BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về công tác thi đua,
khen thưởng, thủ tục khen thưởng và quỹ thi đua, khen thưởng trong ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này không áp dụng đối với việc xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” và Giải thưởng
Bông lúa vàng Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tập thể, cá
nhân, cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Tập đoàn công nghiệp Cao su
Việt Nam, Tổng công ty doanh nghiệp có vốn Nhà nước, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Hội, Hiệp hội hoạt động trong các lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài ngành và tổ
chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài có thành tích tham
gia, đóng góp cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam.
Điều 3. Mục tiêu công tác
thi đua, khen thưởng
1. Mục tiêu công tác thi đua: khuyến khích, động
viên tập thể, cá nhân tự giác tham gia các phong trào thi đua do Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phát động, tạo môi trường,
động lực thi đua, phấn đấu hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao.
2. Mục tiêu công tác khen thưởng: ghi nhận, vinh
danh thành tích của tập thể, cá nhân tích cực tham gia các phong trào thi đua,
đóng góp vào sự phát triển chung của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 4. Nguyên tắc thi đua,
khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua:
a) Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự giác,
công khai; đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển;
b) Tập thể, cá nhân tham gia phong trào thi đua
phải đăng ký thi đua, không đăng ký thi đua thì không được xem xét,
công nhận các danh hiệu thi đua;
c) Phong trào thi đua phải được duy trì thường
xuyên, xác định mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp tổ chức phong trào thi đua phải
thiết thực, cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Nguyên tắc khen thưởng:
a) Khen thưởng phải được thực hiện chính
xác, công khai, công bằng, kịp thời;
b) Khen thưởng phải đúng thành tích (thành tích
đến đâu khen thưởng đến đó);
c) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần
cho một đối tượng trong các lần thi đua khác nhau;
d) Kết hợp giữa động viên tinh thần với khuyến
khích vật chất.
Chương II
CÔNG TÁC THI ĐUA
Điều 5. Các hình thức thi
đua
1. Thi đua thường xuyên:
Là hình thức thi đua do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt
Nam, Tổng công ty doanh nghiệp có vốn Nhà nước, Hội, Hiệp hội, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (gọi chung là đơn vị) căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao tổ chức phát động phong trào thi đua và được tổ chức thực hiện hàng năm.
2. Thi đua theo đợt hoặc thi đua theo chuyên đề:
a) Là hình thức thi đua nhằm thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm, đột xuất theo từng giai đoạn, thời gian được xác định; nội dung có
tính chất chuyên môn, ngành nghề;
b) Thi đua theo đợt được phát động phải xác định
rõ mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu thi đua và thời gian hoàn thành; tổ chức thi đua
theo quy mô ở một đơn vị, một công trình xây dựng, một lĩnh vực công tác, hoặc
toàn ngành; nội dung thi đua phải thiết thực, cách làm sáng tạo, có sức lôi cuốn
các tập thể, cá nhân tích cực tham gia.
Điều 6. Nội dung tổ chức phong
trào thi đua
1. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm, thường
xuyên hoặc đột xuất của ngành, lĩnh vực, địa phương, đơn vị trong từng giai đoạn
để phát động phong trào thi đua.
2. Xác định rõ mục đích, yêu cầu,
phạm vi, đối tượng và nội dung thi đua để xây dựng chỉ tiêu thi đua,
thời gian và giải pháp tổ chức thực hiện; việc xác định, lựa chọn đặt
tên phong trào thi đua phải ngắn gọn, dễ nhớ.
3. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất công
việc, đối tượng tham gia của các khối thi đua, các cơ quan, đơn vị, địa phương
để tổ chức phát động phong trào thi đua cho phù hợp; tại lễ phát động,
tổ chức đăng ký thi đua và ký giao ước thi đua.
4. Tổ chức tuyên truyền để duy trì và đẩy mạnh
phong trào, nhằm khuyến khích, thu hút đông đảo cá nhân, tập thể tham gia, phát
hiện và nhân rộng điển hình, nhân tố mới.
5. Lựa chọn tổ chức chỉ đạo điểm phong
trào thi đua để rút kinh nghiệm, nhân rộng. Chú trọng công tác kiểm tra, đánh
giá quá trình thực hiện phong trào thi đua.
6. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả,
tác dụng, những tồn tại, hạn chế và rút ra bài học kinh nghiệm để tiếp tục đẩy
mạnh hoặc chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần thiết để phát động phong trào
thi đua mới.
7. Xét chọn tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc để khen thưởng, đề nghị cấp trên khen thưởng và chú trọng công tác tổ
chức tuyên truyền nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố mới.
Điều 7. Tổ chức, hoạt động Khối
thi đua
1. Tổ chức, hoạt động của Khối thi đua:
a) Tổ chức Khối thi đua: Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ của các cơ quan, đơn vị trong các lĩnh vực công tác có tính chất công việc
giống nhau hoặc tương đối giống nhau, có tính đến yếu tố địa lý, Bộ phân chia
khối thi đua (Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này), để tổ
chức hoạt động liên kết khối, nhiệm vụ Khối trưởng, Khối phó khối thi đua thực
hiện theo cơ chế luân phiên hoặc do các thành viên trong khối bình bầu.
b) Hoạt động của Khối thi đua:
Hàng năm, Khối trưởng khối thi đua chủ trì, phối
hợp với Khối phó và các thành viên trong khối chuẩn bị nội dung giao ước thi
đua, ban hành Quy chế hoạt động, Bảng chấm điểm về tổng hợp thành tích xét tặng
Cờ thi đua của Khối.
Bộ chỉ xem xét phê duyệt nội dung giao ước thi
đua, Quy chế hoạt động, Bảng chấm điểm về tổng hợp thành tích xét tặng Cờ thi
đua của khối do Khối trưởng trình trong năm 2014. Các năm tiếp theo, Bộ xem xét
phê duyệt nội dung giao ước thi đua do khối trình.
Khối trưởng khối thi đua chịu trách nhiệm về kế
hoạch kinh phí tổ chức các hoạt động chung của khối; chủ trì phối hợp tổ chức
thực hiện công tác sơ kết, tổng kết phong trào thi đua và đề ra phương hướng,
nhiệm vụ tổ chức phong trào thi đua của khối; trao đổi kinh nghiệm, xây dựng
các mô hình mới, các điển hình tiên tiến trong khối.
Tổ chức Hội nghị tổng kết năm của khối, bình chọn,
suy tôn đơn vị có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong khối để đề nghị
xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông qua việc xem xét, đánh giá hiệu quả tổ chức, hoạt động các
phong trào thi đua và tự đánh giá, chấm điểm theo quy định.
Thời gian Tổ chức Lễ ký kết giao ước thi đua vào
đầu quý I hàng năm và tổng kết khối, trình Bộ xét tặng Cờ thi đua của Bộ trước
ngày 30/11 hàng năm (hoặc kết hợp tổ chức một lần vào dịp tổng kết khối trước
ngày 15/11). Riêng khối các Trường học tổ chức Lễ ký kết giao ước thi đua và tổng
kết trình xét tặng Cờ thi đua trước ngày 30/7 hàng năm.
