BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2017/TT-BNV
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ khoản 5, Điều 30 Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư
Quy định về đánh giá chất lượng bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng đánh giá
1. Thông tư này quy định về đánh giá
chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Đối tượng đánh giá gồm:
a) Chương trình;
b) Học viên;
c) Giảng viên;
d) Cơ sở vật chất;
đ) Khóa bồi dưỡng;
e) Hiệu quả sau bồi dưỡng.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Chất lượng bồi dưỡng: Là sự hài
lòng của các bên liên quan và sự đáp ứng mục tiêu bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
2. Tiêu chí: Là một bộ phận cấu thành
nội dung đánh giá, cụ thể hóa nội dung đánh giá.
3. Chỉ báo: Là một bộ phận cấu thành tiêu
chí, đo lường tiêu chí.
4. Chỉ số: Là những con số định lượng
dùng để đo lường các chỉ báo.
5. Cựu học viên: Học viên đã hoàn
thành khóa bồi dưỡng
và trở về công tác tại cơ quan, đơn vị.
6. Cơ quan đánh giá độc lập: Tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mục đích quy
định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1. Là cơ sở pháp lý để đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng nhằm
cung cấp thông tin về mức độ nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức sau khi được bồi dưỡng.
3. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng nhằm
cung cấp cho các cơ quan, tổ chức đánh giá, cơ quan quản lý, đơn vị cung cấp dịch
vụ những thông tin khách quan về thực trạng chất lượng bồi dưỡng. Căn cứ vào kết
quả đánh giá chất lượng bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị có kế hoạch cải tiến,
nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Cơ quan, tổ
chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1. Cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán
bộ, công chức, viên chức.
2. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh, Học viện Hành chính Quốc gia, Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương
(gọi tắt là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng).
3. Học viện, viện nghiên cứu, trường đại
học, trường cao đẳng, trường trung cấp (gọi tắt là cơ sở đào tạo, nghiên cứu).
4. Cơ quan đánh giá độc lập.
Chương II
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, CHỈ BÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
Điều 5. Chương trình
1. Tính phù hợp của chương trình
a) Sự phù hợp của chương trình với mục
tiêu bồi dưỡng;
b) Sự phù hợp của chương trình với học
viên;
c) Thời gian thực hiện chương trình.
2. Tính khoa học của chương trình
a) Tính chính xác của nội dung chương
trình;
b) Tính cập nhật của nội dung chương
trình.
3. Tính cân đối của chương trình
a) Tính cân đối giữa nội dung chương
trình với thời gian khóa bồi dưỡng;
b) Tính cân đối giữa các chuyên đề
trong chương trình;
c) Tính cân đối giữa nội dung lý thuyết
và thực hành, thực tế.
4. Tính ứng dụng của chương trình
a) Mức độ đáp ứng của chương trình với
nhu cầu của học viên;
b) Mức độ đáp ứng của chương trình với
yêu cầu thực tiễn công việc của học viên.
5. Hình thức của chương trình
a) Chương trình được trình bày khoa học;
b) Sử dụng ngôn ngữ chính xác.
Điều 6. Học viên
1. Mục tiêu học tập
a) Mục tiêu học tập của học viên phù hợp
với mục tiêu của khóa bồi dưỡng;
b) Mục tiêu học tập phù hợp với với
năng lực của học viên.
2. Phương pháp học tập
a) Học viên có phương pháp học tập
khoa học;
b) Học viên có khả năng tự học, tự
nghiên cứu;
c) Học viên vận dụng thực tiễn vào quá
trình học tập;
d) Học viên thể hiện sự sáng tạo trong
quá trình học tập.
3. Thái độ học tập
a) Học viên chủ động trong quá trình học
tập, nghiên cứu;
b) Học viên tích cực học hỏi trong quá
trình học tập, nghiên cứu;
c) Học viên tham gia đầy đủ các hoạt động
học tập;
d) Học viên thực hiện đầy đủ, nghiêm
túc các quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 7. Giảng viên
1. Kiến thức của giảng viên
a) Kiến thức chuyên môn của giảng
viên;
b) Kinh nghiệm thực tiễn của giảng
viên.
2. Phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp của
giảng viên
a) Việc thực hiện các nội quy, quy định;
b) Thái độ ứng xử với học viên.
