|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/2023/TT-BTNMT vị trí việc làm lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực tài nguyên
Số hiệu:
|
10/2023/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên môi trường
Ngày 29/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 10/2023/TT-BTNMT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.Hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên môi trường
Thông tư 10/2023/TT-BTNMT áp dụng với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường được thành lập theo quy định, các tổ chức, cá nhân có liên quan và không áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc thuộc phạm vi quản lý của chính quyền đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Danh mục vị trí việc làm:
+ Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT ;
+ Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT .
- Bản mô tả vị trí việc làm:
+ Bản mô tả công việc, khung năng lực của các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT .
Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực cụ thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và bản mô tả công việc quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định; khung năng lực của các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoặc tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ Nội vụ quy định.
Các cấp độ của từng nhóm năng lực trong khung năng lực quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT .
Thông tư 10/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ 20/11/2023.
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 9 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường được
thành lập theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của chính quyền đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Điều 3.
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm
1. Nguyên tắc xác định vị trí
việc làm
a) Đảm bảo nguyên tắc quy định
tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
b) Mỗi vị trí việc làm phải có
tên gọi cụ thể và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi
trường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4.
Danh mục và bản mô tả vị trí việc làm
1. Danh mục vị trí việc làm
a) Danh mục vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài
nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh
vực tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Bản mô tả vị trí việc làm
a) Bản mô tả công việc, khung
năng lực của các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này. Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng bản mô tả công
việc, khung năng lực cụ thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và bản mô tả
công việc quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
b) Khung năng lực của vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý
do cấp có thẩm quyền quy định; khung năng lực của các vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định hoặc tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành
hành chính do Bộ Nội vụ quy định. Các cấp độ của từng nhóm năng lực trong khung
năng lực quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
Việc xác định cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 7. Quy
định chuyển tiếp
Đối với viên chức hiện đang giữ
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Thông tư này thì được bảo
lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: Văn thư, TCCB, HĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
A
|
Hội đồng quản lý
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
2
|
Thành viên Hội đồng quản lý
|
Thành viên Hội đồng quản lý
|
B
|
Bộ, cơ quan ngang bộ
|
I
|
Lãnh đạo, quản lý trong
ĐVSNCL thuộc bộ, cơ quan ngang bộ
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc bộ)
|
Tổng giám đốc/Giám đốc trung
tâm
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSNCL thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc bộ)
|
Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc
trung tâm
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc
ĐVSNCL thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc bộ)
|
Giám đốc trung tâm/Liên đoàn
trưởng
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc bộ)
|
Phó Giám đốc trung tâm/ Phó
Liên đoàn trưởng
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc
ĐVSNCL cấp 1 thuộc bộ)
|
Trưởng phòng/Trưởng ban/Chánh
Văn phòng
|
6
|
Phó trưởng phòng và tương
đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc bộ)
|
Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng
ban/Phó Chánh Văn phòng
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc bộ)
|
Trưởng phòng/Trưởng trạm/Đoàn
trưởng/Giám đốc trung tâm
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc bộ)
|
Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng
trạm/Phó Đoàn trưởng/Phó Giám đốc trung tâm
|
II
|
Lãnh đạo, quản lý trong
ĐVSNCL thuộc tổng cục và tổ chức tương đương tổng cục thuộc Bộ (sau đây gọi
chung là tổng cục thuộc bộ)
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổng
cục thuộc bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Giám đốc trung tâm/Giám đốc
Đài khí tượng thủy văn khu vực/Liên đoàn trưởng/Trưởng ban
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSNCL thuộc tổng cục thuộc bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Phó Giám đốc trung tâm/Phó
Giám đốc Đài khí tượng thủy văn khu vực/Phó Liên đoàn trưởng/Phó Trưởng ban
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSN thuộc
ĐVSNCL thuộc tổng cục thuộc bộ (ĐVSN cấp 2 thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Giám đốc Trung tâm/Giám đốc
Đài khí tượng thủy văn tỉnh/Đoàn trưởng/Trưởng trạm
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSN thuộc ĐVSNCL thuộc tổng cục thuộc bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc tổng cục thuộc
bộ)
|
Phó Giám đốc trung tâm/Phó
Giám đốc Đài khí tượng thủy văn tỉnh/Phó Đoàn trưởng/Phó Trưởng trạm
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Chánh Văn phòng/Trưởng phòng
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Phó Chánh Văn phòng/Phó Trưởng
phòng
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc ĐVSN cấp 2 thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Chánh Văn phòng/Trưởng phòng
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc ĐVSN cấp 2 thuộc tổng thuộc bộ)
|
Phó Chánh Văn phòng/Phó Trưởng
phòng
|
III
|
Lãnh đạo, quản lý trong
ĐVSNCL thuộc cục và tổ chức tương đương cục thuộc Bộ (sau đây gọi
chung là cục thuộc bộ)
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cục
thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cục thuộc bộ)
|
Giám đốc trung tâm/Liên đoàn
trưởng