2. Tỷ lệ bình bầu các Khối thi đua
a) Hàng năm, mỗi khối thi đua căn cứ vào kết quả
thực hiện các phong trào thi đua xét chọn 01 đơn vị dẫn đầu (đối với khối có dưới
6 đơn vị), xét chọn 02 đơn vị dẫn đầu (đối với khối có từ 7 - 10 đơn vị) và xét
chọn 03 đơn vị dẫn đầu (đối với khối có trên 10 đơn vị) đề nghị Bộ trưởng tặng
Cờ thi đua của Bộ và lựa chọn 01 đơn vị xuất sắc nhất của mỗi khối trong số các
đơn vị được tặng Cờ thi đua của Bộ để đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ (trừ
khối Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
b) Đối với khối Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xét chọn 02 đơn vị dẫn đầu (đối với khối có dưới 7 đơn vị), xét chọn
03 đơn vị dẫn đầu (đối với khối từ 7-12 đơn vị), xét chọn 04 đơn vị dẫn đầu (đối
với khối có từ 13 đơn vị trở lên) đề nghị Bộ trưởng tặng Cờ thi đua của Bộ;
c) Bộ chỉ xét tặng Cờ thi đua của Bộ và đề nghị
tặng Cờ thi đua của Chính phủ cho các đơn vị có tham gia hoạt động thi đua
trong khối và Tờ trình của Trưởng các khối thi đua.
Điều 8. Tổ chức thi đua trong
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
1. Đối với tập thể, giao ước thi đua hoàn thành
xuất sắc các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao, đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc,
Tập thể lao động tiên tiến và cờ thi đua. Phạm vi giao ước thi đua đối với tập
thể được tổ chức giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các tập thể trong cơ
quan, đơn vị.
2. Đối với cá nhân, giao ước thi đua phấn đấu
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở,
Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc. Phạm vi giao ước thi đua đối
với cá nhân được tổ chức trong nội bộ đơn vị cơ sở (từ cấp tổ, đội, phòng,
khoa, phân xưởng…).
Điều 9. Thẩm quyền phát động
phong trào thi đua
1. Cấp Bộ: Bộ trưởng ban hành Chỉ thị, văn bản
chỉ đạo hoặc trực tiếp phát động phong trào thi đua thường xuyên, thi đua theo
đợt, theo chuyên đề.
2. Cấp cơ sở: Thủ trưởng đơn vị căn cứ Chỉ thị của
Bộ trưởng và chức năng nhiệm vụ được giao, tổ chức phát động phong trào thi đua
ở đơn vị mình, đề ra chỉ tiêu, biện pháp tổ chức thực hiện và thời gian hoàn
thành cho từng phong trào, hướng vào việc giải quyết nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất
ở cơ sở.
Chương III
CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG
Điều 10. Các loại hình khen
thưởng
1. Khen thường xuyên: là hình thức khen thưởng
được tiến hành hàng năm cho tập thể, cá nhân đã đạt được thành tích xuất sắc
sau khi kết thúc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm hoặc nhiều năm.
2. Khen thưởng theo đợt (hoặc theo chuyên đề):
là hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu
sau khi kết thúc thực hiện một đợt thi đua; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, đột
xuất từng thời kỳ; thực hiện một công trình, chương trình, dự án, hoặc một
chuyên đề công tác do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phát động thi đua
và tổ chức thực hiện.
3. Khen thưởng đột xuất: là hình thức khen thưởng
cho tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc đột xuất (thành tích lập được
trong hoàn cảnh không được dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến công việc bình
thường mà tập thể, cá nhân phải đảm nhận), có hành động dũng cảm trong bảo vệ
tài sản, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, phòng chống cháy rừng
… trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Khen thưởng quá trình cống hiến: là hình thức
khen thưởng cho cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở
lên có quá trình công tác, có công lao, thành tích đóng góp vào sự nghiệp cách
mạng của đảng và dân tộc; sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam.
5. Khen thưởng đối ngoại: khen thưởng cho các cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang công tác, lao động, học tập, sản xuất kinh doanh tại
Việt Nam; tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích,
đóng góp cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam.
Điều 11. Quy định về công
tác khen thưởng, tuyến trình khen thưởng, tổ chức trao tặng các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng
1. Quy định về công tác khen thưởng:
a) Cấp nào quản lý về tổ chức,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, quỹ lương thì cấp đó có
trách nhiệm khen thưởng và trình cấp trên xét khen thưởng;
b) Đối với các Hội, Hiệp hội hoạt động trong các
lĩnh vực thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ khen thưởng hoặc
trình cấp trên xét khen thưởng;
c) Đối với các công ty cổ phần, kể cả công ty, tổng
công ty đã chuyển giao phần vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước quản lý, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: Việc xét, trình khen thưởng theo nguyên tắc cấp nào quyết định cổ phần
hóa, quyết định thành lập tổ chức thì cấp đó xem xét quyết định khen thưởng.
Đối với các công ty cổ phần (trước khi cổ phần
hóa là doanh nghiệp thành viên của Tập đoàn, các Tổng công ty), công ty TNHH một
thành viên việc bình xét các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng cho
các tập thể, cá nhân của công ty (thuộc thẩm quyền của Bộ), Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn giao cho Hội đồng Thi đua Khen thưởng của Tập đoàn, các Tổng
công ty tổ chức bình xét, trình Bộ. Đối với các doanh nghiệp độc lập, cấp nào
quyết định cấp giấy phép thành lập, cấp đó có trách nhiệm xét trình khen thưởng
theo quy định;
d) Cấp nào chủ trì phát động
các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề, khi tổng kết đợt phát động
thì cấp đó khen thưởng hoặc trình cấp trên xét khen thưởng. Việc khen
thưởng chủ yếu là tự khen thưởng ở cấp mình, trường hợp thành tích đặc biệt xuất
sắc, có tác dụng lớn thì đề nghị cấp trên xét khen thưởng. Các phong trào thi
đua theo đợt, theo chuyên đề có thời gian từ 05 năm trở lên, có thành tích đặc
biệt xuất sắc mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen hoặc Chủ tịch nước
tặng Huân chương Lao động hạng Ba (chủ yếu khen thưởng cho đối tượng là tập thể
nhỏ, người lao động trực tiếp);
đ) Trong một năm, không trình hai hình thức khen
thưởng từ cấp Bộ trở lên cho một đối tượng, trừ các trường hợp khen
thưởng thành tích đột xuất hoặc theo chuyên đề.
Ví dụ: đơn vị trình xét khen thưởng năm 2013 cho
ông Nguyễn Văn A, chỉ được trình Bộ xét một trong ba hình thức là Bằng khen của
Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc Huân chương Lao động;
e) Các trường hợp đề nghị tặng thưởng Huân chương
có tiêu chuẩn liên quan đến Bằng khen Thủ tướng Chính phủ, thì sau 2 năm được tặng
Bằng khen Thủ tướng Chính phủ mới đề nghị xét tặng Huân chương.
