BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2016/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2014/TT-BNNPTNT NGÀY 08/4/2014 CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH BIỂU TRƯNG, CỜ HIỆU, CỜ TRUYỀN
THỐNG, TRANG PHỤC, MẪU THẺ KIỂM NGƯ VÀ MÀU SƠN TÀU, XUỒNG KIỂM NGƯ
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
102/2012/NĐ-CP ngày 29/11/2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm
ngư;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2014 quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ
truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2014 quy định
biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn
tàu, xuồng Kiểm ngư.
1. Điều
5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Mẫu thẻ
Kiểm ngư
Thẻ Kiểm ngư có hình
chữ nhật, chiều rộng 60 mm, chiều dài 90 mm, gồm hai mặt: Mặt trước nền màu đỏ,
ở giữa có hình Quốc huy, phía trên có ghi Quốc hiệu Việt Nam bằng tiếng Việt và
tiếng Anh, kiểu chữ in hoa đậm màu vàng; phía dưới có dòng chữ “THẺ KIỂM NGƯ”
và dòng chữ tiếng Anh “FISHERIES SURVEILLANCE CARD” kiểu chữ in hoa đậm màu
vàng; mặt sau là nền hoa văn trống đồng màu hồng tươi, ghi các thông tin về đối
tượng được cấp thẻ, thời Điểm cấp thẻ, thời hạn sử dụng thẻ, cơ quan cấp thẻ
bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Mẫu thẻ Kiểm ngư theo
Quy định tai Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”
2.
Sửa đổi
Điểm k Khoản 3 Điều 6 như sau:
“k) Dép rọ.”
3.
Bổ sung Điểm x
Khoản 3 Điều 6 như sau:
“x) Quần, áo và giầy
công tác trên tàu.”
4. Điểm
d Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Quần và áo lễ
phục (đông, hè) có màu trắng.”
5. Điều
9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Cấp hiệu
Kiểm ngư
Cấp hiệu Kiểm ngư có
nền màu xanh tím than được thiết kế hình thang cân có kích thước cạnh bên dài
130 mm; cạnh đáy lớn nhất dài 50 mm; cạnh đáy nhỏ nhất dài 40 mm; đầu vát nhọn
có chiều cao (sỏi nhọn) 16 mm; có viền vàng, độ rộng viền to 05 mm, viền nhỏ 03
mm (cạnh đáy lớn nhất không có viền); trên đầu vát nhọn có đính cúc cấp hiệu
đường kính 16 mm, bề mặt của cúc cấp hiệu được dập nổi hoa văn hình hai bông
lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.
Các cấp hiệu tương
ứng với các chức danh được phân biệt bằng sao và vạch.
Sao to có đường kính
24 mm, sao nhỏ có đường kính 21 mm; vạch có màu vàng hoặc màu hồng, chiều rộng
của vạch là 05 mm, Khoảng cách giữa các vạch là 05 mm, cụ thể như sau:
1. Cấp hiệu chức danh
lãnh đạo
a) Cục trưởng: Viền
to, 02 (hai) sao to, không có vạch;
b) Phó Cục trưởng:
Viền to, 01 (một) sao to, không có vạch;
c) Trưởng phòng thuộc
Cục, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư và
các chức danh tương đương: Viền nhỏ, 04 (bốn) sao nhỏ và 02 (hai) vạch dọc màu
vàng;
d) Phó Trưởng phòng
thuộc Cục, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Phó Chi đội trưởng Chi đội
Kiểm ngư và các chức danh tương đương: Viền nhỏ, 03 (ba) sao nhỏ và 02 (hai)
vạch dọc màu vàng;
đ) Trưởng phòng thuộc
Chi cục Kiểm ngư Vùng, Trạm trưởng Trạm kiểm ngư, Đội trưởng Đội tàu và các
chức danh tương đương: Viền nhỏ, 02 (hai) sao nhỏ và 02 (hai) vạch dọc màu
vàng;
e) Phó Trưởng phòng
thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng, Phó Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư, Phó Đội trưởng Đội
tàu và các chức danh tương đương: Viền nhỏ, 01 (một) sao nhỏ và 02 (hai) vạch
dọc màu vàng.