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSNCL thuộc cục thuộc bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cục thuộc bộ)
|
Phó Giám đốc trung tâm/Phó
Liên đoàn trưởng
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSN thuộc
ĐVSNCL thuộc cục thuộc Bộ (ĐVSN cấp 2 thuộc cục thuộc bộ)
|
Giám đốc trung tâm/Đoàn trưởng/Giám
đốc chi nhánh
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSN thuộc ĐVSNCL thuộc cục thuộc Bộ (ĐVSN cấp 2 thuộc cục thuộc bộ)
|
Phó Giám đốc trung tâm/ Phó
Đoàn trưởng/Phó Giám đốc chi nhánh
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cục thuộc bộ)
|
Trưởng phòng/Chánh Văn phòng
|
6
|
Phó trưởng phòng và tương
đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cục thuộc bộ)
|
Phó Trưởng phòng/Phó Chánh
Văn phòng
|
IV
|
Lãnh đạo, quản lý trong
ĐVSNCL thuộc cục và tổ chức tương đương cục thuộc tổng cục thuộc Bộ (sau đây
gọi chung là cục thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cục
thuộc tổng cục thuộc bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cục thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Giám đốc Trung tâm
|
2
|
Cấp phó người đứng đầu ĐVSNCL
thuộc cục thuộc tổng cục thuộc bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cục thuộc tổng cục thuộc
bộ)
|
Phó Giám đốc Trung tâm
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cục thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Trưởng phòng/Chánh Văn phòng
|
4
|
Phó trưởng phòng và tương
đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cục thuộc tổng cục thuộc bộ)
|
Phó Trưởng phòng/Phó Chánh
Văn phòng
|
C
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
I
|
Lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc
phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh
|
Giám đốc trung tâm
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSNCL thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh
|
Phó Giám đốc trung tâm
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương của
ĐVSNCL thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh
|
Trưởng phòng/Chánh Văn phòng
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương
của ĐVSNCL thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh
|
Phó Trưởng phòng/Phó Chánh
Văn phòng
|
II
|
Lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL
thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh)
|
Giám đốc trung tâm/Giám đốc
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
Phó Giám đốc trung tâm/Phó
Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
(ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
Trưởng phòng/Chánh Văn phòng/Giám
đốc chi nhánh
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
Phó Trưởng phòng/Phó Chánh
Văn phòng/Phó Giám đốc chi nhánh
|
III
|
Lãnh đạo, quản lý trong
ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ
chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh
|
Giám đốc trung tâm
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh
|
Phó Giám đốc trung tâm
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
(ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh)
|
Trưởng phòng/Chánh Văn phòng
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh)
|
Phó Trưởng phòng/Phó Chánh
Văn phòng
|
D
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
I
|
Lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện)
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc
phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
Giám đốc trung tâm/Trưởng Ban
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu
ĐVSNCL thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
Phó Giám đốc trung tâm/Phó
Trưởng Ban
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương của
ĐVSNCL thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
Trưởng phòng/Chánh Văn phòng
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương của ĐVSNCL thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
Phó Trưởng phòng/Phó Chánh
Văn phòng
|
Ghi chú: ĐVSNCL là đơn vị
sự nghiệp công lập, ĐVSN là đơn vị sự nghiệp, UBND là Ủy ban nhân dân.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng
|
1
|
Địa chính viên hạng I
|
Hạng I
|
2
|
Địa chính viên hạng II
|
Hạng II
|
3
|
Địa chính viên hạng III
|
Hạng III
|
4
|
Địa chính viên hạng IV
|
Hạng IV
|
5
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng I
|
Hạng I
|
6
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng II
|
Hạng II
|
7
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng III
|
Hạng III
|
8
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng IV
|
Hạng IV
|
9
|
Xử lý viên ô nhiễm môi trường
hạng I
|
Hạng I
|
10
|
Xử lý viên ô nhiễm môi trường
hạng II
|
Hạng II
|
11
|
Xử lý viên ô nhiễm môi trường
hạng III
|
Hạng III
|
12
|
Dự báo viên khí tượng thuỷ
văn hạng I
|
Hạng I
|
13
|
Dự báo viên khí tượng thuỷ
văn hạng II
|
Hạng II
|
14
|
Dự báo viên khí tượng thuỷ
văn hạng III
|
Hạng III
|
15
|
Dự báo viên khí tượng thuỷ
văn hạng IV
|
Hạng IV
|
16
|
Kiểm soát viên khí tượng thuỷ
văn hạng I
|
Hạng I
|
17
|
Kiểm soát viên khí tượng thuỷ
văn hạng II
|
Hạng II
|
18
|
Kiểm soát viên khí tượng thuỷ
văn hạng III
|
Hạng III
|
19
|
Kiểm soát viên khí tượng thuỷ
văn hạng IV
|
Hạng IV
|
20
|
Đo đạc bản đồ viên hạng I
|
Hạng I
|
21
|
Đo đạc bản đồ viên hạng II
|
Hạng II
|
22
|
Đo đạc bản đồ viên hạng III
|
Hạng III
|
23
|
Đo đạc bản đồ viên hạng IV
|
Hạng IV
|
24
|
Viễn thám viên hạng II
|
Hạng II
|
25
|
Viễn thám viên hạng III
|
Hạng III
|
26
|
Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng II
|
Hạng II
|
27
|
Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng III
|
Hạng III
|
28
|
Quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng IV
|
Hạng IV
|
29
|
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng
I
|
Hạng I
|
30
|
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng
II
|
Hạng II
|
31
|
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng
III
|
Hạng III
|
32
|
Phân tích thí nghiệm viên hạng
I
|
Hạng I
|
33
|
Phân tích thí nghiệm viên hạng
II
|
Hạng II
|
34
|
Phân tích thí nghiệm viên hạng
III
|
Hạng III
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công
việc liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
(tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Quản lý, điều hành mọi hoạt động
của đơn vị; tham mưu Hội đồng quản lý về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ
được giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý, trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của đơn vị.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Quản lý, điều hành hoạt động
của Hội đồng quản lý
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý, bao gồm:
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch
hoạt động hằng năm của Hội đồng quản lý.