3. Trách nhiệm của giảng viên
a) Hiểu rõ mục đích, yêu cầu của khóa
bồi dưỡng;
b) Biên soạn bài giảng phục vụ giảng dạy;
c) Tư vấn, hỗ trợ hoạt động học tập
cho học viên.
4. Phương pháp giảng dạy của giảng
viên
a) Sử dụng linh hoạt các phương pháp
giảng dạy;
b) Truyền đạt nội dung các chuyên đề;
c) Mức độ liên hệ bài học với thực tiễn;
d) Việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ
giảng dạy;
đ) Việc hướng dẫn học viên đi thực tế,
viết bài thu hoạch, làm tiểu luận, đề án.
5. Phương pháp kiểm tra, đánh giá của
giảng viên
a) Việc áp dụng phương pháp và hình thức
kiểm tra, đánh giá;
b) Lựa chọn nội dung thi, kiểm tra phù
hợp với nội dung học;
c) Việc thực hiện chính xác, khách
quan trong kiểm tra, đánh giá;
d) Việc phản hồi kịp thời về kết quả
kiểm tra, đánh giá.
Điều 8. Cơ sở vật chất
1. Phòng học, chất lượng phòng học
a) Diện tích phòng học;
b) Chất lượng trang thiết bị trong
phòng học;
c) Hiệu quả sử dụng các trang thiết bị
phục vụ giảng dạy và học tập.
2. Nguồn học liệu
a) Đảm bảo số lượng, chất lượng tài liệu
học tập phù hợp phục vụ khóa bồi dưỡng;
b) Việc cập nhật tài liệu.
3. Công nghệ thông tin
a) Việc khai thác hệ thống thông tin,
trang thông tin điện tử của đơn vị tổ chức bồi dưỡng;
b) Việc sử dụng công nghệ thông tin phục
vụ hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu;
c) Cập nhật các phần mềm hỗ trợ giảng
dạy, học tập và nghiên cứu.
Điều 9. Khóa bồi dưỡng
1. Xác định nhu cầu, mục tiêu bồi dưỡng
a) Nhu cầu bồi dưỡng được xác định rõ
ràng;
b) Mục tiêu khóa bồi dưỡng được xác định
rõ ràng.
2. Hình thức tổ chức bồi dưỡng
a) Hình thức bồi dưỡng phù hợp với nội
dung bồi dưỡng;
b) Hình thức bồi dưỡng phù hợp với đối
tượng bồi dưỡng;
c) Hình thức bồi dưỡng phù
hợp với với thời gian bồi dưỡng.
3. Chương trình bồi dưỡng
a) Chương trình được cập nhật;
b) Các bên liên quan được lấy ý kiến
phản hồi về chương trình.
4. Giảng viên
a) Trình độ chuyên môn của giảng viên
đáp ứng yêu cầu khóa bồi dưỡng;
b) Giảng viên áp dụng kinh nghiệm thực
tiễn vào chuyên đề giảng dạy;
c) Giảng viên sử dụng các phương pháp
giảng dạy phù hợp;
d) Giảng viên sử dụng phương pháp kiểm
tra, đánh giá phù hợp.
5. Học viên
a) Học viên phát huy năng lực tự học,
tự nghiên cứu;
b) Học viên phát huy tính sáng tạo
trong quá trình học tập;
c) Học viên thực hiện tốt nội quy khóa
bồi dưỡng.
6. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
a) Tài liệu học tập được cung cấp đầy
đủ;
b) Phòng học và trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu giảng dạy và học tập.
7. Các hoạt động hỗ trợ học viên
a) Hoạt động thực tế đáp ứng yêu cầu của
chương trình;
b) Học viên được phản hồi kịp thời và
giải quyết thỏa đáng các yêu cầu hợp lý.
8. Hoạt động kiểm tra, đánh giá
a) Phương pháp kiểm tra đánh giá kết
quả học tập phù hợp;
b) Hoạt động kiểm tra, đánh giá khách
quan, chính xác, kịp thời.
9. Tổ chức thực hiện
a) Kế hoạch tổ chức khóa bồi dưỡng được
xây dựng rõ ràng, đầy đủ;
b) Đảm bảo số lượng và chất
lượng giảng viên tham gia khóa bồi dưỡng;
c) Thời gian bồi dưỡng được lựa chọn phù
hợp;
d) Thực hiện đầy đủ việc đánh giá chất
lượng bồi dưỡng;
đ) Công tác phục vụ hậu cần tổ chức
khóa bồi dưỡng.
