BỘ NỘI VỤ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2016/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày
01/10/2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ theo quy định của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định
chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.
2. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ.
3. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Điều 3. Hình thức, nơi nhận, thời
hạn và yêu cầu báo cáo
1. Hình thức báo cáo
a) Báo cáo giữa tháng, tháng, quý: Bằng văn bản điện
tử có chữ ký số của người có thẩm quyền. Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa sử dụng
chữ ký số, áp dụng hình thức báo cáo bằng văn bản giấy, do người có thẩm quyền
ký (đóng dấu trong trường hợp cơ quan, đơn vị có con dấu).
b) Báo cáo 06 tháng và báo cáo năm: Bằng văn bản giấy,
do người có thẩm quyền ký (đóng dấu trong trường hợp cơ quan, đơn vị có con dấu);
gửi kèm file điện tử về địa chỉ quy định tại Thông tư này.
c) Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất.
2. Nơi nhận báo cáo
a) Văn bản điện tử gửi về địa chỉ:
Phongthtk@moha.gov.vn.
b) Văn bản giấy gửi về địa chỉ: Bộ Nội vụ, số 08
Tôn Thất Thuyết, thành phố Hà Nội.
3. Thời hạn báo cáo
a) Báo cáo giữa tháng: Gửi trước ngày 12 hàng
tháng.
b) Báo cáo tháng 01, 02, 4, 5, 7, 8, 10, 11: Gửi
trước ngày 20 hàng tháng.
c) Báo cáo quý I và quý III: Gửi trước ngày 20 của
tháng cuối quý.
d) Báo cáo 06 tháng đầu năm: Gửi trước ngày 15/6.
đ) Báo cáo năm: Gửi trước ngày 10/12.
4. Yêu cầu báo cáo
a) Nội dung thông tin báo cáo phải đảm bảo tính
trung thực, đầy đủ, chính xác, kịp thời và tính bảo mật theo quy định pháp luật.
b) Phải đảm bảo đúng hình thức, nội dung từng loại
báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
Chương II
QUY ĐỊNH NỘI DUNG
Điều 4. Báo cáo giữa tháng (áp
dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ)
1. Tổng hợp, đánh giá kết quả công tác theo chức
năng, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Bộ; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân; dự kiến nhiệm vụ công
tác thời gian tiếp theo; các kiến nghị, đề xuất.
2. Kết quả công tác tính từ thời điểm gửi báo cáo
tháng, quý, 06 tháng, năm liền kề đến thời điểm báo cáo.
3. Văn phòng Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
Bộ Nội vụ tại cuộc họp giao ban Lãnh đạo Bộ.
Điều 5. Báo cáo tháng
1. Báo cáo của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội
vụ
a) Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả
công tác theo chức năng, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện sự chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Bộ; kết quả công tác tham mưu xây dựng các đề án, văn bản quy
phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính sách thuộc lĩnh vực được
phân công (nếu có).
b) Đánh giá khái quát tình hình công tác, kết quả
triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước và các chế độ, chính sách tại các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công (nếu có).
c) Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển
khai nhiệm vụ và nguyên nhân.
d) Dự kiến nhiệm vụ công tác tháng tiếp theo và các
kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Bộ.
2. Báo cáo của Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương: Thông tin, báo cáo nhanh, khái quát tình hình triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, chính sách, chương trình, đề án, dự án do Bộ Nội vụ quản lý được
triển khai thực hiện; những nhiệm vụ trọng tâm; những khó khăn, vướng mắc cần
tháo gỡ; các kiến nghị, đề xuất với Bộ Nội vụ.
3. Kết quả công tác tính từ thời điểm gửi báo cáo
tháng, quý, 06 tháng, năm liền kề đến thời điểm báo cáo.
4. Văn phòng Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
Bộ Nội vụ tại cuộc họp giao ban hàng tháng.