2. Tổ chức việc giám sát và
đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập; kết quả quản lý điều hành của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập.
3. Quyết định về chủ trương
và trình cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và
chế độ chính sách đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập.
4. Thông qua Đề án vị trí việc
làm; điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
của đơn vị; kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm; điều chỉnh số lượng
người làm việc hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trước khi người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp quyết định phê duyệt theo thẩm quyền.
5. Thông qua đề án liên
doanh, liên kết trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo quy chế hoạt động của Hội
đồng quản lý.
7. Quyết định các vấn đề quan
trọng khác của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
|
1. Kế hoạch công tác của đơn
vị phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Hội đồng quản lý và nhiệm vụ
được giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả.
|
2.2
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1- Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Hội đồng quản lý.
2- Tham dự các cuộc họp, hội
nghị của cấp trên và các tổ chức có liên quan theo thành phần mời dự họp.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt trong thành viên Hội đồng quản lý; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp
trên được tổ chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các thành viên Hội đồng quản
lý.
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan quản lý cấp trên và
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Cụ thể theo chức năng của đơn
vị sự nghiệp công lập và nhiệm vụ cơ quan quản lý cấp trên và Hội đồng quản
lý giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được quyền quyết định các vấn
đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý theo quy chế hoạt động của Hội
đồng quản lý.
|
4.3
|
Được quyết định giao nhiệm vụ
cho các thành viên Hội đồng quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
4.4
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi nhiệm vụ được
giao.
|
4.5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.6
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối
với lãnh đạo, quản lý theo chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền.
- Hiểu biết về công nghệ thông
tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được những
thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối
với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số.
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản
lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm trong công
tác quản lý, công tác chuyên môn .
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ ở
chức vụ quản lý từ cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và
tương đương trở lên.
- Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ
thể của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống chính trị và định hướng phát
triển.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị
và và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
- Giao tiếp ứng xử
|
- Quan hệ phối hợp
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
- Quản lý sự thay đổi
|
- Ra quyết định
|
- Quản lý nguồn lực
|
- Phát triển nhân viên
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Thành viên Hội đồng quản lý
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công
việc liên quan đến vị trí này).
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ do
Chủ tịch Hội đồng quản lý phân công phụ trách. Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện một
hoặc một số lĩnh vực công tác của Hội đồng theo nhiệm vụ được giao, chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng, trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số nhiệm vụ công tác theo phân công của Chủ tịch Hội đồng quản lý.
|
1. Thực hiện các nhiệm vụ do
Hội đồng quản lý phân công; các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của
pháp luật, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý và của đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Đề xuất với Hội đồng quản
lý nội dung và các vấn đề cần thảo luận tại cuộc họp Hội đồng quản lý;
3. Góp ý kiến, biểu quyết về
những vấn đề đưa ra thảo luận trong các cuộc họp của Hội đồng quản lý;
|
Triển khai thực hiện hiệu quả
các công việc được giao.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến
độ.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan quản lý cấp trên và các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Cụ thể theo chức năng của đơn
vị sự nghiệp công lập và nhiệm vụ cơ quan quản lý cấp trên và Hội đồng quản
lý giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được quyền quyết định các vấn
đề cụ thể thuộc thẩm quyền của thành viên Hội đồng quản lý.
|
4.3
|
Được quyết định giao nhiệm vụ
cho viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
4.4
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của thành viên Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.6
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối
với lãnh đạo, quản lý theo chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền (sau khi được bổ nhiệm).
- Hiểu biết về công nghệ
thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được những
thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối
với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số.
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản
lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm trong công
tác quản lý, công tác chuyên môn .
- Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của tiêu chuẩn vị trí việc làm và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống chính trị và định hướng phát
triển.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị
và và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
- Giao tiếp ứng xử
|
- Quan hệ phối hợp
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
- Quản lý sự thay đổi
|
- Ra quyết định
|
- Quản lý nguồn lực
|
- Phát triển nhân viên
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí người đứng đầu trong đơn vị sự nghiệp
công lập/người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường)
Tên vị trí việc làm:…[1]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công
việc liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý, điều hành và chịu
trách nhiệm cá nhân trước người đứng đầu cơ quan chủ quản, trước pháp luật về
toàn bộ tổ chức và hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao; trực tiếp thực hiện một số việc liên
quan được Người đứng đầu cơ quan quản lý giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Công tác lãnh đạo, quản lý
|
1. Quản lý, điều hành và chịu
trách nhiệm trước pháp luật và người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp về hoạt
động của cơ quan, tổ chức.
