|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 11/2025/TT-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH
VỰC BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm
2025;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16
tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường ban hành Thông tư quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước
trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phân
quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến phân quyền,
phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN QUYỀN,
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH
HỌC
Mục 1. QUẢN
LÝ NGUỒN GEN VÀ AN TOÀN SINH HỌC
Điều 3. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cấp, gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận
nguồn gen
1. Thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn
gen.
2. Đối tượng và hồ sơ đăng ký cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen
a) Đối tượng đăng ký đảm bảo
quy định tại khoản 2 Điều 7 và các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 8 Nghị
định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen (sau đây gọi là Nghị
định số 59/2017/NĐ-CP).
b) Hồ sơ đăng ký tiếp cận nguồn
gen, gồm:
Đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen
quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này;
Văn bản chứng minh tư cách pháp
nhân theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập và văn bản
hợp tác với tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam trong trường hợp các tổ chức,
cá nhân nước ngoài đăng ký tiếp cận nguồn gen;
Văn bản của tổ chức, cá nhân cử
đại diện để thực hiện đăng ký tiếp cận nguồn gen đối với việc đăng ký tiếp cận
nguồn gen thuộc chương trình, dự án, đề tài chung có sự tham gia của nhiều tổ
chức, cá nhân;
Trường hợp cá nhân đăng ký cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen quy định tại điểm a khoản 2 Điều này phải cung cấp
các tài liệu sau: Bằng cấp chuyên môn (từ đại học trở lên) về một trong các
lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học và khoa học nông nghiệp; Văn bản
bảo lãnh của tổ chức khoa học và công nghệ đang hoạt động mà cá nhân là thành
viên thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
c) Trình tự, thủ tục đăng ký tiếp
cận nguồn gen thực hiện theo quy định tại mục 4 Phụ lục VIII Nghị
định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường (sau đây gọi là Nghị định
số 136/2025/NĐ-CP).
3. Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn
gen
a) Hồ sơ cấp giấy phép tiếp cận
nguồn gen:
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích ký giữa các bên liên quan quy định tại Điều 10
Nghị định số 59/2017/NĐ-CP và theo Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Văn bản chấp thuận của bộ quản
lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tiếp cận nguồn
gen thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện;
b) Trình tự, thủ tục cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen: Thực hiện theo quy định tại mục 2 Phụ lục
VIII Nghị định số 136/2025/NĐ-CP. Trong đó, việc thẩm định được thực hiện
như sau:
Nội dung thẩm định thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP;
Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thực hiện
thẩm định và lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
Việc thành lập và tổ chức Hội đồng
thẩm định hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại theo hướng dẫn tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Hồ sơ trình xem xét, quyết định
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen gồm: Báo cáo kết quả cuộc họp Hội đồng thẩm định
(kèm theo Biên bản cuộc họp hội đồng thẩm định); Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Dự thảo Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này; hồ sơ đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.
Thời hạn của Giấy phép tiếp cận
nguồn gen theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP.
4. Thủ tục gia hạn Giấy phép tiếp
cận nguồn gen
a) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy
phép tiếp cận nguồn gen, gồm:
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
Báo cáo tình hình thực hiện tiếp
cận và sử dụng nguồn gen đến thời điểm đề nghị gia hạn theo phạm vi hoạt động tại
Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp và nội dung Hợp đồng đã ký giữa các
bên;
Tài liệu liên quan khác (gồm: Bản
sao Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp; Bản sao Hợp đồng đã ký giữa các
bên liên quan; Văn bản của Bên cung cấp chấp thuận về việc tiếp tục thực hiện
các hoạt động tiếp cận nguồn gen giữa hai bên);
b) Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy
phép tiếp cận nguồn gen: Thực hiện theo quy định tại mục 3 Phụ lục
VIII Nghị định số 136/2025/NĐ-CP. Mẫu Quyết định gia hạn giấy phép tiếp cận
nguồn gen theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Thu hồi Giấy phép tiếp cận
nguồn gen
a) Trường hợp bị thu hồi Giấy
phép tiếp cận nguồn gen theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định
số 59/2017/NĐ-CP;
b) Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy
phép tiếp cận nguồn gen:
Lập biên bản: Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính
tiến hành lập biên bản thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp, trong
đó nêu rõ căn cứ, lý do thu hồi;
Ban hành quyết định thu hồi:
Trong thời hạn mười ngày làm việc, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính lập hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen
gồm: Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Báo cáo lý do thu hồi (kèm
theo biên bản thu hồi); dự thảo Quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này;
Kể từ ngày có quyết định thu hồi
Giấy phép tiếp cận nguồn gen, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn
gen phải thực hiện các yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị
định số 59/2017/NĐ-CP.
Điều 4. Thủ
tục đề nghị cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu
không vì mục đích thương mại
1. Nguyên tắc:
Nguồn gen đưa ra nước ngoài chỉ
để phục vụ học tập, nghiên cứu không nhằm mục đích sinh lợi theo quy định của
pháp luật về thương mại.
Đối với nguồn gen đề nghị đưa
ra nước ngoài thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện, tổ chức,
cá nhân phải gửi kèm theo ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép đưa nguồn gen được tiếp cận trên địa
bàn của tỉnh ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương
mại.
3. Hồ sơ gồm:
a) Đối với học sinh, sinh viên,
nghiên cứu sinh Việt Nam
Đơn đề nghị theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
Giấy giới thiệu của tổ chức
khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo ở nước ngoài mà học sinh, sinh viên,
nghiên cứu sinh Việt Nam học tập (gồm các thông tin cơ bản: họ và tên, số thẻ
Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số
giấy chứng nhận căn cước, địa chỉ liên hệ, điện thoại).
b) Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ Việt Nam
Văn bản đề nghị theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
Văn bản chứng minh tư cách pháp
nhân của tổ chức khoa học và công nghệ;
Văn bản đồng ý tiếp nhận nguồn
gen của tổ chức nước ngoài theo đề nghị của tổ chức khoa học và công nghệ Việt
Nam;
Chương trình, đề tài, dự án,
nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến nguồn
gen đề nghị đưa ra nước ngoài.
4. Trình tự, thủ tục: Thực hiện
theo quy định tại mục 5 Phụ lục VIII Nghị định số 136/2025/NĐ-CP.
Mẫu quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu
không vì mục đích thương mại theo Mẫu số 13 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5.
Cung cấp thông tin về nguồn gen
1. Đối tượng cung cấp thông tin
về nguồn gen được quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật Đa dạng
sinh học và các đơn vị có liên quan trong Bộ Nông nghiệp và Môi trường có
trách nhiệm cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu về nguồn gen để xây dựng, quản
lý thống nhất cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen.
