có thẩm quyền
công nhận.
Trọng tài là những người điều
khiển và xác định kết quả thi đấu thể thao theo luật thi đấu của từng môn thể
thao và được cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao có thẩm quyền công nhận.
Huấn luyện viên là người trực
tiếp giảng dạy, đào tạo và huấn luyện vận động viên các môn thể thao từ năng
khiếu trở lên. Huấn luyện viên phải là người được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ,
được chứng nhận về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc
có chứng chỉ chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc
tế tương ứng cấp.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số vận động viên, trọng tài, huấn luyện viên trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Từ cột 01 đến cột 08: Ghi số vận
động viên, trong đó chia ra tổng số, số vận động viên nữ, số vận động viên kiện
tướng, cấp I, cấp II.
Từ cột 09 đến cột 12: Ghi số trọng
tài, trong đó chia ra tổng số, số trọng tài nữ, số trọng tài cấp quốc tế và cấp
quốc gia.
Từ cột 13 đến cột 18: Ghi số huấn
luyện viên, trong đó chia ra tổng số, số huấn luyện viên nữ, số huấn luyện viên
hạng I, II, III, IV.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số;
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số:
4106.N/TDTT-TCTDTT: Số giải thể thao tổ chức tại tỉnh/thành phố
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Giải thể thao tổ chức tại Việt
Nam là các cuộc thi đấu do các Liên đoàn thể thao quốc gia, quốc tế, ngành thể
dục thể thao Trung ương và địa phương tổ chức tại Việt Nam nhằm đánh giá, tuyển
chọn vận động viên và phát triển phong trào thể dục thể thao. Bao gồm hệ thống
các giải như sau:
- Giải thể thao quần chúng: Đại
hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới cho người khuyết tật; Đại hội thể
thao khu vực, châu lục và thế giới cho học sinh, sinh viên; Hội khỏe Phù Đổng
toàn quốc cho học sinh; Đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới cho lực
lượng vũ trang; Giải thi đấu từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới
cho học sinh, sinh viên và lực lượng vũ trang; Giải thi đấu từng môn thể thao cấp
khu vực, châu lục và thế giới cho người khuyết tật; Giải thi đấu thể thao quần
chúng cấp quốc gia; Giải thi đấu thể thao quần chúng của địa phương; Giải thi đấu
thể thao quần chúng của cơ quan, tổ chức.
- Giải thể thao thành tích cao:
Đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới; Đại hội thể thao toàn quốc; Giải
thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục
và thế giới; Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hằng
năm từng môn thể thao; Giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc
gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức; Giải thi đấu
vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giải thi đấu,
trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương tổ chức.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số giải thể thao tổ chức tại Việt Nam trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Từ cột 01 đến cột 12: Ghi số lượng
giải thể thao quần chúng, trong đó:
Cột 01 và cột 02: Ghi tổng số
giải và tổng số người tham gia.
Cột 03 và cột 04: Ghi tổng số
giải quốc tế và tổng số người tham gia.
Cột 05 và cột 06: Ghi tổng số
giải quốc gia và tổng số người tham gia.
Cột 07 và cột 08: Ghi tổng số
giải cấp tỉnh và tổng số người tham gia.
Cột 09 và cột 10: Ghi tổng số
giải cấp huyện và tổng số người tham gia.
Cột 11 và cột 12: Ghi tổng số giải
cấp xã và tổng số người tham gia.
Từ cột 13 đến cột 20: Ghi số lượng
giải thể thao thành tích cao, trong đó:
Cột 13 và cột 14: Ghi tổng số
giải và tổng số người tham gia.
Cột 15 và cột 16: Ghi tổng số
giải quốc tế và tổng số người tham gia.
Cột 17 và cột 18: Ghi tổng số
giải quốc gia và tổng số người tham gia.
Cột 19 và cột 20: Ghi tổng số
giải cấp tỉnh và tổng số người tham gia.
Các dòng:
- Dòng 01: Tổng số;
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số:
4107.N/TDTT-TCTDTT: Số huy chương thi đấu thể thao quốc tế (các môn thi đấu có
nội dung cá nhân)
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Huy chương trong các kỳ thi đấu
quốc tế (các môn thi đấu có nội dung cá nhân) là thành tích đạt được của vận động
viên thi đấu nội dung cá nhân tại các cuộc thi đấu thể thao quốc tế bao gồm các
giải thi đấu sau: giải Thế giới (Thế vận hội Olympic, vô địch, vô địch trẻ, cúp
và các Đại hội khác); giải châu Á (Á vận hội ASIAD, vô địch, vô địch trẻ, cúp
và các Đại hội khác); giải Đông Nam Á (SEA Games, vô địch, vô địch trẻ, cúp và
các Đại hội khác).
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số huy chương thi đấu thể thao quốc tế (các môn thi đấu có nội dung cá nhân)
trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Từ cột 01 đến cột 04: Ghi tổng
số huy chương, trong đó chia ra tổng số, số huy chương đạt được ở các giải thế
giới, châu Á và Đông Nam Á.
Từ cột 05 đến cột 08: Ghi số
huy chương Vàng, trong đó chia ra tổng số, số huy chương đạt được ở các giải thế
giới, châu Á và Đông Nam Á.
Từ cột 09 đến cột 12: Ghi số
huy chương Bạc, trong đó chia ra tổng số, số huy chương đạt được ở các giải thế
giới, châu Á và Đông Nam Á.
Từ cột 13 đến cột 16: Ghi số
huy chương Đồng, trong đó chia ra tổng số, số huy chương đạt được ở các giải thế
giới, châu Á và Đông Nam Á.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 trờ đi: Ghi số huy chương
thi đấu thể thao quốc tế từng loại theo môn thể thao; giới tính và theo danh mục
đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số: 4108.N/TDTT-TCTDTT:
Số huy chương thi đấu thể thao quốc tế (các môn thi đấu có nội dung tập thể)
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Huy chương trong các kỳ thi đấu
quốc tế (các môn thi đấu có nội dung tập thể) là thành tích đạt được của các vận
động viên thi đấu nội dung tập thể (các môn có từ 2 vận động viên trở lên tham
gia thi đấu để giành một huy chương) tại các giải thể thao quốc tế chính thức gồm:
Giải Thế giới (Thế vận hội Olympic, vô địch, vô địch trẻ); giải châu Á (Á vận hội
ASIAD, vô địch, vô địch trẻ), giải Đông Nam Á (SEA Games, vô địch, vô địch trẻ),
không bao gồm các giải mời v.v...
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số lượng huy chương thi đấu thể thao quốc tế (các môn thi đấu có nội dung tập
thể) trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Từ cột 01 đến cột 04: Ghi tổng
số huy chương, trong đó chia ra tổng số, số huy chương đạt được ở các giải thế
giới, châu Á và Đông Nam Á.
Từ cột 05 đến cột 08: Ghi số lượng
huy chương Vàng, trong đó chia ra tổng số, số huy chương đạt được ở các giải thế
giới, châu Á và Đông Nam Á.
Từ cột 09 đến cột 12: Ghi số lượng
huy chương Bạc, trong đó chia ra tổng số, số huy chương đạt được ở các giải thế
giới, châu Á và Đông Nam Á.
Từ cột 13 đến cột 16: Ghi số lượng
huy chương Đồng, trong đó chia ra tổng số, số huy chương đạt được ở các giải thế
giới, châu Á và Đông Nam Á.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo các
môn thể thao.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số:
4109.N/TDTT-TCTDTT: Số huy chương thi đấu quốc gia
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Huy chương quốc gia là huy
chương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc
gia phát hành và trao thưởng tại các giải thể thao quần chúng và thể thao thành
tích cao nằm trong hệ thống thi đấu quốc gia hằng năm, bao gồm Huy chương vàng,
bạc, đồng.
Các giải thể thao trong hệ thống
thi đấu quốc gia hằng năm được tổ chức bao gồm (thể thao thành tích cao và thể
thao quần chúng): Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, các giải vô địch, vô địch
trẻ, cúp quốc gia.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số lượng huy chương thi đấu quốc gia trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu;
Cột B: Mã số.
Cột 01: Tổng số.
Từ cột 02 đến cột 13: Ghi số
huy chương tại các giải thể thao thành tích cao, trong đó:
Từ cột 02 đến cột 05: Ghi số
huy chương tại các giải vô địch, chia ra tổng số, số huy chương Vàng, Bạc và Đồng.
Từ cột 06 đến cột 09: Ghi số
huy chương tại các giải vô địch trẻ, chia ra tổng số, số huy chương Vàng, Bạc
và Đồng.
Từ cột 10 đến cột 13: Ghi số
huy chương tại các giải cúp câu lạc bộ, chia ra tổng số, số huy chương Vàng, Bạc
và Đồng.
Từ cột 14 đến cột 17: Ghi số
huy chương tại các giải quần chúng, chia ra tổng số, số huy chương Vàng, Bạc và
Đồng.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số:
4110.N/TDTT-TCTDTT: Số công trình thể thao
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Công trình thể thao gồm:
- Nhà tập luyện, thi đấu thể
thao: nhà tập luyện, thi đấu thể thao đa năng; nhà tập luyện, thi đấu thể thao
đơn môn.
- Bể bơi: bể bơi có chiều dài
50 mét; bể bơi có chiều dài 25 mét; các loại bể bơi khác.
- Sân tập luyện, thi đấu thể
thao ngoài trời: sân vận động có khán đài; sân vận động không có khán đài; sân
bóng đá mini; sân bóng chuyền; sân bóng rổ; sân cầu lông; sân quần vợt; các loại
sân tập luyện, thi đấu thể thao khác.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê số công trình thể thao trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Từ cột 01 đến cột 03: Ghi số
nhà tập luyện, thi đấu thể thao, trong đó chia ra tổng số, số nhà tập luyện,
thi đấu thể thao đa năng và đơn môn.
Từ cột 04 đến cột 07: Ghi số bể
bơi, trong đó chia ra tổng số, số bể bơi có chiều dài 50 mét, 25 mét và số bể
bơi khác.
Từ cột 08 đến cột 16: Ghi số lượng
sân tập luyện, thi đấu thể thao ngoài trời, trong đó chia ra tổng số, số sân vận
động có khán đài, không có khán đài, số lượng sân bóng đá mini, sân bóng rổ,
sân cầu lông, sân quần vợt và sân thể thao khác.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số:
4111.N/TDTT-TCTDTT: Nguồn lực cho thể dục thể thao
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Nguồn lực cho thể dục thể thao
gồm:
- Nguồn tài chính cho hoạt động
thể dục thể thao: nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước (kinh phí sự nghiệp thể
dục thể thao, loại 220-221 và kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản) và nguồn kinh
phí ngoài ngân sách nhà nước.
