BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 07 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao
thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là cấp huyện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư áp dụng đối với:
1. Cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
2. Cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi là Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng).
Chương II
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ
GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
Mục 1. CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ
GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 3. Vị trí và chức năng
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội
địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu,
bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường
phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển
giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người
đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, quy định, quy hoạch, kế hoạch,
đề án, dự án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giao thông vận tải và các văn bản
khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chương trình, biện pháp tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn cấp tỉnh trong phạm
vi quản lý của Sở Giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; dự thảo quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc
Sở Giao thông vận tải (nếu có);
d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải
thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải;
đ) Quyết định các dự án đầu tư về giao thông vận tải
thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản về giao thông vận tải thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận
tải và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi cục và tương đương thuộc Sở Giao
thông vận tải (nếu có);
c) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của pháp luật và hướng
dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường sắt đô thị, đường
thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn và duy
trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý
hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp
luật.
d) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc
quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông theo quy
định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh
hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải trọng, khổ giới
hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
e) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thỏa thuận hoặc
thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với
công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên
đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa
đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý
nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt đô thị, trạm dừng nghỉ và
cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa
phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện và người điều khiển phương tiện
giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông
vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và
trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao
thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước; đăng
ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá nhân ở địa phương hoặc
được phân cấp theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa
ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán
cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng
trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được
phân cấp theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đào tạo,
sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi
quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của
pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và công bố bến xe,
điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt.
7. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan
thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn giao thông xảy ra
trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm
giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và xử lý các hành
vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp
luật.
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc phạm vi quản
lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất điểm đen,
điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường bộ, đường
thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của
pháp luật.
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm tra tải trọng
xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường
trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải
theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo quy định của pháp luật đối với các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức
phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giao thông vận tải.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng và
chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp
luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc
phạm vi ngành, lĩnh vực.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao
thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và
công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước
và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân
công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử
lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải theo
quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và biên
chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Mục 2. CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ
GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 5. Vị trí và chức năng
1. Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao
thông vận tải và các lĩnh vực khác được giao theo quy định của pháp luật (những
lĩnh vực khác thuộc Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng do Bộ quản
lý ngành hướng dẫn).
2. Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc
làm, biên chế công chức và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu
sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về giao thông vận tải của
Sở Giao thông vận tải.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Dự thảo quyết định; quy hoạch, kế hoạch phát triển
trung hạn và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và
Hạ tầng;
c) Dự thảo chương trình, giải pháp huy động, phối hợp
liên ngành trong thực hiện công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa
bàn;
d) Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Dự thảo quyết định phân loại đường huyện, đường
xã theo quy định của pháp luật.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo
các văn bản về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện theo phân công.
3. Tổ chức thực hiện và theo dõi thi hành các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các văn bản
khác về giao thông vận tải sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường sắt đô thị,
đường thủy nội địa địa phương đang khai thác do cấp huyện chịu trách nhiệm quản
lý.
5. Quản lý hoạt động vận tải trên địa bàn theo quy
định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn
chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang
an toàn giao thông; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải tỏa lấn
chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn theo hướng dẫn của cơ quan quản
lý chuyên ngành, Sở Giao thông vận tải và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai
hoạt động tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và
hàng không xảy ra trên địa bàn.
8. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện và chịu
trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi
trách nhiệm, thẩm quyền của Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước
đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính
phủ hoạt động trên địa bàn thuộc lĩnh vực quản lý của Phòng Quản lý đô thị hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vận
tải cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
11. Kiểm tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ
trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật;
giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của
pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp
luật, thông tin về giao thông vận tải và các dịch vụ công trong lĩnh vực giao
thông vận tải theo quy định của pháp luật.
13. Báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện
nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giao thông
vận tải.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và biên
chế công chức; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
15. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
của Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng theo quy định của pháp
luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
16. Thực hiện nhiệm vụ khác về giao thông vận tải
do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận
tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức của Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
theo quy định của pháp luật.
b) Báo cáo Bộ Giao thông vận tải về tình hình thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải theo quy định.
2. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về giao thông vận
tải và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về giao thông vận tải trên địa bàn theo hướng
dẫn tại Thông tư này và quy định khác có liên quan (những lĩnh vực khác thuộc Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng do Bộ quản lý ngành hướng dẫn).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm
chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở GTVT, Sở GTVT - XD;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|