2. Hình thức cung cấp thông tin
Thông tin, dữ liệu về nguồn gen
được cung cấp cho cơ quan đầu mối quản lý thông tin, dữ liệu về nguồn gen bằng
một trong những hình thức sau:
a) Cập nhật dữ liệu trực tiếp
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen qua các phần mềm ứng dụng, các thiết bị,
hệ thống tự động thông minh;
b) Kết nối, liên thông dữ liệu
giữa cơ sở dữ liệu của các lĩnh vực có liên quan với cơ sở dữ liệu quốc gia về
nguồn gen;
c) Báo cáo chính thức có chữ ký
của người đại diện theo pháp luật của tổ chức và đóng dấu (có thể sử dụng chữ
ký điện tử theo quy định của pháp luật) kèm theo thông tin, dữ liệu bản điện tử
trong trường hợp cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin chưa cung cấp các hình thức
được quy định tại điểm a và b khoản này;
d) Hình thức khác theo quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Cục Bảo tồn thiên nhiên và
Đa dạng sinh học được giao là cơ quan đầu mối quản lý thông tin, dữ liệu về nguồn
gen, có trách nhiệm xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn
gen; tổ chức thu nhận, khai thác, công khai thông tin, dữ liệu về nguồn gen
theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Công khai thông tin và biện pháp quản lý rủi ro sinh vật biến đổi gen, mẫu vật
di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ra đối với đa dạng sinh học
1. Nguyên tắc:
a) Tổ chức, cá nhân nghiên cứu
tạo ra, nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền
của sinh vật biến đổi gen phải công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện
pháp quản lý rủi ro đối với đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
b) Phải thông tin về biện pháp
quản lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen được thể hiện trong Báo cáo đánh giá rủi
ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con
người và vật nuôi theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 69/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến
đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
2. Cục Bảo tồn thiên nhiên và
Đa dạng sinh học có trách nhiệm: xây dựng, quản lý và cập nhật thông tin, dữ liệu
về an toàn sinh học trên trang tin điện tử http://www.nbca.gov.vn.
Mục 2. QUẢN
LÝ KHU BẢO TỒN VÀ DI SẢN THIÊN NHIÊN
Điều 7.
Thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên
1. Nguyên tắc:
a) Có dự án hoặc phương án
thành lập khu bảo tồn, nội dung dự án theo quy định tại Điều 21
Luật Đa dạng sinh học hoặc pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản;
b) Phù hợp với quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học quốc gia hoặc quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, quy hoạch bảo vệ
và khai thác nguồn lợi thủy sản;
c) Đáp ứng các tiêu chí thành lập
khu bảo tồn theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều
20 Luật Đa dạng sinh học, Điều 7 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đa dạng sinh học (sau
đây gọi là Nghị định số 65/2010/NĐ-CP) hoặc các quy định liên quan khác của
pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản.
2. Trình tự, thủ tục lập dự án
thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia được quy định tại khoản 2 Điều
22 Luật Đa dạng sinh học hoặc pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản.
3. Hồ sơ dự án thành lập khu bảo
tồn cấp quốc gia quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Đa dạng sinh
học hoặc pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản.
4. Hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường ra quyết định gồm: Tờ trình của cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Dự thảo quyết định; Các tài liệu quy định tại
khoản 3 Điều này; Báo cáo tiếp thu, giải trình; Hồ sơ hội đồng thẩm định (Biên
bản họp hội đồng thẩm định; Báo cáo thẩm định của hội đồng thẩm định và các tài
liệu có liên quan).
5. Quyết định thành lập khu bảo
tồn cấp quốc gia:
a) Nội dung Quyết định quy định
tại khoản 2 Điều 23 Luật Đa dạng sinh học hoặc pháp luật về
lâm nghiệp, thủy sản;
b) Cơ quan chuyên môn được Bộ
Nông nghiệp và Môi trường giao trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban
hành Quyết định thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia có diện tích nằm trên địa
bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP.
Điều 8.
Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích nằm trên địa bàn
từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
1. Thẩm quyền, trình tự lập, nội
dung, thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước thực hiện theo quy định
tại điểm a, c khoản 1; điểm a, b, c, d khoản 2; khoản 3; khoản
4 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ
về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước (sau đây gọi là Nghị định
số 66/2019/NĐ-CP).
2. Hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước gồm:
Tờ trình của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Báo cáo tiếp
thu, giải trình; Báo cáo thẩm định của hội đồng thẩm định và các tài liệu quy định
tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP.
3. Quyết định thành lập khu bảo
tồn đất ngập nước
a) Nội dung Quyết định quy định
tại khoản 2 Điều 23 Luật Đa dạng sinh học;
b) Cơ quan chuyên môn được Bộ
Nông nghiệp và Môi trường giao trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban
hành Quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích nằm
trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên theo quy định
tại khoản 3 Điều 44 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP.
Điều 9.
Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa
bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có toàn bộ diện
tích thuộc địa bàn quản lý theo trình tự quy định tại khoản 1
Điều 45 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP. Trong đó, việc thẩm định dự án thành lập
khu bảo tồn đất ngập nước được thực hiện như sau:
a) Hội đồng thẩm định bao gồm:
Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện các sở, ban, ngành chuyên môn, Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn đất ngập nước, chuyên gia
và đại diện của các cơ quan khác có liên quan do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định;
b) Hồ sơ thẩm định quy định tại
khoản 4 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP;
c) Nội dung thẩm định quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP.
2. Nội dung Quyết định thành lập
khu bảo tồn đất ngập nước theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật
Đa dạng sinh học.
Điều 10.
Quy chế quản lý khu bảo tồn, vùng đệm
1. Nguyên tắc:
a) Ban quản lý hoặc tổ chức được
giao quản lý khu bảo tồn xây dựng quy chế quản lý khu bảo tồn, vùng đệm và ban
hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật hiện
hành;
b) Các khu bảo tồn phải có Ban
quản lý hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn, vùng đệm theo quy định của
pháp luật;
c) Việc quản lý khu bảo tồn phải
kết hợp hài hòa giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lý đa dạng sinh học để
góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học
và đảm bảo an ninh, quốc phòng; bảo đảm hài hoà giữa lợi ích của Nhà nước với lợi
ích của tổ chức, cá nhân;
d) Vùng đệm được quản lý nhằm
ngăn chặn và giảm nhẹ các tác động tiêu cực tới khu bảo tồn.
2. Nội dung:
a) Quản lý khu bảo tồn: Ranh giới,
phân khu chức năng khu bảo tồn; Quản lý các hoạt động trong khu bảo tồn; Quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban quản lý hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn;
Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến khu bảo tồn; Nguồn lực và tổ chức thực hiện quy chế; Các nội dung khác
theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản, bảo vệ
môi trường và quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Quản lý vùng đệm: Xác định
ranh giới, diện tích vùng đệm; Quản lý các hoạt động trong vùng đệm khu bảo tồn;
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban quản lý hoặc tổ chức được giao quản lý khu
bảo tồn; Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến vùng đệm khu bảo tồn; Nguồn lực và tổ chức thực hiện quy chế; Các
nội dung khác theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy
sản, bảo vệ môi trường và quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 11.