Ví dụ: Kết thúc năm 2012, ông Nguyễn Văn A được
đề nghị xét khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và đến tháng 10/2013
Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định tặng thưởng bằng khen đối với ông Nguyễn Văn
A thì đến tháng 10/2015 ông Nguyễn Văn A mới đủ thời gian để xét trình khen thưởng
Huân chương;
g) Quy định thời gian 05 năm hoặc 10 năm để làm
mốc thời gian đề nghị khen thưởng cho lần tiếp theo: là thời gian tính từ khi
ghi nhận kết quả khen thưởng lần trước, tính đến thời điểm khen thưởng lần sau
phải đủ 05 năm hoặc 10 năm trở lên.
2. Tuyến trình khen thưởng:
Tuyến trình khen thưởng được thực hiện theo
nguyên tắc: cấp trên chỉ tổ chức xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp có
thẩm quyền khen thưởng khi nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng của cấp dưới trực
tiếp, không nhận hồ sơ gửi vượt cấp.
3. Tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng:
Nghi thức tổ chức trao tặng, đón nhận hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua thực hiện theo Nghị định số 145/2013/NĐ-CP
ngày 29/10/2013 của Chính phủ và Hướng dẫn số 4422/HD-BNN-TCCB ngày 12/12/2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn nghi thức tổ chức trao
tặng, đón nhận hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
Điều 12. Danh hiệu chiến sĩ
thi đua
1. Danh hiệu chiến sĩ thi đua:
Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi
đua phải có các giải pháp công tác, sáng kiến, đề tài nghiên cứu có ảnh hưởng
quy mô cấp đơn vị, cấp Bộ, ngành hoặc cấp toàn quốc được Hội đồng sáng kiến các
cấp xét công nhận; các giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu phải có “tên”,
“nội dung”, “tác dụng/hiệu quả” (theo mẫu được quy định tại phụ lục 3 của Thông tư này) trong 01 năm đối với danh
hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ,
hoặc 6 năm với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
2. Quy định tỷ lệ Chiến sĩ thi đua cơ sở:
Tỷ lệ xét công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua
cơ sở hàng năm tại khối các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ
không quá 20% trong tổng số cá nhân được công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến
của cơ quan, đơn vị, trong đó lãnh đạo (những người được hưởng phụ cấp
trách nhiệm) chiếm không quá 50%. Đối với các khối khác, căn cứ vào
số lượng công chức, viên chức, người lao động và điều kiện thực tế của
đơn vị để tự quy định tỷ lệ cụ thể, nhưng không quá 20% tổng số công chức,
viên chức, người lao động của đơn vị.
Điều 13. Bằng khen của Bộ
trưởng
1. Khen thường xuyên:
a) Tập thể: Xét chọn những tập thể có thành tích
xuất sắc nhất trong số những tập thể 02 năm liên tục đạt danh hiệu Tập thể Lao
động xuất sắc.
b) Cá nhân: xét chọn những cá nhân xuất sắc nhất
trong số những cá nhân 2 năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
Khi trình Bộ, phải có quyết định tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
trong 02 năm;
c) Đối với tập thể, cá nhân trong năm được tặng
thưởng hình thức khen thưởng thường xuyên cấp Nhà nước hoặc cấp tỉnh, cấp bộ,
ngành trung ương thì năm liền kề không trình khen thưởng Bằng khen của Bộ trưởng.
Ví dụ: Trong năm 2013 đơn vị A nhận được quyết định
tặng thưởng một trong các hình thức: Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bằng
khen của UBND tỉnh B, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ C…thì năm 2014 không trình Bộ
xét khen thưởng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Đối với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Xét tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng hàng năm cho các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc nhất trong số những tập thể, cá nhân “Có nhiều thành
tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn”.
2. Các loại hình khen thưởng khác: được thực hiện
theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 10 của
Thông tư này.
Điều 14. Thẩm quyền xét, đề
nghị và quyết định khen thưởng của Bộ trưởng
1. Xét trình Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ
thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, danh hiệu Chiến sỹ
thi đua toàn quốc; xét trình Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương các loại và
danh hiệu Anh hùng Lao động.
2. Quyết định:
a) Tặng thưởng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
cho các đơn vị trực thuộc Bộ (trừ Tổng cục, Viện đặc biệt, Tập đoàn công nghiệp
Cao su Việt Nam, Tổng công ty);
b) Tặng Cờ thi đua của Bộ, danh hiệu Chiến sỹ thi
đua cấp Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng.
3. Hiệp y khen thưởng theo đề nghị của Ban Thi
đua Khen thưởng Trung ương cho tập thể, cá nhân theo quy định.
4. Ủy quyền Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ, Viện đặc biệt, Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam, Tổng công ty Nhà
nước, Chủ tịch Hội, Hiệp hội quyết định khen thưởng danh hiệu Tập thể Lao
động xuất sắc cho các đơn vị thành viên và đề nghị khen thưởng theo thẩm quyền
được quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng.
Điều 15. Hội đồng Thi đua
Khen thưởng
1. Hội đồng Thi đua Khen thưởng cấp Bộ:
Hội đồng Thi đua Khen cấp Bộ do Bộ trưởng quyết
định thành lập với thành phần sau đây:
Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Các Phó chủ tịch: Thứ trưởng phụ trách công tác
thi đua khen thưởng; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Công đoàn Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam;
Các thành viên Hội đồng: Phó Bí thư Đảng ủy Bộ,
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Phó vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ phụ
trách lĩnh vực thi đua khen thưởng và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị liên quan.
Cơ quan chuyên môn giúp việc: Phòng Thi đua,
khen thưởng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ và Tổ thẩm định thành tích khen thưởng.
Thư ký: Trưởng Phòng Thi đua Khen thưởng, Vụ Tổ
chức cán bộ.
Bộ trưởng quyết định ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng.
2. Hội đồng Thi đua Khen thưởng cấp cơ sở:
Hội đồng Thi đua khen thưởng cấp cơ sở do Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập với thành phần sau đây:
Chủ tịch: Là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
Thành phần Hội đồng Thi đua khen thưởng gồm: Bí
thư (Phó bí thư) Đảng ủy, người đứng đầu các tổ chức đoàn thể, trưởng đơn vị (bộ
phận) tham mưu công tác thi đua khen thưởng;
Căn cứ vào điều kiện cụ thể để cơ cấu thành phần
Hội đồng cho phù hợp.
Thủ trưởng đơn vị quyết định ban hành Quy chế hoạt
động của Hội đồng.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng Thi đua Khen thưởng:
Hội đồng Thi đua Khen thưởng các cấp (cấp cơ sở
và cấp Bộ) tham mưu, tư vấn cho Bộ trưởng (cấp Bộ), Thủ trưởng các đơn vị (cấp
cơ sở) về công tác thi đua khen thưởng trong ngành nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc tại cơ quan, đơn vị. Hội đồng Thi đua Khen thưởng có nhiệm vụ:
Tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước về công tác thi đua khen thưởng, tổ chức các phong trào thi đua
của ngành, đơn vị;
Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đề xuất sửa đổi,
bổ sung các chủ trương, chính sách về công tác thi đua, khen thưởng của các đơn
vị trong ngành;
Theo dõi và định kỳ đánh giá công tác thi đua
khen thưởng; kiến nghị, đề xuất với Bộ, Thủ trưởng cơ quan đơn vị đề ra các chủ
trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua (thường xuyên, theo đợt hoặc theo
chuyên đề);
Xét chọn những tập thể, cá nhân trong và ngoài
ngành có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp,
nông thôn, đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan đơn vị khen thưởng và trình cấp
trên khen thưởng theo quy định.
