Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 07/2021/TT-TTCP nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra

Số hiệu: 07/2021/TT-TTCP Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Thanh tra Chính phủ Người ký: Đoàn Hồng Phong
Ngày ban hành: 01/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THANH TRA CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2021/TT-TTCP

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN, NỘI DUNG THANH TRA TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ THANH TRA, TIẾP CÔNG DÂN, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Khiếu nại;

Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

2. Trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng áp dụng theo quy định tại Luật Thanh traMục 1, Chương III của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra, Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định về Tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra và các quy định khác của pháp luật về thanh tra.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Trưởng đoàn thanh tra và thành viên đoàn thanh tra khi thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước

Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; giải quyết khó khăn, vướng mắc, xử lý kịp thời kiến nghị của cơ quan thanh tra, đoàn thanh tra; kết luận thanh tra và chỉ đạo, tổ chức thực hiện kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra có trách nhiệm báo cáo, giải trình, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra; thực hiện yêu cầu, kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của người có thẩm quyền.

2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến nội dung thanh tra có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu của người có thẩm quyền tiến hành thanh tra.

Chương II

THẨM QUYỀN THANH TRA TRÁCH NHIỆM

Điều 5. Thẩm quyền thanh tra trách nhiệm của Thanh tra Chính phủ

1. Thanh tra Chính phủ thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là bộ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập thuộc cơ quan hành chính nhà nước.

2. Trong quá trình tiến hành thanh tra trách nhiệm, Thanh tra Chính phủ xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật về thanh tra,tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với các bộ, Ủyban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan gồm:

a) Văn phòng bộ, các tổng cục, cục, vụ, đơn vị trực thuộc bộ, các doanh nghiệp nhà nước do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ trưởng) quyết định thành lập và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thuộc quyền quản lý của bộ;

b) Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là sở), Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Văn phòng, các phòng, ban nghiệp vụ của doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và các tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp đó.

3. Việc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với các doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 59/2019/NĐ-CP).

Điều 6. Thẩm quyền thanh tra trách nhiệm của Thanh tra bộ

1. Thanh tra bộ thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của bộ; doanh nghiệp nhà nước do Bộ trưởng quyết định thành lập.

2. Việc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với các doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP.

Điều 7. Thẩm quyền thanh tra trách nhiệm của Thanh tra tỉnh

1. Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh) thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra,tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với cơ quan cấp sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước; đơn vị khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.

2. Trong quá trình tiến hành thanh tra, Thanh tra tỉnh xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của cơ quan cấp sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, như sau:

a) Văn phòng, các phòng, ban, đơn vị nghiệp vụ trực thuộc cơ quan cấp sở và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thuộc quyền quản lý của cấp sở;

b) Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, các phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Văn phòng, các phòng, ban nghiệp vụ, đơn vị của doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và các tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp đó.

3. Việc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với các doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP.

Điều 8. Thẩm quyền thanh tra trách nhiệm của Thanh tra sở

1. Thanh tra sở thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của sở.

2. Trong quá trình tiến hành thanh tra đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, Thanh tra sở xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũngđối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của đơn vị thuộc sở, trực thuộc sở.

Điều 9. Thẩm quyền thanh tra trách nhiệm của Thanh tra huyện

1. Thanh tra huyện thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũngđối với phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập.

2. Trong quá trình tiến hành thanh tra đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, Thanh tra huyện xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũngđối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập.

Điều 10. Thẩm quyền xem xét, xác minh đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác

1. Trong quá trình tiến hành thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, căn cứ vào yêu cầu của cuộc thanh tra, ngoài các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra, Đoàn thanh tra có quyền xem xét, xác minh đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan khác để làm rõ các nội dung cần thanh tra.

2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến nội dung thanh tra có trách nhiệm làm việc, cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn thanh tra trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Chương III

NỘI DUNG THANH TRA TRÁCH NHIỆM

Điều 11. Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra

1. Việc tổ chức xây dựng kế hoạch thanh tra, phê duyệt kế hoạch thanh tra, thực hiện kế hoạch thanh tra.

2. Việc thực hiện trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong việc tổ chức, thực hiện Luật Thanh tra.

3. Việc bổ nhiệm các ngạch thanh tra viên.

4. Việc thực hiện thẩm quyền ra quyết định thanh tra; trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra, kết luận thanh tra, công khai kết luận thanh tra và xử lý vi phạm về thanh tra.

5. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, Người ra quyết định thanh tra trong quá trình thanh tra.

6. Việc giám sát, kiểm tra hoạt động của Đoàn thanh tra.

7. Việc ban hành quyết định và tổ chức thực hiện quyết định xử lý sau thanh tra đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật; việc áp dụng biện pháp để khắc phục, sơ hở, yếu kém, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật.

8. Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo.

9. Việc quản lý, khai thác, sử dụng và lưu trữ hồ sơ thanh travà các nội dung khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Điều 12. Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân

1. Việc thực hiện các quy định của pháp luật về Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân và tổ chức tiếp công dân.

2. Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Việc xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.

4. Việc theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

Điều 13. Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại

1. Việc thụ lý giải quyết khiếu nại.

2. Việc thực hiện quy định về thời hạn giải quyết khiếu nại.

3. Việc tổ chức đối thoại.

4. Việc thực hiện quy định về thẩm quyền, trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.

5. Việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại.

6. Việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

7. Việc xử lý vụ việc khiếu nại đông người, phức tạp, tồn đọng, kéo dài.

8. Việc theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại.

Điều 14. Nội dung thanh tra trách nhiệm về tố cáo

1. Việc tiếp nhận, xử lý ban đầu thông tin tố cáo.

2. Việc thụ lý tố cáo.

3. Việc thực hiện quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo, xác minh nội dung tố cáo và thời hạn giải quyết tố cáo.

4. Việc tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo.

5. Việc ban hành kết luận nội dung tố cáo và việc xử lý kết luận nội dung tố cáo.

6. Việc bảo vệ người tố cáo.

7. Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

8. Việc theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình tố cáo và kết quả giải quyết tố cáo.

Điều 15. Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

1. Việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng tập trung vào các nội dung sau đây:

a) Việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định;

b) Việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống tham nhũng;

c) Việc thực hiện các biện pháp về công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; xây dựng, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ; thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn; chuyển đổi vị trí công tác của người có chức vụ, quyền hạn; thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, thanh toán không dùng tiền mặt;

d) Việc xử lý và giải quyết phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng;

đ) Việc thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra, báo cáo kiểm toán, các quyết định xử lý và việc chấp hành chỉ đạo của cấp trên về công tác phòng, chống tham nhũng.

2. Việc thực hiện các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập, gồm các nội dung sau đây:

a) Việc tổ chức kê khai tài sản, thu nhập; công khai bản kê khai tài sản, thu nhập;

b) Việc quản lý, cập nhật bản kê khai tài sản, thu nhập và các thông tin về kiểm soát tài sản, thu nhập;theo dõi biến động về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai;

c) Việc xác minh tài sản, thu nhập và công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập;

d) Việc bảo vệ, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin về kiểm soát tài sản, thu nhập;

đ) Việc xử lý người có hành vi vi phạm nghĩa vụ trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; vi phạm quy định về thời hạn kê khai tài sản, thu nhập và vi phạm các quy định khác về kiểm soát tài sản, thu nhập;

e) Việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập.

3. Việc xử lý tham nhũng, gồm các nội dung sau đây:

a) Việc xử lý người có hành vi tham nhũng;

b) Việc thu hồi tài sản tham nhũng;

c) Việc xử lý hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

4. Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.

2. Các văn bản sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực pháp luật:

a) Thông tư số 02/2012/TT-TTCP ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

b) Thông tư số 04/2013/TT-TTCP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại;

c) Thông tư số 05/2013/TT-TTCP ngày 29 tháng7 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tố cáo;

d) Thông tư số 08/2014/TT-TTCP ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính phủ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thanh tra các bộ, ngành TW;
- Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử của CP, TTCP;
- Các đơn vị thuộc TTCP;
- Lưu: VT, PC (05 bản).