Công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định được trách
nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ các trường hợp thực
hiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa)
1. Trình tự,
thủ tục xác lập, công nhận thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
2. Hồ sơ
thẩm định quy định tại điểm a khoản 6 Điều 19 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP, gồm: Báo cáo dự án xác lập theo
Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; Văn bản đề nghị thẩm
định dự án xác lập di sản thiên nhiên theo Mẫu
số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Nội
dung thẩm định dự án xác lập theo quy định tại điểm b khoản
6 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
4. Hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường ra quyết định gồm: Tờ trình của cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Dự thảo quyết định; Các tài liệu quy định tại
khoản 3 Điều này; Báo cáo tiếp thu, giải trình; Hồ sơ hội đồng thẩm định (Biên
bản họp hội đồng thẩm định; Báo cáo thẩm định của hội đồng thẩm định và các tài
liệu có liên quan).
Điều 12. Đề
cử công nhận di sản thiên nhiên được tổ chức quốc tế công nhận
1. Trình tự,
thủ tục đề cử công nhận di sản thiên nhiên được tổ chức quốc tế công nhận theo
quy định tại Điều 20 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
2. Hồ sơ thẩm định:
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Trường hợp di sản thiên nhiên nằm
trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải có văn bản
đồng thuận của Ủy ban nhân dân các tỉnh có ranh giới thuộc di sản thiên nhiên đề
cử;
b) Hồ sơ đề cử theo mẫu của tổ
chức quốc tế công nhận danh hiệu.
3. Hội đồng
thẩm định quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
4. Nội
dung thẩm định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP.
5. Bộ Nông nghiệp và Môi trường
lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao đối với việc đề cử di sản thiên nhiên
được tổ chức quốc tế công nhận.
6. Hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường: Tờ trình của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp
và Môi trường; Dự thảo văn bản gửi tổ chức quốc tế; Hồ sơ đề cử theo mẫu của tổ
chức quốc tế đã được hoàn thiện; Báo cáo tiếp thu, giải trình; Biên bản họp hội
đồng thẩm định; Báo cáo thẩm định của hội đồng.
7. Bộ Nông nghiệp và Môi trường
gửi hoặc phối hợp với Bộ Ngoại giao gửi hồ sơ đề cử công nhận theo quy định.
Điều 13.
Công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản
lý quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có thẩm quyền tổ chức thẩm định, công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia
có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
2. Trình tự, thủ tục thẩm định
theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP.
3. Hồ sơ thẩm định dự án xác lập
di sản thiên nhiên bao gồm: báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên; văn bản
góp ý của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên;
văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên. Văn bản đề nghị thẩm
định dự án xác lập di sản thiên nhiên theo Mẫu số
15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nội
dung thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Các quy định sau đây hết hiệu
lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 15/2019/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục
đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;
b) Thông tư số 07/2020/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên
cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Khoản 1 Điều
7 Thông tư số 07/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết các nội dung tại điểm
c khoản 1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2019 của
Chính phủ về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
Điều 15.
Quy định chuyển tiếp
1. Văn bản, giấy phép, giấy chứng
nhận là kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan, người có thẩm
quyền phân quyền, phân cấp ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành và chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn thì tiếp tục được áp dụng, sử
dụng theo thời hạn ghi trên văn bản, giấy phép, giấy chứng nhận đó cho đến khi
hết thời hạn.
2. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ
tục hành chính đã được cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền tiếp nhận trước
ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa có kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận;
trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định của Thông tư
này.
Điều 16.
Trách nhiệm thi hành
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
2. Cục Bảo tồn thiên nhiên và
Đa dạng sinh học có trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để được
hướng dẫn, giải quyết./.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT: Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Bộ trưởng,
các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, BTTN (2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC I
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
|
Mẫu số 01
|
Mẫu Đơn đăng ký tiếp cận nguồn
gen
|
|
Mẫu số 02
|
Mẫu Văn bản bảo lãnh của tổ
chức khoa học và công nghệ cho cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn
gen
|
|
Mẫu số 03
|
Mẫu Hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích
|
|
Mẫu số 04
|
Mẫu Quyết định thành lập hội
đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu
vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại
|
|
Mẫu số 05
|
Mẫu Giấy phép tiếp cận nguồn
gen
|
|
Mẫu số 06
|
Mẫu Bản nhận xét hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát
triển sản phẩm thương mại
|
|
Mẫu số 07
|
Mẫu Phiếu đánh giá hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại
|
|
Mẫu số 08
|
Mẫu Biên bản cuộc họp hội đồng
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục
đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại
|
|
Mẫu số 09
|
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép tiếp cận nguồn gen
|
|
Mẫu số 10
|
Mẫu Quyết định gia hạn giấy
phép tiếp cận nguồn gen
|
|
Mẫu số 11
|
Mẫu Quyết định thu hồi giấy
phép tiếp cận nguồn gen
|
|
Mẫu số 12
|
Mẫu Đơn (văn bản) đề nghị đưa
nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại
|
|
Mẫu số 13
|
Mẫu Quyết định cho phép đưa
nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại
|
|
Mẫu số 14
|
Mẫu Báo cáo dự án xác lập di
sản thiên nhiên khác
|
|
Mẫu số 15
|
Mẫu Văn bản đề nghị thẩm định
dự án xác lập di sản thiên nhiên khác
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh)…………
1. Thông tin chung về tổ chức,
cá nhân đăng ký:
- Trường hợp đối với tổ chức:
Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động
hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử.
- Trường hợp đối với cá nhân:
Thông tin về cá nhân (họ và tên;số thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số
Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn cước, địa chỉ liên
hệ, điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử); Trình độ và lĩnh vực chuyên môn
của cá nhân (có bằng cấp chuyên môn từ đại học trở lên về một trong các lĩnh
vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học, khoa học nông nghiệp). Thông
tin về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên (tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,
ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện
thoại; fax).
2. Nội dung đăng ký:
- Nguồn gen đăng ký tiếp cận
(Tên Việt Nam, tên khoa học, tên khác của loài hoặc dưới loài);
- Lượng nguồn gen dự kiến tiếp
cận (nêu rõ bao nhiêu mẫu nguồn gen, số lượng/khối lượng).
- Mục đích tiếp cận nguồn gen:
□ Nghiên cứu không vì mục đích
thương mại
□ Nghiên cứu vì mục đích thương
mại
□ Phát triển sản phẩm thương mại
- Thời gian tiếp cận (thời điểm
bắt đầu và kết thúc, thời gian tiếp cận không quá 3 năm);
- Địa điểm tiếp cận:
- Bên cung cấp:
□ Đã có Bên cung cấp (ghi rõ
tên, địa chỉ liên hệ của Bên cung cấp)
□ Đề nghị giới thiệu Bên cung cấp
- Hoạt động phát sinh dự kiến
(nếu có):
□ Đưa nguồn gen ra nước ngoài
□ Chuyển giao cho bên thứ ba mà
không thay đổi mục đích tiếp cận
3. Dự kiến phương án tiếp cận:
- Thời gian tiếp cận (thời điểm
bắt đầu, kết thúc);
- Cách thức tiếp cận (phương tiện,
công cụ tiếp cận, sử dụng);
- Địa điểm tiếp cận (tiếp cận
ngoài tự nhiên, tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập…);
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam thực
hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....);
4. Việc sử dụng tri thức
truyền thống về nguồn gen (nếu có):
Nêu các thông tin khái quát về
việc dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen.
