|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 1036/2000/TT-QP hướng dẫn thực hiện việc đăng ký, thống kê báo cáo phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho quân đội
Số hiệu:
|
1036/2000/TT-QP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trà
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ QUỐC PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1036/2000/TT-QP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 04 năm 2000
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ, THỐNG KÊ BÁO CÁO PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT THUỘC DIỆN
HUY ĐỘNG BỔ SUNG CHO QUÂN ĐỘI
Thi hành Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 1999 của Chính phủ "Quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng
ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng
thường trực của Quân đội"; để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị quân đội, chủ phương
tiện kỹ thuật và các chủ thể khác có liên quan thực hiện thống nhất việc đăng
ký, thống kê, báo cáo phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho quân
đội; Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện như sau:
I- ĐĂNG KÝ PHƯƠNG
TIỆN KỸ THUẬT
A. PHƯƠNG TIỆN KỸ
THUẬT TRONG DIỆN ĐĂNG KÝ TRỰC TIẾP VỚI CƠ QUAN QUÂN SỰ HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH:
Phương tiện kỹ thuật (sau đây viết tắt là PTKT)
của tổ chức, cá nhân thuộc các nhóm 1, 2, 4, 5 trong bản danh mục PTKT kèm theo
Nghị định số 168/1999/NĐ-CP , đã đăng ký quyền sở hữu với cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đều phải thực hiện 5 chế độ đăng ký theo thủ tục dưới đây:
1. Đăng ký lần đầu:
a- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày nhận
được giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền)
đến cơ quan quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là huyện) nơi cư trú xuất trình giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu PTKT
và cung cấp những thông tin cần thiết về PTKT của mình theo yêu cầu của cơ quan
quân sự huyện.
b- Cơ quan quân sự huyện đăng ký vào sổ đăng
ký PTKT (theo biểu số 801/QP-ĐK kèm theo), lập phiếu đăng ký PTKT (theo biểu số
802/QP-ĐK kèm theo), cấp giấy chứng nhận đăng ký PTKT (theo biểu số 803/QP-ĐK
kèm theo) cho chủ PTKT và hướng dẫn cho chủ PTKT thực hiện các chế độ đăng ký
khác khi cần thiết như: Đăng ký bổ sung, đăng ký di chuyển, xoá đăng ký, đăng
ký tạm vắng theo thủ tục quy định tại Thông tư này.
2. Đăng ký bổ sung:
Chủ PTKT là cá nhân thay đổi nơi cư trú từ
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) này sang xã khác trong địa bàn
huyện; PTKT thay đổi lớn tình trạng kỹ thuật có lên hoặc xuống cấp kỹ thuật
theo kết quả kiểm định của cơ quan kiểm định Nhà nước hoặc trên thực tế PTKT
không còn khả năng hoạt động, không còn giữ được tính năng, công dụng như đã
đăng ký lần đầu thì phải đăng ký bổ sung theo thủ tục sau đây:
a- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ khi xảy ra
một trong các trường hợp nói trên, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) trực
tiếp đến xuất trình hoặc gửi giấy thông báo bổ sung, thay đổi PTKT có xác nhận
của người đứng đầu tổ chức (nếu là tổ chức) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân
xã (nếu là cá nhân) đến cơ quan quân sự huyện nơi đã đăng ký lần đầu. Nội dung
giấy thông báo bổ sung, thay đổi PTKT gồm:
- Trường hợp thay đổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định: Chủ PTKT cần ghi rõ tên
chủ PTKT, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát, nơi cư trú cũ, nơi cư
trú mới, thời gian chuyển đến nơi cư trú mới.
- Trường hợp thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Nghị định: chủ phương tiện kỹ thuật
cần ghi rõ tên chủ PTKT, nơi cư trú, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm
soát, ngày tháng năm kiểm tra kỹ thuật, cơ quan kiểm tra kỹ thuật, cấp kỹ
thuật, khả năng sử dụng được hay không sử dụng được. Trường hợp không qua kiểm
định chất lượng nhưng PTKT bị xuống cấp nghiêm trọng, không còn khả năng hoạt
động hoặc không còn giữ được tính năng, công dụng như đã đăng ký lần đầu thì
cần phải ghi rõ lý do PTKT bị xuống cấp, tình trạng kỹ thuật, khả năng sử dụng
được hay không sử dụng được.
b- Sau khi nhận được giấy thông báo bổ sung,
thay đổi PTKT, cơ quan quân sự huyện kiểm tra và đăng ký nội dung bổ sung, thay
đổi vào sổ đăng ký PTKT, phiếu đăng ký PTKT.
