THANH TRA
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2013/TT-TTCP
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 9 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Viện
trưởng Viện Khoa học Thanh tra;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính,
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc thụ lý, xác minh, kết luận
nội dung khiếu nại, ban hành, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại đối
với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
và đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan hành chính nhà nước, người giải quyết
khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
2. Người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền
của thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc giải quyết
khiếu nại
Việc giải quyết khiếu nại phải bảo đảm chính xác,
khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời và đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục,
thời hạn theo quy định của pháp luật; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tập thể, quyền
và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
Điều 4. Áp dụng pháp luật
1. Việc giải quyết khiếu nại hành chính tại đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước được áp dụng theo quy định của Thông
tư này.
2. Việc giải quyết khiếu nại thông qua hoạt động của
Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và các
quy định khác có liên quan.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI
MỤC 1. THỤ LÝ, CHUẨN BỊ XÁC MINH
NỘI DUNG KHIẾU NẠI
Điều 5. Thụ lý giải quyết khiếu
nại
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết
định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một
trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai phải thụ lý giải quyết. Đối với
trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung và cử người đại diện để
thực hiện việc khiếu nại thì thụ lý khi trong đơn khiếu nại có đầy đủ chữ ký của
những người khiếu nại và có văn bản cử người đại diện. Trường hợp không thụ lý
giải quyết thì phải nêu rõ lý do trong văn bản thông báo cho người khiếu nại.
2. Đối với khiếu nại quyết định hành chính, hành vi
hành chính, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo việc thụ lý bằng
văn bản đến người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến (nếu có) và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết. Đối
với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì văn bản thông báo việc
thụ lý được gửi cho người khiếu nại. Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại về
cùng một nội dung và cử người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì văn bản
thông báo việc thụ lý được gửi đến người đại diện.
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện
theo Mẫu số 01-KN. Thông báo việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 02-KN ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Kiểm tra lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại
1. Sau khi thụ lý khiếu nại, người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần đầu phải kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải trực tiếp kiểm tra lại hoặc
phân công người có trách nhiệm kiểm tra lại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức
bị khiếu nại.
2. Nội dung kiểm tra lại bao gồm:
a) Căn cứ pháp lý ban hành quyết định hành chính,
thực hiện hành vi hành chính, ban hành quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
b) Thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực
hiện hành vi hành chính, ban hành quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
c) Nội dung của quyết định hành chính, việc thực hiện
hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
d) Trình tự, thủ tục ban hành, thể thức và kỹ thuật
trình bày quyết định hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
đ) Các nội dung khác (nếu có).
3. Sau khi kiểm tra lại, nếu thấy khiếu nại quyết định
hành chính, hành vi hành chính là đúng thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại lần đầu ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức, nếu xét thấy nội dung khiếu nại đã rõ thì người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét để đề nghị người
có thẩm quyền giải quyết.
Điều 7. Quyết định việc giao
nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại, quyết định xác minh nội dung khiếu nại
1. Người giải quyết khiếu nại tự mình xác minh hoặc
giao cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
thuộc quyền quản lý của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
thực hiện theo Mẫu số 03-KN ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Khi cần thiết, người giải quyết khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh thành lập Đoàn xác
minh hoặc Tổ xác minh nội dung khiếu nại (sau đây gọi chung là Tổ xác minh).
Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại thực
hiện theo Mẫu số 04-KN ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 8. Kế hoạch xác minh nội
dung khiếu nại
1. Trong trường hợp thành lập Tổ xác minh thì Tổ
trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại,
trình người ra quyết định thành lập Tổ xác minh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại gồm:
a) Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh;
b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;
c) Nội dung xác minh;
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải làm việc
để thu thập, xác minh các thông tin, tài liệu, bằng chứng;
đ) Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác
minh;
e) Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc, nhiệm
vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát
sinh;
g) Việc báo cáo tiến độ thực hiện;
h) Các nội dung khác (nếu có).