2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ
của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được cấp có thẩm quyền giao.
3. Phân công nhiệm vụ cho cấp
phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và ban hành Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị cấu thành (nếu có).
4. Ban hành Quy chế làm việc
và các quy chế, nội quy phục vụ việc quản lý, chỉ đạo, điều hành đơn vị.
5. Chỉ đạo ứng dụng thành tựu
khoa học và công nghệ vào thực tiễn công tác của đơn vị.
|
Kết quả đánh giá, xếp loại cơ
quan, tổ chức mà mình là người đứng đầu.
|
2.2
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Chỉ đạo trình cấp có thẩm
quyền ban hành hoặc phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về hoạt
động nghề nghiệp tài nguyên và môi trường đang được giao quản lý.
2. Chỉ đạo trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch thực hiện các hoạt động tài nguyên và môi
trường đối với nhiệm vụ được giao quản lý.
3. Tổ chức thực hiện các hoạt
động nghiệp vụ tài nguyên và môi trường trong phạm vi quyền hạn được giao.
4. Chỉ đạo thực hiện hoạt động
dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
|
Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
chuyên môn được giao, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.3
|
Công tác tổ chức bộ máy và
nguồn nhân lực
|
1. Trình cấp có thẩm quyền quyết
định về
tổ chức bộ máy, nhân sự theo
thẩm quyền.
2. Quản lý, sử dụng viên chức,
người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền.
3. Thực hiện chế độ, chính
sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định
của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo phân cấp và phân công của cấp có thẩm quyền.
|
1. Ban hành các quy chế, quy
định để triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Xây dựng tổ chức đoàn kết
nội bộ, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch
công tác
|
2.4
|
Quản lý tài sản, tài chính
|
Quản lý cơ sở vật chất, vật
tư, tài sản và tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật và theo phân
cấp của cấp có thẩm quyền.
|
Cơ sở vật chất, vật tư, tài sản
và tài chính được quản lý theo quy chế, quy định của pháp luật và theo phân cấp.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương, địa phương trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo cơ quan chủ quản, cơ
quan quản lý.
|
- Cấp phó người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Trưởng phòng/Chánh Văn
phòng, Phó Trưởng phòng/Phó Chánh văn phòng hoặc tương đương.
- Viên chức thuộc đơn vị.
- Người lao động thuộc đơn vị.
|
Các đơn vị, cá nhân có liên
quan trực tiếp.
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
các hoạt động của đơn vị sự nghiệp.
|
4.2
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn cho các đơn vị thuộc quyền quản lý.
|
4.3
|
Quản lý viên chức, người lao
động do cấp có thẩm quyền giao.
|
4.4
|
Chủ tài khoản, con dấu của
đơn vị.
|
4.5
|
Được ủy quyền cho một cấp phó
ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của đơn vị khi vắng
mặt.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối
với lãnh đạo, quản lý theo chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền.
- Hiểu biết về công nghệ
thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được những
thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối
với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số.
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản
lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm trong công
tác quản lý, công tác chuyên môn .
- Có thời gian đảm nhiệm và
hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
hoặc tương đương theo tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm.
- Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ
thể của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống chính trị và định hướng phát
triển.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị
và và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
- Giao tiếp ứng xử
|
- Quan hệ phối hợp
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
- Quản lý sự thay đổi
|
- Ra quyết định
|
- Quản lý nguồn lực
|
- Phát triển nhân viên
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí cấp phó của người đứng đầu/cấp phó
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành,
lĩnh vực tài nguyên và môi trường)
Tên vị trí việc làm:…[2]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công
việc liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan quản lý,
trước người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
hoặc một số lĩnh vực do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phân công
|
1. Giúp người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực theo phân công
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm trước người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ
được phân công.
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức
thực hiện và triển khai các nhiệm vụ được phân công phụ trách.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được phân công phụ trách.
4. Theo dõi, kiểm tra, đánh
giá kết quả của đơn vị, cá nhân được phân công phụ trách (nếu có).
5. Điều hành hoạt động của
đơn vị và ký các văn bản theo phân công, ủy quyền của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
được phân công.
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
được ban hành.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
của đơn vị được phân công phụ trách.
|
2.2
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn được phân công
|
Giúp người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, gồm:
1. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Công tác hợp tác quốc tế về
lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tìm kiếm, phát triển các hợp
đồng dịch vụ tư vấn và tổ chức thực hiện các dịch vụ tư vấn về lĩnh vực hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập;
4. Xây dựng khung chương
trình, nội dung và tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo về lĩnh vực hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Các hoạt động khác liên
quan đến phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Chỉ đạo thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ đúng kế hoạch và đúng quy định của pháp luật
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập giao.
|
Đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ
và đúng quy định.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương, địa phương trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo cơ quan chủ quản, cơ
quan quản lý.
|
- Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Trưởng phòng/Chánh văn
phòng, Phó Trưởng phòng/Phó chánh văn phòng hoặc tương đương.
- Viên chức thuộc đơn vị.
- Người lao động thuộc đơn vị.
|
Các đơn vị, cá nhân có liên
quan trực tiếp.