Điều 16. Hội đồng sáng kiến:
1. Hội đồng sáng kiến cấp Bộ:
Hội đồng sáng kiến cấp Bộ do Bộ trưởng quyết định
thành lập với những thành viên sau đây:
Chủ tịch: Thứ trưởng phụ trách thi đua khen thưởng
hoặc Thứ trưởng phụ trách khoa học của Bộ.
Phó chủ tịch: Phó chủ tịch Hội đồng Thi đua,
Khen thưởng Bộ;
Các ủy viên: Lãnh đạo một số cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ;
Thư ký: Trưởng Phòng Thi đua, khen thưởng, Vụ Tổ
chức cán bộ.
Bộ trưởng quyết định ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng.
2. Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở:
Hội đồng sáng kiến cơ sở do Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị quyết định thành lập gồm với thành phần sau đây:
Chủ tịch: Là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
Thành phần Hội đồng gồm những người có trình độ
quản lý chuyên môn, kỹ thuật, có năng lực đánh giá, thẩm định các sáng kiến cải
tiến hoặc các giải pháp, đề tài trong quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị.
Thủ trưởng đơn vị quyết định ban hành Quy chế
làm việc của Hội đồng.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng sáng kiến:
Hội đồng sáng kiến các cấp (cơ sở và cấp Bộ) có
nhiệm vụ xem xét, đánh giá và quyết định công nhận các đề xuất trong đề tài
nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, giải pháp công tác của các cá nhân được đề
nghị.
Quyết định công nhận của Hội đồng sáng kiến được
đơn vị gửi trong hồ sơ đề nghị Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp Bộ xét, trình
Bộ trưởng công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, hoặc đề nghị Thủ tướng
Chính phủ tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
Chương IV
THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
Điều 17. Hồ sơ xét tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Hồ sơ trình Bộ xét khen thưởng: Đối với danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ gồm 01 bộ (bản chính); đối với danh hiệu Chiến sĩ thi
đua toàn quốc gồm 03 bộ (bản chính); gồm có:
1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng
đơn vị (theo mẫu số 1, phụ lục 2 của Thông tư này).
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua khen thưởng của
đơn vị (theo mẫu số 2 phụ lục 2 của Thông tư này).
3. Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” (theo mẫu số 4, phụ lục 2 của Thông tư này).
4. Báo cáo tóm tắt sáng kiến, giải pháp công
tác, đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân (theo mẫu
số 1, mẫu số 3 của phụ lục 3 Thông tư này).
5. Xác nhận của Cục thuế cấp tỉnh, thành phố đối
với thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc). Số năm
xác nhận thuế tương ứng với số năm trong báo cáo thành tích.
Điều 18. Hồ sơ xét tặng Cờ
thi đua Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ, Tập thể Lao động xuất sắc
Hồ sơ trình Bộ xét khen thưởng: Đối với Cờ thi đua
của Bộ, Tập thể Lao động xuất sắc gồm 01 bộ (bản chính); Cờ thi đua của Chính
phủ gồm 03 bộ (bản chính), gồm có:
1. Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 1, phụ lục 2 của Thông tư này).
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua khen thưởng của
đơn vị (theo mẫu số 2, phụ lục 2 của Thông tư này).
3. Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị khen
thưởng (theo mẫu số 3, phụ lục 2 của Thông tư này).
4. Xác nhận của Cục thuế cấp tỉnh, thành phố về
thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước của đơn vị. Số năm xác nhận thuế
tương ứng với số năm trong báo cáo thành tích.
Điều 19. Hồ sơ xét tặng
Huân chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng
Hồ sơ trình Bộ đối với Huân chương các loại gồm
04 bộ (bản chính), Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ gồm 03 bộ (bản chính), Bằng
khen của Bộ trưởng 01 bộ (bản chính), gồm có:
1. Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 1, phụ lục 2 của Thông tư này).
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua khen thưởng của
đơn vị (theo mẫu số 2 phụ lục 2 của Thông tư này).
3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề
nghị khen thưởng (theo mẫu số 3 và mẫu số 4 của phụ lục 2 Thông tư này). Báo cáo thành
tích của cá nhân phải nêu rõ tên, nội dung, tác dụng, hiệu quả của giải pháp,
sáng kiến trong công tác đã được Hội đồng xét duyệt sáng kiến của đơn vị công
nhận; và phải gửi kèm quyết định công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của
đơn vị trong 02 năm.
4. Xác nhận của Cục thuế cấp tỉnh, thành phố đối
với đơn vị, thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc).
Số năm xác nhận thuế tương ứng với số năm trong báo cáo thành tích.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị xét
tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động”
Hồ sơ trình Bộ gồm 05 bộ (bản chính) và 20 bộ (bản
sao chụp), gồm có:
1. Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 1, phụ lục 2 của Thông tư này).
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua khen thưởng của
đơn vị (theo mẫu số 2, phụ lục 2 của Thông tư này).
3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề
nghị khen thưởng (theo mẫu số 6 và mẫu số 7 của phụ lục 2 Thông tư này).
4. Xác nhận của Cục thuế cấp tỉnh, thành phố đối
với thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc). Số năm
xác nhận thuế tương ứng với số năm trong báo cáo thành tích.
Điều 21. Hồ sơ đề nghị khen
thưởng cống hiến
Hồ sơ trình Bộ gồm 04 bộ (bản chính), gồm có:
1. Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 1, phụ lục 2 của Thông tư này).
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua khen thưởng của
đơn vị (theo mẫu số 2 của phụ lục 2 Thông tư này).
3. Báo cáo quá trình quá trình công tác của cá
nhân (theo mẫu số 5, phụ lục 2 của Thông tư).
4. Bản sao xác nhận cán bộ lão thành cách mạng,
cán bộ tiền khởi nghĩa (nếu có).
5. Bản chứng thực một số các loại văn bản: Quyết
định bổ nhiệm chức danh lãnh đạo đề nghị khen thưởng; quyết định nâng lương; sổ
bảo hiểm xã hội hoặc lý lịch đảng viên.
Điều 22. Hồ sơ đề nghị khen
thưởng đột xuất, theo đợt, theo chuyên đề
Hồ sơ trình Bộ đối với đề nghị khen thưởng Bằng
khen của Bộ trưởng gồm 01 bộ (bản chính), đối với đề nghị khen thưởng cấp Nhà
nước là 04 bộ (bản chính), gồm có:
1. Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 1 của phụ lục 2 Thông tư này).