TỔNG THANH TRA




Đoàn Hồng Phong

GOVERNMENT INSPECTORATE
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 07/2021/TT-TTCP

 Hanoi, October 1, 2021

 

CIRCULAR

ON AUTHORITY AND SUBJECT MATTERS OF INSPECTION OF COMPLIANCE WITH LAWS ON INSPECTION, CITIZEN RECEPTION, COMPLAINTS, WHISTLEBLOWING, AND ANTI-CORRUPTION MEASURES

Pursuant to the Law on Inspection dated November 15, 2010;

Pursuant to the Law on Complaints dated November 11, 2011;

Pursuant to the Law on Citizen Reception dated November 25, 2013;

Pursuant to the Law on Whistleblowing dated June 12, 2018;

Pursuant to the Law on Anti-Corruption dated November 20, 2018;

Pursuant to Government’s Decree No. 86/2011/ND-CP dated September 22, 2011 on elaboration of and guidelines for the Law on Inspection;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Government’s Decree No. 64/2014/ND-CP dated June 26, 2014 on elaboration of the Law on Citizen Reception;

Pursuant to Government’s Decree No. 31/2019/ND-CP dated April 10, 2019 on elaboration of the Law on Whistleblowing;

Pursuant to Government’s Decree No. 59/2019/ND-CP dated July 1, 2019 on elaboration of the Law on Anti-corruption;

Pursuant to Government’s Decree No. 124/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Complaints;

Pursuant to Government's Decree No. 50/2018/ND-CP dated April 9, 2018 on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Government Inspectorate;

At the request of the Director of the Legal Department;

The Government Inspector-General promulgates a Circular on authority and subject matters of inspection of compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Circular sets forth authority and subject matters of inspection of compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures by agencies, organizations, units, individuals, heads of agencies, organizations, and units under the authority of state administrative agencies.

2. Procedures for inspection of compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures shall be conducted in accordance with the Law on Inspection and Section 1, Chapter III of Decree No. 86/2011/ND-CP dated September 22, 2011 of the Government on elaboration of the Law on Inspection, Circular No. 06/2021/TT-TTCP dated October 1, 2021 of the Government Inspectorate on the organization and operation of the inspectorates and procedures for conducting an inspection and other provisions of law on inspection.

Article 2. Regulated entities

1. Heads of state administrative agencies, heads of state inspection agencies, heads of inspection teams and members of inspection teams when they are inspecting compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures.

2. Heads of agencies, organizations, units, and individuals who are responsible for complying with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures.

3. Heads of other relevant agencies, organizations, units, and individuals.

Article 3. Responsibilities of Heads of state administrative agencies

Within their designated duties and powers, heads of state administrative agencies are responsible for: organizing, directing, and guiding inspections of compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures; resolving any difficulties or issues arising from inspections; promptly addressing recommendations from inspection agencies and inspectorates; making inspection conclusions and directing their implementation according to legal provisions.

Article 4. Responsibilities of inspected entities and relevant agencies, organizations, units, and individuals

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Agencies, organizations, units and individuals related to the subject mattes of inspection are responsible for providing complete and timely information and documents upon request from the authorized inspectors.

Chapter II

INSPECTION AUTHORITY

Article 5. Government Inspectorate's authority

1. The Government Inspectorate inspects the compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures by ministries, ministerial-level agencies, and Governmental agencies (hereinafter referred to as "ministries"), People's Committees of provinces and centrally affiliated cities (hereinafter referred to as Provincial People's Committees); state-owned enterprises established by the Prime Minister; asset and income control agencies affiliated to state administrative agencies.