- Diện tích đất: diện tích đã
có quy hoạch (diện tích đất dành cho thể dục thể thao đã nằm trong quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt) và diện tích chưa có quy hoạch (diện tích đất các
địa phương dành cho thể dục thể thao nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt
về quy hoạch).
- Nhân lực trực tiếp làm việc
trong lĩnh vực thể dục, thể thao (ngoài lực lượng vận động viên, huấn luyện
viên, trọng tài; giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao).
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê nguồn lực cho thể dục thể thao trong năm báo cáo.
b) Số liệu thời kì: Số liệu
tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Mã số.
Từ cột 01 đến cột 05: Ghi nguồn
tài chính (triệu đồng), trong đó:
Cột 01: Ghi tổng số ngân sách.
Từ cột 02 đến cột 04: Ghi nguồn
lực tài chính theo ngân sách nhà nước, chia ra tổng ngân sách nhà nước, ngân
sách chi thường xuyên, ngân sách chi đầu tư xây dựng cơ bản.
Cột 05: Ghi số kinh phí ngoài
ngân sách nhà nước.
Từ cột 06 đến cột 08: Ghi nguồn
lực về diện tích đất (héc ta), trong đó chia ra tổng diện tích, diện tích đất
có quy hoạch, diện tích đất chưa quy hoạch.
Từ cột 09 đến cột 11: Ghi nguồn
nhân lực, trong đó:
Cột 09: Ghi tổng số nhân lực.
Cột 10 và 11: Ghi trình độ học
vấn, chia ra trình độ đại học trở lên và khác.
- Các dòng:
Dòng 01: Tổng số.
Từ dòng 03 trở đi: Ghi theo
danh mục đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao.
Biểu số
5101.H/DL-SVHTTDL: Kết quả kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung
cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. Cơ sở lưu trú du lịch gồm
các loại hình: khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du
lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du
lịch và các cơ sở lưu trú du lịch khác.
Chỉ tiêu 1: Tổng số cơ sở lưu
trú du lịch.
- Tổng số cơ sở lưu trú du lịch
(mã số 01): Là tổng số cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khách sạn 5 sao (mã số 02):
Là tổng số khách sạn đã được công nhận hạng 5 sao và quyết định công nhận còn
hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khách sạn 4 sao (mã số 03):
Là tổng số khách sạn đã được công nhận hạng 4 sao và quyết định công nhận còn
hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khách sạn 3 sao (mã số 04):
Là tổng số khách sạn đã được công nhận hạng 3 sao và quyết định công nhận còn
hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khách sạn 2 sao (mã số 05):
Là tổng số khách sạn đã được công nhận hạng 2 sao và quyết định công nhận còn
hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khách sạn 1 sao (mã số 06):
Là tổng số khách sạn đã được công nhận hạng 1 sao và quyết định công nhận còn
hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khách sạn đủ điều kiện kinh
doanh (mã số 07): Là tổng số khách sạn đã được kiểm tra đủ điều kiện kinh doanh
khách sạn trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khách sạn chưa kiểm tra điều
kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh (mã số 08): Là tổng số khách sạn chưa được
kiểm tra hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh khách sạn trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Căn hộ du lịch 5 sao (mã số
09): Là tổng số căn hộ du lịch đã được công nhận hạng 5 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Căn hộ du lịch 4 sao (mã số
10): Là tổng số căn hộ du lịch đã được công nhận hạng 4 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Căn hộ du lịch 3 sao (mã số
11): Là tổng số căn hộ du lịch đã được công nhận hạng 3 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Căn hộ du lịch 2 sao (mã số
12): Là tổng số căn hộ du lịch đã được công nhận hạng 2 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Căn hộ du lịch 1 sao (mã số
13): Là tổng số căn hộ du lịch đã được công nhận hạng 1 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Căn hộ du lịch đủ điều kiện
kinh doanh (mã số 14): Là tổng số căn hộ du lịch đã được kiểm tra đủ điều kiện
kinh doanh căn hộ du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Căn hộ du lịch chưa kiểm tra
điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh (mã số 15): Là tổng số căn hộ du lịch
chưa được kiểm tra hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh căn hộ du lịch trên địa
bàn tỉnh/thành phố.
- Biệt thự du lịch 5 sao (mã số
16): Là tổng số biệt thự du lịch đã được công nhận hạng 5 sao và quyết định
công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Biệt thự du lịch 4 sao (mã số
17): Là tổng số biệt thự du lịch đã được công nhận hạng 4 sao và quyết định
công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Biệt thự du lịch 3 sao (mã số
18): Là tổng số biệt thự du lịch đã được công nhận hạng 3 sao và quyết định
công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Biệt thự du lịch 2 sao (mã số
19): Là tổng số biệt thự du lịch đã được công nhận hạng 2 sao và quyết định
công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Biệt thự du lịch 1 sao (mã số
20): Là tổng số biệt thự du lịch đã được công nhận hạng 1 sao và quyết định
công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Biệt thự du lịch đủ điều kiện
kinh doanh (mã số 21): Là tổng số biệt thự du lịch đã được kiểm tra đủ điều kiện
kinh doanh biệt thự du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Biệt thự du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh (mã số 22): Là tổng số biệt thự
du lịch chưa được kiểm tra hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh biệt thự du lịch
trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 5
sao (mã số 23): Là tổng số tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 5
sao và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 4
sao (mã số 24): Là tổng số tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 4
sao và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 3
sao (mã số 25): Là tổng số tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 3 sao
và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 2
sao (mã số 26): Là tổng số tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 2
sao và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 1
sao (mã số 27): Là tổng số tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 1
sao và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Tàu thủy lưu trú du lịch đủ
điều kiện kinh doanh (mã số 28): Là tổng số tàu thủy lưu trú du lịch đã được kiểm
tra đủ điều kiện kinh doanh tàu thủy lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Tàu thủy lưu trú du lịch chưa
kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh (mã số 29): Là tổng số tàu
thủy lưu trú du lịch chưa được kiểm tra hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh tàu
thủy lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Nhà nghỉ du lịch đủ điều kiện
kinh doanh (mã số 30): Là tổng số nhà nghỉ du lịch đã được kiểm tra đủ điều kiện
kinh doanh nhà nghỉ du lịch.
- Nhà nghỉ du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh (mã số 31): Là tổng số nhà nghỉ
du lịch chưa được kiểm tra hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh nhà nghỉ du lịch
trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê đủ điều kiện kinh doanh (mã số 32): Là tổng số nhà ở có phòng cho khách du
lịch thuê đã được kiểm tra đủ điều kiện kinh doanh nhà ở có phòng cho khách du
lịch thuê trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh (mã số 33): Là tổng
số nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê chưa được kiểm tra hoặc chưa đủ điều
kiện kinh doanh nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê trên địa bàn tỉnh/thành
phố.
- Bãi cắm trại du lịch đủ điều
kiện kinh doanh (mã số 34): Là tổng số bãi c trại du lịch đã được kiểm tra đủ
điều kiện kinh doanh bãi cắm trại du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Bãi cắm trại du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh (mã số 35): Là tổng số bãi cắm
trại du lịch chưa được kiểm tra hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh bãi cắm trại
du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khác (mã số 36): Là tổng số
cơ sở lưu trú du lịch khác không thuộc nhóm mã số từ 02 đến 35, cơ sở lưu trú
du lịch chưa kiểm tra điều kiện và chưa xếp vào được loại nào trên địa bàn tỉnh/thành
phố.
Chỉ tiêu 2: Tổng số buồng lưu
trú du lịch.
- Tổng số buồng lưu trú du lịch
(mã số 37): Là tổng số buồng lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố. Trong
một buồng có thể có phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh... đang sẵn có để
bán.
*Các chỉ tiêu có mã số từ 38 đến
72 là tổng số buồng lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố phân theo loại,
hạng cơ sở lưu trú du lịch như giải thích tại mã số 02 đến mã số 36.
Chỉ tiêu 3: Tổng số đêm phòng
lưu trú sẵn có.
- Tổng số đêm phòng lưu trú sẵn
có (mã số 73): Là tổng số đêm lưu trú của các phòng sẵn có để bán trên địa bàn
tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo. Số đêm của một phòng lưu trú sẵn có trong 01
tháng được tính bằng số khách trung bình có thể phục vụ trong một đêm (hoặc số
giường) của phòng đó nhân với số ngày của tháng (29, 30 hoặc 31 ngày).
- 5 sao (mã số 74): Là tổng số
đêm phòng lưu trú sẵn có để bán của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 5 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- 4 sao (mã số 75): Là tổng số
đêm phòng lưu trú sẵn có để bán của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 4 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- 3 sao (mã số 76): Là tổng số
đêm phòng lưu trú sẵn có để bán của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 3 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- 2 sao (mã số 77): Là tổng số
đêm phòng lưu trú sẵn có để bán của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 2 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- 1 sao (mã số 78): Là tổng số
đêm phòng lưu trú sẵn có để bán của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch đã được công nhận hạng 1 sao và quyết định công
nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khác (mã số 79): Là tổng số
đêm phòng lưu trú sẵn có để bán của tất cả các cơ sở lưu trú du lịch không thuộc
nhóm mã số từ 74 đến 78 trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Chỉ tiêu 4: Tổng số đêm phòng
lưu trú đã bán.
- Tổng số đêm phòng lưu trú đã
bán (mã số 80): Là tổng số đêm lưu trú của tất cả các phòng đã sử dụng cho
khách thuê trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
*Các chỉ tiêu có mã số từ 81 đến
86 là tổng số đêm phòng lưu trú đã bán trên địa bàn tỉnh/thành phố phân theo hạng
cơ sở lưu trú du lịch như giải thích tại mã số 74 đến mã số 79.
Chỉ tiêu 5: Tổng số lượt khách
nghỉ qua đêm.
- Tổng số lượt khách nghỉ qua
đêm (mã số 87): Là tổng số lượt khách có nghỉ qua đêm trong kỳ báo cáo do các
cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ tính từ khi đón
khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả phòng. Trong đó, chia theo
nhóm khách:
- Khách quốc tế (mã số 88): Là
tổng số lượt khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài do các
cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.
- Khách nội địa (mã số 89): Là tổng
số lượt khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam do các
cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.
- Tổng số lượt khách nghỉ qua
đêm (mã số 87) = Khách quốc tế (mã số 88) + Khách nội địa (mã số 89).
*Không được tính là lượt khách
đối với các trường hợp sau:
+ Khách đến thuê phòng theo giờ
có trả tiền thì không tính lượt khách.