3. Đăng ký di chuyển:
Khi tổ chức chuyển trụ sở làm việc hoặc cá
nhân di chuyển nơi cư trú ra ngoài địa bàn của huyện nơi đã đăng ký PTKT lần
đầu thì phải đăng ký di chuyển PTKT theo thủ tục sau đây:
a- Chủ PTKT là tổ chức:
- Trước khi chuyển trụ sở làm việc ra ngoài
huyện, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện cũ thông
báo quyết định chuyển trụ sở làm việc đến huyện khác, xuất trình giấy chứng
nhận đăng ký PTKT. Cơ quan quân sự huyện kiểm tra và xoá tên trong sổ đăng ký
PTKT, cấp giấy giới thiệu di chuyển PTKT (theo biểu số 804/QĐ-ĐK kèm theo),
phiếu đăng ký PTKT cho chủ PTKT mang đến huyện mới. Trường hợp chủ PTKT có
nhiều PTKT di chuyển thì cũng chỉ làm một giấy giới thiệu di chuyển PTKT kèm
theo phiếu đăng ký của từng PTKT.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chuyển đến
trụ sở làm việc mới, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự
huyện mới thông báo quyết định chuyển trụ sở làm việc đến huyện, xuất trình
giấy giới thiệu di chuyển PTKT, phiếu đăng ký PTKT và giấy chứng nhận đăng ký
PTKT. Cơ quan quân sự huyện kiểm tra, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký PTKT cũ
và đăng ký lại PTKT theo thủ tục đăng ký lần đầu quy định tại khoản 1 mục A
phần I Thông tư này.
b- Chủ PTKT là cá nhân:
- Trước khi rời khỏi nơi cư trú, chủ PTKT
(hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện nơi đã đăng ký PTKT lần
đầu xuất trình giấy di chuyển nơi cư trú và giấy chứng nhận đăng ký PTKT. Cơ
quan quân sự huyện kiểm tra và xoá tên trong sổ đăng ký PTKT, cấp giấy giới
thiệu di chuyển PTKT và phiếu đăng ký PTKT cho chủ PTKT mang đến huyện mới.
- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày đến
nơi cư trú mới, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện
mới xuất trình giấy đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú, giấy giới
thiệu di chuyển PTKT, phiếu đăng ký PTKT và giấy chứng nhận PTKT. Cơ quan quân
sự huyện kiểm tra, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký PTKT cũ và đăng ký lại PTKT
như thủ tục tục đăng ký PTKT của tổ chức quy định tại điểm a khoản này.
4. Xoá đăng ký:
Khi PTKT xảy ra một trong bốn trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định thì phải xoá đăng ký
PTKT theo thủ tục sau đây:
a- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ khi PTKT
xảy ra một trong bốn trường hợp nói trên, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền)
đến cơ quan quân sự huyện nơi đăng ký PTKT lần đầu nộp giấy chứng nhận đăng ký
PTKT, xuất trình giấy đề nghị xoá đăng ký PTKT có xác nhận của người đứng đầu
tổ chức (nếu là tổ chức) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã (nếu là cá nhân).
Nội dung giấy đề nghị xoá đăng ký PTKT cần ghi rõ tên chủ PTKT, nơi cư trú, có
PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát, lý do xin xoá đăng ký. Đồng thời
chủ PTKT còn phải cung cấp những thông tin cần thiết và xuất trình các hồ sơ,
giấy tờ liên quan về PTKT của mình (nếu có) như: hồ sơ thanh lý PTKT hư hỏng,
hồ sơ cải tạo, hoán cải PTKT, hồ sơ về sự cố, tai nạn PTKT... cho cơ quan quân
sự huyện.
b- Cơ quan quân sự huyện kiểm tra và xoá tên
trong sổ đăng ký PTKT, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký PTKT của chủ PTKT.