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua khen thưởng của
đơn vị (theo mẫu số 2, phụ lục 2 của Thông tư này).
3. Báo cáo tổng kết phong trào thi đua theo đợt,
theo chuyên đề của đơn vị; Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân có thành tích
trong phong trào thi đua đề nghị khen thưởng (theo mẫu số
9 của phụ lục 2 Thông tư này).
Báo cáo tóm tắt tổng hợp thành tích của đơn vị
quản lý trực tiếp các trường hợp đề nghị khen thưởng đột xuất (theo mẫu số 8, phụ lục 2 của Thông tư này).
Điều 23. Hồ sơ đề nghị khen
thưởng đối ngoại
Hồ sơ trình Bộ đối với đề nghị khen thưởng Bằng
khen của Bộ trưởng gồm 01 bộ (bản chính) đối với đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước
gồm 04 bộ (bản chính), gồm có:
1. Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 1, phụ lục 2 của Thông tư này).
2. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề
nghị khen thưởng (theo mẫu số 10, phụ lục 2 của Thông
tư này).
Điều 24. Thời gian nhận hồ
sơ, nơi nhận hồ sơ và thông báo kết quả
1. Thời gian nhận hồ sơ:
a) Đối với các trường hợp đề nghị xét tặng Cờ
thi đua của Bộ, Cờ thi đua của Chính phủ, chậm nhất trước ngày 30/11 hàng năm
(tính theo dấu bưu điện hoặc phiếu xử lý công văn);
b) Đối với các trường hợp đề nghị xét tặng Chiến
sĩ thi đua cấp Bộ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, các hình thức khen thưởng thường
xuyên, chậm nhất ngày 30/3 hàng năm (tính theo dấu bưu điện hoặc phiếu xử lý
công văn);
c) Đối với các hình thức khen thưởng đột xuất,
khen thưởng theo đợt, theo chuyên đề: chậm nhất 15 ngày kể từ ngày lập được
thành tích đột xuất hoặc kết thúc đợt thi đua (tính theo dấu bưu điện hoặc phiếu
xử lý công văn);
d) Đối với hình thức khen thưởng đối ngoại:
không quy định thời gian.
e) Đối với khen thưởng khối trường, chậm nhất
ngày 30/7 hàng năm (tính theo dấu bưu điện hoặc phiếu xử lý công văn).
2. Nơi nhận hồ sơ:
Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, số 2 Ngọc Hà, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Ngoài việc gửi bằng
văn bản theo các quy định tại các Điều 16 đến Điều 22, đồng
thời gửi các file điện tử của hồ sơ trình khen (ở dạng file .doc) về địa chỉ
email: [email protected].
3. Thông báo kết quả:
a) Sau thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ký
Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và nhận được Quyết định
khen thưởng của các cơ quan có thẩm quyền, Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng Thi đua
khen thưởng) phối hợp với các đơn vị có liên quan, có trách nhiệm thông báo Quyết
định khen thưởng trên trang thông tin điện tử của Bộ;
b) Đối với các trường hợp không đủ điều kiện,
tiêu chuẩn khen thưởng, Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng Thi đua khen thưởng) thông báo
bằng văn bản cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi có kết luận của cấp có thẩm quyền;
c) Bộ không xem xét đối với các trường hợp gửi hồ
sơ trình khen thưởng không đúng tuyến trình.
Điều 25. Hủy quyết định
khen thưởng, thu hồi tiền và hiện vật khen thưởng
1. Tập thể, cá nhân vi phạm, khai không đúng
thành tích để được khen thưởng thì tuỳ theo mức độ vi phạm để hủy quyết định
khen thưởng, thu hồi tiền và hiện vật khen thưởng và xử lý hành chính (hoặc
truy cứu trách nhiệm);
2. Cơ quan trình khen cho tập thể, cá nhân có
hành vi khai không đúng thành tích, có trách nhiệm trình Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn (Hội đồng Thi đua - Khen thưởng) để hủy quyết định, thu hồi tiền
và hiện vật khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền hủy quyết định khen thưởng
và thu hồi tiền và hiện vật khen thưởng theo thẩm quyền;
3. Sau khi có quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cấp có thẩm quyền, cơ quan trình khen thưởng
có trách nhiệm thu hồi tiền và hiện vật theo quy định.
Chương V
QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 26. Nguồn và mức
trích quỹ
1. Nguồn hình thành Quỹ thi đua, khen thưởng: Từ
dự toán chi ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho cơ
quan, đơn vị; từ các khoản đóng góp để làm Kỷ niệm chương, in Giấy chứng nhận,
in Bằng khen của các đơn vị; từ khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước cho mục đích thi đua khen thưởng; từ các nguồn thu hợp pháp khác
được phép trích lập quỹ thi đua khen thưởng.
2. Mức trích quỹ:
Đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ trích lập quỹ
thi đua, khen thưởng chung của Bộ, bằng 0,6% quỹ tiền lương theo ngạch bậc của
số cán bộ, công chức cơ quan Bộ trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm (số
biên chế do văn phòng trả lương) và mức trích nộp từ các đơn vị dự toán thuộc Bộ
là 0,6% quỹ tiền lương và tiền công của công chức, viên chức tại các đơn vị.
Đối với Công ty TNHH một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu: thực hiện theo Thông tư 138/2010/TT-BTC ngày 17/9/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Điều 27. Nguyên tắc quản
lý, sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng
1. Đơn vị cơ sở nào trình khen thưởng, sau khi
có quyết định khen thưởng của cơ quan có thẩm quyền, tự trích quỹ thi đua khen
thưởng của đơn vị mình để trả tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân của đơn vị
đã được cấp trên khen thưởng.
2. Quỹ thi đua, khen thưởng phải được sử dụng
đúng mục đích, công khai, minh bạch, hàng năm phải báo cáo quyết toán tình hình
sử dụng quỹ theo quy định hiện hành.
3. Số dư cuối năm chưa sử dụng hết
của quỹ thi đua, khen thưởng được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng
cho công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 28. Nội dung chi từ quỹ
thi đua, khen thưởng
1. Quỹ thi đua, khen thưởng chung của Bộ:
a) Chi làm các hiện vật cho các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng của Bộ;
b) Chi tiền thưởng, làm hiện vật hoặc tặng phẩm
lưu niệm kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân thuộc diện khen thưởng đột xuất và khen thưởng đặc biệt do Bộ trưởng
quyết định;
c) Chi tiền thưởng, làm hiện vật hoặc tặng phẩm
lưu niệm kèm theo Kỷ niệm chương cho người Việt Nam ở nước ngoài
và người nước ngoài được Bộ trưởng ký quyết định;
d) Trích 20% trong tổng quỹ thi đua, khen
thưởng chung của Bộ để chi cho công tác tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo
công tác thi đua khen thưởng; chi tổ chức các hoạt động tập huấn, truyền thông
về thi đua khen thưởng; chi đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thi đua khen
thưởng;
2. Quỹ thi đua, khen thưởng của
các đơn vị dự toán thuộc Bộ:
a) Chi tiền thưởng, làm hiện vật hoặc tặng phẩm
lưu niệm kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân thuộc thẩm quyền khen thưởng của thủ trưởng đơn vị;
b) Chi tiền thưởng, làm hiện vật hoặc tặng phẩm
lưu niệm kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân do đơn vị trình khen thưởng, đã được cơ quan thẩm quyền cấp trên khen
thưởng.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
Kiện toàn, Quyết định thành lập và ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng của đơn
vị; phân công lãnh đạo phụ trách, bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
làm công tác Thi đua, khen thưởng;
Thành lập Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở
theo thẩm quyền được qui định tại Khoản 2 Điều 16 của Thông
tư này.