+ Khách không thuê phòng, chỉ
thuê các dịch vụ hỗ trợ như phòng hội thảo, ăn uống... thì không tính lượt
khách.
*Được tính là một lượt khách với
các trường hợp sau:
+ Nếu một khách đến thuê sử dụng
nhiều phòng, nhiều dịch vụ cùng lúc thì chỉ được tính là một lượt khách.
+ Nếu một người khách đến thuê
phòng dịch vụ nhiều lần tại các thời điểm khác nhau thì mỗi lần khách đến được
xác định là một lượt khách.
+ Nếu khách đến đăng ký thuê
phòng qua đêm (đã thanh toán tiền phòng) nhưng vì một lý do nào đó không nghỉ
đêm tại cơ sở thì người khách này vẫn được tính là khách có nghỉ qua đêm.
* Đối với trường hợp thời gian
lưu trú của khách kéo dài qua kỳ báo cáo:
Chỉ tính 1 lượt khách tại thời
điểm khách đến nhận phòng sử dụng dịch vụ.
Ví dụ: Khách lưu trú từ ngày 28
tháng trước đến ngày 03 tháng sau, thì về lượt khách, chỉ tính cho tháng trước
là thời điểm khách đến, tháng sau không tính lượt khách đối với khách này.
*Trường hợp giới thiệu, chuyển
giao khách: Khách nghỉ tại cơ sở nào thì cơ sở đó báo cáo lượt khách phục vụ.
Chỉ tiêu 6: Công suất sử dụng
phòng các cơ sở lưu trú du lịch.
- Công suất sử dụng phòng các
cơ sở lưu trú du lịch (mã số 90): Là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số đêm phòng lưu
trú đã bán và tổng số đêm phòng lưu trú sẵn có trong kỳ báo cáo của tất cả các
cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Công suất sử dụng phòng = Tổng
số đêm phòng lưu trú đã bán trong kỳ báo cáo x 100%
Tổng số đêm phòng lưu trú sẵn
có trong kỳ báo cáo.
- 5 sao (mã số 91): Là công suất
sử dụng phòng của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu thủy lưu
trú du lịch đã được công nhận hạng 5 sao và quyết định công nhận còn hiệu lực
trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- 4 sao (mã số 92): Là công suất
sử dụng phòng của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu thủy lưu
trú du lịch đã được công nhận hạng 4 sao và quyết định công nhận còn hiệu lực
trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- 3 sao (mã số 93): Là công suất
sử dụng phòng của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu thủy lưu
trú du lịch đã được công nhận hạng 3 sao và quyết định công nhận còn hiệu lực
trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- 2 sao (mã số 94): Là công suất
sử dụng phòng của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu thủy lưu
trú du lịch đã được công nhận hạng 2 sao và quyết định công nhận còn hiệu lực
trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- 1 sao (mã số 95): Là công suất
sử dụng phòng của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu thủy lưu
trú du lịch đã được công nhận hạng 1 sao và quyết định công nhận còn hiệu lực
trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Khác (mã số 96): Là công suất
sử dụng phòng của tất cả các cơ sở lưu trú du lịch không xếp hạng hoặc quyết định
công nhận hạng đã hết hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Chỉ tiêu 7: Tổng doanh thu các
cơ sở lưu trú du lịch
- Tổng doanh thu các cơ sở lưu
trú du lịch (mã số 97): Là tổng số tiền thu được của các cơ sở lưu trú du lịch
trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của cơ sở lưu trú du lịch.
- Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt
thự du lịch 5 sao (mã số 98) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 5 sao trên địa bàn tỉnh/thành
phố trong kỳ báo cáo.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 5
sao (mã số 99) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các
tàu thủy lưu trú du lịch 5 sao trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo.
- Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt
thự du lịch 4 sao (mã số 100) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 4 sao trên địa bàn tỉnh/thành
phố trong kỳ báo cáo.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 4
sao (mã số 101) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các
tàu thủy lưu trú du lịch 4 sao trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo.
- Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt
thự du lịch 3 sao (mã số 102) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 3 sao trên địa bàn tỉnh/thành
phố trong kỳ báo cáo.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 3
sao (mã số 103) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các
tàu thủy lưu trú du lịch 3 sao trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo.
- Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt
thự du lịch 2 sao (mã số 104) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 2 sao trên địa bàn tỉnh/thành
phố trong kỳ báo cáo.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 2
sao (mã số 105) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các
tàu thủy lưu trú du lịch 2 sao trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo.
- Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt
thự du lịch 1 sao (mã số 106) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 1 sao trên địa bàn tỉnh/thành
phố trong kỳ báo cáo.
- Tàu thủy lưu trú du lịch 1
sao (mã số 107) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các
tàu thủy lưu trú du lịch 1 sao trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo.
- Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt
thự du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch đủ điều kiện kinh doanh (mã số 108) là tổng
doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các khách sạn, căn hộ du lịch,
biệt thự du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch đủ điều kiện kinh doanh trên địa bàn
tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo.
- Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt
thự du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều
kiện kinh doanh (mã số 109) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của các khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu thủy lưu trú du
lịch chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh trên địa bàn tỉnh/thành
phố trong kỳ báo cáo.
- Nhà nghỉ du lịch và nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê đủ điều kiện kinh doanh (mã số 110) là tổng doanh
thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các nhà nghỉ du lịch và nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê đủ điều kiện kinh doanh trên địa bàn tỉnh/thành phố
trong kỳ báo cáo.
- Nhà nghỉ du lịch và nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện
kinh doanh (mã số 111) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh
của các nhà nghỉ du lịch và nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê chưa kiểm tra
điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ
báo cáo.
- Bãi cắm trại du lịch đủ điều
kiện kinh doanh (mã số 112) là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của các bãi cắm trại du lịch đủ điều kiện kinh doanh trên địa bàn tỉnh/thành
phố trong kỳ báo cáo.
- Bãi cắm trại du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh (mã số 113) là tổng doanh thu
phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các bãi cắm trại du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh trên địa bàn tỉnh/thành phố
trong kỳ báo cáo.
- Khác (mã số 114) là tổng
doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của các loại cơ sở lưu trú du lịch
khác không thuộc nhóm mã số từ 98 đến 113 trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ
báo cáo.
Chỉ tiêu 8: Tổng số lao động tại
các cơ sở lưu trú du lịch.
- Tổng số lao động (mã số 115):
Là tổng số lao động do các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực
tiếp quản lý sử dụng trong kỳ báo cáo, có hợp đồng lao động và trả lương hàng
tháng.
* Các chỉ tiêu có mã số từ 116
đến 132 là tổng số lao động tại các cơ sở lưu trú du lịch trong kỳ báo cáo trên
địa bàn tỉnh/thành phố phân theo loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch như giải
thích tại mã số 98 đến mã số 114.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Theo quý: Số liệu tính từ
ngày 01 tháng đầu tiên của quý báo cáo cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ
ba của quý báo cáo.
- Theo năm: Số liệu tính từ 01/01
đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Đơn vị tính.
Cột C: Mã số.
Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo
(quý, năm);
Cột 2: So với cùng kỳ năm trước
(tỷ lệ % thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).
- Các dòng: Ghi số thực hiện
tương ứng với các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có
mã số).
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch.
Biểu số
5102.H/DL-SVHTTDL: Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
1. Khái niệm, phương pháp
tính
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành là
việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch
cho khách du lịch. Chương trình du lịch là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ
và giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến
điểm kết thúc chuyến đi.
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa phục vụ khách du lịch nội địa.
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
Chỉ tiêu 1: Số doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Số doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành (mã số 01): Là tổng số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ
sở trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Trong đó, phân tổ là:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế (mã số 02): Là tổng số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành có trụ sở trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt
Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa (mã số 03): Là tổng số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành có trụ sở trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ khách du lịch nội địa.
Chỉ tiêu 2: Tổng số lượt khách
do doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành phục vụ.
Tổng số lượt khách do doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành phục vụ (mã số 04): Là tổng số lượt khách
trong kỳ báo cáo do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính
trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu sử dụng dịch
vụ cho đến khi trả khách về nơi đón. Không thống kê vào số lượt khách phục vụ đối
với các trường hợp khách không sử dụng tour của doanh nghiệp như khách hủy
tour, nhượng khách cho doanh nghiệp khác, hợp đồng đại lý khách...
Trong đó, phân tổ theo nhóm
khách:
- Khách du lịch quốc tế đến (mã
số 05): Là tổng số lượt khách là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ
sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.
- Khách du lịch nội địa (mã số
06): Là tổng số lượt khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt
Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.
- Khách du lịch ra nước ngoài
(mã số 07): Là tổng số lượt khách là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư
trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài do các doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa
bàn tỉnh/thành phố phục vụ.
- Tổng số lượt khách do doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành phục vụ (mã số 04) = Khách du lịch quốc tế đến
(mã số 05) + Khách du lịch nội địa (mã số 06) + Khách du lịch ra nước ngoài (mã
số 07).
Chỉ tiêu 3: Tổng số khách du lịch
quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
phục vụ.
Tổng số khách du lịch quốc tế đến
theo vùng, lãnh thổ do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành phục vụ (mã
số 08) bằng chỉ tiêu Khách du lịch quốc tế đến (mã số 05) được tính theo nước
cư trú, gồm: châu Á (mã số 09), châu Âu (mã số 10), châu Mỹ (mã số 11), châu Úc
(mã số 12), châu Phi (mã số 13).
Chỉ tiêu 4: Tổng số khách du lịch
ra nước ngoài theo vùng, lãnh thổ do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành phục vụ.
- Tổng số khách du lịch ra nước
ngoài theo vùng, lãnh thổ (mã số 14) bằng chỉ tiêu Khách du lịch ra nước ngoài
tính theo nước cư trú, gồm: châu Á (mã số 15), châu Âu (mã số 16), châu Mỹ (mã
số 17), châu Úc (mã số 18), châu Phi (mã số 19).
Chỉ tiêu 5: Tổng doanh thu của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Tổng doanh thu của các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành (mã số
20): Là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa
bàn tỉnh/thành phố thu được trong thời gian kỳ báo cáo phát sinh từ các hoạt động
kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán (bao
gồm cả phần chi hộ khách). Trong đó, phân tổ theo nhóm khách:
- Doanh thu từ khách du lịch quốc
tế (mã số 21): Là tổng doanh thu từ khách là người nước ngoài, người Việt Nam định
ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.
- Doanh thu từ khách du lịch nội
địa (mã số 22): Là tổng doanh thu từ khách là công dân Việt Nam, người nước
ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam do các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.
