BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2018/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 5
năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC
THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD (QCVN
16:2018/BTTTT).
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2019. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc
thông tin di động W-CDMA FDD, Ký hiệu QCVN 16:2010/BTTTT quy định tại Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông hết hiệu lực
pháp luật kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi
nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng,
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
QCVN
16:2018/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA
FDD
National technical regulation on base
stations for W-CDMA FDD
Mục lục
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi
trường
2.2. Yêu cầu chung
2.3. Mặt nạ phổ phát
xạ
2.3.1. Định nghĩa
2.3.2. Giới hạn
2.3.3. Phương pháp đo
kiểm
2.4. Tỷ số công suất
rò kênh lân cận (ACLR)
2.4.1. Định nghĩa
2.4.2. Giới hạn
2.4.3. Giới hạn ACLR
lũy kế trong trạm gốc hoạt động đa băng hoặc phổ không liền kề
2.4.4. Phương pháp đo
kiểm
2.5. Phát xạ giả của
máy phát
2.5.1. Định nghĩa
2.5.2. Giới hạn
2.5.3. Phương pháp đo
kiểm
2.6. Công suất ra cực
đại của trạm gốc
2.6.1. Định nghĩa
2.6.2. Giới hạn
2.6.3. Phương pháp đo
kiểm
2.7. Xuyên điều chế
phát
2.7.1. Định nghĩa
2.7.2. Giới hạn
2.7.3. Phương pháp đo
kiểm
2.8. Các phát xạ giả của
máy thu
2.8.1. Định nghĩa
2.8.2. Giới hạn
2.8.3. Phương pháp đo
kiểm
2.9. Các đặc tính chặn
2.9.1. Định nghĩa
2.9.2. Giới hạn
2.9.3. Phương pháp đo
kiểm
2.10. Các đặc tính
xuyên điều chế của máy thu
2.10.1. Định nghĩa
2.10.2. Giới hạn
2.10.3. Phương pháp
đo kiểm
2.11. Độ chọn lọc
kênh lân cận của máy thu
2.11.1. Định nghĩa
2.11.2. Giới hạn
2.11.3. Phương pháp
đo kiểm
2.12. Độ nhạy chuẩn
2.12.1. Định nghĩa
2.12.2. Giới hạn
2.12.3. Phương pháp
đo kiểm
2.13. Công suất ngõ
ra BS trong nhà để bảo
vệ kênh lân cận
2.13.1. Định nghĩa
2.13.2. Giới hạn
2.13.3. Phương pháp
đo kiểm
2.14. Phát xạ giả bức
xạ
2.14.1. Định nghĩa
2.14.2. Giới hạn
2.14.3. Phương pháp
đo kiểm
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Các điều kiện đo
kiểm
3.2. Giải thích các kết
quả đo
3.3. Đo kiểm các tham
số
3.3.1. Giới thiệu
3.3.2. Đo kiểm mặt nạ
phổ phát xạ
3.3.3. Đo kiểm tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
3.3.4. Đo kiểm các
phát xạ giả của máy phát
3.3.5. Đo kiểm công
suất ra cực đại của trạm gốc
3.3.6. Đo kiểm xuyên điều
chế phát
3.3.7. Đo kiểm các
phát xạ giả của máy thu
3.3.8. Đo kiểm
các đặc tính chặn
3.3.9. Đo kiểm các đặc
tính xuyên điều chế của máy thu
3.3.10. Đo kiểm độ chọn
lọc kênh lân cận (ACS)
3.3.11. Đo kiểm độ nhạy
chuẩn
3.3.12. Đo kiểm công
suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
3.3.13. Đo kiểm
các phát xạ giả bức xạ
4. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) cấu
hình trạm gốc
PHỤ LỤC B (Quy định) Điều
kiện môi trường
PHỤ LỤC C (Quy định)
Mô hình đo kiểm 1
PHỤ LỤC D (Tham khảo)
Sơ đồ đo
PHỤ LỤC E (Quy định)
Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA
Thư mục tài liệu tham
khảo
Lời nói đầu
QCVN 16:2018/BTTTT
thay thế QCVN 16:2010/BTTTT.
QCVN 16:2018/BTTTT
phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-1
V11.1.1 (2016-07), ETSI EN 301 908-3 V11.1.3 (2017-04) và ETSI TS 125 104
V11.12.0 (2016-01) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 16:2018/BTTTT do
Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình
duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2018/TT-BTTTT ngày
09 tháng 5 năm 2018.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD
National
technical regulation on base stations for W-CDMA FDD
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
các chỉ tiêu kỹ thuật đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD hoạt
động trong toàn bộ hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các băng tần của trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
Băng
tần W-CDMA FDD
|
Hướng
truyền
|
Các
băng tần hoạt động
|
I
|
Phát
|
2
110 MHz đến 2 170 MHz
|
Thu
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
III
|
Phát
|
1
805 MHz đến 1 880 MHz
|
Thu
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
V
|
Phát
|
869
MHz đến 880 MHz
|
Thu
|
824
MHz đến 835 MHz
|
VII
|
Phát
|
2
620 MHz đến 2 690 MHz
|
Thu
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
VIII
|
Phát
|
925
MHz đến 960 MHz
|
Thu
|
880
MHz đến 915 MHz
|
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản
xuất, kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh
thổ Việt Nam.
1.3.
Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 125 141
V11.12.0 (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS).
Base station conformance testing (FDD)".
ITU-R SM.329-12
(09-2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
IEC 60721-3-3 (2002):
“Classification of environmental conditions - Part 3: Classification
of groups of environmental parameters and their severities - Section 3:
Stationary use at weather protected locations".
IEC 60721-3-4 (1995):
"Classification of environmental conditions - Part 3: Classification
of groups of environmental parameters and their severities - Section 4:
Stationary use at non-weather protected locations”.
IEC 60068-2-1 (2007):
“Environmental testing - Part 2: Tests. Tests A: Cold”.
lEC 60068-2-2 (2007):
“Environmental testing - Part 2: Tests. Tests B: Dry heat”.
IEC 60068-2-6 (2007):
"Environmental testing - Part 2: Tests. Tests Fc: Vibration (sinusoidal)”.
1.4.
Giải thích từ ngữ
1.4.1. Thiết bị phụ
trợ (Ancillary equipment)
Thiết bị được sử dụng
để kết nối với trạm gốc (BS) được xem như một thiết bị phụ trợ nếu:
- Thiết bị được dùng
cùng với BS để cung cấp thêm các tính năng điều khiển
và/hoặc hoạt động cho thiết bị vô tuyến
(ví dụ để mở rộng điều khiển tới vị trí khác).
- Thiết bị không thể
sử dụng độc lập để cung cấp cho người dùng các chức năng độc lập với một BS.
- BS mà thiết bị này
kết nối, có thể phát và/hoặc thu mà không dùng thiết bị phụ.
1.4.2. Loại trạm gốc
(Base Station class)
Trạm gốc vùng phủ rộng,
trạm gốc vùng phủ trung bình, trạm gốc cục bộ hay trạm gốc trong nhà do nhà
sản xuất công bố.
1.4.3. Băng thông
(BS RF bandwidth)
Băng thông RF trong
đó trạm gốc phát và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động
được hỗ trợ.
1.4.4. Biên băng thông
(BS RF bandwidth edge)
Tần số của một trong
các biên băng thông của trạm gốc.
1.4.5. Tốc độ chip
(Chip rate)
Tốc độ tính bằng số
chip (hay số ký hiệu đã được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây.
CHÚ
THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84 Mcps.
1.4.6. Phổ
liền kề (Contiguous spectrum)
Phổ bao gồm một khối
liền kề của phổ không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.7. Băng tần
hoạt động hướng xuống (Downlink operating band)
Phần băng tần hoạt động
được thiết kế cho hướng xuống (BS phát).
1.4.8. Điều kiện môi
trường (Environmental profile)
Các điều kiện môi trường
hoạt động mà thiết bị phải tuân thủ.
1.4.9. Sóng mang lớn
nhất (Highest carrier)
Sóng mang có tần số
trung tâm thu/phát lớn nhất trong các băng tần hoạt động.
1.4.10. Trạm gốc
trong nhà (Home Base Station)
Trạm gốc được thiết kế
để sử dụng trong môi trường trong nhà.
1.4.11. Khoảng bảo vệ
liên băng thông (lnter-RF bandwidth gap)
Khoảng bảo vệ tần số
giữa hai tần hoạt động liên tiếp được hỗ trợ.
1.4.12. Trạm gốc cục
bộ (Local area base station)
Trạm gốc đáp ứng yêu
cầu picocell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 45 dB.
1.4.13. Biên dưới
của khối thành phần (Lower sub-block edge)
Tần số tại biên tần
dưới của một khối thành phần.
1.4.14. Sóng mang thấp
nhất (Lowest carrier)
Sóng mang có tần số
trung tâm thấp nhất được phát/thu trong băng tần
hoạt động cho phép.
1.4.15. Băng thông lớn
nhất (Maximum BS RF bandwidth)
Băng thông lớn nhất
được hỗ trợ bởi một BS trong mỗi băng tần hoạt động.
1.4.16. Công suất
trung bình (Mean power)
Công suất (phát hoặc
thu một tín hiệu WCDMA đã điều chế) trong băng thông
ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ
THÍCH 1: Khoảng thời gian đo ít nhất
phải bảng một khe thời gian trừ khi có quy định khác.
CHÚ THÍCH 2: α = 0,22
là hệ số uốn (roll-off) của tín hiệu WCDMA.
1.4.17. Trạm gốc vùng
phủ trung bình
(Medium range base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp
ứng yêu cầu microcell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng
53 dB.
1.4.18. Chế độ MIMO
(Multi input multi output mode)
Cấu hình MIMO hướng
xuống với hai ăng ten phát.
1.4.19. Chế độ MIMO với
4 ăng ten phát
Cấu
hình MIMO hướng xuống với 4 ăng ten phát.
1.4.20. Trạm gốc đa
băng tần (Multi-band base station)
Trạm gốc có máy phát
và/hoặc máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các
thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số
khác với các sóng mang còn lại.
1.4.21. Máy thu đa
băng tần (Multi-band receiver)
Máy thu có khả năng
xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt,
trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang
còn lại.
1.4.22. Máy phát đa
băng tần (Multi-band trasmitter)
Máy phát có khả
năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt,
trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang
còn lại.
1.4.23. Cấu hình phát
đa sóng mang (Multi-carrier transmission configuration)
Tập gồm một hay nhiều
sóng mang liền kề hay không liền kề, trong đó trạm gốc có thể phát đồng thời
các sóng mang này theo công bố của nhà sản xuất.
1.4.24. Phổ không liền
kề (Non-contiguous spectrum)
Phổ bao gồm hai hoặc
nhiều khối thành phần, các khối này được phân tách nhau bởi các khoảng bảo vệ
khối thành phần.
1.4.25. Băng tần hoạt
động (Operating band)
Dải tần số hoạt động
của UTRA FDD được quy định bằng tập các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.26. Công suất ra
(output power)
Công suất trung bình của
một sóng mang trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải
danh định của máy phát.
1.4.27. Công suất ra
danh định (Rated output power)
Công suất ra danh định
của trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang mà nhà sản xuất
công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.28. Tổng công suất
ra danh định (Rated total output power)
Tổng
công suất ra danh định của trạm gốc là mức công suất trung bình mà nhà sản xuất
công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.29. Công suất
trung bình đã lọc RRC
(RRC filtered mean power)
Công suất trung bình
khi được đo qua bộ lọc cosin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ
chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH:
Công suất trung bình đã lọc RRC của một tín
hiệu WCDMA đã điều chế thấp hơn 0,246 dB so với công suất
trung bình của cùng một tín hiệu.
1.4.30. Khối thành phần
(Sub-block)
Một khối phổ
được phân bổ liền kề để phát và thu trong cùng một trạm gốc.
1.4.31. Băng thông khối
thành phần (sub-block bandwidth)
Độ rộng băng tần của một
khối thành phần.
1.4.32. Khoảng bảo vệ
khối thành phần (Sub-block gap)
Khoảng tần số giữa
hai khối thành phần liền kề nhau trong một băng thông RF trạm gốc.
1.4.33. Tổng băng
thông (Total RF bandwidth)
Tổng các băng thông
trong tất cả các băng tần hoạt động mà trạm gốc hỗ trợ.
1.4.34. Băng tần hoạt
động hướng lên (Uplink operating band)
Phần băng tần hoạt động
được chỉ định cho hướng lên (trạm gốc thu).
1.4.35. Biên tần trên
(Upper edge)
Tần số lớn nhất của
băng thông hay tần số lớn nhất trong băng thông kênh của sóng mang UTRA đơn, được
sử dụng như một tần số chuẩn tham chiếu
cho cả máy thu và máy phát.
1.4.36. Biên trên khối
thành phần (Upper sub-block edge)
Tần số tại biên lớn
hơn của một khối thành phần, được sử dụng như một tần số tham chiếu chuẩn cho cả
máy phát và máy thu.
1.4.37. Trạm gốc vùng
phủ rộng
(Wide area base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp
ứng yêu cầu của marcocell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng
70 dB.
1.5.
Chữ viết tắt
ACLR
|
Adjacent Channel
Leakage power Ratio
|
Tỷ số
công suất rò kênh lân cận
|
ACS
|
Adjacent Channel
Selectivity
|
Độ chọn lọc kênh
lân cận
|
AWGN
|
Additive White
Gaussian Noise
|
Nhiễu Gaussian trắng
cộng
|
B
|
Appropriate
frequency in the Bottom of the operating frequency band of the BS
|
Tần số thích hợp ở
cuối băng tần hoạt động của BS
|
BER
|
Bit Error Ratio
|
Tỷ số
lỗi bit
|
BS
|
Base Station
|
Trạm gốc
|
CACLR
|
Cumulative ACLR
|
Tỷ số công suất rò
kênh lân cận lũy kế
|
CDMA
|
Code Division
Multiple Access
|
Đa truy nhập phân
chia theo mã
|
CPICH
|
Common PIlot
CHannel
|
Kênh hoa tiêu chung
|
CW
|
Continuous Wave
(unmodulated signal)
|
Sóng liên tục (tín
hiệu không điều chế)
|
DCH
|
Dedicated Channel,
which is mapped into Dedicated Physical Channel. DCH contains the data
|
Kênh riêng, được
ánh xạ vào kênh vật lý riêng. DCH chứa dữ liệu
|
DPCCH
|
Dedicated Physical
Control CHannel
|
Kênh điều khiển
vật lý riêng
|
DPCH
|
Dedicated Physical
CHannel
|
Kênh vật lý riêng
|
DPDCH
|
Dedicated Physical
Data CHannel
|
Kênh số liệu vật lý
riêng
|
E.I.R.P
|
Equivalent
Isotropically Radiated Power
|
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương
|
EN
|
European Standard
|
Tiêu chuẩn châu Âu
|
E.R.P.
|
Effective Radiated
Power
|
Công
suất bức xạ hiệu dụng
|
EUT
|
Equipment Under
Test
|
Thiết bị được đo kiểm
|
FDD
|
Frequency Division
Duplexing
|
Ghép song công phân
chia theo tần số
|
Fuw
|
Frequency of unwanted
signal
|
Tần số của tín hiệu
không mong muốn
|
GSM
|
Global System for
Mobile communications
|
Hệ thống thông tin
di động toàn cầu
|
HS-PDSCH
|
High Speed Physical
Downlink Shared Channel
|
Kênh vật lý dùng
chung đường xuống tốc độ cao
|
IPDL
|
Idle Period on the DownLink
|
Chu kỳ không tải
trên đường xuống
|
M
|
Appropriate
frequency in the Middle of the operating frequency band of the BS
|
Tần số thích hợp ở
giữa băng tần hoạt động của BS
|
MC
|
Multi-Carrier
|
Đa sóng mang
|
MIMO
|
Multi Input Multi
Output
|
Nhiều ăng ten phát
nhiều ăng ten thu
|
MS
|
Mobile Station
|
Máy di động
|
NC
|
Non-Contiguos
|
Không liền kề
|
PAR
|
Peak to Average
Ratio
|
Tỷ lệ đỉnh đến
trung bình
|
PCCPCH
|
Primary Common
Control Physical Channel
|
Kênh vật lý điều khiển
chung sơ cấp
|
PCH
|
Paging CHannel
|
Kênh tìm gọi
|
PICH
|
PIlot
CHannel
|
Kênh hoa tiêu
|
QPSK
|
Quadrature Phase
Shift Keying
|
Khóa dịch pha cầu
phương
|
R&TTE
|
Radio and
Telecommunications Terminal Equipment
|
Thiết bị đầu cuối
vô tuyến và viễn thông
|
RBW
|
Resolution BandWidth
|
Độ phân giải băng
thông máy đo
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RMS
|
Root Mean Square
|
Giá trị hiệu dụng
|
RRC
|
Root - Raised
Cosine
|
Cosin nâng
|
RX
|
Receiver
|
Máy thu
|
SCCPCH
|
Secondary Common
Control Physical Channel
|
Kênh vật lý điều khiển
chung thứ cấp
|
SCH
|
Sync CHannel
|
Kênh đồng bộ
|
SF
|
Spreading Factor
|
Hệ số trải phổ
|
T
|
Appropriate
frequency in the Top of the operating frequency band of the BS
|
Tần số thích hợp ở
đầu băng tần hoạt động của BS
|
TDD
|
Time Division
Duplexing
|
Ghép song công phân
chia theo thời gian
|
TS
|
Technical
Specification
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
TX
|
Transmitter
|
Máy phát
|
UARFCN
|
UTRA Absolute Radio
Frequency Channel Number
|
Số kênh tần số vô
tuyến tuyệt đối UTRA
|
UE
|
User Equipment
|
Thiết bị đầu cuối
|
UL
|
Up Link (reverse
link)
|
Đường lên
|
UMTS
|
Universal Mobile
Telecommunications System
|
Hệ thống thông tin
di động toàn cầu
|
UTRA
|
Universal
Terrestrial Radio Access
|
Truy nhập vô tuyến
mặt đất toàn cầu
|
WCDMA
|
Wideband Code
Division Multiple Access
|
Đa truy nhập phân
chia theo mã băng rộng
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của
Quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo
công bố của nhà sản xuất. Thiết bị phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật này khi
hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường đã được khai báo.
Phụ lục B bao gồm các
điều kiện môi trường cần công bố.
2.2.