2. While conducting inspections, the Government Inspectorate will assess the compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures by ministries, Provincial People's Committees, state-owned enterprises established by the Prime Minister, and related agencies, organizations, units, and individuals, including:

a) Ministry offices, general departments, departments, units affiliated to ministries, state-owned enterprises established by Ministers, heads of ministerial-level agencies, and Governmental agencies (hereinafter referred to as Ministers) and other agencies, organizations, units, and individuals under the management of ministries;

b) Offices of provincial People's Committees, specialized agencies of the provincial People's Committees (hereinafter referred to as departments), People's Committees of districts, towns, and provincial cities (hereinafter referred to as district-level People's Committees), state-owned enterprises established by the Presidents of provincial People's Committees and other agencies, organizations, units, and individuals under the management of provincial People's Committees;

c) Offices, divisions, and specialized boards of state-owned enterprises established by the Prime Minister and other organizations, units, and individuals under the management of these enterprises.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 6. Ministry Inspectorate's authority

1. The Ministry Inspectorate inspects the compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures by agencies, organizations, units, and individuals under management of ministries; state-owned enterprises established by the Minister.

2. The inspection of compliance with laws on anti-corruption measures by enterprises and non-state sector organizations is carried out according to Clause 1 and Clause 2, Article 59 of Decree No. 59/2019/ND-CP.

Article 7. Province Inspectorate's authority

1. The Province Inspectorate inspects the compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures by departmental agencies; district-level People’s Committees; public sector entities; state-own enterprises; other units established by the President of the Provincial People's Committee.

2. While conducting inspections, the Province Inspectorate will assess the compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures by agencies, organizations, units, and individuals under management of departmental agencies; district-level People's Committees and state-owned enterprises established by the President of the Provincial People's Committee, and other agencies, organizations, units, and individuals under their management of the district-level People's Committee, including:

a) Offices, departments, divisions, and specialized units affiliated to departmental agencies and other agencies, organizations, units, and individuals under the management of provincial agencies;

b) Offices of district-level People's Committees, specialized departments and divisions under the district-level People's Committee, commune-level People's Committees and other agencies, organizations, units, and individuals under their management of the district-level People's Committee;

c) Offices, departments, divisions, and specialized boards of state-owned enterprises established by the President of provincial People’s Committee, and other organizations, units, and individuals under the management of these enterprises.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 8. Department Inspectorate's authority

1. The Department Inspectorate inspects the compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing and anti-corruption measures by agencies, organizations, units, and individuals under management of departmental agencies.

2. During inspections as prescribed in clause 1 of this Article, the Department Inspectorate shall assess he compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing and anti-corruption measures by agencies, organizations, units, and individuals under the management of departmental units.

Article 9. District Inspectorate's authority

1. The District Inspectorate inspects the compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing and anti-corruption measures by specialized departments and divisions under district-level People's Committees, commune-level People's Committees, other public sector entities established by the President of district-level People's Committee.

2. During inspections as prescribed in clause 1 of this Article, the District Inspectorate inspects the compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing and anti-corruption measures by agencies, organizations, units, and individuals under management of specialized departments and divisions under district-level People's Committees, commune-level People's Committees, other public sector entities established by the President of district-level People's Committee.

Article 10. Authority to examine and verify other agencies, organizations, units, and individuals

1. While conducting an inspection of compliance with laws on inspection, citizen reception, complaints, whistleblowing, and anti-corruption measures, based on the requirements of the inspection, in addition to inspected entities, the Inspectorate is authorized to examine and verify relevant agencies, organizations, units, and individuals to clarify the subject matters of inspection.

2. Agencies, organizations, units and individuals related to the subject mattes of inspection are responsible for providing information and documents upon request from the Inspectorate in accordance with law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SUBJECT MATTERS OF INSPECTION

Article 11. Subject matters of inspection of compliance with law on inspection

1. The development, approval, and implementation of inspection plans.

2. The fulfillment of responsibilities by heads of regulatory agencies, heads of state inspection agencies, heads of agencies assigned to perform specialized inspection in implementation of the Law on Inspection.

3. Appointment of inspectorate officers.

4. The exercise of authority to issue inspection decisions; procedures for conducting an inspection, inspection conclusions, publicizing inspection conclusions and addressing inspection violations.

5. The exercise of duties and powers of the Head of the Inspectorate, members of the Inspectorate, and the person making the inspection decision.