- Doanh thu từ khách du lịch ra
nước ngoài (mã số 23): Là tổng doanh thu từ khách là công dân Việt Nam và người
nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài do các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.
Tổng doanh thu của các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành (mã số 20) = Doanh thu từ khách du lịch quốc
tế (mã số 21) + Doanh thu từ khách du lịch nội địa (mã số 22) + Doanh thu từ
khách du lịch ra nước ngoài (mã số 23).
Chỉ tiêu 6: Tổng số lao động của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Tổng số lao động của các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành (mã số 24): Là tổng số lao động do các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố
trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (không
tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...). Trong đó phân tổ
theo lĩnh vực hoạt động:
- Lãnh đạo, quản lý (mã số 25):
Là tổng số lao động làm công tác quản lý (bộ phận, phòng ban, ban lãnh đạo) của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành
phố.
- Bộ phận hành chính (mã số
26): Là tổng số lao động làm việc hành chính của các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Bộ phận lữ hành (mã số 27):
Là tổng số lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ dịch vụ lữ hành của các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Hướng dẫn viên (mã số 28): Là
tổng số lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ hướng dẫn của các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Bộ phận vận chuyển khách (mã
số 29): Là tổng số lao động làm dịch vụ vận chuyển khách của các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Lao động khác (mã số 30): Là
tổng số lao động làm việc trong các lĩnh vực khác của các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố.
*Trường hợp một lao động làm việc
trong hai hay nhiều hoạt động: Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt động
(tương ứng một mã số thuộc nhóm chỉ tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời gian
làm việc nhiều nhất.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Theo quý: Số liệu tính từ
ngày 01 tháng đầu tiên của quý báo cáo cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ
ba của quý báo cáo.
- Theo năm: Số liệu tính từ 01/01
đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Đơn vị tính.
Cột C: Mã số.
Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo
(quý, năm).
Cột 2: So với cùng kỳ năm trước
(tỷ lệ % thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).
- Các dòng: Ghi số thực hiện
tương ứng với các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có
mã số).
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch.
Biểu số
5103.H/DL-SVHTTDL: Kết quả kinh doanh của khu, điểm du lịch; cơ sở kinh doanh dịch
vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Chỉ tiêu : Số khu du lịch.
Khu du lịch là khu vực có ưu thế
về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh (mã số 03)
và khu du lịch quốc gia (mã số 02) đã được quy hoạch hoặc các cấp công nhận
theo quy định của Luật Du lịch.
Chỉ tiêu 2: Số điểm du lịch.
Điểm du lịch là nơi có tài
nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. Điểm du lịch bao gồm
các điểm du lịch đã được quy hoạch hoặc được công nhận theo quy định của Luật Du lịch.
Chỉ tiêu 3: Số cơ sở dịch vụ đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Số cơ sở dịch vụ đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch (mã số 07): Là tổng số cơ sở dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch đã được công nhận và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa
bàn tỉnh/thành phố.
- Dịch vụ ăn uống (mã số 08):
Là tổng số cơ sở dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được
công nhận và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Dịch vụ mua sắm (mã số 09):
Là tổng số cơ sở dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được
công nhận và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Dịch vụ thể thao (mã số 10):
Là tổng số cơ sở dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được
công nhận và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Dịch vụ vui chơi giải trí (mã
số 11): Là tổng số cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch đã được công nhận và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành
phố.
- Dịch vụ chăm sóc sức khỏe (mã
số 12): Là tổng số cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch đã được công nhận và quyết định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành
phố.
- Dịch vụ liên quan khác phục vụ
khách du lịch (mã số 13): Là tổng số cơ sở dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch khác không thuộc nhóm mã số từ 08 đến 12 đã được công nhận và quyết định
công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Chỉ tiêu 4: Số lượt khách du lịch.
Số lượt khách du lịch: Là tổng
số lượt khách do khu, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch phục vụ được tính khi khách bắt đầu đến khi kết
thúc sử dụng dịch vụ.
Chỉ tiêu 5: Tổng doanh thu của
các khu du lịch, điểm du lịch.
Tổng doanh thu của các khu du lịch,
điểm du lịch (mã số 17): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà khu, điểm du lịch,
cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch thu
được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh dịch vụ và thu phí, được khách hàng chấp nhận thanh toán (bao gồm cả phần
chi hộ khách).
- Doanh thu từ bán vé (mã số
18): Là tổng số tiền thu được từ bán vé.
- Doanh thu từ dịch vụ (mã số
19): Là tổng doanh thu từ các khoản thu khác phát sinh từ hoạt động phục vụ
khách du lịch (dịch vụ vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, hướng dẫn du lịch,
ăn uống, lưu trú...).
- Doanh thu từ bán hàng hóa (mã
số 20): Là tổng số tiền thu được từ bán hàng hóa phục vụ khách du lịch.
Chỉ tiêu 6: Tổng doanh thu của
các cơ sở dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Tổng doanh thu của các cơ sở dịch
vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (mã số 21): Là tổng số tiền thu được
phát sinh từ các hoạt động kinh doanh phục vụ khách du lịch trong kỳ báo cáo của
các cơ sở dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được công nhận và quyết
định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Doanh thu từ dịch vụ ăn uống
(mã số 22): Là tổng số tiền thu được phát sinh từ các hoạt động kinh doanh phục
vụ khách du lịch trong kỳ báo cáo của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được công nhận và quyết định công nhận còn
hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Doanh thu từ dịch vụ mua sắm
(mã số 23): Là tổng số tiền thu được phát sinh từ các hoạt động kinh doanh phục
vụ khách du lịch trong kỳ báo cáo của các cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được công nhận và quyết định công nhận còn
hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Doanh thu từ dịch vụ thể thao
(mã số 24): Là tổng số tiền thu được phát sinh từ các hoạt động kinh doanh phục
vụ khách du lịch trong kỳ báo cáo của các cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được công nhận và quyết định công nhận còn
hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Doanh thu từ dịch vụ vui chơi
giải trí (mã số 25): Là tổng số tiền thu được phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh phục vụ khách du lịch trong kỳ báo cáo của các cơ sở kinh doanh dịch vụ
vui chơi giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được công nhận và quyết
định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Doanh thu từ dịch vụ chăm sóc
sức khỏe (mã số 26): Là tổng số tiền thu được phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh phục vụ khách du lịch trong kỳ báo cáo của các cơ sở kinh doanh dịch vụ
chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đã được công nhận và quyết
định công nhận còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Doanh thu từ dịch vụ liên
quan khác phục vụ khách du lịch (mã số 27): Là tổng số tiền thu được phát sinh
từ các hoạt động kinh doanh phục vụ khách du lịch trong kỳ báo cáo của các cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch khác không thuộc nhóm
mã số từ 22 đến 26 đã được công nhận và quyết định công nhận còn hiệu lực trên
địa bàn tỉnh/thành phố.
Chỉ tiêu 7: Tổng số lao động của
các khu du lịch, điểm du lịch.
Tổng số lao động của các khu du
lịch, điểm du lịch (mã số 28): Là tổng số lao động do khu, điểm du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trực tiếp quản
lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (kể cả lao động hợp đồng
thời vụ, lao động bán thời gian...).
Chỉ tiêu 8: Lao động của các cơ
sở dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Lao động của các cơ sở dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (mã số 29): Là tổng số lao động do các cơ
sở dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực
tiếp quản lý sử dụng trong kỳ báo cáo, có hợp đồng lao động và trả lương hàng
tháng tháng (kể cả lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
- Lao động của các cơ sở dịch vụ
ăn uống (mã số 30): Là tổng số lao động do các cơ sở dịch vụ ăn uống đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực tiếp quản lý sử dụng
trong kỳ báo cáo, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng tháng (kể cả lao
động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
- Lao động của các cơ sở dịch vụ
mua sắm (mã số 31): Là tổng số lao động do các cơ sở dịch vụ mua sắm đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực tiếp quản lý sử dụng
trong kỳ báo cáo, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng tháng (kể cả lao
động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
- Lao động của các cơ sở dịch vụ
thể thao (mã số 32): Là tổng số lao động do các cơ sở dịch vụ thể thao đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực tiếp quản lý sử dụng
trong kỳ báo cáo, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng tháng (kể cả lao
động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
- Lao động của các cơ sở dịch vụ
vui chơi giải trí (mã số 33): Là tổng số lao động do các cơ sở dịch vụ vui chơi
giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực tiếp
quản lý sử dụng trong kỳ báo cáo, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng
tháng (kể cả lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
- Lao động của các cơ sở dịch vụ
chăm sóc sức khỏe (mã số 34): Là tổng số lao động do các cơ sở dịch vụ chăm sóc
sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực
tiếp quản lý sử dụng trong kỳ báo cáo, có hợp đồng lao động và trả lương hàng
tháng tháng (kể cả lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
- Lao động của các cơ sở dịch vụ
liên quan khác phục vụ khách du lịch (mã số 35): Là tổng số lao động do các cơ
sở dịch vụ không thuộc nhóm mã số từ 30 đến 34 đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực tiếp quản lý sử dụng trong kỳ báo cáo, có
hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng tháng (kể cả lao động hợp đồng thời vụ,
lao động bán thời gian...).
* Trường hợp một lao động
làm việc trong hai hay nhiều hoạt động: Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt
động (tương ứng một mã số thuộc nhóm chỉ tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời
gian làm việc nhiều nhất.
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê kết quả kinh doanh của khu, điểm du lịch; cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Theo quý: Số liệu tính từ
ngày 01 tháng đầu tiên của quý báo cáo cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ
ba của quý báo cáo.
- Theo năm: Số liệu tính từ 01/01
đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Đơn vị tính.
Cột C: Mã số.
Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo
(quý, năm);
Cột 2: So với cùng kỳ năm trước
(tỷ lệ % thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).
- Các dòng: Ghi số thực hiện
tương ứng với các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có
mã số).
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch.
Biểu số
5104.H/DL-TH: Kết quả tổng hợp hoạt động du lịch
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Kết quả tổng hợp hoạt động du lịch
là các chỉ tiêu tổng hợp về các số liệu hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh/thành
phố.
Chỉ tiêu 1: Tổng số lượt khách
du lịch.
Khách du lịch quốc tế đến (mã số
02): Là tổng số lượt khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố;
Khách du lịch nội địa (mã số
03): Là tổng số lượt khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt
Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam trên địa bàn tỉnh/thành phố;
Chỉ tiêu 2: Tổng số khách quốc
tế đến theo vùng, lãnh thổ.