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
hoặc một số lĩnh vực do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phân công.
|
4.2
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn theo phân công của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
|
4.3
|
Chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối
với lãnh đạo, quản lý theo chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền.
- Hiểu biết về công nghệ
thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được những
thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối
với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số.
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản
lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có kinh nghiệm trong công
tác quản lý, công tác chuyên môn .
- Có thời gian đảm nhiệm và
hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp trưởng phòng hoặc tương đương trong đơn vị sự
nghiệp công lập theo tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm.
- Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ
thể của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống chính trị và định hướng phát
triển.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị và
và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
- Giao tiếp ứng xử
|
- Quan hệ phối hợp
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
- Quản lý sự thay đổi
|
- Ra quyết định
|
- Quản lý nguồn lực
|
- Phát triển nhân viên
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí cấp trưởng phòng và tương đương
trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường)
Tên vị trí việc làm:…[3]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công
việc liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Là viên chức đảm nhận nhiệm vụ
quản lý, đứng đầu phòng/văn phòng giúp lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập điều
phối mọi công việc của phòng/văn phòng và thực hiện việc tham mưu trực tiếp cho
Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập và trước pháp luật về lĩnh vực được phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn
|
Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện một số lĩnh vực theo phân công của Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập:
1. Tham mưu việc xây dựng quy
hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được
phân công.
2. Chịu trách nhiệm và trực
tiếp báo cáo lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân công định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
công lập.
3. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ
theo phân công của lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
- Quy hoạch, đề án, kế hoạch,
chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công được ban hành.
- Kết quả hoạt động của đơn vị
phụ trách.
|
2.2
|
Quản lý, sử dụng viên chức,
người lao động
|
1. Phân công nhiệm vụ cho
viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá viên chức, người lao động theo phân cấp.
|
Viên chức được hỗ trợ kịp thời;
đánh giá nhận xét viên chức khách quan, công tâm và chính xác.
|
2.3
|
Tham gia quản lý tài sản
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương, địa phương trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
- Các Phó Trưởng phòng/Phó
Chánh Văn phòng hoặc tương đương.
- Các viên chức trong
phòng/văn phòng hoặc tương đương phòng.
|
Các phòng/ ban, đơn vị liên
quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị
phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm
này).
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực phạm vi hoạt động của đơn vị. (Lưu
ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Đôn đốc, phối hợp công tác.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Quản lý, điều hành hoạt động
của Phòng.
|
4.2
|
Xử lý các công việc thuộc chức
năng, nhiệm vụ, đột xuất và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Trung tâm đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
4.3
|
Ký trình Lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập về các văn bản do đơn vị dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký
thay.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Tham dự họp cơ quan và các cuộc
họp theo quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm trong công
tác quản lý, công tác chuyên môn .
- Có thời gian đảm nhiệm và hoàn
thành tốt nhiệm vụ cấp phó trưởng phòng hoặc tương đương trong đơn vị sự nghiệp
công lập theo tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm.
- Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ
thể của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống chính trị và định hướng phát
triển.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện khác
theo quy định pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị và
và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
- Giao tiếp ứng xử
|
- Quan hệ phối hợp
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
- Quản lý sự thay đổi
|
- Ra quyết định
|
- Quản lý nguồn lực
|
- Phát triển nhân viên
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí cấp phó trưởng phòng và tương
đương trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi
trường)
Tên vị trí việc làm:…[4]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công
việc liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Là viên chức đảm nhận nhiệm vụ
quản lý, cấp phó của người đứng đầu cấp phòng/văn phòng; giúp Trưởng
phòng/Chánh Văn phòng phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ chuyên môn theo phân
công của Trưởng phòng/Chánh Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng/Chánh
Văn phòng và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về nhiệm vụ được phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn
|
1. Tham gia nghiên cứu, góp ý
xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực hoạt động nghề
nghiệp theo nhiệm vụ được lãnh đạo đơn vị và Trưởng phòng/Chánh Văn phòng hoặc
tương đương phân công.
2. Tham gia xây dựng, hướng dẫn
triển khai công tác chuyên môn, nghiệp vụ cho cấp dưới theo phân công của
lãnh đạo đơn vị và Trưởng phòng/Chánh Văn phòng hoặc tương đương.
3. Tham gia xây dựng các đề
án, dự án cấp bộ, cấp cơ sở, các tài liệu nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề
nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành tài nguyên và môi trường theo sự phân công
của lãnh đạo đơn vị và Trưởng phòng/Chánh Văn phòng hoặc tương đương.
4. Tham gia tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề
nghiệp; xây dựng báo cáo, thống kê theo phân công.
5. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở
Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn
vị.
7. Giải quyết công việc theo
phân công của Trưởng phòng khi Trưởng phòng/Chánh Văn phòng hoặc tương đương
đi vắng.
|
Các nhiệm vụ, công việc được
thực hiện hiệu quả và đúng quy định.
|
2.2
|
Tham gia quản lý, sử dụng
viên chức, người lao động và tài sản
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
theo phân công của Trưởng phòng/Chánh Văn phòng hoặc tương đương.
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo quy định.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
2. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương, địa phương trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
công lập.