2. Cấp hiệu theo
ngạch Kiểm ngư
a) Kiểm ngư viên
chính: Viền nhỏ, 04 (bốn) sao nhỏ và 01 (một) vạch dọc màu vàng;
b) Kiểm ngư viên:
Viền nhỏ, 03 (ba) sao nhỏ và 01 (một) vạch dọc màu vàng;
c) Kiểm ngư viên
trung cấp: Viền nhỏ, 02 (hai) sao nhỏ và 01 (một) vạch dọc màu vàng.
3. Cấp hiệu Thuyền
viên tàu Kiểm ngư
a) Thuyền trưởng:
Viền nhỏ, 01 (một) sao nhỏ, 02 vạch dọc màu hồng;
b) Thuyền phó, Máy
trưởng: Viền nhỏ, 04 (bốn) sao nhỏ, 01 vạch dọc màu hồng;
c) Máy phó, thủy thủ
trưởng, điện trưởng: Viền nhỏ, 03 (ba) sao nhỏ, 01 vạch dọc màu hồng;
d) Thủy thủ; thợ máy;
thợ điện; thông tin liên lạc; quản lý, sử dụng vũ khí: Viền nhỏ, 02 (hai) sao
nhỏ, 01 vạch dọc màu hồng;
đ) Nhân viên y tế,
nhân viên cấp dưỡng: Viền nhỏ, 01 (một) sao nhỏ, 01 vạch dọc màu hồng.
4. Mẫu Cấp hiệu Kiểm
ngư theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”
6. Khoản
1, Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Mũ kê pi: Có màu
ghi sẫm, được thiết kế kiểu lưỡi trai liền với thành mũ, 2/3 phía sau được gập
dựng theo thành mũ, 1/3 phía lưỡi trai phía trước tạo dáng; đỉnh mũ hình ô van;
mũ có vành cong, trán mũ, cầu mũ và đỉnh mũ được sử dụng cùng một loại vải; cầu
mũ có thêu chữ in hoa: “KIỂM NGƯ VIỆT NAM” màu vàng, chiều cao 12 mm; lưỡi trai
mũ được làm bằng nhựa cứng, bọc da màu đen bóng, phía trước lưỡi trai được gắn
cành tùng màu vàng (cấp lãnh đạo Cục gắn cành tùng lớn hơn so với cành tùng của
nhân viên) và dây trang trí được tết bằng sợi màu vàng nhạt gắn cố định bằng
hai chốt kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi vào hai bên cầu mũ.
2. Mũ lễ phục: Có màu
trắng, quy cách tương tự mũ kê pi.”
7. Khoản
5, Khoản 6 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Mũ chống va đập:
Có màu ghi, là loại mũ bảo hiểm che đầu, sau gáy và tai, trước mũ có kính chắn
gió. Cốt mũ bằng nhựa, bên trong có lớp xốp giảm chấn, mút xốp ốp hai vành tai,
quai cố định mũ.
6. Mẫu thiết kế mũ
kiểm ngư theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
8. Khoản
2 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“2. Dây lưng: Dây lưng
da màu nâu; khóa làm bằng kim loại màu trắng, chiều rộng bản là 36 mm, chiều
dài bản 52 mm; giữa bản khóa có “Biểu trưng Kiểm ngư.”
9. Khoản
8 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“8. Chăn cá nhân, gối
cá nhân: Màu ghi sẫm.”
10.
Sửa đổi
Khoản 10 và bổ sung Khoản 11, 12,
13, 14 Điều 12 như sau:
“10. Quần, áo công tác trên tàu: Có màu ghi sẫm, quy cách như sau:
Áo công tác trên tàu:
kiểu dáng áo bu dông (bo đai) dài tay có măng séc, áo có hai túi hộp trước ngực
kích thước 140 mm x 160 mm, gấu áo có chun, vai áo may trần hai lớp, có hai
quai để đeo cấp hiệu, bên phải tay áo có một túi hộp kích thước 60 mm x 90 mm
may cách mép đường chỉ bờ vai 50 mm, bên trái tay áo gắn phù điêu Kiểm ngư,
khủy tay áo may trần hai lớp.
Quần công tác trên
tàu: May rộng, có hai túi phía sau may nổi, gấu quần cài khuy nhồi, đầu gối may
trần hai lớp, có một túi hộp kích thước 150 mm x 170 mm bên trái ống quần ở
giữa cạp quần và đầu gối.