Điều 6. Báo cáo quý
1. Báo cáo của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội
vụ
a) Tổng hợp, đánh giá tiến độ, kết quả công tác
theo chức năng, nhiệm vụ được giao: Kết quả công tác tham mưu xây dựng các đề
án, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công
(nếu có); kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch, chương trình công tác,
theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ; công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị; xây dựng
kế hoạch, chương trình công tác; việc thực hiện chủ trương, nghị quyết, chỉ thị,
quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ Nội vụ.
b) Đánh giá khái quát tình hình, kết quả triển khai
nhiệm vụ quản lý nhà nước và các chế độ, chính sách tại các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo lĩnh
vực quản lý nhà nước được phân công; thống kê, tổng hợp các số liệu thuộc lĩnh
vực được phân công do các bộ, ngành, địa phương gửi đến tại các báo cáo chuyên
đề (nếu có).
c) Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải
quyết kiến nghị, phản ánh và phòng chống tham nhũng theo lĩnh vực quản lý nhà
nước được phân công (nếu có).
d) Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân.
đ) Dự kiến nhiệm vụ công tác quý tiếp theo, giải
pháp tổ chức thực hiện và các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Bộ.
2. Báo cáo của Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
a) Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả thực
hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực công tác ngành Nội vụ: Kết quả công tác tham
mưu xây dựng các đề án, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế
độ, chính sách thuộc lĩnh vực Nội vụ (nếu có); kết quả, tiến độ triển khai thực
hiện các quyết định, chính sách của các cấp có thẩm quyền về lĩnh vực Nội vụ;
việc xây dựng kế hoạch, chương trình công tác.
b) Công tác tham mưu giúp lãnh đạo bộ, ngành, địa
phương chỉ đạo, điều hành, phối hợp công tác giữa các đơn vị thuộc bộ, ngành, địa
phương trong thực hiện công tác thuộc lĩnh vực Nội vụ.
c) Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, kiến
nghị, phản ánh và phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực Nội vụ (nếu có).
d) Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển
khai nhiệm vụ và nguyên nhân.
đ) Dự kiến nhiệm vụ công tác quý tiếp theo, giải
pháp tổ chức thực hiện và các kiến nghị, đề xuất với Bộ Nội vụ.
3. Kết quả công tác tính từ thời điểm gửi báo cáo
quý, 06 tháng, năm liền kề đến thời điểm báo cáo.
Điều 7. Báo cáo 6 tháng đầu năm
1. Nội dung chủ yếu như báo cáo quý. Trong đó, tập
trung tổng hợp, đánh giá toàn diện, cụ thể và so sánh với cùng kỳ năm trước về
kết quả công tác theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trong 6
tháng đầu năm; dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm; giải pháp
tổ chức thực hiện, rút ra bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các
cấp có thẩm quyền.
2. Kết quả công tác tính từ thời điểm gửi báo cáo
năm liền kề đến thời điểm báo cáo.
Điều 8. Báo cáo năm
1. Các nội dung chủ yếu như báo cáo 6 tháng đầu
năm. Trong đó, tập trung tổng hợp, đánh giá toàn diện, cụ thể và so sánh với
năm trước về kết quả công tác theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao trong năm; dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công tác năm sau; giải pháp tổ chức
thực hiện, rút ra bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có
thẩm quyền.
2. Kết quả công tác tính từ thời điểm gửi báo cáo
năm liền kề và ước thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Điều 9. Báo cáo đột xuất
1. Các trường hợp báo cáo đột xuất
a) Báo cáo đột xuất theo nội dung yêu cầu của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ (có văn bản trong từng trường hợp cụ thể).
b) Báo cáo trong trường hợp có vụ việc quan trọng,
đột xuất, diễn biến phức tạp liên quan đến lĩnh vực Nội vụ.
2. Nội dung báo cáo: Tóm tắt tình hình diễn biến của
vụ việc và nguyên nhân phát sinh; những biện pháp đã áp dụng để xử lý và kết quả
xử lý; những đề xuất, kiến nghị đối với các cấp có thẩm quyền.