Điều 10. Hiệu quả sau
bồi dưỡng
1. Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
a) Kiến thức chuyên môn;
b) Kiến thức nghiệp vụ.
2. Kỹ năng
a) Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
b) Kỹ năng giải quyết vấn đề được nâng
lên.
3. Thái độ của cán bộ, công chức, viên
chức sau bồi dưỡng
a) Tính chủ động, tích cực trong công
việc;
b) Tính trách nhiệm trong công việc;
c) Tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp.
Chương III
CÔNG
CỤ, ĐỐI TƯỢNG LẤY Ý KIẾN, QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 11. Công cụ, lựa
chọn nội dung và mức độ đánh giá
1. Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học. Sử dụng công cụ là Phiếu đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức (tham khảo Phụ lục 1).
2. Lựa chọn nội dung đánh giá
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào
tạo, nghiên cứu chủ động lựa chọn nội dung đánh giá đối với các khóa bồi dưỡng
cụ thể. Hàng năm, bảo đảm ít nhất 20% khóa bồi dưỡng được đánh giá theo quy định
từ Điều 5 đến Điều 8; 10% khóa bồi dưỡng được đánh giá theo
quy định tại Điều 9 và 01 khóa bồi dưỡng theo ngạch, tiêu
chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức hoặc theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh
đạo, quản lý được đánh giá theo quy định tại Điều 10 Thông tư
này.
b) Cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán
bộ, công chức, viên chức tùy theo mục đích đánh giá có thể lựa chọn thực hiện
01 hoặc một số nội dung theo quy định tại Chương II Thông tư này.
c) Cơ quan đánh giá độc lập thực hiện
đánh giá các nội dung theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền.
3. Mức độ đánh giá: Từ 1 đến 10.
Điều 12. Đối tượng lấy
ý kiến
1. Các nội dung quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 lấy ý kiến của học viên
và giảng viên tham gia khóa bồi dưỡng;
2. Nội dung quy định tại Điều
10 lấy ý kiến của cựu học viên và thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức.
3. Tùy theo điều kiện cụ thể, các cơ
quan, đơn vị tổ chức đánh giá có thể mở rộng đối tượng lấy ý kiến tham khảo
như: Đồng nghiệp của giảng viên, đồng nghiệp của cựu học viên.
Điều 13. Hình thức,
thời gian và mẫu khảo sát
1. Hình thức đánh giá
Việc lấy ý kiến phản hồi của giảng
viên, học viên về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện
bằng hình thức lấy ý kiến trực tiếp tại lớp học, phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi phiếu
về cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thời gian tổ chức đánh giá
a) Đối với các nội dung quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9: Tùy thuộc vào nội dung
đánh giá, việc lấy ý kiến được thực hiện vào buổi học cuối cùng trước khi kết
thúc khóa bồi dưỡng hoặc buổi lên lớp cuối cùng của chuyên đề mà giảng viên giảng
dạy.
b) Đối với nội dung quy định tại Điều 10: Lấy ý kiến từ 06 tháng trở lên sau khi khóa bồi dưỡng
kết thúc bằng cách gửi phiếu qua đường công văn, thư điện tử đến học viên và cơ
quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức hoặc phỏng vấn trực tiếp đối
tượng lấy ý kiến.
3. Mẫu khảo sát
a) Đối với giảng viên: Lấy ý kiến 100%
giảng viên giảng dạy khóa bồi dưỡng;
b) Đối với học viên, cựu học viên: Bảo
đảm tối thiểu 2/3 số học viên tham gia khóa bồi dưỡng được lấy ý kiến;
c) Đối với thủ trưởng cơ quan, đơn vị
sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: Bảo đảm tối thiểu 2/3 thủ trưởng cơ quan,
đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được lấy ý kiến.