MỤC 2. TIẾN HÀNH XÁC MINH NỘI
DUNG KHIẾU NẠI
Điều 9. Công bố quyết định xác
minh nội dung khiếu nại
Trong trường hợp cần thiết, người giải quyết khiếu
nại hoặc người có trách nhiệm xác minh thực hiện việc công bố quyết định xác
minh nội dung khiếu nại tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người bị khiếu nại hoặc
tại trụ sở cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi phát sinh khiếu nại.
Thành phần tham dự buổi công bố gồm: Người giải quyết
khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại
hoặc người đại diện của người khiếu nại, của người bị khiếu nại và cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Việc công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại
được lập thành biên bản có chữ ký của người giải quyết khiếu nại hoặc người có
trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người đại diện của
người khiếu nại, của người bị khiếu nại.
Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, giao một bản
cho bên khiếu nại, một bản cho bên bị khiếu nại và một bản lưu hồ sơ giải quyết
khiếu nại.
Điều 10. Làm việc trực tiếp với
người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên
pháp lý của người khiếu nại
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách
nhiệm xác minh nội dung khiếu nại làm việc trực tiếp và yêu cầu người khiếu nại
hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của
người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nhân
thân, nội dung khiếu nại.
2. Thông tin, tài liệu, bằng chứng gồm:
a) Thông tin về nhân thân
Đối với người khiếu nại: Yêu cầu xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác, cung cấp địa chỉ nơi cư trú, số điện
thoại để liên lạc, làm việc khi cần thiết.
Đối với người đại diện, người được ủy quyền: Yêu cầu
xuất trình chứng minh nhân dân, cung cấp giấy tờ, văn bản ủy quyền để chứng
minh việc đại diện hợp pháp của mình.
Đối với luật sư, trợ giúp viên pháp lý: Yêu cầu xuất
trình giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật hoặc giấy ủy quyền của người khiếu nại,
thẻ luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý, quyết định phân công trợ giúp pháp lý.
b) Thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung khiếu nại.
3. Nội dung làm việc được lập thành biên bản, ghi
rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ ký của các bên. Biên bản
được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc thực hiện
theo Mẫu số 05-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong trường hợp không làm việc trực tiếp vì lý
do khách quan thì người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh
có văn bản yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật
sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng để làm rõ nội dung khiếu nại. Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Điều 11. Làm việc trực tiếp với
người bị khiếu nại
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách
nhiệm xác minh làm việc trực tiếp và yêu cầu người bị khiếu nại cung cấp thông tin,
tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị khiếu nại, giải trình về quyết định
hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
2. Nội dung làm việc được lập thành biên bản, ghi
rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ ký của các bên. Biên bản
được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc thực hiện
theo Mẫu số 05-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng, văn
bản giải trình phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được yêu cầu.
Điều 12. Yêu cầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc
người có trách nhiệm xác minh gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung khiếu nại. Văn bản yêu cầu được thực hiện theo Mẫu
số 06-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng được
thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
2. Trong trường hợp làm việc trực tiếp với cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, người giải quyết khiếu nại hoặc người có
trách nhiệm xác minh thông báo trước thời gian, địa điểm, nội dung làm việc và
yêu cầu cung cấp các thông tin, tài liệu, bằng chứng phục vụ cho buổi làm việc.
Nội dung làm việc được lập thành biên bản ghi rõ thời
gian, địa điểm, thành phần, nội dung, các thông tin, tài liệu, bằng chứng được
giao, nhận tại buổi làm việc và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành
ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 05-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Tiếp nhận, xử lý
thông tin, tài liệu, bằng chứng
1. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do
người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp
viên pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân cung cấp trực tiếp thì người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách
nhiệm xác minh phải lập Giấy biên nhận thực hiện theo Mẫu
số 07-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập
phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, người giải quyết khiếu nại hoặc
người có trách nhiệm xác minh phải đối chiếu với bản chính; trong trường hợp
không có bản chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu,
bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải
có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ,
quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì người thu thập phải
ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong Giấy biên nhận.
Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm
xác minh phải kiểm tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, bằng chứng đã thu
thập được.
3. Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách
nhiệm xác minh phải đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin,
tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp
luật, các nguyên tắc trong giải quyết khiếu nại. Thông tin, tài liệu, chứng cứ
được sử dụng để kết luận nội dung khiếu nại thì phải rõ nguồn gốc, tính khách
quan, tính liên quan, tính hợp pháp.
4. Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng thu thập trong quá trình giải quyết khiếu nại phải được sử dụng đúng quy
định, quản lý chặt chẽ; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho
phép.
Điều 14. Xác minh thực tế
1. Khi cần thiết, người giải quyết khiếu nại hoặc
người có trách nhiệm xác minh tiến hành xác minh thực tế để thu thập, kiểm tra,
xác định tính chính xác, hợp pháp, đầy đủ của các thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại.
2. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản,
ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần làm việc, nội dung, kết quả xác minh, ý
kiến của những người tham gia xác minh và những người khác có liên quan.
Điều 15. Trưng cầu giám định
1. Khi xét thấy cần có sự đánh
giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận
nội dung khiếu nại thì người giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao nhiệm vụ xác minh trưng cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định.
2. Việc trưng cầu giám định thực hiện bằng văn bản
trong đó nêu rõ tên cơ quan, tổ chức giám định, thông tin, tài liệu, bằng chứng
cần giám định, nội dung yêu cầu giám định, thời hạn có kết luận giám định.
Văn bản trưng cầu giám định thực hiện theo Mẫu số 08-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Làm việc với các bên
trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại
Trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông
tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thì
người có trách nhiệm xác minh phải tổ chức làm việc với người khiếu nại, người
bị khiếu nại. Trường hợp cần thiết thì mời cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan tham gia làm việc.
Nội dung làm việc phải được lập thành biên bản, ghi
rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung, ý kiến của những người
tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau
và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một
bản. Biên bản làm việc được thực hiện theo Mẫu số
05-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính bị khiếu nại
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục,
thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại. Quyết định tạm đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 09-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian
còn lại của thời hạn giải quyết khiếu nại. Khi xét thấy lý do của việc tạm đình
chỉ không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết
định tạm đình chỉ. Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 10-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại
1. Người có trách nhiệm xác minh
hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng
văn bản với người giải quyết khiếu nại hoặc người ban hành quyết định thành lập
Tổ xác minh. Báo cáo kết quả xác minh của Tổ xác minh phải được các thành viên
trong Tổ xác minh thảo luận, đóng góp ý kiến.
2. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại gồm
các nội dung được quy định tại Khoản 4 Điều 29 của Luật khiếu
nại, trong báo cáo phải thể hiện rõ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu
nại, quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức bị khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại; kết
quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh đối với từng nội
dung được giao xác minh; kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng
toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; kiến nghị giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ
hoặc sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu
nại; kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Báo cáo kết quả xác minh thực hiện theo Mẫu số 11-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Đình chỉ việc giải
quyết khiếu nại
1. Người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định
đình chỉ việc giải quyết khiếu nại trong trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại.
Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 12-KN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại được
gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu
nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Điều 20. Tham khảo ý kiến tư vấn
trong việc giải quyết khiếu nại
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, khi thấy cần
thiết, người giải quyết khiếu nại tham khảo ý kiến của cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan trước khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Việc
tham khảo ý kiến được thực hiện bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị.
2. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai đối
với quyết định hành chính, hành vi hành chính, người giải quyết khiếu nại có thể
mời những người am hiểu chuyên môn về lĩnh vực liên quan đến nội dung khiếu nại,
đại diện tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp tham gia Hội đồng tư
vấn giải quyết khiếu nại.
Người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn theo Mẫu số 13-KN ban
hành kèm theo Thông tư này và tổ chức họp Hội đồng tư vấn.
3. Tại cuộc họp Hội đồng tư vấn, người giải quyết
khiếu nại yêu cầu người có trách nhiệm xác minh báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại, các vấn đề còn có những ý kiến khác nhau cần xin ý kiến tư vấn;
các thành viên Hội đồng tư vấn thảo luận và tham gia ý kiến. Các ý kiến tham
gia được ghi trong Biên bản họp Hội đồng tư vấn. Biên bản có chữ ký của Chủ tịch,
Thư ký Hội đồng tư vấn và được gửi cho người giải quyết khiếu nại.
