|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2023/TT-BTNMT vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Số hiệu:
|
05/2023/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Ngày 31/7/2023, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 05/2023/TT-BTNMT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường.Danh mục vị trí việc làm làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường
* Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, bao gồm:
- Địa chất (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Khoáng sản (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Đo đạc và bản đồ (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Quản lý đất đai (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Môi trường (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Biến đổi khí hậu (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Khí tượng thuỷ văn (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Quản lý tổng hợp về biển đảo (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Tài nguyên nước (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Viễn thám (Có 3 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
* Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm:
- Khoáng sản (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
- Đo đạc và bản đồ (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
- Quản lý đất đai (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
- Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
- Môi trường (Có 3 ngạch: Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên).
- Biến đổi khí hậu (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
- Khí tượng thuỷ văn (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
- Quản lý tổng hợp về biển đảo (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
- Tài nguyên nước (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
- Viễn thám (Có 2 ngạch: chuyên viên chính, chuyên viên).
* Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện, bao gồm:
- Chuyên viên về khoáng sản
- Chuyên viên về đo đạc và bản đồ.
- Chuyên viên về quản lý đất đai.
- Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh.
- Chuyên viên về môi trường.
- Chuyên viên về biến đổi khí hậu.
- Chuyên viên về quản lý tổng hợp về biển đảo.
- Chuyên viên về tài nguyên nước.
Thông tư 05/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 18/9/2023.
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2023/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường từ trung
ương đến địa phương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành tài nguyên và môi trường từ trung
ương đến địa phương, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành
chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Các cơ quan chuyên môn thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
3. Các cơ quan chuyên môn thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định theo nguyên tắc
quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Mỗi vị trí việc làm phải có
tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức.
Điều 4. Căn
cứ xác định vị trí việc làm
Vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định trên cơ sở căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Điều 5.
Danh mục vị trí việc làm
1. Danh mục vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ
chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có
33 vị trí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan
chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 20 vị trí quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan
chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 08 vị trí quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Bản
mô tả vị trí việc làm
1. Bản mô tả vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ
chức hành chính quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khung cấp độ của từng nhóm
năng lực tại các Bản mô tả vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý;
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành
chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ,
phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 7. Quy
định chuyển tiếp
Đối với công chức hiện đang giữ
ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm
được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu ngạch công chức hiện giữ cho đến
khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 8. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện ,
nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: Văn thư, TCCB, ĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC CÁC
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về địa chất
|
Chuyên viên cao cấp
|
2
|
Chuyên viên chính về địa chất
|
Chuyên viên chính
|
3
|
Chuyên viên về địa chất
|
Chuyên viên
|
4
|
Chuyên viên cao cấp về khoáng
sản
|
Chuyên viên cao cấp
|
5
|
Chuyên viên chính về khoáng sản
|
Chuyên viên chính
|
6
|
Chuyên viên về khoáng sản
|
Chuyên viên
|
7
|
Chuyên viên cao cấp về đo đạc
và bản đồ
|
Chuyên viên cao cấp
|
8
|
Chuyên viên chính về đo đạc
và bản đồ
|
Chuyên viên chính
|
9
|
Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ
|
Chuyên viên
|
10
|
Chuyên viên cao cấp về quản
lý đất đai
|
Chuyên viên cao cấp
|
11
|
Chuyên viên chính về quản lý
đất đai
|
Chuyên viên chính
|
12
|
Chuyên viên về quản lý đất
đai
|
Chuyên viên
|
13
|
Chuyên viên cao cấp về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên viên cao cấp
|
14
|
Chuyên viên chính về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên viên chính
|
15
|
Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên viên
|
16
|
Chuyên viên cao cấp về môi
trường
|
Chuyên viên cao cấp
|
17
|
Chuyên viên chính về môi trường
|
Chuyên viên chính
|
18
|
Chuyên viên về môi trường
|
Chuyên viên
|
19
|
Chuyên viên cao cấp về biến đổi
khí hậu
|
Chuyên viên cao cấp
|
20
|
Chuyên viên chính về biến đổi
khí hậu
|
Chuyên viên chính
|
21
|
Chuyên viên về biến đổi khí hậu
|
Chuyên viên
|
22
|
Chuyên viên cao cấp về khí tượng
thủy văn
|
Chuyên viên cao cấp
|
23
|
Chuyên viên chính về khí tượng
thủy văn
|
Chuyên viên chính
|
24
|
Chuyên viên về khí tượng thủy
văn
|
Chuyên viên
|
25
|
Chuyên viên cao cấp quản lý tổng
hợp về biển đảo
|
Chuyên viên cao cấp
|
26
|
Chuyên viên chính quản lý tổng
hợp về biển đảo
|
Chuyên viên chính
|
27
|
Chuyên viên quản lý tổng hợp
về biển đảo
|
Chuyên viên
|
28
|
Chuyên viên cao cấp về tài
nguyên nước
|
Chuyên viên cao cấp
|
29
|
Chuyên viên chính về tài
nguyên nước
|
Chuyên viên chính
|
30
|
Chuyên viên về tài nguyên nước
|
Chuyên viên
|
31
|
Chuyên viên cao cấp về viễn
thám
|
Chuyên viên cao cấp
|
32
|
Chuyên viên chính về viễn
thám
|
Chuyên viên chính
|
33
|
Chuyên viên về viễn thám
|
Chuyên viên
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG
THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
1
|
Chuyên viên chính về khoáng sản
|
Chuyên viên chính
|
2
|
Chuyên viên về khoáng sản
|
Chuyên viên
|
3
|
Chuyên viên chính về đo đạc
và bản đồ
|
Chuyên viên chính
|
4
|
Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ
|
Chuyên viên
|
5
|
Chuyên viên chính về quản lý
đất đai
|
Chuyên viên chính
|
6
|
Chuyên viên về quản lý đất
đai
|
Chuyên viên
|
7
|
Chuyên viên chính về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên viên chính
|
8
|
Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên viên
|
9
|
Chuyên viên chính về môi trường
|
Chuyên viên chính
|
10
|
Chuyên viên về môi trường
|
Chuyên viên
|
11
|
Chuyên viên chính về biến đổi
khí hậu
|
Chuyên viên chính
|
12
|
Chuyên viên về biến đổi khí hậu
|
Chuyên viên
|
13
|
Chuyên viên chính về khí tượng
thủy văn
|
Chuyên viên chính
|
14
|
Chuyên viên về khí tượng thủy
văn
|
Chuyên viên
|
15
|
Chuyên viên chính quản lý tổng
hợp về biển đảo
|
Chuyên viên chính
|
16
|
Chuyên viên quản lý tổng hợp
về biển đảo
|
Chuyên viên
|
17
|
Chuyên viên chính về tài
nguyên nước
|
Chuyên viên chính
|
18
|
Chuyên viên về tài nguyên nước
|
Chuyên viên
|
19
|
Chuyên viên chính về viễn
thám
|
Chuyên viên chính
|
20
|
Chuyên viên về viễn thám
|
Chuyên viên
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG
THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
1
|
Chuyên viên về khoáng sản
|
Chuyên viên
|
2
|
Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ
|
Chuyên viên
|
3
|
Chuyên viên về quản lý đất
đai
|
Chuyên viên
|
4
|
Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên viên
|
5
|
Chuyên viên về môi trường
|
Chuyên viên
|
6
|
Chuyên viên về biến đổi khí hậu
|
Chuyên viên
|
7
|
Chuyên viên quản lý tổng hợp
về biển đảo
|
Chuyên viên
|
8
|
Chuyên viên về tài nguyên nước
|
Chuyên viên
|
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí Chuyên viên cao cấp các lĩnh vực
thuộc ngành tài nguyên và môi trường)
Tên vị trí việc làm:…[1]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về:… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm; ví dụ: địa chất); chủ trì, tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm).
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành, phê duyệt đúng kế hoạch và bảo đảm chất
lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng về:… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm).
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm).
3. Chủ trì tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm).
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng kế hoạch và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm).
|
1. Nội dung báo cáo tổng hợp
đầy đủ, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo đúng tiến độ.
2. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến:… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm)
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được
giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành:… (phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời
gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít
nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể:
+ Có quyết định của người có
thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm
quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên
tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
+ Có quyết định của người có
thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề
án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp
ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí Chuyên viên chính các lĩnh vực
thuộc ngành tài nguyên và môi trường)
Tên vị trí việc làm:…[2]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề
án về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm; ví dụ: địa chất); chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm) hoặc của địa phương.
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản
pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng về:… (lĩnh
vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa phương.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành đúng kế hoạch và bảo đảm chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật
của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa
phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực chuyên ngành của vị
trí việc làm hoặc của địa phương.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm hoặc
của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Triển khai được và đạt kết
quả; truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức,
cá nhân khác hiểu.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án về lĩnh vực chuyên ngành của vị trí
việc làm hoặc của địa phương.
|
1. Nội dung báo cáo tổng hợp
đầy đủ, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo đúng tiến độ.
2. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến về:…
(lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành:… (phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Áp dụng cho vị trí Chuyên viên các lĩnh vực thuộc
ngành tài nguyên và môi trường)
Tên vị trí việc làm:…[3]
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về:… (lĩnh
vực chuyên ngành của vị trí việc làm; ví dụ: địa chất); chủ trì, tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án về:… (lĩnh vực
chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa phương.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành, phê duyệt đúng kế hoạch và bảo đảm chất
lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa
phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm) hoặc của địa phương. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Triển khai được và đạt kết
quả; truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức,
cá nhân khác hiểu. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn
thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm) hoặc của địa phương.
|
1. Nội dung báo cáo tổng hợp
đầy đủ, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo đúng tiến độ.
2. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến về:..
(lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị
phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm
này).
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được
giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành:… (phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
[1] Tên cụ thể theo danh
mục vị trí việc làm được quy định tại Điều 5 Thông tư này.
[2] Tên cụ thể theo danh
mục vị trí việc làm được quy định tại Điều 5 Thông tư này.
[3] Tên cụ thể theo danh
mục vị trí việc làm được quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Thông tư 05/2023/TT-BTNMT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/07/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
14.615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|