Tổng số khách quốc tế đến theo
vùng, lãnh thổ (04) bằng chỉ tiêu Khách du lịch quốc tế đến (02) được tính theo
nước cư trú, gồm: châu Á (mã số 05), châu Âu (mã số 06), châu Mỹ (mã số 07),
châu Úc (mã số 08), châu Phi (mã số 09).
Chỉ tiêu 3: Tổng số khách du lịch
ra nước ngoài theo vùng, lãnh thổ.
Tổng số khách du lịch ra nước
ngoài theo vùng, lãnh thổ bằng chỉ tiêu Khách du lịch ra nước ngoài (mã số 10)
tính theo nước cư trú, gồm: châu Á (mã số 11), châu Âu (mã số 12), châu Mỹ (mã
số 13), châu Úc (mã số 14), châu Phi (mã số 15).
Chỉ tiêu 4: Tổng thu từ khách
du lịch.
Tổng thu từ khách du lịch trên
địa bàn là tổng số tiền chi tiêu của khách du lịch (khách du lịch quốc tế đến,
khách du lịch nội địa) đến địa phương. Tổng chi tiêu của khách du lịch đến địa
phương bao gồm cả chi tiêu cá nhân, chi theo đoàn, theo tour... trong thời gian
ở tại địa phương.
- Công thức tính:
Tổng thu từ khách du lịch trên địa bàn
|
=
|
Tổng chi tiêu của khách quốc tế đến địa phương (*)
|
+
|
Tổng chi tiêu của khách du lịch nội địa tại địa phương (**)
|
Trong đó:
(*) Tổng chi tiêu của khách quốc
tế đến địa phương = Tổng chi tiêu của khách quốc tế đến có nghỉ qua đêm tại địa
phương (a) + Tổng chi tiêu của khách quốc tế du lịch trong ngày tại địa phương
(b).
(**) Tổng chi tiêu của khách du
lịch nội địa tại địa phương = Tổng chi tiêu của khách du lịch nội địa có nghỉ
qua đêm (c) + Tổng chi tiêu của khách du lịch nội địa đi trong ngày tại địa
phương (d).
Tổng chi tiêu của từng nhóm
khách (a, b, c, d) được xác định theo công thức: Tổng chi tiêu = Tổng số khách x
Chi tiêu bình quân một lượt khách
Chi tiêu bình quân một khách:
xác định qua các cuộc khảo sát, điều tra chi tiêu khách du lịch tại các điểm
tham quan du lịch trên địa bàn.
Chỉ tiêu 5: Tổng số lao động trực
tiếp hoạt động du lịch.
Tổng số lao động trực tiếp hoạt
động du lịch (mã số 19) là tổng số lao động của các cơ sở lưu trú du lịch, lữ
hành, hướng dẫn, điểm du lịch, khu du lịch, cơ quan quản lý, đơn vị sự nghiệp,
các tổ chức xã hội nghề nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố trực tiếp quản
lý, sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng.
- Lưu ý, những lao động sau đây
không tính vào lao động của cơ sở hoạt động du lịch:
+ Lao động gia đình làm gia
công cho doanh nghiệp.
+ Học sinh, sinh viên của các
cơ sở đào tạo đến thực tập.
+ Phạm nhân các trại được gửi đến
lao động cải tạo.
+ Lao động của các doanh nghiệp
khác gửi đến nhưng doanh nghiệp không quản lý và không trả lương.
+ Những người làm công tác
chuyên trách Đảng, đoàn thể do quỹ Đảng, đoàn thể trả lương.
+ Lao động phụ của doanh nghiệp
là lao động do doanh nghiệp thuê bán thời gian, theo thời vụ hoặc thuê theo
công việc....
Chỉ tiêu 6: Tổng số lao động quản
lý nhà nước về du lịch.
Tổng số lao động quản lý nhà nước
về du lịch (mã số 20) là tổng số lao động được cơ quan, tổ chức nhà nước trực
tiếp quản lý, sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng.
Chỉ tiêu 7: Đầu tư công cho
marketing du lịch.
Đầu tư công cho marketing du lịch
(mã số 21) được xác định là chi từ ngân sách nhà nước cho công tác marketing du
lịch bao gồm chi cho xúc tiến quảng bá du lịch, xây dựng sản phẩm, đào tạo nhân
lực…
2. Cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Thống
kê kết quả tổng hợp của hoạt động du lịch.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Theo quý: Số liệu tính từ ngày
01 tháng đầu tiên của quý báo cáo cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của
quý báo cáo.
- Theo năm: Số liệu tính từ 01/01
đến 31/12 của năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu.
Cột B: Đơn vị tính.
Cột C: Mã số.
Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo
(quý, năm).
Cột 2: So với cùng kỳ năm trước
(tỷ lệ % thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).
- Các dòng: Ghi số thực hiện
tương ứng với các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có
mã số).
3. Nguồn số liệu: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch.
Đơn
vị: Ha
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Hiện trạng đất dành cho thiết chế văn hóa, thể thao
|
Nhu cầu sử dụng đất dành cho thiết chế văn hóa, thể thao
|
Tổng số
|
Văn hóa
|
Thể thao
|
Giai đoạn 2020-2025
|
Giai đoạn 2025-2030
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đất dành cho thiết chế văn
hóa, thể thao các cấp
|
01
|
|
|
|
|
|
Tỉnh, thành phố
|
02
|
|
|
|
|
|
Quận, huyện
|
03
|
|
|
|
|
|
Xã
|
04
|
|
|
|
|
|
Đất dành cho các công
trình khác phục vụ văn hóa, thể thao (trụ sở, trường văn hóa, trường
thể thao, viện nghiên cứu…)
|
05
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Số bảo tàng
(Bảo tàng)
|
Số hiện vật bảo tàng
(Hiện vật)
|
Số lượt khách tham quan bảo tàng
(Lượt khách)
|
Thu từ phí tham quan bảo tàng
(Nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
Trong đó
|
Trong đó
|
Bảo tàng cấp tỉnh
|
Bảo tàng ngoài công lập
|
Tổng số hiện vật
|
Số hiện vật (theo Sổ đăng ký hiện vật)
|
Số hiện vật (theo Sổ hiện vật tham khảo)
|
Số hiện vật (theo Sổ nhập hiện vật tạm thời)
|
Số lượt khách tham quan bảo tàng
|
Số lượt khách tham quan trưng bày lưu động trong và ngoài nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Số di tích cấp tỉnh
|
Số di tích quốc gia
(Di tích)
|
Số di tích quốc gia đặc biệt
(Di tích)
|
Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới
(Di sản)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Di tích lịch sử
|
Di tích kiến trúc nghệ thuật
|
Di tích khảo cổ
|
Danh lam thắng cảnh
|
Di tích lịch sử
|
Di tích kiến trúc nghệ thuật
|
Di tích khảo cổ
|
Danh lam thắng cảnh
|
Di sản văn hóa thế giới
|
Di sản thiên nhiên thế giới
|
Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới
hỗn hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Số di sản văn hóa phi vật thể được kiểm kê
(Di sản)
|
Số di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa
phi vật thể quốc gia
(Di sản)
|
Số Di sản văn hóa phi vật thể được Unesco ghi danh
(Di sản)
|
Số nghệ nhân được tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú”
(Nghệ nhân)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số Di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh sách DSVHPVT đại diện
của nhân loại
|
Số Di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh sách
DSVHPVT cần được bảo vệ khẩn cấp
|
Nghệ nhân nhân dân
|
Nghệ nhân ưu tú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Tổng số
|
Số di sản tư liệu được kiểm kê
|
Số di sản tư liệu cấp tỉnh/thành phố
|
Số di sản tư liệu quốc gia
|
Số di sản tư liệu cấp khu vực
|
Số di sản tư liệu thế giới
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
(Đơn vị)
|
Doanh thu
(Triệu đồng)
|
Số lượng rạp biểu diễn/Số lượng ghế
|
Số lượng buổi biểu diễn
(Buổi)
|
Số lượt người xem
(Nghìn Người)
|
Phục vụ nhiệm vụ chính trị
|
Bán vé doanh thu và các hình thức thu khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Sân khấu
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Tuồng
|
02
|
|
|
|
|
|
|
Chèo
|
03
|
|
|
|
|
|
|
Cải lương
|
04
|
|
|
|
|
|
|
Dân ca kịch
|
05
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ thuật Dù Kê Khơmer
|
06
|
|
|
|
|
|
|
Kịch nói
|
07
|
|
|
|
|
|
|
Múa rối
|
08
|
|
|
|
|
|
|
Xiếc - Tạp kỹ
|
09
|
|
|
|
|
|
|
Ca múa nhạc
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Dàn nhạc giao hưởng
|
11
|
|
|
|
|
|
|
Dàn nhạc dân tộc
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Nhạc, Vũ kịch
|
13
|
|
|
|
|
|
|
Dân ca
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Ca múa nhạc tổng hợp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Các loại hình nghệ thuật
khác
|
16
|
|
|
|
|
|
|
……
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Hệ thống thiết chế văn hóa các cấp
|
Điểm vui chơi trẻ em
|
Công tác tập huấn nghiệp vụ văn hóa cơ
sở
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Cấp thôn
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Cấp thôn
|
Tên gọi
|
Số lượng cán bộ
(Biên chế)
|
Tổng số đơn vị cấp huyện
|
Số Trung tâm (Nhà) Văn hóa - thể thao
|
Số lượng cán bộ
(Biên chế)
|
Tổng số đơn vị cấp xã
|
Số Trung tâm (Nhà) Văn hóa - thể thao
|
Số Trung tâm (Nhà) Văn hóa - thể thao
đạt chuẩn
|
Số lượng Nhà văn hóa - Khu thể thao
|
Số lượng Nhà văn hóa - Khu thể thao đạt chuẩn
|
Số lớp tập huấn
|
Số cán bộ tham dự
(Người)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Hoạt động cổ động trực quan
|
Tổ chức Lễ kỷ niệm
|
Số cụm cổ động
(Cụm)
|
Cụm cổ động tại cửa khẩu biên giới
(Cụm)
|
Số cuộc triển lãm tranh cổ động
|
Số lượng bang rôn, phướn
(m2)
|
Số lượng tranh cổ động
(Bản in)
|
Số lượng tờ tin tuyên truyền
(Bản in)
|
Số Lễ kỷ niệm cấp tỉnh
|
Số Lễ kỷ niệm cấp huyện
|
Dưới 40m2
|
Trên 40m2
|
Số lượng
|
Tên cửa khẩu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Gia đình văn hóa
(Hộ)
|
Khu dân cư văn hóa
(Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa và tương đương)
|
Thực hiện hương ước, quy ước của Khu dân cư
|
Tổng số hộ gia đình
|
Số hộ gia đình đăng ký
|
Số hộ gia đình được công nhận
|
Tổng số khu dân cư
|
Số khu dân cư đăng ký
|
Số khu dân cư được công nhận
|
Số khu dân cư được tặng giấy khen
|
Số hương ước, quy ước được phê duyệt trong năm
|
Tổng số hương ước, quy ước đã được phê duyệt hiện có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Câu lạc bộ văn nghệ quần chúng
|
Liên hoan, hội thi, hội diễn
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Số câu lạc bộ
|
Số hội viên
|
Số câu lạc bộ
|
Số hội viên
|
Số cuộc
|
Tổng số lượt người xem
(Nghìn người)
|
Số cuộc
|
Tổng số lượt người xem
(Nghìn người)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Số cuộc liên hoan, hội thi cấp tỉnh
|
Số đội
|
Số lượng Tuyên truyền viên
|
Tổng số buổi hoạt động
|
Tổng số lượt người xem
(Nghìn người)
|
Số đội
|
Số lượng Tuyên truyền viên
|
Tổng số buổi hoạt động
|
Tổng số lượt người xem
(Nghìn người)
|
Số cuộc liên hoan, hội thi
|
Tổng số lượt người xem
(Nghìn người)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Số lượng doanh nghiệp quảng cáo
|
Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo
|
Xử lý vi phạm
|
Số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
|
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài
|
Trên bảng
|
Băng rôn
|
Đoàn người thực hiện
|
Số văn bản quản lý cấp tỉnh đã tham mưu, ban hành
|
Số vụ vi phạm đã xử lý
|
Số tiền xử phạt vi phạm đã thu
(Triệu đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Hoạt động kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Cơ sở kinh doanh
|
Xử lý vi phạm
|
Cơ sở kinh doanh
|
Xử lý vi phạm
|
Số cơ sở kinh doanh hiện có
|
Số giấy phép cấp năm …
|
Số giấy phép điều chỉnh cấp năm …
|
Số lượt kiểm tra
|
Số xử lý vi phạm hành chính
|
Số thu hồi giấy phép
|
Số cơ sở kinh doanh hiện có
|
Số giấy phép cấp năm …
|
Số giấy phép điều chỉnh cấp năm …
|
Số lượt kiểm tra
|
Số xử lý vi phạm hành chính
|
Số thu hồi giấy phép
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Số lượng triển lãm năm…
|
Số lượng họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ
sĩ nhiếp ảnh có đến năm…
|
Số lượng công trình tượng đài, tranh
hoành tráng được xây dựng, trại sáng tác được tổ chức năm ...