5. Đăng ký tạm vắng:
Phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp biên chế vào
các đơn vị dự bị động viên thuộc chỉ tiêu của địa phương xây dựng, khi xảy ra
một trong hai trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị
định thì phải đăng ký tạm vắng theo thủ tục sau đây:
a- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ khi PTKT
xảy ra một trong hai trường hợp nói trên, chủ PTKT gửi giấy thông báo PTKT tạm
vắng có xác nhận của người đứng đầu tổ chức (nếu là tổ chức) hoặc xác nhận của
Uỷ ban nhân dân xã (nếu là cá nhân) đến cơ quan quân sự huyện nơi đăng ký PTKT
lần đầu. Nội dung giấy thông báo PTKT tạm vắng cần ghi rõ tên chủ PTKT, nơi cư
trú, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát, lý do tạm vắng, thời hạn
tạm vắng. Sau khi nhận được giấy thông báo PTKT tạm vắng cơ quan quân sự huyện
kiểm tra và ghi tên PTKT vào sổ đăng ký PTKT tạm vắng (theo biểu số 805/QP-ĐK
kèm theo).
b- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ khi PTKT
không còn ở trong trường hợp quy định phải đăng ký tạm vắng, chủ PTKT gửi giấy
thông báo PTKT hết thời hạn tạm vắng có xác nhận của người đứng đầu tổ chức
(nếu là tổ chức) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã (nếu là cá nhân) đến cơ
quan quân sự huyện. Nội dung giấy thông báo PTKT hết thời hạn tạm vắng cần ghi
rõ tên chủ PTKT, nơi cư trú, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát,
thời điểm PTKT hết hạn tạm vắng, lý do hết hạn tạm vắng. Sau khi nhận được giấy
thông báo hết thời hạn tạm vắng, cơ quan quân sự huyện kiểm tra và xoá tên
trong sổ đăng ký PTKT tạm vắng.
B. PHƯƠNG TIỆN KỸ
THUẬT TRONG DIỆN KHÔNG ĐĂNG KÝ TRỰC TIẾP CƠ QUAN QUÂN SỰ HUYỆN
Phương tiện kỹ thuật của các tổ chức bao gồm
phương tiện vận tải đường không, phương tiện chuyên dùng hàng không dân dụng và
các loại PTKT khác không đăng ký quyền sở hữu trong bản danh mục kèm theo Nghị
định thì không đăng ký trực tiếp với cơ quan quân sự huyện mà hàng năm chủ PTKT
phải thực hiện chế độ báo cáo thực lực hiện có (số lượng, chất lượng) với cơ
quan quân sự cấp có thẩm quyền theo phân cấp như sau:
1. Đối với phương tiện vận tải đường không và
phương tiện chuyên dùng hàng không dân dụng do Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
tổng hợp thống kê báo cáo thực lực PTKT ngành Hàng không dân dụng của các tổ
chức trong cả nước (theo biểu số 806/QĐ-ĐK kèm theo) gửi Bộ Quốc phòng (qua Cục
Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu) vào 15 ngày cuối tháng 01 hàng năm.
2. Đối với PTKT không đăng ký quyền sở hữu do
chủ PTKT tổng hợp thống kê báo cáo thực lực PTKT của mình (theo biểu số 807/QP-ĐK
kèm theo) gửi cơ quan quân sự huyện nơi tổ chức đặt trụ sở vào mười lăm ngày
cuối tháng một hàng năm.
II. THỐNG KÊ BÁO CÁO
PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
1. Chủ PTKT là tổ chức tổng hợp thống kê báo
cáo thực lực PTKT của mình bao gồm cả PTKT có đăng ký quyền sở hữu và PTKT
không đăng ký quyền sở hữu, trừ PTKT ngành Hàng không dân dụng báo cáo theo quy
định tại khoản 1 mục B phần I Thông tư này (theo biểu số 807/QP-ĐP kèm theo)
gửi cơ quan quân sự huyện vào mười lăm ngày cuối tháng 01 hàng năm.