3. Báo cáo ngay khi có sự việc xảy ra hoặc có nguy
cơ xảy ra. Gửi thông tin, báo cáo bằng phương tiện nhanh nhất, cập nhật thường
xuyên diễn biến sự việc, hạn chế tình trạng báo cáo khi sự việc đã kết thúc.
Điều 10. Báo cáo chuyên đề
1. Báo cáo chuyên sâu về một nhiệm vụ, một lĩnh vực
công tác, một vấn đề quan trọng cần tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm cho công
tác chỉ đạo, điều hành và thực hiện trong ngành Nội vụ.
2. Báo cáo chuyên đề áp dụng đối với chương trình,
dự án, chính sách, nhiệm vụ, lĩnh vực công tác theo yêu cầu cụ thể.
3. Nội dung từng báo cáo theo quy định của pháp luật
liên quan hoặc văn bản hướng dẫn cụ thể của Bộ Nội vụ.
Điều 11. Chế độ, trách nhiệm
thông tin hoạt động ngành Nội vụ
1. Hàng quý, 6 tháng và năm
a) Bộ Nội vụ tổng hợp, xây dựng Báo cáo công tác
quý, 6 tháng đầu năm và Báo cáo tổng kết công tác năm của ngành Nội vụ báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và gửi các bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổng hợp, xây dựng Báo cáo công tác quý, 6 tháng đầu năm và Báo cáo tổng kết
công tác năm của ngành Nội vụ gửi các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
tại địa phương.
2. Văn phòng Bộ Nội vụ có trách nhiệm
a) Thông báo cho các cơ quan, đơn vị những chủ
trương, quyết định và kết luận chỉ đạo quan trọng của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trong
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngành cũng như những công việc đột xuất
do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ, ngành Nội vụ thực hiện.
b) Tổ chức họp báo sau mỗi lần ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật quan trọng (nếu cần thiết), họp báo định kỳ hoặc theo chuyên
đề theo quy định của pháp luật với các cơ quan thông tấn, báo chí nhằm cung cấp
các thông tin về hoạt động của Bộ, ngành Nội vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ; Vụ (Ban)
Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo được quy định tại Thông tư này.
a) Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, làm
đầu mối tổng hợp những lĩnh vực công tác thuộc ngành Nội vụ tại bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
b) Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hướng dẫn việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ngành Nội vụ tại địa
phương.
2. Văn phòng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Trung
tâm Thông tin và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ:
a) Xử lý, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ
quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện
Thông tư;
c) Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện Thông tư của
các cơ quan, đơn vị, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ và thông tin đến các bộ,
ngành, địa phương làm căn cứ đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
đơn vị và xem xét danh hiệu thi đua khen thưởng trong công tác Nội vụ.
Điều 13. Hiệu Iực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 15/2004/QĐ-BNV ngày 02 tháng 3 năm
2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo
trong ngành Tổ chức nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh bằng văn bản về Bộ Nội vụ để tổng hợp, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, VPB(THTK;ĐQ) (5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BNV ngày 24 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
MẪU
SỐ 1 - BÁO CÁO GIỮA THÁNG
BỘ NỘI VỤ
VỤ, ĐƠN VỊ:….…
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác
từ ngày đến
ngày tháng năm
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác.
a) Thực hiện nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao:
- Chương trình công tác, đề án, dự án, nghị định,
thông tư, báo cáo (nếu có): Kết quả, tiến độ thực hiện (đúng tiến độ, chậm tiến
độ...);
- Kết quả giải quyết nhiệm vụ chưa hoàn thành của
thời gian trước chuyển sang (nếu có);
- Nhiệm vụ khác Lãnh đạo Bộ giao (Theo Kết luận
giao ban; Kết luận tại buổi làm việc của Lãnh đạo Bộ với đơn vị;...).
b) Nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị.
c) Khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ.
2. Kế hoạch công tác thời gian tới.
3. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- ……….