5. Tài liệu kèm theo Đơn
đăng ký (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
3 Thông tư số …./2025/TT-BNNMT ngày ....tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong
lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học)
6. Cam kết
(Tên tổ chức, cá nhân đăng ký)
bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp
trong đơn đăng ký này và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xác nhận
đăng ký tiếp cận nguồn gen./.
|
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 02
|
TÊN TỔ CHỨC BẢO
LÃNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:…….
|
(Địa danh),
ngày ……. tháng …… năm ………
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh)………
BÊN BẢO LÃNH:
Tên tổ chức bảo lãnh:
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………
Số, ký hiệu Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ:…………... ; ngày cấp:…………….; nơi cấp:……………………….......
Lĩnh vực khoa học và công nghệ
được cấp phép hoạt động:……………
Tên người đại diện theo pháp luật
của tổ chức: …………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………
Điện thoại:……………………
Fax:…………………………………….
BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH:
Họ và
tên:.………………………………………………………………...
Số Thẻ Căn cước công dân/số thẻ
Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn cước
hoặc giấy tờ tương đương:………………….; ngày cấp:.............; nơi cấp:................
Đơn vị công tác:
………………………….........…………………………
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………...
Lĩnh vực chuyên môn:
……………………………………………………
Điện thoại:……………………
Fax:…………………………………….
Địa chỉ thư điện tử:
….……………………………………………………
Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)
… - Bên được bảo lãnh hiện đang là thành viên của (tên bên bảo lãnh) với chức
danh là …
Bằng văn bản này, chúng tôi -
…(tên bên bảo lãnh)… chấp thuận bảo lãnh cho …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)…
trong việc thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)…
được quy định tại Hợp đồng về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số … ngày …
ký giữa …(tên Bên cung cấp)… và …(tên Bên tiếp cận)….
Chúng tôi khẳng định rằng,
trong trường hợp …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)… không thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo cam kết tại Hợp đồng số …, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm thực hiện
các quy định về nghĩa vụ của …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)… theo Hợp đồng nêu
trên.
Văn bản bảo lãnh này có hiệu lực
kể từ ngày ký phát hành.
Văn bản bảo lãnh này được lập
thành ... bản, không có giá trị chuyển nhượng và không hủy ngang.
Văn bản bảo lãnh này được điều
chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam./.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,....
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC BẢO LÃNH
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
MẪU HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số:……-……/Bên cung cấp - Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư Nagoya
về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử
dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng
sinh học;
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật đa dạng sinh học năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số …./2025/TT-BNNMT
ngày …… tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về
phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học;
- Căn cứ vào nhu cầu của
(tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận);
Hợp đồng này được lập
ngày….tháng….năm…. tại (địa điểm)…..
Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP
NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi
cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của
tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện
thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; Số
Thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số
giấy chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu
của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận,
ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN
NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định
thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người
đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số Thẻ Căn cước
công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng
nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện
thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức
khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi
cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
(Trường hợp có nhiều tổ chức,
cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này
phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều
khoản và cùng ký Hợp đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ
SAU:
Điều 1. Bên cung cấp và Bên
tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể
sau đây:
1. Nguồn gen: (Tên Việt Nam,
tên khoa học, tên khác của loài hoặc dưới loài).
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách
thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá
thể….
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen:
Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen
(bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá
03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Thông tin cụ thể của các bên
dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn
gen.
7. Thông tin về dự kiến sử dụng
tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc đưa nguồn
gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu
được từ việc sử dụng nguồn gen
Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên
cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ
lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23
Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ về quản
lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định
pháp luật khác có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp
cận
1. Đối với việc tiếp cận nguồn
gen:
- Chỉ triển khai điều tra, thu
thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận
nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen theo quy định
tại Điều 1 của Hợp đồng này.
2. Đối với việc sử dụng nguồn
gen:
- Chỉ được sử dụng nguồn gen
theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát triển sản
phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về
doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3. Thay đổi mục đích tiếp cận,
sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối
với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp
thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập
quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn
gen;
- Khi tiến hành thương mại hóa
quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận,
Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo
tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
5. Chuyển giao nguồn gen đã được
tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản
2 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ
về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực
hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin, báo cáo:
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật
về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên cung cấp
và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.
9. Tuân thủ các quy định pháp luật
khác có liên quan và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên
cung cấp
1. Phối hợp với Bên tiếp cận
trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên tiếp cận
các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Tuân thủ các quy định pháp luật
khác có liên quan và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức giải quyết
tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu nại liên
quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ sách kế
toán
Bên tiếp cận có trách nhiệm duy
trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp
đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về các biên
lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế toán có thể
được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.
4. Các báo cáo, sổ sách ghi
chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để
đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải lưu sổ
sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng …. năm kể từ ngày hết
hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng
hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận khác.
Ngoài các nội dung nêu
trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội
dung sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật thông
tin phù hợp với quy định pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các nội dung khác có liên
quan.
Hợp đồng này được lập thành …bản
chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ....trang). Mỗi bên giữ … bản, 01 bản gửi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
|
BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 04
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH)
....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /QĐ-….
|
(Địa danh),
ngày ……. tháng …… năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại của tổ chức/cá nhân…
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số …./2025/TT-BNNMT
ngày tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
tiếp cận nguồn gen của... (tên tổ chức/cá nhân)….;
Theo đề nghị của (tên cơ quan
thường trực thẩm định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục
đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại của tổ chức/cá nhân... (sau đây
gọi là Hội đồng) gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1…….
……...
9…….
Điều 2. Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm tư vấn cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.......... về việc xem
xét, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì
mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại của tổ chức, cá nhân......
Hội đồng tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng (tên cơ quan thường
trực thẩm định), .... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách nhiệm thực
hiện Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …..;
- Lưu VT, NNMT.12.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH) ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /QĐ-….
|
(Địa danh),
ngày ……. tháng …… năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
(Hồ sơ gốc số ……… ngày ……)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số…./2025/TT-BNNMT
ngày tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
tiếp cận nguồn gen của... (tên tổ chức/cá nhân)….;
Theo đề nghị của (tên cơ quan
thường trực thẩm định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép tiếp
cận nguồn gen cho:
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định
thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người
đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số Thẻ Căn cước
công dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận
căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử; lĩnh vực chuyên môn về khoa học và công nghệ;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức
bảo lãnh: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax;
+ Số, ký hiệu; địa danh và
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản bảo lãnh; tổ chức ban hành văn bản.
Điều 2. Phạm vi tiếp cận,
sử dụng nguồn gen:
1. Nguồn gen: Tên Việt Nam, tên
khoa học, tên khác của loài hoặc dưới loài.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách
thức, số lượng, khối lượng tiếp cận.
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen
(bắt đầu, kết thúc).
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Bên cung cấp (tên, chi tiết
liên hệ).