|
Số lượng nhà triển lãm có đến năm…
|
Số lượng khách tham quan triển lãm năm
…
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trong đó
|
Cuộc thi, Triển lãm mỹ thuật
|
Cuộc thi, liên hoan, Triển lãm nhiếp ảnh
|
Các triển lãm không vì mục đích thương
mại
|
Mỹ thuật
|
Nhiếp ảnh
|
Tượng đài
|
Tranh hoành tráng
|
Trại sáng tác mỹ thuật
|
Trại sáng tác nhiếp ảnh
|
Trong nước
|
Ra nước ngoài
|
Trong nước
|
Ra nước ngoài
|
Trong nước
|
Ra nước ngoài
|
Họa sĩ hội MT TW
|
Họa sĩ hội MT địa phương
|
Nhà điêu khắc Hội MT TW
|
Nhà điêu khắc Hội MT địa phương
|
Nghệ sĩ nhiếp ảnh TW
|
Nghệ sĩ nhiếp ảnh địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số thư viện
|
Số thư viện thành lập trong năm
|
Tài nguyên thông tin của thư viện
|
Số lượt người đọc thư viện phục vụ
|
Số lượt tài nguyên thông tin được thư viện phục vụ
|
Sách
|
Báo, tạp chí
|
Tài liệu điện tử/số
(Tài liệu)
|
Đầu sách
|
Bản sách
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện công cộng cấp tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện công cộng cấp huyện
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện chuyên ngành
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện lực lượng vũ trang
nhân dân
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện cơ sở giáo dục đại học
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện cộng đồng
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện của tổ chức, cá nhân
nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Hiện trạng tài nguyên thông tin
|
Hoạt động xây dựng tài nguyên thông tin
|
Số đầu sách
|
Số bản sách
|
Báo tạp chí
|
Tài liệu điện tử/số
|
Các dạng khác
|
Số tài nguyên thông tin bổ sung trong năm
|
Số tài nguyên thông tin được thanh lọc
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số cán bộ
|
Trình độ cán bộ
|
Lĩnh vực được đào tạo
|
Đại học trở lên
|
Cao đẳng/ THCN
|
THPT
|
Chuyên ngành thư viện
|
Chuyên ngành khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
03
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã
|
04
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng Kinh phí
|
Nội dung chi
|
Ghi chú
|
Con người
|
Hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
Chi thường xuyên khác
|
Bổ sung tài liệu
|
Tổ chức các dịch vụ thư viện
|
Truyền thông, vận động
|
Các hoạt động nghiệp vụ khác
|
A
|
B
|
1=2+3+4+5+6+7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số người đăng ký sử dụng thư viện
|
Số lượt người được thư viện phục vụ
|
Số lượt tài nguyên thông tin phục vụ của thư viện
|
Ghi chú
|
Phục vụ tại chỗ
|
Phục vụ lưu động
|
Qua không gian mạng
|
Phục vụ tại chỗ
|
Phục vụ lưu động
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số cơ sở sản xuất
phim (Cơ sở)
|
01
|
|
|
Cơ sở sản xuất phim thuộc Bộ,
ngành, các Hội trung ương quản lý
|
02
|
|
|
Cơ sở sản xuất phim do tỉnh,
thành phố quản lý
|
03
|
|
|
Cơ sở sản xuất phim tư nhân
|
04
|
|
|
Tổng số phim sản xuất (Bộ)
|
05
|
|
|
Phim truyện điện ảnh
|
06
|
|
|
Phim truyện Video
|
07
|
|
|
Phim hoạt hình
|
08
|
|
|
Phim tài liệu
|
09
|
|
|
Phim khoa học
|
10
|
|
|
Tổng số phim nhập khẩu (Bộ)
|
11
|
|
|
Phim truyện điện ảnh
|
12
|
|
|
Phim truyện Video
|
13
|
|
|
Phim hoạt hình
|
14
|
|
|
Phim tài liệu
|
15
|
|
|
Phim khoa học
|
16
|
|
|
Tổng số đơn vị chiếu phim (Cơ
sở)
|
17
|
|
|
Rạp chiếu phim (Rạp)
|
18
|
|
|
Phòng chiếu phim (Phòng)
|
19
|
|
|
Đội chiếu phim lưu động (Đội)
|
20
|
|
|
Nhà văn hóa có chiếu phim thường
xuyên (Nhà)
|
21
|
|
|
Tổng số buổi chiếu phim (Buổi)
|
22
|
|
|
Buổi chiếu phim Việt Nam tại
rạp
|
23
|
|
|
Buổi chiếu phim nước ngoài tại
rạp
|
24
|
|
|
Buổi chiếu phim Việt Nam tại
đội chiếu phim lưu động
|
25
|
|
|
Buổi chiếu phim nước ngoài tại
đội chiếu phim lưu động
|
26
|
|
|
Tổng số lượt người xem
phim (1000 người)
|
27
|
|
|
Lượt người xem phim Việt Nam
tại rạp
|
28
|
|
|
Lượt người xem phim nước
ngoài tại rạp
|
29
|
|
|
Lượt người xem phim Việt Nam tại
đội chiếu phim lưu động
|
30
|
|
|
Lượt người xem phim nước
ngoài tại đội chiếu phim lưu động
|
31
|
|
|
Tổng số tiền ngân sách nhà
nước đặt hàng, tài trợ (1000 đ)
|
32
|
|
|
Đặt hàng, tài trợ sản xuất
phim
|
33
|
|
|
Tài trợ phát hành phim và chiếu
phim
|
34
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số nghệ nhân dân gian (là người dân tộc
thiểu số còn sống)
(Nghệ nhân)
|
Số làng, bản, buôn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
Số nhà ở truyền thống của đồng bào dân
tộc thiểu số
|
Số nhà sinh hoạt cộng đồng truyền thống
của đồng bào dân tộc thiểu số
(Nhà)
|
Số lễ hội truyền thống
(Lễ hội)
|
Số câu lạc bộ, văn hóa, văn nghệ dân
gian
(Câu lạc bộ)
|
Số làng nghề truyền thống
(Làng nghề)
|
Số lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa
phi vật thể
(Lớp)
|
Số môn thể thao truyền thống và trò
chơi dân gian
(Môn)
|
Số khu, điểm du lịch vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
(Khu)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn
vị tính: Hộ
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lượng
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số hộ gia đình
|
01
|
|
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc
mẹ sống chung với con
|
02
|
|
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ,
chồng)
|
03
|
|
Số hộ gia đình 2 thế hệ
|
04
|
|
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở
lên
|
05
|
|
Số hộ gia đình khác
|
06
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lượng
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số hộ có bạo lực gia
đình (Hộ)
|
01
|
|
Tổng số vụ bạo lực gia
đình (Vụ)
|
02
|
|
Chia theo hình thức bạo lực
|
|
|
Tinh thần (Vụ)
|
03
|
|
Thân thể (Vụ)
|
04
|
|
Tình dục (Vụ)
|
05
|
|
Kinh tế (Vụ)
|
06
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn
vị tính: Người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lượng
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số người gây bạo lực
gia đình được phát hiện và xử lý
|
01
|
|
Chia theo giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
Chia theo độ tuổi
|
|
|
Dưới 16 tuổi
|
04
|
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
05
|
|
Chia theo biện pháp xử lý
|
|
|
Góp ý, phê bình trong cộng đồng
dân cư
|
06
|
|
Áp dụng biện pháp cấm tiếp
xúc
|
07
|
|
Áp dụng các biện pháp giáo dục
tại xã/phường/thị trấn
|
08
|
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
09
|
|
Xử lý hình sự (phạt tù)
|
10
|
|
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều
trị rối loạn tâm thần…)
|
11
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn
vị tính: Người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lượng
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số nạn nhân bạo lực gia
đình được phát hiện và hỗ trợ
|
01
|
|
Chia theo giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
Chia theo độ tuổi
|
|
|
Dưới 16 tuổi
|
04
|
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
05
|
|
Chia theo biện pháp hỗ trợ
|
|
|
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần,
pháp luật)
|
06
|
|
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo
lực
|
07
|
|
Đào tạo nghề, giới thiệu việc
làm
|
08
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lượng
|
A
|
B
|
1
|
Mô hình phòng, chống bạo lực
gia đình (theo chuẩn của Bộ VHTTDL) (Mô hình)
|
01
|
|
Mô hình hoạt động độc lập (Mô
hình)
|
02
|
|
Câu lạc bộ gia đình phát triển
bền vững (Câu lạc bộ)
|
03
|
|
Nhóm phòng, chống bạo lực gia
đình (Nhóm)
|
04
|
|
Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng (Địa
chỉ)
|
05
|
|
Đường dây nóng (Đường dây)
|
06
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên (Người)
|
Tỷ lệ người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
Chia theo cấp huyện (Ghi
theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
02
|
|
|
...
|
...