Yêu cầu chung
Nhà sản xuất thiết bị
phải công bố:
- Băng tần hoạt động
của trạm gốc.
- Các cấu hình RF được
hỗ trợ.
Với trạm gốc hỗ trợ
nhiều băng tần hoạt động, việc đo kiểm trong mục 3 của quy chuẩn này phải được thực
hiện trên từng băng tần.
Với trạm gốc được cấu
hình để thu đa sóng mang, các yêu cầu về tỷ số BER phải được áp dụng đối với từng
sóng mang thu. Đối với các đặc tính ACS, chặn và xuyên điều
chế, khoảng lệch âm của tín hiệu nhiễu phải so với biên tần dưới và khoảng lệch
dương của tín hiệu nhiễu phải so với biên tần trên của trạm gốc.
Với trạm gốc hoạt động
đa băng tần, các yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn này phải áp dụng cho từng
băng tần hoạt động, trừ khi có quy định khác. Trong một số trường hợp, có thể
quy định rõ các yêu cầu được bổ sung hoặc loại bỏ khi áp dụng đối với các trạm
gốc hoạt động đa băng tần.
Với BS hoạt động đa
băng tần là tổ hợp các máy phát/thu (đa băng hoặc đơn băng) khác nhau và ánh xạ
đến một hoặc nhiều cổng ăng ten theo các cách khác nhau, nếu các băng tần được
phát trên các ăng ten riêng biệt thì:
- Đo kiểm phát xạ giả
máy thu, xuyên điều chế máy phát, phát xạ giả máy phát, mặt nạ phổ phát xạ,
ACLR đơn băng trên từng đầu nối ăng ten.
- Nếu BS được cấu
hình hoạt động đơn băng, các yêu cầu về đơn băng sẽ áp dụng cho đầu nối
ăng ten được cấu hình hoạt động đơn băng
và áp dụng cho cả BS hoạt động đa băng. Các yêu cầu đơn băng được đo, đánh giá
độc lập trên từng đầu nối ăng ten được cấu hình cho hoạt động đơn băng trong
khi tất cả các đầu nối ăng ten khác được kết cuối.
BS có thể phát phổ liền
kề hoặc không liền kề, tuy nhiên các yêu cầu trong quy chuẩn này sẽ áp dụng cho
BS được cấu hình phát phổ liền kề và không liền kề trừ khi có quy
định khác.
Với một BS hoạt động
với phổ không liền kề, một số yêu cầu áp dụng đối với bên trong khoảng bảo vệ
các khối thành phần. Mỗi yêu cầu sẽ quy định giá trị giới hạn đối với các biên
khối thành phần.
Các yêu cầu kỹ thuật
áp dụng cho các cấu hình BS quy định trong Phụ lục A của
quy chuẩn này.
Đối với đo kiểm ACS,
các đặc tính chặn và xuyên điều chế thì các khoảng lệch âm của tín hiệu nhiễu
so với tần số kênh được gán của tần số sóng mang nhỏ nhất thu được và các khoảng
lệch dương của tín hiệu nhiễu so với tần số kênh được gán của tần số sóng mang
lớn nhất thu được.
UTRA được thiết kế với
các cấu hình như sau:
Bảng
2 - Cấu hình hai băng 2 sóng mang HSDPA (DB-DC-HSDPA)
Cấu
hình DB-DC- HSDPA
|
Băng
tần hướng lên
|
Băng
tần hướng xuống
|
1
|
I
hoặc VIII
|
I
và VIII
|
3
|
V
|
V
|
5
|
V
|
V
|
6
|
I
|
I
|
Bảng
3 - Cấu hình đơn băng 4 sóng mang
HSDPA (4C-HSDPA)
Cấu
hình đơn băng 4C- HSDPA
|
Băng
tần hoạt động
|
Số
sóng mang hướng xuống
|
I-3
|
I
|
3
|
CHÚ THÍCH: Cấu hình
đơn băng 4 sóng mang HSDPA được đánh số
(X-M), trong đó X là băng tần hoạt động và M là số sóng
mang hướng
xuống
|
Bảng
4 - Cấu hình hai băng 4 sóng mang HSDPA (DB-4C-HSDPA)
Cấu
hình hai băng 4C-HSDPA
|
Băng
tần hướng lên
|
Băng
A hướng xuống
|
Số
sóng mang hướng xuống trong Băng
A
|
Băng
B hướng xuống
|
Số
sóng mang hướng xuống trong Băng
B
|
I-2-VIII-1
|
I
hoặc VIII
|
I
|
2
|
VIII
|
1
|
I-3-VIII-1
|
I
hoặc VIII
|
I
|
3
|
VIII
|
1
|
I-1-V-2
|
I
hoặc V
|
I
|
1
|
V
|
2
|
I-2-V-1
|
I hoặc
V
|
I
|
2
|
V
|
1
|
I-2-V-2
|
I
hoặc V
|
I
|
2
|
V
|
2
|
I-2-VIII-2
|
I
hoặc VIII
|
I
|
2
|
VIII
|
2
|
I-1-VIII-2
|
I
hoặc VIII
|
I
|
1
|
VIII
|
2
|
CHÚ THÍCH: Cấu hình
hai băng 4 sóng mang HSDPA được đánh số (X-M-Y-N), trong đó X là Băng A hướng
xuống, M là số sóng
mang hướng xuống trong Băng A, Y Băng B hướng xuống,
N số sóng mang hướng xuống trong Băng B
|
Bảng
5 - Cấu hình đơn băng 8 sóng mang HSDPA
Cấu
hình 8C-HSDPA
|
Băng
tần hoạt động
|
Số
sóng mang hướng xuống
|
I-8
|
I
|
8
|
CHÚ THÍCH: Cấu hình
đơn băng 8 sóng mang HSDPA được đánh số (X-M), trong đó
X là băng tần hoạt động và M là số sóng mang
hướng xuống
|
Các cấu hình UTRA
phát phổ không liền kề:
Bảng
6 - Cấu hình đơn băng không liền kề 4C-HSDPA (NC-4C-HSDPA)
Cấu
hình đơn băng NC-4C- HSDPA
|
Băng
tần hoạt động
|
Số
sóng mang hướng xuống trong một khối
thành phần
|
Khoảng
bảo vệ khối thành phần
|
Số
sóng mang hướng xuống trong khối thành phần khác
|
I-1-5-1
|
I
|
1
|
5
|
1
|
I-2-5-1
|
I
|
2
|
5
|
1
|
I-3-10-1
|
I
|
3
|
10
|
1
|
CHÚ
THÍCH: Cấu hình đơn băng 4 sóng mang HSDPA được
đánh số (X-M-Y-N), trong đó X là
băng tần hoạt động, M là số sóng mang hướng xuống trong một khối thành phần,
Y là khoảng bảo vệ khối thành
phần và N số sóng mang hướng xuống
trong khối thành phần khác. M và N
có thế đổi
vị trí cho nhau.
|
2.3.
Mặt nạ phổ phát xạ
2.3.1. Định nghĩa
Phát xạ ngoài băng là
phát xạ không mong muốn được tạo ra trong quá trình điều chế và do
ảnh hưởng của tính phi tuyến trong máy phát, phát xạ này nằm ngay ngoài băng
thông của kênh. Giới hạn của phát xạ ngoài băng được xác định qua mặt nạ phổ
phát xạ và tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát.
2.3.2. Giới hạn
Yêu cầu áp dụng cho bất
kỳ loại trạm gốc nào được cấu hình theo quy định của nhà sản xuất. Đối với trạm
gốc hoạt động phổ không liền kề, các yêu cầu này áp dụng bên trong bất kỳ khoảng
bảo vệ giữa các khối thành phần. Đối với trạm gốc hoạt động đa băng, các yêu cầu
này được áp dụng đối với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông.
Với BS hoạt động đa
băng, mỗi băng tần được phát trên ăng
ten riêng biệt thì việc đo kiểm và đánh giá theo các yêu cầu đơn băng và không
yêu cầu lũy kế đối với giới hạn phát xạ trong khoảng bảo vệ liên băng thông.
Phát xạ không được vượt
quá giá trị quy định trong các Bảng 7 đến Bảng 13 đối với công suất ra cực đại
tương ứng của BS, trong dải tần từ ∆f = 2,5 MHz đến ∆fmax so với tần
số sóng mang, trong đó:
- ∆f là khoảng cách
giữa tần số sóng mang và điểm -3 dB danh định của bộ lọc
đo gần tần số sóng mang nhất.
- Độ lệch tần số
(f_offset) là khoảng cách giữa tần số sóng mang và tần số trung tâm của bộ lọc
đo.
- Độ lệch tần số cực
đại (f_offsetmax) là giá trị lớn hơn trong hai giá trị: 12,5 MHz hoặc
độ lệch so với biên băng TX của UMTS tại mục 1.1 của quy chuẩn này.
- ∆fmax bằng
f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với trạm gốc hoạt động
đa băng có khoảng bảo vệ liên băng thông nhỏ hơn 20 MHz, phát xạ bên trong bất
kỳ khoảng bảo vệ này không được vượt quá tổng lũy kế các giới hạn quy định tại
các biên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng
thông. Giới hạn cho biên băng thông được quy định trong các Bảng 7 đến Bảng 13,
trong đó:
- ∆f bằng 2,5 MHz cộng
khoảng tần số giữa tần số băng thông biên RF và điểm -3 dB danh định của bộ lọc
đo gần tần băng thông biên.
- f_offset bằng 2,5
MHz cộng khoảng tần số giữa tần số băng thông biên RF và tần số trung tâm của bộ
lọc đo.
- f_offsetmax
là giá trị lớn hơn trong hai giá trị; 12,5 MHz hoặc độ lệch so với biên băng TX
của UMTS.
- ∆fmax bằng
f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với BS hoạt động đa
sóng mang, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng một đầu nối ăng ten,
các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động cũng áp dụng
trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ nhưng không có bất kỳ sóng mang nào được
phát. Trong trường hợp có (các) sóng mang phát đi trong băng tần hoạt động được
hỗ trợ khác, giới hạn không lũy kế áp dụng trong khoảng bảo vệ liên băng tần giữa
một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sóng mang phát đi và một
băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ
và:
- Trong trường hợp khoảng
bảo vệ liên băng thông giữa một băng tần hoạt động đường xuống với (các) sóng
mang phát đi và một băng tần hoạt động không có bất kỳ sóng mang nào được phát
đi nhỏ hơn 20 MHz, f_offsetmax là độ lệch tần số 10 MHz so với bên
ngoài các biên ngoài cùng của hai băng tần
hoạt động đường xuống và giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần
hoạt động mà có các sóng mang
phát đi được quy định trong các bảng dưới đây sẽ phải áp dụng trên cả hai băng
tần đường xuống.
- Các trường hợp khác
thì giới hạn phát xạ không mong mong muốn trong băng hoạt động mà có phát sóng
mang phải được áp dụng trong khoảng từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất đến 10 MHz
trên tần số lớn nhất của băng tần hoạt động hướng xuống mà không có bất kỳ sóng
mang nào được phát đi.
Ngoài ra, bên trong khoảng
bảo vệ khối thành phần bất kỳ với một BS hoạt động phổ không liền kề, các kết
quả đo không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định cho các khối thành phần
lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Giới hạn cho từng khối
thành phần được quy định trong các Bảng 7 đến Bảng 13, trong đó:
- ∆f bằng 2,5 MHz cộng
khoảng tần số giữa tần số biên khối thành phần và điểm -3 dB danh định của bộ lọc
đo gần tần số biên khối thành phần.
- f_offset bằng 2,5
MHz cộng khoảng tần số giữa tần số biên khối thành phần và tần số trung tâm của
bộ lọc đo.
- f_offsetmax
bằng khoảng bảo vệ khối thành phần chia 2 cộng với 2,5 MHz.
- ∆fmax bằng
f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Bảng
7 - Giá trị mặt nạ phổ, công suất ra cực đại của BS: P ≥
43 dBm
Độ
lệch tần số của điểm -3 dB của
bộ lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giá
trị cực đại (Chú thích 1, 2)
|
Băng
thông đo kiểm
|
2,5
MHz ≤ ∆f < 2,7
MHz
|
2,515
MHz ≤ f_offset
< 2,715 MHz
|
-12,5
dBm
|
30
kHz
|
2,7
MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz
|
2,715
MHz ≤ f_offset
< 3,515 MHz
|
|
30
kHz
|
|
3,515
MHz ≤ f_offset
< 4,0 MHz
|
-24,5
dBm
|
30
kHz
|
3,5
MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
4,0
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-11,5
dBm
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối
với BS hỗ trợ thu phát phổ không liền kề:
- ∆f
≤ 12,5 MHz: Phát xạ bên
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là tổng phát xạ các khối thành phần
lân cận mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần.
- ∆f ≥ 12,5 MHz: Phát xạ tuân thủ yêu cầu mục
2.5.2 phần phát xạ giả của quy chuẩn này.
Trong đó ∆f là khoảng
bảo vệ giữa hai khối thành phần lân cận tại mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối
thành phần
CHÚ THÍCH 2: Với BS
hỗ trợ hoạt động đa băng với khoảng bảo vệ liên băng
thông < 20 MHz, yêu cầu tối thiểu đối với khoảng bảo vệ giữa băng
thông được tính là tổng
các khối thành phần lân cận mỗi sườn khoảng bảo vệ băng thông.
CHÚ THÍCH
3: Nguyên tắc chung, băng thông phân giải của thiết bị đo bằng băng thông đo
kiểm. Tuy nhiên để tăng độ nhạy và chính
xác phép đo thì băng
thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông
đo kiểm. Khi
băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm thì kết quả phải
được tích phân trên băng thông đo kiểm
để đạt được băng
thông tạp tương đương của băng thông đo
kiểm.
|
Bảng
8 - Giá trị mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại của BS: 39 dBm ≤ P < 43
dBm
Độ
lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc
đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giá
trị cực đại (Chú thích 1,2)
|
Độ
rộng băng đo
|
2,5
MHz ≤ ∆f < 2,7
MHz
|
2,515
MHz ≤ f_offset
< 2,715 MHz
|
-12,5
dBm
|
30
kHz
|
2,7
MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz
|
2,715
MHz ≤ f_offset
< 3,515 MHz
|
|
30
kHz
|
|
3,515
MHz ≤ f_offset
< 4,0 MHz
|
-24,5
dBm
|
30
kHz
|
3,5
MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz
|
4,0
MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz
|
-11,5
dBm
|
1
MHz
|
7,5
MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
8,0
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
P
- 54,5 dBm
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với
BS hỗ trợ thu phát phổ không liền kề:
- ∆f ≤
12,5 MHz: Phát xạ bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là
tổng phát xạ các khối thành phần lân cận mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối
thành phần.
-
∆f ≥ 12,5 MHz: Phát xạ tuân thủ yêu cầu mục
2.5.2 phần phát xạ giả của quy chuẩn
này.
Trong đó
∆f là khoảng bảo vệ giữa hai khối thành phần lân cận tại mỗi sườn của khối
thành phần.
CHÚ THÍCH 2: Với BS
hỗ trợ hoạt động đa băng với khoảng bảo vệ liên băng
thông < 20 MHz, yêu cầu tối thiểu đối với
khoảng bảo vệ giữa băng thông được tính
là tổng các khối thành phần lân cận mỗi
sườn khoảng bảo vệ băng thông.
CHÚ THÍCH 3: Nguyên
tắc chung, băng thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo kiểm.
Tuy nhiên để tăng độ nhạy và chính
xác phép đo thì băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo kiểm.
Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông
đo kiểm thì kết quả phải được tích phân trên băng thông đo kiểm để đạt được
băng thông tạp tương đương của băng thông đo
kiểm.
|
Bảng
9 - Giá trị mặt nạ phổ phát xạ, công suất
ra cực đại của BS: 31 dBm ≤
P < 39 dBm
Độ
lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc
đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần số trung tâm
của bộ lọc đo, f_offset
|
Giá
trị cực đại (Chú thích 1,2)
|
Độ
rộng băng đo
|
2,5
MHz ≤ ∆f <2,7 MHz
|
2,515
MHz ≤ f_offset
< 2,715 MHz
|
P
- 51,5
dBm
|
30
kHz
|
2,7
MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz
|
2,715
MHz ≤ f_offset
< 3,515 MHz
|
|
30
kHz
|
|
3,515
MHz ≤ f_offset
< 4,0 MHz
|
P
- 63,5
dBm
|
30
kHz
|
3,5
MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz
|
4,0
MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz
|
P
- 50,5
dBm
|
1
MHz
|
7,5
MHz ≤ ∆f ≤
∆fmax
|
8,0
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
P
- 54,5 dBm
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với
BS hỗ trợ thu phát phổ không liền kề:
- ∆f ≤
12,5 MHz: Phát xạ bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là tổng phát xạ
các khối thành phần lân cận mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần.
- ∆f ≥
12,5 MHz: Phát xạ tuân thủ
yêu cầu mục 2.5.2 phần phát xạ giả của quy chuẩn
này.
Trong đó ∆f là khoảng
bảo vệ giữa hai khối thành phần lân cận tại mỗi sườn của khối thành phần
CHÚ THÍCH 2: Với BS
hỗ trợ hoạt động đa băng với khoảng
bảo vệ liên băng thông< 20 MHz, yêu cầu tối thiểu đối với khoảng bảo vệ giữa
băng thông được tính là tổng các khối thành phần lân cận mỗi
sườn khoảng bảo vệ băng thông.
CHÚ THÍCH
3: Nguyên tắc chung, băng thông phân giải của thiết
bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy nhiên để tăng độ nhạy và
chính xác phép đo thì
băng thông phân giải có
thể nhỏ hơn băng thông đo kiểm. Khi băng
thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm thì kết quả
phải được tích phân trên băng thông
đo kiểm để đạt được băng
thông tạp tương đương của băng thông đo
kiểm.
|
Bảng
10 - Giá trị mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại của BS: P < 31 dBm
Độ
lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giá
trị cực đại (Chú thích 1,2)
|
Băng
thông đo kiểm
|
2,5
MHz ≤ ∆f < 2,7
MHz
|
2,515
MHz ≤ f_offset
< 2,715 MHz
|
-20,5
dBm
|
30
kHz
|
2,7
MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz
|
2,715
MHz ≤ f_offset
< 3,515 MHz
|
|
30
kHz
|
|
3,515
MHz ≤ f_offset
< 4,0 MHz
|
-32,5
dBm
|
30
kHz
|
3,5
MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz
|
4,0
MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz
|
-19,5
dBm
|
1
MHz
|
7,5
MHz ≤ ∆f ≤
∆fmax
|
8,0
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-23,5
dBm
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với
BS hỗ trợ thu phát phổ không liền kề:
- ∆f ≤
12,5 MHz: Phát xạ bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là tổng phát xạ
các khối thành phần lân cận mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần.