Trưởng phòng/Chánh Văn phòng.
|
Các viên chức trong phòng hoặc
tương đương phòng.
|
Các phòng/ ban, đơn vị liên quan
trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị
phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm
này).
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực phạm vi hoạt động của đơn vị. (Lưu
ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Đôn đốc, phối hợp công tác.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của
phòng theo sự phân công của Trưởng phòng/Chánh Văn phòng hoặc tương đương,
lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập
|
4.2
|
Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo
tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với trưởng phòng
hoặc lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập khi có yêu cầu.
|
4.3
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị
về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công.
|
4.4
|
Điều hành Phòng/Văn phòng khi
được ủy quyền.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân
tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có thời gian công tác trong
ngành, lĩnh vực theo tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm.
- Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ
thể của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống chính trị và định hướng phát
triển.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị
và và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
- Giao tiếp ứng xử
|
- Quan hệ phối hợp
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
- Quản lý sự thay đổi
|
- Ra quyết định
|
- Quản lý nguồn lực
|
- Phát triển nhân viên
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí viên chức chuyên ngành tài nguyên
và môi trường hạng I)
Tên vị trí việc làm:…[5]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Quy trình xử lý công việc của
cơ quan, đơn vị.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản, luận chứng kinh tế - kỹ thuật, cơ chế chính sách, chiến lược, đề
án, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về:… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm); chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thực hiện
các công việc được giao đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ chuyên ngành về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm)
|
- Chủ trì tham mưu, góp ý,
xây dựng chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch, các văn bản hướng dẫn
liên quan đến lĩnh vực… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm).
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, luận chứng kinh tế
- kỹ thuật, quy trình quản lý
nghiệp vụ, tài liệu hướng dẫn, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành về:… (lĩnh
vực chuyên ngành của vị trí việc làm) của đơn vị sự nghiệp theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
- Chủ trì triển khai, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra và thực hiện các công việc được giao đảm bảo hiệu lực, hiệu
quả.
- Chủ trì nghiên cứu đề án, dự
án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ… (lĩnh vực chuyên ngành của vị
trí việc làm) và các lĩnh vực có liên quan.
- Chủ trì hoặc tham gia việc
biên soạn tài liệu bồi dưỡng và tham gia giảng dạy theo quy định.
|
- Văn bản được cấp có thẩm
quyền ban hành.
- Thực hiện hoạt động nghiệp
vụ theo đúng quy định của pháp luật.
- Đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Cấp quản lý trực tiếp.
- Cấp có thẩm quyền.
|
Viên chức, người lao động
trong đơn vị
|
Các tổ chức, đơn vị thuộc đơn
vị sự nghiệp công lập (nếu có) có liên quan
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ được
phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Trực tiếp thực hiện các nhiệm
vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
|
4.3
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị
về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công.
|
4.4
|
Phối hợp với các cá nhân, cơ
quan, đơn vị khác trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có
thẩm quyền giao.
|
4.5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành:… (phù
hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường về…
(lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm)
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp viên chức hạng II hoặc tương đương theo quy định.
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ; đề án, dự án, đề tài, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên theo quy định.
- Kinh nghiệm khác phù hợp với
yêu cầu thực tế của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật, quy trình vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định của pháp luật và cơ quan đơn vị.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí viên chức chuyên ngành tài nguyên
và môi trường hạng II)
Tên vị trí việc làm:…[6]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Quy trình xử lý công việc của
cơ quan, đơn vị.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
xây dựng các văn bản, luận chứng kinh tế - kỹ thuật, cơ chế chính sách, chiến
lược, đề án, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về:… (lĩnh vực
chuyên ngành của vị trí việc làm); chủ trì hoặc tham gia tổ chức hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra và thực hiện các công việc được giao đảm bảo hiệu lực, hiệu
quả.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì hoặc trực tiếp thực
hiện các hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị
trí việc làm)
|
- Chủ trì hoặc tham gia tham
mưu, góp ý, xây dựng chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch, các văn bản
hướng dẫn liên quan đến lĩnh vực… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc
làm).
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, luận chứng kinh tế - kỹ
thuật, quy trình quản lý nghiệp vụ, tài liệu hướng dẫn, chuyên môn nghiệp vụ
chuyên ngành về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) của đơn
vị sự nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
- Chủ trì hoặc trực tiếp tham
gia tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thực hiện các công việc
được giao đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ… (lĩnh vực
chuyên ngành của vị trí việc làm) và các lĩnh vực có liên quan.
- Chủ trì hoặc tham gia việc
biên soạn tài liệu bồi dưỡng và tham gia giảng dạy theo quy định.
|
- Văn bản được cấp có thẩm
quyền ban hành.
- Thực hiện hoạt động nghiệp
vụ theo đúng quy định của pháp luật.
- Đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Cấp quản lý trực tiếp.
- Cấp có thẩm quyền.
|
Viên chức, người lao động
trong đơn vị.
|
Các tổ chức, đơn vị thuộc đơn
vị sự nghiệp công lập (nếu có) có liên quan
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ được
phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Trực tiếp thực hiện các nhiệm
vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
|
4.3
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị
về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công.
|
4.4
|
Phối hợp với các cá nhân, cơ
quan, đơn vị khác trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có
thẩm quyền giao.
|
4.5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành:… (phù
hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường
về… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm)
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp viên chức hạng III hoặc tương đương theo quy định.