Điều 30. Trách nhiệm Vụ Tổ
chức cán bộ
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản
lý Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng trong toàn ngành theo quy định.
2. Tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
phong trào thi đua và công tác khen thưởng, phát động các phong trào thi đua
trong toàn ngành, theo đợt hoặc theo chuyên đề.
3. Đề xuất nội dung hoạt động của Hội đồng Thi
đua Khen thưởng Bộ, Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ.
4. Tổ chức các hoạt động kiểm tra hướng dẫn, các
hoạt động truyền thông và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công
tác thi đua, khen thưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, các Tổng công ty
Nhà nước; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị.
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 3
năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư 63/2011/TT-BNN ngày 30/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn công tác thi đua và khen thưởng trong ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, Tổng công ty Nhà nước, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội, Hiệp hội có liên quan tổ chức thực
hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng, xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban TĐKT TW;
- Lãnh đạo Bộ NN và PTNT;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (để t/h);
- Tập đoàn Công nghiệp Cao su VN (để t/h);
- Các Tổng công ty (để t/h);
- Các Hội, Hiệp hội liên quan (để t/h);
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT (để t/h);
- Công đoàn NN và PTNTVN (để t/h);
- Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TP HCM;
- Công đoàn CQ Bộ, Đoàn Thanh niên Bộ;
- Hội đồng TĐKT Bộ;
- Công báo, Website Chính phủ, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1:
CÁC KHỐI THI ĐUA
(Kèm theo Thông tư số: 07
/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
I. KHỐI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ
1. Khối 1: gồm các Cục chuyên ngành, Cục
tổng hợp và 03 Tổng cục.
Cục Bảo vệ thực vật, Cục
Thú y, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng trọt, Cục Chế biến thương mại nông lâm thủy sản
và nghề muối, Cục Quản lý xây dựng công trình, Cục Kinh tế hợp tác và phát triển
nông thôn, Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp Tổng cục Thủy sản, Cục Quản
lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
Đối với 03 Tổng
cục, mỗi Tổng cục được chia thành 02 khối thi đua (Tổng cục chỉ định Khối
trưởng các cụm/khối năm 2014 báo cáo về Bộ):
Khối 1: gồm
các đơn vị quản lý nhà nước: Cục, Vụ, Văn phòng.
Khối 2: gồm
các Viện, Trung tâm, Vườn quốc gia.
2. Khối 2: gồm các Vụ, Thanh tra, Văn phòng, Đảng
và Đoàn thể:
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
Tài chính, Vụ kế hoạch, Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Vụ Hợp tác quốc tế,
Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Công đoàn Cơ quan Bộ, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đảng ủy Bộ, Công đoàn Nông nghiệp và Phát nông
thôn Việt Nam, Văn phòng Bộ.
II. KHỐI SỰ NGHIỆP
TRỰC THUỘC BỘ
1. Khối các
Trung tâm, Báo, Tạp chí, Bệnh viện:
Trung tâm quốc gia Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Trung tâm Y tế lao động, Bệnh viện Nông
nghiệp, Trung tâm Tin học và Thống kê, Trung tâm Xúc tiến Thương mại nông nghiệp,
Tạp chí Nông nghiệp, Báo Nông nghiệp Việt Nam, Trung tâm Khuyến nông quốc gia.
2. Khối các Ban quản lý dự án:
Ban Quản lý Trung
ương dự án Thủy lợi, Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp, Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 1, Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng thủy lợi 2, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
thủy lợi 3, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 4, Ban Quản
lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 5, Ban Quản lý Đầu tư và Xây
dựng thủy lợi 6, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 7, Ban Quản
lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 8, Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng thủy lợi 9, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
thủy lợi 10, Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp.
3. Khối các Viện trực thuộc Bộ: tổ chức thành
một khối bao gồm:
Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Viện Chăn nuôi, Viện Cơ
điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Viện Chính sách và Chiến lược phát
triển nông nghiệp nông thôn, Viện Nghiên cứu Hải sản, Viện Nghiên cứu nuôi trồng
Thủy sản I, Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản II, Viện Nghiên cứu nuôi trồng
Thủy sản III, Viện Thú y, Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam (VASS).
Riêng Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (Viện VASS), Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam và
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam tự quyết định chia Khối thi đua trong nội bộ
Viện, sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ (01 Khối khoảng 10 đơn vị), chỉ định
Khối trưởng báo cáo về Bộ.
4. Khối trường:
Chia thành 04 Khối
a) Khối 1: các Trường Cán bộ Quản lý, Đại học,
Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, gồm 11 trường:
Trường Đại học Lâm nghiệp; Trường
Đại học Nông Lâm Bắc Giang; Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn 1, Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2; Trường Cao đẳng Thủy sản; Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Bắc Bộ; Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ; Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh
tế Hà Nội; Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc; Trường Trung học Nghiệp vụ Quản
lý Lương thực - Thực phẩm; Trường Đại học Thủy lợi;
2. Khối
2: các Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, gồm 09 trường:
Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ;
Trường Cao đẳng Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi miền Trung; Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc; Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ; ;
Trường cao đẳng Công nghiệp Cao su (thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam); Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên; Trường Trung học Thủy sản; Trường
Trung học Công nghệ Lương thực thực phẩm; Trường cao đẳng Lương thực - thực phẩm.
3. Khối 3: các Trường Cao đẳng nghề cơ điện
và Trung cấp nghề cơ điện, gồm 10 trường:
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội;
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ; Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi;
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng Nông Lâm Trung Bộ; Trường Cao đẳng nghề
Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh; Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc: Trường Cao
đẳng nghề Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội; Trường Trung cấp nghề Cơ điện
Đông Nam Bộ; Trường Trung cấp nghề Việt Tiệp (thuộc Công ty OLECO-CTCP); Trường
Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng Việt Xô.
4. Khối 4: 09 Trường Cao đẳng nghề
và Trung cấp nghề có:
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông
Lâm Nam Bộ; Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc; Trường Cao đẳng
nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ; Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp;
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản; Trường Cao đẳng
nghề Cơ giới Ninh Bình; Trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc; Trường Cao đẳng
nghề Cơ giới và Thủy lợi; Trường Cao đẳng nghề Cơ giới.
III. KHỐI
DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ: Chia
thành 03 Khối các khối họp chỉ định Trưởng khối năm 2014 báo cáo về Bộ.
