BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 07 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN, PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG
CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư Quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển,
phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng
cho phương tiện thủy nội địa như sau:
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về biểu mẫu giấy
chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển,
phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội
địa (bao gồm các máy, vật
liệu, trang thiết bị sử dụng cho phương tiện thủy nội địa).
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với
các tàu biển, phương tiện thủy nội địa sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
và tàu cá, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này được áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, sử dụng và kiểm định
an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản
phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Điều 3. Áp dụng pháp luật
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi bổ sung hoặc bị
văn bản khác thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
Chương 2.
CÁC
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP
CHO TÀU BIỂN
Điều 4. Các biểu mẫu
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các
quy định của quốc gia và Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
1. Giấy chứng nhận khả năng đi biển được
cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT,
QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu SW)
nêu tại Phụ lục 1.
2. Giấy chứng nhận phân cấp được cấp theo
các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN
42:2012/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT (mẫu CL) nêu tại Phụ lục 2.
3. Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến
được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT,
QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu SV) nêu tại Phụ lục 3.
4. Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa,
kiểm tra được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 42:2012/BGTVT (mẫu
CPS) nêu tại Phụ lục 4.
5. Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị
được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 42:2012/BGTVT mẫu SE.B nêu tại
Phụ lục 5.
6. Giấy chứng nhận mạn khô được cấp theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT (mẫu LL.C) nêu tại Phụ lục 6.
7. Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu
có chiều dài nhỏ hơn 24 mét) được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN
63:2013/BGTVT (mẫu TN.C) nêu tại
Phụ lục 7.
8. Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu
được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 26:2010/BGTVT (mẫu OPP) nêu tại
Phụ lục 8.
9. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra cần trục
dây giằng, tời và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN
23:2010/BGTVT (mẫu CG.2) nêu tại Phụ lục
9.
10. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi được cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.2(U)) nêu tại Phụ
lục 10.
11. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết được cấp
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu
CG.3) nêu tại Phụ lục 11.
12. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra
thang máy/cầu xe và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.3LR) nêu tại Phụ lục 12.
13. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm
tra các chi tiết tháo được được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN
23:2010/BGTVT (mẫu CG.4) nêu tại Phụ lục 13.
14. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra dây
cáp thép được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu
CG.5) nêu tại Phụ lục 14.
15. Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng của tàu
được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT (mẫu CG.1) nêu tại Phụ
lục 15.
16. Sổ kiểm tra kỹ thuật tàu chạy ven biển
được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu VB) nêu tại
Phụ lục 16.
17. Giấy chứng nhận an toàn tàu khách được
cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu
P.B) nêu tại Phụ lục 17.
18. Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc được
cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 54:2013/BGTVT (mẫu HSC.B) nêu tại Phụ
lục 18.
19. Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu được
cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT (mẫu CMC) nêu tại Phụ
lục 19.
20. Giấy chứng nhận thay đổi thông số được
cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 21:2010/BGTVT (mẫu CPC) nêu tại Phụ lục 20.
21. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu
biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN
54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu TK01) nêu tại
Phụ lục 21.
22. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa
đổi được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT, QCVN
54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu TK02) nêu tại Phụ lục
22.
23. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
hoán cải tàu biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN
21:2010/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu
TK03) nêu tại Phụ lục 23.
24. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được
cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2010/BGTVT,
QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2009/BGTVT (mẫu TK04)
nêu tại Phụ lục 24.
Điều 5. Các biểu mẫu
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các
công ước quốc tế của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) và Tổ chức Lao động quốc tế
(ILO):
1. Đối với các giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà
Việt Nam là thành viên được Bộ Giao thông vận tải giao cho Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện thì sử dụng các biểu mẫu theo quy định của các công ước quốc tế.
2. Đối với các giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà
Việt Nam chưa là thành viên hoặc công ước không quy định cụ thể mẫu giấy chứng nhận
và theo yêu cầu của chủ tàu để cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan biết
tàu đã phù hợp thì sử dụng mẫu các giấy chứng nhận phù hợp sau đây để cấp cho tàu:
a) Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô
nhiễm do nước thải được cấp theo Phụ lục IV của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do tàu gây
ra (MARPOL) (mẫu SPP) nêu tại
Phụ lục 25.
b) Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô
nhiễm không khí được cấp theo Phụ lục VI của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do tàu gây
ra (MARPOL), (mẫu APP) nêu tại Phụ lục 26.
c) Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô
nhiễm không khí của động cơ được cấp theo Phụ lục VI của Công ước quốc tế về
ngăn ngừa ô nhiễm
do tàu gây ra (MARPOL) (mẫu EAPP) nêu tại Phụ lục 27.
d) Giấy chứng nhận phù hợp sử dụng hiệu
quả năng lượng được cấp theo Phụ lục VI của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây
ra (MARPOL), (mẫu EE) nêu tại Phụ lục 28.
đ) Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống
chống hà của tàu được cấp theo Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống chống hà
độc hại của tàu (AFS 2001) (mẫu
AFS) nêu tại Phụ lục 29.
e) Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước dằn
được cấp theo Công ước quốc tế về quản lý nước dằn và cặn nước dằn (BWM 2004)
(mẫu BWM) nêu tại Phụ lục 30.
g) Giấy chứng nhận phù hợp về danh mục
các vật liệu nguy hiểm được cấp theo Công ước
quốc tế về tái chế tàu biển (Công ước Hongkong 2010) (mẫu IHM) nêu tại Phụ lục
31.
i) Giấy chứng nhận phù hợp đủ điều kiện
tái chế được cấp theo Công ước quốc tế về tái chế tàu biển (Công ước Hongkong
2010) (mẫu RR) nêu tại Phụ lục 32.
h) Giấy chứng nhận phù hợp khu vực sinh
hoạt thuyền viên (ILO 92) được cấp theo Công ước ILO 92 (mẫu ILO92) nêu tại
Phụ lục 33.
k) Giấy chứng nhận phù hợp khu vực
sinh hoạt của thuyền viên (ILO 133) được cấp theo Công ước ILO 133 (mẫu ILO133) nêu tại
Phụ lục 34.
l) Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng
nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô được cấp theo Chương II-2 của
Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) (mẫu CDG)
nêu tại Phụ lục 35.
n) Giấy chứng nhận phê duyệt kế hoạch
chở xô hàng hạt được cấp theo Chương VI của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng
con người trên biển (SOLAS 74)
(mẫu DAG) nêu tại Phụ lục 36.
m) Giấy chứng nhận phù hợp theo Bộ luật
quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (Bộ luật IMSBC) (mẫu
IMSBC) nêu tại Phụ lục 37.
3. Đối với các giấy chứng nhận tạm thời
hoặc giấy chứng nhận có điều kiện, sử dụng các mẫu tương ứng được nêu tại khoản
1 và khoản 2 Điều này và bổ sung thêm chữ "Tạm thời" hoặc "Có điều
kiện" vào giấy chứng nhận.
Chương 3.
CÁC
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 6. Các biểu mẫu
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy
nội địa theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Thông
tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải:
1. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:
2005, Tiêu chuẩn ngành 22TCN 325-04 (mẫu SI-01) nêu tại Phụ lục 38.
2. Giấy chứng nhận đi một chuyến cấp theo
Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005, Tiêu chuẩn ngành 22TCN 325-04, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu SI-01A) nêu tại Phụ lục 39.
3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:
2005, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu SI-01B) nêu tại Phụ
lục 40.
4. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005, Tiêu
chuẩn ngành 22TCN 325-04, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu
TK01-TNĐ) nêu tại Phụ lục 41.
5. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa
đổi phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005, Tiêu
chuẩn ngành 22TCN 325-04, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu
TK02-TNĐ) nêu tại Phụ lục 42.
6. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
hoán cải phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN
5801: 2005, Tiêu chuẩn ngành 22TCN 325-04, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:
2010/BGTVT (mẫu TK03-TNĐ) nêu tại Phụ lục 43.
7. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế mẫu
phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:
2010/BGTVT (mẫu TK01M-TNĐ) nêu tại Phụ lục 44.
8. Giấy chứng nhận sao và thẩm định thiết
kế phương tiện thủy nội địa theo mẫu cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
25: 2010/BGTVT (mẫu TK01STĐM-TNĐ) nêu tại
Phụ lục 45.
9. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 25: 2010/BGTVT (mẫu HSCN-05) nêu tại Phụ lục 46.
10. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước
phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005 (mẫu
SI-03) nêu tại Phụ lục 47.
11. Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng phương
tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801: 2005 (mẫu CH-1-S)
nêu tại Phụ lục 48.
Điều 7. Các biểu mẫu
giấy chứng nhận cấp cho các sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội
địa theo Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải:
1. Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công
nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN
5801:2005 (mẫu STA) nêu tại Phụ lục 49.
2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sản
phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt
Nam: TCVN 5801:2005 (mẫu TK08-TNĐ) nêu tại Phụ lục 50.
3. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5801:2005
(mẫu SCP) nêu tại Phụ lục 51.
4. Giấy chứng nhận thử sản phẩm công nghiệp
sử dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN
5801:2005 (mẫu STP) nêu tại Phụ lục 52.
Chương 4.
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 8. Cục Đăng kiểm
Việt Nam
1. Tổ chức in ấn, quản lý, chỉ đạo kiểm tra, hướng
dẫn sử dụng và cấp các biểu mẫu theo quy định của Thông tư này.
2. Báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận
tải cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các biểu mẫu quy định trong Thông tư
này.
Điều 9. Các đơn vị đăng kiểm
Sử dụng các biểu mẫu giấy chứng nhận
theo đúng quy định của Thông tư này.
Chương 5.
HIỆU
LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 9 năm 2013.
2. Bãi bỏ các quy định nêu tại khoản
3 Điều 7 Quyết định 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm
2005 và khoản 3 Điều 9 Quyết định 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25
tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 11. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ
Giao
thông vận tải để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản
(Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ;
- Website Bộ
GTVT;
- Báo GTVT,
Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT,
KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
SW
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………….
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG ĐI BIỂN
SEAWORTHINESS CERTIFICATE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation
Tên tàu: ……………………………………. Hô hiệu:
………………………………………….
Name
of Ship Call
Sign
Kiểu tàu: ……………………………………. Quốc
tịch: …………………………………………….
Type
of Ship Flag
Số phân cấp: ………………………………. Cảng đăng ký: ……………………………………….
Class
Number Port
of Registry
Số IMO: …………………………………….. Số đăng ký:
………………………………………….
IMO
Number: Official
Number
Tổng dung tích: ……………………………. Công suất
máy chính: ……………………………..
GrossTonnage Power
of Main Engines
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Year
and Place of Build
Chủ tàu:
………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Công ty: ………………………………………………………………………………………………..
Company
Căn cứ kết quả đợt kiểm tra tiến hành
ngày
……………………. tại …………………………….
As
the results of the survey completed on at
CHỨNG NHẬN RẰNG
THIS
IS TO CERTIFY THAT
Tàu nêu trong Giấy chứng nhận này có
trạng thái kỹ thuật phù hợp
hoạt động trong vùng:
The ship mentioned in this Certificate is found in satisfactory
technical condition for operation on
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày ………………………………………………………..
This
Certificate is valid until
Cấp tại ………………………. Ngày ………………….
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
CL
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số:
No.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
CLASSIFICATION CERTIFICATE
Cấp theo
các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation
|
THÂN TÀU -
HULL
Tên tàu: ……………………………………. Số
phân cấp: ………………………………………….
Name
of Ship Class
Number
Kiểu tàu: ……………………………………. Chiều
dài: …………………………………………….
Type
of Ship Length
Cảng đăng ký: ………………………………… Chiều rộng: ………………………………….. (m)
Port
of Registry Breadth
Quốc tịch: …………………………………….. Chiều cao mạn: …………………………….. (m)
Flag Depth
Hô hiệu: ……………………………………….. Chiều chìm: ………………………………….. (m)
Call
Sign Draught
Tổng dung tích: ………………………………. Trọng tài
toàn phần: ………………………… (T)
Gross
Tonnage Deadweight
Vật liệu vỏ tàu: ………………………………… Năm và nơi
đóng:
…………………………….
Material
of Hull Year and
Place of Build
Số IMO: ……………………………………….. Năm và nơi hoán cải: …………………………
IMO
Number Year and
Place of Conversion
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Công ty: ………………………………………………………………………………………………….
Company
MÁY CHÍNH -
MAIN ENGINES
Kiểu: …………………………………………. Tổng công suất: ……………………………………
Type Total Power
Số lượng:…………………………………….. Năm và nơi chế
tạo: ……………………………….
Number Year and
Place of Build
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
chứng nhận rằng tàu này và các trang thiết bị của tàu thỏa mãn các yêu
cầu của Quy chuẩn. Do đó tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới
đây:
This is to certify that as a
result of the survey performed, the ship, her equipment and arrangments
are found to be in compliance with the requirements of Regulations.
The class with the following notation
is assigned/renewed(*) to the
ship:
Các hạn chế thường xuyên:
………………………………………………………………………….
Permanent
restrictions
………………………………………………………………………………..
Các đặc tính khác:
…………………………………………………………………………………….
Other
characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ………..
|
với điều kiện phải có xác nhận hàng
năm phù hợp
với Quy chuẩn
|
This Certificate is
valid until
|
subject to annual confirmation in
accordance with the Regulations
|
|
Cấp tại ……………………. Ngày ………………………..
Issued at Date
|
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
__________________________
(*) Gạch bỏ khi không
thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN CẤP
TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST
ANNUAL
CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
cấp tàu được xác nhận.
On the basis of the
survey performed, the
class is confirmed
Nơi kiểm tra: ………………………………….
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG
NĂM LẦN THỨ HAI/TRUNG GIAN *
SECOND
ANNUAL/INTERMEDIATE
* CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
cấp tàu được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ………………………………….
Place
Ngày: …………………………………………..
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG
NĂM LẦN THỨ BA/TRUNG
GIAN *
THIRD
ANNUAL/INTERMEDIATE * CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
cấp tàu được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ………………………………….
Place
Ngày: …………………………………………..
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN CẤP TÀU
HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
FOURTH
ANNUAL
CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
cấp tàu được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ………………………………….
Place
Ngày: …………………………………………..
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
|
GIA HẠN CẤP TÀU
EXTENSION
OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
thời hạn của GCN cấp tàu được gia hạn tới:
On the basis of the survey performed, the validity of the
class extended till: ……………………
Nơi kiểm tra: ………………………………….
Place
Ngày: …………………………………………..
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
|
NHỮNG LƯU Ý
VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI
TEMPORARY
RESTRICTIONS AND REMARKS
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
Chú ý. Giấy chứng nhận
này sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp quy định tại mục 3.2.3,
III - Quy định về
quản lý của QCVN 21:2010/BGTVT.
Note:
This
Certificate shall cease
valid in the cases under the
provisions of paragraph
3.2.3, III - Regulations on
Management of QCVN 21: 2010/BGTVT.
SV
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP ĐI MỘT CHUYẾN
CERTIFICATE OF COMPLIANCE FOR SINGLE VOYAGE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation
Tên tàu: ………………………………………. Hô
hiệu: …………………………………………….
Name
of Ship Call
Sign
Kiểu tàu: ………………………………………. Quốc
tịch: ………………………………………….
Type
of Ship Flag
Số phân cấp: ………………………………….. Cảng đăng ký:
…………………………………….
Class
Number Port
of Registry
Tổng dung tích: ……………………………….. Công
suất máy chính: …………………………..
Gross Tonnage Power
of Main Engines
Trọng tải toàn phần …………………….. (T) Số lượng
khách được phép chở: ……………….
Deadweight Number of Passengers
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Year
and Place of Build
Chủ tàu:
…………….………………………………………………………………………………….
Shipowner
Công ty: ………………………………………………………………………………………………..
Company
Qua kết quả kiểm tra vỏ
tàu, trang thiết bị, hệ thống động lực, các hệ thống bơm và đường ống, trang bị điện,
vô tuyến điện,
trang
bị hàng hải, phương tiện
cứu sinh và tín hiệu, chứng nhận rằng tàu nói trên thỏa mãn một chuyến đi:
This is to certify that on the basic of the survey of hull, equipment, machinery
installation, pumping and piping, electrical installation, radio equipment,
navigation equipment, life - saving appliances and signal means, the above ship
has been found fit for the
single voyage:
Từ cảng: …………………………………. Đến cảng: ……………………………………………….
From To
Sau khi đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu
sau đây:
Provided that the following requirements are fulfilled
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày ……………………………………………………….
This
Certificate is
valid until
Cấp tại ………………………….. Ngày ……………………….
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
CPS
PHỤ
LỤC 4
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÃN BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, KIỂM TRA
CERTIFICATE OF POSTPONEMENT OF MAINTENANCE, SERVICE OR SURVEY
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 42: 2012/BGTVT
Issued under
the
provisions of the National Technical Regulation: QCVN 42: 2012/BGTVT
GỬI CÁC BÊN LIÊN QUAN:
TO WHOM IT MAY CONCERNS:
Người ký tên dưới đây sau khi đã xem
xét toàn bộ các biên bản, báo cáo, các giấy chứng nhận tương ứng của:
The undersigned, upon completion of reviewing the relevant survey reports/
records/ certificates of:
Tên tàu: _________________________________________________________________________
Ship’s
Name:
Số IMO: _________________________________________________________________________
IMO
Number:
Tổng dung tích ___________________________________________________________________
Gross
Tonnage:
Quốc tịch: _______________________________________________________________________
Flag:
Cảng đăng ký ____________________________________________________________________
Port
of Registry:
Hô hiệu: _________________________________________________________________________
Call
Sign:
Chủ tàu: _________________________________________________________________________
Shipowner:
Đồng ý hoãn
kiểm tra cho tàu như sau:
Agree to postpone the following surveys:
TT
No.
|
Loại hình công việc
Kind
of work
|
Ngày đến hạn
Due
date
|
Hoãn đến
Postponement
until
|
Lý do hoãn
Reason
for postponement
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This
Certificate is valid
until:
________________________________________________________
Cấp tại __________________ Ngày ________________
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
SE.B
PHỤ
LỤC 5
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ
SHIP
SAFETY EQUIPMENT CERTIFICATE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển (QCVN 42:
2012/BGTVT)
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Safety
Equipment of Ships (QCVN 42: 2012/BGTVT)
Đặc điểm tàu:
Particulars
of ship
Tên tàu: …………………………………… Số đăng ký hoặc Hô hiệu: ………………………….
Name of Ship Official Number or
Call Sign
Cảng đăng ký: …………………………… Số phân cấp: ………………………………………….
Port
of Registry Class Number
Chiều dài tàu: …………………………(m) Tổng dung
tích: ……………………………………
Length
of Ship Gross Tonnage
Vùng hoạt động: ………………………… Số IMO: …………………………………………………
Area
of Navigation
IMO Number
Chủ tàu: ………………………………….. Ngày đặt sống
chính:
…………………………………..
Shipowner Date on which
keel was laid
Kiểu tàu:
Type
of ship:
£ Tàu chở hàng
rời £ Tàu chở khí
Bulk
Carrier
Gas Carrier
£ Tàu dầu £ Tàu chở hàng
khác với các kiểu nêu trên
Oil
Tanker Cargo Ship
other than any of the above
£ Tàu chở hóa chất
Chemical
Tanker
CHỨNG NHẬN RẰNG
THIS
IS TO CERTIFY
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các quy định quốc
gia hiện hành
về
trang bị an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, trang bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải và
phương tiện tín hiệu, và
That the ship has been surveyed in accordance with the National Regulations on
safety, life saving, fire protection
appliances, radio
installations,
navigational equipment and signalting apparatus in force, and
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng: Trạng
thái
các
trang thiết bị an toàn nêu trên của tàu hoàn toàn thỏa mãn và phù hợp với
các yêu
cầu
của Quy chuẩn.
That the survey showed that: The condition of the above mentioned safety
equipment was in all respects satisfactory and that the ship complied with the
requirements of the Regulation.
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …………. với điều kiện phải
tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp.
This Certificate is valid
until
subject to surveys in accordance with the
Regulation.
Cấp tại ………………………….. Ngày ……………………….
Issued
at date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
x Đánh dấu nếu thích hợp.
Check
if appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ KIỂM TRA CHU KỲ
ENDORSEMENT
FOR ANNUAL/ PERIODICAL SURVEYS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the
valid duration of this Certificate is comfirmed
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm
Annual
survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Annual/
periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Annual/
periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm
Annual
survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
__________________________
(1) Gạch bỏ khi không
thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM
TRA HÀNG NĂM/ CHU KỲ BỔ SUNG
ENDORSEMENT
FOR ADDITIONAL ANNUAL/ PERIODICAL SURVEY
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the
valid duration of this Certificate is comfirmed.
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Annual/
Periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: …………………………..
Place
Ngày: ………………………………….
Date
__________________________________________________________________________
XÁC NHẬN GIA
HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIPICATE
Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này
được chấp nhận có hiệu lực đến ngày: ………….
This Certificate shall, in accordance with the Regulations, be accepted as valid
until:
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận: ……………………………..
Place
Ngày: ……………………………………….
Date
__________________________________________________________________________
XÁC NHẬN THAY
ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA
ENDORSEMENT
FOR ADVANCEMENT OF ANNIVERSARY DATE
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra
mới là:
…………………….
In
accordance with the Regulations, the new anniversary date is:
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận: ……………………………..
Place
Ngày: ……………………………………….
Date
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra
mới là:
…………………..
In accordance with the Regulations, the new anniversary date is:
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận: ……………………………..
Place
Ngày: ……………………………………….
Date
LL.C
PHỤ
LỤC 6
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN MẠN KHÔ
LOAD LINE CERTIFICATE
Cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT, Phần 11: Mạn khô (sau đây gọi tắt
là Quy phạm)
Issued under the provisions of the National Regulation QCVN 21:2010/BGTVT, Part
11: Loadlines (hereinafter referred to as the Rules)
Tên tàu
Name
of Ship
|
Số đăng ký hoặc
hô hiệu
Official Number
or Call Sign
|
Cảng đăng
ký
Port
of Registry
|
Chiều dài
(m)
Length
of ship (m)
|
|
|
|
|
Kiểu tàu*:
- Kiểu A - Type A
- Kiểu B -Type B
- Kiểu B có mạn khô giảm - Type B with reduced freeboard
- Kiểu B có mạn khô tăng - Type B with
increased freeboard
Mạn khô tính từ đường boong:
|
Đường nước chở hàng:
|
Nhiệt đới: ………………………………. mm(T)
Tropical
|
……………………………… mm cao
hơn (S)
mm - above (S)
|
Mùa hè: ………………………………… mm(S)
Summer
|
Tại mép trên của
đường qua tâm vòng tròn
Upper edge
of line through centre of ring
|
Chở gỗ nhiệt đới: ……………………. mm(LT)
Timber Tropial
|
………..…………………… mm
cao hơn (LS)
mm - above (LS)
|
Chở gỗ mùa hè: ......…………….….. mm (LS)
Timber Summer
|
……..…..…………………… mm
cao hơn (S)
mm - above (S)
|
Hiệu chỉnh nước
ngọt cho tất cả các mạn khô trừ mạn khô chở gỗ
Allowance for
fresh water for all freeboards
other than timber
|
……. mm, cho mạn
khô chở gỗ …….
mm
mm
for timber freeboards mm
|
Mép trên của đường boong, từ đó đo
các giá trị của mạn khô nói trên, là
The
upper edge of the deck line from which these freeboards are
measured is
|
……………………………………………
mm
mm
|
tại
mạn tàu.
………………………………………………………………… deck at side.
CHỨNG NHẬN RẰNG/ THIS IS TO CERTIFY THAT
Tàu đã được kiểm tra và xác nhận rằng mạn khô đã
được ấn định và dấu mạn khô nêu trên đã được đánh dấu phù hợp với Quy phạm.
Ship has been surveyed and verified that freeboard has been asigned and load lines above
have been marked in accordance with Rules.
Giấy này có hiệu lực đến: ………………. với điều kiện phải
tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy phạm
This Certificate is valid
until: subject to surveys in accordance with the Rules
Cấp tại ………………………….. Ngày ……………………….
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
____________
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG
NĂM
ENDORSEMENT
FOR ANNUAL SURVEYS
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo
Phần 1B của Quy phạm, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy phạm.
This is to certify that, at a
survey required by Part 1B of the Rules, the ship was found to comply with the
relevant provisions of the Rules.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm lần thứ nhất:
First
annual survey
Nơi kiểm tra: ……………………………………
Place
Ngày: …………………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm lần thứ hai:
Second annual
survey
Nơi kiểm tra: ……………………………………
Place
Ngày: …………………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm lần thứ ba:
Third annual survey
Nơi kiểm tra: ……………………………………
Place
Ngày: …………………………………………….
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Kiểm tra hàng năm lần thứ tư:
Fourth
annual survey
Nơi kiểm tra: ……………………………………
Place
Ngày: …………………………………………….
Date
KIỂM TRA HÀNG
NĂM THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 1B
ANNUAL
SURVEY IN ACCORDANCE WITH PARAGRAPH 1.1.4 PART 1B
Chứng nhận rằng theo kết
quả kiểm tra hàng năm theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy phạm, tàu đã thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng của Quy phạm.
This
is to certify that, at an
annual survey in accordance with Paragraph 1.1.4 Part 1B of the Rules, the ship
was found to comply
with the relevant provisions of the Rules.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
Nơi kiểm tra: …………………………………………….
Place
Ngày: ………………………………….