- Lưu:..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
MẪU
SỐ 2 - BÁO CÁO THÁNG
(Áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
VỤ, ĐƠN VỊ:….…
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác
tháng....và kế hoạch công tác tháng...năm
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THÁNG
1. Công tác tham mưu xây dựng, ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính sách (nêu rõ
tiến độ theo các bước xây dựng, đánh giá việc thực hiện đúng hoặc chậm tiến độ;
nguyên nhân và hướng khắc phục nếu có).
a) Các văn bản, đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí
thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ....
b) Các văn bản, đề án trình lãnh đạo Bộ.
c) Kết quả giải quyết nhiệm vụ chưa hoàn thành
tháng trước chuyển sang (nếu có).
d) Tiến độ các nhiệm vụ Bộ trưởng giao theo Kết luận
giao ban trong tháng.
2. Công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước, nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực được phân công.
Đánh giá khái quát tình hình, kết quả triển khai
các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ tại
các bộ, ngành, địa phương theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công (nếu
có); những vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý, nguyên nhân và đề xuất cần
xử lý.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo (nếu có).
4. Công tác nội bộ, nhiệm vụ thường xuyên của
đơn vị.
5. Đánh giá chung.
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG SAU.
III. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- ……….
- Lưu:..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
MẪU
SỐ 3 - BÁO CÁO QUÝ, 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM
(Áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
VỤ, ĐƠN VỊ:….…
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
công tác quý, 6 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ quý, 6 tháng cuối năm, năm
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC
QUÝ, 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM...
I. KẾT QỦA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU
NĂM, NĂM.
1. Việc xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chương
trình công tác.
2. Công tác tham mưu xây dựng, ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính sách (nếu có);
nêu rõ tiến độ theo các bước xây dựng, đánh giá việc thực hiện đúng hoặc chậm
tiến độ; nguyên nhân và hướng khắc phục.
a) Các văn bản, đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí
thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ....
b) Các văn bản, đề án trình lãnh đạo Bộ.
3. Công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước, nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực được phân công.
a) Đánh giá khái quát tình hình, kết quả triển khai
các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ tại
các bộ, ngành, địa phương theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công (nếu
có); những vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý, nguyên nhân và đề xuất cần
xử lý.
b) Thống kê, tổng hợp các số liệu thuộc lĩnh vực được
phân công do các bộ, ngành, địa phương gửi đến tại các báo cáo chuyên đề (nếu
có).
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có).
5. Công tác nội bộ, nhiệm vụ thường xuyên của
đơn vị.
II. ĐÁNH GIÁ.
1. Ưu điểm.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM
VỤ CÔNG TÁC QUÝ, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM SAU.
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI
NĂM, NĂM SAU.
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- ……….
- Lưu:..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
MẪU
SỐ 4 - BÁO CÁO QUÝ, 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM
(Áp dụng đối với Vụ/Ban Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các địa phương).
UBND TỈNH, BỘ, CƠ
QUAN
VỤ, BAN TCCB, SỞ NV
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
………, ngày ….
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
công tác ngành Nội vụ quý, 6 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ quý, 6 tháng
cuối năm, năm
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC
QUÝ, 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM.
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUÝ, 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM.
1. Lĩnh vực Tổ chức nhà nước.
a) Công tác tổ chức, biên chế.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác.
- Tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, chế độ, chính sách.
- Công tác tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước; thực hiện các quyết định, chính sách của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Nội vụ và Lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương.
- Công tác thanh tra, kiểm tra (nếu có).
b) Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
c) Công tác cải cách hành chính.
d) Công tác xây dựng chính quyền; địa giới hành
chính.
e) Công tác đào tạo, bồi dưỡng.
……………..
2. Lĩnh vực thi đua - khen thưởng .
4. Lĩnh vực văn thư, Iưu trữ .
3. Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
(Lĩnh vực tín ngưỡng tôn giáo không áp dụng với báo
cáo của Vụ/Ban Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
5. Các Lĩnh vực khác.
II. ĐÁNH GIÁ.
1. Ưu điểm.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM
VỤ CÔNG TÁC QÚY, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM SAU
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ, 6 THÁNG
CUỐI NĂM, NĂM SAU
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- ……….
- Lưu:..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|