- ∆f ≥
12,5 MHz: Phát xạ tuân thủ
yêu cầu mục 2.5.2 phần phát xạ giả của quy chuẩn
này.
Trong đó ∆f là khoảng
bảo vệ giữa hai khối thành phần lân cận tại mỗi sườn của khối thành phần
CHÚ THÍCH 2: Với BS
hỗ trợ hoạt động đa băng với khoảng
bảo vệ liên băng thông <
20 MHz, yêu cầu tối thiểu đối với khoảng bảo vệ giữa băng thông được tính là
tổng các khối thành phần lân cận mỗi sườn khoảng bảo vệ băng thông.
CHÚ THÍCH
3: Nguyên tắc chung, băng thông phân giải của thiết
bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy nhiên để tăng độ nhạy và
chính xác phép đo thì
băng thông phân giải có
thể nhỏ hơn băng thông đo kiểm. Khi băng
thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm thì kết quả
phải được tích phân trên băng thông
đo kiểm để đạt được băng
thông tạp tương đương của băng thông đo
kiểm.
|
Đối với trạm gốc hoạt
động bảng V cần tuân thủ các yêu cầu quy định trong Bảng 11.
Bảng
11 - Giới hạn phổ phát xạ đối với trạm gốc băng V
Độ
lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_
offset
|
Giá
trị cực đại
|
Băng
thông đo kiểm
|
2,5
MHz ≤ ∆f ≤
3,5
|
2,515
MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz
|
-15
dBm
|
30
kHz
|
3,5
MHz ≤ ∆f ≤
∆fmax
|
3,515
MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-13
dBm
|
100
kHz
|
CHÚ THÍCH: Độ phân
giải băng thông của thiết bị đo phải bằng
băng thông cần đo. Tuy nhiên để tăng
độ chính xác của phép đo, độ phân giải băng thông có thể nhỏ hơn băng thông
đo kiểm.
Khi đó kết quả phải được tính trên băng thông đo để đạt được nhiễu băng thông
tương đương của băng thông đo kiểm.
|
Đối với các BS trong
nhà, ngoài các yêu cầu quy định trong Bảng 7 đến Bảng 11 thì
cần phải tuân thủ các yêu cầu Bảng 12 và Bảng 13.
Bảng
12 - Giá trị mặt nạ phổ phát xạ đối với BS trong nhà, công suất ra cực đại
của BS: 6 ≤ P ≤ 20 dBm
Độ
lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần số trung tâm
của bộ lọc đo, f_offset
|
Giá
trị cực đại
|
Băng
thông đo kiểm
|
12,5
MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
13
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
P
- 54,5 dBm
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc
chung, băng thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy
nhiên để tăng độ nhạy và chính
xác phép đo thì băng thông
phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo kiểm. Khi
băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm thì
kết quả phải được tích phân trên băng
thông đo kiểm để
đạt được băng thông tạp tương đương của băng thông do kiểm.
|
Bảng
13 - Giá trị mặt nạ phổ phát
xạ đối với BS trong nhà, công suất ra cực đại của BS: P < 6 dBm
Độ
lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giá
trị cực đại
|
Băng
thông đo kiểm
|
12,5
MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
13
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-48,5
dBm
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc
chung, băng thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy
nhiên để tăng độ nhạy và chính
xác phép đo thì băng thông
phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo kiểm. Khi
băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm thì
kết quả phải được tích phân trên băng
thông đo kiểm để
đạt được băng thông tạp tương đương của băng thông do kiểm.
|
2.3.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo
được quy định tại mục 3.3.2 của quy chuẩn này.
2.4.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
2.4.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò
kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần
số kênh phân định và công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
Các yêu cầu phải áp dụng
bên ngoài các biên băng thông hoặc các biên băng thông lớn nhất của bất kỳ loại
máy phát đơn băng hay đa băng. Yêu cầu này cũng áp dụng
với tất cả các kiểu truyền dẫn.
Đối với trạm gốc hoạt
động phổ không liền kề, các yêu cầu ACLR cũng phải áp dụng đối với kênh lân cận
đầu tiên, bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ lớn hơn 15 MHz. Yêu cầu
ACLR đối với kênh lân cận thứ 2 phải áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ
nhóm thành phần lớn hơn 20 MHz.
Đối với trạm gốc đa
băng và các băng tần được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten thì yêu cầu ACLR phải
được áp dụng đối với kênh lân cận đầu tiên, bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ giữa
thông RF nếu khoảng bảo vệ lớn hơn 15 MHz. Nếu khoảng bảo vệ lớn hơn 20 MHz thì
yêu cầu ACLR áp dụng đối với kênh lân cận thứ 2 bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ
giữa các băng tần RF.
2.4.2. Giới hạn
Đối với trạm gốc vùng
phủ rộng loại A, ACLR tuân thủ hoặc là -13 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định
trong các bảng dưới đây, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc vùng
phủ rộng loại B, ACLR tuân thủ hoặc là -15 dBm/MHz
hoặc các giá trị quy định trong các bảng dưới đây, tùy thuộc giới hạn nào ít
nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc vùng
phủ trung bình, ACLR tuân thủ hoặc là -25 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định
trong các bảng dưới đây, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc cục
bộ, ACLR tuân thủ hoặc là -32 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong các bảng
dưới đây, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Kết quả phép đo tại
bước 1 của mục 3.3.3.2 sẽ không được lớn hơn giới hạn ACLR quy định trong Bảng
14.
Bảng
14 - Giới hạn ACLR của BS
Độ
lệch kênh BS bên dưới tần số sóng mang đầu tiên hoặc bên trên tần số sóng
mang cuối cùng mà BS sử dụng
|
Giới
hạn ACLR
|
5
MHz
|
44,2
dB
|
10
MHz
|
49,2
dB
|
CHÚ THÍCH: Đối với
BS trong nhà, công suất kênh lân cận (công suất trung
bình lọc RRC tập trung chủ yếu
kênh lân cận) sẽ nhỏ hơn hoặc bằng -42,7 dBm/3,84 MHz với
f ≤ 3,0 GHz và -42,4 dBm/3,84 MHz với 3,0
< f ≤
4,2 GHz hoặc giới hạn
ACLR tùy thuộc
giá trị
nào lớn hơn.
|
Kết quả phép đo tại
bước 4 của mục 3.3.3.2 sẽ không được lớn hơn giới hạn ACLR quy định trong Bảng
15.
Bảng
15- BS ACLR trong phổ không liền kề hoặc đa băng
Khoảng
bảo vệ liên băng thông hoặc khối thành phần
|
Lệch
bên dưới tần số trung tâm kênh lân
cận BS hoặc biên tần trên khối thành phần hoặc biên băng thông
|
Sóng
mang kênh lân cận
|
Tần
số kênh lân cận và đáp ứng băng thông bộ
lọc
|
Giới
hạn
ACLR
|
Wgap
≥ 15 MHz
|
2,5
MHz
|
3,84
Mcps UTRA
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
Wgap
≥ 20 MHz
|
7,5
MHz
|
3,84
Mcps UTRA
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
2.4.3. Giới hạn ACLR
lũy kế trong trạm gốc hoạt động đa băng hoặc phổ không liền kề
Yêu cầu đo kiểm sau
đây sẽ áp dụng đối với BS phát phổ không liền kề hoặc đa băng.
Với khoảng bảo vệ được
quy định trong Bảng 16, các yêu cầu sau đây phải được áp dụng:
- Bên trong khoảng bảo
vệ khối thành phần thuộc băng tần hoạt động đối với BS hoạt động phổ không liền
kề
- Bên trong khoảng bảo
vệ liên băng thông đối với BS hoạt động đa băng và các băng tần được ánh xạ tới
cùng một đầu nối ăng ten.
Tỷ số công suất kênh
lân cận lũy kế trong khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc
khoảng bảo vệ liên băng thông là tỷ số:
- Tổng công
suất trung bình lọc có tâm trên các tần số kênh được gán cho cả hai sóng mang
lân cận trên mỗi sườn của khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông.
- Công suất trung
bình lọc có tâm trên kênh tần số lân cận với một trong các biên khối thành phần
hoặc biên băng thông.
Các tham số lọc đối với
tần số kênh lân cận được quy định trong Bảng 16 và Bảng 17.
Đối với trạm gốc vùng
phủ rộng loại A, CACLR tuân thủ mức giá trị hoặc là
-13 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong Bảng 16, tùy thuộc giới hạn nào ít
nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc vùng
phủ rộng loại B, CACLR tuân thủ mức giá trị hoặc là -15 dBm/MHz hoặc các giá trị
quy định trong Bảng 16, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc vùng
phủ trung bình, CACLR tuân thủ mức giá trị hoặc là -25 dBm/MHz hoặc các giá trị
quy định trong Bảng 16, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc cục
bộ, CACLR tuân thủ mức giá trị hoặc là -32
dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong Bảng 16, tùy thuộc giới hạn nào ít
nghiêm ngặt hơn.
Đối với các sóng mang
UTRA nằm trên hoặc sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần hay khoảng bảo vệ
liên băng thông thì CACLR phải lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 16.
Bảng
16- BS CACLR với trạm gốc hoạt động phổ không liền kề hoặc đa băng
Khoảng
bảo vệ liên băng thông hoặc khối thành phần
|
Lệch
bên dưới tần số trung tâm của kênh lân cận BS hoặc biên tần trên khối thành phần
hoặc biên băng thông
|
Sóng
mang kênh lân cận
|
Tần
số kênh lân cận và đáp ứng băng thông bộ lọc
|
Giới
hạn
CACLR
|
5
MHz ≤ Wgap < 15 MHz
|
2,5
MHz
|
3,84
Mcps UTRA
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
10
MHz < Wgap < 20 MHz
|
7,5
MHz
|
3,84
Mcps UTRA
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
Bảng
17 - Tham số lọc đối với kênh được gán
RAT
của sóng mang kênh lân cận với khoảng bảo vệ khối
thành phần hoặc băng thông giữa các RF
|
Lọc
trên tần số kênh được gán và băng thông lọc tương ứng
|
UTRA
FDD
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
2.4.4. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo
quy định tại mục 3.3.3 của quy chuẩn này.
2.5.
Phát xạ giả của máy phát
2.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả là những
phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài,
phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi
tần, không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Giá trị này được đo tại cổng ra RF của
trạm gốc.
Phát xạ giả
máy phát được xác định trong dải tần nhỏ hơn 12,5 MHz so với tần số sóng mang đầu
tiên hoặc lớn hơn 12,5 MHz so với tần số sóng mang cuối cùng mà BS sử dụng.
Phải áp dụng các yêu
cầu của mục 2.5.2 cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu
cầu này áp dụng cho mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ
tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Đối với trạm gốc hoạt
động đa băng, các băng tần được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten, thì các yêu cầu
về phát xạ giả (ngoại trừ các quy định trong bảng
18, bảng 19) phải áp dụng đối với các tần số nằm trong dải quy định ngoại trừ dải
tần số mà nhỏ hơn 12,5 MHz tần số sóng mang đầu tiên hoặc lớn hơn 12,5 MHz tần
số sóng mang cuối cùng mà BS sử dụng. Đối với trạm gốc hoạt động đa băng, các
băng tần được ánh xạ tới các đầu nối ăng ten riêng biệt thì phát xạ giả máy
phát sẽ áp dụng tương tự như máy phát đơn băng.
Tất cả các yêu cầu đều
được đo bằng công suất trung bình, trừ khi có quy định khác.
2.5.2. Giới hạn
1) Phát xạ giả
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 18 và
Bảng 19.
Bảng
18 - Giới hạn phát xạ giả của trạm gốc băng I, III, VII
Dải
tần số
|
Giá
trị cực đại
|
Băng
thông đo kiểm
|
Chú
thích
|
9 kHz đến 150 kHz
|
-36
dBm
|
1
kHz
|
Xem
chú thích 1
|
150 kHz đến 30 MHz
|
-36
dBm
|
10
kHz
|
Xem
chú thích 1
|
30 MHz đến 1 GHz
|
-36
dBm
|
100
kHz
|
Xem
chú thích 1
|
Từ 1 GHz đến Fl -
10 MHz
|
-30
dBm
|
1
MHz
|
Xem
chú thích 1
|
Fl -
10 MHz đến Fh + 10 MHz
|
-15
dBm
|
1
MHz
|
Xem
chú thích 2
|
Fh + 10
MHz đến 12,75 GHz
|
-30
dBm
|
1
MHz
|
Xem
chú thích 3
|
12,75 GHz tới hài bậc
5 của tần số biên cao của băng tần hướng xuống
|
-30
dBm
|
1
MHz
|
Xem
chú thích 3
|
CHÚ
THÍCH 1: Băng thông như trong Khuyến nghị
ITU-R SM.329-12, điều 4.1.
CHÚ
THÍCH 2: Yêu cầu
kỹ thuật theo Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.3 và Phụ lục 7.
CHÚ THÍCH 3: Băng
thông như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1. Biên tần trên
tần số như trong Khuyến nghị
ITU-R SM.329-12, điều 2.5, Bảng 1.
|
Từ khóa;
Fl.
Tần số phát thấp nhất của BS trong băng tần hoạt động được
quy định tại mục 1.1.
Fh: Tần
số phát lớn nhất của BS trong băng tần hoạt động được quy định tại mục 1.1.
|
Bảng
19 - Giới hạn phát xạ giả của trạm gốc băng V, VIII
Dải
tần số
|
Giá
trị cực đại
|
Băng
thông đo
|
Chú
thích
|
9 kHz đến 150 kHz
|
-36
dBm
|
1
kHz
|
Xem
chú thích 1
|
150 kHz đến 30 MHz
|
-36
dBm
|
10
kHz
|
Xem
chú thích 1
|
30 MHz đến Fl-
10 MHz
|
-36
dBm
|
100
kHz
|
Xem
chú thích 1
|
Fl-
10 MHz đến Fh + 10 MHz
|
-16
dBm
|
100
kHz
|
Xem
chú thích 2
|
Fh + 10
MHz đến 1 GHz
|
-36
dBm
|
100
kHz
|
Xem
chú thích 1
|
1 GHz đến 12,75 GHz
|
-30
dBm
|
1
MHz
|
Xem
chú thích 1
|
CHÚ THÍCH
1: Băng thông như trong Khuyến nghị ITU-R
SM.329-12, điều 4.1.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu
kỹ thuật theo Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.3 và Phụ
lục 7.
CHÚ THÍCH
3: Băng thông như trong Khuyến nghị
ITU-R SM.329-12, điều 4.1. Biên tần trên tần số như trong Khuyến nghị ITU-R
SM.329-12, điều 2.5, Bảng 1.
|
Từ khóa:
Fl:
Tần số phát thấp nhất
của BS trong băng tần hoạt động được quy định tại mục
1.1.
Fh:
Tần số phát lớn nhất của BS trong băng tần hoạt động được quy định tại mục
1.1.
|
2) Hoạt động chung với
các hệ thống khác
Phải áp dụng yêu cầu
này để bảo vệ UE/MS và các máy thu BS/BTS của hệ thống khác.
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 20
Bảng
20 - Giới hạn phát xạ giả để
bảo vệ hệ thống khác
Hệ
thống được bảo vệ
|
Băng
tần
|
Mức
cực đại, dBm
|
Băng
thông đo
|
Ghi
chú
|
GSM
900
|
921
MHz đến 960 MHz
|
-57
|
100
kHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với hệ thống UTRA FDD BS hoạt động
băng VIII.
|
|
876
MHz đến 915 MHz
|
-61
|
100
kHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với UTRA FDD BS hoạt động trong băng VIII, đối với dải
tần số 880 MHz tới 915 MHz được quy định tại mục 2.5.2 “Bảo vệ máy thu BS của
chính BS đó hoặc của BS khác’’.
|
GSM1800
|
1805
MHz đến 1880 MHz
|
-47
|
100
kHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với hệ thống UTRA FDD BS hoạt động
băng III.
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-61
|
100
kHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với UTRA FDD BS hoạt động trong băng III do đã được quy định tại mục
2.5.2 “Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác”.
|
GSM
850 hoặc CDMA 850
|
869
MHz đến 880 MHz
|
-57
|
100
kHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với hệ thống UTRA FDD BS hoạt động băng V.
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-61
|
100
kHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với UTRA FDD BS hoạt động băng V do đã
được quy định tại mục 2.5.2 “Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS
khác".
|
UTRA
FDD băng I E-UTRA băng 1
|
2
110 MHz đến 2 170 MHz
|
-52
|
1
MHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với hệ thống UTRA FDD BS hoạt động băng I.
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
-49
|
1
MHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với UTRA FDD BS hoạt động trong băng I do đã được quy định tại mục
2.5.2 “Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác”.
|
UTRA
FDD băng lIl E-UTRA băng 3
|
1
805 MHz đến 1 880 MHz
|
-52
|
1
MHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với hệ thống UTRA BS hoạt động băng
III.
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-49
|
1
MHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với UTRA BS hoạt động trong băng I do đã được quy định tại mục 2.5.2
“Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác".
|
UTRA
FDD băng V E-UTRA băng 5
|
869
MHz đến 894 MHz
|
-52
|
1
MHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với hệ thống UTRA BS hoạt động băng V.
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-49
|
1
MHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với UTRA BS hoạt động trong băng V do đã được quy định tại mục 2.5.2
“Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác”.
|
UTRA
FDD băng VII E-UTRA
băng 7
|
2
620 MHz đến 2 690 MHz
|
-52
|
1
MHz
|
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
-49
|
1
MHz
|
|
UTRA
FDD băng VIII E-UTRA băng 8
|
925
MHz đến 960 MHz
|
-52
|
1
MHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với hệ thống UTRA FDD BS hoạt động
băng VIII.
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-49
|
1
MHz
|
Yêu cầu này không
áp dụng với UTRA FDD BS hoạt động trong băng VIII do đã được quy định tại mục
2.5.2 “Bảo vệ máy thu BS của chính BS đo hoặc của BS khác”.
|
E-UTRA
băng 38
|
2
570 MHz đến 2 620 MHz
|
-52
|
1
MHz
|
|
E-UTRA
băng 40
|
2
300 MHz đến 2 400 MHz
|
-52
|
1
MHz
|
|
3) Cùng tồn tại với
các trạm gốc cung cấp dịch vụ trong các băng tần số lân cận
Phải áp dụng yêu cầu
này để bảo vệ trạm gốc trong các băng lân cận với các băng tần hoạt động là I
và VII.