7. Thông tin của các bên sử dụng
nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
8. Thông tin về việc sử dụng
tri thức truyền thống về nguồn gen.
9. Thông tin về việc đưa nguồn
gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của
(tên tổ chức, cá nhân) được cấp phép:
1. Sử dụng nguồn gen cho mục
đích “…” (mục đích đăng ký).
2. Thực hiện Kế hoạch tiếp cận
nguồn gen được ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Thực hiện các nội dung tại Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số .... ngày ... tháng ... năm....
giữa (Bên tiếp cận) và (Bên cung cấp).
4. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo
và các quy định khác có liên quan khi tiếp cận và sử dụng nguồn gen, dẫn xuất của
nguồn gen có nguồn gốc, xuất xứ tại Việt Nam.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký đến đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 5. Thủ trưởng (tên
cơ quan thường trực thẩm định), .... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách
nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND xã………;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng năm 20…
BẢN NHẬN XÉT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN
NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN…
I. Thông tin về thành viên Hội
đồng:
1. Họ và tên (chức danh khoa
học, học hàm, học vị): ……………………...
……………………………………………………………………………………………….
2. Cơ quan công tác:
…………………………………………….……….
3. Chức vụ:
………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng
……………………………………………...
II. Nội dung thẩm định:
1. Đánh giá các thông tin được
cung cấp trong hồ sơ đề nghị:
|
TT
|
Nội dung
|
Thông tin cung cấp trong hồ sơ
(Có/Không có thông tin, chi tiết)
|
|
1.
|
Nguồn gen đề nghị tiếp cận
|
|
|
2.
|
Mục đích tiếp cận nguồn
gen
|
|
|
3.
|
Bên cung cấp nguồn gen
|
|
|
4.
|
Bên tiếp cận nguồn gen
|
|
|
5.
|
Thời gian tiếp cận
|
|
|
6.
|
Địa điểm tiếp cận
|
|
|
7.
|
Cách thức tiếp cận
|
|
|
8.
|
Đưa nguồn gen ra nước
ngoài
|
|
|
9.
|
Chuyển giao cho bên thứ ba
(thay đổi và không thay đổi mục đích sử dụng)
|
|
|
10.
|
Điều khoản về chia sẻ lợi
ích (bằng tiền và không bằng tiền)
|
|
|
11.
|
Thời gian hợp đồng
|
|
|
Đối với trường hợp tổ
chức đề nghị là tổ chức, cá nhân nước ngoài, đánh giá thêm các thông tin sau:
|
|
1.
|
Tên tổ chức khoa học công
nghệ trong nước hợp tác
|
|
|
2.
|
Thông tin về hoạt động hợp
tác
|
|
|
Đối với trường hợp nguồn
gen tiếp cận thuộc danh mục tiếp cận, sử dụng có điều kiện:
|
|
1.
|
Văn bản chấp thuận của bộ
quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
|
2.
|
Đánh giá về tình trạng bảo
tồn và khai thác, sử dụng của nguồn gen đăng ký tiếp cận thuộc danh mục tiếp
cận, sử dụng có điều kiện
|
|
2. Sự phù hợp của nội dung Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với các quy định hiện hành của pháp luật:
……………………………………
3. Nhận xét về việc đánh giá
tác động (dự kiến) về tiếp cận nguồn gen đối với đa dạng sinh học, kinh tế và
xã hội: ………………………………………..
4. Đánh giá năng lực thực hiện
việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen của Bên tiếp
cận nguồn gen:…………………………….
III. Kết luận và khuyến nghị:
1. Ý kiến kết luận đối với
các nội dung thẩm định:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Những nội dung cần điều
chỉnh, bổ sung, điều khoản cụ thể cần đề cập trong Giấy phép
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 07
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH) ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
..............,
ngày tháng năm .....…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN
NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN…
I. Thông tin về thành viên Hội
đồng:
1. Họ và tên (chức danh khoa
học, học hàm, học vị): ……………………...
2. Cơ quan công tác:
……………………………………………………..
3. Chức vụ:
………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng
……………………………………………...
II. Các nội dung đánh giá,
thẩm định hồ sơ:
- Những nội dung đã đạt được:
……………………………………............
……………………………………………………………………………………
- Những điểm còn tồn tại, cần
chỉnh sửa, bổ sung: ……………………...
……………………………………………………………………………………
III. Kết luận:
|
a) Đồng ý thông qua[1]
|
□
|
|
b) Đồng ý thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung[2]
|
□
|
|
c) Không đồng ý thông qua[3]
|
□
|
Nếu chọn mục b), đề nghị
xác định rõ những nội dung nào cần phải chỉnh sửa, bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Khuyến nghị về những nội
dung cần điều chỉnh, bổ sung, điều khoản cụ thể cần đề cập trong Giấy phép
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
_______________________
[1] Phiếu đánh giá đồng
ý thông qua: khi các thông tin trong hồ sơ đáp ứng đầy đủ theo nội dung thẩm định,
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
[2] Phiếu đánh giá đồng
ý thông qua với điều kiện bổ sung: khi các thông tin trong hồ sơ chưa đáp ứng đầy
đủ các nội dung thẩm định tại mục II của Bản nhận xét (Phụ lục số 03), nhưng vẫn
phù hợp với các quy định pháp luật
[3] Phiếu đánh giá
không đồng ý thông qua khi nội dung trong hồ sơ không phù hợp với quy định pháp
luật và có căn cứ về việc vi phạm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp
cận nguồn gen.
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày ……. tháng …… năm ………
BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG
I. Thông tin chung về cuộc họp
Hội đồng:
1.1. Hội đồng thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát
triển sản phẩm thương mại của tổ chức/cá nhân… được thành lập theo Quyết định số...
/QĐ-UBND ngày .../.../20... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh)………
1.2. Thời gian và địa điểm cuộc
họp:
- Thời gian: từ ... giờ ...
ngày .../... /20... đến ... giờ... ngày .../... /20...
- Địa điểm:
………………………………………………………………………
1.3. Thành phần tham gia cuộc họp:
- Thành viên có mặt: chỉ cần
ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định.
- Thành viên vắng mặt: ghi đầy
đủ số lượng, họ tên và chức danh trong Hội đồng thẩm định của các thành viên vắng
mặt, lý do vắng mặt:
…………………….
- Đại biểu tham dự (nếu có):
II. Nội dung và diễn biến cuộc
họp Hội đồng:
Yêu cầu ghi theo trình tự diễn
biến của cuộc họp Hội đồng thẩm định, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời,
các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia cuộc họp Hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo
lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì cuộc
họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch
hội đồng ủy quyền) điều hành cuộc họp.
2.2. Tổ chức, cá nhân trình bày
tóm tắt nội dung Hồ sơ:
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa
thành viên Hội đồng: ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét về Hồ sơ: ghi
chi tiết ý kiến của ủy viên phản biện và các ủy viên Hội đồng.