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số gia đình thể thao
(Hộ)
|
Tỷ lệ gia đình thể thao
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
Chia theo cấp huyện (Ghi
theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
02
|
|
|
...
|
...
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số cộng tác viên thể dục, thể thao
(Người)
|
Tỷ lệ cộng tác viên thể dục, thể thao
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
Chia theo cấp huyện (Ghi
theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
02
|
|
|
...
|
...
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn
vị tính: Câu lạc bộ
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao
|
Câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
Chia theo cấp huyện (Ghi
theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn
vị tính: người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Vận động viên
|
Trọng tài
|
Huấn luyện viên
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nữ
|
Kiện tướng
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Nữ
|
Cấp Quốc tế
|
Cấp Quốc gia
|
Nữ
|
HLV cao cấp (hạng I)
|
HLV chính (hạng II)
|
Huấn luyện viên (hạng III)
|
Hướng dẫn viên (hạng IV)
|
Tổng số
|
Số nữ
|
Tổng số
|
Số nữ
|
Tổng số
|
Số nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Aerobic
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp huyện (Ghi
theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Giải thể thao quần chúng
|
Giải thể thao thành tích cao
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số giải
|
Số người tham gia
|
Quốc tế
|
Số người tham gia
|
Quốc gia
|
Số người tham gia
|
Cấp tỉnh
|
Số người tham gia
|
Cấp huyện
|
Số người tham gia
|
Cấp xã
|
Số người tham gia
|
Số giải
|
Số người tham gia
|
Quốc tế
|
Số người tham gia
|
Quốc gia
|
Số người tham gia
|
Cấp tỉnh
|
Số người tham gia
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp huyện
(Ghi theo danh mục đơn vị
hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn
vị tính: Huy chương
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số huy chương
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thế giới
|
Châu Á
|
Đông Nam Á
|
Thế giới
|
Châu Á
|
Đông Nam Á
|
Thế giới
|
Châu Á
|
Đông Nam Á
|
Thế giới
|
Châu Á
|
Đông Nam Á
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Aerobic
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp huyện (Ghi
theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn
vị tính: Huy chương
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số huy chương
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thế giới
|
Châu Á
|
Đông Nam Á
|
Thế giới
|
Châu Á
|
Đông Nam Á
|
Thế giới
|
Châu Á
|
Đông Nam Á
|
Thế giới
|
Châu Á
|
Đông Nam Á
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Aerobic
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắn
cung
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Giải thể thao thành tích cao
|
Giải thể thao quần chúng
|
Giải vô địch
|
Giải vô địch trẻ
|
Cúp Câu lạc bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp huyện
(Ghi theo danh mục đơn vị
hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Nhà tập luyện, thi đấu thể thao (Nhà)
|
Bể bơi
(Bể)
|
Sân tập luyện, thi đấu thể thao ngoài
trời (Sân)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nhà tập luyện, thi đấu thể thao đa
năng
|
Nhà tập luyện, thi đấu thể thao đơn môn
|
Bể bơi có chiều dài 50 mét
|
Bể bơi có chiều dài 25 mét
|
Bể bơi khác
|
Sân vận động có khán đài
|
Sân vận động không có khán đài
|
Sân bóng đá mini
|
Sân bóng chuyền
|
Sân bóng rổ
|
Sân cầu lông
|
Sân quần vợt
|
Sân thể thao khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp huyện
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Nguồn tài chính
(Triệu đồng)
|
Diện tích đất
(Héc ta)
|
Nhân lực
(Người)
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
|
Tổng diện tích
|
Đất có quy hoạch
|
Đất chưa có quy hoạch
|
Tổng số
|
Trình độ
|
Tổng số
|
Chi thường xuyên
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
Đại học trở lên
|
Khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp huyện (Ghi
theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Số thực hiện kỳ báo cáo
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Tổng số cơ sở lưu trú
du lịch
|
Cơ sở
|
01
|
|
|
Khách sạn 5 sao
|
Cơ sở
|
02
|
|
|
Khách sạn 4 sao
|
Cơ sở
|
03
|
|
|
Khách sạn 3 sao
|
Cơ sở
|
04
|
|
|
Khách sạn 2 sao
|
Cơ sở
|
05
|
|
|
Khách sạn 1 sao
|
Cơ sở
|
06
|
|
|
Khách sạn đủ điều kiện kinh
doanh
|
Cơ sở
|
07
|
|
|
Khách sạn chưa kiểm tra điều
kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
08
|
|
|
Căn hộ du lịch 5 sao
|
Cơ sở
|
09
|
|
|
Căn hộ du lịch 4 sao
|
Cơ sở
|
10
|
|
|
Căn hộ du lịch 3 sao
|
Cơ sở
|
11
|
|
|
Căn hộ du lịch 2 sao
|
Cơ sở
|
12
|
|
|
Căn hộ du lịch 1 sao
|
Cơ sở
|
13
|
|
|
Căn hộ du lịch đủ điều kiện
kinh doanh
|
Cơ sở
|
14
|
|
|
Căn hộ du lịch chưa kiểm tra
điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
15
|
|
|
Biệt thự du lịch 5 sao
|
Cơ sở
|
16
|
|
|
Biệt thự du lịch 4 sao
|
Cơ sở
|
17
|
|
|
Biệt thự du lịch 3 sao
|
Cơ sở
|
18
|
|
|
Biệt thự du lịch 2 sao
|
Cơ sở
|
19
|
|
|
Biệt thự du lịch 1 sao
|
Cơ sở
|
20
|
|
|
Biệt thự du lịch đủ điều kiện
kinh doanh
|
Cơ sở
|
21
|
|
|
Biệt thự du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
22
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 5
sao
|
Cơ sở
|
23
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 4
sao
|
Cơ sở
|
24
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 3
sao
|
Cơ sở
|
25
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 2
sao
|
Cơ sở
|
26
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 1
sao
|
Cơ sở
|
27
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch đủ
điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
28
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch chưa
kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
29
|
|
|
Nhà nghỉ du lịch đủ điều kiện
kinh doanh
|
Cơ sở
|
30
|
|
|
Nhà nghỉ du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
31
|
|
|
Nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê đủ điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
32
|
|
|
Nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
33
|
|
|
Bãi cắm trại du lịch đủ điều kiện
kinh doanh
|
Cơ sở
|
34
|
|
|
Bãi cắm trại du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Cơ sở
|
35
|
|
|
Khác
|
Cơ sở
|
36
|
|
|
2. Tổng số buồng lưu trú
du lịch
|
Buồng
|
37
|
|
|
Khách sạn 5 sao
|
Buồng
|
38
|
|
|
Khách sạn 4 sao
|
Buồng
|
39
|
|
|
Khách sạn 3 sao
|
Buồng
|
40
|
|
|
Khách sạn 2 sao
|
Buồng
|
41
|
|
|
Khách sạn 1 sao
|
Buồng
|
42
|
|
|
Khách sạn đủ điều kiện kinh
doanh
|
Buồng
|
43
|
|
|
Khách sạn chưa kiểm tra điều
kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Buồng
|
44
|
|
|
Căn hộ du lịch 5 sao
|
Buồng
|
45
|
|
|
Căn hộ du lịch 4 sao
|
Buồng
|
46
|
|
|
Căn hộ du lịch 3 sao
|
Buồng
|
47
|
|
|
Căn hộ du lịch 2 sao
|
Buồng
|
48
|
|
|
Căn hộ du lịch 1 sao
|
Buồng
|
49
|
|
|
Căn hộ du lịch đủ điều kiện
kinh doanh
|
Buồng
|
50
|
|
|
Căn hộ du lịch chưa kiểm tra
điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Buồng
|
51
|
|
|
Biệt thự du lịch 5 sao
|
Buồng
|
52
|
|
|
Biệt thự du lịch 4 sao
|
Buồng
|
53
|
|
|
Biệt thự du lịch 3 sao
|
Buồng
|
54
|
|
|
Biệt thự du lịch 2 sao
|
Buồng
|
55
|
|
|
Biệt thự du lịch 1 sao
|
Buồng
|
56
|
|
|
Biệt thự du lịch đủ điều kiện
kinh doanh
|
Buồng
|
57
|
|
|
Biệt thự du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Buồng
|
58
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 5
sao
|
Cabin
|
59
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 4
sao
|
Cabin
|
60
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 3
sao
|
Cabin
|
61
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 2
sao
|
Cabin
|
62
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 1
sao
|
Cabin
|
63
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch đủ
điều kiện kinh doanh
|
Cabin
|
64
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch chưa
kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Cabin
|
65
|
|
|
Nhà nghỉ du lịch đủ điều kiện
kinh doanh
|
Buồng
|
66
|
|
|
Nhà nghỉ du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Buồng
|
67
|
|
|
Nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê đủ điều kiện kinh doanh
|
Buồng
|
68
|
|
|
Nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Buồng
|
69
|
|
|
Bãi cắm trại du lịch đủ điều
kiện kinh doanh
|
Lều
|
70
|
|
|
Bãi cắm trại du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Lều
|
71
|
|
|
Khác
|
Buồng
|
72
|
|
|
3. Tổng số đêm phòng lưu
trú sẵn có
|
Đêm phòng
|
73
|
|
|
5 sao
|
Đêm phòng
|
74
|
|
|
4 sao
|
Đêm phòng
|
75
|
|
|
3 sao
|
Đêm phòng
|
76
|
|
|
2 sao
|
Đêm phòng
|
77
|
|