Date
XÁC NHẬN
GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC
1.1.5 PHẦN 1B
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE IN ACCORDANCE WITH PARAGRAPH 1.1.5
PART 1B
|
Theo Mục 1.1.5, Phần 1B của Quy
phạm, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực
đến ngày:
This
Certificate shall,
in accordance with Paragraph 1.1.5, Part 1B of the Rules, be
accepted as valid until:
|
……………………..
|
Nơi xác nhận: ………………………………
Place
Ngày:
………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN
ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 1B
ENDORSEMENT
FOR ADVANCEMENT OF ANNIVERSARY DATE WHERE PARAGRAPH 1.1.4 PART 1B APPLIES
|
Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy phạm,
ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Paragraph 1.1.4 Part 1B of the Rules, the new anniversary
date is:
|
…………………
|
Nơi xác nhận: ………………………………
Place
Ngày:
………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
Theo Mục 1.1.4 Phần 1B
Quy phạm, ngày ấn định kiểm
tra mới là:
In accordance with Paragraph 1.1.4
Part 1B of the Rules, the new anniversary date is:
|
………………..
|
Nơi xác nhận: ………………………………
Place
Ngày:
………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
TN.C
PHỤ
LỤC 7
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN DUNG TÍCH
Cấp
theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Đo dung tích tàu biển QCVN 63:
2013/BGTVT
(Áp dụng cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m)
Tên
tàu
|
Số
đăng ký hoặc Hô hiệu
|
Cảng
đăng ký
|
Năm
đóng
|
|
|
|
|
CÁC KÍCH THƯỚC
CHÍNH
Chiều dài
(m)
|
Chiều rộng
(m)
|
Chiều cao mạn
(m)
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG
Dung tích của tàu nói trên đã được đo
phù hợp với quy định về đo dung tích cho tàu biển có chiều dài nhỏ hơn 24 m.
|
Cấp tại …………… Ngày…………………
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
CÁC KHÔNG GIAN TÍNH VÀO DUNG TÍCH
TÀU
|
TỔNG DUNG
TÍCH
|
Tên không
gian
|
Vị trí
|
Chiều dài
(m)
|
Thể tích V
(m3)
|
TỔNG CỘNG V:
|
DUNG TÍCH
CÓ ÍCH
|
NT = 0,3 x GT
|
CHIỀU CHÌM
LÝ
THUYẾT
(m)
----------------
|
OPP
PHỤ
LỤC 8
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DẦU
CERTIFICATE FOR OIL POLLUTION PREVENTION
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
theo các điều khoản của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam về Quy phạm các hệ
thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (QCVN 26:2010/BGTVT) (sau đây gọi tắt là
Quy phạm).
Issued under the provisions of the National Technical Regulations
- Rules for Marine Pollution Prevention
Systems of Ships (QCVN 26:2010/BGTVT) (hereinafter referred to as the
Rules) by VIETNAM REGISTER.
Tên tàu
Name
of Ship
|
Số đăng ký
hoặc Hô hiệu
Distinctive
Number or Letters
|
Cảng đăng ký
Port
of Registry
|
Tổng dung
tích
Gross
Tonnage
|
|
|
|
|
Kiểu tàu:
Type
of ship:
£ (*) Tàu dầu
Oil tanker
£ (*) Tàu không phải là tàu dầu
Ship other than oil tanker
CHỨNG NHẬN RẰNG:
CERTIFY
THAT
1. Tàu nói trên đã được kiểm tra phù hợp với
Quy phạm, và
That the ship has been surveyed in accordance with the Rules, and
2. Kết quả kiểm tra cho thấy rằng kết
cấu,
các
hệ thống và trang thiết bị, việc bố trí lắp đặt và vật liệu của tàu
cũng như
trạng
thái của chúng
hoàn
toàn thỏa mãn và tàu phù hợp với mọi yêu cầu phải áp dụng theo Quy phạm.
That the survey shows that the
structure, equipment, fittings,
arrangements and material of the ship and the condition thereof are in all
respects satisfactory and that the ship complies with the applicable
requirements of Rules.
Giấy này có hiệu lực đến: ……………….. với điều kiện phải tiến
hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy phạm
This Certificate is
valid until: subject to surveys in
accordance with the Rules
|
Cấp tại ……………… Ngày ………………….
Issued
at
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
____________
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM VÀ KIỂM TRA TRUNG GIAN
ENDORSEMENT
FOR ANNUAL AND INTERMEDIATE SURVEYS
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo
Phần 2 của Quy phạm, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy phạm.
This is to certify that, at a
survey required by Part 2 of the Rules, the ship was found to comply with the
relevant
provisions of the Rules.
Kiểm tra hàng
năm - Annual survey
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Place
Ngày: …………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
Kiểm tra hàng năm/
trung gian* - Annual/ intermediate* survey
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Place
Ngày: …………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
Kiểm tra hàng
năm/ trung gian* - Annual/ intermediate* survey
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Place
Ngày: …………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
Kiểm tra hàng
năm - Annual survey
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Place
Ngày: …………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
____________
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete
as appropriate.
KIỂM TRA HÀNG
NĂM/ TRUNG
GIAN THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 2
ANNUAL/
INTERMEDIATE SURVEY IN
ACCORDANCE WITH PARAGH 1.1.4 PART 2
Chứng nhận rằng theo kết quả kiểm tra hàng năm/
trung gian*
theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy phạm, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy
phạm.
This is to certify that, at
an annual/ intermediate
*
survey in accordance with Paragh 1.1.4 Part 2 of the Rules, the ship was found to
comply with the relevant provisions of the Rules.
|
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Place
Ngày: …………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN
GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 2
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE
VALIDITY OF THE CERTIFICATE IN ACCORDANCE WITH PARAGH. 1.1.5 PART 2
|
Theo Mục 1.1.5, Phần 2 của Quy phạm,
Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
This
Certificate shall,
in accordance with Paragh. 1.1.5, Part 2 of the Rules, be
accepted as valid until:
Nơi xác nhận: …………………………………………
Place
Ngày: …………………………………………………
Date
|
………………………
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN
ĐỊNH KIỂM TRA KHI
ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 2
ENDORSEMENT
FOR ADVANCEMENT OF ANNIVERSARY DATE WHERE PARAGH 1.1.4 PART 2 APPLIED
|
Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy phạm, ngày
ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Paragh 1.1.4 Part 2 of the Rules, the new anniversary date is:
Nơi xác nhận: …………………………………………
Place
Ngày: …………………………………………………
Date
|
……………………..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy phạm, ngày
ấn định kiểm tra mới là:
In
accordance with Paragh 1.1.4 Part 2 of the Rules, the new anniversary date is:
Nơi xác nhận: …………………………………………
Place
Ngày: …………………………………………………
Date
|
…………………
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
CG.2
PHỤ
LỤC 9
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG,
TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE
OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS, WINCHES AND THEIR ACCESSORY GEAR
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG*/CHU
KỲ 5 NĂM*/ SAU HOÁN
CẢI*/ THAY THẾ*/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE
BEING TAKEN INTO USE*/EVERY FIVE YEARS*/ AFTER ALTERATIONS*/ REPLACES*/
REPAIRS*)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23:
2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Tên gọi và
vị trí đặt các máy và thiết bị (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được
thử và tổng kiểm tra
Situation and description of machinery and gear, (with distinguishing number
or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined
|
Góc nghiêng
của cần khi nâng hàng so với đường nằm ngang (độ)
Angle to the horizontal of derrick boom while the load applied
(degrees)
|
Tải trọng
thử (tấn)
Test Load applied (tonnes)
|
Tải trọng
làm việc an toàn (tấn)
Safe
working load (tonnes)
|
Góc nghiêng
nhỏ nhất cho phép của cần so với đường
nằm ngang (độ)
Allovvable
minimum angle to the horizontal of derrick boom (degrees)
|
Lưu ý
Remark
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử
và thực hiện tổng kiểm tra: …………………………………………..
Name
of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
………………………………………………………………………….
This
is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên
đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng
cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.
the above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no
defects or permanent deformation were
found, and that the safe working Ioad
is as shown above column (4).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực
đến:
……………………………………………………………….
This
certificate is valid until
|
Cấp tại …………………… Ngày …………….
Issued
at Date
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một cần cẩu cùng với các chi tiết liên quan của thiết bị
nâng hàng (kể cả tời, ắc đứng chân cần, các tai cần, bu
lông
tai
cần hoặc những
bộ phận khác) phải được thử với tải trọng thử lớn hơn tải trọng làm việc an toàn một
trị số như sau:
Every derrick with the whole
of the gear accessory thereto (including winch, goosenecks, eye plates, eye bolts or
other attachments) shall be tested with a test load which shall exceed the safe
working load as follows:
Tải trọng
làm việc an toàn, SWL (tấn)
Safe
working load, SWL (tonnes)
|
Tải trọng
thử, TL (tấn)
Test load,
TL (tonnes)
|
SWL < 20
|
1,25 x SWL
|
20 £ SWL < 50
|
SWL + 5
|
50 £ SWL < 100
|
1,1 x SWL
|
100 £ SWL
|
Do Đăng kiểm
Việt Nam quy định - specified by VR
|
2. Tải trọng thử phải được nâng khi cần được trang
bị bình thường ở góc nghiêng so với đường nằm ngang không quá 15° đối với cần
trục dây giằng có sức nâng nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn và 25° đối với cần trục dây
giằng có sức nâng lớn hơn 10 tấn, hoặc góc nhỏ nhất cho phép tương ứng với tải
trọng làm việc an toàn được duyệt, nếu không làm được như vậy thì phải để cần ở
góc nghiêng thực tế nhỏ nhất có thể nghiêng được. Góc nghiêng khi thử phải được
ghi vào cột (2) của Giấy chứng nhận. Phải quay cần đang mang tải trọng thử ra hai mạn
tới vị trí xa nhất. Khi thử phải kiểm tra cả bộ phanh hãm.
The test load shall be lifted with the
ship’s normal tackle with the derrick at an angle, which should not be more than 15°
to the horizontal for loads up
to and including 10 tonnes
and 25° for loads above 10 tonnes, or the allowable minimum angle
approved in relation to the safe working load, or when these angles are impracticable,
at the lowest practicable angle. The angle at which the test was
made should be stated in column (2) of the certificate. After the test
load has been Iifted, it should be swung as far as possible in both directions.
When carrying out test the safe working condition of the brakes should be verified.
3. Khi dự định sử dụng cần trục ở góc
nghiêng nhỏ hơn góc nghiêng
nhỏ nhất cho phép ghi ở cột (5), góc nghiêng này có thể được duyệt tương ứng với
tải trọng làm việc nhỏ hơn. Góc nghiêng và tải trọng làm việc an toàn được duyệt
như thế phải được
ghi ở cột (6)
Where it is intended to use the derrick boom at an angle smaller than the allowable minimum
angle as specified in column
(5), this angle may be approved in relation to a smaller safe working load. In
such a case, the angle and the safe working load so approved should be stated
in column (6)
4. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ được tiến
hành bằng tải trọng thử, không được miễn giảm khi kiểm tra lần đầu. Trong trường
hợp sửa chữa, phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có
thể được sử dụng
lực kế lò xo hoặc
thủy lực với điều
kiện là tải trọng làm việc
cho phép của các cần cẩu không quá
15 tấn. Lực kế "lò xo hoặc thủy
lực" được sử dụng
phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ± 2% và lực thử phải giữ được
trong 5 phút. Phải chỉ rõ ở cột (3) nếu không sử dụng tải trọng thử bằng vật nặng.
As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption
should be allowed in the
case of initial tests. In the case of repairs, replacements or when the
periodical survey calls for a retest, consideration may be given to the use of
spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting appliance
does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is
used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should
remain constant for 5 minutes. lf test weights are not used this is to be
indicated in column (3)
5. Sau khi thử bằng phương
pháp nói trên, tất cả các máy và chi tiết của thiết bị nâng hàng phải được tổng
kiểm tra để phát hiện các hư hỏng và biến dạng dư do thử.
After being tested as above
said, all lifting machinery, with the whole of the gear accessory thereto, shall be
thoroughly examined to see whether any part has been injured or permanently deformed by the
test.
6. Tải trọng cho phép ghi ở cột (4) chỉ được dùng
cho cần đơn. Khi sử dụng hai cần làm việc “ghép đôi”, tải trọng làm việc cho phép của
chúng sẽ được ghi trong Giấy chứng nhận mẫu CG-2(U).
The safe working load
shown in column (4) is applicable only to swinging (single) derrick systems.
When using fixed derricks,
such as “Union purchase” rig, the safe working load should be as shown on the
certificate Form
CG-2(U).
7. Khi thử các cần trục dây giằng có sức
nâng lớn phải chú ý lắp ráp đầy đủ các dây giằng ngang và dọc thích hợp.
In the case of heavy lift derricks, care should be taken to ensure that the
appropriate shrouds and stays are correctly rigged.
CG.2(U)
PHỤ
LỤC 10
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC
DÂY GIẰNG, TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT, LÀM VIỆC GHÉP ĐÔI
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS, WINCHES AND THEIR
ACCESSORY GEAR, FOR OPERATION IN UNION PURCHASE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2010/BGTVT
Giấy chứng nhận này chỉ có
giá trị khi nó được đính kèm theo mẫu CG.2 số: ………………….
This
certificate is valid only if
accompanied by form CG.2 No.:
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Tên gọi và
vị trí đặt cần trục làm việc ghép đôi (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn hiệu)
được thử và tổng kiểm tra
Situation and description of derricks used in union purchase (with
distinguishing number or mark) which have been tested and thoroughly examined
|
Tải trọng
thử (tấn)
Test Load applied (tonnes)
|
Tải trọng
làm việc an toàn (tấn)
Safe working load (tonnes)
|
Góc nghiêng
dây cáp lớn nhất (độ)
Maximum fall angle
(degrees)
|
Lưu ý: Chiều
cao đĩa cẩu tam giác lớn nhất trên boong (mét)
Remark:
Maximum height of triangle plate on deck (meters)
|
|
|
|
|
|
Bản vẽ đính kèm số:
Drawing
No. of attached plan
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện
tổng kiểm tra:
…………………………………………….
Name
of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày: …………………..
This
is to certify that on the
day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên
đã được thử và tổng kiểm tra và không
phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng vĩnh cửu nào, và tải trọng làm việc
an toàn như được nêu ở cột (3) ở trên.
The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no
defects or permanent deformation were
found, and that the safe working load
is as shown above
column (3).
|
Cấp tại …………....... Ngày ………………….
Issued at
Date
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Trước khi đưa vào sử dụng cần trục làm
việc ghép đôi phải được thử với tải trọng lớn hơn tải trọng làm
việc cho phép ghép đôi như sau:
Before being taken into use, the derricks rigged in union purchase
shall be tested with a test load which shall excced the safe working load S.W.L
(U) as follows:
Tải trọng
làm việc an toàn ghép đôi, SWL (tấn) Safe working load (U), SWL (tonnes)
|
Tải trọng thử, TL
(tấn)
Test
load, TL (tonnes)
|
SWL < 20
|
1,25 x SWL
|
20 £ SWL < 50
|
SWL + 5
|
50 £ SWL
|
1,1 x SWL
|
2. Thử phải được thực hiện ở độ cao lớn
nhất đã được duyệt so với miệng hầm hàng hoặc ở góc giữa các dây làm hàng với cần
trục ở vị trí làm
việc để chứng minh rằng sức bền của
các tải buộc trên boong và hệ thống ghép đôi là bảo đảm. Chiều cao hoặc
góc này không được vượt quá giá trị ghi trong bản vẽ lắp ghép cần trục.
Test are to be carried out at the approval maximum height of the triangle plate
above the hatch coaming or at the angle between the cargo runners and with the
derrick booms in their working positions, to prove the strength of deck eye
plates and the union purchase
system. These heights or angles must not exceed the values shown on the rigged plan.
3. Những cuộc thử phải được thực hiện bằng
các tải trọng thử
Test should be carried out using test loads.
4. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
CG.3
PHỤ
LỤC 11
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC
TRỤ XOAY HOẶC MÁY NÂNG VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CRANES OR HOISTS AND THEIR
ACCESSORY GEAR,
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG*/ CHU KỲ 5 NĂM*/ SAU HOÁN CẢI*/ THAY THẾ*/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE
BEING TAKEN INTO USE*/ EVERY FIVE YEARS*/ AFTER ALTERATIONS*/ REPLACES*/
REPAIRS*)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Tên gọi và
vị trí đặt cần trục hoặc máy nâng (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có)
được thử và tổng kiểm tra
Situation and description of crane or hoist, (with distinguishing number or
mark, if any) which have been tested and thoroughly examined
|
Tầm với của
cần trục khi nâng tải trọng thử, (mét)
For
jib crane radius at which the test load was applied (metres)
|
Tải trọng
thử (tấn)
Test Load applied (tonnes)
|
Tải trọng
làm việc an toàn (tấn)
Safe
working load (tonnes)
|
Tầm với của
cần trục lớn nhất cho phép (mét)
Allowable
maximum radius for jib crane (metres)
|
Lưu ý
Remark
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện
tổng kiểm tra:
…………………………………………..
Name
of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
…………………………………………………………………………
This
is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên
đã được thử và tổng
kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng
vĩnh
cửu
nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.
The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or
permanent deformation were found, and
that
the
safe working load is as
shown above column (4).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực
đến:
…………………………………………………………….
This
certificate is valid
until
|
Cấp tại …………....... Ngày ………………….
Issued at
Date
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
____________
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một cần trục hoặc máy nâng cùng với
các chi tiết của chúng phải được thử với tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép một
trị số như sau:
Every crane and other hoisting machine, with its accessory gear, shall be
tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:
Tải trọng
làm việc an toàn SWL (tấn) Safe working load, SWL (tonnes)
|
Tải trọng
thử, TL (tấn)
Test
load, TL (tonnes)
|
SWL < 20
|
1,25 x SWL
|
20 £ SWL < 50
|
SWL + 5
|
50 £ SWL < 100
|
1,1 x SWL
|
100 £ SWL
|
Do Đăng kiểm
Việt Nam quy định - Specified by VR
|
2. Tải trọng thử phải được nâng, xoay và
di chuyển ở tốc độ thấp. Cổng trục
và cần trục di chuyển cùng với bánh xe, nếu thích hợp, phải di chuyển trên toàn
bộ chiều dài đường ray của chúng. Nếu cần trục có tầm với thay đổi thì thông
thường phải tiến hành với tải trọng thử thích hợp ở tầm với lớn nhất, nhỏ nhất
và trung gian. Đối với cần trục thủy lực, nếu vì giới hạn áp lực mà không nâng được tải
trọng lớn hơn sức nâng cho
phép 25% thì chỉ cần nâng tải trọng lớn nhất có thể nâng được là đủ, nhưng trong
mọi trường hợp
không được nhỏ hơn 1,1 lần tải trọng làm việc an toàn. Sau khi thử với tải trọng thử,
cần trục phải được thử với tải trọng bằng tải trọng làm việc an toàn ở tốc độ
nâng, quay, thay đổi tầm với và di
chuyển lớn nhất.
The test load is to be hoisted,
slewed and luffed at slow speed. Gantry and travelling cranes
together with their
trolleys, where
appropriate, are to be traversed and travelled over the full length of
their track. In case of variable load-radius cranes, the tests are generally to be carried out with the
appropriate test load at maximum, minimum and at an intermediate radius. In the
case of hydraulic cranes where
limitations of pressure make it possible to lift a test load 25 per cent in excess of
the safe working load, it will be sufficient to lift the greatest
possible load, but in general this should not be less than 10 per cent in
excess of the safe working load.
After being tested with a test load, each crane should be tested with a load
equal to the safe working load at maximum rate of movement at hoising, slewing,
topping and replacing machinery.
3. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ
được tiến hành bằng tải trọng thử, nhất là việc kiểm tra lần đầu. Trong trường
hợp sửa chữa,
phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có thể được sử dụng
lực kế lò xo hoặc
thủy lực với điều kiện là tải trọng làm việc cho phép của các cần cẩu không quá 15 tấn. Lực kế “lò
xo hoặc thủy lực” được sử dụng phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ±
2% và lực thử phải giữ được trong 5 phút.
As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption
should be allowed in the case of initial surveys. In the case of
repairs, replacements or when the periodical survey calls for a retest,
consideration may be given to the
use of spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting
appliance does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is
used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should
remain constant for 5 minutes.
4. Sau khi thử bằng phương pháp nói trên,
tất cả các cần trục hoặc máy
nâng cùng với các chi tiết có liên quan với chúng cần phải được tổng kiểm tra
nhằm phát hiện các hư hỏng hoặc biến dạng dư.
After being tested as difined above, each crane or hoist with the whole of the
gear accessory thereto, shall be thoroughly examined to see whether any part
has been injured or permanently deformed by the test.
5. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression "tonne" shall mean a
weight of 1,000 kg.
CG.3LR
PHỤ
LỤC 12
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA THANG
MÁY/ CẦU XE* VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CARGO LIFTS*/CARGO RAMPS* AND
THEIR ACCESSORY GEAR,
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG*/CHU KỲ 5 NĂM*/ SAU HOÁN CẢI*/ THAY THẾ*/ SỬA CHỮA*)
(BEFORE
BEING TAKEN INTO USE*/ EVERY FIVE YEARS*/ AFTER ALTERATIONS*/ REPLACES*/ REPAIRS*)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 23:
2010/BGTVT
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Tên gọi và
vị trí đặt thang máy*/ cầu xe* (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được
thử và tổng kiểm tra
Situation and description of cargo lifts*/ cargo ramps* (with distinguishing
number or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined
|
Tải trọng
thử (tấn)
Test
load applied (tonnes)
|
Tải trọng
làm việc an toàn (tấn)
Safe
working load (tonnes)
|
Lưu ý
Remark
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện
tổng kiểm tra:
………………………………………….
Name
of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày: ………………………….
This
is to certify that on the
day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở
trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng vĩnh cửu nào, và tải trọng làm
việc an toàn như được nêu ở cột (3) ở trên.
the above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working
load is as shown above column (3).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
……………………………………………………………….
This
certificate is
valid until
|
Cấp tại …………....... Ngày ………………….
Issued at
Date
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
____________
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một thang máy hoặc cầu xe cùng với
các chi tiết của chúng phải được thử với tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép một
trị số như sau:
Every cargo lift or cargo ramp with its accessory gear, shall be tested with a
test load which shall
exceed the safe working load
as follows:
Tải trọng
làm việc an toàn SWL (tấn)
Safe
working
load, SWL (tonnes)
|
Tải trọng thử,
TL (tấn)
Test
load, TL (tonnes)
|
SWL < 20
|
1,25 x SWL
|
20 £ SWL < 50
|
SWL + 5
|
50 £ SWL < 100
|
1,1 x SWL
|
100 £ SWL
|
Do Cục Đăng kiểm VN
quy định - Specified by VR
|
2. Tải trọng thử phải tuân theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT.
The
test load shall be applied according to the National Technical Regulation: QCVN
23:2010/BGTVT.
3. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
CG.4
PHỤ
LỤC 13
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CÁC CHI
TIẾT THÁO ĐƯỢC
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF LOOSE GEAR
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG, VÀ SAU KHI ĐƯỢC KÉO DÀI, HOÁN CẢI HOẶC SỬA CHỮA)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE, AND AFTER IT HAS BEEN LENGTHENED, ALTERED OR
REPAIRED)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23:
2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO Number
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Số hiệu phân
biệt hoặc nhãn hiệu
Distinguishing number or mark
|
Miêu tả các
chi tiết tháo được(*)
Description
of loose gear (*)
|
Số lượng
các chi tiết thử
Number
tested
|
Ngày thử
Date
of test
|
Tải trọng
thử (tấn)
Test load applied (tonnes)
|
Tải trọng làm
việc an toàn (tấn)
Safe working load
(tonnes)
|
|
|
|
|
|
|
Tên, địa chỉ nhà chế tạo hoặc nhà cung
cấp:
………………………………..............................
Name and address of maker or supplier
Tên và địa chỉ đơn vị tiến hành thử và
kiểm tra:
………………………………...........................
Name
and address of firm making the test and examination
Chức danh và chữ ký của người có thẩm
quyền của đơn vị thử: …………………………………
Position
and signature of competent person in the firm
Chứng nhận rằng vào ngày: …….…………………………………..............................................
This
is to certify that on the
day of
các chi tiết trên đã được người có thẩm quyền
thử và kiểm tra theo phương
pháp như nêu ở mặt sau của Giấy chứng nhận này và việc kiểm tra tiến hành sau
khi thử cho thấy chúng không bị hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh cửu khi thử tải trọng,
và tải trọng làm
việc an toàn đối với các chi tiết này được ghi ở cột (6).
the above gear was tested and examined by a competent person in the manner set
forth on the reverse side of this certificate, that the examination showed that the
gear withstood the test load without injury or permanent deformation; and
that the safe working load on
this gear is as shown in column (6).
|
Cấp tại …………....... Ngày ………………….