Công suất
của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng
21.
Bảng
21 - Giới hạn phát xạ giả để bảo vệ các trạm gốc cung cấp dịch vụ trong các
băng lân cận
Băng
tần hoạt động
|
Băng
tần (f)
|
Mức
tối đa, dBm
|
Băng
thông đo
|
I
|
2
100 MHz tới 2 105 MHz
|
-30+3,4x(f-2100)
|
1
MHz
|
2
175 MHz tới 2 180 MHz
|
-30+3,4x(2180-f)
|
1
MHz
|
4) Bảo vệ máy thu BS
của chính BS đó hoặc của BS khác
Phải áp dụng yêu cầu
này để ngăn chặn việc các máy thu của các BS
đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát của BS.
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng 22, Bảng 23 và
Bảng 24.
Bảng
22 - Giới hạn phát xạ giả để
bảo vệ máy thu BS vùng rộng
Băng
tần hoạt động
|
Băng
tần
|
Mức
cực đại, dBm
|
Băng
thông đo
|
I
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
-96
|
100
kHz
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-96
|
100
kHz
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-96
|
100
kHz
|
VII
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
-96
|
100
kHz
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-96
|
100
kHz
|
Bảng
23 - Giới hạn phát xạ giả để bảo vệ máy thu BS vùng trung bình
Băng
tần hoạt động
|
Băng
tần
|
Mức
cực đại, dBm
|
Băng
thông đo
|
I
|
1920
MHz đến 1980 MHz
|
-86
|
100
kHz
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-86
|
100
kHz
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-86
|
100
kHz
|
VII
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
-86
|
100
kHz
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-86
|
100
kHz
|
Bảng
24 - Giới hạn phát xạ giả để bảo vệ
máy thu BS cục bộ và BS trong nhà
Băng
tần hoạt động
|
Băng
tần
|
Mức
cực đại, dBm
|
Băng
thông đo
|
I
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
-82
|
100
kHz
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-82
|
100
kHz
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-82
|
100
kHz
|
VII
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
-82
|
100
kHz
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-82
|
100
kHz
|
5) Cùng tồn tại với
BS trong nhà hoạt động trong các băng tần khác
Phải áp dụng yêu cầu
này để bảo vệ các máy thu trạm gốc hoạt động trong các băng tần khác. Những yêu
cầu này chỉ áp dụng cho các BS trong nhà.
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng 25.
Bảng
25 - Giới hạn phát xạ giả để
bảo vệ máy thu BS cục bộ và BS trong nhà
Băng
tần hoạt động
|
Băng
tần
|
Mức
cực đại, dBm
|
Băng
thông đo
|
I
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
-71
|
100
kHz
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-71
|
100
kHz
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-71
|
100
kHz
|
VII
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
-71
|
100
kHz
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-71
|
100
kHz
|
E-UTRA
băng 38
|
2
570 MHz đến 2 610 MHz
|
-71
|
100
kHz
|
E-UTRA
băng 40
|
2
300 MHz đến 2 400 MHz
|
-71
|
100
kHz
|
2.5.3. Phương
pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
quy định tại mục 3.3.4 của quy chuẩn này.
2.6.
Công suất ra cực đại của trạm gốc
2.6.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại
của trạm gốc, Pmax, là mức công suất trung bình trên một sóng mang
được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
2.6.2. Giới hạn
-
Điều kiện bình thường: P-2,7 ≤ Pmax ≤ P+2,7.
- Điều kiện khắc nghiệt:
P-3,2 ≤ Pmax ≤ P+ 3,2.
Trong đó P là
công suất ra danh định của nhà sản xuất.
2.6.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo
quy định tại mục 3.3.5.
2.7.
Xuyên điều chế phát
2.7.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu xuyên điều chế
phát là thước đo khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các
phần tử phi tuyến của máy phát do sự xuất hiện
của tín hiệu mong muốn và tín hiệu gây
nhiễu qua ăng ten máy phát.
Mức xuyên điều chế
phát là công suất của các thành phần xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu
WCDMA xuất hiện tại đầu nối ăng ten với mức công suất trung bình nhỏ hơn 30 dB
so với công suất trung bình của tín hiệu mong muốn.
Đối với trạm gốc hoạt
động đa băng tần và các băng tần số này được ánh xạ tới các đầu nối ăng ten
riêng biệt, các yêu cầu đơn băng sẽ áp dụng mà không phụ thuộc vào vị trí các
tín hiệu nhiễu so với khoảng bảo vệ liên băng thông.
Đối với trạm gốc đa
sóng mang, độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua
biên tần trên/dưới của tín hiệu mong muốn hoặc biên khối thành phần bên trong khoảng
bảo vệ.
Độ lệch của tần số
tín hiệu nhiễu phải tuân thủ Bảng 26.
Bảng
26 - Độ lệch tần số của tín hiệu nhiễu
Tham
số
|
Yêu
cầu
|
Độ
lệch của tần số tín hiệu nhiễu so với tần số trung tâm của tín hiệu mong muốn
|
±5
MHz
|
±10
MHz
|
±15
MHz
|
Độ
lệch của tần số tín hiệu nhiễu so với biên dưới của tín hiệu mong muốn hoặc
biên của khối thành phần
|
±2,5
MHz
|
±7,5
MHz
|
±12,5
MHz
|
Đối với trạm gốc phát
phổ không liền kề, yêu cầu này cũng áp dụng đối với các khoảng lệch tín hiệu
nhiễu bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần khi tín hiệu nhiễu
rơi hoàn toàn vào trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Độ lệch tín hiệu nhiễu
được xác định qua các biên khối thành phần.
Khi BS phát đa băng,
nếu tín hiệu nhiễu rơi hoàn toàn vào trong khoảng giữa băng tần
RF thì yêu cầu này cũng sẽ áp dụng đối với khoảng lệch tín hiệu
nhiễu bên trong khoảng bảo vệ thành phần. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định
qua các biên băng thông.
Yêu cầu
các phép đo phát xạ ngoài băng hay phát xạ giả do xuyên điều chế có thể
bị hạn chế bởi các khoảng tần số của tất cả các
sản phẩm xuyên điều chế bậc 3 và bậc 5, độ rộng các sản phẩm
xuyên điều chế và không tính băng thông của tín hiệu mong muốn và các tín hiệu
nhiễu.
2.7.2. Giới hạn
Mức xuyên điều chế
phát không được vượt quá các yêu cầu phát xạ ngoài băng hoặc phát xạ giả tại mục
2.3.2, 2.4.2 và 2.5.2 khi xuất hiện tín hiệu nhiễu WCDMA với mức công suất
trung bình thấp hơn 30 dB so với tổng mức công suất ngõ ra trong băng tần hoạt
động.
2.7.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo
được quy định tại mục 3.3.6 của quy chuẩn này.
2.8.
Các phát xạ giả của máy thu
2.8.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả
là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu và
xuất hiện tại đầu nối ăng ten của trạm gốc. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi
BS có cổng ăng ten Rx và Tx tách rời. Đo kiểm phải được thực hiện khi cả hai Tx
và Rx đều bật và cổng Tx được kết cuối.
Với tất cả các trạm gốc
có cổng ăng ten Rx và Tx chung, phát xạ giả của máy phát được quy định tại mục
2.5.2
2.8.2. Giới hạn
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng 27.
Đối với trạm gốc hoạt
động đa băng các mức quy định trong Bảng 27 sẽ áp dụng đối với từng băng tần.
Đối với BS hoạt động
đa băng và các băng tần này được ánh xạ tới các đầu nối ăng ten riêng biệt, các
yêu cầu đơn băng phải được áp dụng và dải tần
số được loại trừ chỉ áp dụng cho băng tần hoạt động được hỗ trợ trên mỗi đầu nối
ăng ten. Ngoài các yêu cầu tối thiểu đối với phát xạ giả được quy định trong Bảng
27 thì bất kỳ công suất phát xạ giả sẽ không được lớn hơn các mức quy định để:
- Bảo vệ máy thu của
trạm gốc đó hoặc trạm gốc khác tại mục 2.5.2
- Cùng tồn
tại với các hệ thống khác trong cùng khu vực địa lý mục 2.5.2
- Cùng tồn tại với
các trạm gốc cung cấp dịch vụ trong các băng tần số lân cận mục 2.5.2
Bảng
27- Yêu cầu tối thiểu đối với phát xạ giả
Băng
tần
|
Giá
trị cực đại
|
Băng
thông đo
|
Chú
thích
|
Từ
30 MHz đến 1 GHz
|
-57
dBm
|
100
kHz
|
Trừ các tần số nằm
trong khoảng từ 12,5 MHz bên dưới tần số sóng mang đầu tiên tới 12,5 MHz bên
trên tần số sóng mang cuối cùng mà máy phát BS sử dụng
|
Từ
1 GHz đến 12,75 GHz
|
-47
dBm
|
1
MHz
|
|
2.8.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo
được quy định tại mục 3.3.7 của quy chuẩn này.
2.9.
Các đặc tính chặn
2.9.1. Định nghĩa
Các đặc tính chặn là
thước đo về khả năng máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
gán khi có nhiễu không mong muốn ở các
tần số khác với các tần số kênh lân cận. Tín hiệu nhiễu hoặc là tín hiệu WCDMA
chặn trong băng hay tín hiệu CW chặn ngoài băng.
2.9.2. Giới hạn
Đối với mỗi sóng mang
được đo kiểm, BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số trong Bảng 28,
Bảng 29 và Bảng 30 tùy thuộc vào loại trạm gốc được khai báo.
Đối với trạm gốc hoạt
động băng V, VIII: BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số quy định
trong Bảng 31, Bảng 32 và Bảng 33 tùy thuộc vào loại trạm gốc.
Đối với BS hoạt động
trong phổ không liền kề và khoảng bảo vệ giữa các khối thành phần tối thiểu 15
MHz thì bổ sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bảo vệ giữa các khối
thành phần này. Độ lệch tần số tín hiệu nhiễu so với biên dưới và biên tần trên
khoảng bảo vệ khối thành phần tương ứng -7,5 MHz và 7,5 MHz.
Đối với BS hoạt động
phổ tần số không liền kề và khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu 400 kHz hay
600 kHz, bổ sung các yêu cầu về đặc tính chặn băng hẹp quy định
trong Bảng 31, Bảng 32 và Bảng 33 áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ giữa
các khối thành phần này. Độ lệch tần số tín hiệu nhiễu so với biên dưới và biên
tần trên khoảng bảo vệ khối thành phần tương ứng là ± 200 kHz hoặc ± 300 kHz.
Đối với BS hoạt động
đa băng:
- Yêu cầu về chặn
trong băng phải áp dụng đối với từng băng tần hoạt động được hỗ trợ. Nếu khoảng
bảo vệ giữa hai băng thông tối thiểu 15 MHz thì bổ
sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ này. Độ lệch tần số
tín hiệu nhiễu so với biên dưới và biên tần trên khoảng bảo vệ liên băng thông
tương ứng -7,5 MHz và 7,5 MHz.
- Yêu cầu chặn ngoài
băng phải quy định cho từng băng tần hoạt động.
- Nếu khoảng bảo vệ
liên băng thông tối thiểu là 400 kHz hoặc 600 kHz thì quy định thêm yêu cầu chặn
băng hẹp đối với bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông. Độ lệch tần số tín hiệu
nhiễu so với các biên dưới và biên tần trên băng thông vô tuyến
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông tương ứng là ± 200 kHz hoặc ± 300 kHz.
Bảng
28 - Đặc tính chặn đối với BS vùng rộng
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn
|
Độ
lệch tối thiểu của tín hiệu gây nhiễu
|
Loại
tín hiệu gây nhiễu
|
I
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
900 MHz đến 1 920 MHz
1
980 MHz đến 2 000 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 1 900 MHz
2
000 MHz đến 12 750
MHz
|
-15
dBm
|
-115
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
690 MHz đến 1 710 MHz
1
785 MHz đến 1 805 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 1 690 MHz
1
805 MHz đến 1 2750 MHz
|
-15
dBm
|
-115
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
804
MHz đến 824 MHz
835
MHz đến 869 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 804 MHz
869
MHz đến 1 2750 MHz
|
-15
dBm
|
-115
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
VII
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
2
480 MHz đến 2 500 MHz
2
570 MHz đến 2 590 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 2048 MHz
2
590 MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-115
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
860
MHz đến 880 MHz
915
MHz đến 925 MHz
|
-40
dBm
|
-115
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 860 MHz
925
MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-115
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
CHÚ THÍCH
1: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu quy định trong phụ lục E
CHÚ THÍCH
2: Yêu cầu áp dụng cho BS hỗ trợ băng I
CHÚ THÍCH 3: Đối với
BS có khả năng thu/phát đa băng,
trong trường hợp tín hiệu nhiễu không nằm
trong dải tần chặn trong băng của băng tần hoạt động, công suất
trung bình tín hiệu mong muốn là phải bằng -119,6 dBm.
CHÚ THÍCH 4: Giả
thiết hai băng tần hoạt động trong đó
các tần số hướng xuống của một băng sẽ nằm trong phạm vi
chặn trong băng của băng khác sẽ không được triển
khai trong cùng khu vực địa lý.
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
29 - Đặc tính chặn đối với BS có vùng trung bình
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn
|
Độ
lệch tối thiểu của tín hiệu gây
nhiễu
|
Loại
tín hiệu gây nhiễu
|
I
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
900 MHz đến 1 920 MHz
1
980 MHz đến 2 000 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 1 900 MHz
2
000 MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-105
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
690 MHz đến 1 710 MHz
1
785 MHz đến 1 805 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 1 690 MHz 1
805
MHz đến 1 2750 MHz
|
-15
dBm
|
-105
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
804
MHz đến 824 MHz
835
MHz đến 869 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 804 MHz
869
MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-105
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
VII
|
2500
MHz đến 2570 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
2480
MHz đến 2500 MHz
2570
MHz đến 2590 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 2048 MHz
2590
MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-105
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
860
MHz đến 880 MHz
915
MHz đến 925 MHz
|
-35
dBm
|
-105
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 860 MHz
925
MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-105
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
CHÚ THÍCH
1: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu quy định
trong phụ lục E.
CHÚ THÍCH
2: Yêu cầu áp dụng cho BS hỗ trợ băng I.
CHÚ THÍCH
3: Đối với BS có khả năng thu/phát
đa băng, trong trường hợp tín hiệu nhiễu không nằm
trong dải tần chặn trong băng
của băng tần hoạt động, công suất
trung bình tín hiệu mong muốn là
phải bằng -109,6
dBm.
CHÚ THÍCH
4: Giả thiết hai băng tần hoạt động trong đó
các tần số hướng xuống của một băng sẽ nằm trong phạm
vi chặn trong băng của băng khác sẽ không được triển
khai trong cùng khu vực địa lý.
|
Bảng
30 - Đặc tính chặn đối với BS cục bộ và BS trong nhà
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu gây
nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn
|
Độ
lệch tối thiểu của tín hiệu gây nhiễu
|
Loại
tín hiệu gây nhiễu
|
I
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
900 MHz đến 1 920 MHz
1
980 MHz đến 2 000 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 1 900 MHz
2
000 MHz đến 12 750
MHz
|
-15
dBm
|
-101
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
690 MHz đến 1 710 MHz
1
785 MHz đến 1 805 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 1 690 MHz
1
805 MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-101
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
804
MHz đến 824 MHz
835
MHz đến 869 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 804 MHz
869
MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-105
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
VII
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
2
480 MHz đến 2 500 MHz
2
570 MHz đến 2 590 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 2 048 MHz
2
590 MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-101
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
860
MHz đến 880 MHz
915
MHz đến 925 MHz
|
-30
dBm
|
-101
dBm
|
±10
MHz
|
Tín
hiệu WCDMA (xem chú thích)
|
1
MHz đến 860 MHz
925
MHz đến 12 750 MHz
|
-15
dBm
|
-101
dBm
|
-
|
Sóng
mang CW (xem chú thích)
|
CHÚ THÍCH
1: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu quy định trong phụ lục E.
CHÚ THÍCH
2: Yêu cầu áp dụng cho BS hỗ trợ bảng
I.
CHÚ THÍCH
3: Đối với BS thu/phát đa băng, trong trường hợp tín hiệu
nhiễu không nằm trong dải tần chặn
trong băng của
băng tần hoạt động, công suất trung bình tín hiệu mong muốn là phải bằng
-105,6 dBm.
CHÚ THÍCH
4: Giả thiết hai băng
tần hoạt động trong đó các tần số hướng xuống của một băng
sẽ nằm trong phạm vi chặn trong
băng của băng khác sẽ không
được triển khai trong cùng khu vực địa lý.
|
Bảng
31 - Đặc tính chặn băng hẹp đối với BS vùng rộng
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu gây
nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn
|
Độ
lệch tối thiểu của tín hiệu gây nhiễu
|
Loại
tín hiệu gây nhiễu
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-47
dBm
|
-115
dBm
|
±2,8
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-47
dBm
|
-115
dBm
|
±2,7
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-47
dBm
|
-115
dBm
|
±2,8
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
Bảng
32 - Đặc tính chặn băng hẹp đối với BS vùng trung bình
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu gây
nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn
|
Độ
lệch tối thiểu của tín hiệu gây nhiễu
|
Loại
tín hiệu gây nhiễu
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-42
dBm
|
-105
dBm
|
±2,8
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-42
dBm
|
-105
dBm
|
±2,7
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-42
dBm
|
-105
dBm
|
±2,8
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
Bảng
33 - Đặc tính chặn băng hẹp đối với BS cục bộ và BS trong nhà
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn
|
Độ
lệch tối thiểu của tín hiệu gây
nhiễu
|
Loại
tín hiệu gây nhiễu
|
III
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
-37
dBm
|
-101
dBm
|
±2,8
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
V
|
824
MHz đến 835 MHz
|
-37
dBm
|
-101
dBm
|
±2,7
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
VIII
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-37
dBm
|
-101
dBm
|
±2,8
MHz
|
Điều
chế GMSK
|
2.9.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo
được quy định tại mục 3.3.8 của quy chuẩn này.
2.10.