2. Cơ quan quân sự huyện, cơ quân sự tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp thống kê thực lực PTKT có trên địa bàn
bao gồm cả PTKT có đăng ký quyền sở hữu và PTKT không đăng ký quyền sở hữu
(theo biểu số 808/QP-ĐK kèm theo) báo cáo cấp trên theo thời điểm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 của Nghị định.
III- TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày ký. Các PTKT đã đăng ký, quản lý theo quy định của Nghị định số
166/CP ngày 23 tháng 4 năm 1981 của Chính phủ nay tiếp tục thực hiện đăng ký,
quản lý theo quy định của Nghị định số 168/1999/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư
này. Đối với PTKT khác sẽ tiến hành đăng ký, quản lý ngay sau khi Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
2. Bộ Tổng tham mưu hướng dẫn nội dung,
phương pháp ghi mẫu biểu, sổ sách và lập thống kê báo cáo thực lực PTKT theo
quy định của Thông tư này.
Quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc
các Bộ, Ngành, địa phương, cơ quan đơn vị quân đội kịp thời phản ảnh về Bộ Quốc
phòng để nghiên cứu giải quyết.
Ghi chú: Mẫu này là tờ bìa của biểu số 801/QP-ĐK,
dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Số TT
|
Loại PTKT
|
- Nhãn hiệu
- Biển kiểm soát số
|
Phân cấp kỹ thuật
|
- Tên chủ PTKT
- Nơi cư trú của chủ PTKT
|
Ngày đăng ký
|
Phiên hiệu đơn vị
đã sắp xếp
|
Ngày xoá đăng ký
|
Đăng ký bổ sung
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
|
-
-
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ ruột của số đăng ký
PTKT (Biểu số 801/QP -KĐ), dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh để đăng ký theo dõi, quản lý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
PHIẾU
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
Loại PTKT .......................... , Nhãn
hiệu ........................................
Năm sản xuất ..................., Biển kiểm
soát số ................................
Tính năng chủ yếu
..........................................................................
.........................................................................................................
Tên chủ PTKT
................................................................................
Nơi cư trú
........................................................................................
Người đăng ký
|
Ngày... tháng.... năm....
Chỉ huy trưởng
(Ký, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Đây là mặt trước của tờ phiếu).
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT
Ngày tháng năm kiểm
tra kỹ thuật
|
Số km hoặc số giờ
đã sử dụng
|
Cấp kỹ thuật
|
Kết luận chung về
PTKT
|
Cơ quan kiểm tra kỹ
thuật
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký lần đầu ghi vào hàng đầu tiên.
|
(Ghi chú: Đây là mặt sau của tờ phiếu)
(Mặt trước)
|
|
(Mặt sau)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PTKT
Ban CHQS................... chứng nhận:
Chủ
PTKT..............................................................
Địa
chỉ:..................................................................
Có PTKT loại.............. Nhãn hiệu.........................
Biển kiểm soát
số:................................................
Đã đăng ký ngày.... tháng...
năm.........................
CHỈ HUY TRƯỞNG
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BCHQS...... Biểu số 804/QP-ĐK
................... Khổ 13
x 19
Số....../DC
GIẤY
GIỚI THIỆU
DI CHUYỂN PTKT
Kính
gửi:....................................................
Ban CHQS.......... trân trọng giới
thiệu.......
Chủ PTKT thuộc
loại.................................
Địa
chỉ.......................................................
Có PTKT
loại.............................................
Nhãn hiệu............. Biển kiểm
soát.............
Nay chuyển PTKT đến...............................
....................................................................
Giấy có giá trị đến ngày... tháng...
năm......
Ngày.... tháng...
năm....
Chỉ huy trưởng
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BCHQS...... Biểu số 804/QP-ĐK
................... Khổ 13
x 19
Số....../DC
GIẤY GIỚI THIỆU
DI CHUYỂN PTKT
Kính
gửi:....................................................
Ban CHQS.......... trân trọng giới
thiệu.......
Chủ PTKT thuộc
loại.................................
Địa
chỉ.......................................................
Có PTKT
loại.............................................
Nhãn hiệu............. Biển kiểm
soát.............