Điều 21. Tổ chức đối thoại
1. Các trường hợp đối thoại
a) Trong quá trình giải quyết khiếu nại quyết định
hành chính, hành vi hành chính, người giải quyết khiếu nại lần đầu tổ chức đối
thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại
còn khác nhau. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết
khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh tổ chức đối thoại.
b) Trong quá trình giải quyết khiếu nại quyết định
kỷ luật cán bộ, công chức, người giải quyết khiếu nại lần đầu, lần hai phải tổ
chức đối thoại.
2. Thành phần tham gia đối thoại,
nội dung đối thoại
a) Thành phần tham gia đối thoại gồm: Người giải
quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, người
khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp
lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan.
Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm
xác minh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan
biết thời gian, địa điểm, nội dung đối thoại.
b) Nội dung đối thoại: Người giải quyết khiếu nại
hoặc người có trách nhiệm xác minh khi đối thoại phải nêu rõ nội dung cần đối
thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền
trình bày ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến khiếu nại
và yêu cầu của mình.
3. Việc đối thoại được lập thành biên bản, ghi rõ
thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung, ý kiến của những người tham
gia, những nội dung đã được thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và
có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một
bản. Biên bản đối thoại thực hiện theo Mẫu số 14-KN
ban hành kèm theo Thông tư này.
MỤC 3. BAN HÀNH, GỬI, CÔNG KHAI
QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ LẬP, QUẢN LÝ HỒ SƠ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 22. Ban hành, gửi, công
khai quyết định giải quyết khiếu nại
1. Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), người giải quyết khiếu nại ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại.
a) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành
chính, hành vi hành chính lần đầu thực hiện theo quy định tại Điều
31 của Luật khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định
tại Điều 40 của Luật khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện
rõ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, nội dung khiếu nại, căn cứ
để khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước
đó (nếu có); kết quả xác minh nội dung khiếu nại; nêu rõ căn cứ để kết luận nội
dung khiếu nại là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; giữ nguyên, hủy
bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc yêu cầu
người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ
một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu
nại (đối với giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người
bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại
lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
b) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật
cán bộ, công chức lần đầu được thực hiện theo quy định tại Điều
54 Luật khiếu nại; Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức lần hai được thực hiện theo quy định tại Điều 56 Luật
khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện
rõ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, nội dung khiếu nại, kết quả
xác minh, kết quả đối thoại; nêu rõ các căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại,
kết luận về nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần
hay toàn bộ quyết định kỷ luật (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu)
hoặc kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại và việc giải quyết
khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với quyết định giải quyết
khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có)
và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai hoặc quyền
khởi kiện vụ án tại Tòa án.
c) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thực hiện
theo Mẫu số 15-KN, quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai thực hiện theo Mẫu số 16-KN ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại:
a) Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại
hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức,
cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết
khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
b) Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
kỷ luật cán bộ, công chức:
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: Quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu phải được gửi cho người khiếu nại và cơ quan,
tổ chức hữu quan.
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: Quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai phải được gửi cho người khiếu nại, người giải
quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày ban hành. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phải được gửi cho Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ.
3. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải
quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm
công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau:
a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người
bị khiếu nại công tác
Trường hợp công bố tại cuộc họp thì thành phần tham
dự cuộc họp phải bao gồm: Người ra quyết định giải quyết khiếu nại, người khiếu
nại hoặc người đại diện, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan. Trước khi tiến hành cuộc họp công khai, người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại phải có văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
biết trước 03 ngày làm việc.
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công
dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại
Trường hợp niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp
công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại, thời gian niêm yết quyết
định giải quyết khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
c) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
Việc thông báo quyết định giải quyết khiếu nại trên
các phương tiện thông tin đại chúng được thực hiện trên báo nói, báo hình, báo
viết, báo điện tử. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm lựa
chọn một trong các phương tiện thông tin đại chúng để thực hiện việc thông báo.