Issued at
Date
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một chi tiết tháo được phải được thử và
tổng kiểm tra trước khi đưa
vào sử dụng lần đầu và sau bất kỳ đợt hoán cải hoặc sửa chữa lớn nào của các phần
của chi tiết mà có thể làm ảnh hưởng đến an toàn của chi tiết. Tải trọng thử phải
được áp dụng phù hợp với bảng sau:
Every item of Ioose gear is to be
tested and thoroughly examined before being taken into use for the first time and
after any substantial alteration or repair to any part liable to affect its
safety. The test loads to be applied shall be in accordance with the following table
Tên chi tiết
Article of
Gear
|
Tải trọng
làm việc an toàn (SWL) của cần trục (tấn)
Safe
working load (SWL) of
the Gear (tonnes)
|
Tải trọng thử,
TL (tấn)
Test load,
TL (tonnes)
|
|
Puli đơn không khớp xoay (Xem Lưu ý
1)
Single-sheave block without
becket (see Note 1)
|
--
|
4 x SWL
|
Cụm pu li Pulley blocks
|
Puli đơn có khớp xoay (Xem
Lưu ý 2)
Single-sheave block with becket (see
Note 2)
|
--
|
6 x SWL
|
|
Puli kép (Xem Lưu ý 3) Multi-sheave
block (see Note 3)
|
SWL £ 25
25 < SWL£ 160
160 <
SWL
|
2 x SWL
(0.933 x SWL) + 27
1.1 x SWL
|
Xích, móc, mani, khuyên, mắt xoay, kẹp
cáp và các chi tiết tương tự.
Chain, hook, shackle, ring, link,
swivel, clamp and similar gear
|
SWL £ 25
25 < SWL
|
2 x SWL
(1.22 x SWL) + 20
|
Xà treo tải, khung nâng hàng, võng
nâng hàng và các chi tiết tương tự.
Lifting beam, lifting frame,
spreader and similar gear
|
SWL £ 10
10 < SWL £ 160
160 <
SWL
|
2 x SWL
(1.04 x SWL) +9.6
1.1 x SWL
|
Lưu ý:
Note:
1 Tải trọng làm việc an
toàn đối với puli đơn không khớp xoay phải được lấy bằng một nửa của lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL for a single sheave
block without becket is to be taken as one half of the resultant load on the
head fitting.
.2 Tải trọng làm việc an toàn đối với puli
đơn có khớp xoay phải được lấy bằng một phần ba của lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL for a single sheave block with becket is to be taken as one third of
the resultant load on the head fitting.
.3 Tải trọng làm việc an toàn đối với puli kép phải được lấy bằng
lực tổng hợp trên đầu thiết bị.
The SWL of a multi-sheave block is to be taken as the resultant load on the
head fitting.
2. Sau khi thử tất cả các chi tiết
phải
được
tổng kiểm tra, các ròng rọc phải được tháo ra để phát hiện những hư hỏng
và
biến
dạng vĩnh cửu do việc thử tải gây ra.
After being tested all the gear shall be throughtly examined, the
sheaves and the pins of the pulley blocks being removed for the
purpose to see whether any part has been damaged or permanently deformed by the
test.
3. Đơn vị thử và kiểm tra cũng có thể chứng nhận
cho các thành phần có thể thay thế được của thiết bị
nâng.
This firm may also used for the certification of interchangeable components of lifting
appliances.
4. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
______________________________________________
* Phải ghi rõ kích thước của chi tiết,
vật liệu chế tạo, nơi bố trí và phương pháp nhiệt luyện sau khi chế tạo.
The dimention of the gear, type of material of which it is made
and, where applicable, the heat treatment received in manufacture should be
stated.
CG.5
PHỤ
LỤC 14
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA DÂY CÁP
THÉP
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF WIRE ROPE
(TRƯỚC KHI
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE)
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23: 2010/BGTVT
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23: 2010/BGTVT
Tên tàu: ………………………………………….. Số đăng ký:
……………………………………
Name
of Ship Official Number
Cảng đăng ký: …………………………………… Hô hiệu: ………………………………………..
Port
of Registry Call Sign
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Shipowner
Số phân cấp: …………………………………….. Số IMO: ………………………………………..
Class Number IMO
Number
Tên và địa chỉ Nhà máy chế tạo hoặc
cung cấp:
………………………………………………….
Name
and address of maker or supplier of rope
Đường kính danh nghĩa dây cáp (mm):
……………………………………………………………
Nominal
Diameter of rope (mm)
Số tao trong dây cáp:
…………………………………………………………………………………..
Number
of strands
Số sợi trong một tao: …………………………………………………………………………………
Number
of wires per strand
Hướng bện:
……………………………………………………………………………………………
Lay
Chất lượng sợi: ………………………………………………………………………………………….
Quality
of wire
Ngày thử mẫu cáp:
…………………………………………………………………………………...
Date
of test sample of rope
Tải trọng kéo đứt mẫu cáp (tấn):
……………………………………………………………………
Load
at which sample broken (tonnes)
Tải trọng làm việc an toàn (tấn): ………………………………………………………………………
Safe working load (tonnes)
phù hợp với điều kiện đã quy định, ví
dụ đường kính tối thiểu của puli, tải trọng kéo trực tiếp tối thiểu...
subject
to any stated qualifying
conditions, such as minimum pulley diameter, direct tensile load, etc.
Tên và địa chỉ đơn vị, công ty hoặc
hãng tiến hành thử và kiểm tra: …………………………….
Name
and address of public service,
association,
company
or firm making the
test and examination
…………………………………………………………………………………………….
Chứng nhận rằng số liệu nói trên là
đúng, và đợt tổng kiểm tra và thử đã được người có thẩm quyền tiến hành.
This is to certify that the above particulars are correct, and that the
thorough examination and test were carried out by a competent person.
|
Cấp tại …………....... Ngày ………………….
Issued at
Date
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Hệ số an toàn đối với dây cáp phải lấy
bằng trị số
sau:
Coefficient of
utilization (factor of safety) for a wire rope shall be as follows
Tải trọng
làm việc an toàn (SWL) của dây cáp (tấn)
Safe
working load of the rope (SWL) in tonnes
|
Hệ số an toàn
Factor
of safety
|
SWL ≤ 160
|
Trong đó, hệ số an toàn cho cáp làm
việc động có thể lấy nhỏ hơn 5 và cho cáp làm việc
tĩnh có thể lấy nhỏ hơn 4
where, the factor for running rope
may not exceed 5 and the factor for standing rope may not exceed 4.
|
160 <
SWL
|
3
|
2. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a
weight of 1,000 kg.
CG.1
PHỤ
LỤC 15
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26
tháng
7
năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ
ĐĂNG KÝ THIẾT BỊ NÂNG HÀNG CỦA TÀU
REGISTER
OF SHIP’S LIFTING APPLIANCES AND ITEMS OF LOOSE GEAR
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2010/BGTVT, Công ước ILO 152,
Khuyến nghị 160
Issued
under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 23:2010/BGTVT,
ILO Convention No. 152, Recommendation No. 160
Tên tàu:
Name of Ship: ………………………………………………………………………………………
Số đăng ký:
Official Number:
……………………………………………………………………………………….
Hô hiệu:
Call Sign:
………………………………………………………………………………………………
Cảng đăng ký:
Port of Registry:
………………………………………………………………………………………
Chủ tàu:
Name of Owner:
……………………………………………………………………………………
Số phân cấp:
Class Number: ……………………………………………………………………………………
Ngày cấp:
Date of issue:
………………………………………………………………………………………
Đơn vị cấp:
Issued by:
…………………………………………………………………………………………..
Chữ ký và đóng dấu:
Signature and Stamp:
……………………………………………………………………………..
Chú thích: Sổ đăng ký này
là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với
Công ước ILO 152
Note: This Register
is the Standard international fomns as recommended by the International Labour
Office in accordance with ILO Convention No.152
Hướng dẫn
Instructions
1. Kiểm tra lần đầu và chứng nhận
Initial examination and certification
1.1. Mỗi thiết bị nâng hàng trước khi đưa
vào sử dụng lần đầu phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận để đảm bảo là
được
thiết
kế
và
lắp
rắp
thỏa mãn và có độ
bền đầy đủ đối với mục đích dự định sử dụng
Every lifting appliances shall
be certified by a
surveyor to Vietnam Register before being taken into use for the first time to ensure that it is of good
design
and construction
and of adequate
strength for the purpose for which it is intended.
1.2. Đối với mỗi thiết bị nâng hàng trước
khi đưa vào sử dụng lần đầu Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam phải giám
sát, chứng kiến thử tải và tổng kiểm tra.
Before being taken into use for the first time a
survey
or
to Vietnam Register shall supervise and witness testing, and shall thoroughly examine
every lifting
appliance.
1.3. Các hạng mục chi tiết tháo được trước
khi đưa vào sử dụng lần đầu phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
người có thẩm quyền thử tải, tổng kiểm tra và chứng nhận.
Entry item of loose gear shall, before being
taken into use for the first time, be
tested, thoroughly examined and certified by a surveyor to Vietnam Register or a
competent person.
1.4. Sau khi các thủ tục trên hoàn thành thỏa
mãn, Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam phải hoàn thành và cấp sổ đăng ký
thiết bị nâng hàng tàu biển đính kèm với các Giấy chứng nhận thích hợp. Nội
dung phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
Upon satisfactory completion of the
procedures indicated above the surveyor to Vietnam Register shall complete and
issue the Register of Lifting
Appliances and attach the appropriate Certificates. An entry shall be made in
Part I of the Register.
1.5. Sơ đồ lắp đặt thể hiện bố trí thiết bị
nâng phải được cung cấp.
Đối với cần trục dây giằng và cần trục trụ xoay, sơ đồ lắp đặt phải thể hiện ít
nhất những thông tin sau:
A rigging plan showing the
arrangment of lifting
appliances shall be provided. In the case of derricks and derrick cranes the
rigging plan should show at least the following information:
.1 vị trí của
cáp chằng;
the position of guys;
.2 lực tổng hợp trên puli, cáp chằng,
cáp kéo và cần;
the resultant force on blocks, guys,
wire ropes and
booms;
.3 vị trí của
puli;
the position of blocks;
.4 nhãn phân biệt
của từng chi tiết riêng biệt;
the identification mark of individual
items;
.5 bố trí và phạm
vi hoạt động của
hệ thống làm việc
ghép đôi.
arrangments and working range of Union
purchase.
2. Kiểm tra và thử tải chu kỳ
Periodic examinations and re-testing
Chú thích: Sổ đăng ký này
là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với
Công ước ILO 152
Note: This Register
is the Standard international fomns as recommended by the International Labour
Office in accordance with ILO Convention No.152
2.1. Tất cả các thiết bị nâng và mỗi chi tiết
tháo được phải được Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam tổng kiểm tra ít nhất
một lần trong khoảng thời gian 12 tháng. Chi tiết của các đợt tổng kiểm tra này
phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
All lifting appliances and
every item of loose gear shall be thoroughly examined by a surveyor to Vietnam
Register at least once in every 12
months. The particulars of these thorough examinations shall be enterd in Part
I of the Register.
2.2. Phải tiến hành thử tải chu kỳ và tổng kiểm
tra tất cả các thiết bị nâng và mỗi chi tiết tháo được:
Re-testing and thorough examination of
all lifting
appliances and every item of loose gear is to be carried out:
1 sau bất kỳ hoán cải lớn nào hoặc
thay mới hoặc sau sửa chữa bất kỳ bộ phận chịu lực nào; và
after any substantial alteration
or renewal, or after
repair of any stress-bearing part; and
2 ít nhất một lần
trong khoảng thời gian 5 năm.
in the case of lifting appliances at
least once in every five years.
2.3. Thử tải chu kỳ được nêu trong mục
2.2.1 có thể được miễn nếu phần được thay mới hoặc sửa chữa đó được thử tải
riêng, với ứng suất tương đương với ứng suất mà nó chịu khi thử tải thiết bị
nâng.
The re-testing refered to in paragragh
2.2.1 may be omitted provided the part which has been renewed or repaired is
subjected by separate test, to the same stress as would have
been imposed on it if it had been tested in situ during testing of the lifting
appliance.
2.4. Tổng kiểm tra và thử tải được nêu
trong mục 2.2 phải được ghi vào Phần I của Sổ đăng ký.
The thorough examinations and tests
refered to in paragragh 2.2 are to be entered in Part I of the Register.
2.5. Các chi tiết tháo được mới không được
chế tạo bằng thép rèn. Nhiệt luyện các thành phần bằng thép rèn hiện có phải được
tiến hành thỏa mãn yêu cầu của người có thẩm quyền. Nhiệt luyện các chi tiết
tháo được chỉ được áp dụng trừ khi phù hợp với hướng dẫn của nhà sản
xuất; thỏa mãn
yêu cầu của Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc người có thẩm quyền. Các
đợt nhiệt luyện và kiểm tra liên
quan phải được người có thẩm quyền ghi
vào Phần I của Sổ đăng ký.
No new items of loose gear shall be
manufactured of wrought iron. Heat treatment of any existing wrought iron
components should be carried out to the satisfaction of the competent person.
No heat treatment should be applied to any item
of loose gear unless the treatment is in accordance with the manufacturer’s
instruction; to the satisfaction of the surveyor to Vietnam Register or the
competent person. Any heat treatment and the associated examination are to be
recorded by the competent person in Part I of the Register.
3. Kiểm tra
Inspections
3.1. Các chi tiết tháo được trước khi sử dụng
phải được người chịu trách nhiệm kiểm tra bằng mắt thông thường. Đợt kiểm tra
thông thường này phải được ghi vào Phần II của Sổ đăng ký, nhưng
việc ghi chép này chỉ cần thiết khi
kiểm tra chỉ ra
khiếm khuyết của chi tiết.
Regular visual inspections of every
items of loose gear shall be carried out by a responsible person before use. A
record of these regular inspections is to be entered in Part II of the
Register, but entries need only by made when the inspection has indicated a
defect in the item.
4. Giấy chứng nhận
Certificates
4.1. Mẫu giấy chứng nhận được sử dụng cùng với Sổ đăng
ký (Mẫu CG.1) như
sau:
The certification forms to be used in
conjunction with this Register (Form CG.1) are as follows:
Mẫu CG.2 - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra
cần trục dây giằng, tời và các chi tiết.
Form CG.2 - Certificate of test
and thorough examination of derricks, winches anf their accessory gear.
Mẫu CG.2(U) - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm
tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết làm việc ghép đôi.
Form CG.2(U) - Certificate of test
and thorough examination of derricks, winches anf their accessory gear for operation
in Union Purchase.
Chú thích: Sổ đăng ký này
là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với
Công ước ILO 152
Note: This Register
is the Standard international fomns as recommended by the International Labour
Office in accordance with ILO Convention No.152
Mẫu CG.3 - Giấy chứng nhận thử
và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết.
Form CG.3 - Certificate of test
and thorough examination of cranes or hoists and their accessory gear.
Mẫu CG.3LR - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy
hoặc cầu xe và các chi tiết.
Form CG.3LR- Certificate of test
and thorough examination of cargo lifts or cargo ramps and their accessory
gear.
Mẫu CG.4 - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra
chi tiết tháo được.
Form CG.4 - Certificate of test
and thorough examination of loose gears.
Mẫu CG.5 - Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra
dây cáp thép.
Form CG.5 - Certificate of test and
thorough examination of wire ropes.
5. Định nghĩa
Definitions
5.1. “Người có thẩm quyền” là người có hiểu
biết và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện tổng kiểm tra và thử tải thiết bị
nâng và chi tiết tháo được và được Cục Đăng kiểm Việt Nam chấp nhận.
The term “competent person” means a
person possessing the knowledge and experience required for the performance of
thorough examinations and tests of lifting appliances and loose gear and who is
acceptable to Vietnam Register.
5.2. “Người chịu trách nhiệm” là người được
thuyền trưởng hoặc chủ
tàu chỉ định để chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra và có đủ hiểu
biết và kinh nghiệm để đảm nhận việc kiểm tra đó.
The term “responsible person” means a
person appointed by the master of the ship or the owner of the gear to be
responsible for the performance of
inspections and has sufficient knowledge and experience to undertake such
inspections.
5.3. “Tổng kiểm tra” là đợt kiểm tra bằng mắt
chi tiết do Đăng kiểm viên Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc người có thẩm quyền thực
hiện, nếu cần thiết được bổ sung bằng các thiết bị hoặc
phương pháp khác nhằm mục đích đưa ra kết luận chính xác về độ an toàn của
thiết bị nâng hoặc chi
tiết tháo được được kiểm tra.
The term “thorough examination” means
a detailed visual examination by surveyor to Vietnam Register or competent
person, supplemented if necessary by other means or measures in order to arrive
at a reliable conclusion as to the safety of the lifting
appliances or item of loose gear examined.
5.4. “Kiểm tra” là kiểm tra bằng mắt do người chịu
trách nhiệm thực hiện để xác định, đến mức có thể chắc chắn được, rằng chi tiết
tháo được hoặc dây cáp an toàn để sử dụng tiếp.
The term “inspection” means a visual
inspection carried out by a responsible person to decide whether, so far as can
be ascertained in such manner, the loose gear or sling is safe for continued
use.
5.5. “Thiết bị nâng” bao gồm tất cả các thiết
bị nâng hàng đứng yên hoặc di động sử dụng trên tàu để treo, nâng hoặc hạ tải
trọng hoặc di chuyển chúng từ vị trí này sang vị trí khác
trong khi được treo hoặc nâng.
The term “lifting
appliance” covers all stationary or mobile cargo handling appliances used on
board ship for suspending, raising or lowering loads or moving them from one
position to other while suspended or supported.
5.6. “Chi tiết tháo được” bao gồm các chi
tiết mà nhờ đó tải trọng có thể liên kết với thiết bị nâng, mà không phải là một
phần cấu thành thiết bị hay tải trọng.
The term “loose gear” covers any gear
by means of which a load can be attached to a liftting appliance but
which does not form an integral part of the appliatice or load.
Chú thích: Sổ đăng ký này
là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với
Công ước ILO 152
Note: This Register
is the Standard international fomns as recommended by the International Labour
Office in accordance with ILO Convention No.152
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
PHẦN I - TỔNG KIỂM
TRA THIẾT BỊ NÂNG VÀ
CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
PART I - THOROUGH EXAMINATION OF LIFTING APPLIANCES AND LOOSE GEAR
|
(1)
Tên gọi và
vị trí đặt các
thiết bị nâng và chi tiết tháo được (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có)
được tổng kiểm tra (xem
Chú thích 1)
Situation
and description of lifting
appliances and loose gear, (with distinguishing number or mark, if any) which
have been thoroughly examined (see Note 1)
|
(2)
Số Giấy chứng
nhận
Certificate Numbers
|
(3)
Kiểu kiểm tra thực hiện (xem
Chú thích 2)
Examination
performed (see
Note 2)
|
Tôi chứng nhận rằng vào ngày tôi ký
tên, thiết bị nêu trong cột (1) đã được tổng kiểm tra và không phát hiện thấy
khiếm khuyết nào ảnh hưởng đến điều kiện làm việc an toàn của thiết bị ngoại
trừ phần được nêu ở cột (5) - (Ngày và Ký tên)
I certify that on
the date to which I have appended my signature, the gear shown in column (1)
was thoroughly examined and no defects affecting its safe working
condition were found other than those shown in column (5) - (Date and
Signature)
|
(5)
Lưu ý -
(Ngày và Ký tên) Remarks - (To be dated and signed)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích 1: Nếu tổng kiểm
tra tất cả các thiết bị nâng cùng một ngày thì có thể ghi vào cột (1) “Tất cả
các thiết bị nâng và chi tiết tháo được”. Nếu không thì phải
ghi từng thiết bị nâng được tổng kiểm tra theo từng ngày cụ thể.
Note 1: lf all lifting
appliances are thoroughly examined on the same date it will be sufficient to
enter in column (1) “All lifting appliances and loose gear”. lf not, the parts
which have been thoroughly examined on the dates stated must be clearly
indicated.
Chú thích 2: Tổng kiểm tra ghi ở cột (3) bao
gồm: (a) Lần đầu (b) Hàng năm (c) Mỗi 5 năm (d) sửa chữa/ hư hỏng (e) Tổng kiểm tra
khác bao gồm kiểm tra liên quan đến nhiệt luyện
Note 2: Thorough examinations to be
indicated in column (3)
include: (a) Initial (b) 12 monthly (c) Five yearly (d) Repair/damage (e) Other
thorough examinations including those associated with heat treatment.
Chú thích: Sổ đăng ký này
là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với
Công ước ILO 152
Note: This Register
is the Standard international fomns as recommended by the International Labour
Office in accordance with ILO Convention No.152
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
PHẦN II - KIỂM TRA THÔNG
THƯỜNG CÁC CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
PART II - REGULAR INSPECTIONS
OF LOOSE GEAR
|
(1)
Tên gọi và
vị trí đặt chi tiết tháo được (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được
kiểm tra (xem Chú thích 1)
Situation
and description of loose gear, (with distinguishing number or mark, if any) which have
been inspected (see Note 1)
|
(2)
Ngày và chữ
ký của người chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra
Signature
and date of responsible person carrying out the inspection
|
(3)
Lưu ý -
(Ngày và Ký tên)
Remarks -
(To be dated and signed)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích 1: Tất cả các chi
tiết tháo được
phải được kiểm tra trước khi sử dụng. Tuy nhiên, chỉ cần ghi vào Sổ khi kiểm
tra có phát hiện khiếm khuyết.
Note 1: All loose
gear should be inspected
before use.
However, entries need only be made when the inspection discloses a defect.
Chú thích: Sổ đăng ký này
là mẫu tiêu chuẩn quốc tế theo khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và phù hợp với
Công ước ILO 152
Note: This Register
is the Standard international fomns as recommended by the International Labour
Office in accordance with ILO Convention No.152
PHỤ
LỤC 16
(Ban hành
kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
VB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ
KIỂM TRA KỸ THUẬT
TÀU CHẠY VEN BIỂN
Cấp theo
các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 03:2009/BGTVT
|
QUY ĐỊNH SỬ
DỤNG SỔ
1. Sổ kiểm tra kỹ thuật sẽ mất hiệu lực
trong các trường hợp sau: Tàu quá hạn kiểm tra theo quy định, sau tai nạn mà
tàu không được kiểm tra tại nơi xảy ra tai nạn hoặc tại cảng đầu tiên mà tàu
ghé vào, vi phạm vùng hoạt động, chở quá tải hoặc quá số khách qui định, hoặc
không tuân theo các yêu cầu cũng như hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Sổ kiểm tra kỹ thuật dùng trong suốt
đời con tàu để ghi các thông số chính bao gồm cả cấp tàu, mạn khô, trang
thiết bị, tổng dung tích thay cho việc cấp các Giấy chứng nhận tương ứng.
Đồng thời để ghi trạng thái kỹ thuật của tàu sau mỗi lần kiểm tra.
3. Sổ kiểm tra kỹ thuật có 44 trang đánh
số từ 1 đến 44 (không kể 4 trang bìa).
4. Sổ kiểm tra kỹ thuật do Thuyền
trưởng chịu trách nhiệm giữ gìn sạch sẽ,
luôn giữ trên tàu cùng với các Giấy chứng nhận, báo cáo kiểm tra kỹ
thuật do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.
5. Giải thích các ký hiệu sử dụng trong
Sổ kiểm tra kỹ thuật:
S Có S Không Không áp dụng
|
|
Chứng nhận Sổ
kiểm tra kỹ
thuật
này
có
đủ 44 trang đánh số
từ 1 đến 44
…………………., ngày …… tháng ….. năm ……….
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
----------------
SỔ KIỂM TRA KỸ THUẬT
TÀU CHẠY VEN BIỂN
Số sổ: ……………………….
Cấp cho tàu
…………………………………………………………….
Số đăng ký hành chính
………………………………………………..
Số đăng kiểm ……………………………………………………………
Nơi đăng kiểm
…………………………………………………………..
Chủ tàu
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
|
ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA TÀU
Loại tàu: …………………………. Ký hiệu thiết kế:
……………………….
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………
Chiều dài lớn nhất: Lmax …………..
(m) Chiều cao: D ………………. (m)
Chiều dài thiết kế: LTK ……………..
(m) Mạn khô: F ……………… (mm)
Chiều rộng lớn nhất: Bmax …………
(m) Chiều rộng TK: BTK ……….. (m)
Chiều chìm trung bình khi đầy tải: d
………………………………. (m)
Tổng dung tích: ……………………. Dung tích có
ích: …………………..
Lượng chở hàng: ……………. (tấn) Lượng chở
khách: ……….. (người)
Số lượng thuyền viên: ………….. (người)
Lực kéo lớn nhất tại móc (cho tàu kéo):
……………………………. (KN)
Tốc độ tàu (100% công suất): ……………………………….
(hải lý/h)
THÂN TÀU VÀ THIẾT BỊ
Vật liệu: ……………………. Hệ thống kết cấu:
………………………….
Chiều dày tôn vỏ: Đáy ……………….. (mm) Mạn
………………… (mm)
Số vách kín nước: …………………………………………………………..
Trọng lượng neo: Neo phải ……….. (kg) Neo
trái …………………. (kg)
Chiều dài xích neo: Neo phải ……….. (kg) Neo
trái ….……………. (kg)
Lái chính kiểu: ………………………………………………………………
Lái phụ kiểu: …………………………………………………………………
Thiết bị chằng buộc:
Dây buộc: Loại ……………. Số lượng ……… Chiều
dài …………… (m)
Cột buộc: Kiểu ……………. Số lượng ……… Vật liệu
……………… (m)
MÁY CHÍNH
Số lượng, kiểu máy: ……………………………………………………….
Năm và nơi sản xuất: ………………………………………………………
Tổng công suất: ………………………………………………… (HP/kW)
Vòng quay: …………………………………………………… (vòng/phút)
Hộp số kiểu: ………………………………………………………………….
|
NHỮNG TỒN
TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TÀU
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
KẾT LUẬN
- Trạng thái chung: ……………………………………………………..
- Thời hạn kiểm tra chu kỳ:
Định kỳ: Ngày …….. tháng
………… năm ……………….
Hàng năm: Ngày …….. tháng
………… năm ……………….
Trên đà: Ngày …….. tháng
………… năm ……………….