Nay chuyển PTKT
đến...............................
....................................................................
Giấy có giá trị đến ngày... tháng...
năm......
Ngày.... tháng...
năm....
Chỉ huy trưởng
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BCHQS...... Biểu số 804/QP-ĐK
................... Khổ 13
x 19
Số....../DC
GIẤY GIỚI THIỆU
DI CHUYỂN PTKT
Kính
gửi:....................................................
Ban CHQS.... trân trọng giới
thiệu.............
Chủ PTKT thuộc loại.................................
Địa
chỉ........................................................
Có PTKT
loại.............................................
Nhãn hiệu............. Biển kiểm
soát.............
Nay chuyển PTKT
đến...............................
....................................................................
Giấy có giá trị đến ngày... tháng...
năm......
Ngày.... tháng...
năm....
Chỉ huy trưởng
|
Phần lưu ở cơ quan quân sự huyện, quận
|
Phần gửi theo hồ sơ PTKT đến nơi cư trú mới
|
Phần do chủ PTKT mang đến nơi cư trú mới
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ bìa của biểu số 805/QP-ĐK,
dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Số TT
|
Loại PTKT
|
- Nhãn hiệu
- Biển kiểm soát số
|
- Tên chủ PTKT
- Nơi cư trú của chủ PTKT
|
Đơn vị đã xếp
|
Lý do tạm vắng
|
Thời hạn tạm vắng
|
Ngày ĐK tạm vắng
|
Ngày đăng ký hết
hạn tạm vắng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
-
-
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
-
|
-
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ ruột của sổ đăng ký
PTKT tạm vắng (Biểu số 805/QĐ-ĐK), dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh đăng ký theo dõi, quản lý PTKT đã xếp trong đơn vị DBĐV thuộc chi
tiêu của địa phương xây dựng.
Biểu
số: 806/QP-ĐK
Khổ 29 x 42
CỤC HKDD VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.................
|
Ngày... tháng...
năm....
|
BÁO
CÁO
PHƯƠNG
TIỆN KỸ THUẬT CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
(Số liệu tính đến
ngày... tháng... năm....)
PHẦN BÁO CÁO BẰNG LỜI
1. Đánh giá khái quát tình hình trang bị
phương tiện kỹ thuật của ngành HKDD Việt Nam
2. Tình hình tăng giảm và lý do tăng giảm
trang bị phương tiện kỹ thuật trong năm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Người lập báo cáo
(Ký - họ tên)
|
CỤC TRƯỞNG CỤC HKDD
VIỆT NAM
(Ký - họ tên - đóng
dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ bìa của biểu số: 806/QP-ĐK
dùng cho Cục HKDD Việt Nam báo cáo BQP
Tờ
ruột/Biểu số 806/QP-ĐK
Khổ 29 x 42
Tờ số: .........................
THỰC
LỰC MÁY BAY
STT
|
Kiểu loại máy bay
|
Số hiệu
|
Số xuất xưởng
1- Máy bay
2- Động cơ
3- Cánh quạt
|
Năm sản xuất
|
Năm sử dụng
|
Năm vào Việt Nam
|
Tổng thọ mệnh
|
Quá trình sửa chữa
(số lần)
|
Số giờ đã sử dụng
|
Hạn sử dụng còn
lại
|
Ở sân bay
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
(Giờ/năm)
|
S.chữa vừa
|
S.chữa lớn
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Mẫu này là tờ ruột của biểu số 806/QP-ĐK
dùng cho Cục HKDDVN báo cáo Bộ Quốc phòng
Tờ
ruột/Biểu số 806/QP-ĐK
Khổ 29 x 42
Tờ số:
.........................
THỰC
LỰC XE, MÁY, THIẾT BỊ
STT
|
Tên trang bị
|
Nhãn hiệu
|
Đơn vị tính
|
Phân cấp
|
Tổng số
|
Thực lực ở các đơn
vị
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Cụm cảng HKDD
...................................
|
Cụm cảng HKDD
...............
............................................
|
....................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
S.bay
........
|
S.bay
........
|
S.bay
........
|
......
|
+
|
S.bay
.........
|
S.bay
........
|
S.bay
.........
|
......
|
+
|
S.bay
........
|
S.bay
........
|
S.bay
.........
|
......