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
2.10.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba
và bậc cao hơn của hai tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu
trong băng của kênh mong muốn.
Loại bỏ đáp ứng xuyên
điều chế là thước đo khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong tại tần số kênh
được gán khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có tần số liên quan với tín
hiệu mong muốn.
2.10.2. Giới hạn
Đối với mỗi sóng mang
được đo kiểm, BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được quy định
trong Bảng 34, Bảng 35 và Bảng 36 tùy vào loại trạm
gốc được khai báo.
Ngoài ra đối với các
trạm gốc hoạt động trong băng V, VIII: BER không được vượt quá 0,001 đối với
các tham số quy định trong Bảng 37, Bảng 38 hoặc Bảng 39 tùy vào loại trạm gốc
được khai báo.
Đối với trạm gốc hoạt
động phổ không liền kề tại băng bất kỳ và khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu
6,8 MHz, bổ sung yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng đối với bên trong bất
kỳ khoảng bảo vệ giữa các khối thành phần này. Độ lệch tín hiệu nhiễu CW so với
biên dưới/biên trên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần
tương ứng là -1 MHz và 1 MHz. Độ lệch tín hiệu nhiễu điều chế GMSK so với biên
dưới/biên tần trên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần
tương ứng là -3,4 MHz và 3,4 MHz. Yêu cầu áp dụng cho
cả hai khối thành phần.
Đối với trạm gốc hoạt
động đa băng và khoảng bảo vệ liên băng thông tối thiểu là 6,8 MHz, bổ sung yêu
cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên liên băng
thông. Độ lệch tín hiệu nhiễu CW so với biên dưới/biên trên khối thành phần bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông tương ứng là -1 MHz và 1 MHz. Độ lệch tín
hiệu nhiễu điều chế GMSK so với các biên dưới/biên trên băng thông bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông tương ứng là -3,4 MHz và 3,4 MHz.
Bảng
34- Yêu cầu về chỉ
tiêu xuyên điều chế của BS vùng rộng
Loại
tín hiệu
|
Độ
lệch
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
|
Tín hiệu mong muốn
|
-
|
-115
dBm
|
Tín hiệu CW
|
±10
MHz
|
-48
dBm
|
Tín hiệu WCDMA (xem
chú thích)
|
±20
MHz
|
-48
dBm
|
CHÚ THÍCH: Các đặc
tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được quy định trong Phụ lục E.
|
Bảng
35- Yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế của BS vùng trung bình
Loại
tín hiệu
|
Độ
lệch
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
|
Tín hiệu mong muốn
|
-
|
-105
dBm
|
Tín hiệu CW
|
±10
MHz
|
-44
dBm
|
Tín hiệu WCDMA (xem
chú thích)
|
±20
MHz
|
-44
dBm
|
CHÚ THÍCH: Các
đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được quy định
trong Phụ lục E.
|
Bảng
36- Yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế của BS cục bộ và BS trong nhà
Loại
tín hiệu
|
Độ
lệch
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
|
Tín hiệu mong muốn
|
-
|
-101
dBm
|
Tín hiệu CW
|
±10
MHz
|
-38
dBm
|
Tín hiệu WCDMA (xem
chú thích)
|
±20
MHz
|
-38
dBm
|
CHÚ
THÍCH: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được quy định trong Phụ lục E.
|
Bảng
37- Yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều điều
chế băng hẹp của BS vùng rộng (hoạt động băng
II, V, VIII)
Loại
tín hiệu
|
Độ
lệch
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
|
Tín hiệu mong muốn
|
-
|
-115
dBm
|
Tín hiệu CW
|
±3.5
MHz
|
-47
dBm
|
Tín hiệu GMSK
|
±5,9
MHz
|
-47
dBm
|
Bảng
38- Yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế băng hẹp của BS vùng trung bình (băng
III, V, VIII)
Loại
tín hiệu
|
Độ
lệch
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
|
Tín hiệu mong muốn
|
-
|
-105
dBm
|
Tín hiệu CW
|
±3,5
MHz
|
-43
dBm
|
Tín hiệu GMSK
|
±5,9
MHz
|
-43
dBm
|
Bảng
39- Yêu cầu về chỉ
tiêu xuyên điều chế băng hẹp của BS cục bộ và trong nhà
(băng III, V, VIII)
Loại
tín hiệu
|
Độ
lệch
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
|
Tín hiệu mong muốn
|
-
|
-101
dBm
|
Tín hiệu CW
|
±3,5
MHz
|
-37
dBm
|
Tín hiệu GMSK
|
±5,9
MHz
|
-37
dBm
|
2.10.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
được quy định tại mục 3.3.9 của quy chuẩn này.
2.11.
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
2.11.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân
cận (ACS) là thước đo khả năng máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số
kênh được gán khi xuất hiện tín hiệu kênh lân cận tại độ lệch tần số nhất định
so với tần số trung tâm của kênh được gán. ACS là
tỷ số giữa suy hao bộ lọc máy thu trên tần số kênh được gán và suy hao bộ lọc
máy thu trên kênh lân cận.
Tín hiệu nhiễu là tín
hiệu có tần số lệch Fuw so với tín hiệu mong muốn. Tín hiệu nhiễu phải
là một tín hiệu WCDMA như đã được quy định trong Phụ lục E.
2.11.2. Giới hạn
Đối với mỗi sóng mang
được đo kiểm, giá trị BER không được vượt quá 0,001 tùy thuộc vào trạm gốc được
khai báo và sử dụng các tham số được quy định trong
các bảng từ Bảng 40 đến Bảng 43.
Đối với trạm gốc hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ và có khoảng bảo vệ khối thành phần nhỏ hơn 5 MHz thì bổ sung yêu cầu áp dụng
đối với bên trong khoảng bảo vệ bất
kỳ. Độ lệch tín hiệu nhiễu so với biên dưới/biên tần trên khối thành phần bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần tương ứng là -2,5 MHz và 2,5 MHz.
Đối với trạm gốc hoạt
động đa băng với khoảng bảo vệ liên băng tối thiểu là 5 MHz thì bổ sung yêu cầu
áp dụng đối với bên trong khoảng bảo vệ liên băng bất kỳ. Độ lệch tín hiệu nhiễu
so với biên dưới/biên trên băng thông bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông
tương ứng là -2,5 MHz và 2,5 MHz.
Bảng
40 - Độ chọn lọc kênh lân cận đối với BS vùng rộng
Tham
số
|
Mức
|
Đơn
vị
|
Tốc độ dữ liệu kênh
đo tham chiếu
|
12,2
|
kbit/s
|
Công suất trung
bình của tín hiệu mong muốn
|
-115
|
dBm
|
Công suất trung
bình của tín hiệu gây nhiễu
|
-52
|
dBm
|
Độ lệch Fuw
(đã điều chế)
|
±5
|
MHz
|
Bảng
41 - Độ chọn lọc kênh lân cận đối với BS có vùng trung bình
Tham
số
|
Mức
|
Đơn
vị
|
Tốc độ dữ liệu kênh
đo tham chiếu
|
12,2
|
kbit/s
|
Công suất trung
bình của tín hiệu mong muốn
|
-105
|
dBm
|
Công suất trung
bình của tín hiệu gây nhiễu
|
-42
|
dBm
|
Độ lệch Fuw
(đã điều chế)
|
±5
|
MHz
|
Bảng
42 - Độ chọn lọc kênh lân cận đối
với BS cục bộ và trong nhà
Tham
số
|
Mức
|
Đon
vị
|
Tốc độ dữ liệu kênh
đo tham chiếu
|
12,2
|
kbit/s
|
Công suất trung
bình của tín hiệu mong muốn
|
-101
|
dBm
|
Công suất trung
bình của tín hiệu gây nhiễu
|
-38
|
dBm
|
Độ lệch Fuw
(đã điều chế)
|
±5
|
MHz
|
Bảng
43 - Độ chọn lọc kênh lân cận đối với BS trong nhà (yêu cầu bổ sung)
Tham
số
|
Mức
|
Đơn
vị
|
Tốc độ dữ liệu kênh
đo tham chiếu
|
12,2
|
kbit/s
|
Công suất trung
bình của tín hiệu mong muốn
|
-101
|
dBm
|
Công suất trung
bình của tín hiệu gây nhiễu
|
-28
|
dBm
|
Độ lệch Fuw
(đã điều chế)
|
±5
|
MHz
|
CHÚ THÍCH: Bổ
sung yêu cầu bổ sung này đối với trạm gốc trong nhà để
đảm bảo chất lượng được đáp ứng trên một phạm vi
rộng.
|
2.11.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
được quy định tại mục 3.3.10 của quy chuẩn này.
2.12.
Độ nhạy chuẩn
2.12.1. Định nghĩa
Độ nhạy chuẩn là công
suất trung bình nhỏ nhất thu được tại đầu nối
ăng ten với mức BER cho phép.
2.12.2. Giới hạn
Độ nhạy chuẩn tuân thủ
quy định tại Bảng 44.
Bảng
44 - Giới hạn độ nhạy chuẩn
Loại
trạm gốc
|
Tham
số
|
Độ
nhạy chuẩn
|
Đơn
vị
|
Trạm gốc vùng phủ
diện rộng
|
12,2
Kbps
|
-120,3
|
BER
không lớn hơn 0,001
|
Trạm gốc vùng phủ
trung bình
|
12,2
Kbps
|
-110,3
|
BER
không lớn hơn 0,001
|
Trạm gốc cục bộ/trong
nhà
|
12,2
Kbps
|
-106,3
|
BER
không lớn hơn 0,001
|
2.12.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
mô tả tại mục 3.3.11 của quy chuẩn này.
2.13.
Công suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
2.13.1. Định nghĩa
Trong trường hợp kênh
lân cận được cấp phép cho các nhà khai thác khác trong cùng khu vực địa lý thì
BS trong nhà phải có khả năng điều chỉnh mức công suất
phát tại ngõ ra để giảm tối đa mức nhiễu lên các kênh lân cận trong khi đảm bảo
tối ưu vùng phủ.
2.13.2. Giới hạn
Công suất ngõ ra của
BS trong nhà Pout phải tuân thủ theo quy định Bảng
45, trong đó:
- CPICH Êc (dBm) là
công suất mã hóa của CPICH sơ cấp trên một trong
số các kênh lân cận hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà đối với CPICH
thu được trên các kênh lân cận. Nếu TX phân tập được áp dụng trên CPICH sơ cấp,
CPICH Êc bằng tổng (W) các công suất mã hóa của CPICH sơ cấp được truyền từ từng
ăng ten.
- loh (dBm) là tổng
công suất thu được, bao gồm các tín hiệu và can nhiễu nhưng không bao gồm các
tín hiệu của chính BS trong nhà hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà
trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào
được xác định cho các yêu cầu trong mục này được quy định tại đầu nối ăng ten của
BS trong nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu áp dụng
cho từng đầu nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối
ăng ten khác bị kết cuối hoặc bị vô hiệu hóa. Các yêu cầu này không thay đổi
trong các điều kiện khác nhau. Đối với (các) BS trong nhà không có khả năng đo,
thì ăng ten chuẩn có tăng ích là 0 dBi được sử dụng để chuyển đổi các mức công
suất theo cường độ trường.
Bảng
45 - Độ chọn lọc kênh lân cận đối với BS trong nhà
Các
điều kiện đầu vào
|
Công
suất ngõ ra, Pout (không phát phân
tập hoặc bất kỳ chế độ
MIMO)
|
Công
suất ngõ ra, Pout (phát phân tập hoặc
chế độ MIMO)
|
Công
suất ngõ ra, Pout (chế độ MIMO với 4 ăng ten phát)
|
loh
> CPICH Êc + 43 dB và CPICH Êc ≥
-105 dBm
|
≤10
dBm
|
≤
7 dBm
|
≤
4 dBm
|
loh
≤ CPICH Êc + 43 dB và CPICH Êc ≥
-105dBm
|
≤
max(8 dBm, min(20 dBm, CPICH Êc
+ 100 dB))
|
≤
max(5 dBm, min(17 dBm, CPICH Êc + 97 dB))
|
≤
max(2 dBm, min(14 dBm, CPICH Êc + 94 dB))
|
CPICH
Êc < -105 dBm
|
≤
20 dBm
|
≤
17 dBm
|
≤14
dBm
|
Trong điều kiện hoạt
động bình thường, công suất ngõ ra Pout của BS trong nhà sẽ phải nhỏ
hoặc bằng hơn giá trị trong Bảng 45 cộng thêm 2,7 dB.
Trong điều kiện
nghiêm ngặt, công suất ngõ ra Pout của BS trong nhà sẽ phải nhỏ
hoặc bằng hơn giá trị trong Bảng 45 cộng thêm 3,2 dB.
2.13.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo
được quy định tại mục 3.3.12 của quy chuẩn này.
2.14.
Phát xạ giả bức xạ
2.14.1. Định nghĩa
Chỉ
tiêu này đánh giá mức phát xạ giả bức xạ từ cổng vỏ của trạm gốc. Đối với trạm
gốc đa vỏ thì trạm gốc với khối vô tuyến số và khối
vô tuyến có thể được đo kiểm
riêng.
2.14.2. Giới hạn
Biên tần số và các
băng thông chuẩn cho chuyển đổi giữa các yêu cầu phát xạ ngoài
băng và phát xạ giả tuân thủ khuyến
nghị ITU-R SM.329-12 và SM.1539-1
Bảng 46 quy định các
mức giới hạn về phát xạ giả bức xạ của trạm gốc. Các yêu cầu trong Bảng 46 áp dụng
đối với các tần số trong miền phát xạ.
Bảng
46 - Yêu cầu cho các phát xạ giả bức xạ
Tần
số
|
Yêu
cầu tối thiểu (E.R.P)/ Băng thông chuẩn
|
Tính
khả dụng
|
30
MHz ≤ f < 1 000 MHz
|
-36
dBm/100 kHz
|
Tất
cả
|
1
GHz ≤ f < 12,75 GHz
|
-30
dBm/1 MHz
|
Tất
cả
|
2.14.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
được quy định tại mục 3.3.13 của quy chuẩn
này.
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1.
Các điều kiện đo kiểm
Những phép đo trong
trong Quy chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm đặc
trưng thuộc giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được công bố.
Tại những điểm đo mà
chỉ tiêu kỹ thuật dễ bị thay đổi bởi các điều kiện môi trường, các bài đo phải
được thực hiện với điều kiện môi trường đa dạng (thuộc phạm vi các giới hạn
biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo) để kiểm tra tính tuân thủ
đối với các các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường tất cả
các bài đo phải được thực hiện trong điều kiện đo
kiểm bình thường trừ khi có các quy định khác.
Hệ thống đo kiểm cho
mỗi bài đo được quy định trong Phụ lục C.
3.2.
Giải thích các kết quả đo
Các kết quả được ghi
trong báo cáo đo kiểm đối với các phép đo được mô tả trong
Quy chuẩn này phải được giải thích như sau:
- Kết quả đo được
liên quan đến mức ngưỡng được sử dụng để quyết định thiết bị có đáp ứng các yêu
cầu của Quy chuẩn hay không.
- Giá trị độ không đảm
bảo đo đối với phép đo của từng tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm.
- Đối với mỗi phép
đo, giá trị ghi được của độ không đảm bảo đo
phải nhỏ hơn hoặc
bằng giá trị cho trong Bảng 47.
Theo Quy chuẩn này,
các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương ứng với một
hệ số phủ k = 1,96 hoặc K=2 (hệ số này quy định mức độ tin cậy là
95% và 95,45% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực
tế là chuẩn (Gaussian)). Nguyên tắc tính toán độ
không đảm bảo đo tuân theo Phụ lục D của TR 100 028-2.
Trong tất cả các quy
định có liên quan đến phép đo tỷ số lỗi bit (BER) phải được thực hiện theo các
quy tắc chung đối với đo kiểm thống kê quy định trong khuyến nghị ITU-T
O.153 và TS 125 141, Phụ lục C
Bảng
47 - Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm
Tham
số
|
Các
điều kiện
|
Độ
không đảm bảo đo
|
Mặt nạ phổ phát xạ
|
|
±1,5
dB
|
Tỷ số công suất rò
kênh lân cận (ACLR)
|
Giới hạn ACLR CACLR
Giới hạn công suất
kênh lân cận
|
±0,8
dB
±0,8
dB
±2,0
dB
|
Các phát xạ giả của
máy phát
|
Đối với “Các phát xạ
giả”: f ≤
2,2 GHz
2,2 GHz <f ≤
4 GHz
f >
4 GHz
Đối với các yêu cầu
cùng tồn tại:
Để
bảo vệ máy thu BS:
|
±1,5
dB
±2,0
dB
±4,0
dB
±3,0
dB
|
Công suất ra cực đại
của trạm gốc, công suất ra trạm BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
|
|
±0,7
dB
|
Xuyên
điều chế phát
|
Đối với mặt nạ phổ
phát xạ:
|
±2,5
dB
|
Đối với ACLR:
|
±2,2
dB
|
Đối với "Các
phát xạ giả”:
|
|
f ≤ 2,2
GHz
|
±2,5
dB
|
2,2 GHz <
f ≤4 GHz
|
±2,8
dB
|
f >
4 GHz
|
±4,5
dB
|
Đối với các yêu cầu
cùng tồn tại:
Tín hiệu nhiễu
|
±1,0
dB
|
Các phát xạ giả của
máy thu
|
Đối với các băng
thu của BS (-78 dBm)
|
±3,0
dB
|
Bên ngoài các băng
thu của BS:
f ≤
2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤
4GHz
f > 4 GHz
|
±2,0
dB
±2,0
dB
±4,0
dB
|
Các
đặc tính chặn
|
Đối với độ lệch
< 15 MHz:
|
±1,4
dB
|
Đối với độ lệch ≥15
MHz và f ≤ 2,2 GHz
|
±1,1
dB
|
2,2 GHz < f ≤
4GHz
|
±1,8
dB
|
f >4 GHz
|
±3
2 dB
|
Các
đặc tính xuyên điều chế của máy thu
|
|
±1,3
dB
|
Độ
chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
|
|
±1,1
dB
|
Độ
nhạy chuẩn
|
|
±0,7
dB
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với
các đo kiểm RF, độ không đảm bảo đo trong bảng trên áp dụng cho hệ thống đo kiểm
hoạt động với tải danh định 50 Ω và
không tính đến các ảnh hưởng của hệ
thống do phối hợp trở kháng
giữa EUT và hệ thống
đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ
thống đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo quy định trong
Bảng 47, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng nếu
điều chỉnh được thực hiện như sau:
Độ không đảm bảo đo
trong hệ thống đo kiểm vượt quá độ không đảm bảo đã quy định trong Bảng
47 được sử dụng để siết chặt các yêu cầu đo kiểm
làm cho phép đo khó
được thông qua hơn (với một số phép đo như đo kiểm
máy thu, việc này có thể yêu cầu thay đổi các tín hiệu kích thích).