Kiểm tra bất thường: Ngày …….. tháng …………
năm ……………….
Để kiểm tra các hạng mục sau:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Căn cứ vào kết luận
trên, tàu được cấp
Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số: ………………..
Có hiệu lực đến ngày ……. ngày …. tháng ….
năm ……., trong vùng:
……………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng: …………………………………………………… (tấn)
Lượng chở khách: ………………………………………………….
(người)
Lực kéo cho phép tại móc (cho tàu kéo):
…………………………. (KN)
|
….., ngày …..
tháng … năm …..
ĐĂNG KIỂM VIÊN
|
|
KIỂM TRA KỸ
THUẬT
Căn cứ vào
Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm: 1.
…………………………………………………………
2.
…………………………………………………………
3.
…………………………………………………………
Là Đăng kiểm viên của Chi cục Đăng kiểm:
…………………………..
đã có mặt tại tàu: …………………………………………. để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục
sau:
|
Trạng thái
|
|
Thỏa mãn
|
Hạn chế
|
Cấm hoạt động
|
Thân tàu và thiết bị
Hệ thống động lực
Hệ thống điện
Trang bị cứu sinh
Trang bị cứu hỏa
Trang bị cứu đắm
Tín hiệu và vật hiệu
Thiết bị vô tuyến điện
Trang bị hàng hải
Bình khí nén
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
|
MÁY PHỤ
Số lượng, loại máy
……………………………………………………….
Năm và nơi sản xuất
…………………………………………………….
Công suất …………….. (HP/kW)
Vòng quay
……………. (vòng/phút)
Công dụng
…………………………………………………………………
THIẾT BỊ ĐIỆN
Số lượng máy phát ………….. Tổng công
suất
……………... (KVA/kW)
Số lượng và tổng dung lượng ắc qui …………………………………(Ah)
BÌNH KHÔNG KHÍ NÉN
Số lượng và dung
tích bình
……………………………………………….
Năm và nơi sản xuất
………………………………………………………
Áp suất làm việc
………………………………………………. (KG/cm2)
TRỤC CHÂN VỊT VÀ
CHÂN VỊT
Đường kính trục …………….. mm Số lượng và
vật liệu
………………
Đường kính chân vịt ………… mm Số lượng và
vật liệu
………………
Số cánh chân vịt
……………………………………………………………
TRANG BỊ CỨU SINH
Phao bè: Số lượng và
sức chở
………………………… (người)
Dụng cụ nổi: Số lượng và
sức chở
…………………………….. (người)
Phao tròn …………………… (chiếc)
Phao áo
…………………. (chiếc)
TRANG BỊ CỨU HỎA
Bơm nước: Số lượng …………….. Lưu lượng ……………….. (m3/h)
Bình bọt: …………………. (bình) Bình CO2 ……………………. (bình)
£ Rồng vải £ Xô múc
nước £ Cát
£ Xà beng £ Xẻng
£ Rìu £ Bạt
PHƯƠNG TIỆN CỨU ĐẮM
Bơm cơ giới: Số lượng ………… Lưu lượng ……………. (m3/h)
Bơm tay: Số lượng …………. Lưu lượng ……………. (m3/h)
£ Bạt chống thủng £ Gỗ chống
thủng
£ Xi măng chống thủng £ Đồ nghề và
đinh
£ Phoi xảm, dụng cụ xảm £ Matít
|
KIỂM TRA KỸ
THUẬT
Căn cứ vào
Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm: 1.
…………………………………………………………
2.
…………………………………………………………
3.
…………………………………………………………
Là Đăng kiểm viên của Chi cục Đăng kiểm:
…………………………..
đã có mặt tại tàu: …………………………………………. để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục
sau:
|
Trạng thái
|
|
Thỏa mãn
|
Hạn chế
|
Cấm hoạt động
|
Thân tàu và thiết bị
Hệ thống động lực
Hệ thống điện
Trang bị cứu sinh
Trang bị cứu hỏa
Trang bị cứu đắm
Tín hiệu và vật hiệu
Thiết bị vô tuyến điện
Trang bị hàng hải
Bình khí nén
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
|
MÁY PHỤ
Số lượng, loại máy
……………………………………………………….
Năm và nơi sản xuất
…………………………………………………….
Công suất …………….. (HP/kW)
Vòng quay
……………. (vòng/phút)
Công dụng
…………………………………………………………………
THIẾT BỊ ĐIỆN
Số lượng máy phát ………….. Tổng công
suất
……………... (KVA/kW)
Số lượng và tổng dung lượng ắc qui …………………………………(Ah)
BÌNH KHÔNG KHÍ NÉN
Số lượng và dung
tích bình
……………………………………………….
Năm và nơi sản xuất
………………………………………………………
Áp suất làm việc
………………………………………………. (KG/cm2)
TRỤC CHÂN VỊT VÀ
CHÂN VỊT
Đường kính trục …………….. mm Số lượng và
vật liệu
………………
Đường kính chân vịt ………… mm Số lượng và
vật liệu
………………
Số cánh chân vịt
……………………………………………………………
TRANG BỊ CỨU SINH
Phao bè: Số lượng và
sức chở
………………………… (người)
Dụng cụ nổi: Số lượng và
sức chở
…………………………….. (người)
Phao tròn …………………… (chiếc)
Phao áo
…………………. (chiếc)
TRANG BỊ CỨU HỎA
Bơm nước: Số lượng …………….. Lưu lượng ……………….. (m3/h)
Bình bọt: …………………. (bình) Bình CO2 ……………………. (bình)
£ Rồng vải £ Xô múc
nước £ Cát
£ Xà beng £ Xẻng
£ Rìu £ Bạt
PHƯƠNG TIỆN CỨU ĐẮM
Bơm cơ giới: Số lượng ………… Lưu lượng ……………. (m3/h)
Bơm tay: Số lượng …………. Lưu lượng ……………. (m3/h)
£ Bạt chống thủng £ Gỗ chống
thủng
£ Xi măng chống thủng £ Đồ nghề và
đinh
£ Phoi xảm, dụng cụ xảm £ Matít
|
TÍN HIỆU VÀ VẬT HIỆU
Còn hơi …………………………. Còi điện ……………………………….
Đèn chạy tàu: £ Trắng £
Xanh £ Đỏ
£ Đèn pha £ Đèn lai dắt
£ Đèn neo
Vật hiệu £ Hình cầu £ Hình nón
£ Giỏ
Số lượng pháo hiệu các loại
…………………………………………….
THIẾT BỊ VÔ TUYẾN
ĐIỆN
£ Máy phát chính kiểu
…………………………………………………..
£ Máy thu chính kiểu..........................................................................
£ Trạm VHF ………………………………………………………………
£ Rađa ……………………………………………………………………
£ Các thiết bị khác
………………………………………………………
THIẾT BỊ HÀNH HẢI
£ La bàn từ £ La bàn lái £ Sào đo nước
£ Ống nhòm £ Đồng hồ buồng lái £ Bộ cờ hàng hải
£ Các thiết bị khác
……………………………………………………….
TRANG BỊ NGĂN NGỪA
Ô NHIỄM
£ Thiết bị phân ly/lọc: Số chế tạo: ……………………………………….
Hàm lượng dầu trong nước: ………………………………………. (ppm)
£ Hệ thống bơm chuyển hỗn hợp dầu nước
Kiểu bơm: ……………………… Lưu lượng: …………………. (m3/h)
£ Két thu hồi: Vật liệu: …………Thể tích: …………………….. (m3)
£ Két lắng: Vật liệu: ………… Thể tích: ……………………. (m3)
£ Két dầu cặn: Vật liệu: ………… Thể tích: ……………………. (m3)
£ Bích nối tiêu chuẩn: Số lượng: ……… Nơi đặt: ………………….
£ Thiết bị chứa rác: Số lượng: ……… Nơi đặt: ………………….
HÀM HÀNG
Số lượng: ……………….. Kiểu nắp
hầm:
………………………………..
Tổng thể tích hầm hàng ……………………………………………….
(m3)
|
NHỮNG
TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TÀU
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
KẾT
LUẬN
- Trạng
thái chung: ………………………………………………………..
- Thời hạn kiểm tra chu kỳ:
Định kỳ: Ngày ……..
tháng ………… năm ……………….
Hàng năm: Ngày …….. tháng
………… năm ……………….
Trên đà: Ngày …….. tháng
………… năm ……………….
Kiểm tra bất thường: Ngày …….. tháng …………
năm ……………….
Để kiểm tra các hạng mục sau:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Căn cứ vào kết luận
trên, tàu được cấp
Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số: ………………..
Có hiệu lực đến ngày ……. ngày …. tháng ….
năm ……., trong vùng:
……………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng: …………………………………………………… (tấn)
Lượng chở khách: ………………………………………………….
(người)
Lực kéo cho phép tại móc (cho tàu kéo):
…………………………. (KN)
|
….., ngày …..
tháng … năm …..
ĐĂNG KIỂM VIÊN
|
|
KIỂM TRA KỸ
THUẬT
Căn cứ vào
Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm: 1.
…………………………………………………………
2. …………………………………………………………
3.
…………………………………………………………
Là Đăng kiểm viên của Chi cục Đăng kiểm:
…………………………..
đã có mặt tại tàu: …………………………………………. để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục
sau:
|
Trạng thái
|
|
Thỏa mãn
|
Hạn chế
|
Cấm hoạt động
|
Thân tàu và thiết bị
Hệ thống động lực
Hệ thống điện
Trang bị cứu sinh
Trang bị cứu hỏa
Trang bị cứu đắm
Tín hiệu và vật hiệu
Thiết bị vô tuyến điện
Trang bị hàng hải
Bình khí nén
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
|
BUỒNG KHÁCH
Số 1: Diện tích m2,
Số ghế:
……,
Số giường: ….. , Tổng số khách …..
Số 2: Diện tích m2,
Số ghế:
……,
Số giường: ….. , Tổng số khách …..
Số 3: Diện tích m2,
Số ghế:
……,
Số giường: ….. , Tổng số khách …..
Số 1: Diện tích m2,
Số ghế:
……,
Số giường: ….. , Tổng số khách …..
Căn cứ vào kết quả
của đợt kiểm tra ngày … tháng … năm ………
tại ………………………………………. và các hồ
sơ kỹ thuật của tàu,
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Tàu:
……………………………………………………………………….
1. £ Thỏa mãn các yêu cầu của Qui phạm, được
trao:
- Dấu hiệu phân cấp:
|
|
- Số phân cấp:
|
|
2. £ Dấu hiệu chở hàng và thước nước đã được
gắn, khắc vào mạn tàu theo đúng qui định của Qui phạm:
Mạn khô F = ……………………………………………. (mm)
Chiều chìm d =
…………………………………………….. (m)
£ Tàu đã được cấp GCN dung tích số …………………………………
Ngày cấp …………………………… Nơi cấp ……………………………
3. Được phép chở
£ Khách £ Hàng khô £ Hàng lỏng ………………………….
Cấp tại ………………… , ngày ….. tháng ….. năm ……..
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
|
KIỂM TRA KỸ
THUẬT
Căn cứ vào
Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm: 1.
…………………………………………………………
2.
…………………………………………………………
3.
…………………………………………………………
Là Đăng kiểm viên của Chi cục Đăng kiểm:
…………………………..
đã có mặt tại tàu: …………………………………………. để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục
sau:
|
Trạng thái
|
|
Thỏa mãn
|
Hạn chế
|
Cấm hoạt động
|
Thân tàu và thiết bị
Hệ thống động lực
Hệ thống điện
Trang bị cứu sinh
Trang bị cứu hỏa
Trang bị cứu đắm
Tín hiệu và vật hiệu
Thiết bị vô tuyến điện
Trang bị hàng hải
Bình khí nén
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
|
|
NHỮNG
TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TÀU
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
KẾT
LUẬN
- Trạng
thái chung: ………………………………………………………..
- Thời hạn kiểm tra chu kỳ:
Định kỳ: Ngày ……..
tháng ………… năm ……………….
Hàng năm: Ngày …….. tháng
………… năm ……………….
Trên đà: Ngày …….. tháng
………… năm ……………….
Kiểm tra bất thường: Ngày …….. tháng …………
năm ……………….
Để kiểm tra các hạng mục sau:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Căn cứ vào kết luận
trên, tàu được cấp
Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số: ………………..
Có hiệu lực đến ngày ……. ngày …. tháng ….
năm ……., trong vùng:
……………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng: …………………………………………………… (tấn)
Lượng chở khách: ………………………………………………….
(người)
Lực kéo cho phép tại móc (cho tàu kéo):
…………………………. (KN)
|
….., ngày …..
tháng … năm …..
ĐĂNG KIỂM VIÊN
|
|
P.B
PHỤ
LỤC 17
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------------
|
Số: ………………
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN TÀU KHÁCH
Cấp theo các quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Đặc điểm tàu:
Tên tàu: .............................................. Số
đăng ký hoặc Hô hiệu .........................................
Cảng đăng ký: .................................... Tổng
dung tích: ........................................................
Ngày đặt sống chính: .......................... Số
hành khách: ........................................................
Vùng hoạt động:....................................................................................................................
CHỨNG NHẬN RẰNG
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các
quy định quốc gia hiện hành về trang bị an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, trang bị vô
tuyến điện, thiết
bị hàng hải và phương tiện tín hiệu, và
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng: Trạng
thái các trang thiết bị an toàn nêu trên của tàu hoàn toàn thỏa mãn và phù hợp
với các yêu cầu của Quy chuẩn.
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ……………………….. với điều kiện
phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn.
|
Cấp tại ……………..
Ngày ………………….
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
|
XÁC NHẬN KIỂM
TRA HÀNG NĂM/ KIỂM TRA CHU KỲ
Căn cứ kết quả kiểm tra đã
tiến hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
Kiểm tra hàng năm CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Ngày: ………………………………………………..
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ (1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Ngày: ………………………………………………..
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Ngày: ………………………………………………..
Kiểm tra hàng năm CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Ngày: ………………………………………………..
______________________
(1) Gạch bỏ khi không thích hợp.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ CHU KỲ BỔ SUNG
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra: …………………………………………
Ngày: ………………………………………………..
XÁC NHẬN
GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY
CHỨNG NHẬN
|
Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này
được chấp nhận có hiệu lực đến ngày: …………………..
Nơi xác nhận: …………………………………….
Ngày: ……………………………………………..
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA
|
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm
tra mới là:
…………..
Nơi xác nhận: …………………………………….
Ngày: ……………………………………………..
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm
tra mới là:
…………..
Nơi xác nhận: …………………………………….
Ngày: ……………………………………………..
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
HSC.B
PHỤ
LỤC 18
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------------
|
Số: ………………
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TÀU CAO TỐC
Cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc QCVN
54:2013/BGTVT, sau đây gọi tắt là Quy chuẩn.
Đặc điểm tàu
Tên tàu: ____________________________ Hộ hiệu:
______________________________
Cảng đăng ký:
_______________________ Số phân cấp: __________________________
Chiều dài tàu: _____________________(m)
Tổng dung tích: ________________________
Vùng hoạt động
______________________ Ngày đặt sống chính: ____________________
Chủ tàu:
_____________________________________________________
Loại tàu: £ Tàu khách £ Tàu hàng
Kiểu tàu: £ Đệm khí £ Cánh ngầm £ Một thân £ Nhiều thân
£ Kiểu khác (Nêu chi tiết:
_______________________________________)
CHỨNG NHẬN RẰNG
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các quy định
của Quy chuẩn về thiết bị cứu sinh, thiết bị hành hải, thiết bị vô tuyến điện và thiết
bị tín hiệu, và.
2. Đợt kiểm tra cho thấy thiết bị cứu
sinh, thiết bị hành hải, thiết bị vô tuyến điện và thiết bị tín hiệu của tàu thỏa
mãn và
phù
hợp với các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
3. Các thiết bị cứu sinh được trang bị
cho tổng số _____________ người:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày: ______________ với điều kiện
phải được xác nhận kiểm tra chu kỳ phù hợp theo Quy chuẩn.
|
Cấp tại ___________ Ngày ____________
Isseed at Date
CỤC ĐĂNG
KIỀM VIỆT NAM
|
_____________
S Đánh dấu nếu thích hợp.
XÁC NHẬN KIỂM TRA CHU
KỲ
Chứng nhận rằng, tại các đợt kiểm
tra theo yêu cầu ở mục 3.3 hoặc của Quy chuẩn, tàu thỏa mãn hoàn toàn các yêu
cầu của Quy chuẩn.
|
Kiểm tra hàng năm
lần 1
Nơi kiểm tra …………………………..
Ngày……………………………………
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
|
Kiểm tra hàng năm
lần 2/ trung gian*
Nơi kiểm tra …………………………..
Ngày……………………………………
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
|
Kiểm tra hàng năm
lần 3/ trung gian*
Nơi kiểm tra …………………………..
Ngày……………………………………
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
|
Kiểm tra hàng năm
lần 4
Nơi kiểm tra …………………………..
Ngày……………………………………
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
_________________
* Gạch bỏ nếu không phù hợp.
XÁC NHẬN
KIỂM TRA HÀNG NĂM/ CHU KỲ BỔ SUNG
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành,
hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
|
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Nơi kiểm tra: …………………………..
Ngày: ……………………………………
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
XÁC NHẬN
GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY
CHỨNG NHẬN
|
Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này
được chấp nhận có hiệu lực đến ngày: …………………………………
Nơi xác nhận: …………………………………….
Ngày: ……………………………………………..
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA
|
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm
tra mới là:
……………….
Nơi xác nhận: …………………………………….
Ngày: ……………………………………………..
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm
tra mới là:
…………..
Nơi xác nhận: …………………………………….
Ngày: ……………………………………………..
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
CMC
PHỤ
LỤC 19
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số:
No.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
GIẤY CHỨNG NHẬN DUY TRÌ CẤP TÀU
CLASS MAINTENANCE CERTIFICATE
Cấp theo
các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation
|
Tên tàu:
……………………………………………………………………………………………………
Ship’s Name:
Số phân cấp:
……………………………………………………………………………………………..
Class Number:
Số IMO: ……………………………………………………………………………………………………
IMO Number:
Tổng dung tích: ………………………………………………………………………………………….
Gross Tonnage:
Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………….
Owner:
Cảng đăng ký: …………………………………………………………………………………………….
Port of Registry:
Cấp tàu:
…………………………………………………………………………………………………..
Classification Character:
……………………………………………………………………………………………………………..
CHỨNG NHẬN RẰNG
THIS
IS TO CERTIEY that,
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cấp của tàu nêu hiện đang được duy trì
như sau:
The classification of
the above ship has been maintained with this Organisation as of:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Cấp tại …………….. Ngày ………………….
Issuse at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM REGISTER
|
CPC
PHỤ
LỤC 20
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………………
No.
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THAY ĐỔI THÔNG SỐ
CERTIFICATE OF PARTICULAR CHANGE
Cấp theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21: 2010/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 21: 2010/BGTVT
Tên tàu …………………………………… Số phân cấp ……………………………………………..
Name of Ship Class Number
Số IMO …………………………………….
IMO Number
CHỨNG NHẬN RẲNG các thông số của tàu nói trên đã
thay đổi như được nêu dưới đây phù hợp với:
THIS IS TO CERTIFY THAT the
particulars of the above ship has been changed as mentioned hereunder according
to the:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
Hiện tại - Present
|
Trước đây - Former
|
Tên tàu
Ship's
name
|
|
|
Số đăng ký
Official
Number
|
|
|
Chủ tàu
Owner
|
|
|
Cảng đăng ký
Port
of Registry
|
|
|
Quốc tịch
Flag
|
|
|
Hô hiệu
Call
sign
|
|
|
Tổng dung tích
Gross
Tonnage
|
|
|
Cơ quan Đăng kiểm
Classification
Society
|
|
|
|
Cấp tại …………….. Ngày ………………….
Issuse at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM REGISTER
|
TK 01
PHỤ
LỤC 21
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên/ký hiệu thiết kế: ……………………………/……………………………………………………..
Loại thiết kế:
……………………………………………………………………………………………
Kiểu và công dụng của tàu:
…………………………………………………………………………..
Vật liệu thân tàu:
……………………………………………………………………………………….
Chiều dài (Lmax/L): ………………………. (m); Tổng dung tích (GT) ……………………………..
Chiều rộng (Bmax/B): …………………….. (m); Trọng tải
toàn phần (DW): ……………………(T)
Chiều cao mạn (D): ………………………(m); Số thuyền
viên:
…………………………. (người)
Chiều chìm thiết kế (d): …………………. (m); Số hành
khách/người khác:
……./……..(người)
Ký hiệu máy chính: ………………………. Số lượng: ……………(chiếc); Công
suất:
……… (kW)
Cấp tàu:
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Vùng hoạt động:
…………………………………………………………………………………………
Số thẩm định:
……………………………………………………………………………………………
Công văn đề nghị thẩm định số:…………………… Ngày: …………………………………………
Cơ sở thiết kế:
…………………………………………………………………………………………..
Chủ sử dụng thiết kế:
…………………………………………………………………………………..
Nơi đóng:
…………………………………………………………………………………………………
Đơn vị giám sát:
…………………………………………………………………………………………
Những lưu ý:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Cấp tại: ……………………………………………………… Ngày: …………………………………..
TK 02
PHỤ
LỤC 22
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Căn cứ công văn đề nghị số: …………………………………… Ngày:
……………………………..
Của:
……………………………………………………………………………………………………….
Về việc sửa đổi thiết kế: ………………………… Có ký hiệu
thiết kế: ……………………………..
Đã được cấp Giấy chứng nhận thẩm định
số:
……………………… Ngày: ………………………
Số thẩm định:
…………………………………………………………………………………………….
Nơi đóng:
…………………………………………………………………………………………………
Đơn vị giám sát:
…………………………………………………………………………………………
Các sửa đổi sau được chấp nhận: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Những lưu ý: …………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Cấp tại: ……………… Ngày:
…………………
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
|
TK 03
PHỤ
LỤC 23
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên tàu/ký hiệu thiết kế thiết kế ban
đầu:
………………………./…………………………………
Số phân cấp: ……………………………… Số IMO:
………………………………………………...
Đã được:..........................................thẩm định thiết
kế; Ngày thẩm định .................................
Số thẩm định ban đầu:
………………………………………………………………………………..
Tên tàu/ký hiệu thiết kế sau hoán cải:
………………………………………………………………
Thông số cơ bản của tàu sau hoán cải:
Chiều dài (Lmax/L): ………………………. (m); Tổng dung tích (GT) ……………………………..
Chiều rộng (Bmax/B): …………………….. (m); Trọng tải
toàn phần (DW): ……………………(T)
Chiều cao mạn (D): ………………………(m); Số thuyền
viên:
…………………………. (người)
Chiều chìm thiết kế (d): …………………. (m); Số hành khách/người
khác:
…….……..(người)
Ký hiệu máy chính: ………………………. Số lượng: ……………(chiếc);
Công suất:
……… (kW)
Cấp tàu:
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Vùng hoạt động:
…………………………………………………………………………………………
Nội dung hoán cải: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Số thẩm định thiết kế hoán cải: ………………………………………………………………………..
Công văn đề nghị thẩm định số: ……………………………… Ngày: ……………………………….
Cơ sở thiết kế:
……………………………………………………………………………………………
Chủ sử dụng thiết kế:
……………………………………………………………………………………
Đơn vị thi công:
…………………………………………………………………………………………..
Đơn vị giám sát:
…………………………………………………………………………………………
Những lưu ý: …………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Cấp tại: ………………
Ngày: …………………
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
|
TK 04
PHỤ
LỤC 24
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Thiết kế:
………………………………………………………………………………………………..
Tên/ký hiệu thiết kế:
…………………………………………………………………………………..
Dự định sử dụng cho: …………………………………………………………………………………
Các thông số cơ bản:
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
Đã được thiết kế phù hợp với: ………………………………………………………………………...
Số thẩm định: ……………………………… Ngày thẩm định: ……………………………………….
Cơ sở thiết kế:
………………………………………………………………………............................
Công văn đề nghị thẩm định số: ………………………… Ngày: ……………………………………
Chủ sử dụng thiết kế: ……………………………………………………………………….................
Số lượng chế tạo:
………………………………………………………………………......................
Cơ sở chế tạo:
………………………………………………………………………..........................
Đơn vị giám sát:
………………………………………………………………………........................
Những lưu ý: ……………………………………………………………………….............................
………………………………………………………………………...................................................
………………………………………………………………………...................................................
………………………………………………………………………...................................................
………………………………………………………………………...................................................
|
Cấp tại: ………………
Ngày: …………………
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
|
SPP
PHỤ
LỤC 25
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CERTIFICATE
OF COMPLIANCE FOR SEWAGE POLLUTION PREVENTION
Giấy chứng nhận này được cục ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều
khoản của Phụ lục IV, Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, đã được sửa
đổi, bổ sung bằng Nghị định thư 1978 liên quan và các sửa đổi, bổ sung (sau đây
được gọi là "Công ước").
This Certificate is
issued by VIETNAM REGISTER for the information of interested parties to
indicate compliance with the provisions of Annex IV, THE INTERNATIONAL
CONVENTION FOR THE PREVENTION OF POLLUTION FROM SHIPS, 1973, as modified by the
Protocol of 1978 relating thereto, as amended (hereinafter referred to as
"the Convention").