Trường hợp cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có cổng thông
tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử, phải công khai trên cổng thông tin điện
tử hoặc trang thông tin điện tử. Số lần thông báo trên báo nói ít nhất 02 lần
phát sóng; trên báo hình ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo viết ít nhất 02 số
phát hành. Thời gian đăng tải trên báo điện tử, trên cổng thông tin điện tử hoặc
trên trang thông tin điện tử ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
Điều 23. Lập, quản lý hồ sơ giải
quyết khiếu nại
1. Người có trách nhiệm xác minh giúp người giải
quyết khiếu nại mở, lập hồ sơ giải quyết khiếu nại; tập hợp những thông tin,
tài liệu, bằng chứng, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, kết quả xác
minh, kết luận, kiến nghị, quyết định giải quyết khiếu nại được hình thành từ
khi mở hồ sơ giải quyết khiếu nại đến khi đóng hồ sơ theo trình tự sau:
a) Mở hồ sơ giải quyết khiếu nại: Thời điểm mở hồ
sơ là ngày thụ lý giải quyết khiếu nại;
b) Thu thập, phân loại văn bản, tài liệu, lập mục lục
để quản lý;
c) Đóng hồ sơ giải quyết khiếu nại: Thời điểm đóng
hồ sơ là ngày người có thẩm quyền thực hiện xong việc gửi quyết định giải quyết
khiếu nại và công khai quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ thời điểm đóng
hồ sơ, người có trách nhiệm xác minh hoàn thành việc sắp xếp, lập mục lục và
bàn giao hồ sơ cho bộ phận lưu trữ của cơ quan được giao xác minh hoặc bàn giao
hồ sơ cho bộ phận lưu trữ của cơ quan khác theo chỉ đạo của người giải quyết
khiếu nại.
3. Hồ sơ giải quyết khiếu nại được sắp xếp bảo đảm
khai thác, sử dụng thuận tiện, nhanh chóng theo hai nhóm tài liệu như sau:
Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn khiếu nại
hoặc bản ghi nội dung khiếu nại trực tiếp; thông báo thụ lý, quyết định thành lập
Tổ xác minh; kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại; báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; biên bản họp Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại lần hai; quyết
định giải quyết khiếu nại; văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị trong quá trình
giải quyết khiếu nại.
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản
làm việc; văn bản, tài liệu, bằng chứng thu thập được; văn bản giải trình của
người khiếu nại hoặc người đại diện người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên
pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại; các tài liệu khác có liên quan
đến nội dung khiếu nại.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm
2013.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
hoặc có các vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân kịp thời
phản ánh về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Các Phó Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ;
- Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT của Chính phủ; Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TTCP: Các cục, vụ, đơn vị thuộc TTCP; Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế (5b), Viện KHTT (5b).
|
TỔNG THANH TRA
Huỳnh Phong Tranh
|
MẪU SỐ 01-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
...(3)
Kính gửi:
……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã nhận được đơn
khiếu nại của ……….(4)...............
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
..................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật
khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải
quyết của
………………..(7).....................................................................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày
... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc
thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần đầu"
hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm
quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ
trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức).
MẪU SỐ 02-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi:
……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)... đã nhận được
đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều
kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc
không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm
quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ
trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU SỐ 03-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu
nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng
... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ
…………………………………………….(4).................................................. ;
Xét đề nghị của …………………………………..(5)..................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao ....(6).... tiến hành xác minh
làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7).... về việc ....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu
nại nêu trên với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...
Điều 2. Người đứng đầu ....(6)....,
....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết
khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết
khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết
định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân liên quan.
MẪU SỐ 04-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng
... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4).................................................... ;
Căn cứ
……………………………………………(5).................................................... ;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại
của ...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ.......................
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ......... Phó trưởng
Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ...........................................
Thành viên;
4. ................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm
rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ
xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định
tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(9)..., những người có tên tại Điều
2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ban hành
quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết
định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu
nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc
xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU SỐ 05-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại
…………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách nhiệm xác
minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút
cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc
cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc
với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người có trách
nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác
minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ
(nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh như: người khiếu
nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên
quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã
thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các
bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6),
(7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những
người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải
ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
MẪU SỐ 06-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
Kính gửi:
…………….(3)………………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(4)... đã thụ lý giải
quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải
quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho ...(2)... những thông
tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin,
tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày ... tháng ... năm
...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của
...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị
cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết
định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc
người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 07-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …(3)...