Điều 14. Quy trình
đánh giá
1. Các bước thực hiện
a) Lập danh sách giảng viên, học viên
trực tiếp tham gia chương trình bồi dưỡng, chuẩn bị phiếu đánh giá và đánh số
thứ tự phiếu giảng viên, học viên.
b) Phổ biến cho giảng viên, học viên về
mục đích, ý nghĩa, nội dung, cách thức khảo sát, nội dung đánh giá và trường hợp
phiếu không hợp lệ (Phiếu có số lượng chỉ báo không được trả lời chiếm quá 5% tổng
số chỉ báo).
c) Thu phiếu đánh giá và kiểm tra
thông tin các câu trả lời trên phiếu để bảo đảm các chỉ báo đều có đầy đủ câu
trả lời, mỗi chỉ báo chỉ chọn một phương án.
d) Tập hợp toàn bộ phiếu, chuyển phiếu
đến bộ phận xử lý phiếu của đơn vị.
2. Quy trình xử lý kết quả
a) Tập hợp các phiếu đánh giá, kiểm
tra các phiếu hợp lệ, đánh số thứ tự phiếu của từng đối tượng lấy ý kiến.
b) Tùy theo điều kiện cụ thể, các cơ
quan, đơn vị sử dụng phần mềm thống kê khác nhau để nhập và phân tích số liệu.
Điều 15. Sử dụng kết
quả đánh giá
1. Kết quả khảo sát từng nội dung đánh
giá chất lượng bồi dưỡng được thể hiện bằng các điểm số sau: Điểm đánh giá
trung bình của từng chỉ báo, điểm đánh giá trung bình của từng
tiêu chí, điểm đánh giá trung bình cho nhóm giảng viên, nhóm học viên và chỉ số
đánh giá chung (Phụ lục 2).
2. Tùy theo mức độ đạt được của chỉ số
đánh giá chung về từng nội dung đánh giá, kết quả đánh giá được phân loại vào
các mức tương ứng như sau:
Chỉ số đánh
giá chung
|
Mức đánh
giá
|
0 ≤ chỉ số
< 2.0
|
Kém
|
2.0 ≤ chỉ số
< 4.0
|
Yếu
|
4.0 ≤ chỉ số
< 6.0
|
Trung bình
|
6.0 ≤ chỉ số
< 8.0
|
Khá
|
8.0 ≤ chỉ số ≤ 10.0
|
Tốt
|
3. Căn cứ vào các mức đánh giá trên,
các cơ quan, tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng nghiên cứu, báo cáo với cơ
quan quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và kiến nghị, đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng bồi dưỡng; khắc phục những tồn tại, yếu kém về chất lượng chương
trình, chất lượng giảng viên, cơ sở vật chất, khóa bồi dưỡng và nâng cao hiệu
quả học tập của học viên.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Điều 17. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ Nội vụ
a) Lập kế hoạch và tổ chức đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
b) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
2. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu tổ chức đánh giá chất lượng bồi
dưỡng;
b) Tổ chức đánh giá các nội dung đối với
khóa bồi
dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào
tạo, nghiên cứu của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương và Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương:
a) Tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên
cứu trực tiếp tổ chức.
b) Báo cáo Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ/Sở Nội vụ về kết
quả đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Cơ quan đánh giá độc lập
a) Tổ chức đánh giá theo quy trình đảm
bảo khách quan, chính xác.
b) Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở Nội vụ, Trường Chính trị các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Nội vụ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Nội vụ; Các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, Vụ ĐTBDCBCCVC,PTH
(300).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
PHỤ
LỤC 1
CÁC
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm
theo Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
|
STT: ………………………
|
|
MẪU
PHIẾU SỐ 1
|
(Cơ quan đánh giá)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Dành
cho Giảng viên, Học viên)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của
Ông/Bà cho các nội dung liên quan đến chất lượng chương trình bồi dưỡng thông
qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của
Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng chương trình bồi dưỡng CBCCVC.
Xin trân trọng cảm ơn!
_______________________________________________________________________
Câu 1. Dưới đây là các tiêu chí/chỉ
báo đánh giá liên quan trực tiếp đến chất lượng chương trình của khóa bồi dưỡng
mà Ông/Bà trực tiếp tham gia. Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong
thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng nội dung liên quan, đánh dấu X
hoặc üvào ô số đó.
Mức độ đánh giá
TT
|
Tiêu chí/Chỉ
báo
|
Mức độ đánh
giá
j Rất kém →s Rất tốt
|
CT 1. Tính phù
hợp của chương trình
|
1.1
|
Sự phù hợp của chương
trình với mục tiêu bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
1.2.
|
Sự phù hợp của chương trình với học
viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
1.3
|
Thời gian thực hiện chương trình
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
CT 2. Tính khoa học
của chương trình
|
2.1
|
Tính chính xác của nội dung chương
trình
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.2.
|
Tính cập nhật của nội dung chương
trình
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
CT 3. Tính cân đối
của chương trình
|
3.1.
|
Tính cân đối giữa nội dung chương
trình với thời gian khóa bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.2.
|
Tính cân đối giữa các chuyên đề
trong chương trình
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.3.
|
Tính cân đối giữa nội dung lý thuyết
và thực hành, thực tế
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
CT 4. Tính ứng dụng
của chương trình
|
4.1.
|
Mức độ đáp ứng của chương trình với
nhu cầu của học viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
4.2.
|
Mức độ đáp ứng của chương trình với
yêu cầu thực tiễn công việc của học viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
CT 5. Hình thức của
chương trình
|
5.1.
|
Chương trình được trình bày khoa học
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
5.2.
|
Sử dụng ngôn ngữ chính xác
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
Câu 2. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng
cao chất lượng chương trình bồi dưỡng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 3. Xin Ông/Bà cho biết một số
thông tin cá nhân:
3.1. Giới tính: □ Nam □ Nữ 3.2. Tuổi: ……………………………………………
3.3. Thâm niên công tác trong công việc
hiện tại:
……………………………………………..
XIN CẢM ƠN SỰ
HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
|
STT: ………………………
|
MẪU
PHIẾU SỐ 2
|
(Cơ quan
đánh giá)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Dành
cho Giảng viên, Học viên)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của
Ông/Bà cho các nội dung liên quan đến chất lượng học viên tham gia khóa bồi dưỡng
thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản
hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng học viên tham gia khóa
bồi dưỡng.
Xin trân trọng cảm ơn!
_______________________________________________________________________
Câu 1. Dưới đây là các tiêu chí/chỉ
báo liên quan trực tiếp đến người học của khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp
tham gia. Đồng chí Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) theo thang
đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng nội dung liên quan, đánh dấu X hoặc üvào ô số đó.
Mức độ đánh giá
TT
|
Tiêu chí/
Chỉ báo
|
Mức độ đánh
giá
j Hoàn toàn
không đồng ý →s Hoàn toàn
đồng ý
|
HV1. Mục tiêu học tập
|
1.1.
|
Mục tiêu học tập của học viên phù hợp
với mục tiêu của khóa bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
1.2.
|
Mục tiêu học tập phù hợp với năng lực
của học viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
HV2. Phương pháp học
tập
|
2.1.
|
Học viên có phương pháp học tập khoa
học
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.2.
|
Học viên có khả năng tự học, tự
nghiên cứu
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.3.
|
Học viên vận dụng được thực tiễn vào
quá trình học tập
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.4.
|
Học viên thể hiện sự sáng tạo trong
quá trình học tập
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
HV3. Thái độ học tập
|
3.1.
|
Học viên chủ động trong quá trình học
tập, nghiên cứu
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.2.
|
Học viên ham học hỏi trong quá trình
học tập, nghiên cứu
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.3.
|
Học viên tham gia đầy đủ các hoạt động
học tập
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.4
|
Học viên thực hiện đầy đủ, nghiêm
túc các quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
Câu 2. Những ý kiến đóng góp khác của
Ông/Bà để nâng cao chất lượng học viên tham gia khóa bồi dưỡng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 3. Xin Ông/Bà cho biết một số
thông tin cá nhân:
3.1. Giới tính: □ Nam □ Nữ 3.2. Tuổi: ………………………………
3.3. Thâm niên công tác trong công việc
hiện tại:
……………………………………
XIN CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC
CỦA ÔNG/BÀ!
|
STT: ………………………
|
MẪU
PHIẾU SỐ 3
|
(Cơ quan
đánh giá)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIẢNG VIÊN THAM GIA KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Dành
cho Giảng viên, Học viên)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi
của Ông/Bà cho các nội dung liên quan đến chất lượng giảng viên tham gia khóa bồi
dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông
tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực để nâng cao
chất lượng giảng viên tham gia khóa bồi dưỡng.
Xin trân trọng cảm ơn!
_______________________________________________________________________
Câu 1. Dưới đây là các tiêu chí/chỉ
báo đánh giá liên quan trực tiếp đến giảng viên của khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà
trực tiếp tham gia. Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) theo thang đánh
giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng nội dung liên quan, đánh dấu X hoặc ü vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
TT
|
Tiêu chí/
Chỉ báo
|
Mức độ đánh
giá
j Rất không
hài lòng → s Rất hài lòng
|
GV1. Kiến thức của
giảng viên
|
1.1.
|
Kiến thức chuyên môn của giảng viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
1.2.
|
Kinh nghiệm thực tiễn quản lý của giảng
viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
GV2. Phẩm chất, đạo
đức nghề nghiệp của giảng viên
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Việc thực hiện các nội quy, quy định
của giảng viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.2.
|
Thái độ ứng xử với học
viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
GV3. Trách nhiệm của
giảng viên
|
3.1.
|
Giảng viên hiểu rõ mục đích, yêu cầu
của khóa bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.2.
|
Giảng viên biên soạn bài giảng phục
vụ giảng dạy
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.3.
|
Giảng viên tư vấn, hỗ trợ hoạt động
học tập cho học viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
GV4. Phương pháp giảng
dạy của giảng viên
|
4.1.
|
Sử dụng linh hoạt các phương pháp giảng
dạy
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
4.2.
|
Giảng viên truyền đạt nội dung các
chuyên đề đầy đủ, dễ hiểu
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
4.3.
|
Mức độ liên hệ bài học với thực tiễn
của giảng viên
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
4.4.
|
Giảng viên sử dụng tốt các phương tiện
hỗ trợ giảng dạy
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
4.5.
|
Giảng viên hướng dẫn học viên đi thực
tế, viết bài thu hoạch, làm tiểu luận, đề án
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
GV5. Phương pháp kiểm
tra, đánh giá của giảng viên
|
5.1.
|
Giảng viên áp dụng phương pháp và
hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
5.2.
|
Giảng viên lựa chọn nội dung thi/kiểm
tra phù hợp với nội dung học tập
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
5.3.
|
Giảng viên thực hiện kiểm tra/đánh giá
chính xác, khách quan
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
5.4.
|
Giảng viên phản hồi kịp thời về kết
quả kiểm tra/đánh giá
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2. Những ý kiến đóng góp khác của
Ông/Bà để nâng cao chất lượng giảng viên tham gia khóa bồi dưỡng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 3. Xin Ông/Bà cho biết một số
thông tin cá nhân:
3.1. Giới tính: □ Nam □ Nữ 3.2. Tuổi: ………………………
3.3. Thâm niên công tác trong công việc
hiện tại:
………………………………………
XIN CẢM ƠN SỰ
HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
|
STT: ………………………
|
MẪU
PHIẾU SỐ 4
|
(Cơ quan
đánh giá)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Dành
cho Giảng viên, Học viên)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà
cho các nội dung liên quan đến chất lượng cơ sở vật chất (CSVC) thông qua việc
trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Kính mong Ông/Bà dành thời gian để
trả lời phiếu hỏi. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng
cao chất lượng CSVC.
Xin trân trọng cảm ơn!
_______________________________________________________________________
Câu 1. Dưới đây là các tiêu chí/chỉ
báo đánh giá liên quan trực tiếp đến chất lượng có sở vật chất.
Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) theo thang đánh giá mà mình thấy phù
hợp nhất về từng nội dung liên quan, đánh dấu X hoặc ü vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
TT
|
Tiêu chí/
Chỉ báo
|
Mức độ đánh
giá
j Rất không
hài lòng → s Rất hài lòng
|
CSVC1. Phòng học,
chất lượng phòng học
|
1.1.
|
Diện tích phòng học bảo đảm cho việc
dạy và học
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
1.2.
|
Chất lượng trang thiết bị (bàn, ghế,
máy tính...) trong phòng học tốt
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
1.3
|
Hiệu quả sử dụng các trang thiết bị
phục vụ giảng dạy và học tập (projector, micro...)
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
CSVC2. Nguồn học liệu
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Đảm bảo số lượng, chất lượng tài liệu
học tập phù hợp phục vụ khóa bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.2
|
Tài liệu được cập nhật, bổ sung kịp
thời
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
CSVC3. Công nghệ
thông tin
|
3.1.
|
Việc khai thác hệ thống thông tin,
trang thông tin điện tử của đơn vị tổ chức bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.2.
|
Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ
hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.3.
|
Cập nhật các phần mềm hỗ trợ giảng dạy,
học tập và nghiên cứu
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2. Những ý kiến đóng góp
khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng cơ sở vật chất
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 3. Xin Ông/Bà cho biết một số
thông tin cá nhân:
3.1. Giới tính: □ Nam □ Nữ 3.2. Tuổi: …………………………….
3.3. Thâm niên công tác trong công việc
hiện tại:
…………………………………..
XIN CẢM ƠN SỰ
HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
|
STT: ………………………
|
MẪU
PHIẾU SỐ 5
|
(Cơ quan
đánh giá)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Dành
cho Giảng viên, Học viên)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà
cho các nội dung liên quan đến chất lượng khóa bồi dưỡng thông qua việc trả lời
các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần
tích cực nâng cao chất lượng khóa bồi dưỡng.
Xin trân trọng cảm ơn!
______________________________________________________________________
Câu 1. Dưới đây là các tiêu chí/chỉ
báo đánh giá liên quan trực tiếp đến chất lượng của khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực
tiếp tham gia. Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) theo thang
đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng nội dung liên quan, đánh dấu X hoặc
ü vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
TT
|
Tiêu chí/
Chỉ báo
|
Mức độ đánh
giá
j Hoàn toàn
không đồng → s Hoàn toàn đồng ý
|
KH1. Xác định
nhu cầu, mục tiêu bồi dưỡng
|
1.1.
|
Nhu cầu bồi dưỡng được xác định rõ
ràng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
1.2.
|
Mục tiêu khóa bồi dưỡng được xác định
rõ ràng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
KH2. Hình thức tổ
chức bồi dưỡng
|
2.1.
|
Hình thức bồi dưỡng phù hợp với nội
dung bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.2.
|
Hình thức bồi dưỡng phù hợp với đối
tượng bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.3.
|
Hình thức bồi dưỡng phù hợp với với
thời gian bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
KH3. Chương trình bồi
dưỡng
|
3.1.
|
Chương trình được cập nhật
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.2.
|
Các bên liên quan được lấy ý kiến phản
hồi về chương trình
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
KH4. Giảng viên
|
4.1.
|
Trình độ chuyên môn của giảng viên
đáp ứng yêu cầu khóa bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
4.2.
|
Giảng viên áp dụng kinh nghiệm thực
tiễn vào chuyên đề giảng dạy
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
4.3.
|
Giảng viên sử dụng các phương pháp
giảng dạy phù hợp
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
4.4.
|
Giảng viên sử dụng phương pháp kiểm
tra, đánh giá phù hợp
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
KH5. Học viên
|
5.1.
|
Học viên phát huy năng lực tự học, tự
nghiên cứu
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
5.2.
|
Học viên phát huy tính sáng tạo
trong quá trình học tập
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
5.3.
|
Học viên thực hiện đúng nội quy khóa
bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
KH6. Cơ sở vật chất
và trang thiết bị
|
6.1.
|
Tài liệu học tập được cung cấp đầy đủ
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
6.2.
|
Phòng học và trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu giảng dạy và học tập
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
KH7. Các hoạt động
hỗ trợ học viên
|
7.1.
|
Các hoạt động thực tế đáp ứng yêu cầu
của chương trình
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
7.2.
|
Học viên được phản hồi kịp thời và
giải quyết thỏa đáng các yêu cầu hợp lý
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
KH8. Hoạt động kiểm
tra, đánh giá
|
8.1.
|
Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả
học tập phù hợp
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
8.2.
|
Phản hồi kịp thời kết quả kiểm tra,
đánh giá cho người học
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
8.3.
|
Hoạt động kiểm tra, đánh giá khách
quan, chính xác, kịp thời
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
KH9. Tổ chức thực
hiện
|
9.1.
|
Kế hoạch tổ chức tổ chức khóa bồi dưỡng
được xây dựng rõ ràng, đầy đủ
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
9.2.
|
Đảm bảo số lượng và chất lượng giảng
viên tham gia khóa bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
9.3.
|
Thời gian bồi dưỡng được lựa chọn
phù hợp
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
9.4.
|
Thực hiện đầy đủ việc đánh giá chất
lượng bồi dưỡng
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
9.5
|
Công tác phục vụ hậu cần tổ chức lớp
bồi dưỡng được thực hiện tốt
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng khóa
bồi dưỡng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 3. Xin Ông/Bà cho biết một số
thông tin cá nhân:
3.1. Giới tính: □ Nam □ Nữ 3.2. Tuổi: ………………………
3.3. Thâm niên công tác trong công việc
hiện tại:
……………………………………
XIN CẢM ƠN SỰ
HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
|
STT: ………………………
|
MẪU
PHIẾU SỐ 6
|
(Cơ quan
đánh giá)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SAU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
(Dành
cho Thủ trưởng cơ quan sử dụng CBCCVC, Cựu học viên)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá hiệu quả sau bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), chúng tôi tiến hành lấy ý kiến
phản hồi của cơ quan sử dụng cán bộ sau bồi dưỡng và cựu học viên về hiệu quả
sau bồi dưỡng cho học viên hoàn thành khóa bồi dưỡng: …………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ
góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của
Ông/Bà!
_______________________________________________________________________
Câu 1. Dưới đây là các tiêu chí/chỉ báo đánh
giá liên quan trực
tiếp đến hiệu quả sau bồi dưỡng. Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) mà
mình thấy phù hợp nhất về từng nội dung liên quan, đánh dấu X hoặc ü vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
TT
|
Tiêu chí/
Chỉ báo
|
Mức độ đánh
giá
j Hoàn toàn
không cải thiện so với trước khi bồi dưỡng → s Cải thiện
tốt
|
HQSĐT1. Kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1.1.
|
Kiến thức chuyên môn của CB (CC,VC)
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
1.2.
|
Kiến thức nghiệp vụ của CB (CC,VC)
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
HQSĐT2. Kỹ năng
|
2.1.
|
CB (CC,VC) vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
công việc
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
2.2.
|
Kỹ năng giải quyết vấn đề của CB
(CC,VC)
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
HQSĐT3. Thái độ của cán
bộ, công chức, viên chức sau bồi dưỡng
|
3.1.
|
Tính chủ động, tích cực của CB
(CC,VC) trong công việc
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.2.
|
Tính trách nhiệm của CB (CC,VC)
trong công việc
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
3.3.
|
Tinh thần hợp tác của CB (CC,VC) với
đồng nghiệp
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
Câu 2. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao hiệu
quả bồi dưỡng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 3. Xin Ông/Bà cho biết một số
thông tin cá nhân:
3.1. Giới tính: □ Nam □ Nữ 3.2. Tuổi: ………………………..
3.3. Thâm niên công tác trong công việc
hiện tại:
………………………………..
XIN CẢM ƠN SỰ
HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
PHỤ
LỤC 2
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm
theo Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ(*)....
- Tổng số lượt giảng viên/thủ trưởng
cơ quan được lấy ý kiến: …………….
- Tổng số lượt học viên/cựu học viên
được lấy ý kiến:
………………………….
TT
|
Tiêu chí/Chỉ
báo
|
Điểm trung
bình Giảng viên/Thủ trưởng cơ quan
|
Điểm trung
bình Học viên/Cựu học
viên
|
TB chung
|
TIÊU CHÍ 1
|
1.1.
|
Chỉ báo 1
|
|
|
|
1.2.
|
Chỉ báo 2
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TRUNG
BÌNH TIÊU CHÍ 1
|
|
|
|
TIÊU CHÍ 2
|
1.1.
|
Chỉ báo 1
|
|
|
|
1.2.
|
Chỉ báo 2
|
|
|
|
….
|
…………………
|
|
|
|
TIÊU CHÍ...
|
|
|
|
1.1.
|
Chỉ báo 1
|
|
|
|
1.2.
|
Chỉ báo 2
|
|
|
|
….
|
……………….
|
|
|
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TRUNG
BÌNH TIÊU CHÍ...
|
|
|
|
ĐIỂM TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
|
|
|
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
CHUNG
|
|
|
|
(*) Các nội
dung đánh giá