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu
Name
ofShip
|
Số đăng ký
hoặc
hô
hiệu
Distinctive Number
or Letters
|
Cảng đăng
ký
Port
of
Registry
|
Tổng dung tích
Gross
Tonnage
|
Số người
tàu được phép chở
Number
of
persons
which the ship is certified to carry
|
Số IMO
IMO
Number
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu mới / - Tàu hiện có*
- New Ship / - Existing Ship*
Ngày đặt sống chính hoặc tàu ở giai
đoạn đóng mới tương tự hoặc, nếu phù hợp, ngày bắt đầu công
việc hoán cải hoặc sửa đổi hoặc thay đổi đặc trưng chính của tàu
Date on which keel
was laid or ship was at a similar stage of construction or, where
applicable, date on which work for a conversion or an alteration or modification of o
major character was
commenced
|
------------------------------------
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS IS TO
CERTIFY:
1. Tàu đã được trang bị hệ thống xử lý nước
thải/thiết bị nghiền/két chứa và đường ống thải phù hợp với Quy định 9 và 10 của
Phụ lục IV của Công ước, như sau:
That the ship is equipped with a
sewage treatment plant/comminuter/holding
tank and a discharge pipeline in compliance with regulations 9 and 10 of Annex
IV of the Convention as follows:
1.1 -Hệ thống xử lý nước thải*
-Description of the sewage treatment
plant*
Kiểu
………………………………………………………………………………………………………..
Type of sewage treatment plant
Nhà chế tạo ………………………………………………………………………………………………..
Name of manufacturer
Hệ thống xử lý nước thải được Chính
quyền Hàng hải chứng nhận thỏa mãn tiêu chuẩn dòng thải nêu trong
nghị quyết - MEPC.2(VI) / -MEPC. 159(55)*.
The sewage treatment plant is certified by the
Administration to meet the effluent standards as provided for in
resolution - MEPC.2(VI) /-MEPC.159(55)*.
* Gạch bỏ nếu không phù hợp.
Delete as appropriate.
- Thiết bị nghiền*
- Description
of comminuter*
Kiểu
……………………………………………………………………………………………………….
Type of comminuter
Nhà chế tạo ………………………………………………………………………………………………
Name of manufacturer
Tiêu chuẩn của nước thải sau tẩy uế …………………………………………………………………
Standard of sewage after disinfection
1.3. -Két chứa*
- Description
of holding tank equipment*
Tổng thể tích két:
………………………………………………………………………………………..
Total capacity of the holding tank
Vị trí ……………………………………………………………………………………………………….
Location
14. Đường ống xả nước thải tới thiết bị tiếp
nhận được trang bị bích nối tiêu chuẩn.
A pipeline for the discharge of sewage
to a reception facility, fitted with a standard shore
connection.
2. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với quy định 4,
Phụ lục IV của Công ước.
That the ship has been surveyed in
accordance with Regulation 4 of Annex IV of the Convention.
3. Đợt kiểm tra cho thấy kết cấu, các hệ
thống và trang thiết bị, việc bố trí lắp đặt và vật liệu của tàu cũng như trạng thái của
chúng hoàn toàn thỏa mãn và tàu phù hợp với mọi yêu cầu phải áp dụng của Phụ lục
IV của Công ước.
That the survey shows that the
structure, equipment, systems, fittings, arrangements and materials of the ship and the
condition thereof are in all
respects satisfactory and that the ship complies with the applicable
requirements of Annex IV of the Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày:
……………. với điều kiện là tàu phải được
kiểm tra
This Certificate is valid
until
subject to surveys in accordance
phù hợp với quy định 4 Phụ
lục IV của Công ước.
with regulation 4 of the
Annex IV of the Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp
giấy chứng nhận này:
……………………………………
Completion date of the survey on which
this certificate is based
|
Cấp tại …………………………. Ngày
………………….
Issued at
Date
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
_______________
* Gạch bỏ nếu không phù hợp.
Delete as appropropriate.
XÁC NHẬN ĐỂ
GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN TRONG TRƯỜNG HỢP HẠN HIỆU LỰC NHỎ HƠN 5 NĂM KHI ÁP DỤNG
QUY ĐỊNH 8.3
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE CERTIFICATE IF VALID FOR LESS THAN 5 YEARS WHERE REGULATION 8.3 APPLIES
Tàu này thỏa mãn các yêu cầu tương ứng
của Công ước và theo Quy định 8.3 của Phụ lục I của Công ước, Giấy chứng nhận này
được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
The ship complies with the relevant
provisions of the
Convention, and this Certificate shall, in accordance with Regulation 8.3 of
Annex IV of
the
Convention, be accepted as valid until:
----------------------------
Nơi xác nhận: ………………………………….
Place
Ngày: …………………………………………..
Date
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN
KHI HOÀN THÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ VÀ ÁP DỤNG QUY ĐỊNH
8.4
ENDORSEMENT
WHERE THE RENEWAL SURVEY HAS
BEEN COMPLETED AND REGULATION 8.4 APPLIES
|
Tàu này thỏa mãn các yêu cầu tương
ứng của Công ước và theo Quy định 8.4 của Phụ lục IV của Công ước,
Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
The ship complies with the
relevant provisions of the Convention, and this Certificate shall,
in accordance with Regulation 8.4 of Annex IV of the Convention, be accepted
as valid until:
-------------------------
|
Nơi xác nhận: ………………………………….
Place
Ngày: …………………………………………..
Date
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN ĐỂ
GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN CHO ĐẾN KHI TÀU ĐẾN CẢNG KIỂM TRA HOẶC ĐỐI
VỚI THỜI HẠN GIA HẠN KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 8.5 HOẶC 8.6
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE UNTIL REACHING THE PORT OF
SURVEY OR FOR A PERIOD OF GRACE WHERE REGULATION 8 5 OR 8.6 APPLIES
Theo Quy định 8.5/ 8.6* của Phụ lục
IV của Công ước, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
This Certificate shall,
in accordance with ReguIation-8.5/-8.6* of Annex IV of the Convention, be
accepted as valid until:
------------------------------
|
Nơi xác nhận: ………………………………….
Place
Ngày: …………………………………………..
Date
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
______________
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
APP
PHỤ
LỤC 26
(Ban hành kèm
theo thông tư
số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được cục ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều
khoản của Nghị định thư 1997, được bổ sung sửa đổi bằng Nghị quyết
MEPC.176(58) năm 2008, bổ sung cho Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu
gây ra 1973, được sửa đổi bằng nghị định thư 1978 liên quan (sau đây gọi tắt là
“Công ước”).
This Certificate is
issued by VIETNAM REGISTER for the information of interested parties to indicate
compliance with the provisions of the Protocol of 1997, as amended by
resolution MEPC. 176(58) in 2008, to amend the International Convention for the
Prevention of Pollution from Ships, 1973, as modified by the
Protocol of 1978 relating thereto (hereinafter referred to as "the Convention”).
Đặc điểm tàu:
Particulars of Ship
Tên tàu
Name of Ship
|
Số đăng ký
hoặc hô hiệu
Distincive Number
or Letters
|
Số IMO*
IMO
Number
|
Cảng đăng
ký
Port
of Registry
|
Tổng dung
tích Gross
Tonnage
|
|
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS
IS TO CERTIFY:
1. Tàu nói trên đã được kiểm tra phù hợp
với Quy định 5
Phụ
lục VI của Công ước.
That the ship has been surveyed in
accordance with
Regulation 5 of Annex VI of the Convention; and
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng các thiết bị, hệ
thống, việc bố trí lắp đặt và vật liệu của tàu hoàn toàn
phù hợp với mọi yêu cầu phải áp dụng của Phụ lục VI của Công ước.
That the survey shows that the
equipment, systems, fittings, arrangerment and materials fully comply with the applicable
requirements of Annex VI of the Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp
giấy chứng nhận này:
…………………………………….
Completion date of the survey on which
this certificate is based
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
……………………………………………………………….
This Certificate is
valid until
Cấp tại ………………………………………………….. Ngày cấp
………………………………….
Issued at Date
of issue
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
_________________
* Theo Nghị quyết A.600(15), Số phân biệt IMO của
tàu.
In accordance with IMO ship identification
number scheme adopted by the Organization by resolution A.600(15).
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG
NĂM VÀ KIỂM TRA TRUNG
GIAN
ENDORSEMENT
FOR ANNUAL AND INTERMEDIATE SURVEYS
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra
theo Quy định 5 của Phụ lục VI của Công ước tàu này đã thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng của Phụ lục.
This is to certify that at a
survey required by Regulation 5 of Annex VI of the Convention the ship was
found to comply with the relevant provisions of the Annex.
Kiểm tra hàng năm - Annual survey
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày:
……………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
Kiểm tra hàng năm/ trung gian* -
Annual/ intermediate* survey
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày:
……………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
Kiểm tra hàng năm/
trung gian* - Annual/ intermediate* survey
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày:
……………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
Kiểm tra hàng năm -
Annual survey
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày:
……………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
KIỂM TRA HÀNG NĂM/
TRUNG GIAN THEO QUY ĐỊNH 9.8.3
ANNUAL/
INTERMEDIATE SURVEY IN ACCORDANCE WITH REGULATION 9.8.3
Chứng nhận rằng tại đợt
kiểm tra hàng năm/ trung gian* theo Quy định 9.8.3 của Phụ lục VI của Công
ước, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Phụ lục.
This is to certify that, at
an anrtual/ intermediate* survey in accordance with Regulation 9.8.3 of Annex
VI of the Convention, the ship was found to comply with the relevant
provisions of the Annex.
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày:
……………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
|
|
XÁC NHẬN
GIA HẠN GIẤY CHỨNG
NHẬN TRONG TRƯỜNG HỢP HẠN HIỆU LỰC NHỎ HƠN 5 NĂM KHI ÁP
DỤNG QUY ĐỊNH 9.3
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE CERTIFICATE IF VALID FOR LESS THAN 5 YEARS WHERE REGULATION 9.3
APPLIES
Tàu này thỏa mãn các yêu cầu tương
ứng của Phụ lục và theo Quy định 9.3 của Phụ lục VI của Công ước, Giấy chứng
nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
The ship complies with the relevant
provisions of the Annex, and this Certificate shall, in accordance with
Regulation 9.3 of Annex VI of the Convention, be accepted as valid until:
-----------------------------
|
Nơi xác nhận: …………………………………..
Place
Ngày:
………..……………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC NHẬN
KHI HOÀN THÀNH KIỂM TRA CẤP MỚI VÀ ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 9.4
ENDORSEMENT WHERE THE
RENEVVAL SURVEY HAS BEEN COMPLETED AND REGULATION 9.4
APPLIES
Tàu này thỏa mãn các yêu cầu tương
ứng của Phụ lục và theo Quy định 9.4 của Phụ lục VI của Công ước, Giấy chứng
nhận này được chấp nhận có
hiệu lực đến ngày:
The ship complies with the relevant
provisions of the Annex, and this Certiticate shall, in accordance with
Regulation 9.4 of Annex VI of the Convention, be accepted as valid until:
--------------------
|
Nơi xác nhận: …………………………………..
Place
Ngày:
………..……………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC NHẬN
GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN CHO ĐẾN KHI TÀU ĐẾN CẢNG KIỂM TRA HOẶC
ĐỐI VỚI THỜI HẠN
GIA HẠN KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 9.5 HOẶC 9.6
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE UNTIL
REACHING THE PORT OF SURVEY OR FOR A PERIOD OF GRACE WHERE REGULATION 9.5 OR
9.6 APPLIES
Theo Quy định 9.5 hoặc
9.6* của Phụ lục VI của Công ước, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu
lực đến ngày:
This Certificate
shall, in accordance with Regulation 9.5 or 9.6* of Annex VI of the Convention, be
accepted as valid until:
-----------------------------
|
Nơi xác nhận: …………………………………..
Place
Ngày:
………..……………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
|
|
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG
QUY ĐỊNH 9.8
ENDORSEMENT
FOR ADVANCEMENT OF ANNIVERSARY DATE WHERE REGULATION 9.8 APPLIES
|
Theo Quy định 9.8 của Phụ lục VI của
Công ước, ngày ấn định kiểm tra mới là: …………………..
In accordance with Regulation 9.8 of
Annex VI of the Convention,
the new anniversary date is:
|
Nơi xác nhận: …………………………………..
Place
Ngày:
………..……………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
Theo Quy định 9.8 của Phụ lục VI của
Công ước,
ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Regulation 9.8 of
AnnexVI of the Convention, the new anniversary date is:
|
……………………
|
Nơi xác nhận: …………………………………..
Place
Ngày:
………..……………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
|
|
|
EAPP
PHỤ
LỤC 27
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM cấp nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với
các điều khoản của Nghị định thư 1997, được bổ sung sửa đổi bằng Nghị quyết
MEPC.176(58) năm 2008, bổ sung cho
Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra 1973, được sửa đổi
bằng nghị định thư 1978 liên quan (sau đây gọi tắt là “Công ước”).
This Certiticate is issued by VIETNAM
REGISTER for the information of interested
parties to
indicate compliance with the provisions of the Protocol of 1997, as amended by
resolution MEPC.176(58) in 2008, to amend the International Convention for the
Prevention of Pollution from Ships, 1973, as modified by the Protocol
of 1978 relating thereto (hereinafter referred to as “the Convention”).
Nhà chế tạo
động cơ
Engine Manufacturer
|
Kiểu máy
Model
number
|
Số xuất xưởng
Serial
number
|
Chu trình
thử
Test
Cycle(s)
|
Công suất định
mức (kW) và Vòng quay (vg/ph)
Rated Power
(kW) and Speed (rpm)
|
Số phê duyệt
Engine
Approval number
|
|
|
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS
IS TO CERTIFY:
1. Động cơ diesel hàng hải nêu trên đã được
kiểm tra để chứng nhận
sơ bộ theo các yêu cầu của Bộ luật kỹ thuật về Kiểm soát phát thải khí
ô xít ni tơ từ động cơ diesel hàng hải bắt buộc theo Phụ lục VI của Công ước;
và
That the above-mentioned marine diesel
engine has been surveyed for pre-certification in accordance with the requirements of
the Revised Technical
Code on Control of Emission
of Nitrogen Oxides from Marine Diesel Engines made mandatory by Annex VI of the
Convention; and
2. Kiểm tra chứng nhận sơ bộ thấy rằng động
cơ, các chi tiết, các đặc tính điều chỉnh và Hồ sơ kỹ thuật thỏa mãn hoàn toàn
các yêu cầu của quy định 13 Phụ lục VI của Công ước trước khi lắp đặt và sử dụng
trên tàu.
That the pre-certification survey
shows that the engine, its components, adjustable features, and
Technical File, prior to the engine’s installation and/or service on
board a ship, fully comply with the applicable regulation 13 of Annex VI of the
Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực không thời
hạn với điều kiện động cơ được kiểm tra phù hợp với quy định 5 Phụ lục VI của
Công ước.
This certificate is
valid for the life of the engine subject to surveys in accordance with
regulation 5 of Annex VI of the Convention.
Cấp tại ………………………………………………….. Ngày cấp
………………………………….
Issued at Date
of issue
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
EE
PHỤ
LỤC 28
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều
khoản của Nghị định thư 1997, được bổ sung sửa đổi bằng Nghị quyết
MEPC.203(62), bổ sung cho Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu
gây ra 1973, được sửa đổi bằng nghị định
thư 1978 liên quan (sau đây gọi tắt là “Công ước”).
This Certificate is
issued by VIETNAM REGISTER for the information of interested parties to
indicate compliance with the provisions of the Protocol of 1997, as amended by
resolution MEPC.203(62), to amend the International Convention for the
Prevention of Pollution from Ships, 1973, as modified by the Protocol of
1978 relating thereto (hereinafter referred
to as “the Convention”).
Đặc điểm tàu:
Particulars of Ship
Tên tàu
Name
of Ship
|
Số đăng ký hoặc hô hiệu
Official Number
or Call Sign
|
Số IMO*
IMO Number
|
Cảng đăng
ký
Port of Registiy
|
Tổng dung
tích Gross Tonnage
|
|
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS
IS TO CERTIFY:
1. Tàu nói trên đã được kiểm tra phù hợp
với Quy định 5.4 Phụ lục VI của Công ước.
That the ship has been surveyed in
accordance with Regulation 5.4 of Annex VI of the Convention; and
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng tàu thỏa
mãn các yêu cầu áp dụng của Quy định 20, 21 và 22.
That the survey shows that the
ship complies with the applicable requirements in Regulation 20, 21 and 22.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp
giấy chứng nhận này: …………………………………..
Completion date of the survey on which
this certificate is
based
Cấp tại ………………………………………………….. Ngày cấp
………………………………….
Issued at Date
of issue
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
______________________
* Theo Nghị quyết A.600(15), Số phân biệt
IMO của tàu.
In accordance with IMO ship
identification number
scheme adopted by ihe Organization by resolution A.600(15).
AFS.HO
PHỤ
LỤC 29
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
nhằm cung cấp
thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều khoản của
Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống
chống hà độc hại
của tàu.
This Certificate is
issued by VIETNAM REGISTER for the information of interested parties to
indicate compliance with
the provisions of the International Convention on the Control of Harmful Anti-Fouling
Systems on Ships.
Nếu tàu đã được cấp Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận này thay thế cho giấy cấp ngày: …….
When a Certificate has been
previously issued, this Certificate replaces the certificate dated:
Đặc điểm tàu
Particulars
of ship
Tên tàu
Name
of Ship
|
Số đăng ký
hoặc hô hiệu Distinctive Number or Letters
|
Cảng đăng
ký Port of Registry
|
Tổng dung
tích Gross Tonnage
|
Số IMO
IMO
number
|
|
|
|
|
|
Hệ thống chống hà được kiểm soát theo
Phụ lục 1 đã không được
sử dụng trong quá trình hoặc sau
khi đóng tàu này
……………….. £
An anti-fouling system
controlled under Annex 1 has not been applied during or after construction of
this ship
Hệ thống chống hà được kiểm soát theo
Phụ lục 1 đã được sử dụng cho tàu trước đây, nhưng đã được loại bỏ
An anti-fouling system controlled under
Annex 1 has been applied on this ship previously, but has been removed
bởi1 …………………………………… vào ngày: ………………………………………………….
£
by1
on
Hệ thống chống hà được kiểm soát theo
Phụ lục 1 đã được sử dụng cho tàu trước đây, nhưng đã được phủ bằng một lớp bọc
An anti-fouling system controlled
under Annex 1 has been applied on this ship previously, but has been covered
with a sealer coat
bởi1 …………………………………… vào ngày: ………………………………………………….
£
applied by1
on
Hệ thống chống hà được kiểm
soát theo Phụ lục 1 đã được sử dụng cho tàu trước ngày2: …………. £ nhưng phải được loại bỏ
An anti-fouling system
controlled under Annex 1 was applied on this ship prior to but must be removed2
hoặc phủ bằng một lớp bọc
trước ngày3: ………………………………………………………….. £
or covered with a sealer coat prior to3
__________________________
1 Tên của cơ sở
sửa chữa
Name
of the facility
2
Ngày
có hiệu lực của biện pháp kiểm soát
Date of entry
into force of the control
measure
3
Ngày
hết hạn của bất kỳ giai đoạn áp dụng quy định trong điều 4(2) hoặc phụ lục 1
Date of expiration of any implementation period specified in article 4(2) or Annex 1
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS
IS TO CERTIFY THAT
1. Tàu đã được kiểm tra theo quy định 1 của
Phụ lục 4 của Công ước; và
The ship has been surveyed in
accordance with
regulation 1 of Annex 4 to the Convention; and
2. Đợt kiểm tra cho thấy hệ thống chống
hà của tàu tuân thủ các yêu cầu áp dụng của Phụ lục 1 của Công ước.
The survey shows that the anti-fouling
system on the ship complies with the applicable requirements of Annex 1 to
the
Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở để
cấp giấy chứng nhận này:
……………………………….
Date of completion of the survey on
which this certificate is
issued
Cấp tại ………………………….. Ngày cấp …………………………
Issued
at Date
of issue
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
BMW
PHỤ
LỤC 30
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều
khoản của Công uớc quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn lắng (sau
đây được gọi là "Công ước").
This Certificate is issued by Vietnam
Register for the information of
interested parties to indicate
compliance with the provisions of the International Convention for the Control
and Management of Ship’s Ballast Water and Sediments (hereinafter referred to as
"the Convention").
Đặc điểm tàu
Particulars
of Ship
Tên tàu
Name of Ship
|
Số đăng ký
hoặc hô hiệu
Distinctive
Number or Letters
|
Cảng đăng
ký
Port
of Registry
|
Tổng dung
tích
Gross
Tonnage
|
Số IMO
IMO
Number
|
|
|
|
|
|
Ngày đóng tàu:
Date of construction:
|
……………………………..
|
Thể tích nước dằn:
Ballast Water Capacity:
|
……………………………..
|
Chi tiết Phương
pháp quản lý nước
dằn
được sử dụng:
Details of Ballast Water
Management Method(s) used:
|
|
Phương pháp quản lý nước dằn được sử
dụng:
Method of Ballast Water
Management used:
|
……………………………..
|
Ngày trang bị (nếu có):
Date installed (if applicable):
|
……………………………..
|
Nhà chế tạo (nếu có):
Name of manufacturer (if
applicable):
|
……………………………..
|
Phương pháp quản lý nước dằn của
tàu:
The principal Ballast Water
Management method(s) employed on this ship is/are:
|
£ Phù hợp với quy
định D-1
In accordance with regulation D-1
|
|
£ Phù hợp với quy
định D-2
In accordance with regulation D-2
|
|
Mô tả:
Description:
|
…………………………
|
£ Phù hợp với quy
định D-4
In accordance with regulation D-4
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS IS TO CERTIFY:
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với Quy định
E-1 của Phụ lục
Công ước; và
That the ship has been surveyed in
accordance with Regulation E-1 of the Annex to the Convention; and
2. Kết quả kiểm tra cho thấy Hệ thống quản
lý nước dằn của tàu phù hợp với Phụ lục của Công ước
That the survey shows that
Ballast Water Management on the ship complies with the Annex to the Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
…………………………………………………………….
This Certificate is valid until
với điều kiện tàu được kiểm tra phù hợp
theo Quy định E-1 của Phụ
lục Công ước
subject to surveys in accordance with
Regulation E-1 of the Annex
to the Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp
giấy chứng nhận này:
…………………………………..
Completion date of the survey on which this
Certificate is based
|
Cấp tại ………………………….. Ngày
cấp ………………………
Issued
at
Date of issue
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG
NĂM VÀ KIỂM TRA TRUNG
GIAN
ENDORSEMENT
FOR ANNUAL AND
INTERMEDIATE SURVEYS
Chứng nhận rằng, căn cứ kết quả kiểm
tra theo Quy định E-1 của Phụ
lục Công ước, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Công
ước.
This is to certify that, at
a survey required by Regulation E-1 of the Annex to the Convention, the
ship was found to comply
with the relevant requirements of the Convention.
|
Kiểm tra hàng năm -
Annual survey
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
Kiểm tra hàng năm/ trung gian* - Annual/
intermediate* survey
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
Kiểm tra hàng năm/ trung
gian* - Annual/ intermediate* survey
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
Kiểm tra hàng năm -
Annual survey
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
KIỂM TRA
HÀNG NĂM/ TRUNG GIAN THEO QUY ĐỊNH E-5.8.3
ANNUAL/
INTERMEDIATE SURVEY IN
ACCORDANCE WITH REGULATION E-5.8.3
Chứng nhận rằng, căn cứ kết quả kiểm
tra hàng năm/ trung gian* theo Quy định E-5.8.3 của Phụ lục Công ước, tàu này
đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Công ước.
This is to certify that, at
an annual/ intermediate* survey in accordance with Regulation E-5.8.3
of the Annex to the Convention, the ship was found to comply with the
relevant requirements of the Convention.
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
|
|
XÁC NHẬN
GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN TRONG TRƯỜNG HỢP HẠN HIỆU LỰC NHỎ HƠN 5 NĂM KHI ÁP
DỤNG QUY ĐỊNH E-5.3
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE STATEMENT IF VALID FOR LESS THAN 5 YEARS WHERE REGULATION E-5.3
APPLIES
|
Tàu này thỏa mãn các yêu cầu tương
ứng của Công ước và theo Quy định E-5.3 của Phụ lục Công ước, Giấy chứng nhận
này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
The ship complies with the relevant
provisions of the Convention, and this Certificate shall, in accordance with
Regulation E-5.3 of the Annex to Convention, be accepted as valid until:
|
-------------------------------
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN
KHI HOÀN THÀNH KIỂM TRA CẤP MỚI VÀ ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.4
ENDORSEMENT
WHERE THE RENEWAL SURVEY HAS BEEN COMPLETED AND REGULATION E-5.4 APPLIES
|
Tàu thỏa mãn các yêu cầu tương ứng
của Công ước và theo Quy định E-5.4 của Phụ lục Công ước, Giấy chứng nhận này
được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
The ship complies with the relevant
requirements of the Convention, and this Certificate shall, in accordance
with Regulation E-5.4 of the Annex to the Convention, be accepted as valid
until:
|
----------------------------------
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN
GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN CHO ĐẾN KHI TÀU ĐẾN CẢNG KIỂM TRA HOẶC
ĐỐI VỚI THỜI HẠN GIA HẠN KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.5 HOẶC E-5.6
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE VALIDITY OF THE
STATEMENT UNTIL
REACHING THE PORT OF SURVEY OR FOR A PERIOD OF GRACE WHERE REGULATION E-5.5
OR E-5.6 APPLIES
|
Theo Quy định E-5.5/ E-5.6* của Công
ước, Giấy chứng
nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến: ………………………..
This Certificate
shall, in accordance with
Regulation E-5.5/ E-5.6* of the Convention, be accepted as valid until:
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
|
|
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN
ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.8
ENDORSEMENT
FOR ADVANCEMENT OF ANNIVERSARY
DATE WHERE REGULATION 5.8
APPLIES
|
Theo Quy định E-5.8 của Phụ lục Công
ước, ngày ấn định kiểm tra mới là: ……………………….
In accordance with Regulation E-5.8
of the Annex to the Convention, the new anniversary date is:
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN
THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH E-5.8
ENDORSEMENT
FOR ADVANCEMENT OF ANNIVERSARY DATE WHERE REGULATION 5.8 APPLIES
|
Theo Quy định E-5.8 của Phụ lục Công
ước, ngày ấn định kiểm tra mới là: ……………………
In accordance with Regulation E-5.8
of the Annex to the Convention, the new anniversary date is:
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
IHM
PHỤ
LỤC 31
(Ban hành kèm
theo thông tư
số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều
khoản của Công ước
quốc tế Hồng Kông về Tái chế tàu an toàn và thân thiện với môi trường, 2009
(sau đây gọi là “Công ước”).
This Certificate is
issued by VIETNAM REGISTER for the information of interested parties to
indicate compliance with the provisions of the Hong Kong International
Convention for the Safe and Environmentally Sound Recycling of Ships, 2009
(hereinafter referred
to as "the Convention").
Đặc điểm tàu
Particulars
of Ship
Tên tàu
Name
of Ship
|
|
Số đăng ký hoặc Hô hiệu
Official
Number or Call Sign
|
|
Cảng đăng ký
Port
of Registry
|
|
Tổng dung tích
Gross
tonnage
|
|
Số IMO
IMO
number
|
|
Tên và địa chỉ chủ tàu
Name
and address of shipowner
|
|
Số IMO của chủ tàu
IMO registered owner identification
number
|
|
Số IMO của Công ty
IMO company identification number
|
|
Ngày đóng tàu
Date
of Construction
|
|
Các đặc trưng của Phần I của Danh mục
các vật liệu nguy hiểm
Particulars of Part I of the
Inventory of Hazardous Materials
Số phân biệt/ thẩm tra của Phần I của
Danh mục các vật liệu nguy hiểm: ………………………..
Part I of the Inventory of Hazardous
Materials identification/verification
number:
Lưu ý: Phần I của Danh mục
các vật liệu nguy hiểm, yêu cầu bởi quy định 5 của Phụ lục Công ước, là phần cần
thiết của
Giấy chứng nhận
này và phải thường xuyên đính kèm theo Giấy chứng nhận này. Phần I của Danh mục
các vật liệu nguy hiểm phải được lập theo mẫu chuẩn theo các hướng dẫn do Tổ chức
ban hành.
Note: Part I of the
Inventory of Hazardous Materials, as required by regulation 5 of the Annex to
the Convention, is an essential part of this Certificate and must
always accompany this Certificate. Part I of the Inventory of Hazardous
Materials should be compiled on the basis of the Standard format shown in the
guidelines developed by the Organization.
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS IS TO CERTIFY:
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với quy định
10 của Phụ lục của Công ước; và
that the ship has been surveyed in
accordance with regulation 10 of the Annex to the Convention; and
2. Việc kiểm tra nhận thấy Phần I của
Danh mục các vật liệu nguy hiểm thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu áp dụng của Công ước.
that the survey shows that Part I of
the Inventory of Hazardous Materials fully complies with the applicable requirements
of the Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp
giấy chứng nhận này:
…………………………………..
Completion date of the survey on which
this Certificate is
based
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến: ……………………………………………………………….
This Certificate is valid
until
|
Cấp tại ………………………….. Ngày
cấp ………………………
Issued
at
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC NHẬN
GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN NẾU THỜI HẠN HIỆU LỰC NHỎ HƠN 5 NĂM KHI ÁP
DỤNG QUY
ĐỊNH
11.6*
ENDORSEMENT TO EXTEND THE CERTIFICATE IF VALID FOR LESS
THAN FIVE YEARS WHERE REGULATION 11.6
APPLIES*
|
Tàu thỏa mãn các điều khoản tương ứng
của Công ước và giấy chứng nhận này sẽ được, phù hợp với quy định 11.6 của
Phụ lục Công ước, chấp nhận với thời hạn đến:
The ship complies with the relevant
provisions of the Convention, and this certificate shall, in
accordance with regulation 11.6 of the Annex to the Convention, be accepted as
valid until:
|
---------------------------
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
XÁC NHẬN NẾU KIỂM TRA CẤP
MỚI ĐƯỢC HOÀN THÀNH VÀ ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 1.1.7* ENDORSEMENT WHERE THE
RENEWAL SURVEY HAS BEEN COMPLETED AND REGULATION 11.7 APPLIES*
|
Tàu thỏa mãn các điều khoản tương
ứng của Công ước và giấy chứng nhận này sẽ được, phù hợp với quy định 11.7
của Phụ lục Công ước, chấp nhận với thời hạn đến:
The ship complies with the relevant
provisions of the Convention, and this certificate shall, in
accordance with
regulation 11.7 of the Annex to the Convention, be accepted as valid
until:
|
---------------------------
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
XÁC NHẬN
GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẾN KHI TÀU TỚI CẢNG KIỂM TRA HOẶC VỚI
THỜI HẠN CHO PHÉP KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 11.8 HOẶC 11.9*
ENDORSEMENT TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE UNTIL REACHING THE PORT
OF SURVEY OR FOR A PERIOD OF GRACE WHERE REGULATION 11.8 OR 11.9 APPLIES*
|
Giấy chứng nhận này, phù hợp theo
quy định 11.8 hoặc 11.9+ của Phụ lục Công ước, được chấp nhận hiệu
lực đến:
This certificate shall,
in accordance with regulation 11.8 or 11.9+ of the Annex to the
Convention, be accepted as valid until:
|
---------------------------
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
XÁC NHẬN
KIỂM TRA BỔ SUNG*
ENDORSEMENT FOR ADDITIONAL SURVEY*
|
Tại lần kiểm tra bổ sung phù
hợp theo quy định 10 của Phụ lục Công ước, nhận thấy tàu thỏa mãn các điều
khoản thích hợp của Công ước.
At an additional survey in
accordance with regulation 10 of the Annex to the Convention, the ship was
found to comply with the relevant provision s of the Convention.
|
---------------------------
|
Nơi kiểm tra: …………………………………..
Place
Ngày: ………………………………………….
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
______________________
* Trang xác nhận này sau lần kiểm tra phải được
sao lại và bổ sung vào Giấy chứng nhận.
This
page of the endorsement shall be reproduced and added to the certificate.
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
RR
PHỤ
LỤC 32
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(Giấy chứng
nhận này phải được đính kèm theo Danh mục các vật liệu nguy hiểm và Kế hoạch
tái chế tàu)
(This certificate shall be
supplemented by the Inventory of Hazardous Materials and the Ship Recycling
Plan)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM cấp nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp với các điều
khoản của Công ước quốc tế Hồng Kông về Tái chế tàu an toàn và thân thiện với
môi trường, 2009 (sau đây gọi là “Công ước”).
This Certificate is issued by VIETNAM
REGISTER for the information of
interested parties to indicate compliance with the provisions of the Hong Kong
International Convention for the Safe and Environmentally Sound Recycling of
Ships, 2009 (hereinafter referred
to as "the Convention").
Đặc điểm tàu
Particulars
of Ship
Tên tàu
Name
of Ship
|
|
Số đăng ký hoặc hô hiệu
Official
Number or Call Sign
|
|
Cảng đăng ký
Port
of Registry
|
|
Tổng dung tích
Gross
tonnage
|
|
Số IMO
IMO
number
|
|
Tên và địa chỉ chủ tàu
Name
and address of shipowner
|
|
Số IMO của chù tàu
IMO registered owner identification
number
|
|
Số IMO của Công ty
IMO company identification number
|
|
Ngày đóng tàu
Date
of Construction
|
|
Đặc trưng của Cơ sở tái
chế tàu
Particulars of the Ship Recycling Facility(ies)
Tên Cơ sở tái chế tàu
Name of Ship Recycling Facility
|
|
Số phân biệt của Công ty tái chế tàu*
Distinctive Recycling Company identity number*
|
|
Địa chỉ đầy đủ
Full
address
|
|
Ngày hết hạn của DASR
Date
of expiry of DASR
|
|
* Căn cứ theo Giấy phép thực hiện tái chế tàu
(DASR).
This number is based on the Document of Authorization to conduct Ship Recycling
(DASR).
Đặc trưng của Danh mục
các vật liệu nguy hiểm
Particulars
of the Inventory of Hazardous Materials
Số nhận biết/thẩm tra Danh mục các vật
liệu nguy hiểm: …………………………………………
Inventory of Hazardous Materials identification/verification
number:
Lưu ý: Danh mục các vật liệu nguy hiểm,
theo yêu cầu của quy định 5 của Phụ lục Công ước, là phần cần thiết của
Giấy chứng nhận này và phải thường xuyên đi kèm theo Giấy chứng nhận này. Danh mục
các vật liệu nguy hiểm phải được lập theo mẫu chuẩn nêu trong các hướng dẫn do
Tổ chức ban hành.
Note: The Inventory
of Hazardous Materials, as required by regulation 5 of the Annex to the
Convention, is an essential part of this Certificate and
must always accompany
this Certificate. The Inventory of Hazardous Materials should be compiled on
the basis of the Standard format shown in the guidelines developed by the
Organization.
Đặc trưng của Kế hoạch tái chế
tàu
Particulars of the
Ship Recycling Plan
Số nhận biết/thẩm tra Kế hoạch tái chế
tàu:
………………………………………………………
Ship Recycling Plan
identification/verification number:
Lưu ý: Kế hoạch tái chế tàu, theo yêu
cầu của quy định 9 của Phụ lục Công ước, là phần cần thiết của Giấy chứng nhận
này và phải thường xuyên đi kèm theo Giấy chứng nhận này.
Note: The Ship
Recycling Plan, as required by regulation 9 of the Annex to the Convention, is
an essential part of this Certificate and must always accompany this Certificate.
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS IS TO CERTIFY:
1. Tàu đã được kiểm tra phù
hợp với quy định 10 của Phụ lục Công ước;
that
the
ship has been surveyed in accordance with regulation 10 of the Annex to the
Convention;
2. Tàu có Danh mục
các vật liệu nguy hiểm còn hiệu lực phù hợp với quy định 5 của Phụ lục Công ước;
that
the
ship has a valid Inventory of Hazardous Materials in accordance with regulation
5 of the Annex to the Convention;
3. Kế hoạch tái chế tàu, theo yêu cầu của quy định
9, phản ánh chính xác các thông tin nêu trong Danh mục các vật liệu nguy hiểm
theo yêu cầu của quy định 5.4 và có các thông tin liên quan đến việc thiết lập,
duy trì và kiểm soát các
công việc An toàn để tiếp cận và An toàn đối với công việc nóng; và
that the Ship Recycling Plan, as required by regulation 9, properly reflects the information
contained in the Inventory of Hazardous Materials as required by regulation 5.4
and contains information
concerning the establishment, maintenance and monitoring of Safe-for-entry and
Safe-for-hot work conditions; and
4. Cơ sở tái chế tàu thực hiện tái chế tàu có
Giấy phép còn hiệu lực phù hợp theo Công ước.
that the Ship Recycling Facility(ies) where this ship is to be recycled holds a
valid authorization in accordance with the Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến: …………………………………………………………………
This
Certificate is
valid until
|
Cấp tại ………………………….. Ngày
cấp ………………………
Issued
at
Date of issue
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC NHẬN GIA
HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐẾN KHI TÀU TỚI
CẢNG CỦA CƠ SỞ TÁI CHẾ TÀU THEO THỜI
HẠN CHO PHÉP KHI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH 14.5*
ENDORSEMENT TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE UNTIL REACHING THE PORT
OF
THE
SHIP RECYCLING FACILITY FOR A PERIOD OF GRACE WHERE
REGULATION 14.5 APPLIES
Giấy chứng nhận này, phù hợp theo quy định 14.5 của
Phụ lục Công ước, được chấp nhận thời hạn hiệu lực cho hành trình một chuyến
This certificate shall, in accordance with regulation 14.5 of the Annex to the
Convention, be accepted as valid for a single point to point voyage
Từ cảng: …………………………………..
from
the port of:
Tới cảng: ………………………………….
to
the port of:
|
Cấp tại ………………………….. Ngày
cấp ……………………
Issued
at
Date of issue
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
____________________
* Trang xác nhận
này sau lần kiểm tra phải được sao lại và bổ sung vào Giấy chứng nhận.
This
page of the endorsement shall be reproduced and added to the certificate.
ILO92
PHỤ
LỤC 33
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
nhằm cung cấp
thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp của khu vực
sinh hoạt của thuyền viên trên tàu với các điều khoản của Công ước số 92 của Tổ chức Lao động
quốc tế (ILO).
This Certificate is issued by VIETNAM
REGISTER for the information of interested parties to indicate crew
accommodation on board ship in compliance with the provisions of the
International Labour Organization (ILO) Convention No. 92.
Đặc điểm tàu:
Particulars of
Ship
Tên tàu
Name of Ship
|
Số đăng ký
hoặc hô hiệu
Official Number or
Call Sign
|
Số IMO
IMO Number
|
Cảng đăng
ký Port
of Registry
|
Tổng dung
tích Gross Tonnage
|
|
|
|
|
|
Ngày đặt sống
chính Date on which keel was laid
|
Nhà máy
đóng tàu và số xuất xưởng Shipbuilder and Ship Number
|
Tổng số
thuyền viên
Total
number of crews
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS IS TO CERTIFY:
1. Tàu nói trên đã được kiểm tra nhằm mục
đích xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu của Công ước số 92 của ILO liên quan đến
khu vực sinh hoạt của thuyền viên.
That survey of the above ship has been carried out for the purpose of stating
compliance with the applicable requirements of the ILO Convention No. 92 concerning
Accommodation of Crew.
2. Tàu tuân thủ các yêu cầu nói
trên, ngoại trừ các nội dung được đề cập dưới đây:
It was found that the ship complied with the above requirements, except with
regard to the following:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
………………………………………………………………
This
Certificate is valid until
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp giấy chứng
nhận:
……………………………………….
Completion
date of the survey on which this certificate is based
Cấp tại ……………………………………………… Ngày ……………………………………….
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
ILO133
PHỤ
LỤC 34
(Ban hành kèm
theo thông tư
số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp
nhằm cung cấp
thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp của khu vực
sinh hoạt của thuyền viên trên tàu với các điều khoản của Công ước số 133 của Tổ chức Lao động
quốc tế (ILO).
This Certificate is issued by VIETNAM
REGISTER for the information of interested parties to indicate crew
accommodation on board ship in compliance with the provisions of the
International Labour Organization (ILO) Convention No. 133.
Đặc điểm tàu:
Particulars of
Ship
Tên tàu
Name of Ship
|
Số đăng ký
hoặc hô hiệu
Official Number or
Call Sign
|
Số IMO
IMO Number
|
Cảng đăng
ký Port
of Registry
|
Tổng dung
tích Gross Tonnage
|
|
|
|
|
|
Ngày đặt sống
chính Date on which keel was laid
|
Nhà máy
đóng tàu và số xuất xưởng Shipbuilder and Ship Number
|
Tổng số
thuyền viên
Total
number of crews
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS
IS TO CERTIFY:
1. Tàu nói trên đã được kiểm tra nhằm mục
đích xác nhận sự phù
hợp với các yêu cầu của
Công ước số 133 của ILO liên quan đến khu vực sinh hoạt của thuyền viên.
That survey of the above ship has been carried out for the purpose of stating
compliance with the applicable requirements of the ILO Convention No. 133 concerning
Accommodation of Crew.
2. Tàu tuân thủ các yêu cầu nói trên, ngoại
trừ các nội dung được đề cập dưới đây:
It was found that the ship complied with the
above requirements, except with regard to the following:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
…………………………………………………………………
This
Certificate is valid until
Ngày hoàn thành kiểm tra
làm cơ sở cấp giấy
chứng nhận: ………………………………………..
Completion date of
the survey on which this
certificate is based
Cấp tại ……………………………………………… Ngày ……………………………………….
Issued
at Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
CDG
PHỤ
LỤC 35
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………….
No
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY
HIỂM
Ở DẠNG ĐÓNG GÓI HOẶC
DẠNG RẮN CHỞ XÔ
CERTIFICATE
OF COMPLIANCE FOR THE CARRIAGE OF DANGEROUS
GOODS IN PACKAGE FORM OR IN BULK
(Kèm theo Giấy
chứng nhận này phải có Phụ lục DG.AT kèm theo)
(This Certificate shall be supplemented by the Attachment form DG.AT)
Theo ủy quyền của CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp theo yêu
cầu của Quy định II-2/19.4 của
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN SINH MẠNG CON NGƯỜI TRÊN BIỂN, 1974, đã
được bổ sung sửa đổi.
Issued in pursuance of the requirement
of Regulation II-2/19.4 of the INTERNATIONAL CONVENTION FOR THE SAFETY OF LIFE AT SEA,
1974, as amended under the authority of the GOVERNMENT OF THE SOCIALIST
REPUBLIC
OF
VIETNAM by
VIETNAM REGISTER.
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu: …………………………………… …….… Số đăng ký hoặc
hô hiệu: ……………………..
Name of Ship Distinctive
Number or Letters
Cảng đăng ký: …………………………… ……….
Ngày đặt sống chính: ……………………………
Port of Registry Date
of keel laid
Số IMO: …………………………………………… Kiểu tàu:
…………………………………………
IMO Number Ship
type
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS IS TO CERTIFY THAT
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với
các yêu cầu của Quy chuẩn quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT.
The ship has been surveyed in accordance with the requirements of the National
Regulation QCVN 21:2010/BGTVT.
2. Kết quả kiểm tra và thẩm tra các bản vẽ là thỏa
mãn các yêu cầu của Quy chuẩn nêu trên.
The survey and checking of plans show compliance with the Regulation.
3. Kết cấu và trang thiết bị của tàu thỏa
mãn các yêu cầu của Quy định II-2/19 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người
trên biển, 1974, đã được bổ sung sửa đổi.
The construction and equipment of the above-mentioned ship have been found to
comply with
the provisions of Regulation
II-2/19 of the International Convention for the Safety of Life at Sea, 1974, as
amended.
4. Tàu phù hợp để vận chuyển các loại hàng
nguy hiểm như được nêu trong Phụ lục kèm theo, với điều kiện cũng thỏa mãn các yêu cầu của
Bộ luật guốc tế về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường biển (Bộ luật
IMDG) và Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường
biển (Bộ luật IM
SBC) đối với các chất và vật liệu
đó.
The ship is suitable for the transport of those classes of dangerous goods as specified in the
Attachment, subject to any provisions in the International Maritime
Dangeorus Goods
(IMDG) Code and the International
Maritime Solid Bulk Cargoes (IMSBC) Code for individual substances, materials or
articles
also
being
complied
with.
Giấy này có hiệu lực đến ngày: …………….. với điều kiện
cấp tàu được duy trì thỏa mãn.
This Certificate is valid until provided that the
ship’s class is valid.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp
giấy chứng nhận này:
…………………………….
Completion date of the survey on which this certificate is based
|
Cấp tại: ………………… Ngày
………………
Issued
at
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
DAG
PHỤ
LỤC 36
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
Số: ………….
No
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
DOCUMENT
OF AUTHORIZATION
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHỞ XÔ HÀNG HẠT
APPROVAL OF SHIP’S PLANS FOR THE CARRIAGE OF BULK GRAIN
Cấp theo thẩm
quyền của Chính phủ nước CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Issued under the authority of the Government OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
Đặc điểm tàu
Particulars of Ship
Tên tàu _______________________________________________________
Name
of Ship
Tên cũ, nếu có, hoặc số thân tàu _______________________________________
Former
Name, if any, or Hull Number
Số đăng ký hoặc hô hiệu __________________________________________
Official Number or Letters
Kiểu tàu _______________________________________________________
Type
of Ship
Chủ tàu/ người khai thác tàu _______________________________________
Owner/ Operator
Phê duyệt theo:
Aprroved pursuant to:
£ Bộ luật quốc tế về chở xô hàng hạt (Nghị
quyết MSC.23(59) của IMO))
International Code for the Safe Carriage of Grain in Bulk (IMO Res.
MSC.23(59))
£ Qui định khác (nêu rõ) ________________________________________
Other (specify)
Số bản vẽ, tài liệu hoặc sơ đồ
Drawing, Document or Plan Number and description
Bản vẽ số _______________________________________________
Drawing No.
"Sổ tay xếp hàng hạt" được Cục
Đăng kiểm Việt
Nam phê duyệt ngày: _______________
"Grain loading booklet" approved by Vietnam Register of Shipping on:
Sổ tay này được phê duyệt phù hợp với
Bộ luật quốc tế về chở xô hàng hạt.
This booklet was approved in accordance with the International Code for the Safe
Carriage of Grain in bulk.
Ghi chú: __________________________________________________________________
Remarks: _________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
|
Cấp tại: ____________ Ngày _____________
Issued
at
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
Các điều kiện phê duyệt được nêu ở mặt sau.
Conditions of
approval are set
forth on the reverside.
ĐIỀU
KIỆN PHÊ DUYỆT
CONDITION OF APPROVAL
1. Sổ
tay xếp hàng hạt này phải được cất giữ trên tàu và nếu có yêu cầu, phải được
trình cho các cơ quan có thẩm quyền tại cảng xếp hàng kiểm tra.
The grain loading booklet is to be placed on board the vessel and if so
required, it is to be produced for inspection by the appropriate authorities at
port of loading.
2. Thuyền trưởng phải nghiên cứu kỹ lưỡng
các hướng dẫn và cách thức bố trí hàng hạt nêu trong sổ tay xếp hàng hạt này.
The
master is to be guided by the instructions and arrangements set forth in this
grain loading booklet.
3. Trong trường hợp dự định xếp hàng hạt khác với
các trạng thái tính toán xếp hàng hạt nêu trong sổ tay này, bằng cách sử dụng
các đường cong hoặc bảng mô men nghiêng, bảng mô men nghiêng cho phép và các số liệu khác
nêu trong sổ tay, thuyền trưởng phải
chứng minh được rằng góc
nghiêng của tàu, diện tích thực dụng hoặc diện tích còn lại của đồ thị ổn định
tĩnh và chiều cao tâm nghiêng ngang, ở tất cả các giai đoạn của chuyến đi, phải
nằm trong giới hạn qui định tại Bộ luật quốc tế về chở xô hàng hạt (Nghị quyết
MSC.23(59) của IMO)).
In the event grain loadings other than
those specifically set
forth in the grain loading calculation given in the booklet are contemplated,
the master is to satisfy himself by the use of the heeling moment curves or
tables, allowable heeling moment tables and other data contained therein, that
the vessel's angle of
heel, the net or residual area in the statical stability diagrara and
metacentric height, at any stage in the voyage, fall within the limitation set
forthy in the International Code for the Safe Carriage of Grain in Bulk (IMO
Res. MSC.23(59)).
4. Trong trường hợp sử dụng các bao hàng
hạt, dây đai hoặc dây chằng buộc để cố
định “khoang hàng được chứa hàng hạt một phần” nhằm mục đích loại trừ mô men
nghiêng của khoang, thì việc cố định này phải được thực hiện theo phương pháp
mô tả trong sổ tay
xếp hàng hạt này.
Where bagged grain, strapping or lashing is utilized for the purpose of
securing “partly filled
compartment” in order to eliminate heeling moment in the compartment, the
securing is to be accomplished by the
manner described in the grain loading booklet.
5. Sổ tay cân bằng và ổn định phải được cất giữ
trên tàu và được sử dụng kết hợp với sổ tay xếp hàng hạt này.
The Trim and Stability Booklet is to be kept on board and is to be used in
conjunction with the grain loading booklet.
IMSBC
PHỤ
LỤC 37
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Giấy chứng nhận này được Cục Đăng kiểm
Việt Nam cấp nhằm cung cấp thông tin cho các bên liên quan để thể hiện sự phù hợp
với các điều khoản của BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ VẬN CHUYỂN XÔ HÀNG RỜI
RẮN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (sau đây được
gọi là "Bộ luật IMSBC").
This Certificate is issued by
Vietnam Register for the information of interested parties to indicate
compliance with the provisions of the
INTERNATIONAL MARITIME SOLID BULK
CARGOES CODE (hereinafter referred to as "IMSBC Code").
Đặc điểm tàu
Particulars
of Ship
Tên tàu
Name of Ship
|
Số đăng ký
hoặc hô hiệu
Distinctive Number
or Letters
|
Cảng đăng
ký
Port of Registty
|
Tổng dung
tích
Gross Tonnage
|
Số IMO
IMO
Number
|
|
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
THIS
IS TO CERTIFY:
Tàu phù hợp cho việc chở xô tất cả các
loại vật liệu được liệt kê trong Phụ bản kèm theo Giấy chứng nhận này trong tất cả các hầm hàng theo các
điều khoản của Bộ luật IMSBC với điều kiện:
That the ship is fit for the carriage in bulk of all the materials listed in
the Attachment
in all cargo holds in accordance with the provisions of
the International Maritime Solid Bulk Cargoes Code provided that:
1. Các kết cấu và trang thiết bị liên
quan phải được duy trì ở trạng thái thỏa mãn.
The construction and equipment listed in the Attachment is maintained in good
order.
2. Hàng phải được xếp xuống tàu và phân bổ
phù hợp với các thông tin nêu trong Hướng dẫn xếp tải được duyệt*
và Thông báo ổn định trên tàu.
Any cargo should be loaded and distributed in pursuant to information provided
in the approved* Loading Manual and the Stability Information
Booklet provided on board the
ship.
3. Tỷ trọng qui định của hàng không được
vượt quá trị số cho
phép nêu trong Hướng dẫn xếp tải trên tàu; và
The nominal specific gravity of
any cargo should not exceed the allowable value indicated in the Loading
Manual;
and
4. Tàu phải tuân thủ các yêu cầu
về khai thác liên quan được qui định trong Bộ luật, bao gồm cả các yêu cầu nêu trong Lưu ý chung của Phụ
bản.
The remaining operational requirements stipulated in the Code, including those
stated in General Note on Attachment, should be ensured.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày:
…………………………………………………………
This
Certificate is valid until
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp
giấy chứng nhận này:
………………………………….
Completion date of the survey on which this Certificate
is based
|
Cấp tại: ………………… Ngày
………………
Issued
at
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
_______________
* Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
PHỤ
LỤC 38
(Ban hành kèm
theo thông tư
số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Trang bị chạy tàu
Ống nhòm ……………………… £; Đồng hồ
………………….…….. £
Thiết bị đo sâu đơn giản …..…. £; Chuông lệnh
…………………… £
GPS hoặc thiết bị tương tự ……£; La bàn từ hoặc la
bàn chuẩn … £
Thiết bị giám sát hành trình (Tàu cao tốc) £; Ra đa
………… £
Bộ trưởng VTĐ: MF/HF (chiếc) …………….; VHF
(chiếc): ……………;
Trang bị ngăn ngừa
ô nhiễm
Thiết bị phân ly dầu nước: số lượng (chiếc)
…….; Tổng sản lượng: ……..
Két thu hồi hỗn hợp dầu nước: Số lượng
(chiếc) …; Tổng thể tích (m3) ….
Két nước thải: số lượng(chiếc) …..; Tổng thể
tích (m3)
…………………….
Két lắng: số lượng (chiếc) …………; Tổng thể
tích (m3)
…………………..
Két dầu cặn: số lượng (chiếc) ……..; Tổng thể
tích (m3)
………………….
Bích nối tiêu chuẩn: số lượng
(chiếc)
……….;
Vị trí
……………………….
Thiết bị chứa rác: Số lượng
(chiếc)
………………………………………….
Thiết bị xử lý nước thải: Số lượng
(chiếc)
………;
Sản lượng (m3) ………
Thời hạn kiểm
tra
Định kỳ: ……………………..; Trên đà: …………………………………..
Hàng năm: ………………….; Bất
thường
…………………………………
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ………………. Số ĐKHC: …………………………..
Công dụng: ……………………… Số Đăng
kiểm:
…………………….
Chủ phương tiện: …………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….
Năm đóng/hoán cải:
…………………………………………………….
Kích thước cơ bản: L x B x D x d ……………………………………m;
Lmax x Bmax: ……………m; Mạn khô
F:
………………………….. mm;
Vật liệu: ………………..; Dung
tích:
…………………………………..;
Số lượng máy chính/phụ: ………; Tổng công
suất: ……………
cv;
Căn cứ báo cáo kiểm
tra kỹ thuật số ngày ..
tháng .. năm ....
…………………………………
chứng nhận phương tiện có đặc tính
kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ
thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành và được trao cấp:
…………………………
Vùng hoạt động: ................................................................................
Khả năng khai thác:
…………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày
….. tháng ….. năm …..
|
Cấp tại ……., ngày
.... tháng .... năm
……
CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM
|
Số KS ……………………..
SI-01
|
Áp dụng đối
với:
- Tất cả các phương
tiện hoạt động ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo;
- Các phương tiện chở
hàng nguy hiểm;
- Các loại phà chở
khách, bao gồm cả phương
tiện lai nếu có;
- Tàu thuyền thể
thao, vui chơi giải trí;
- Các phương
tiện có lắp đặt
thiết bị nâng;
- Các phương tiện của
nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài tham gia giao
thông đường thủy nội địa;
- Các phương tiện
hoạt động trên sông, hồ, đầm và vịnh; Các phương tiện có sức chở từ
50 người trở lên; Các
phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn
phần từ 200 tấn trở lên; Các phương tiện có động cơ có
tổng công
suất từ 135 sức ngựa trở lên;Các phương
tiện chuyên dùng như: ụ nổi, bến nổi, thiết bị thi công nổi,
nhà nổi, tàu cuốc, tàu hút... có chiều dài thiết kế từ 10 m trở lên.
Trách nhiệm
của chủ phương tiện:
Chịu trách nhiệm
bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo
các tiêu chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra.
|
Thiết kế
phương tiện
Ký hiệu thiết kế:
|
Năm thiết kế:
|
Số GCN:
|
Sổ thẩm định:
|
Năm nơi hoán cải:
|
|
|
|
Thiết bị
neo
Neo mũi, kiểu …..;
SL(chiếc):….. ; Tổng khối
lượng neo
………… kg
Neo đuôi, kiểu ….;
SL(chiếc):……; Tổng khối
lượng neo
………….kg
Chiều dài/ đường kính xích, cáp: Mũi …………; Đuôi: ………………..
Kiểu tời neo: Mũi ………………; Đuôi ……………………………..
Thiết bị
lái
Bánh lái: Kiểu……….; số lượng
(chiếc):
…..; Tổng DT (m2):
……………
Máy lái chính: Kiểu …………………..; Mô men
lái (tm):
…………………
Máy lái dự phòng: Kiểu ……………...; Mô men lái
(tm):
…………………
Thiết bị
chằng buộc
Dây buộc: số lượng (chiếc) ……………. Chiều dài
(m)
…………………
Cột buộc dây: Kiểu ……………….. Số
lượng(chiếc)
……………………
Thiết bị kéo
Cột kéo: Kiểu ……………………..; Đường
kính (mm):
…………………
Móc kéo: Kiểu ……………………; Lực kéo
định mức(kN):
…………….
Tời thu dây: kiểu …………………; Lực kéo
định mức(kN):
……………
Dây kéo loại: ……………………..; Chiều dài
(m)
……………………….
Máy chính
Máy chính số
|
Mác
|
Năm chế tạo
|
Số chế tạo
|
Công suất (cv)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy phụ
Số lượng, mác, công suất (cv): ………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Thiết bị
điện
Số lượng máy phát (chiếc): ………………………………………………
Công suất (KVA/
kW):
………………;
Điện áp (V):
…………………….
Số bình ắc quy: ……; Điện áp
(V)…….; Tổng dung
lượng (Ah):
………..
Hệ thống
không khí nén
Bình khí nén: Số
lượng(chiếc):
……………………………………………..
Máy nén khí: Số lượng
(chiếc)
………………………………………………
|
Trang bị
chữa cháy
Hệ thống chữa cháy cố định:
Bằng nước: kiểu bơm: ……….; SL(chiếc) ……; Lưu lượng
(m3)
………
Bằng khí: loại khí ………….; Tổng khối
lượng (kg)
…………………….
Bằng bọt: loại bọt ………….; Tổng thể
tích (lít)
…………………………
Thiết bị chữa cháy di động:
Bình bọt đẩy: Số lượng x dung tích
(lít):
…………………………………
Thiết bị tạo bọt xách tay: Số lượng: ………………………………………
Bình CO2: Số bình x khối lượng
(kg)
……………………………………..
Bình bột: Số bình x khối lượng
(kg)
………………………………………
Bình bọt: Số bình x dung tích
(lít)
…………………………………………
Bộ dụng cụ chữa cháy thủ công: £; Sơ đồ bố trí thiết bị
chữa cháy:
£
Trang bị
cứu sinh
Số lượng phao tròn: Không dây
(chiếc)
…..;
Có dây (chiếc):
………….
Số lượng phao áo (chiếc): ………; Phao áo
trẻ em (chiếc):
……………
Số lượng dụng cụ nổi (chiếc): ………..; Tổng sức
chở (người):
………
Trang bị
cứu đắm
Bơm hút khô: kiểu …………………………………………………………;
Số lượng (chiếc): ……………..; Lưu lượng
(m3)
……………………….
Bộ dụng cụ cứu đắm:
£
Thiết bị tự động báo mức nước đáy
khoang: £
Trang bị
tín hiệu
Đèn hiệu:
Đèn mạn đỏ: £; Đèn mạn
xanh £; Đèn trắng
lái
£;
Đèn cột trắng £; Đèn cột
xanh:
£; Đèn cột đỏ £; Đèn neo £;
Đèn lai đỏ: £; Đèn lai
xanh:
£; Đèn vàng: £;
Đèn trắng nháy £; Đèn vàng
nháy
£; Đèn đỏ nháy £;
Đèn cho các tình huống khác £; Đèn nửa
xanh nửa đỏ £; Đèn dự
trữ
£
Âm hiệu:
…………………………………………………………………
Vật hiệu: Tam giác đen £; Tam giác trắng £; Vuông đen £
Chữ nhật đen £; Tròn đen £; Tròn trắng £
Hình thoi góc vuông
đen £;
Bộ cờ hiệu £; Pháo hiệu dù £; Súng phóng
dây
£
|
PHỤ
LỤC 39
(Ban hành
kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
……………………….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐI MỘT CHUYẾN
Tên phương tiện: ………………….. Số ĐKHC: ……………………….
Công dụng: …………………………. Số Đăng
kiểm:
………………….
Chủ phương tiện:
…………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
Năm đóng/hoán cải:
...........................................................................
Kích thước cơ bản: L x B x D x d …………………………………… m;
Lmax x Bmax: …………………….. m; Mạn khô
F:
…………………..mm;
Vật liệu: ………………………..; Dung
tích:
……………………………;
Số lượng máy chính/phụ: …….; Tổng công
suất: …………………..cv;
Trọng tải toàn phần (tấn): ……..; Thuyền
viên ( người):
……………..
Căn cứ báo cáo kiểm tra
kỹ thuật số
ngày
... tháng .... năm ………..
…………………………………..
chứng nhận phương tiện nêu trên thỏa
mãn để đi một chuyến.
Từ cảng: ……………………… Đến cảng: ……………………………….
Với các lưu ý sau đây:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận này có
hiệu lực đến ngày …… tháng ….. năm …..
|
Cấp tại …….., ngày tháng năm .…..
CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM
|
Số KS ……………………..
SI-01A
|
PHỤ
LỤC 40
(Ban hành
kèm theo thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
……………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI
TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ………………….. Số ĐKHC: ……………………….
Công dụng: …………………………. Số Đăng
kiểm:
………………….
Chủ phương tiện:
…………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
Năm đóng/hoán cải:
...........................................................................
Kích thước cơ bản: L x B x D x d …………………………………… m;
Lmax x Bmax: …………………….. m; Mạn khô
F:
…………………..mm;
Vật liệu: ………………………..; Dung tích: ……………………………;
Số lượng máy chính/phụ: …….; Tổng công
suất: …………………..cv;
Căn cứ báo cáo kiểm tra
kỹ thuật số
ngày
... tháng .... năm ………..
…………………………………..
chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ
thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ
thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành và được trao cấp:
……………………………
Vùng hoạt động: …………………………………………………………
Khả năng khai thác: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận này có
hiệu lực đến ngày …… tháng ….. năm …..
|
Cấp tại …….., ngày … tháng … năm …
CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM
|
Số KS ……………………..
SI-01B
|
Thiết kế
phương tiện
Ký hiệu thiết kế:
|
Năm thiết kế:
|
Số GCN:
|
Sổ thẩm định:
|
Năm nơi hoán cải:
|
|
Thiết bị
neo
Neo mũi, kiểu …..;
SL(chiếc):….. ; Tổng
khối lượng neo
………… kg
Chiều dài x đường kính
xích, cáp: ………………………………………….
Thiết bị
lái
Bánh lái: Kiểu……….; Số lượng
(chiếc):
…..; Tổng DT (m2):
……………
Máy lái chính: Kiểu …………………..; Mô men
lái (tm):
…………………
Thiết bị
chằng buộc
Dây buộc: số lượng (chiếc) ……………. Chiều dài
(m)
…………………
Thiết bị kéo
Cột kéo: Kiểu ……………………..; Đường
kính (mm):
…………………
Móc kéo: Kiểu ……………………………………………………………….
Máy chính
Máy chính số
|
Mác
|
Năm chế tạo
|
Số chế tạo
|
Công suất (cv)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy phụ
Số lượng, mác, công suất (cv): ………………………………………….
Thiết bị
điện
Số lượng máy phát (chiếc): ………………………………………………
Công suất (KVA/
kW):
………………;
Điện áp (V):
…………………….
Số bình ắc quy: ……; Điện áp
(V)…….; Tổng dung
lượng (Ah):
………..
Trang bị cứu sinh
Số lượng phao tròn (chiếc): ………; Số lượng
phao áo (chiếc): ……….
Số lượng dụng cụ nổi (chiếc) ……..; Tổng sức
chở (người): …………..
Trang bị cứu đắm
Bơm hút khô: kiểu ……………………………………………………….;
Số lượng (chiếc): ………….......; Lưu lượng (m3)
……………………...
Bộ dụng cụ cứu đắm: …………………………………………………….
Thiết bị tự động báo mức nước đáy khoang: £
Trang bị chạy tàu
Ống nhòm £ Đồng hồ £ Chuông
lệnh £
Thiết bị đo sâu đơn giản £ Thước đo mức
nước £
Thiết bị đo nghiêng £ Ống
nhòm £
VHF (chiếc): ………………
|
Trang bị
chữa cháy
Hệ thống chữa cháy cố định:
Bằng nước: kiểu bơm: ……….; SL(chiếc) ……; Lưu lượng
(m3)
………
Bằng khí: loại khí ………….; Tổng khối
lượng (kg)
…………………….
Thiết bị chữa cháy di động:
Bình bọt đẩy: Số lượng x dung tích: …………………………………
Bình CO2: Số bình x khối lượng
(kg):
……………………………………..
Bình bột: Số bình x khối lượng
(kg):
………………………………………
Bình bọt: Số bình x dung tích
(lít):
…………………………………………
Bộ dụng cụ chữa cháy thủ công: £; Sơ đồ bố trí thiết bị
chữa cháy:
£
Trang bị
tín hiệu
Đèn hiệu:
Đèn mạn đỏ: £; Đèn mạn
xanh £; Đèn trắng
lái
£;
Đèn cột trắng £; Đèn cột
xanh:
£; Đèn cột đỏ £; Đèn neo £
Đèn lai trắng £; Đèn lai xanh: £; Đèn lai đỏ: £; Đèn vàng: £
Đèn trắng nháy £; Đèn vàng
nháy
£; Đèn đỏ nháy £;
Đèn cho các tình huống khác £; Đèn nửa
xanh nửa đỏ £; Đèn dự
trữ
£
|
Âm hiệu:
…………………………………………………………………
Vật hiệu: Tam giác đen £; Tam giác trắng £; Vuông
đen £
Hình Chữ nhật đen £; Hình tròn đen £; Hình tròn trắng £;
Hình thoi góc vuông
đen £; Bộ cờ hiệu £;
Trang bị ngăn ngừa
ô nhiễm
Thiết bị phân ly dầu nước: số lượng (chiếc)
...; Tổng sản lượng (m3): …
Két thu hồi hỗn hợp dầu nước: Số lượng
(chiếc) …; Tổng thể tích (m3) …
Két nước thải: số lượng(chiếc) …..; Tổng thể
tích (m3)
………………….
Bích nối tiêu chuẩn: Số lượng
(chiếc)
……….;
Vị trí
…………………….
Thiết bị chứa rác: Số lượng
(chiếc):
………………………………………
Thiết bị xử lý nước thải: Số lượng
(chiếc)
………;
Sản lượng (m3): …..
Thời hạn kiểm
tra
Định kỳ: ……………………..; Trên đà: …………………………………..
Hàng năm: ………………….; Bất
thường:
…………………………………
|
Áp dụng đối
với:
- Các phương tiện hoạt
động trên
sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh:
- Các phương tiện có sức chở dưới 50
người;
- Các phương tiện không có động cơ có trọng
tải toàn phần dưới 200 tấn;
- Các phương tiện có động cơ có tổng công
suất dưới 135 mã lực;
- Các phương
tiện chuyên dùng như: ụ nổi, bến nổi, thiết bị thi công nổi,
nhà nổi, tàu cuốc, tàu hút ... có chiều dài
thiết kế nhỏ
hơn
10 m.
Trách nhiệm
của chủ phương tiện:
Chịu trách nhiệm
bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo
các tiêu chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra.
|
PHỤ
LỤC 41
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TK 01-TNĐ
Tên/ký hiệu thiết kế:
……………………………….../……………………………………………….
Loại thiết kế:
…………………………………………………………………………………………..
Kiểu và công dụng của tàu:
…………………………………………………………………………
Vật liệu thân tàu:
……………………………………………………………………………………..
Chiều dài (Lmax/L): ………………………… (m); Tổng
dung tích(GT):
………………………..
Chiều rộng (Bmax/B): ………………………. (m); Trọng tải
toàn phần (DW):
……………. (tấn)
Chiều cao mạn (D): …………………………. (m); Số thuyền
viên:
……………………… (người)
Chiều chìm thiết kế (d): ………………………(m); Số hành
khách/người khác:
…../ ……(người)
Ký hiệu máy chính: ……………………….; Số lượng: ……(chiếc); Công suất: ……….(sức ngựa)
Cấp tàu:
……………………………………………………………………………………………………
Vùng hoạt động:
………………………………………………………………………………………….
Đã được thiết kế phù hợp với:
………………………………………………………………………….
Số thẩm định:
…………………………………………………………………………………………….
Công văn đề nghị thẩm định thiết kế số: ………………………. Ngày: …………………………….
Đơn vị thiết kế:
…………………………………………………………………………………………..
Chủ sử dụng thiết kế:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng đóng: ……………….. (chiếc); Nơi
đóng:
………………………………………………….
Đơn vị ĐKGS:
……………………………………………………………………………………………
Những lưu ý:
…………………………………………………………………………………………….
|
Cấp tại , ngày tháng năm
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM (*)
|
________________________
(*) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM trong trường hợp phòng
Tàu sông lập giấy chứng nhận; Tên ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM trong trường hợp đơn
vị Đăng kiểm lập giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC 42
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TK 02-TNĐ
Căn cứ công văn đề nghị số: ………………………. Ngày: …………………………………………
Của: ……………………………………………………………………………………………………….
Về việc sửa đổi thiết kế tàu: ………………………. Có ký hiệu
thiết kế:
……………………………
Đã được cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế số:
…………………. Ngày: ………………….
Số thẩm định:
…………………………………………………………………………………………….
Các sửa đổi sau được chấp nhận:
……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
Đã được thiết kế phù hợp với:
………………………………………………………………………….
Số thẩm định mới:
……………………………………………………………………………………….
Ký hiệu của thiết kế sửa đổi:
……………………………………………………………………………
Những lưu ý:
……………………………………………………………………………………………..
|
Cấp tại , ngày tháng năm
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM (*)
|
________________________
(*) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM trong trường hợp phòng
Tàu sông lập giấy chứng nhận; Tên ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM trong trường hợp đơn
vị Đăng kiểm lập giấy chứng nhận.
TK 03-TNĐ
PHỤ
LỤC 43
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tàu/ký hiệu thiết kế ban đầu: ……………………………./………………………………………..
Số Đăng kiểm/Phân cấp:
……………………………………………………………………………….
Đã được: ………………………………. thẩm định thiết kế;
Ngày thẩm định:
……………………..
Số thẩm định thiết kế ban đầu:
………………………………………………………………………..
Tên tàu/ký hiệu thiết kế sau hoán cải:
………………………………………………………………..
Thông số cơ bản của tàu sau hoán cải
Chiều dài (Lmax/L): ………………………………. (m); Tổng dung
tích(GT): ..............................
Chiều rộng (Bmax/B): …………………………….. (m); Trọng tải
toàn phần (DW):
…………(tấn)
Chiều cao mạn (D): ………………………………... (m); Số thuyền
viên:
…………………. (người)
Chiều chìm thiết kế (d): ……………………………(m); Số hành
khách/người khác:……/….(người)
Kiểu tàu và công dụng: …………………………………………………………………………………
Ký hiệu máy chính: ………………..; Số lượng: ……… (chiếc); Công
suất:
………….. (sức
ngựa)
Cấp tàu:
…………………………………………………………………………………………………..
Vùng hoạt động:
………………………………………………………………………………………….
Nội dung hoán cải: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Đã được thiết kế phù hợp
với:
…………………………………………………………………………
Số thẩm định thiết kế hoán cải: ………………………………………………………………………..
Công văn đề nghị thẩm định số: ……………………… Ngày: ………………………………………
Đơn vị thiết kế:
………………………………………………………………………………………….
Chủ sử dụng thiết kế: …………………………………………………………………………………
Nơi thi công:
…………………………………………………………………………………………….
Đơn vị ĐKGS: …………………………………………………………………………………………..
Những lưu ý: …………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
|
Cấp tại , ngày tháng năm
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM (*)
|
________________________
(*) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM trong trường hợp phòng
Tàu sông lập giấy chứng nhận; Tên ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM trong trường hợp đơn
vị Đăng kiểm lập giấy chứng nhận.
TK 01M-TNĐ
PHỤ
LỤC 44
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên/ký hiệu mẫu phương tiện: ………………………………./ ……………………………………….
Đơn vị đề nghị thẩm định mẫu:
…………………………………………………………………………
Công văn đề nghị số: …………………………………… Ngày: ………………………………………
Đơn vị xây dựng mẫu: ………………………………………………………………………………..…
Kiểu và công dụng của phương tiện:
……………………………………………………………….…
Vật liệu thân tàu: …………………………………………………………………………………………
Chiều dài từ: …………………………… (m); đến: ………………………………………………..(m)
Chiều rộng từ: …………………………. (m); đến: ……….……………………………………… (m)
Chiều cao mạn từ: ………………………(m); đến: ………………………………………………. (m)
Chiều chìm từ: ………………………….. (m); đến: ………………………………………………..(m)
Trọng tải toàn phần từ: ………………… (tấn); đến: ……………………………………………..(tấn)
Số lượng khách từ: …………………. (người); đến: …………………………………………. (người)
Kiểu lắp đặt máy chính: …………………... ; Công suất từ: ……….. đến …………….. (sức ngựa)
Đã được tính toán và kiểm tra phù hợp
với:
…………………………………………………………..
Vùng hoạt động:
………………………………………………………………………………………….
Số thẩm định mẫu: ……………………………… Ngày thẩm định: ………………………………….
Đơn vị ĐK sử dụng mẫu:
……………………………………………………………………………….
Những lưu ý:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
Cấp tại , ngày tháng năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
|
TK 01STĐM-TNĐ
PHỤ
LỤC 45
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên phương tiện:
……………………………………………………………………………………….
Chủ phương tiện:
……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………..
Vật liệu: ………………………………….; Công dụng: ………………………………………………
Chiều dài (Lmax/L): ……………………….… (m); Chiều rộng
(Bmax/B):
……………………(m)
Chiều cao mạn (D): ………………………….. (m); Trọng tải
TP/ Lượng hàng:
……../ …….(tấn)
Chiều chìm (d): ……………………………….. (m); Số người chở: ………………………….(người)
Mạn khô (F): …………………………………(mm); Số thuyền
viên: ………………………….(người)
Máy chính/ kiểu lắp đặt: ………………………..; Công suất: …………………………… (sức ngựa)
Nằm trong phạm vi mẫu tàu định hình đã
được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định thiết kế và công nhận
Ký hiệu mẫu tàu: …………………… Số thẩm định mẫu
tàu:
………… Ngày
thẩm định:
………….
Vùng hoạt động: ………………………………………………………………………………………….
Số sao và thẩm định thiết kế theo mẫu
tàu:
…………………..;
Số lượng: ……………….. (chiếc)
Đơn vị ĐKGS:
…………………………………………………………………………………………..
Những lưu ý:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Cấp tại , ngày tháng năm
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
|
_____________________
Lưu ý: Mẫu này chỉ dùng để sao
và thẩm định các mẫu định hình đã được Cục ĐKVN công nhận.
PHỤ
LỤC 46
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Vật liệu: ……..; Chiều dày: đáy ….. mm; mạn
… mm; boong ….. mm
Số lượng máy: ……………..; Tổng công suất:
…………………….. (cv)
Mác, số chế tạo: …………………………………………………………..
Kiểu thiết bị chuyển động:
……………………………………………….
Vùng hoạt động: …………………………………………………………..
Khả năng khai thác:
……………………………………………………….
Số phao tròn ( chiếc):…………….. Phao áo
(chiếc):
………………….
Dụng cụ nổi đơn giản (chiếc): ……………………………………………
Thiết bị lái:……………………….; Thiết bị
neo:
…………………………
Tín hiệu theo Luật GTĐT NĐ:
Âm hiệu:…………………; Đèn hiệu
đối với phương tiện loại B £
C £
Trang bị cứu đắm;
…………………………………………………………..
SƠ ĐỒ PHƯƠNG TIỆN
(ĐKV kẻ ghi rõ vị
trí khoang hàng, khoang khách thực tế của phương tiện)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ………………….. Số ĐKHC: ……………………….
Công dụng: …………………………. Số Đăng
kiểm:
………………….
Chủ phương tiện: …………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
Năm đóng/hoán cải:
...........................................................................
Kích thước cơ bản: L x B x D x d …………………………………… m;
Lmax x Bmax: …………………….. m; Mạn khô
F:
…………………..mm;
Vật liệu: ………………………..; Dung
tích:
……………………………;
Số lượng máy chính/phụ: …….; Tổng công
suất: …………………..(cv);
Căn cứ báo cáo kiểm tra
kỹ thuật số
ngày
... tháng .... năm ………..