2.5. Ý kiến của các đại biểu
tham dự (nếu có):
2.6. Ý kiến của Chủ tịch Hội đồng:
III. Kết luận cuộc họp Hội đồng:
3.1. Người chủ trì cuộc họp
công bố kết luận của Hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của
các thành viên Hội đồng, trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội dung đạt yêu cầu của
Hồ sơ, những nội dung của hồ sơ cần phải được chỉnh sửa, bổ sung.
3.2. Ý kiến khác của các thành
viên Hội đồng (nếu có):
IV. Kết quả kiểm phiếu thẩm
định:
4.1. Số phiếu đồng ý thông qua:
4.2. Số phiếu đồng ý thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
4.3. Số phiếu không đồng ý
thông qua:
V. Người chủ trì cuộc họp
tuyên bố kết thúc cuộc họp
Biên bản được hoàn thành vào hồi
... giờ ... ngày .../... /20... tại………./.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh) ……
1. Thông tin chung
- Tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn thời gian tiếp cận nguồn gen:
+ Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định
thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người
đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử;
+ Đối với cá nhân:
Họ và tên; số Thẻ Căn cước công
dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn
cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử;
Thông tin chi tiết về tổ chức
khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi
cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Giấy phép tiếp cận nguồn gen
đã được cấp theo Quyết định số ... /QĐ-…ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh)…
2. Tóm tắt tình hình, kết quả
hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích đã thực hiện
3. Nội dung đề nghị gia hạn
Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Lý do (nêu rõ lý do và giải
trình) về đề nghị gia hạn:............................
- Thời gian đề nghị gia hạn: Từ...
đến ...
4. Tài liệu gửi kèm theo (liệt
kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư số …./2025/TT-BNNMT
ngày ....tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về
phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học)
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị)
bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp
trong đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xem xét gia
hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp./.
|
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 10
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH)
....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /QĐ-….
|
(Địa danh),
ngày ……. tháng …… năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số …./2025/TT-BNNMT
ngày tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học;
Xét hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy
phép tiếp cận nguồn gen của... (tên tổ chức/cá nhân);
Theo đề nghị của (tên cơ quan
thường trực thẩm định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời
gian tiếp cận nguồn gen tại Quyết định số ... /QĐ-…. ngày...tháng...năm ... của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ....về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ
ngày... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. Các nội dung
không điều chỉnh tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số ... /QĐ-….
ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh) .... về việc
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến ngày ...tháng ... năm ...
Điều 4. Thủ trưởng (tên
cơ quan thường trực thẩm định), .... và... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND xã………;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH)
....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /QĐ-….
|
(Địa danh), ngày
……. tháng …… năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định cấp Giấy phép tiếp
cận nguồn gen
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số …./2025/TT-BNNMT
ngày tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học;
Theo đề nghị của (tên cơ quan
thường trực thẩm định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
(Tên tổ chức, cá nhân) đã được
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen tại Quyết định số ... phải chấm dứt ngay hoạt
động tiếp cận nguồn gen tại Việt Nam và thực hiện các nghĩa vụ sau:
………………………………………..............................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng (tên
cơ quan thường trực thẩm định), .... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND xã………;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN (VĂN BẢN) ĐỀ NGHỊ ĐƯA NGUỒN GEN RA NƯỚC NGOÀI
PHỤC VỤ HỌC TẬP/ NGHIÊN CỨU KHÔNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh) ……….
1. Thông tin về tổ chức khoa
học và công nghệ/cá nhân đăng ký
- Trường hợp là tổ chức khoa học
và công nghệ: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ
chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Trường hợp là cá nhân: Họ và
tên; số Thẻ Căn cước công dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá
nhân/số giấy chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa
chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chi tiết về tổ chức
khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu
sinh đang học tập.
2. Mục đích đưa ra nước
ngoài
□ Nghiên cứu không vì mục đích
thương mại
□ Học tập
3. Thông tin về nguồn gen
đưa ra nước ngoài
|
TT
|
Nội dung
|
Thông tin chi tiết
|
|
1.
|
Tên nguồn gen
|
(Tên Việt Nam, tên khoa học,
tên khác của loài hoặc dưới loài; trường hợp đưa nguồn gen ra nước
ngoài thực hiện nghiên cứu phân loại có thể áp dụng cấp chi)
|
|
2.
|
Địa điểm thu thập nguồn gen
|
(Địa chỉ, tọa độ khu vực
đã thu thập nguồn gen)
|
|
3.
|
Thời gian thu thập nguồn gen
|
|
|
4.
|
Mẫu nguồn gen
|
(Bộ phận thu thập, tiếp cận)
|
|
5.
|
Số lượng/ Khối lượng đã thu
thập
|
|
|
6.
|
Mô tả cách thức đã thu thập
|
(Phương tiện, công cụ, thiết
bị sử dụng; hình thức tiếp cận)
|
|
7.
|
Tri thức truyền thống về nguồn
gen (nếu có sử dụng)
|
|
|
8.
|
Số lượng/Khối lượng nguồn gen
đăng ký đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
4. Thông tin về Bên cung cấp
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động; quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ;
tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa
chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên;
Thẻ Căn cước công dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy
chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax;
địa chỉ thư điện tử.
5. Thông tin về việc sử dụng
nguồn gen ở nước ngoài
Cung cấp thông tin cụ thể về tổ
chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, tiếp nhận nguồn gen để phục vụ học tập/nghiên
cứu không vì mục đích thương mại.
6. Tài liệu kèm theo Đơn đề
nghị (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư
số …./2025/TT-BNNMT ngày ....tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học).
7. Cam kết
(Tổ chức khoa học và công nghệ/cá
nhân) cam kết:
- Chỉ sử dụng nguồn gen đề nghị
đưa ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
- Không chuyển giao nguồn gen đề
nghị đưa ra nước ngoài cho bên thứ ba;
- Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo
được quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về báo cáo tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen, gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương…. chậm nhất sau 03 tháng, kể từ ngày kết
thúc chương trình nghiên cứu;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông
tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp vi phạm các cam kết
quy định tại Đơn này.
Đề nghị quý cơ quan xem xét cho
phép đưa nguồn gen đề nghị nêu trên ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu
không vì mục đích thương mại./.
|
|
(Địa danh),
ngày ….. tháng ….. năm …
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 13
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH) ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /QĐ-….
|
(Địa danh), ngày
……. tháng …… năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài
phục vụ nghiên cứu, học tập không vì mục đích thương mại
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số …./2025/TT-BNNMT
ngày tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học;
Xét hồ sơ đề nghị đưa nguồn gen
ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phục vụ học tập/nghiên
cứu không vì mục đích thương mại của... (tổ chức khoa học và công nghệ/cá
nhân)….;
Theo đề nghị của (tên cơ quan
thường trực thẩm định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông tin về tổ
chức khoa học và công nghệ/cá nhân được cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục
vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại:
- Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số
Thẻ Căn cước công dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy
chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ;
điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chung về tổ chức khoa học và
công nghệ hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đang học tập.
Điều 2. Thông tin về nguồn
gen được cho phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu
không vì mục đích thương mại:
1. Nguồn gen (tên thông thường,
tên khoa học, tên khác).