3.3.
Đo kiểm các tham số
3.3.1. Giới thiệu
Các cấu hình đo kiểm
và độ rộng kênh cho các trạm gốc đa sóng mang sẽ tuân thủ theo mục 4.12 và mục
3.5.1 của ETSI 125 141.
Đối với đo kiểm sóng
mang đơn, các bài đo được thực hiện tại các tần số cuối, giữa và đầu của băng tần
hoạt động của BS. Các tần số này được ký hiệu là B (cuối), M (giữa) và T (đầu)
và được xác định theo ETSI TS 125 141 mục 4.8.
Đối với đo kiểm đơn
băng đa sóng mang, các bài đo được thực hiện với băng thông lớn nhất và tần số
đo kiểm là các tần số cuối, giữa, đầu của dải tần số được hỗ trợ trong mỗi băng
tần hoạt động của BS. Các tần số này được ký hiệu là
BRFBW (cuối), MRFBW (giữa) và TRFBW (đầu) và
được xác định theo ETSI TS 125 141 mục 4.8.1.
Đối với đo kiểm đa
băng các bài đo được thực hiện với các băng thông được quy định tại tần số đầu
tiên của dải tần số trong băng tần hoạt động thấp
hơn và tần số cuối của dải tần số trong băng tần hoạt động lớn hơn. Các tần số
này được ký hiệu là BRFBW_T’RFBW
và B'RFBW_TRFBW và quy định trong ETSI TS 125 141 Phụ lục
B.
3.3.2. Đo kiểm mặt nạ
phổ phát xạ
3.3.2.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi
trường đo kiểm: Bình thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm đối với hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông
được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang;
- BRFBW,
MRFBW và TRFBW trong
hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T'RFBW
và B'RFBW_TRFBW
trong hoạt động đa băng.
1) Thiết lập sơ đồ đo
kiểm như trong Phụ lục D.
2) Các phép đo với độ
lệch so với tần số trung tâm sóng mang từ 2,515 MHz đến 4,0 MHz phải sử dụng
băng thông đo là 30 kHz.
3) Các phép đo với độ
lệch so với tần số trung tâm sóng mang từ 4,0 MHz đến (f_offsetmax - 500 kHz)
phải sử dụng băng thông đo là 1 MHz.
4) Chế độ tách sóng;
điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.
3.3.2.2. Thủ tục đo
kiểm
1) Đối với BS được
khai báo chỉ hỗ trợ thu phát sóng mang đơn, thiết lập
trạm gốc để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với mức công
suất đầu ra Prated,c theo công bố của nhà
sản xuất.
Đối với BS được khai
báo thu phát đa sóng mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1
trong Phụ lục C trên tất cả các sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất
theo ETSI TS 125 141 mục 4.12.
2) Chuyển tần số
trung tâm của bộ lọc đo theo các bước kề nhau và đo phát xạ trong các dải tần số
chỉ định với băng thông đo chỉ định. Đối với BS hoạt động đa băng hoặc phổ
không liền kề thì thực hiện đo kiểm phát xạ bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông hay khoảng bảo vệ khối thành phần với băng thông đo tiệm
cận băng thông vô tuyến hay biên khối thành phần.
Đối với BS có hoạt động
đa băng, thực hiện đo kiểm theo các bước sau:
3) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với
băng tần liên quan trong đó các cấu hình đo kiểm
đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích
hoạt trên các băng tần khác.
4) Đối với BS hoạt động
đa băng với đầu nối ăng ten độc lập cho từng băng, không thực hiện đo kiểm đối
với các đầu nối ăng ten đơn băng hay đa băng được kết cuối.
3.3.3. Đo kiểm tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
3.3.3.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi
trường đo kiểm: Bình thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm đối với hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông
được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong
hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B’RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Đấu nối thiết bị đo tới
cổng ra RF của trạm gốc như trong Phụ lục D.
Các đặc tính của thiết
bị đo phải là:
- Băng thông của bộ lọc
đo: được định nghĩa trong mục 2.4.1 của quy chuẩn này.
- Chế độ tách sóng:
điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.
3.3.3.2. Thủ tục đo
kiểm
1) Đối với BS được
khai báo chỉ hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo
mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với mức công suất đầu ra Prated,c theo
công bố của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai
báo phát đa sóng mang, thiết lập trạm gốc để
phát theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C trên các sóng mang sử dụng để đo kiểm
với mức công suất theo ETSI TS 125 141 mục 4.12.
2) Thiết lập tần số
sóng mang thuộc dải băng tần mà BS hỗ trợ. Khoảng bảo vệ sóng mang tối thiểu phải
là 5 MHz và khoảng bảo vệ sóng mang tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
3) Đo tỷ số công suất
rò kênh lân cận và công suất kênh lân cận đối với các độ lệch hai bên của tần số
kênh 5 MHz và 10 MHz. Trong trường hợp nhiều sóng mang, chỉ đo những tần số lệch
bên dưới tần số sóng mang thấp nhất và bên trên tần số sóng mang cao nhất mà BS
đã sử dụng.
4) Trường hợp ACLR yêu
cầu đối với khoảng bảo vệ khối thành phần khi BS hoạt động phổ không liền kề
hay khoảng bảo vệ liên băng thông khi BS hoạt động đa sóng mang:
- Đo kiểm ACLR bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần hay khoảng bảo vệ liên băng thông như quy định
tại mục 2.4.2 của quy chuẩn này nếu khả thi.
- Đo kiểm CACLR bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần hay khoảng bảo vệ liên băng thông như quy định
tại mục 2.4.2 của quy chuẩn này nếu khả thi.
Đối với BS hoạt động
đa băng, thực hiện đo kiểm theo các bước sau:
5) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với
băng tần liên quan trong đó các cấu hình đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm
sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
6) Đối với BS hoạt động
đa băng với đầu nối ăng ten độc lập cho từng băng, không thực hiện đo kiểm đối
với các đầu nối ăng ten đơn băng hay đa băng được kết cuối.
3.3.4. Đo kiểm các
phát xạ giả của máy phát
3.3.4.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm đối với hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông
được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B’RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
1) Đấu nối đầu nối
ăng ten BS với máy thu đo sử dụng một bộ suy hao hoặc một bộ ghép định hướng nếu
cần thiết.
2) Các phép đo phải sử
dụng băng thông đo theo quy định tại các băng
trong mục 2.5.2.
3) Chế độ tách sóng:
điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.
3.3.4.2. Thủ tục đo
kiểm
1) Đối với BS được
khai báo chỉ hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo
mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với mức công suất đầu ra Prated,c
theo công bố của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai
báo phát đa sóng mang, thiết lập trạm gốc để
phát theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C trên tất cả các sóng mang sử dụng để
đo kiểm với mức công suất theo ETSI TS 125 141 mục 4.12.
2) Đo phát xạ tại các
tần số chỉ định với băng thông đo chỉ định.
Đối với BS hoạt động
đa băng, thực hiện đo kiểm theo các bước sau:
3) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với
băng tần liên quan trong đó các cấu hình đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm
sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
4) Đối với BS hoạt động
đa băng với đầu nối ăng ten độc lập cho từng băng, không thực hiện đo kiểm đối
với các đầu nối ăng ten đơn băng hay đa băng được kết
cuối.
3.3.5. Đo kiểm công
suất ra cực đại của trạm gốc
3.3.5.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm đối với hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông
được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong
hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T'RFBW
và B'RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Ngoài ra, trên một
UARFCN, đo kiểm phải được thực hiện với nguồn cung cấp được định nghĩa trong
ETSI TS 125 141 mục 4.4.4.
CHÚ THÍCH:
Các đo kiểm với nguồn cung cấp tới hạn cũng đo kiểm với nhiệt độ tới
hạn.
Đấu nối thiết bị đo
công suất tới cổng ra RF của trạm gốc.
3.3.5.2. Thủ tục đo
kiểm
1) Đối với BS được
khai báo chỉ hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo
mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với mức công suất
đầu ra Prated,c
theo công bố của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai
báo phát đa sóng mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1 trong
Phụ lục C trên tất cả các sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất theo
ETSl TS 125 141 mục 4.12.
2) Đo công suất trung
bình trên mỗi sóng mang tại đầu nối
ăng ten.
Đối với BS hoạt động
đa băng, thực hiện đo kiểm theo các bước sau:
3) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp
lại các bước đo kiểm ở trên đối với băng tần liên quan trong đó các cấu hình đo
kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp dụng với sóng mang không được
kích hoạt trên các băng tần khác.
4) Đối với BS hoạt động
đa băng với đầu nối ăng ten độc lập cho từng băng, không thực hiện đo kiểm đối
với các đầu nối ăng ten đơn băng hay đa băng được kết cuối.
3.3.6. Đo kiểm xuyên điều
chế phát
3.3.6.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường, xem ETSl TS 125 141 mục
4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm đối với hoạt
động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông
được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong
hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B’RFBW, TRFBW trong hoạt
động đa băng.
Thiết lập đo kiểm
theo Phụ lục D.
3.3.6.2. Các thủ tục
đo kiểm
1) Đối với BS được
khai báo chỉ hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo
mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với mức công suất đầu ra Prated,c
theo công bố của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai
báo phát đa sóng mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1 trong
Phụ lục C trên tất cả các sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất theo
ETSI TS 125 141 mục 4.12.
2) Tạo tín hiệu nhiễu
theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với
độ lệch tần số tuân thủ Bảng 26 nhưng loại trừ các tần số nhiễu
nằm ngoài băng tần hoạt động hướng xuống đã được ấn định hay các tần số nhiễu
không nằm trọn vẹn trong khoảng bảo vệ nhóm thành phần hay khoảng bảo vệ liên
băng thông.
3) Điều chỉnh ATT1 để
mức tín hiệu nhiễu điều chế WCDMA tại BS thấp hơn mức tín hiệu mong muốn là
30 dB.
4) Thực hiện đo kiểm
phát xạ ngoài băng như trong mục 3.3.1 và 3.3.2 của quy chuẩn này đối với tất cả
các thành phần xuyên điều chế bậc 3 và bậc 5. Độ rộng các thành phần xuyên điều
chế phải được xem xét.
5) Thực hiện đo kiểm
phát xạ giả như đã quy định trong 3.3.4 của quy chuẩn này cho tất cả các thành phần
xuyên điều chế bậc 3 và bậc 5. Độ rộng các thành phần xuyên điều chế phải được
xem xét.
6) Kiểm tra mức phát
xạ không được vượt quá mức yêu cầu, trừ các tần số tín hiệu nhiễu.
7) Lặp lại đo kiểm đối
với độ lệch tần số nhiễu khác tuân thủ Bảng 26.
Đối với BS hoạt động
đa băng, thực hiện đo kiểm theo các bước sau:
8) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với
băng tần liên quan trong đó các cấu
hình đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp dụng với sóng mang
không được kích hoạt trên các băng tần khác.
9) Đối với BS hoạt động
đa băng với đầu nối ăng ten độc lập, không đo kiểm đối với các đầu nối
ăng ten được kết cuối.
CHÚ THÍCH:
Các thành phần xuyên điều chế bậc 3 là (F1
± 2F2) và (2F1 ± F2), các thành phần xuyên điều chế bậc
5 là (2F1 ± 3F2) và (3F1 ± 2F2), (4F1 ± F2), và (F1 ± 4F2),
trong đó F1 là tần số mong muốn hay tần số trung tâm của mỗi khối thành phần và
F2 là tần số tín hiệu nhiễu. Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế là:
- (n x
BWF1 +m x
5 MHz) đối với các thành phần nF1± mF2
- (n x
5 MHz +m x BWF1)
đối với các thành phần nF2± mF1
trong đó BWF1
là tần số của kênh băng thông RF hay băng
thông kênh đối với trường hợp sóng mang đơn hay băng thông
khối thành phần.
3.3.7. Đo kiểm các
phát xạ giả của máy thu
3.3.7.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm: M, với đa sóng mang nếu được hỗ trợ.
Các vị trí
băng thông được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong
hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B'RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Đấu nối máy thu đo tới
đầu nối ăng ten của BS như trong Phụ lục C.
3.3.7.2. Thủ tục đo
kiểm
1) Đối với BS được
khai báo chỉ hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo
mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với mức
công suất đầu ra Prated,c
theo công bố của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai
báo phát đa sóng mang, thiết lập trạm gốc theo mô
hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C đối với tất cả các sóng mang để đo kiểm với mức
công suất theo công bố của nhà sản xuất.
2) Thiết lập các tham
số của thiết bị đo như đã được quy định trong Bảng 48.
3) Đo các phát xạ giả
trên mỗi dải tần số được mô tả trong 2.8.2 của quy chuẩn
này.
Bảng
48 - Tham số của thiết bị đo
Băng tần đo
|
Như trong Bảng 27
|
Dải tần số quét
|
Từ 30 MHz đến 12,75
GHz
|
Tách sóng
|
Điện áp RMS thực hoặc
công suất trung bình thực
|
4) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với
băng tần liên quan trong đó các cấu hình
đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp dụng với sóng mang không được
kích hoạt trên các băng tần khác.
5) Đối với BS hoạt động
đa băng với đầu nối ăng ten độc lập, không đo
kiểm đối với các đầu nối ăng ten được kết cuối.
3.3.8. Đo kiểm các đặc
tính chặn
3.3.8.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi trường
đo kiểm: Bình thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần đo kiểm:
M.
BS phải được định cấu
hình để hoạt động càng gần với trung tâm của băng tần hoạt động càng tốt.
Các vị trí băng thông
được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong
hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T'RFBW
và B’RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Ngoài ra, trong hoạt
động đa băng:
- Với BRFBW_T’RFBW
có thể bỏ qua thủ tục đo kiểm chặn ngoài băng tại tần số cao nhất của băng tần
hoạt động.
- Với B’RFBW_TRFBW
có thể bỏ qua thủ tục đo kiểm chặn ngoài
băng tại tần số thấp nhất của băng tần hoạt động.
1) Đấu nối
bộ tạo tín hiệu WCDMA tại tần số kênh được gán của tín hiệu mong muốn và một bộ
tạo tín hiệu tới đầu nối ăng ten của một cổng Rx.
2) Phát tín hiệu từ bộ
tạo tín hiệu WCDMA tới trạm gốc. Tín hiệu được tạo ra tuân thủ các yêu cầu kênh
đo kiểm chuẩn hướng lên theo Bảng 49. Mức tín hiệu
WCDMA được đo kiểm tại cổng kết nối
ăng ten phải được thiết lập tới mức như quy định trong mục 2.9.2. Đối với BS hoạt
động đa sóng mang, tạo một tín hiệu mong muốn được sử dụng đo kiểm trạm gốc phải
tuân thủ các yêu cầu kênh đo kiểm chuẩn hướng lên theo
Bảng 49. Thiết lập công suất được quy định tại mục 2.7.2 của quy chuẩn này.
Bảng
49 - Kênh đo kiểm chuẩn hướng lên
(12,2 Kbit/s)
Tham
số
|
Mức
|
Đơn
vị
|
Tốc
độ bit
|
12,2
|
Kbit/s
|
DPCH
|
60
|
Kbit/s
|
Điều
khiển công suất
|
Tắt
|
|
TFCI
|
Bật
|
|
Thu
|
22
|
%
|
3) Đối với BS được
khai báo chỉ hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo
mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C với mức công suất đầu ra Prated,c
theo công bố của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai
báo hoạt động đa sóng mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1
trong Phụ lục C trên tất cả các sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất
theo công bố của nhà sản xuất.
Đối với BS hoạt động
đa băng với các đầu nối ăng ten độc lập, thực
hiện đo kiểm theo các bước sau:
4) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với
băng tần liên quan trong đó các cấu
hình đo kiểm đơn băng và các
mô hình đo kiểm sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các
băng tần khác.
Phát tín hiệu nhiễu tới
cổng phát tín hiệu mong muốn. Lặp lại việc đo kiểm với tín hiệu nhiễu phát trên
các cổng khác (nếu có thể) được ánh xạ tới cùng máy thu tín hiệu
mong muốn. Bất cứ đầu nối ăng ten mà không có tín hiệu sẽ được kết cuối.
5) Lặp lại bước 4 với
tín hiệu mong muốn cho các băng tần khác.
Máy phát có thể tắt đối
với các bài đo chặn ngoài băng khi tần số của bộ chặn không phải các sản phẩm
IM2, IM3 rơi vào bên trong của băng tần tín hiệu mong muốn.
3.3.8.2. Thủ tục đo
kiểm
1) Thiết lập bộ tạo
tín hiệu để tạo một tín hiệu gây nhiễu tại độ lệch tần số Fuw so với
tần số của tín hiệu mong muốn, với:
Fuw
= ± (n x 1 MHz),
Trong đó n phải được
tăng theo các số nguyên từ n = 10 cho đến giá trị mà tần số trung tâm của tín
hiệu gây nhiễu bao trùm dải từ 1 MHz đến 12,75 GHz. Mức tín hiệu gây nhiễu đo
được tại đầu nối ăng ten phải được thiết
lập tùy thuộc vào tần số trung tâm của
tín hiệu, như được chỉ định trong Bảng 28 đến Bảng 33. Kiểu của tín hiệu gây
nhiễu hoặc tương đương với một tín hiệu WCDMA liên tục với một mã có tần số
chip là 3,84 Mcps, được lọc bởi một bộ lọc dạng xung phát RRC với hệ số
uốn (roll-off) α = 0,22 hoặc là một tín hiệu CW.
Đối với khóa băng hẹp,
tín hiệu nhiễu được điều chế GMSK có ACLR tối thiểu 72 dB nhằm giảm thiểu ảnh
hưởng công suất rò kênh lân cận tín hiệu nhiễu đến đo kiểm xuyên điều chế.
2) Đo BER của tín hiệu
mong muốn tại máy thu BS. Với BS hỗ trợ hoạt động đa sóng mang, đo kiểm BER tại
tất cả các sóng mang.