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ; đề án, dự án, đề tài, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở và tương đương trở lên theo quy định.
- Kinh nghiệm khác phù hợp với
yêu cầu thực tế của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật, quy trình vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định của pháp luật và cơ quan đơn vị.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí viên chức chuyên ngành tài nguyên
và môi trường hạng III)
Tên vị trí việc làm:…[7]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Quy trình xử lý công việc của
cơ quan, đơn vị.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các văn bản, luận chứng kinh tế - kỹ thuật, cơ chế chính sách, chiến lược, đề
án, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về:… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm); tham gia tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
và thực hiện các công việc được giao đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ chuyên ngành về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm)
|
- Tham gia tham mưu, góp ý,
xây dựng chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch, các văn bản hướng dẫn
liên quan đến lĩnh vực… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm).
- Tham gia tổ chức nghiên cứu,
xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, luận chứng kinh tế - kỹ thuật, quy
trình quản lý nghiệp vụ, tài liệu hướng dẫn, chuyên môn nghiệp vụ chuyên
ngành về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) của đơn vị sự
nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
- Tham gia tổ chức triển
khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thực hiện các công việc được giao đảm bảo
hiệu lực, hiệu quả.
- Tham gia nghiên cứu đề án,
dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm) và các lĩnh vực có liên quan.
|
- Văn bản được cấp có thẩm
quyền ban hành.
- Thực hiện hoạt động nghiệp
vụ theo đúng quy định của pháp luật.
- Đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Cấp quản lý trực tiếp.
- Cấp có thẩm quyền.
|
Viên chức, người lao động
trong đơn vị.
|
Các tổ chức, đơn vị thuộc đơn
vị sự nghiệp công lập (nếu có) có liên quan
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Trực tiếp thực hiện các nhiệm
vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
|
4.3
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị
về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công.
|
4.4
|
Phối hợp với các cá nhân, cơ
quan, đơn vị khác trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có
thẩm quyền giao.
|
4.5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành:… (phù
hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường
về… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm)
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng IV hoặc tương đương theo quy định.
- Kinh nghiệm khác phù hợp với
yêu cầu thực tế của đơn vị.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật, quy trình vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định của pháp luật và cơ quan đơn vị.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí viên chức chuyên ngành tài nguyên
và môi trường hạng IV)
Tên vị trí việc làm:…[8]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Quy trình xử lý công việc của
cơ quan, đơn vị.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia thực hiện một số hoạt
động nghiệp vụ cụ thể về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) theo
phân công của cấp có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về
nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện các hoạt động nghiệp
vụ chuyên ngành về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm)
|
- Tham gia thực hiện hoặc hỗ
trợ triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm).
- Tham gia thực hiện hoặc hỗ
trợ triển khai nghiên cứu đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ…
(lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) và các lĩnh vực có liên
quan.
- Tham gia triển khai công việc
trong phạm vi, quyền hạn được giao.
|
- Thực hiện hoạt động nghiệp
vụ theo đúng quy định của pháp luật.
- Đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Cấp quản lý trực tiếp.
- Cấp có thẩm quyền.
|
Viên chức, người lao động
trong đơn vị.
|
Các tổ chức, đơn vị thuộc đơn
vị sự nghiệp công lập (nếu có) có liên quan
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được tham gia dự họp và phát
biểu ý kiến trong những cuộc họp có liên quan.
|
4.3
|
Phối hợp với các cá nhân, cơ quan,
đơn vị khác trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có thẩm
quyền giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp trung cấp trở lên
trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên
ngành:… (phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm của đơn vị (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật, quy trình vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác theo quy định của pháp luật và cơ quan đơn vị.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Quản lý nguồn lực
|
1
|
- Phát triển nhân viên
|
1
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
PHỤ LỤC IV
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc
thực hiện đạo đức và bản lĩnh
|
Đưa ra các định hướng chiến
lược của đơn vị
|
Phân tích, đánh giá, phản biện,
hoạch định chính sách
|
Giao tiếp tốt về vấn đề mang
tính chiến lược
|
Thiết lập các định hướng quan
hệ đối tác chiến lược
|
Sử dụng thành thạo ngôn ngữ
|
Am hiểu về công nghệ thông
tin và có khả năng lập trình phần mềm chuyên ngành
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm cao với
công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
|
Nhận biết trước và thích ứng
với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để
có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc
|
Hiểu biết về vai trò, tác động
xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách
|
Giao tiếp tốt trong và ngoài
cơ quan, đơn vị
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở
nhiều cấp
|
Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt
|
Am hiểu về công nghệ thông
tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc
được giao, gương mẫu trong thực hiện
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục,
quy trình làm việc… kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa
phương
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất
chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Giao tiếp tốt với tổ chức
trong nội bộ cơ quan, đơn vị
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở
rộng mạng lưới quan hệ
|
Trao đổi, giải thích được những
thông tin phức tạp
|
Hiểu biết cơ bản về công nghệ
thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm với công
việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện
|
Linh hoạt trong tổ chức thực
hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất
|
Nắm vững các quy định, vai
trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách…
|
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều
|
Thiết lập được mạng lưới quan
hệ tốt trong nội bộ
|
Trao đổi, trình bày thông tin
ngắn gọn
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính
và sử dụng một số phần mềm nâng cao
|
1
|
Trách nhiệm với công việc được
giao, chuẩn mực trong thực hiện.
|
Tổ chức thực hiện công việc
theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn.
|
Nắm được các quy định về văn
bản hành chính, văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật áp dụng vào công
việc chuyên môn.
|
Nghe và trình bày thông tin một
cách rõ ràng.