11. Quần, áo bảo hộ
lao động: Có màu ghi sáng, quy cách như sau:
Áo bảo hộ lao động:
Kiểu dáng áo bu dông (bo đai) dài tay, có 02 (hai) túi ngực kiểu túi hộp; tay
phải có túi ốp nhỏ, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư; phía trên túi áo bên
trái có thêu tên và chức danh màu vàng.
Quần bảo hộ lao động:
Kiểu dáng quần âu, có 02 (hai) túi chéo ốp nổi; hai túi ốp sau có nắp, cạp quần
có chun Điều chỉnh.
12. Dép rọ: Có màu
nâu đỏ.
13. Giầy công tác
trên tàu có màu đen, cao cổ kiểu bốt đơ xô.
14. Mẫu thiết kế các
trang bị khác theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.”
11. Điều
13 sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Tiêu chuẩn,
niên hạn trang bị, cấp phát
1. Trang phục thường
dùng theo quy định tại Mục 1, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trang phục tăng thêm:
Ngoài trang phục thường dùng, lực lượng thường xuyên hoạt động trên tàu Kiểm
ngư, đối tượng làm việc trên bờ tại các Trạm Kiểm ngư và Chi đội Kiểm ngư được
hưởng trang phục tăng thêm theo quy định tại Mục 2, Phụ lục V ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Căn cứ vào Điều
kiện cụ thể, Cục trưởng Cục Kiểm ngư quyết định trang bị, cấp phát trang phục
cho lực lượng Kiểm ngư. ”
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 29 tháng 7 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng ộ,
Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình
thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ
Văn Tám
|
PHỤ LỤC
I
MẪU
THẺ KIỂM NGƯ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC
II
MẪU
CẤP HIỆU KIỂM NGƯ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Các cấp hiệu chức
danh lãnh đạo
Cục
trưởng
Phó
Cục trưởng
Trưởng
phòng thuộc Cục, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Chi đội trưởng Chi đội
Kiểm ngư và các chức danh tương đương
Phó
Trưởng phòng thuộc Cục, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng, Phó Chi đội
trưởng Chi đội Kiểm ngư và các chức danh tương đương
Trưởng
phòng thuộc Chi cục Vùng, Trạm trưởng Trạm kiểm ngư, Đội trưởng đội tàu và các
chức danh tương đương
Phó
Trưởng phòng thuộc Chi cục Vùng, Phó Trạm trưởng Trạm kiểm ngư, Phó Đội trưởng
đội tàu và các chức danh tương đương
2. Các cấp hiệu theo
ngạch Kiểm ngư
Kiểm
ngư viên chính
Kiểm
ngư viên
Kiểm
ngư viên trung cấp
3. Các cấp hiệu Thuyền
viên tàu Kiểm ngư
Thuyền
trưởng
Thuyền
phó, máy trưởng
Máy
phó, thủy thủ trưởng, điện trưởng
Thủy
thủ; thợ máy; thợ điện; thông tin liên lạc; quản lý, sử dụng vũ khí
Nhân viên y tế, nhân viên cấp dưỡng
PHỤ LỤC
III
MẪU
THIẾT KẾ MŨ KIỂM NGƯ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mũ
chống va đập
PHỤ LỤC
IV