2. Mẫu nguồn gen.
3. Thông tin về Bên cung cấp
(tên, chi tiết liên hệ).
4. Địa điểm đã thu thập nguồn
gen.
5. Số lượng/Khối lượng nguồn
gen được phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
6. Địa điểm sử dụng nguồn gen ở
nước ngoài (tên tổ chức nghiên cứu, cơ sở đào tạo, chi tiết liên hệ).
Điều 3. Trách nhiệm của
(tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân) được cấp phép:
1. Chỉ sử dụng nguồn gen được cấp
phép phục vụ mục đích “…” (học tập hoặc nghiên cứu không vì mục đích thương mại).
2. Không chuyển giao nguồn gen
được cấp phép cho bên thứ ba.
3. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo
và các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen tại Thông tư số 10/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về báo cáo tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Thủ trưởng (tên
cơ quan thường trực thẩm định), ...và (tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá
nhân)... chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như tại Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cơ quan hải quan;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14
|
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /BC-(3)..
|
(Địa danh),
ngày …..tháng…năm…..
|
BÁO CÁO
DỰ ÁN XÁC LẬP DI SẢN THIÊN NHIÊN (4)
Mở đầu
Chương 1. Sự cần thiết xác lập
di sản thiên nhiên
Chương 2. Hiện trạng khu vực
dự kiến xác lập di sản thiên nhiên
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên,
kinh tế và xã hội khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Hiện trạng các hệ sinh thái;
các loài nguy cấp, quý, hiếm; các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ; các loài hoang dã khác; cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn
hóa, lịch sử, nét đẹp độc đáo của tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng
nơi dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Tình trạng quản lý, bảo tồn
khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Các mối đe dọa đến khu vực dự
kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Phương án sử dụng đất tại khu
vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên.
Chương 3. Đánh giá việc đáp ứng
các tiêu chí xác lập di sản thiên nhiên
- Mô tả các tiêu chí đáp ứng di
sản thiên nhiên theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 hoặc khoản
2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Mục đích xác lập di sản thiên
nhiên.
Chương 4. Xác lập ranh giới
và phân vùng di sản thiên nhiên
- Mô tả và trích lục bản đồ, vị
trí địa lý, diện tích khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Mô tả vùng lõi: vị trí địa
lý, diện tích và ranh giới của vùng lõi khu vực dự kiến xác lập di sản thiên
nhiên; chức năng của vùng lõi; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học, các giá trị đáp ứng tiêu chí di sản thiên nhiên tại vùng
lõi;
- Mô tả vùng đệm (nếu có): vị
trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng đệm khu vực dự kiến xác lập di sản thiên
nhiên; chức năng của vùng đệm và các quy định quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Mô tả vùng chuyển tiếp (nếu
có): vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng chuyển tiếp khu vực dự kiến xác lập
di sản thiên nhiên; chức năng của vùng chuyển tiếp và các quy định quản lý, bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
Chương 5. Định hướng quản
lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Nêu rõ các nội dung về hoạt động
quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên sau khi được xác lập, công nhận,
cụ thể:
- Các hoạt động quản lý, bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên;
- Đề xuất chương trình phục hồi
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Tổ chức quản lý di sản thiên
nhiên (mô hình tổ chức quản lý, nguồn lực quản lý, cơ chế quản lý, trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức quản lý…);
- Nguồn kinh phí thực hiện quản
lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Liệt kê các văn bản, tài liệu
đính kèm:
- Các bản đồ hiện trạng khu vực
xác lập di sản thiên nhiên; ranh giới vùng lõi, vùng đệm di sản thiên nhiên,
các hệ sinh thái tự nhiên, phân bố các loài nguy cấp quý hiếm;
- Danh mục các loài động, thực
vật khu vực xác lập di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Kế hoạch quản lý và bảo
vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Quy chế quản lý và bảo
vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ
quan xây dựng báo cáo
(2) Tên cơ quan xây dựng báo
cáo
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan
xây dựng báo cáo
(4) Tên di sản thiên nhiên và địa
điểm
Mẫu số 15
Kính
gửi: (3)
Thực hiện Thông tư số 02/2022/TT-TNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số …../2025/TT-NNMT
ngày …. tháng … năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học (1) đã phối hợp với các bên liên quan lập dự án xác lập di sản
thiên nhiên (2).
(1) kính gửi (3) xem xét, thẩm
định báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
Hồ sơ gửi thẩm định dự án xác lập
di sản thiên nhiên được gửi kèm theo công văn gồm:
- (4) báo cáo dự án xác lập di
sản thiên nhiên (2), kèm theo bản sao văn bản góp ý của các cơ quan có liên
quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải
trình ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên
nhiên (nếu có).
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan gửi hồ sơ thẩm
định;
(2) Tên và địa danh khu vực xác
lập di sản thiên nhiên;
(3) Cơ quan ra quyết định tổ chức
thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên;
(4) Số lượng báo cáo dự án xác
lập di sản thiên nhiên.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để
nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại
a) Hội đồng thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại (sau đây gọi là Hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập đối với từng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm
thương mại theo mẫu quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hội đồng có chức năng tư vấn
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm
thương mại (sau đây gọi là Hồ sơ);
c) Các hoạt động của Hội đồng
thực hiện thông qua Cơ quan thường trực thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm
thương mại (sau đây gọi là Cơ quan thường trực thẩm định). Trách nhiệm của Cơ
quan thường trực thẩm định quy định tại Mục 2 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Hội đồng có quyền yêu cầu Cơ
quan thường trực thẩm định cung cấp thông tin, tài liệu và những vấn đề liên
quan đến Hồ sơ để nghiên cứu, thẩm định;
đ) Thành viên Hội đồng hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật hiện
hành;
e) Hội đồng tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nguyên tắc làm việc của Hội
đồng
a) Hội đồng làm việc theo
nguyên tắc thảo luận tập thể, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số;
b) Ý kiến của từng thành viên Hội
đồng và ý kiến thẩm định của Hội đồng được thể hiện trong biên bản cuộc họp Hội
đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hội đồng kết luận theo 01
trong 03 mức độ:
- Đồng ý thông qua: khi có ít
nhất hai phần ba thành viên Hội đồng có phiếu đánh giá đồng ý thông qua, trong
đó phải có ít nhất 01 Ủy viên Phản biện;
- Đồng ý thông qua với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng có
phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung, trong đó phải có ít nhất 01 Ủy viên Phản biện;
- Không đồng ý thông qua: khi
có trên một phần ba số thành viên Hội đồng có phiếu đánh giá không đồng ý thông
qua hoặc cả 02 Ủy viên Phản biện có phiếu đánh giá không đồng ý thông qua.