3.3.9. Đo kiểm các đặc
tính xuyên điều chế của máy thu
3.3.9.1. Đo kiểm các điều
kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm đối với hoạt động sóng mang đơn: B, M
và T.
Các vị trí băng thông
được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B'RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Thiết lập đo kiểm
theo Phụ lục D.
3.3.9.2. Các thủ tục
đo kiểm
1) Tạo tín hiệu chuẩn
và điều chỉnh ATT1 để thiết lập mức tín hiệu đến BS đang được đo kiểm theo quy
định trong Bảng 34 đến Bảng 39.
Với BS hỗ trợ hoạt động
đa sóng mang, tạo tín hiệu mong muốn tuân theo cấu hình đo kiểm ETSI TS 125 141
mục 4.12, sử dụng kênh đo kiểm chuẩn cho BS. Thiết lập mức công suất theo quy định
trong Bảng 34 đến Bảng 39.
2) Điều chỉnh
các bộ tạo tín hiệu để có độ lệch tần số so với tần số của tín hiệu mong muốn
theo quy định trong Bảng 34 đến Bảng 39. Tín hiệu nhiễu có thể là một tín hiệu
WCDMA liên tục với tần số một mã chip 3,84 Mcps, được lọc bằng bộ lọc dạng xung
phát RRC với hệ số uốn xuống α = 0,22 hoặc một tín hiệu CW hay một tín hiệu được
điều chế GMSK.
Đối với khóa băng hẹp,
tín hiệu nhiễu được điều chế GMSK có ACLR tối thiểu 72 dB nhằm giảm thiểu ảnh
hưởng công suất rò kênh lân cận tín hiệu nhiễu đến đo kiểm xuyên điều chế.
3) Điều chỉnh ATT2 và
ATT3 để thu được mức tín hiệu nhiễu cần thiết tại đầu vào của BS.
4) Đo BER của tín hiệu
mong muốn. Đối với trạm gốc hỗ trợ hoạt động đa sóng mang đo BER tại tất
cả các sóng mang.
Ngoài ra đối với BS
hoạt động đa băng với các đầu nối ăng ten độc lập, các bước đo kiểm
như sau:
5) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm
ở trên đối với băng tần liên quan trong đó các cấu hình
đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ
phải áp dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
Phát tín hiệu nhiễu tới
cổng phát tín hiệu mong muốn. Lặp lại việc đo kiểm với tín hiệu nhiễu phát trên
các cổng khác (nếu có thể) được ánh xạ tới cùng máy thu tín hiệu mong muốn. Bất
cứ đầu nối ăng ten mà không có tín hiệu sẽ được kết cuối.
6) Lặp lại các bước ở
trên với tín hiệu mong muốn cho các băng khác trên các cổng tương ứng.
3.3.10. Đo kiểm độ chọn
lọc kênh lân cận (ACS)
3.3.10.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm đối với hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông
được đo kiểm đối với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T'RFBW
và B'RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Thiết lập đo kiểm
theo Phụ lục D.
3.3.10.2. Thủ tục
Thực hiện đo kiểm
theo các bước sau:
1) Tạo tín hiệu mong
muốn và điều chỉnh ATT1 để thiết lập mức tín hiệu đến BS đang được đo kiểm
theo quy định trong Bảng 40 đến Bảng 43.
Với BS hỗ trợ hoạt động
đa sóng mang, tạo tín hiệu mong muốn tuân theo cấu hình đo kiểm (ETSI TS 125
141 mục 4.12) sử dụng kênh đo kiểm
chuẩn cho BS được đo kiểm. Thiết lập mức công suất theo quy định trong Bảng 40
đến Bảng 43.
2) Thiết lập tín hiệu
nhiễu tại tần số kênh lân cận và điều chỉnh ATT2 để thu được mức tín hiệu nhiễu
tại đầu vào của trạm gốc theo quy định trong Bảng 40 đến Bảng 43. Chú ý tín hiệu
nhiễu phải có ACLR tối thiểu bằng 63 dB để loại
trừ ảnh hưởng của công suất rò kênh lân cận do tín hiệu nhiễu trên phép đo ACS.
3) Đo BER của tín hiệu
mong muốn. Đối với trạm gốc hỗ trợ hoạt động đa sóng mang cần đo BER tại tất cả
các sóng mang.
Ngoài ra đối với BS
hoạt động đa băng và các đầu nối ăng ten độc lập, các bước đo kiểm như sau:
4) Đối với các bài đo
kiểm đơn băng khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với
băng tần liên quan trong đó các cấu hình đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm
sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
Phát tín hiệu nhiễu tới
cổng phát tín hiệu mong muốn. Lặp lại việc đo kiểm với tín hiệu nhiễu phát trên
các cổng khác (nếu có thể) được ánh xạ tới
cùng máy thu tín hiệu mong muốn. Bất kỳ đầu nối ăng ten mà không có tín hiệu sẽ
được kết cuối.
5) Lặp lại các bước ở
trên với tín hiệu mong muốn cho các băng khác trên các cổng tương ứng.
3.3.11. Đo kiểm độ nhạy
chuẩn
3.3.11.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm: B, M và T.
Các điều kiện đo kiểm
khác khi thực hiện đo: Mỗi một kênh B, M và T sẽ phải được đo kiểm trong điều kiện
nguồn cấp khắc nghiệt, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.4
Chú ý: Các bài đo
trong điều kiện nguồn cấp khắc nghiệt cũng phải đo trong nhiệt độ khắc nghiệt,
xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.2.
1) Kết nối BS với nguồn
tín hiệu RF.
2) Bắt đầu phát kênh
DHCP tốc độ 12,2 kbps trên kênh chuẩn (ETSI TS 125 141 phụ lục A) tới BS cần đo
kiểm.
3) Tắt chức năng TPC.
3.3.11.2. Thủ tục
1) Cấu hình để trạm gốc
phát tín hiệu tuân thủ TM1 với mức công suất ra Prated,c
theo công bố của nhà sản xuất.
2) Tính toán mức BER,
xem ETSI TS 125 141 phụ lục C.
3) Đo kiểm công suất
trung bình.
4) Đo kiểm BER.
Trong trường hợp trạm
gốc phát đa băng, tuân thủ theo các bước sau:
5) Đối với đo kiểm
đơn băng và trạm gốc phát đa băng, lặp lại các bước
đo kiểm ở trên với các băng tần liên quan trong đó các cấu hình đo kiểm đơn
băng sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
6) Đối với BS đa băng
trên các ăng ten độc lập, các đấu nối ăng ten không được đo kiểm sẽ được kết cuối.
3.3.12. Đo kiểm
công suất ngõ ra BS trong nhà để
bảo vệ kênh lân cận
3.3.12.1. Các điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được
đo kiểm: M.
1) Thiết lập đo kiểm
theo Phụ lục D.
2) Cấu hình trạm gốc
trong nhà để kênh lân cận trùng với kênh nhà khai thác.
3.3.12.2.
Thủ tục
1) Kết nối các tín hiệu
nhiễu hướng xuống sau khi trộn tới cổng đo kiểm (điểm 1 hoặc điểm 2 trong hình
D.5 Phụ lục D).
2) Cấu
hình bộ tạo tín hiệu nhiễu đồng kênh để phát AWGN trên băng thông 3,84 MHz được
đặt giữa kênh tần số vô tuyến M.
3) Cấu hình bộ tạo
tín hiệu nhiễu kênh lân cận hướng xuống để phát chế độ TM1 tại tần
số trung tâm bằng tần số kênh vô tuyến M+5 MHz.
4) Bật các bộ tạo tín
hiệu phát các can nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận, và điều chỉnh ATT1
và ATT2 đến mức CPICH Êc = -80 dBm và loh = -50 dBm.
5) Kích thích cơ chế điều
chỉnh công suất của trạm gốc trong nhà.
6) Cấu hình BS trong
nhà để phát tín hiệu theo chế độ TM1 trong
ETSI TS 125 141. Chú ý: Tín hiệu phát với mức công suất ra lớn nhất có thể.
7) Đo công suất ra của
BS trong nhà và kiểm tra công suất này có nhỏ hơn giá
trị đã quy định theo các giá trị của CPICH Êc và loh được xác định trong bước
4).
8) Lặp lại các bước từ
3) đến 7) với tần số trong bước 3) được thiết lập ở tần số RF M - 5 MHz.
9) Lặp lại các bước từ
3) đến 8) với các thiết lập khác nhau cho ATT1 và ATT2 để đạt được các cặp
CPICH Êc và loh như quy định trong Bảng 50.
Bảng
50 - Thiết lập tham số đo kiểm
STT
|
CPICH
Êc (dBm)
|
loh
(dBm)
|
1
|
-80
|
-50
|
2
|
-90
|
-60
|
3
|
-100
|
-70
|
4
|
-100
|
-50
|
3.3.13. Đo kiểm các
phát xạ giả bức xạ
3.3.13.1. Phương pháp
đo kiểm
1) Vị trí đo kiểm phải
đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu Khuyến
nghị ITU-R SM.329-12. Thiết bị cần đo kiểm EUT được đặt trên một giá đỡ không dẫn
điện và được cấp nguồn qua bộ lọc RF để hạn chế bức xạ từ các dây dẫn điện.
Công suất trung bình
của bất kỳ thành phần phát xạ nào cũng phải được phát hiện bởi ăng ten đo kiểm
và máy thu đo (ví dụ một máy phân tích phổ). Tại mỗi một tần
số của phát xạ được phát hiện và công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần
phát xạ đó được xác định bằng một phép đo thay thế, điều chỉnh độ cao của ăng
ten đo kiểm và quay EUT để thu được đáp ứng tối
đa. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực
giao.
CHÚ THÍCH: Công suất
bức xạ hiệu dụng (E.R.P) là
bức xạ của một nửa sóng đã được điều chỉnh bởi ăng ten lưỡng cực thay vì ăng
ten đẳng hướng. Hệ số chuyển đổi giữa e.i.r.p và
E.R.P là 2,15 dB.
E.R.P
(dBm) = e.i.r.p. (dBm) -
2.15
(Khuyến
nghị SM.329-10, Phụ lục 1 của ITU-R).
2) BS phải phát với
công suất tối đa theo công bố của nhà sản xuất với
tất cả máy phát hoạt động. Thiết lập trạm gốc để phát một tín hiệu như đã quy định
trong phần đo các phát xạ giả.
Trong trường hợp có bộ
lặp, độ tăng ích và công suất ra phải được điều chỉnh đạt giá trị tối đa như đã
được nhà sản xuất công bố. Sử dụng tín hiệu ngõ vào như đã quy
định trong phần đo các phát xạ giả.
3) Độ rộng băng video
phải gần bằng ba lần độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không
khả dụng trên máy thu đo thì độ rộng này phải được điều chỉnh tối đa có thể và
tối thiểu phải bằng 1 MHz. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, tất cả các phép đo phải
đo kiểm với công suất trung bình. Công suất thu được sẽ được
đo trên các dải tần số và sử dụng băng thông đo kiểm quy định trong Bảng
46.
3.3.13.2. Các cấu
hình đo kiểm
Mục này xác định các
cấu hình để đo kiểm phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được
đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm
bình thường theo quy định.
- Cấu
hình đo kiểm càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt.
- Nếu thiết bị là một
phần của hệ thống hoặc được kết nối hệ thống qua thiết bị phụ, thì có thể đo kiểm
thiết bị khi kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để thử
các cổng.
- Nếu thiết bị có nhiều
cổng, phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo
đảm tất cả các kết cuối khác nhau đều được đo kiểm.
- Các điều kiện đo kiểm,
các cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
- Các cổng hoạt động
bình thường được kết nối với một thiết bị phụ hoặc một đoạn cáp để mô phỏng các
đặc tính vào/ra của thiết bị phụ, các cổng vào/ra tần số vô tuyến (RF) được kết
cuối chính xác.
- Đối với các cổng hoạt
động bình thường không kết nối với cáp, ví dụ các đầu nối lập trình,
các đầu nối tạm thời. Các cổng này phải không được kết nối với bất cứ cáp nào
cho mục đích đo kiểm. Khi có cáp kết nối tới những cổng này hoặc các cáp liên kết
bắt buộc phải mở rộng chiều dài để đo kiểm EUT thì phải đảm bảo việc đo kiểm
đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hay kéo dài các cáp này.
Đối với một EUT chứa
nhiều BS, chỉ cần thực hiện đo kiểm đối với các đầu nối của BS điển hình của
EUT.
Đo kiểm có thể được
thực hiện trên thiết bị phụ riêng rẽ hoặc trên một cấu hình điển hình
của một tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong môi trường hợp, EUT được
đo kiểm theo các quy định về phát xạ của Quy chuẩn
này và cho phép thiết bị phụ được sử dụng với các thiết bị vô tuyến khác.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1.
Các thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD thuộc phạm vi điều chỉnh của
mục 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này.
4.2.
Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô
tuyến điện tại Việt Nam.
4.3.
Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy định hiện hành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy các thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD và chịu sự kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức triển khai quản lý các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quy chuẩn
này.
6.2.
Quy chuẩn này được áp dụng thay thế QCVN 16:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD”.
6.3.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
6.4.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng
mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin
và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Cấu hình trạm gốc
A.1.
Phân tập của máy thu
Đối với những bài
đo tại mục 3 của Quy chuẩn này, các tín hiệu đo kiểm được chỉ định phải được
đưa tới một đầu nối ăng ten của máy thu, với các máy thu còn lại bị vô hiệu hóa
hoặc các đầu nối ăng ten của các máy thu đó được kết cuối với tải danh định 50
Ω.
A.2.
Các bộ song công
Những yêu cầu của Quy
chuẩn này phải được đáp ứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công được
cung cấp như một phần của BS. Nếu bộ song công được nhà sản xuất cung cấp như một
tùy chọn, thì những đo kiểm đầy đủ phải được lặp lại trong trường hợp có và
không có bộ song công thích hợp để xác định xem BS có đáp ứng các yêu cầu của
Quy chuẩn này trong cả hai trường hợp hay không.
Những đo kiểm sau đây
phải được thực hiện với bộ song công thích hợp, và không có bộ song công thích
hợp nếu bộ song công này là tùy chọn:
1) Điều 3.3.5 công suất
ra cực đại của trạm gốc, chỉ đối với mức công suất
tĩnh cao nhất, nếu đo tại đầu nối ăng ten.
2) Điều 3.3.4 các phổ
phát xạ RF ra bên ngoài băng phát của BS.
3) Điều 3.3.6 xuyên điều
chế phát để đo kiểm hợp quy, các tần số sóng mang phải được lựa chọn để
giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế từ các máy phát rơi vào các kênh thu.
Những đo kiểm còn lại có thể được thực hiện trong trường hợp có hoặc không có bộ
song công thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Khi thực
hiện đo kiểm máy thu với một bộ song công thích hợp, điều quan trọng
là phải bảo đảm sao cho đầu ra từ các máy
phát không ảnh hưởng đến
thiết bị đo kiểm. Có thể sử dụng
một tổ hợp các bộ suy hao, các bộ cách ly và
các bộ lọc để đạt được việc này.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng
các bộ song công thì các thành phần xuyên điều chế được
tạo ra không chỉ ở trong bộ song công mà còn ở trong hệ thống ăng
ten. Các thành phần xuyên điều chế được tạo ra trong hệ thống ăng ten không được
điều chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật và có thể suy giảm trong thời
gian hoạt động (ví dụ:
do sự thâm nhập của hơi nước). Vì vậy,
để bảo đảm trạm gốc có thể hoạt động liên
tục, thông thường nhà khai thác sẽ lựa chọn các UARFCN để giảm thiểu các thành phần
xuyên điều chế rơi vào các kênh thu. Nhà khai thác có thể thiết lập các UARFCN
cần dùng để đo kiểm toàn diện.
A.3.
Các tùy chọn nguồn cung cấp
Nếu BS có nhiều kiểu
nguồn cung cấp khác nhau thì không cần đo kiểm
các tham số RF đối với từng kiểu nguồn miễn là
chứng minh được dải các điều kiện trên thiết bị được đo kiểm
tối thiểu bằng dải các điều kiện của cấu hình nguồn cung cấp bất kỳ.
Cụ thể với trạm gốc
có một thanh DC được cấp nguồn từ bên ngoài hoặc bên trong. Khi đó với kiểu nguồn
cung bên trong có thể được đo bằng cách chỉ đo với nguồn cung cấp DC bên ngoài.
Dải các điện áp ngõ vào DC để đo phải đảm bảo để kiểm tra được chất lượng của bất
cứ nguồn cung cấp nào mà nằm ngoài dải các điều kiện hoạt động của trạm gốc bao
gồm sự thay đổi của điện áp vào, nhiệt độ và dòng ra.
A.4.
Các bộ khuếch đại RF phụ
Các yêu cầu của Quy
chuẩn này phải được đáp ứng với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Với các bài đo
kiểm tại mục 3 cho TX và RX tương ứng, bộ khuếch đại phụ được nối với BS qua một
số các phần tử mạng (như cáp, các bộ suy hao) có suy hao phù hợp để không ảnh
hưởng tới hoạt động của bản thân bộ khuếch đại phụ
cũng như trạm gốc. Dải suy hao thích hợp của các phần tử mạng
kết nối do nhà sản xuất công bố. Những đặc tính khác
phụ thuộc vào độ suy hao của các phần tử mạng kết nối
được bỏ qua. Giá trị suy hao thực của các phần tử mạng kết nối được chọn cho mỗi
bài đo là một trong các giá trị tới hạn được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử
dụng nếu không có quy định khác.
Một số bước đo kiểm
có thể lặp lại với bộ khuếch đại phụ hoặc không có bộ khuếch đại RF phụ, nếu bộ
khuếch đại RF phụ đó là tùy chọn, để kiểm tra xem trạm gốc có đáp ứng được những
yêu cầu của Quy chuẩn trong cả hai trường hợp hay không.