1. Khối 1: Gồm 10 đơn vị thuộc lĩnh vực Thủy lợi và Xây dựng
Công ty TNHH một thành
viên khai thác công trình Thủy lợi Bắc Nam Hà, Công ty TNHH một thành viên khai
thác công trình Thủy lợi Dầu Tiếng, Công ty cổ phần Nước ngầm II, Công ty cổ phần
Tàu Cuốc, Công ty cổ phần xây dựng 47, Công ty cổ phần xây dựng 40, Công ty cổ phần
tư vấn và xây dựng thủy lợi II, Công ty cổ phần Khai thác nước ngầm I, Công ty
cổ phần xây dựng và thiết kế số 1, Công ty TNHH một thành viên khai thác công
trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải.
2. Khối 2: 10 đơn vị thuộc lĩnh vực Nông, Lâm, Thủy sản
Công ty cổ phần Ong Trung ương,
Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật 1 Trung ương, Công ty TNHH một thành viên thuốc
thú y Trung ương 1, Công ty TNHH một thành viên Thuốc thú y Trung ương 2, Công
ty cổ phần giống cây trồng miền Nam, Công ty
cổ phần Giống Lâm nghiệp Thanh Hóa, Công ty cổ phần Dịch vụ Giống và Vật tư trồng
rừng Hà Nội, Công ty cổ phần Nông dược 2, Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi,
Công ty cổ phần Giống lâm nghiệp Trung ương.
3. Khối 3: 11 đơn vị thuộc lĩnh vực
Dịch vụ
Công ty cổ phần Long Hiệp, Công ty
cổ phần xuất nhập khẩu ngũ cốc, Công ty cổ phần Biển Việt, Công ty Dược và Vật
tư Thú y, Công ty Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm, Công ty Khử trùng và giám định
Việt Nam, Công ty TNHH Nhà xuất bản nông nghiệp, Công ty cổ phần Giám định và
khử trùng FCC, Công ty cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu,
Công ty cổ phần Xây dựng dịch vụ và hợp tác lao động (OLECO),Công ty cổ phần In
Nông nghiệp.
IV.
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM:
Tập đoàn tự quyết
định phân chia khối thi đua có tính ổn định tương đối, chỉ định Khối trưởng khối
thi đua báo cáo Bộ, Bộ có ý kiến chấp thuận (01 Khối khoảng 10 đơn vị).
V.
CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC:
Mỗi Tổng công
ty là 01 Khối thi đua gồm các đơn vị thuộc Tổng công ty, chỉ định Khối trưởng
báo cáo và được Bộ chấp thuận.
VI. CÁC HỘI,
HIỆP HỘI
Các Hội, Hiệp
hội ở trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực đó được tổ chức thành 02 khối thi
đua: Khối Hiệp hội và khối Hội.
VII. CÁC SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Khối thi đua các Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phân chia theo 07 vùng kinh tế của đất nước,
bao gồm:
Khối 1: Vùng Trung du miền núi Bắc bộ gồm 15 tỉnh:
Lạng Sơn, Tuyên Quang,
Bắc Cạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Điện Biên, Sơn
La, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ.
Khối 2: Vùng đồng bằng sông Hồng gồm 8 tỉnh và 02 thành phố:
Nam Định, Thái Bình, Ninh
Bình, Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam.
Khối 3: Vùng Bắc Trung bộ gồm 6 tỉnh:
Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Khối
4: Vùng Duyên hải Nam
Trung bộ gồm 01 thành phố và 6 tỉnh:
Khánh Hòa, Ninh Thuận,
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
Khối 5: Vùng Tây Nguyên gồm 5 tỉnh:
Gia Lai, Kon Tum, Đăk
Nông, Lâm Đồng, Đăk Lăk.
Khối 6: Vùng Đông Nam bộ gồm 6 tỉnh và 01 thành phố:
Thành phố Hồ Chí Minh,
Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bình
Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Khối
7: Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm 12 tỉnh
và 01 thành phố:
Trà Vinh, Đồng Tháp, Hậu
Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ,
Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long./.
PHỤ LỤC 2:
CÁC MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số:07 /2014/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1
|
Tờ trình đề nghị khen thưởng
của Thủ trưởng đơn vị
|
Mẫu số 2
|
Biên bản họp Hội đồng thi
đua khen thưởng của đơn vị
|
Mẫu số 3
|
Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ;
Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; Tập thể Lao động xuất sắc (Đơn vị Quyết thắng); Giấy
khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác
|
Mẫu số 4
|
Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc;
Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực
hiện nhiệm vụ công tác
|
Mẫu số 5
|
Báo cáo thành tích đề nghị
tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong
các tổ chức, cơ quan và đoàn thể
|
Mẫu số 6
|
Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong công tác
|
Mẫu số 7
|
Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt
xuất sắc trong công tác
|
Mẫu số 8
|
Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giấy khen
(cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)
|
Mẫu số 9
|
Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân)
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân nước
ngoài)
|
Mẫu
số 1:
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị khen thưởng
Kính gửi :
........................................................................................
Thực hiện Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Thực hiện Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính
phủ, Thông tư số……..../TT-BNN-TCCB, ngày….tháng…….năm 20 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn tổ chức phong trào thi đua và
xét khen thưởng hàng năm.
Ngày……...tháng…....năm…….Hội
đồng Thi đua khen thưởng (tên đơn vị) đã họp xét các tập thể, cá
nhân có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác trong (thời gian
ghi theo số năm tương ứng với hình thức khen thưởng).
Thủ trưởng đơn vị,
(Tên đơn vị) kính trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xét khen thưởng cho các tập thể và cá nhân (hình thức khen thưởng) (danh hiệu
thi đua) như sau:
1. Hình thức khen thưởng,
tên đơn vị và cá nhân đề nghị khen thưởng.
...........................................................
2. Danh hiệu thi đua,
tên đơn vị và các nhân đề nghị khen thưởng
……………………………………….
Xin gửi kèm Biên bản họp
Hội đồng Thi đua khen thưởng (tên đơn vị), Báo cáo thành tích của tập thể
và cá nhân, Báo cáo tóm tắt (nếu có) và xác nhận nộp thuế (nếu đơn vị là
doanh nghiệp)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Lưu ý:
-
Không được viết tắt tên tập thể và cá nhân, chức danh. chức vụ…..
-
Thực hiện xếp theo trình tự: mức khen thưởng cao trước, thấp sau, tập thể trước,
cá nhân sau;
-
Số lượng đề nghị khen thưởng nhiều, ghi thành danh sách riêng đề nghị khen thưởng
kèm theo.
- Đối
với Kỷ niệm chương có hướng dẫn riêng.
Mẫu số 2:
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng thi đua khen
thưởng
(Tên đơn vị)
V/v Xét khen thưởng ......................................
Ngày.......tháng
......năm....., Hội đồng Thi đua khen thưởng (Tên đơn vị) đã họp dưới sự
chủ trì của ( họ và tên, chức danh người chủ trì).
- Thành phần dự họp:
1. ( họ và tên, chức
danh)........................................................ ;
2.
..................................................................................;
3.
..................................................................................
Thư ký;
- Nội dung họp:
...........................................................................................
..........................................................................................
- Kết luận:
...........................................................................................
..............................................................................................