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động
phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.
|
Giao tiếp cơ bản.
|
Hiểu biết và sử dụng máy tính
và một số phần mềm cơ bản.
|
Ghi chú: Cấp độ
được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp
vụ chuyên môn
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình
nghiệp vụ chuyên môn
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình
nghiệp vụ chuyên môn
|
5
|
Chủ trì tham mưu xây dựng chiến
lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn để phục vụ cho hoạt động của đơn
vị
|
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện
chiến lược, đề án và triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Chủ trì giảng dạy các lớp
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức và người lao động trong và ngoài
ngành
|
Chủ trì thẩm định đề án, dự
án và các nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Chủ trì phối hợp chặt chẽ với
các đơn vị có liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng chiến lược,
đề án và quy trình trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập
|
4
|
Tham gia tham mưu xây dựng
chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Tham gia hướng dẫn thực hiện
chiến lược, đề án và triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ
cho viên chức và người lao động trong ngành.
|
Tham gia thẩm định đề án, dự
án, dịch vụ của đơn vị
|
Chủ động phối hợp với các đơn
vị có liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng chiến lược, đề án
và quy trình trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập
|
3
|
Trực tiếp thực hiện các nghiệp
vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trao đổi, tiếp thu hướng dẫn
để thực hiện quy trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Phối hợp thẩm định đề án, dự
án, dịch vụ của đơn vị
|
Biết phối hợp với các đơn vị
có liên quan ở trung ương và địa phương trong thực hiện chiến lược, đề án,
triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn
|
2
|
- Tham gia xây dựng các nghiệp
vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Soạn thảo các văn bản thuộc
phần việc được phân công
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức cùng hạng hoặc hạng thấp hơn
|
Tham gia góp ý các nghiệp vụ
chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập được phân công
|
Biết phối hợp với các đơn vị liên
quan và viên chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và
trách nhiệm được giao
|
1
|
Soạn thảo các văn bản thuộc
phần việc được phân công
|
|
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan và viên chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và
trách nhiệm được giao
|
Ghi chú:
- Cấp độ được xác định từ
cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
- Đối với các ô để trống, đề
nghị các cơ quan, tổ chức bổ sung nội dung theo yêu cầu cụ thể (nếu có).
III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ
Cấp độ
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển đội ngũ
|
5
|
Định hướng xây dựng mục tiêu,
chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ngành, lĩnh vực/địa phương
|
Chủ động chuẩn bị và tiến hành
những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị
|
Ra quyết định có ảnh hưởng lớn
đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
Huy động nguồn lực trong và
ngoài cơ quan, đơn vị
|
Tạo môi trường phát triển,
hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
|
4
|
Xây dựng định hướng mục tiêu
của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện
tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách
|
Ra quyết định phức tạp, không
theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách
|
Quản lý, phát huy được nguồn
lực của lĩnh vực phụ trách
|
Tạo cơ hội cho cấp dưới phát
triển bản thân
|
3
|
Xây dựng được mục tiêu, định
hướng dịch vụ cho của mảng lĩnh vực phụ trách
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện
tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách
|
Ra quyết định khó, phức tạp
thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách
|
Quản lý, phát huy được nguồn
lực của phòng
|
Thúc đẩy học tập liên tục và
phát triển
|
2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch
công việc cho nhóm/bộ phận
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện
tiến trình thay đổi cho nhóm/ bộ phận
|
Ra quyết định thể hiện được
các nguyên tắc
|
Quản lý, phát huy được nguồn
lực của nhóm/bộ phận
|
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn
thiện bản thân
|
1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch
công việc cho bản thân
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện
tiến trình thay đổi trong công việc
|
Ra quyết định dựa theo nguyên
tắc, quy trình có sẵn
|
Tổ chức thực hiện công việc
tiết kiệm, hiệu quả
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn
với người khác
|
Ghi chú: Cấp độ
được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
[1] Tên cụ thể
theo danh mục vị trí việc làm được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
[2] Tên cụ thể
theo danh mục vị trí việc làm được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
[3] Tên cụ thể
theo danh mục vị trí việc làm được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
[4] Tên cụ thể
theo danh mục vị trí việc làm được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
[5] Tên cụ thể
theo danh mục vị trí việc làm được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
[6] Tên cụ thể
theo danh mục vị trí việc làm được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
[7] Tên cụ thể
theo danh mục vị trí việc làm được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
[8] Tên cụ thể theo
danh mục vị trí việc làm được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Thông tư 10/2023/TT-BTNMT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 10/2023/TT-BTNMT ngày 29/09/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
13.987
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|