MẪU
THIẾT KẾ CÁC TRANG BỊ KHÁC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quần,
áo bảo hộ lao động
|
áo
phao cá nhân
|
Quần,
áo công tác trên tàu
Va
li kéo
|
Bộ
quần, áo mưa
|
PHỤ LỤC
V
TIÊU
CHUẨN, NIÊN HẠN TRANG BỊ, CẤP PHÁT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Trang phục thường dùng và trang cấp
TT
|
Tên
trang phục
|
Đơn
vị
tính
|
Tiêu chuẩn
|
Niên
hạn
|
Ghi
chú
|
1
|
Quần, áo (đông/hè)
|
Bộ
|
1
|
1
|
|
2
|
Lễ phục đông
|
Bộ
|
1
|
5
|
|
3
|
Lễ phục hè
|
Bộ
|
1
|
5
|
|
4
|
Áo giao mùa
|
Cái
|
1
|
2
|
|
5
|
Áo ấm mùa đông
|
Cái
|
1
|
2
|
|
6
|
Juyp nữ
|
Cái
|
1
|
1
|
|
7
|
Quần, áo lót ngắn
tay
|
Bộ
|
2
|
1
|
Trả
bằng tiền mặt
|
8
|
Áo lót dài tay
|
Cái
|
1
|
2
|
|
9
|
Mũ kê pi
|
Cái
|
1
|
3
|
|
10
|
Mũ mềm
|
Cái
|
1
|
3
|
|
11
|
Mũ chống va đập
|
Cái
|
1
|
3
|
|
12
|
Mũ lễ phục
|
Cái
|
1
|
5
|
|
13
|
Kiểm ngư hiệu
|
Cái
|
2
|
3
|
- Đường kính 36 mm
cho mũ Kêpi
- Đường kính 2 mm
cho mũ mềm
|
14
|
Cấp hiệu
|
Đôi
|
1
|
3
|
|
15
|
Biển tên
|
Cái
|
2
|
3
|
|
16
|
Phù hiệu ve áo
|
Đôi
|
2
|
3
|
|
17
|
Quần, áo mưa
|
Bộ
|
1
|
2
|
|
18
|
Caravat
|
Cái
|
1
|
2
|
|
19
|
Dây lưng
|
Cái
|
1
|
2
|
|
20
|
Giầy da
|
Đôi
|
1
|
1
|
|
21
|
Dép rọ
|
Đôi
|
2
|
1
|
|
22
|
Bít tất
|
Đôi
|
2
|
1
|
|
23
|
Cặp công tác
|
Cái
|
1
|
3
|
|
24
|
Sổ công tác
|
Cái
|
1
|
1
|
|
25
|
Va ly kéo
|
Cái
|
1
|
4
|
|
Ghi chú:
- Một bộ trang phục
mùa đông gồm: 01 quần, 01 áo mùa đông và 01 áo sơ mi dài tay;
- Một bộ trang phục mùa
hè gồm: 02 quần, 01 áo sơ mi ngắn tay hoặc 01 quần và 02 áo sơ mi ngắn tay.
- Trang cấp lần đầu
gồm: 02 bộ trang phục mùa đông, 02 bộ trang phục mùa hè, 02 áo giao mùa, 01 bộ
lễ phục mùa đông, 01 bộ lễ phục mùa hè và đồng bộ các loại trang bị khác theo
quy định.
- Đối với lực lượng
Kiểm ngư có trụ sở tại các tỉnh, thành phố phía Nam tùy theo Điều kiện cụ thể
có thể xem xét, chuyển đổi trang phục mùa đông thành trang phục mùa hè cho phù
hợp với Điều kiện thời Tiết.
2. Trang phục tăng
thêm đối với lực lượng thường xuyên hoạt động trên tàu Kiểm ngư và đối tượng
làm việc trên bờ tại các Trạm Kiểm ngư và Chi đội Kiểm ngư
TT
|
Tên
trang phục
|
Đơn
vị
Tính
|
Tiêu chuẩn
|
Niên hạn
|
Ghi
chú
|
1
|
Quần, áo công tác
trên tàu
|
Bộ
|
1
|
1
|
|
2
|
Giầy công tác trên
tàu
|
Đôi
|
1
|
1
|
|
3
|
Chăn cá nhân
|
Cái
|
1
|
3
|
|
4
|
Màn tuyn cá nhân
|
Cái
|
1
|
3
|
|
5
|
Khăn mặt
|
Cái
|
4
|
1
|
|
6
|
Chiếu cá nhân
|
Cái
|
1
|
1
|
|
7
|
Gối cá nhân
|
Cái
|
1
|
3
|
|
8
|
Ga trải giường
|
Cái
|
1
|
2
|
|
9
|
Găng tay vải
|
Đôi
|
2
|
1
|
Không
áp dụng với đối tượng làm việc trên bờ tại các Trạm Kiểm ngư và Chi đội Kiểm
ngư
|
10
|
Quần, áo bảo hộ lao
động
|
Bộ
|
1
|
1
|
11
|
Khẩu trang
|
Cái
|
4
|
1
|