Khi đo kiểm, những
bài đo trong Bảng A.1 dưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ, trong
đó x được quy định phải thực hiện:
Bảng
A.1 - Đo kiểm áp dụng cho các bộ khuếch
đại RF phụ
|
Mục
|
Chỉ
bộ khuếch đại TX
|
Chỉ
bộ khuếch đại RX
|
Cho
các bộ khuếch đại TX/RX kết hợp (xem chú thích)
|
Đo kiểm máy thu
|
5.3.7
|
|
x
|
x
|
5.3.8
|
|
x
|
x
|
5.3.6
|
|
x
|
|
Đo kiểm
máy phát
|
5.3.4
|
x
|
|
x
|
5.3.2
|
x
|
|
x
|
5.3.3
|
x
|
|
x
|
5.3.5
|
x
|
|
x
|
CHÚ THÍCH: Việc kết
hợp có thể do các bộ lọc song công hoặc bất cứ mạng nào khác. Các bộ khuếch đại
có thể ở trong nhánh RX hoặc ở trong nhánh TX hoặc trong cả hai nhánh. Một
trong hai bộ khuếch đại này có thể là một
mạng thụ động.
|
Trong đo kiểm tại
3.3.5 giá trị suy hao phù hợp lớn nhất được áp dụng.
A.5.
BS sử dụng các dàn ăng ten
Một BS có thể
được cấu hình để
kết nối cổng ăng ten với một số hoặc tất cả
các máy thu phát hoặc một dàn ăng ten liên
quan đến một cell (không phải một dàn cho mỗi máy thu phát). Mục này quy định
cho một BS đáp ứng được ít nhất một trong các điều kiện sau đây:
- Các tín hiệu ra của
máy phát từ một hoặc nhiều máy thu phát xuất hiện tại nhiều cổng ăng ten hoặc
- Có nhiều cổng
ăng ten của máy thu cho một máy thu phát hoặc cho mỗi cell và một tín hiệu vào
được yêu cầu tại nhiều cổng để máy thu hoạt động đúng, do vậy các đầu ra từ các
máy phát cũng như các đầu vào các máy thu được kết nối trực tiếp với vài ăng
ten hoặc
CHÚ THÍCH:
Thu phân tập không đáp ứng yêu cầu này.
- Các máy phát và các
máy thu được kết nối
qua các bộ song công tới nhiều ăng ten.
Trong hoạt động bình
thường, nếu một BS được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten có các bộ lọc hoặc
các phần tử tích cực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của UTRA, đo kiểm có thể
được thực hiện trên một hệ thống bao gồm BS cùng với các phần tử này. Trong trường
hợp này, phải chứng minh được chỉ tiêu của cấu hình
đang được đo kiểm là điển hình cho hệ thống trong hoạt động bình
thường và việc đánh giá hợp quy chỉ có thể
áp dụng khi dùng BS với hệ thống ăng ten.
A.5.1. Các đo kiểm
máy thu
Đối với mỗi bài đo,
các tín hiệu đo được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao
cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu
đo kiểm được quy định trong đo kiểm.
Ví dụ về một cấu hình
đo được quy định trong Hình A.1.
Hình
A.1 - Thiết lập đo kiểm máy thu
Đối với các phát xạ
giả từ đầu nối ăng ten của máy thu, có thể thực hiện đo kiểm
riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy thu.
A.5.2. Các đo kiểm của
máy phát
Đối với mỗi bài đo,
các tín hiệu đo tại các đầu nối ăng ten của máy phát (Pi) phải đủ lớn
sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng
công suất của (các) tín hiệu đo kiểm (Ps) được quy định trong đo kiểm.
Có thể thực hiện đo từng tín hiệu được phát xạ bởi mỗi đầu nối ăng ten và cộng
các kết quả lại, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực hiện một phép đo
đơn. Các đặc tính (ví dụ biên độ và pha) của mạng kết hợp phải đáp ứng công suất
của tín hiệu kết hợp là tối đa.
Ví dụ về một cấu hình
đo kiểm được quy định trong Hình A.2.
Hình
A.2 - Thiết lập đo kiểm máy phát
Đối với suy hao xuyên
điều chế, có thể thực hiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy
phát.
A.6.
Phát phân tập và MIMO
Các bài đo quy định
trong quy chuẩn, các yêu cầu phải thực hiện đối với từng
đầu nối ăng ten khi phát phân tập, DB-DC-HSDPA
hoặc truyền dẫn MIMO.
Các yêu cầu máy phát
được đo kiểm tại đầu nối ăng ten với các đầu nối khác được kết
cuối. Khi nhà sản xuất công bố máy phát các đường ra ăng ten là tương đương
nhau thì chỉ cần thực hiện đo kiểm tại một cổng bất
kỳ.
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Điều kiện môi trường
Mục này xác định các điều
kiện môi trường cho mỗi phép đo kiểm BS.
Nhà cung cấp thiết bị
có thể phải công bố các điều kiện môi trường sau đây:
- Áp suất khí quyển:
tối thiểu và tối đa.
- Nhiệt độ: tối thiểu
và tối đa.
- Độ ẩm
tương đối: tối thiểu và tối đa.
- Nguồn điện: giới hạn
điện áp trên và dưới.
Khi hoạt động bên
ngoài các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố, thiết bị
này không gây ảnh hưởng tới sử dụng hiệu quả phổ tần và gây ra nhiễu có hại.
B.1.
Môi trường đo kiểm bình thường
Khi môi trường đo kiểm
bình thường được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới
hạn thấp nhất và cao nhất của các điều kiện được chỉ định trong Bảng B.1.
Bảng
B.1- Giới hạn các điều kiện cho môi trường
đo kiểm
Điều
kiện
|
Thấp
nhất
|
Cao
nhất
|
Áp suất khí quyển
|
86
kPa
|
106
kPa
|
Nhiệt độ
|
15°C
|
30°C
|
Độ ẩm tương đối
|
20%
|
85%
|
Nguồn điện
|
Danh
định, như công bố của nhà sản xuất
|
Độ rung
|
Không
đáng kể
|
Các dải áp suất khí
quyển, nhiệt độ và độ ẩm
trên đây tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong đợi trong môi trường
không bị kiểm soát của một phòng thử
nghiệm. Nếu không thể duy trì các tham số này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ
định, các giá trị thực tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, các
phép đo phát xạ bức xạ trong một điểm đo kiểm trường mở
rộng.
B.2.
Môi trường đo kiểm tới hạn
Nhà sản xuất phải
công bố một trong những trường hợp sau:
1) Loại thiết bị đại
diện cho thiết bị đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60721-3-3.
2) Loại thiết bị đại
diện cho thiết bị đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60721-3-4.
3) Đối với thiết bị
không tuân theo các loại đã được đề cập đến, các loại có liên quan trong tài liệu
của IEC 60721 về nhiệt độ, độ ẩm và độ rung,
phải được công bố.
CHÚ THÍCH:
Sự suy giảm tính năng do các điều kiện môi trường nằm
ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong quy chuẩn này. Những
điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng.
Nhiệt độ tới hạn
Khi một môi trường đo
kiểm nhiệt độ tới hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm
phải được thực hiện với các nhiệt độ hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn được
xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị đang được đo kiểm.
Nhiệt độ thấp nhất:
Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường
gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục
đo kiểm của IEC 60 068-2-1.
Nhiệt độ cao nhất: Đo
kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm
cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động
vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-2.
CHÚ THÍCH: Khuyến
nghị thiết bị được vận hành đầy đủ chức năng trước khi được đưa tới
nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó.
B.3.
Độ rung
Khi các điều kiện về
độ rung được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị
được rung theo một trình tự được xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết
bị đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm
môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân
theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-6.
CHÚ THÍCH: Các mức
rung cao hơn có thể gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị
sau một đợt đo kiểm kéo dài.
Nhóm đo kiểm chỉ nên làm
rung thiết bị trong quá trình đo RF.
B.4.
Nguồn cung cấp
Khi các điều kiện về
nguồn cung cấp tới hạn được chỉ định cho một đo kiểm,
đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn chuẩn trên và dưới của điện áp hoạt động
được xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị đang đo kiểm.
Giới hạn điện áp trên:
Thiết bị phải được
cung cấp một điện áp bằng giới hạn trên theo công bố của nhà sản xuất thiết bị
(khi được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm
phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn
định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định
trong IEC 60 068-2-1: Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo
kiểm Bb/Bd: Nung khô.
Giới hạn điện áp dưới:
Thiết bị phải được
cung cấp một điện áp bằng giới hạn dưới theo công bố của nhà sản xuất thiết bị
(khi được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các
giới hạn nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo công bố của
nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định trong IEC 60 068-2-1:
Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd:
Nung khô.
B.5.
Độ rung
Khi các điều kiện về
độ rung được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện
trong khi thiết bị được rung theo trình tự xác định theo công bố của nhà
sản xuất cho thiết bị cần được đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết
bị đo kiểm môi trường và các phương pháp gây ra các hiện tượng môi trường được
quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6:2009. Các điều kiện môi trường
khác phải nằm trong phạm vi các dải điều kiện môi trường đã chỉ
định trong B.1.
CHÚ THÍCH: Các mức
rung cao hơn có thể gây ra ứng suất vật lý
quá mức bên trong thiết bị
sau đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên
làm rung thiết bị trong quá trình
đo RF.
PHỤ LỤC C
(Quy định)
Mô hình đo kiểm 1
Mô
hình này phải được dùng cho các bài đo:
- Băng thông bị chiếm.
- Mặt nạ phổ phát xạ.
- ACLR.
- Các phát xạ giả.
- Xuyên điều chế
phát.
- Công suất ra cực đại
của trạm gốc.
- Di động của tổng
công suất (tại Pmax).
- Sai số
tần số (tại Pmax).
- Cường độ vector lỗi
(tại Pmax).
- Mặt nạ thời gian
IPDL
64 DPCH ở 30 ksps (SF
= 128) được phân bố ngẫu nhiên trên không gian mã, ở các mức công suất ngẫu
nhiên và các độ lệch định thời ngẫu nhiên được xác định để mô phỏng một kịch bản
lưu lượng thực tế, kịch bản này có thể có PAR (Tỷ
lệ đỉnh đến trung bình) cao.
Xét thấy không phải mọi
sự thực thi trạm gốc đều hỗ trợ 64 DPCH, các biến
thể của mô hình đo kiểm này gồm 32 và 16
DPCH cũng được chỉ định. Đo kiểm phải được thực hiện với việc sử dụng số DPCH lớn
nhất trong số ba tùy chọn này mà thiết bị đang được
đo kiểm có thể hỗ trợ.
“Phân số
công suất” tương ứng với công suất ra cực đại trên giao diện ăng ten TX đang đo
kiểm.
Bảng
C.1 - Các kênh hoạt động của mô hình
đo kiểm 1
Loại
|
Số
lượng kênh
|
Phân
số công suất (%)
|
Điều
chỉnh mức (dB)
|
Mã
phân kênh
|
Độ
lệch định thời (x256Tchip)
|
P-CCPCH+SCH
|
1
|
10
|
-10
|
1
|
0
|
CPICH
sơ cấp
|
1
|
10
|
-10
|
0
|
0
|
PICH
|
1
|
1,6
|
-18
|
16
|
120
|
S-CCPCH
chứa PCH (SF = 256)
|
1
|
1,6
|
-18
|
3
|
0
|
DPCH
(SF = 128)
|
4*/8*/16/32/64
|
76,8
(gộp lại)
|
Xem
Bảng C.2
|
Xem
Bảng C.2
|
Xem
Bảng C.2
|
CHÚ THÍCH:
* chỉ áp dụng
đối với BS trong nhà
|
Bảng
C.2 - Mã trải phổ DPCH, các độ lệch
định thời và điều chỉnh mức cho mô hình đo kiểm 1
Mã
|
Độ
lệch định thời (x256TChip)
|
Điều
chỉnh mức (dB)
(4
mã)
|
Điều
chỉnh mức (dB)
(16
mã)
|
Điều
chỉnh mức (dB)
(16
mã)
|
Điều
chỉnh mức (dB)
(32
mã)
|
Điều
chỉnh mức (dB) (64 mã)
|
2
|
86
|
-5
|
-7
|
-10
|
-13
|
-16
|
11
|
134
|
|
-16
|
-12
|
-13
|
-16
|
17
|
52
|
|
|
-12
|
-14
|
-16
|
23
|
45
|
|
|
-14
|
-15
|
-17
|
31
|
143
|
|
|
-11
|
-17
|
-18
|
38
|
112
|
-7
|
-11
|
-13
|
-14
|
-20
|
47
|
59
|
|
|
-17
|
-16
|
-16
|
55
|
23
|
|
-11
|
-16
|
-18
|
-17
|
62
|
1
|
|
|
-13
|
-16
|
-16
|
69
|
88
|
|
|
-15
|
-19
|
-19
|
78
|
30
|
-9
|
-10
|
-14
|
-17
|
-22
|
85
|
18
|
|
-12
|
-18
|
-15
|
-20
|
94
|
30
|
|
|
-19
|
-17
|
-16
|
102
|
61
|
|
|
-17
|
-22
|
-17
|
113
|
128
|
|
-8
|
-15
|
-20
|
-19
|
119
|
143
|
-9
|
-12
|
-9
|
-24
|
-21
|
7
|
83
|
|
|
|
-20
|
-19
|
13
|
25
|
|
|
|
-18
|
-21
|
20
|
103
|
|
|
|
-14
|
-18
|
27
|
97
|
|
|
|
-14
|
-20
|
35
|
56
|
|
|
|
-16
|
-24
|
41
|
104
|
|
|
|
-19
|
-24
|
51
|
51
|
|
|
|
-18
|
-22
|
58
|
26
|
|
|
|
-17
|
-21
|
64
|
137
|
|
|
|
-22
|
-18
|
74
|
65
|
|
|
|
-19
|
-20
|
82
|
37
|
|
|
|
-19
|
-17
|
88
|
125
|
|
|
|
-16
|
-18
|
97
|
149
|
|
|
|
-18
|
-19
|
108
|
123
|
|
|
|
-15
|
-23
|
117
|
83
|
|
|
|
-17
|
-22
|
125
|
5
|
|
|
|
-12
|
-21
|
4
|
91
|
|
|
|
|
-17
|
9
|
7
|
|
|
|
|
-18
|
12
|
32
|
|
|
|
|
-20
|
14
|
21
|
|
|
|
|
-17
|
19
|
29
|
|
|
|
|
-19
|
22
|
59
|
|
|
|
|
-21
|
26
|
22
|
|
|
|
|
-19
|
28
|
138
|
|
|
|
|
-23
|
34
|
31
|
|
|
|
|
-22
|
36
|
17
|
|
|
|
|
-19
|
40
|
9
|
|
|
|
|
-24
|
44
|
69
|
|
|
|
|
-23
|
49
|
49
|
|
|
|
|
-22
|
53
|
20
|
|
|
|
|
-19
|
56
|
57
|
|
|
|
|
-22
|
61
|
121
|
|
|
|
|
-21
|
63
|
127
|
|
|
|
|
-18
|
66
|
114
|
|
|
|
|
-19
|
71
|
100
|
|
|
|
|
-22
|
76
|
76
|
|
|
|
|
-21
|
80
|
141
|
|
|
|
|
-19
|
84
|
82
|
|
|
|
|
-21
|
87
|
64
|
|
|
|
|
-19
|
91
|
149
|
|
|
|
|
-21
|
95
|
87
|
|
|
|
|
-20
|
99
|
98
|
|
|
|
|
-25
|
105
|
46
|
|
|
|
|
-25
|
110
|
37
|
|
|
|
|
-25
|
116
|
87
|
|
|
|
|
-24
|
118
|
149
|
|
|
|
|
-22
|
122
|
85
|
|
|
|
|
-20
|
126
|
69
|
|
|
|
|
-15
|
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
Sơ đồ đo
D.1. Máy phát
D.1.1. Phát xạ ngoài
bảng
Hình
D.1 - Sơ đồ đo phát xạ ngoài băng
D.1.2. Tần số, công
suất mã và điều chế phát
Hình
D.2 - Sơ đồ đo tần số RF, công suất mã và điều chế phát
D.1.3. Công suất ra cực
đại của trạm gốc
Hình
D.3 - Sơ đồ đo công suất ra cực đại của trạm gốc
D.1.4. Xuyên điều chế
phát
Hình
D.4 - Sơ đồ đo xuyên điều chế phát của trạm gốc
D.1.5. Công suất ngõ
ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
* Các cổng ăng ten
- a (Tùy chọn): Đầu nối máy
thu đo kiểm hướng xuống
- b: Cổng ăng ten chính (UL/DL)
- c: (Tùy chọn): Cổng phân tập
ăng ten
Hình
D.5 - Sơ đồ đo công suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
D.2. Máy thu
D.2.1. Phát xạ giả của
máy thu
Hình
D.6 - Sơ đồ đo phát xạ giả của máy thu
D.2.2. Các đặc tính
chặn
Hình
D.7 - Sơ đồ đo các đặc tính chặn
D.2.3. Các đặc tính
xuyên điều chế của máy thu
Hình
D.8 - Sơ đồ đo các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
D.2.4. Độ chọn lọc
kênh lân cận của máy thu (ACS)
Hình
D.9 - Sơ đồ đo Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
D.2.5. Độ nhạy thu
Hình
D.10 - Sơ đồ đo Độ nhạy thu
PHỤ LỤC E
(Quy định)
Các đặc tính của tín hiệu
nhiễu WCDMA
Tín hiệu nhiễu WCDMA
phải là một DPCH bao gồm DPCCH và một DPDCH. Nội dung dữ liệu cho mỗi mã phân
kênh phải không được tương quan với nhau và không được tương quan với tín hiệu
mong muốn và phải được trải phổ và điều chế
theo điều 4 của TS 25.213. Các đặc tính khác của DPDCH và DPCCH được quy định
trong Bảng E.1.
Bảng
E.1 - Đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA
Kênh
|
Tốc
độ bit
|
Hệ
số trải phổ
|
Mã
phân kênh
|
Công
suất tương đối
|
DPDCH
|
240
kbit/s
|
16
|
4
|
OdB
|
DPCCH
|
15
kbit/s
|
256
|
0
|
-5,46
dB
|
CHÚ THÍCH: Việc thiết
lập DPDCH và DPCCH được chọn để mô phỏng một
tín hiệu với tỷ lệ đỉnh đến
trung bình thực tế.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ETSI EN 301 908-1
V11.1.1 (2016-07): IMT cellular networks. Harmonized EN covering the essential
requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive. Part 1: Introduction
and common requirements.
[2] ETSI EN 301 908-3
V11.1.3 (2017-04): IMT cellular networks. Harmonized EN covering the essential
requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive. Part 3: CDMA Direct
Spread (UTRA FDD) Base Stations (BS).
[3] ETSI TS 125 104
V11.12.0 (2016-01): Universal mobile telecommunication System (UMTS). Base
station (BS) radio transmision and reception (FDD).