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
+
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mẫu này là tờ ruột biểu số 806/QP-ĐK dùng
cho Cục HKDDVN báo cáo Bộ Quốc phòng.
- Nội dung báo cáo:
1/ Cột tên trang bị thống kê theo thứ tự: Xe
máy, thiết bị bảo đảm bay; thiết bị, khí tài khí tượng; thiết bị, khí tài thông
tin; xe máy thiết bị trong nhà máy, xí nghiệp, xưởng; xe
máy, thiết bị xây dựng công trình.
2/ Cột thực lực ở các đơn vị thống kê theo
thứ tự: Cụm cảng HKDD miền Bắc, cụm cảng HKDD miền Trung, cụm cảng HKDD miền
Nam, các khu vực khác.
........................
.......................
|
Biểu số 807..../QP-ĐK
Khổ 19 x 27
Tờ số .......
|
BÁO
CÁO THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
(Số liệu tính đến
ngày.... tháng... năm....)
STT
|
Loại PTKT
|
Nhãn hiệu
|
Tính năng chủ yếu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng năm trước
|
Số lượng hiện có
|
Đã xếp vào đ/vị
DBĐV
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Phân cấp chất lượng
|
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.....tháng....
năm....
.....................................
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1- Mẫu này dùng cho tổ chức cơ sở báo cáo các
cơ quan quân sự cấp huyện mỗi năm 1 lần vào 15 ngày cuối tháng 1
2- Nội dung báo cáo: thống kê theo thứ tự:
PTKT đăng ký trực tiếp, PTKT không đăng ký trực tiếp
BCHQS..............
...........................
Số:......................
|
Biểu
số 808/QP-ĐK
Khổ 19 x 27
|
BÁO
CÁO THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
.......................................
(Số liệu tính đến
ngày... tháng... năm....)
PHẦN BÁO CÁO LỜI:
1. Nhận xét khái quát tình hình đăng ký trong
năm
2. Tình hình tăng giảm và lý do tăng giảm
trong năm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
|
Ngày... tháng...
năm....
CHỈ HUY TRƯỞNG
|
Ghi chú:
1/ Mẫu này là tờ bìa của biểu số 808/QP-ĐK
dùng cho cơ quan quân sự cấp huyện, cấp tỉnh.
2/ Chế độ báo cáo + Cấp huyện báo cáo
cấp tỉnh vào 15 ngày cuối tháng 2 hàng năm.
+ Cấp
tỉnh báo cáo QK và BQP vào 15 ngày cuối tháng 3 hàng năm.
STT
|
Loại PTKT
|
Đơn vị tính
|
Khả năng sử dụng
|
Số lượng năm trước
|
Số lượng hiện có
|
Đã xếp DBĐV
|
Cộng
|
Thuộc các đầu mối
|
X
|
Y
|
Z
|
.....
|
.....
|
....
|
....
|
....
|
.....
|
.....
|
......
|
....
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1/ Mẫu này là tờ ruột của biểu số 808/QP-ĐK
dùng cho cấp huyện và cấp tỉnh báo cáo lên cấp trên.
2/ Nội dung báo cáo:
a- Thực lực PTKT do địa phương quản lý:
- Cấp huyện thống kê theo đầu mối xã, phường,
thị trấn và cơ quan địa phương (tỉnh, huyện) theo thứ tự PTKT đăng ký trực
tiếp, PTKT không đăng ký trực tiếp.
- Cấp tỉnh thống kê theo đầu mối huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo thứ tự như trên.
b- Thực lực PTKT do Trung ương quản lý:
- Cấp huyện thống kê theo đầu mối cơ quan
Trung ương có trên địa bàn theo thứ tự như trên.
- Cấp tỉnh thống kê theo đầu mối huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo thứ tự như trên.
Thông tư 1036/2000/TT-QP hướng dẫn thực hiện việc đăng ký, thống kê báo cáo phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 1036/2000/TT-QP ngày 24/04/2000 hướng dẫn thực hiện việc đăng ký, thống kê báo cáo phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
5.670
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|