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại
…………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau
đây:
1.
………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ... bản, mỗi bên
giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản
lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị
công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị
công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang,
tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 08-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám định
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
Kính gửi:
…………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại bảo đảm
chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám định và gửi kết
quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
...(2)... cử ông (bà) ...(5)... trực tiếp bàn giao
thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ...(2)...
chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định
và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử
bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính của cơ quan,
tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 09-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng
... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)................................................... ;
Xét đề nghị của
………………………………….(5)...................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
…………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ ... ngày
.../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ban hành
quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết
định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm, người ký quyết
định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân ban hành
quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
MẪU SỐ 10-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng
... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ
………………………………………………..(4)............................................... ;
Xét đề nghị của
………………………………………(5).............................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại số ... ngày ... tháng ...
năm ... của
……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 3. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ban hành
quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham mưu
đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm quyền ký
quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu
trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
MẪU SỐ 11-KN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/BC-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi:
……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số
…………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, …(5)… đã tiến hành
xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu
thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan,
tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)…… báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại
và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả
xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh
là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu
nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người có trách
nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc Đoàn/Tổ xác
minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có trách
nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc tên cơ quan; tổ
chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc
quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU SỐ 12-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng
... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại (nếu
có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)........................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của
ông (bà) ………………..(5)....................... ,
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………………(6).......................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc ...(7)... và đã được thụ lý
ngày... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ:
………………………………………………………….(8).......................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 3. ...(5)…, và ...(9)... chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết
định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất
ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải quyết khiếu
nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm
thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 13-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết
khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng
... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ
……………………………………………….(4)................................................ ;
Xét đề nghị của
……………………………………..(5)................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết
khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6)
........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(6) ....................
Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(6)
......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(6)
.................................... Thành viên;
5.
..............................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng tư vấn thảo luận, tham gia
ý kiến giải quyết khiếu nại của ông (bà)...(7)... về việc ...(8)... đã được thụ
lý giải quyết.
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi
hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1,
...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ban hành
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất
việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị
công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại (hoặc cơ quan,
tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm
thi hành.
MẪU SỐ 14-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ... năm …, tại
…………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm
xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức vụ……………………….., cơ quan (tổ chức,
đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức vụ……………………….., cơ quan (tổ chức,
đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được
ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức vụ……………………….., cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người
được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức vụ……………………….., cơ quan (tổ chức,
đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1.
…………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại
…………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ ... ngày
.../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người
tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản, người giải quyết
khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người bị khiếu
nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người giải quyết
khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người có quyền
và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người ghi biên
bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông
tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách
nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác
minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng
nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn
đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
MẪU SỐ 15-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của
...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng
... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ
………………………………………………………………(5)......................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của
…………………………….(3).........................
Địa chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................
(10)...................................................................
Điều 2.
..........................................
(11)...................................................................
Điều 3. Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại
...(3)... có quyền khiếu nại đến ...(12)..., hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại
Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) ...(13)... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết
định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu
nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ
nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản
của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận
rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một
phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một
phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành
vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung
khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần
hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết
khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên
trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
MẪU SỐ 16-KN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại
...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng
... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ...........................................................................
(5)..................................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của..................................
(3)................................ ;
Địa chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải
quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
..........................................
(11)....................................................................
Điều 2.
.......................................... (12)....................................................................
Điều 3. Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại
thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật
về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) ...(13)... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết
định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu
nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại
lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ
nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản
của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận
rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một
phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường
hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì
ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính bị khiếu nại
sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ... ngày…/…/… bị khiếu nại
(hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt
hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị
khiếu nại.
(12) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến
nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu
nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành
quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức khiếu nại,
người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.