3. Trách nhiệm, quyền hạn của
các thành viên Hội đồng
a) Ủy viên Hội đồng:
- Xem xét nghiên cứu, đánh giá
nội dung hồ sơ và các tài liệu liên quan do Cơ quan thường trực thẩm định cung
cấp;
- Tham gia các cuộc họp của Hội
đồng, trường hợp không tham dự cuộc họp Hội đồng, có trách nhiệm gửi bản nhận
xét đối với Hồ sơ cho Cơ quan thường trực thẩm định trước khi cuộc họp được tiến
hành ít nhất 01 ngày làm việc;
- Viết bản nhận xét và điền phiếu
đánh giá theo mẫu quy định tại Mẫu số 06 và Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này; trình bày bản nhận xét tại cuộc họp của Hội đồng;
- Có ý kiến tham gia tại cuộc họp
Hội đồng; bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội đồng;
- Viết nhận xét về Hồ sơ đã được
chỉnh sửa, bổ sung sau cuộc họp của Hội đồng khi có yêu cầu bằng văn bản của Cơ
quan thường trực thẩm định;
- Tham gia các hoạt động có
liên quan đến hoạt động của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng hoặc Cơ quan thường
trực thẩm định yêu cầu;
- Chịu trách nhiệm trước Cơ
quan thường trực thẩm định và trước pháp luật về các ý kiến nhận xét, đánh giá
đối với Hồ sơ và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định;
đảm bảo các quy định về bảo mật thông tin có trong Hồ sơ, quá trình thẩm định
theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của Cơ
quan thường trực thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
b) Chủ tịch Hội đồng:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn
của Ủy viên Hội đồng quy định tại điểm a Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
- Quyết định triệu tập cuộc họp
của Hội đồng;
- Điều hành cuộc họp của Hội đồng
theo quy định tại Mục 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Xử lý các ý kiến được nêu
trong cuộc họp của Hội đồng; kết luận cuộc họp của Hội đồng và chịu trách nhiệm
về các kết luận của Hội đồng;
- Ký biên bản cuộc họp của Hội
đồng và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong
biên bản các cuộc họp của Hội đồng.
c) Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu
có):
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn
của Ủy viên Hội đồng quy định tại điểm a Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này, Phó Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch
Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
d) Ủy viên Hội đồng là đại diện
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi diễn ra hoạt động tiếp cận nguồn gen:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn
của Ủy viên Hội đồng quy định tại điểm a Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này, Ủy viên Hội đồng là đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi diễn
ra hoạt động tiếp cận nguồn gen còn có trách nhiệm cung cấp cho Hội đồng các
thông tin, tài liệu liên quan đến nguồn gen được đề nghị tiếp cận tại địa
phương; chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho Hội đồng.
đ) Ủy viên Thư ký:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn
của Ủy viên Hội đồng quy định tại điểm a Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này, Ủy viên Thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
- Cung cấp các mẫu bản nhận xét
và phiếu đánh giá Hồ sơ cho các thành viên Hội đồng;
- Trước cuộc họp của Hội đồng, báo
cáo Chủ tịch Hội đồng về những nội dung chính của Hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu
và tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng;
- Thông tin cho Hội đồng ý kiến
nhận xét của các thành viên Hội đồng không tham dự cuộc họp của Hội đồng;
- Ghi và ký biên bản cuộc họp Hội
đồng, chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong
biên bản các cuộc họp của Hội đồng;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
phục vụ cho hoạt động của Hội đồng theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng và Cơ
quan thường trực thẩm định.
4. Điều kiện tiến hành cuộc họp
Hội đồng
Cuộc họp Hội đồng thẩm định được
tiến hành khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau đây:
a) Có sự tham dự của Chủ tịch Hội
đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền điều hành
cuộc họp trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Trường hợp Ủy viên thư ký vắng
mặt có lý do, người chủ trì cuộc họp chỉ định 01 Ủy viên Hội đồng thực thi các
trách nhiệm của Ủy viên thư ký tại cuộc họp và bàn giao lại kết quả cho Ủy viên
thư ký;
b) Có sự tham gia của ít nhất
hai phần ba (2/3) tổng số Ủy viên Hội đồng theo quyết định thành lập và có ít
nhất 01 Ủy viên phản biện;
c) Có sự tham gia của đại diện
có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc
người được ủy nhiệm bằng văn bản.
5. Trình tự tiến hành cuộc họp
Hội đồng thẩm định:
a) Thông qua quyết định thành lập
Hội đồng, giới thiệu thành phần tham dự và trình bày tóm tắt về quá trình xử lý
Hồ sơ;
b) Chủ tịch Hội đồng điều hành
cuộc họp;
c) Đại diện có thẩm quyền của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy nhiệm
bằng văn bản trình bày những nội dung chính của Hồ sơ;
d) Các thành viên Hội đồng có ý
kiến đề nghị làm rõ về các nội dung trình bày hoặc đặt câu hỏi; đại diện tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy nhiệm bằng
văn bản phản hồi, cung cấp bổ sung thông tin;
đ) Ủy viên Hội đồng trình bày bản
nhận xét, phiếu đánh giá về Hồ sơ; Ủy viên Thư ký đọc bản nhận xét của các
thành viên Hội đồng vắng mặt (nếu có).
Mẫu Bản nhận xét và phiếu đánh
giá hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích
thương mại, phát triển sản phẩm thương mại theo Mẫu
số 06 và Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này;
e) Các đại biểu tham dự cuộc họp
phát biểu ý kiến (nếu có);
g) Hội đồng có thể họp riêng
(do Chủ tịch Hội đồng quyết định) để thống nhất nội dung kết luận của Hội đồng;
h) Chủ tịch Hội đồng công bố kết
luận của Hội đồng;
i) Các thành viên Hội đồng phát
biểu nếu có ý kiến khác với kết luận của Chủ tịch Hội đồng;
k) Đại diện có thẩm quyền của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy nhiệm
bằng văn bản phát biểu (nếu có);
l) Chủ tịch Hội đồng tuyên bố kết
thúc cuộc họp.
6. Cơ quan thường trực thẩm định
có các nhiệm vụ sau đây:
a) Dự thảo và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen cung cấp bổ sung các tài liệu liên quan
trong trường hợp cần thiết và gửi đến các thành viên Hội đồng trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng;
c) Trong trường hợp cần thiết,
lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn trong nước và quốc tế có chuyên môn phù hợp, lấy
ý kiến bằng văn bản về Hồ sơ;
d) Báo cáo kết quả xử lý hồ sơ
và đề xuất Chủ tịch Hội đồng tổ chức cuộc họp Hội đồng;
đ) Tổ chức các cuộc họp của Hội
đồng theo trình tự quy định tại Mục 5 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này; Thông báo, mời Ủy viên Hội đồng, đại diện của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen tham dự cuộc họp của Hội đồng;
e) Thông báo bằng văn bản kết
luận của Hội đồng cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn
gen;
g) Kiểm tra, rà soát Hồ sơ đ được
chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng; trong trường hợp cần thiết, gửi
văn bản đề nghị một số thành viên Hội đồng cho ý kiến nhận xét về Hồ sơ sau khi
chỉnh sửa;
h) Dự thảo văn bản báo cáo kết
quả thẩm định Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
i) Quản lý, lưu giữ hồ sơ và
tài liệu có liên quan đến các cuộc họp của Hội đồng;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ Tài nguyên và Môi trường giao liên quan đến quá trình thẩm định, cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen.