BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2017/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều
tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ
tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, thời hạn của giấy phép hoạt động
điện lực trong các lĩnh vực sau đây:
1. Tư vấn chuyên ngành điện lực
a) Tư vấn quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia; tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; tư vấn quy hoạch thủy điện;
b) Tư vấn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy điện bao gồm: Nhiệt điện (gồm cả điện sinh khối), thủy điện và các dạng
năng lượng tái tạo khác; tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến
áp;
c) Tư vấn giám sát thi công công
trình nhà máy điện bao gồm: Nhiệt điện (bao gồm cả điện sinh khối), thủy điện
và các dạng năng lượng tái tạo khác; tư vấn giám sát thi công công trình đường
dây và trạm biến áp.
2. Phát điện.
3. Truyền tải điện.
4. Phân phối điện.
5. Bán buôn điện.
6. Bán lẻ điện.
7. Xuất, nhập khẩu điện.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát
điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập
khẩu điện.
Điều 3. Trường hợp
miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực
1. Phát điện để tự sử dụng không bán
điện cho tổ chức, cá nhân khác.
2. Phát điện có công suất lắp đặt dưới
01 MW để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
3. Kinh doanh điện tại vùng nông
thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân
phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại
vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
4. Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều
hành giao dịch thị trường điện lực.
Điều 4. Nguyên tắc
cấp giấy phép và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
1. Trước giai đoạn thị trường bán lẻ
điện cạnh tranh, giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng
thời với lĩnh vực phân phối điện.
2. Giấy phép phát điện được cấp cho tổ
chức để thực hiện hoạt động phát điện đối với từng nhà máy điện.
3. Thời hạn tối đa trong giấy phép hoạt
động điện lực cấp cho đơn vị hoạt động điện lực được quy định tại bảng sau:
TT
|
Lĩnh
vực hoạt động điện lực
|
Thời
hạn tối đa của giấy phép
|
1
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
05
năm
|
2
|
Phát điện
|
|
a)
|
Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo danh mục được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt
|
20
năm
|
b)
|
Nhà máy điện không thuộc danh mục
nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
10
năm
|
3
|
Truyền tải điện
|
20
năm
|
4
|
Phân phối điện
|
10
năm
|
5
|
Bán buôn điện, bán lẻ điện
|
10
năm
|
6
|
Xuất, nhập khẩu điện
|
10
năm
|
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị
thời hạn giấy phép hoạt động điện lực ngắn hơn thời hạn tối
đa của giấy phép hoạt động điện lực thì cấp theo thời hạn đề nghị.
5. Căn cứ điều kiện thực tế về hạng mục
công trình điện, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể cấp giấy phép
hoạt động điện lực có thời hạn ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 5. Phạm vi
hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện
lực có phạm vi hoạt động trong cả nước.
2. Lĩnh vực phát điện có phạm vi hoạt
động cho từng nhà máy điện.
3. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối
điện có phạm vi hoạt động trong phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
4. Lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện
có phạm vi hoạt động theo phạm vi địa giới hành chính cụ thể.
5. Lĩnh vực xuất, nhập khẩu điện có
phạm vi hoạt động theo phạm vi cụ thể của điểm giao nhận điện năng.
Chương II
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 6. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của
chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô tương
tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã
thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn và cam
kết của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
Điều 7. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng
tốt nghiệp, thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có
quyền điều khiển cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều
độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
4. Bản sao quyết định phê duyệt dự án
đầu tư, chủ trương đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về môi trường.
6. Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
7. Danh mục các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy
định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động.
8. Bản sao Biên bản nghiệm thu về hệ
thống phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy.
9. Bản sao quyết định phê duyệt Quy
trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
10. Bản sao Quy trình phối hợp vận
hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
11. Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống
hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn
thông phục vụ vận hành thị trường điện theo quy định; bản sao biên bản nghiệm
thu hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
12. Bản sao biên bản nghiệm thu đập
thủy điện; bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm
an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; báo cáo kết quả kiểm
định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
Điều 8. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển
cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc
gia do Bộ Công Thương ban hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình
lưới điện chính do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao
không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc
Biên bản bàn giao tài sản.
5. Bản sao tài liệu về đảm bảo điều
kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
6. Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối vào hệ thống điện quốc
gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
Điều 9. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
Điều 10. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực xuất, nhập khẩu điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo
Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kinh doanh điện và người trực tiếp quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
4. Bản sao Quyết định phê duyệt chủ
trương mua bán điện với nước ngoài và phương án đấu nối lưới điện đã được phê
duyệt để mua, bán điện với nước ngoài; bản sao hợp đồng xuất, nhập khẩu điện hoặc
bản sao văn bản đề nghị mua điện hoặc chấp thuận bán điện của phía nước ngoài.
5. Sơ đồ nguyên lý lưới điện liên
quan đến điểm mua, bán điện và Quy trình phối hợp vận hành và xử lý sự cố lưới
điện giữa bên mua điện và bên bán điện (nếu có).
6. Bản sao tài liệu thực hiện các quy
định về phòng cháy, chữa cháy tại các trạm biến áp theo quy định.
Điều 11. Hồ sơ đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội
dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy
phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn
vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CẤP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 12. Trình tự,
thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Trước 30 ngày tính từ ngày dự kiến
chính thức đưa vào vận hành, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải nộp đầy
đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư này và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Hình thức nộp hồ sơ được quy định
như sau:
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực
hiện trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện
gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử
của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện
như sau:
a) Hồ sơ trực tuyến thực hiện theo hướng
dẫn trên cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ:
http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ
sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở
(nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư này.
5. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu
và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng
văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
5. Trong quá trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ
sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý
do).
6. Giấy phép hoạt động điện lực được
cấp gồm 03 bản chính: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản lưu tại
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
7. Trước khi giấy phép hoạt động điện
lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu
tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo
quy định tại Khoản 1 Điều này và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều 13. Thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực
1. Giấy phép hoạt động điện lực bị
thu hồi trong trường hợp sau:
a) Đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật Điện lực;
b) Đơn vị điện lực có nhu cầu ngừng
hoạt động hoặc chuyển giao hoạt động được cấp phép cho đơn vị khác;
c) Khi có đề nghị của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền do đơn vị điện lực vi phạm các quy định của pháp luật có liên
quan;
d) Đơn vị phát điện không thực hiện
quy định tại Khoản 7 Điều 16 Thông tư này;
đ) Đơn vị điện lực vi phạm quy định tại
Điểm a Khoản 9 Điều 16 Thông tư này.
2. Giấy phép hoạt động điện lực bị
thu hồi theo từng lĩnh vực, phạm vi hoạt động. Đơn vị điện lực bị thu hồi có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phù hợp với quyết
định thu hồi giấy phép.
3. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép của mình.
4. Trình tự ra quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực
a) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm
Điều 37 Luật Điện lực, Khoản 4 Điều 16 Thông tư này và cơ
quan ra quyết định xử phạt là cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực đồng thời với quyết định xử phạt vi phạm;
b) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm
Điều 37 Luật Điện lực, Khoản 4 Điều 16 Thông tư này và cơ
quan ra quyết định xử phạt không phải là cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm.
Trường hợp không thu hồi, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản (nêu rõ lý do) cho người ra quyết định xử phạt vi phạm;
c) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm
quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 16 Thông tư này, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
d) Trường hợp đơn vị điện lực có nhu
cầu ngừng hoạt động hoặc chuyển giao hoạt động được cấp giấy phép cho tổ chức,
cá nhân khác, trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của đơn vị điện lực hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu
liên quan, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
tính từ ngày ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đến đơn vị điện lực
bị thu hồi giấy phép và các cơ quan, đơn vị liên quan; công bố thông tin
thu hồi giấy phép trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
Chương IV
THẨM QUYỀN CẤP
VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 14. Thẩm quyền
cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt
động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà
máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh trong danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Hoạt động truyền tải điện;
c) Hoạt động xuất, nhập khẩu điện.
2. Cục Điều tiết điện lực cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà
máy điện có quy mô công suất từ 03 MW trở lên không thuộc trường hợp quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Hoạt động phân phối điện;
c) Hoạt động bán buôn điện;
d) Hoạt động bán lẻ điện;
đ) Tư vấn chuyên ngành điện lực.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động
điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà
máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương;
b) Hoạt động phân phối điện đến cấp
điện áp 35 kV tại địa phương;
c) Hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện
áp 0,4 kV tại địa phương;
d) Tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm:
- Tư vấn đầu tư xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng
ký doanh nghiệp tại địa phương;
- Tư vấn giám sát thi công công trình
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng
ký doanh nghiệp tại địa phương.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép cho nhiều hoạt động trong lĩnh vực tư vấn
chuyên ngành điện lực, trong đó có ít nhất một hoạt động thuộc thẩm quyền của Cục
Điều tiết điện lực thì giấy phép hoạt động điện lực cho các hoạt động này do Cục
Điều tiết điện lực cấp.
Điều 15. Trách
nhiệm của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra và
quản lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. Hướng dẫn tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép thực hiện đúng nội dung, trình tự, thủ tục đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực tại Thông tư này.
2. Giải quyết các khiếu nại về giấy
phép hoạt động điện lực theo thẩm quyền.
3. Kiểm tra, giám sát việc duy trì
các điều kiện trong giấy phép hoạt động điện lực.
4. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
thuộc thẩm quyền theo trình tự quy định tại Điều 13 Thông tư này.
5. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý đơn vị điện lực vi phạm quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách
nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Hoạt động điện lực theo đúng nội
dung quy định trong giấy phép.
2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
trong trường hợp thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở, loại hình hoạt động, đơn vị
quản lý vận hành, phạm vi hoạt động, thời hạn của giấy phép.
3. Duy trì các điều kiện hoạt động điện
lực đã đăng ký và được cấp phép trong suốt thời gian hoạt động.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan.
5. Nộp đầy đủ các loại phí liên quan
tới giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
6. Không cho thuê, cho mượn, tự sửa
chữa nội dung giấy phép hoạt động điện lực.
7. Đối với lĩnh vực hoạt động phát điện,
trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực, đơn
vị được cấp giấy phép có trách nhiệm nộp bổ sung các văn bản đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 8, Khoản 11, Khoản 12 Điều 7 Thông
tư này.
8. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp
hành quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng giấy
phép và các điều kiện hoạt động đã đăng ký.
9. Trách nhiệm báo cáo:
a) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thay đổi địa
chỉ trụ sở trong giấy phép hoạt động điện lực;
b) Báo cáo ngay với cơ quan cấp giấy
phép trong trường hợp Giấy phép này bị mất hoặc thất lạc;
c) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm,
báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương tại địa phương
về việc thực hiện duy trì điều kiện hoạt động trong lĩnh vực được cấp phép và
tình hình hoạt động điện lực của năm trước theo các Mẫu
4a, 4b, 4c và 4d quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực trong thời hạn 60 ngày trước ngày ngừng hoạt động điện lực hoặc
chuyển giao hoạt động điện lực;
đ) Báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính
xác các thông tin khi cơ quan cấp giấy phép, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
e) Đối với lĩnh vực hoạt động phát điện,
đơn vị được cấp giấy phép có trách nhiệm gửi báo cáo tài chính đã được kiểm
toán cho Cục Điều tiết điện lực để phục
vụ công tác tính toán giá phát điện trước ngày 01 tháng 6 hàng năm.
Điều 17. Quy định
về quản lý, vận hành nhà máy điện trong trường hợp cho thuê nhà máy hoặc ủy quyền
quản lý vận hành
1. Chủ đầu tư nhà máy điện phải chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ liên quan đến quá trình đầu tư, vận hành nhà máy điện
theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị được thuê quản lý vận hành
hoặc được ủy quyền quản lý vận hành nhà máy điện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ liên quan đến quá trình vận hành nhà máy theo nội dung trong hợp đồng
thuê, ủy quyền quản lý vận hành nhà máy điện.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Thực hiện
công tác kiểm tra
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm
vi cả nước; giải quyết các vướng mắc và đề xuất các nội dung để báo cáo Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý; giải
quyết các vướng mắc và kiến nghị Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
Điều 19. Trách
nhiệm thực hiện
1. Cục Điều tiết điện lực là cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện trình tự thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết
điện lực và Bộ Công Thương.
2. Sở Công Thương là cơ quan tiếp nhận
và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực, thực hiện trình tự thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với giấy phép
thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khi được ủy quyền.
3. Đơn vị được cấp giấy phép hoạt động
điện lực có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đến
cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động điện lực tại địa phương để
báo cáo trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.
4. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Sở
Công Thương báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương về tình hình cấp và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực tại
địa phương của năm trước.