6. The supervision and inspection of the activities of the Inspectorate.

7. The issuance and implementation of decisions post-inspection against agencies, organizations and individuals that violate the law; the implementation of measures to address loopholes, weaknesses, and improve relevant mechanisms, policies, and laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. The management, use, and keeping of inspection records and other information in accordance with the law on inspection.

Article 12. Subject matters of inspection of compliance with law on citizen reception

1. The implementation of legal regulations on citizen reception headquarters, citizen reception locations, and citizen reception organization.

2. The manner in which heads of agencies, organizations, and units conduct citizen reception processes.

3. The handling of complaints, whistleblowing, petitions and reports as laid out by the law.

4. The monitoring, summarizing, and reporting on citizen reception and addressing complaints, whistleblowing, petitions, and reports.

Article 13. Subject matters of inspection of compliance with law on complaints

1. The complaint intake and resolution.

2. The implementation of regulations on time limits for resolving complaints.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. The implementation of regulations on authority and procedures for resolving complaints, issuance of complaint-resolving decisions.

5. The disclosure of complaint-resolving decisions.

6. The enforcement of effective complaint-resolving decisions.

7. Handling of complaints involving many people, complicated, backlogged, and protracted.

8. The monitoring, summarizing, and reporting on complaint situation and complaint resolution results.

Article 14. Subject matters of inspection of compliance with law on whistleblowing

1. The reception and initial processing of whistleblowing reports.

2. The acceptance of whistleblowing reports

3. The implementation of regulations on authority to resolve and verify whistleblowing reports, and time limits for settlement of whistleblowing cases.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. The promulgation of whistleblowing settlement decisions and enforcement of whistleblowing settlement decisions.

6. The protection of whistleblowers.

7. The disclosure of whistleblowing settlement decisions, and decisions on sanctions for alleged violation.

8. The monitoring, summarizing, and reporting on whistleblowing situation and whistleblowing resolution results.

Article 15. Subject matters of inspection of compliance with law on anti-corruption

1. The implementation of corruption prevention measures focuses on the following:

a) Development of anti-corruption programs and plans according to given regulations;

b) The propagation, dissemination, and education on anti-corruption;

c) The implementation of measures on disclosure and transparency regarding the organization and operations of agencies, organizations, and units; formulation and implementation of norms, standards, and regimes; compliance with codes of conduct for people with official positions; rotation of positions of people with official positions; implementation of administrative reform, application of science and technology in management and non-cash payments;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) The enforcement of inspection conclusions, examination conclusions, audit reports, settlement decisions and compliance with superiors' instructions on anti-corruption measures.

2. The implementation of regulations on asset and income control, including the following:

a) Declaration of assets and income; disclosure of declarations of assets and income;

b) The management and update of declarations of assets and income and information on asset and income control; monitoring of changes in assets and income of those obliged to make declarations;

c) The verification of assets and income and disclosure of the conclusion of verification of assets and income;

d) The protection, storage, use, and provision of information on asset and income control;

d) Actions against people who violate the obligation of honesty in asset and income declaration, explanation of the source of additional property and income; or those who violate regulations on the time limit for declaring assets and income and violate other regulations on controlling assets and income;

e) The establishment and management of databases on asset and income control.

3.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Recovery of corruptly acquired assets;

c) Actions against other acts violating the law on anti-corruption.

4. Compliance with information and reporting requirements regarding anti-corruption practices.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 16. Entry into force

1. This Circular comes into force as of November 15, 2021.

2. The following documents cease to be effective from the effective date of this Circular:

a) Circular No. 02/2012/TT-TTCP dated July 13, 2012 of the Government Inspectorate on elaboration of and guidelines for authority and subject matters of inspection of compliance with the law on anti-corruption;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Circular No. 05/2013/TT-TTCP dated July 29, 2013 of the Government Inspectorate on authority and subject matters of inspection of compliance with the law on whistleblowing;

d) Circular No. 08/2014/TT-TTCP dated November 24, 2014 of the Government Inspectorate on authority and subject matters of inspection of compliance with the law on inspection;

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Government Inspectorate for consideration./.

 

 

 

INSPECTOR GENERAL




Doan Hong Phong

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


36.176

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.228.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!