Sau khi xét thành tích
và cân đối chung trong đơn vị, Hội đồng Thi đua khen thưởng (Tên đơn vị) nhất
trí đề nghị (Thủ trưởng đơn vị) trình (Thủ trưởng đơn vị cấp trên) xét
khen thưởng cho các tập thể, cá nhân các (hình thức khen thưởng) (danh hiệu
thi đua) như sau:
1. Hình thức khen
thưởng (danh hiệu thi đua), tên đơn vị và cá nhân đề nghị khen thưởng;
2..........................................................................................
3........................................................................................
Biên bản này làm cơ sở
để lập tờ trình trình cấp trên xét khen thưởng./
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và tên, chức danh)
|
Lưu ý:
-
Không được viết tắt tên tập thể và cá nhân, chức danh. chức vụ…..
- Thực hiện xếp theo trình tự: mức khen thưởng cao trước,
thấp sau và xếp theo thứ tự tập thể trước, cá nhân sau.
-
Kết quả bỏ phiếu lấy thứ tự cao trước, thấp sau.
|
Mẫu số 3: Báo cáo thành
tích đề nghị tặng: Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của
Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ và Bằng khen Bộ trưởng; Tập thể Lao động xuất sắc;
Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công
tác. (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN
…….2
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối
tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được
thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với
trình khen thưởng cấp nhà nước)
[1] Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề
nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân
chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương
Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy
khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu
tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự
có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu
các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so
sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ
suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội;
thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi
cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội,
ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh,
chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội,
từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể:
Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu
các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Lưu ý: Báo cáo
thành tích đề nghị xét tặng cờ: ngoài các nội dung báo cáo theo mẫu và nội
dung Quy định, trong báo cáo thành tích cần làm rõ nội dung “Có nhân tố mới,
mô hình mới” tiêu biểu cho toàn ngành hoặc cả nước học tập.
Mẫu
số 4: Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Bằng
khen Bộ trưởng và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ
công tác. (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG
…….2
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ XÁC NHẬN,
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với trình
khen thưởng cấp nhà nước)
[1] Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề
nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng
nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động
hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh
hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh;
01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực
hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản
lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công
nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công
tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt
thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách,
đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng
khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối
với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo
môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi
cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội,
ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh,
chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện
các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội,
đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa
phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được
Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết
định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi
đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba,
05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết
định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải
pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành
viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến,
khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy
chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ
thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở"
trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu
số 5: Báo cáo thành tích đề nghị tặng (hoặc truy tặng) Huân chương
cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
Bí danh2:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước
khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao
nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã
đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị
khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác4.
Từ, tháng,
năm đến tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công
tác
|
Số năm,
tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT6
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN7
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO8
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ
ghi bí danh thường dùng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn),
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung
ương) theo địa danh mới.
4 Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được
khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
5 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
6 Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước
khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
8 Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản
lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ trước
khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác
(ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng
cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác. (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG…….2
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ
chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ3.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm
vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích
đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội ….)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất
sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký tên,
đóng dấu)
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành
tích đặc biệt khác).
2 Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động, Anh
hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đối với Đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình
hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay
ngân hàng …).
4 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định
tại Khoản 2 Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); Khoản
2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số
học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê so sánh về hạnh kiểm,
số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo
viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng
kiến cải tiến công tác giảng dạy …
- Đối với bệnh viện: Có bảng thống kê so sánh về
tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường
bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh;
số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật trong
khám, chữa bệnh ….
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: Có bảng thống
kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; việc thực
hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
5 Nêu các biện pháp để đạt
thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành
chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao về
kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền
công nhận.
6 Việc chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công
nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt
động xã hội, từ thiện …
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể:
Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
8 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 7 : Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng
(truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong công tác. (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…….2
Họ tên, chức vụ
và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy
sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao
động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội …)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất
sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO8
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký tên,
đóng dấu)
Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị
(trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
2 Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước phong tặng
(Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc Trung ương) theo địa
danh mới.
4 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định
tại Khoản 1 Điều 43 hoặc Khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành
tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần
đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập
thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể (kết
quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản xuất, kinh doanh
nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn
vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
5 Nêu các biện pháp để đạt được
thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách
hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại
hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu …) có ý nghĩa
chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học
tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Gương mẫu trong việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia
các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt
động xã hội, từ thiện …
7 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
8 Đối
với cá nhân đã hy sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen Bộ trưởng, Giấy khen (cho tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc đột xuất).
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về thành tích
xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ3
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với trình
khen thưởng cấp nhà nước)
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên
và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên
và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 9: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên
đề (cho tập thể, cá nhân).
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …. 2.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ4
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với
trình khen thưởng cấp nhà nước)
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa
phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ
thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt
xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn
vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có
trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên
và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên
và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 10: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị,
Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen
cấp Bộ và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày……tháng….. năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới
tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản
xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam
(nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường,
tôn trọng phong tục tập quán …) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo …2.
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố
tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam3.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với
trình khen thưởng cấp nhà nước)
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Nếu là tập thể hoặc người đứng đầu
đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm
(có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ
xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác
tại Việt Nam.
PHỤ LỤC 3
CÁC MẪU BÁO CÁO DANH HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1: Báo cáo tóm tắt giải pháp, sáng
kiến, đề tài nghiên cứu đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ/Chiến
sĩ thi đua toàn quốc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa danh), ngày…… tháng…..… năm…….
BẤO CÁO TÓM TẮT
Sáng kiến đề nghị
xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ/toàn quốc
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
- Giới
tính:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh
hiệu, giải thưởng:
II. SÁNG KIẾN (GIẢI PHÁP CÔNG TÁC, KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC)
TT
|
Tên sáng kiến
|
Nội dung
sáng kiến
|
Tác dụng/Hiệu
quả
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Địa danh,
ngày……tháng … năm ……
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
Mẫu số 2: Tổng hợp giải pháp, sáng kiến, đề
tài nghiên cứu đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ/Chiến sĩ thi
đua toàn quốc
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày…………tháng…..…năm…….
|
TỔNG HỢP SÁNG
KIẾN CỦA CÁC CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp ….. năm ….
TT
|
Họ tên
|
Tên sáng kiến
|
Nội dung
sáng kiến
|
Hiệu quả/tác
dụng
|
1
|
|
1)
|
|
|
2)
|
|
|
….
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
(Địa danh), ngày…………tháng…..…năm…….
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 3: Báo cáo sáng kiến Danh hiệu Chiến
sĩ thi đua toàn quốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
BÁO CÁO SÁNG
KIẾN
ĐỀ NGHỊ TẶNG CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUỐC
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC, KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC
1. Tên sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu
khoa học.
2. Nội dung.
3. Phạm vi ảnh hưởng, tác động của sáng kiến, giải
pháp, đề tài nghiên cứu khoa học./.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ XÁC NHẬN,
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN (nếu có)
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký, đóng dấu)