|
1 sao
|
Đêm phòng
|
78
|
|
|
Khác
|
Đêm phòng
|
79
|
|
|
4. Tổng số đêm phòng lưu trú đã bán
|
Đêm phòng
|
80
|
|
|
5 sao
|
Đêm phòng
|
81
|
|
|
4 sao
|
Đêm phòng
|
82
|
|
|
3 sao
|
Đêm phòng
|
83
|
|
|
2 sao
|
Đêm phòng
|
84
|
|
|
1 sao
|
Đêm phòng
|
85
|
|
|
Khác
|
Đêm phòng
|
86
|
|
|
5. Tổng số lượt khách nghỉ qua đêm
|
Lượt
|
87
|
|
|
Khách quốc tế
|
Lượt
|
88
|
|
|
Khách nội địa
|
Lượt
|
89
|
|
|
6. Công suất sử dụng phòng các cơ sở lưu trú
du lịch
|
%
|
90
|
|
|
5 sao
|
%
|
91
|
|
|
4 sao
|
%
|
92
|
|
|
3 sao
|
%
|
93
|
|
|
2 sao
|
%
|
94
|
|
|
1 sao
|
%
|
95
|
|
|
Khác
|
%
|
96
|
|
|
7. Tổng doanh thu các cơ sở lưu trú du lịch
|
Triệu đồng
|
97
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 5 sao
|
Triệu đồng
|
98
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 5 sao
|
Triệu đồng
|
99
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 4 sao
|
Triệu đồng
|
100
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 4 sao
|
Triệu đồng
|
101
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 3 sao
|
Triệu đồng
|
102
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 3 sao
|
Triệu đồng
|
103
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 2 sao
|
Triệu đồng
|
104
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 2 sao
|
Triệu đồng
|
105
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 1 sao
|
Triệu đồng
|
106
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 1 sao
|
Triệu đồng
|
107
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu
thủy lưu trú du lịch đủ điều kiện kinh doanh
|
Triệu đồng
|
108
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu thủy
lưu trú du lịch chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Triệu đồng
|
109
|
|
|
Nhà nghỉ du lịch và nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê đủ điều kiện kinh doanh
|
Triệu đồng
|
110
|
|
|
Nhà nghỉ du lịch và nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Triệu đồng
|
111
|
|
|
Bãi cắm trại du lịch đủ điều kiện kinh doanh
|
Triệu đồng
|
112
|
|
|
Bãi cắm trại du lịch chưa kiểm tra điều kiện hoặc
chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Triệu đồng
|
113
|
|
|
Khác
|
Triệu đồng
|
114
|
|
|
8. Tổng số lao động tại các cơ sở lưu trú du lịch
|
Người
|
115
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 5 sao
|
Người
|
116
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 5 sao
|
Người
|
117
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 4 sao
|
Người
|
118
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 4 sao
|
Người
|
119
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 3 sao
|
Người
|
120
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 3 sao
|
Người
|
121
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 2 sao
|
Người
|
122
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 2 sao
|
Người
|
123
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch 1 sao
|
Người
|
124
|
|
|
Tàu thủy lưu trú du lịch 1 sao
|
Người
|
125
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, tàu
thủy lưu trú du lịch đủ điều kiện kinh doanh
|
Người
|
126
|
|
|
Khách sạn, căn hộ du lịch, biệt
thự du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều
kiện kinh doanh
|
Người
|
127
|
|
|
Nhà nghỉ du lịch và nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê đủ điều kiện kinh doanh
|
Người
|
128
|
|
|
Nhà nghỉ du lịch và nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê chưa kiểm tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện
kinh doanh
|
Người
|
129
|
|
|
Bãi cắm trại du lịch đủ điều
kiện kinh doanh
|
Người
|
130
|
|
|
Bãi cắm trại du lịch chưa kiểm
tra điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
|
Người
|
131
|
|
|
Khác
|
Người
|
132
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Số thực hiện kỳ báo cáo
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Số doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành
|
Cơ sở
|
01
|
|
|
Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế
|
Cơ sở
|
02
|
|
|
Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
Cơ sở
|
03
|
|
|
2. Tổng số lượt khách do
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành phục vụ
|
Lượt
|
04
|
|
|
Khách du lịch quốc tế đến
|
Lượt
|
05
|
|
|
Khách du lịch nội địa
|
Lượt
|
06
|
|
|
Khách du lịch ra nước ngoài
|
Lượt
|
07
|
|
|
3. Tổng số khách du lịch
quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành phục vụ
|
Lượt
|
08
|
|
|
Châu Á
|
Lượt
|
09
|
|
|
Châu Âu
|
Lượt
|
10
|
|
|
Châu Mỹ
|
Lượt
|
11
|
|
|
Châu Úc
|
Lượt
|
12
|
|
|
Châu Phi
|
Lượt
|
13
|
|
|
4. Tổng số khách du lịch ra
nước ngoài theo vùng, lãnh thổ do cá doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
phục vụ
|
Lượt
|
14
|
|
|
Châu Á
|
Lượt
|
15
|
|
|
Châu Âu
|
Lượt
|
16
|
|
|
Châu Mỹ
|
Lượt
|
17
|
|
|
Châu Úc
|
Lượt
|
18
|
|
|
Châu Phi
|
Lượt
|
19
|
|
|
5. Tổng doanh thu của các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Triệu đồng
|
20
|
|
|
Doanh thu từ khách du lịch quốc
tế
|
Triệu đồng
|
21
|
|
|
Doanh thu từ khách du lịch nội
địa
|
Triệu đồng
|
22
|
|
|
Doanh thu từ khách du lịch ra
nước ngoài
|
Triệu đồng
|
23
|
|
|
6. Tổng số lao động của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Người
|
24
|
|
|
Lãnh đạo, quản lý
|
Người
|
25
|
|
|
Bộ phận hành chính
|
Người
|
26
|
|
|
Bộ phận lữ hành
|
Người
|
27
|
|
|
Hướng dẫn viên
|
Người
|
28
|
|
|
Bộ phận vận chuyển khách
|
Người
|
29
|
|
|
Lao động khác
|
Người
|
30
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Số thực hiện kỳ báo cáo
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Số khu du lịch
|
Khu
|
01
|
|
|
Khu du lịch quốc gia
|
Khu
|
02
|
|
|
Khu du lịch cấp tỉnh
|
Khu
|
03
|
|
|
Khu du lịch cấp tỉnh đã được
công nhận
|
Khu
|
04
|
|
|
2. Số điểm du lịch
|
Điểm
|
05
|
|
|
Điểm du lịch đã được công nhận
|
Điểm
|
06
|
|
|
3. Số cơ sở dịch vụ đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Cơ sở
|
07
|
|
|
Dịch vụ ăn uống
|
Cơ sở
|
08
|
|
|
Dịch vụ mua sắm
|
Cơ sở
|
09
|
|
|
Dịch vụ thể thao
|
Cơ sở
|
10
|
|
|
Dịch vụ vui chơi giải trí
|
Cơ sở
|
11
|
|
|
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
|
Cơ sở
|
12
|
|
|
Dịch vụ liên quan khác phục vụ
khách du lịch
|
Cơ sở
|
13
|
|
|
4. Số lượt khách du lịch
|
Lượt
|
14
|
|
|
Do các khu du lịch, điểm du lịch
phục vụ
|
Lượt
|
15
|
|
|
Do các cơ sở đạt tiêu chuẩn
du lịch phục vụ khách du lịch phục vụ
|
Lượt
|
16
|
|
|
5. Tổng doanh thu của các
khu du lịch, điểm du lịch
|
Triệu đồng
|
17
|
|
|
Doanh thu từ bán vé
|
Triệu đồng
|
18
|
|
|
Doanh thu từ dịch vụ
|
Triệu đồng
|
19
|
|
|
Doanh thu từ bán hàng hóa
|
Triệu đồng
|
20
|
|
|
6. Tổng doanh thu của các
cơ sở dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Triệu đồng
|
21
|
|
|
Doanh thu từ dịch vụ ăn uống
|
Triệu đồng
|
22
|
|
|
Doanh thu từ dịch vụ mua sắm
|
Triệu đồng
|
23
|
|
|
Doanh thu từ dịch vụ thể thao
|
Triệu đồng
|
24
|
|
|
Doanh thu từ dịch vụ vui chơi
giải trí
|
Triệu đồng
|
25
|
|
|
Doanh thu từ dịch vụ chăm sóc
sức khỏe
|
Triệu đồng
|
26
|
|
|
Doanh thu từ dịch vụ liên
quan khác phục vụ khách du lịch
|
Triệu đồng
|
27
|
|
|
7. Tổng số lao động của
các khu du lịch, điểm du lịch
|
Người
|
28
|
|
|
8. Lao động của các cơ sở
dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Người
|
29
|
|
|
Lao động của các cơ sở dịch vụ
ăn uống
|
Người
|
30
|
|
|
Lao động của các cơ sở dịch vụ
mua sắm
|
Người
|
31
|
|
|
Lao động của các cơ sở dịch vụ
thể thao
|
Người
|
32
|
|
|
Lao động của các cơ sở dịch vụ
vui chơi giải trí
|
Người
|
33
|
|
|
Lao động của các cơ sở dịch vụ
chăm sóc sức khỏe
|
Người
|
34
|
|
|
Lao động của các cơ sở dịch vụ
liên quan khác phục vụ khách du lịch
|
Người
|
35
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Số thực hiện kỳ báo cáo
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Tổng số lượt khách du lịch
|
Lượt
|
01
|
|
|
Khách du lịch quốc tế đến
|
Lượt
|
02
|
|
|
Khách du lịch nội địa
|
Lượt
|
03
|
|
|
2. Tổng số khách du lịch
quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ
|
Lượt
|
04
|
|
|
Châu Á
|
Lượt
|
05
|
|
|
Châu Âu
|
Lượt
|
06
|
|
|
Châu Mỹ
|
Lượt
|
07
|
|
|
Châu Úc
|
Lượt
|
08
|
|
|
Châu Phi
|
Lượt
|
09
|
|
|
3. Tổng số khách du lịch
ra nước ngoài theo vùng, lãnh thổ
|
Lượt
|
10
|
|
|
Châu Á
|
Lượt
|
11
|
|
|
Châu Âu
|
Lượt
|
12
|
|
|
Châu Mỹ
|
Lượt
|
13
|
|
|
Châu Úc
|
Lượt
|
14
|
|
|
Châu Phi
|
Lượt
|
15
|
|
|
4. Tổng thu từ khách du lịch
|
Triệu đồng
|
16
|
|
|
Tổng thu từ khách du lịch quốc
tế đến
|
Triệu đồng
|
17
|
|
|
Tổng thu từ khách du lịch nội
địa
|
Triệu đồng
|
18
|
|
|
5. Tổng số lao động trực
tiếp hoạt động du lịch
|
Người
|
19
|
|
|
6. Tổng số lao động quản
lý nhà nước về du lịch
|
Người
|
20
|
|
|
7. Đầu tư công cho
marketing du lịch
|
Triệu đồng
|
21
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|