Điều 20. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
14 tháng 9 năm 2017. Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp thu hồi
và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực hết hiệu lực từ ngày Thông tư này
có hiệu lực.
2. Các đơn vị điện lực đã được cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực, Thông tư số 25/2013/TT-BCT
ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
và Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung,
thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực, Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT
ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp được tiếp tục thực hiện
theo nội dung, thời hạn đã quy định trong giấy phép và có trách nhiệm tuân thủ
quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan được ban hành sau thời điểm
được cấp giấy phép.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn vị liên quan có trách nhiệm báo cáo Cục Điều
tiết điện lực để nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Kiểm toán nhà nước;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY PHÉP VÀ VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG
CẤP PHÉP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
STT
|
TÊN
MẪU
|
Mẫu
01
|
Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực
|
Mẫu
2a
|
Giấy phép do Bộ Công Thương cấp
|
Mẫu
2b
|
Giấy phép do Cục Điều tiết điện lực cấp
|
Mẫu
2c
|
Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cấp
|
Mẫu
2d
|
Giấy phép do Sở Công Thương cấp
|
Mẫu
3a
|
Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
|
Mẫu
3b
|
Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý, vận hành
|
Mẫu
4a
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy
phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện
|
Mẫu
4b
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy
phép hoạt động điện lực lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện
|
Mẫu
4c
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy
phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán buôn điện, phân phối và bán lẻ điện, xuất,
nhập khẩu điện
|
Mẫu
4d
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy
phép hoạt động điện lực lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
|
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực
Kính gửi:
1……………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị: ...........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
..................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………………… Điện thoại: ………….. Fax: ……..;
Email:..................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: ……..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………
do …………. cấp ngày
...................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
.....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
........................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 2a
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/GP-BCT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BCT
ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết
điện lực,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực
cho:
1. Tên tổ chức:
...................................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ..............................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành
(đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
5. Trụ sở chính: ……………………; Điện thoại: ……………; Fax:………….. Email:..........
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
........................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Lĩnh vực 1:
...................................................................................................................
3
Thời hạn đến ngày ... tháng...
năm....
2. Lĩnh vực 2:
.....................................................................................................................
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm
....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện
lực được cấp giấy phép
... (Đơn vị điện lực được cấp giấy
phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________
3 Ghi
cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực
hoạt phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của
nhà máy điện (tổng công suất, thông số
kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp
tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Mẫu 2b
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BCT
ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quan hệ
công chúng và cấp phép,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực
cho:
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):
...............................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành
(đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ……….., ngày ... tháng ... năm...
5. Trụ sở chính: ……………..; Điện thoại: …………..; Fax: ………Email: ...........................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
..........................................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1:
........................................................................................................................
4
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm
....
Lĩnh vực 2:
...........................................................................................................................
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm
....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện
lực được cấp giấy phép
... (Đơn vị điện lực được cấp giấy
phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
4 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động
của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện cần ghi chi tiết về
các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của
tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Mẫu 2c
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /GP-UBND
|
…., ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BCT
ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động điện lực của... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực
cho:
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):
...............................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành
(đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …….., đăng ký lần ... ngày
... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………, ngày ... tháng ... năm...
5. Trụ sở chính ………………….; Điện thoại: ………….; Fax:…………… Email:................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
.........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1:
........................................................................................................................
5
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm
....
Lĩnh vực 2: ..........................................................................................................................
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm
....
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện
lực được cấp giấy phép
... (Đơn
vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện
các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
5 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động
của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện cần ghi chi tiết về
các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của
tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
Mẫu 2d
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ…….
SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/GP-SCT
|
…, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ...
tháng ... năm ... của UBND tỉnh/thành phố ...về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, ... của Sở Công Thương tỉnh/thành phố...;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BCT
ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ...
tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp
giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực
cho:
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):
...............................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành
(đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …….., đăng ký lần ... ngày
... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ……………, ngày ... tháng ... năm...
5. Trụ sở chính: …………..; Điện thoại: ………..; Fax: …………………. Email: .................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
.........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ........................................................................................................................
6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm
....
Lĩnh vực 2:
.........................................................................................................................
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm
....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện
lực được cấp giấy phép
... (Đơn
vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện
các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động
của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện cần ghi chi tiết về
các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của
tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).