…………………………………..
chứng nhận phương tiện có đặc tính kỹ
thuật và ngăn ngừa ô nhiễm ghi trong giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ
thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định hiện hành:
……………………………
Vùng hoạt động: …………………………………………………………
Khả năng khai thác: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận này có
hiệu lực đến ngày …… tháng ….. năm …..
|
Cấp tại …….., ngày tháng năm …..
CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM
|
Số KS ……………………..
HSCN-05
|
Áp dụng đối với:
Các phương tiện
hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh:
- Không có động cơ
trọng tải toàn phần từ 5 đến 15 tấn;
- Có động cơ tổng
công suất máy chính từ 5 đến 15 sức ngựa hoặc
phương tiện dân gian có động cơ lắp máy ngoài
công suất đến 50 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 đến
12 người.
Trách nhiệm
của chủ phương tiện
Chịu trách nhiệm
bảo đảm tình
trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo các tiêu
chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra.
|
PHỤ LỤC 47
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG
SỔ
1. Sổ chứng nhận thể tích chiếm
nước chỉ cấp cho phương tiện thủy nội địa chở hàng khô áp dụng phương pháp giao
nhận hàng theo mớn nước khi chủ tàu yêu cầu
2. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước luôn
đính kèm với hồ sơ do Đăng kiểm cấp còn hiệu lực.
3. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước mất
giá trị sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Không được kiểm tra xác nhận của Cơ
quan Đăng kiểm.
b) Phương tiện có những thay đổi làm ảnh
hưởng đến nội
dung ghi trong sổ mà không được
Đăng kiểm chấp thuận.
c) Số liệu ghi trong sổ bị phủ, viết lại
hoặc tẩy xóa.
d) Khi phương tiện không duy trì được điều
kiện còn hiệu
lực của Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
4. Sổ có 16 trang đánh số từ trang 1 đến
trang 16, không kể các trang bìa và có kích thước (148,5 x 210) mm.
- Trong quá trình sử dụng, không tháo rời sổ;
- Xem hướng dẫn sử dụng Bảng thể tích chiếm nước
ghi trên trang bìa 3 của sổ này.
5. Thủ trưởng Cơ quan Đăng kiểm ký, ghi
rõ ngày tháng năm vào ba vị trí đóng dấu giáp lai giữa các trang 2 & 3; 4 & 5; 6 & 7 của sổ.
HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
BẢNG
THỂ TÍCH CHIẾM NƯỚC
Cách xác định thể tích chiếm nước và
trọng lượng chiếm nước tại một chiều chìm bất kỳ của tàu
theo Bảng thể tích chiếm nước của sổ SI-03 như sau:
1. Tính chiều chìm trung bình của tàu
theo công thức:
2. Nếu có đo cả mớn nước ở giữa tàu (thường
được gọi là phương pháp đo 6 điểm) thì tính chiều chìm trung bình theo
công thức:
Trong đó: Tm, Td, Tg, Lm, Ld theo thứ
tự là mớn nước mũi, mớn nước đuôi, mớn nước giữa, khoảng cách từ điểm giữa tàu
đến thước nước mũi (hoặc đến vị trí điểm đo mũi), khoảng cách từ điểm giữa tàu
đến thước nước đuôi (hoặc đến vị trí điểm đo đuôi) của tàu.
3. Từ chiều chìm trung bình Ttb, tra
trong sổ để được giá trị hoành độ trọng tâm diện tích đường nước Xf.
4. Lượng hiệu chỉnh chiều chìm được tính
theo công thức:
5. Chiều chìm thực tế của tàu được tính
theo công thức:
Tf = Ttb + DT (m)
6. Từ chiều chìm Tf, tra trong sổ SI-03 để
được thể tích lượng chiếm nước V (m3) của tàu.
7. Trọng lượng chiếm nước:
D = g . V (tấn)
(Với g là trọng lượng riêng
của nước tính bằng tấn/mét khối).
8. Trọng lượng hàng: Ph = [D2
- P2] - [D1 - P1] (tấn)
(Với D2, D1 thứ tự là trọng
lượng chiếm nước có hàng và không hàng của tàu; P2, P1 thứ tự là tổng
các trọng lượng biến động ở trạng thái có hàng và không hàng của tàu).
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
SỔ CHỨNG NHẬN
THỂ TÍCH CHIẾM
NƯỚC
PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN PHƯƠNG TIỆN:
SỐ ĐĂNG KÝ HÀNH CHÍNH:
SỐ
ĐĂNG KIỂM:
CHỦ PHƯƠNG TIỆN:
ĐỊA CHỈ:
SỐ SỔ:
Số tem
|
Ngày cấp
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
ĐĂNG KIỂM
VIÊN
|
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
|
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ
CÁC KHOANG, KÉT CỦA PHƯƠNG TIỆN
I. ĐẶC ĐIỂM
PHƯƠNG TIỆN
Kiểu và công dụng: Ký hiệu thiết
kế:
Năm và nơi thiết kế:
Năm và nơi đóng:
Vùng hoạt động:
Vật liệu thân tàu: Hệ thống kết cấu:
Kiểu, tổng công suất của máy chính:
II. CÁC KÍCH THƯỚC
CƠ BẢN
Chiều dài lớn nhất
|
Lmax = m.
|
Chiều cao mạn
|
D = m
|
Chiều dài thiết kế
|
Ltk = m.
|
Chiều chìm lớn nhất
|
d = m
|
Chiều rộng lớn nhất
|
Bmax = m
|
Chiều rộng thiết kế
|
Btk = m
|
Chiều dài tinh thể tích
|
Ltt = m.
|
Chiều rộng tính thể tích
|
Btt = m
|
Mạn khô thiết kế
|
F = mm.
|
|
|
Thể tích chiếm nước toàn tải:
|
m3
|
|
|
III. VỊ TRÍ DẤU MẠN
KHÔ, THƯỚC NƯỚC, ĐIỂM ĐO
Dấu mạn khô, điểm đo giữa tàu Dg = m
Thước nước, điểm đo ở mũi tàu Lm = m; Dm = m
Thước nước, điểm đo ở đuôi tàu Lđ
= m; Dđ = m
IV. CÁC TRỌNG LƯỢNG
BIẾN ĐỘNG
Tổng trọng lượng gần đúng của nước ngọt
toàn tàu: Tấn
Tổng trọng lượng gần đúng của dầu mỡ
trên tàu: Tấn
Tổng trọng lượng gần đúng của lương thực,
thực phẩm: Tấn
Tổng trọng lượng gần đúng của
thuyền viên trên
tàu: Tấn
V. VỊ TRÍ, CHIỀU DÀI
CÁC KHOANG KÉT
Két: …………….. Từ đến Dài: m; Thể
tích V = m3
Khoang: ………... Từ đến Dài: m;
A. BẰNG THỂ
TÍCH CHIẾM NƯỚC
Ứng với từng
cm chiều chìm trung bình của tàu
Chiều chìm trung bình
|
Thể tích chiếm
nước (m3)
|
Hoành độ
đường nước Xf (m)
|
Chiều chìm
trung bình (cm)
|
Thể tích chiếm nước (m3)
|
Hoành độ đường nước Xf (m)
|
|
|
|
|
|
|
B. BẢNG THỂ
TÍCH CÁC KÉT
Ứng với 4 cm
chiều sâu két
Chiều sâu (cm)
|
Thể tích (m3)
|
Chiều sâu
(cm)
|
Thể tích (m3)
|
Chiều sâu (cm)
|
Thể tích (m3)
|
Chiều sâu (cm)
|
Thể tích (m3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồ thị đường cong thể tích (V) và hoành độ đường nước
(Xf)
Loại hình kiểm tra để cấp sổ:
Thời hạn kiểm tra lần tới: ngày tháng năm
Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước này
chỉ có giá trị tiếp khi được cơ quan Đăng kiểm kiểm tra xác nhận.
|
Cấp tại ngày tháng năm
|
ĐĂNG KIỂM
VIÊN
|
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
|
KIỂM TRA XÁC
NHẬN
Tại: ………………………………………..
Loại kiểm tra: …………………………….
Ngày kiểm tra: …………………………….
Thời hạn kiểm tra lần tới: ……………….
ĐĂNG KIỂM
VIÊN
|
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
|
Tại: ………………………………………..
Loại kiểm tra: …………………………….
Ngày kiểm tra: …………………………….
Thời hạn kiểm tra lần tới: ……………….
ĐĂNG KIỂM
VIÊN
|
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
|
PHỤ
LỤC 48
(Ban hành kèm
theo thông tư số
15/2013/TT-BGTVT
ngày
26
tháng 07
năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HƯỚNG DẪN VIỆC
GHI VÀ SỬ DỤNG
SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NÂNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Sổ này do Cục Đăng kiểm Việt
nam (ĐKVN) cấp cho mỗi thiết bị nâng trên phương tiện thủy nội địa
thuộc phạm vi giám sát của
Cục ĐKVN gồm 22 trang.
2. Đăng kiểm viên
của ĐKVN tiến hành kiểm tra và ghi kết quả kiểm tra vào phần III của Sổ từ
trang 15.
3. Trách nhiệm của Chủ
thiết bị nâng:
a - Kê khai đầy đủ đặc tính của thiết
bị nâng (Phần 1).
b - Phải cung cấp đầy đủ toàn bộ hồ sơ
kỹ thuật của thiết bị nâng cho Đăng kiểm viên kiểm tra.
c - Duy trì trạng thái kỹ thuật của
thiết bị nâng phù hợp với các đặc tính đã cấp.
d - Kê khai đầy đủ việc sửa chữa, thay
thế, hoán cải các bộ phận cơ cấu của thiết bị nâng (Phần II).
4. Toàn bộ các giấy chứng
nhận và biên bản kiểm tra phải luôn được kèm trong Sổ này.
SỔ KIỂM TRA
AN TOÀN KỸ THUẬT
THIẾT BỊ NÂNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. TÊN THIẾT BỊ NÂNG: ……………………………………………………………………………….
2. NĂM, NƠI CHẾ TẠO: ………………………………………………………………………………..
3. SỐ ĐĂNG KIỂM HOẶC SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ NÂNG (nếu có): …………………………….
4. CHỦ PHƯƠNG TIỆN: ………………………………………………………………………………..
5. TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ………………………………………………………………………….
|
Ngày….. tháng ….. năm …….
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
|
PHẦN I - ĐẶC
TÍNH THIẾT BỊ NÂNG
|
1) Sức nâng cho phép, tấn:
………………………………………………………………………………
Móc chính: …………………….; Móc phụ: ……………………….. ; Gầu ngoạm: …………………..
2) Tầm với / khẩu độ, m:
…………………………………………………………………………………
Móc chính - lớn nhất / nhỏ nhất: …………………………………………………………………………
Móc phụ - lớn nhất / nhỏ nhất:
…………………………………………………………………………..
Gầu ngoạm - lớn nhất / nhỏ nhất:
………………………………………………………………………
3) Chiều cao nâng lớn nhất, m: …………………………………………………………………………
Móc chính: ……………………..; Móc phụ: …………………………; Gầu ngoạm: ………………….
4) Tốc đô nâng hàng lớn nhất, m/ph: …………………………………………………………………..
Móc chính: …………………..; Móc phụ: ………………………; Gầu ngoạm: ………………………
5) Tốc đô nâng cần lớn nhất, m/ph: ……………………………………………………………………
6) Tốc độ quay lớn nhất, v/ph: ………………………………………………………………………….
7) Tốc độ di chuyển lớn nhất, m/ph:
……………………………………………………………………
- Di chuyển thiết bị nâng:
………………………………………………………………………………...
- Di chuyển xe con:
……………………………………………………………………………………….
8) Góc nghiêng tính toán của thiết bị
nâng, độ:
- Nghiêng dọc (chúi): ……………………………………………………………………………………..
- Nghiêng ngang: …………………………………………………………………………………………
9) Trọng lượng toàn bộ của thiết bị nâng,
t: …………………………………………………………..
10) Trọng lượng các bộ phận chính, t:
………………………………………………………………..
- Cần (cầu trục): …………………… - Xe con: ................................
- Tháp:……………………………….. - Đối trọng: ……………………
11) Đặc tính của các cơ cấu nâng:
Cơ cấu
|
Loại truyền
động
|
Đường kính
tang, mm
|
Đường kính
puli, mm
|
Đường kính
puli cân bằng, mm
|
Số nhánh
dây của palăng
|
Hiệu suất palăng
|
1) Nâng tải
- Móc chính:
- Móc phụ:
2) Nâng cần:
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
12) Đặc tính của cơ cấu quay, di chuyển:
Cơ cấu
|
Loại truyền
động
|
Đường kính
bánh răng to, mm
|
Đường kính
bánh răng nhỏ, mm
|
Số răng
bánh răng to, chiếc
|
Số răng
bánh răng nhỏ, chiếc
|
Kiểu ăn khớp
(trong/ ngoài)
|
1) Quay
2) Di chuyển
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
13) Đặc tính phanh hãm:
Cơ cấu
|
Số lượng
phanh
|
Loại phanh
(đai, má, thường đóng, điều khiển tự động bằng tay)
|
Loại truyền
động phanh (điện từ, thủy lực
|
Hệ số dự trữ
phanh
|
Quãng đường
phanh của cơ cấu
|
1) Nâng tải
- Móc chính:
- Móc phụ:
2) Nâng cần:
3) Quay:
4) Di chuyển:
- Thiết bị nâng:
- Xe con:
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
|
|
|
|
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
………….
|
14) Các thiết bị an toàn:
a - Thiết bị ngắt hành trình:
- Cơ cấu nâng tải: Số lượng: ………….. Vị trí đặt: …………………………………
- Cơ cấu nâng cần: Số lượng: ………….. Vị trí đặt: …………………………………
- Cơ cấu quay: Số lượng: ………….. Vị trí đặt: …………………………………
- Cơ cấu di chuyển/ Xe con: Số lượng: ………….. Vị trí đặt: …………………………………
b - Thiết bị ngắt quá tải: Số lượng: ………….. Vị trí đặt: …………………………………
c - Thiết bị kẹp ray: Số lượng: ………….. Vị trí đặt: …………………………………
d - Khóa liên động: Số lượng: ………….. Vị trí đặt: …………………………………
đ - Thiết bị chỉ báo:
- Chỉ tầm với: Vị trí đặt: …………………………………………………………….
- Chỉ tải trọng: Vị trí đặt:
…………………………………………………………….
- Chỉ góc nghiêng: Vị trí đặt:
…………………………………………………………….
e - Thiết bị tín hiệu: Vị trí đặt:
…………………………………………………………….
g - Thiết bị chiếu sáng: Vị trí đặt:
…………………………………………………………….
h - Các thiết bị an toàn khác: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
15) Đặc tính của các cơ cấu dẫn động:
Cơ cấu
|
Công suất
(kW) / Tốc độ (v/ph) / Mô men đầu ra (N.m) của động cơ điện / thủy lực
|
Công suất
(kW) / Áp suất (MPa) / Sản lượng (l/ph) của bơm nguồn thủy lực
|
Công suất
(kW) / Tốc độ (v/ph) / Mô men đầu ra (N.m) của động cơ điện lai bơm
|
Tỷ số truyền
của hộp giảm tốc
|
1) Nâng tải
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
- Móc chính:
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
- Móc phụ:
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
- Nâng ngoạm
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
2) Nâng cần:
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
3) Quay:
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
4) Di chuyển thiết bị nâng
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
5) Di chuyển xe con
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
16) Loại điện và điện áp:
STT
|
Tên mạch điện
|
Loại điện
|
Điện áp
|
1
|
Động lực
|
|
|
2
|
Điều khiển
|
|
|
3
|
Chiếu sáng làm việc
|
|
|
4
|
Chiếu sáng sửa chữa
|
|
|
17) Chỗ điều khiển (buồng điều khiển, bàn điều
khiển, sàn
………..)
……………………………………………………………………………………………………………..
Điều kiện làm việc:
- Áp lực gió cho phép khi thiết bị nâng làm việc:
…………………………………………… N/m2.
- Tốc độ gió cho phép khi thiết bị nâng làm việc:
…………………………………………...
m/s
19) Đặc tính kỹ thuật của dây cáp
Công dụng của cáp
|
Kết cấu của cáp
|
Đường kính cáp
|
Giới hạn bền của sợi thép khi
kéo, N/mm2
|
Lực kéo đứt toàn bộ dây cáp
|
Hệ số dự trữ sức bền
|
Chiều dài dây cáp, m
|
|
|
|
|
|
|
|
20) Đặc tính của bộ phận mang tải:
a - Móc cẩu
Thông số
|
Móc chính
|
Móc phụ
|
Sức nâng cho phép, t
Trọng lượng bản thân, t
Nơi chế tạo
Số chế tạo
|
|
|
b - Gầu ngoạm:
Sức nâng cho phép: ……………… t
Dung tích gầu: …………………….. m3
Trọng lượng bản thân: …………... t
Nơi chế tạo: ………………………….
Số chế tạo: …………………………….
c - Thiết bị chuyên dùng khác:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
21) Đặc tính cơ bản các kết cấu kim loại
của thiết bị nâng:
Bộ phận kết
cấu
|
Mác / Cấp vật
liệu
cơ
bản
|
Vật liệu
hàn
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
22) Đặc tính đường ray di chuyển của
thiết bị nâng / xe con:
a - Khổ đường ray:………………………………../
……………………………………………….. mm
b - Loại ray: …………………………………….. /
………………………………………………………
c - Phương pháp liên kết đường ray:
- Giữa ray với ray: ……………………………………………………………………………………….
- Giữa ray với bệ đỡ:
…………………………………………………………………………………….
23) Thiết bị nâng đã được thử tải ở
các chế độ sau:
Điều kiện
thử và chế độ thử
|
Tầm với hoặc
khẩu độ, m
|
Tải trọng
thử, t
|
1 - Móc chính
|
|
|
a - Thử tĩnh:
|
|
|
b - Thử động:
|
|
|
2 - Móc phụ
|
|
|
a - Thử tĩnh:
|
|
|
b - Thử động:
|
|
|
3 - Gầu ngoạm
|
|
|
a - Thử tĩnh:
|
|
|
b - Thử động:
|
|
|
Thiết bị nâng đã được kiểm tra và thử
tải hoàn toàn phù hợp với "Quy phạm thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa TCVN 7565:2005” và
các Tiêu chuẩn hiện hành, các điều kiện kỹ thuật chế tạo và được công nhận hoạt
động tốt với sức nâng cho phép theo đặc tính tải.
|
Ngày …… tháng …… năm ……..
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Đơn vị chế tạo hoặc quản lý)
|
PHẦN II -
GIÁM SÁT CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
SỬA CHỮA,
THAY THẾ, HOÁN CẢI CÁC BỘ PHẬN, CƠ CẤU CỦA THIẾT BỊ NÂNG
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung
sửa chữa, thay thế, hoán cải
|
Chữ ký của
người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung sửa
chữa, thay thế, hoán cải
|
Chữ ký của
người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung
sửa chữa, thay thế, hoán cải
|
Chữ ký của
người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung
sửa chữa, thay thế, hoán cải
|
Chữ ký của
người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung
sửa chữa, thay thế, hoán cải
|
Chữ ký của
người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung
sửa chữa, thay thế, hoán cải
|
Chữ ký của
người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung
sửa chữa, thay thế, hoán cải
|
Chữ ký của
người chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn của thiết bị nâng
|
|
|
|
PHẦN III -
GIÁM SÁT CỦA CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
KẾT QUẢ KIỂM
TRA VÀ THỬ TẢI
(Có Biên bản kiểm
tra và Giấy chứng nhận kèm theo)
Ngày,
tháng, năm kiểm tra
|
Loại và kết
quả kiểm tra
|
Chữ ký của
Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
(Ngày và chữ ký)
|
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm kiểm tra
|
Loại và kết
quả kiểm tra
|
Chữ ký của
Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
(Ngày và chữ ký)
|
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm kiểm tra
|
Loại và kết
quả kiểm tra
|
Chữ ký của
Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
(Ngày và chữ ký)
|
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm kiểm tra
|
Loại và kết
quả kiểm tra
|
Chữ ký của
Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
(Ngày và chữ ký)
|
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm kiểm tra
|
Loại và kết
quả kiểm tra
|
Chữ ký của
Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
(Ngày và chữ ký)
|
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm kiểm tra
|
Loại và kết
quả kiểm tra
|
Chữ ký của
Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
(Ngày và chữ ký)
|
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm kiểm tra
|
Loại và kết
quả kiểm tra
|
Chữ ký của
Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
(Ngày và chữ ký)
|
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm kiểm tra
|
Loại và kết
quả kiểm tra
|
Chữ ký của
Đăng kiểm viên
|
Ghi chú
(Ngày và chữ ký)
|
|
|
|
|
STA
PHỤ
LỤC 49
(Ban hành kèm
theo thông tư số
…../2013/TT-BGTVT
ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG
NHẬN
sản phẩm dưới đây được sản xuất bởi cơ sở chế tạo nêu trong giấy chứng nhận này
phù hợp với
……………………………………………………………………………………………………………..
Sản phẩm được công nhận:
Kiểu:
Cơ sở chế tạo:
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn kiểm tra:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày:
với điều kiện phải được xác nhận hàng
năm phù hợp với quy định:
Ngày ấn định đánh giá hàng năm:
|
Cấp tại: Ngày:
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
|
Bản vẽ và tính toán thiết kế được duyệt:
Thử được thực hiện:
Đặc tính của sản phẩm:
Đánh dấu trên sản phẩm:
- Số xuất xưởng;
- Ngày và địa điểm sản xuất;
- Tên sản phẩm;
- Đặc tính chính của sản phẩm;
- Dấu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Các điều kiện khác:
STA
XÁC NHẬN HÀNG
NĂM LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm,
xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp với Quy phạm.
Ngày: ………………………………….. CƠ QUAN ĐĂNG
KIỂM
XÁC NHẬN
HÀNG NĂM LẦN THỨ
HAI
Căn cứ vào
kết quả đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì
phù hợp với Quy
phạm.
|
Ngày: …………………………………..
|
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
|
XÁC NHẬN
HÀNG NĂM LẦN THỨ BA
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng
năm, xác nhận tình trạng
của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp với Quy phạm.
|
Ngày: …………………………………..
|
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
|
XÁC NHẬN
HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng
năm, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp với Quy phạm.
|
Ngày: …………………………………..
|
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
|
__________________
Giấy chứng nhận này mất hiệu lực khi:
· Chất lượng của (các) sản phẩm do cơ sở chế tạo
không theo đúng
quy định.
· Đăng kiểm viên nhận thấy có những thiếu sót trong hệ
thống hoạt động
của cơ sở.
Cơ sở không thông báo những thay đổi lớn trong hệ thống
hoạt động của cơ sở tới VR.
· Cơ sở không thực hiện các đợt đánh giá theo
quy định.
PHỤ
LỤC 50
(Ban hành kèm
theo thông tư số
…../2013/TT-BGTVT
ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TK 08-TNĐ
Tên sản phẩm/ký hiệu thiết kế:
…………………………………………………………………………
Dự định sử dụng cho:
……………………………………………………………………………………
Các thông số cơ bản:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã được thiết kế phù hợp với: ………………………………………………………………………….
Số thẩm định: …………………………… Ngày thẩm định: ……………………………………………
Đơn vị thiết kế: …………………………………………………………………………………………….
Công văn đề nghị thẩm định số: ……………………….. Ngày: ………………………………………
Chủ sử dụng thiết kế:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số lượng chế tạo:
…………………………………………………………………………. (sản phẩm)
Cơ sở chế tạo:
……………………………………………………………………………………………..
Đơn vị ĐKGS:
………………………………………………………………………………………………
Những lưu ý:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
|
Cấp tại ….. ngày ….. tháng …… năm …..
CƠ
QUAN ĐĂNG KIỂM (*)
|
__________________________
(*) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM trong trường hợp
giấy chứng nhận được lập tại Văn phòng Cục ĐKVN; Tên ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM trong trường
hợp giấy chứng nhận được
lập tại các đơn vị Đăng kiểm.
PHỤ
LỤC 51
(Ban hành kèm
theo thông tư số
…../2013/TT-BGTVT
ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SCP
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN (các) sản phẩm
sau đây đã được kiểm tra và phù hợp với …………………………………………………………………………………………………….
Số lượng và tên sản phẩm: …………………………………………………………………………….
Cơ sở chế tạo:
…………………………………………………………………………………………...
Sử dụng cho: …………………………………………………………………………………………….
Số giấy chứng nhận kiểu sản phẩm: …………………..; Số thẩm định
thiết kế:
…………………..
Số xuất xưởng: …………………………………………………………………………………………...
Hạn chế áp dụng: …………………………………………………………………………………………
Tiêu chuẩn kiểm tra: ……………………………………………………………………………………
Được đóng dấu ấn chỉ và số kiểm tra
như sau.
|
|
|
Cấp tại: Ngày:
CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM
|
Các đặc tính:
Thử và kiểm tra:
PHỤ
LỤC 52
(Ban hành kèm
theo thông tư số
…../2013/TT-BGTVT
ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STP
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG
NHẬN (các) sản phẩm
sau đây đã được thử và kiểm tra phù hợp với …………………………………………………………………………………………….
Số lượng và tên sản phẩm: …………………………………………………………………………...
Cơ sở chế tạo:
………………………………………………………………………………………….
Sử dụng cho: …………………………………………………………………………………………..
Số xuất xưởng: …………………………………………………………………………………………
Hạn chế áp dụng: ………………………………………………………………………………………
Tiêu chuẩn kiểm tra:
Được đóng dấu ấn chỉ và số kiểm tra
như sau:
|
|
|
Cấp
tại: Ngày:
CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM
|
Các đặc tính:
Thử và kiểm tra: