BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2023/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 10 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH DANH MỤC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC KHÔNG
GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ VIÊN CHỨC TRỰC TIẾP TIẾP XÚC, GIẢI QUYẾT CÔNG
VIỆC TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Phòng,
chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định
danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc, giải quyết công
việc trong lĩnh vực xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định danh mục và thời hạn định
kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc, giải quyết công việc trong lĩnh vực xây dựng.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý theo ngành, lĩnh vực xây dựng tại chính quyền địa phương;
c) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và
viên chức trực tiếp tiếp xúc, giải quyết công việc trong lĩnh vực xây dựng tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
Điều 2. Danh mục vị trí công
tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
1. Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng:
a) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng; chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
c) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng;
d) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về
kiến trúc đủ điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
đ) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
e) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chứng nhận thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
g) Kiểm tra hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp
thẻ giám định viên tư pháp xây dựng;
h) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho các tổ chức
thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng;
i) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
kiểm định viên cho các cá nhân thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng.
2. Thẩm định dự án xây dựng:
a) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh;
b) Thẩm định, thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở.
3. Quản lý quy hoạch xây dựng:
a) Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
xây dựng;
b) Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây
dựng.
4. Quản lý, giám sát chất lượng các công trình xây
dựng:
a) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng;
b) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cho ý kiến về kết
quả đánh giá an toàn công trình xây dựng; cho ý kiến về các công trình hết thời
hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp.
Điều 3. Danh mục vị trí công
tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực
xây dựng tại chính quyền địa phương phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
1. Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng:
a) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng; chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng; cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
c) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng mới công trình; cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình; cấp
giấy phép di dời công trình;
d) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của
người nước ngoài hành nghề kiến trúc tại Việt Nam;
đ) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
e) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng;
g) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản.
2. Thẩm định dự án xây dựng:
a) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh;
b) Thẩm định, thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở;
c) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị thông báo nhà ở
hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
3. Quản lý quy hoạch xây dựng:
a) Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
xây dựng;
b) Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây
dựng.
4. Quản lý, giám sát chất lượng các công trình xây
dựng:
a) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng;
b) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cho ý kiến về kết
quả đánh giá an toàn công trình xây dựng; cho ý kiến về các công trình hết thời
hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp.
5. Thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều
phối, đền bù, giải phóng mặt bằng.
Điều 4. Thời hạn định kỳ chuyển
đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với
công chức, viên chức công tác tại các vị trí quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông
tư này là từ đủ 03 năm đến 05 năm. Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí
công tác là thời điểm cấp có thẩm quyền ban hành văn bản điều động, bố trí,
phân công nhiệm vụ đối với công chức, viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2023.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Xây dựng để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Xây dựng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, TCCB(N2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|