THANH TRA CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2014/TT-TTCP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG, QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA ĐOÀN THANH TRA VÀ TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC TIẾN HÀNH MỘT CUỘC THANH TRA
Căn cứ Luật thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Nghị định
số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh
tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng
Vụ Thanh tra khối Nội chính và Kinh tế tổng hợp;
Tổng Thanh tra Chính
phủ ban hành Thông tư quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của
Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ
công tác của Đoàn thanh tra; trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra từ
giai đoạn chuẩn bị thanh tra, tiến hành thanh tra và kết thúc thanh tra.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thanh
tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành, Đoàn thanh tra, Thanh tra viên, thành viên Đoàn thanh tra, công chức được
giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành và cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức Đoàn
thanh tra, tiến hành một cuộc thanh tra
1. Việc thành lập Đoàn thanh tra phải căn cứ vào
yêu cầu, nhiệm vụ, nội dung, phạm vi cuộc thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra,
thành viên Đoàn thanh tra phải đáp ứng yêu cầu về năng lực, trình độ, chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định.
2. Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm chỉ đạo, điều
hành hoạt động của Đoàn thanh tra; chịu trách nhiệm trước người ra quyết định
thanh tra, trước pháp luật về kết quả cuộc thanh tra.
Thành viên Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ theo sự
phân công của Trưởng đoàn thanh tra; chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn thanh
tra, người ra quyết định thanh tra và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm
vụ được giao.
3. Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra
phải thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát theo quy
định.
4. Hoạt động của Đoàn thanh tra phải bảo đảm nguyên
tắc chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời; không làm cản trở hoạt
động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
5. Việc tiến hành thanh tra phải đúng nội dung, phạm
vi, đối tượng, thời gian theo quyết định thanh tra; tuân thủ trình tự, thủ tục,
thẩm quyền được quy định tại Luật thanh tra, các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật thanh tra và Thông tư này.
Điều 4. Địa điểm, thời gian làm
việc của Đoàn thanh tra
1. Trong quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra làm việc
với đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tại trụ sở hoặc
nơi tiến hành kiểm tra, xác minh.
2. Đoàn thanh tra làm việc với đối tượng thanh tra,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong
giờ hành chính. Trường hợp cần thiết phải làm việc ngoài giờ hành chính với đối
tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thì Trưởng đoàn thanh
tra quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết
định đó.
Điều 5. Nhật ký Đoàn thanh tra
1. Nhật ký Đoàn thanh tra là sổ ghi chép những hoạt
động của Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan
đến hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi có quyết định thanh
tra đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu Sổ nhật ký đoàn thanh tra do Tổng Thanh tra
Chính phủ quy định.
2. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm ghi nhật ký
và ký xác nhận nội dung đã ghi. Trường hợp Đoàn thanh tra được tổ chức thành
các tổ, ngoài việc ghi nhật ký của Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng có trách
nhiệm ghi nhật ký hoạt động của từng thành viên trong tổ và ký xác nhận nội
dung đã ghi. Nội dung ghi hoạt động của từng thành viên trong tổ là tài liệu
không tách rời của nhật ký Đoàn thanh tra.
3. Nội dung nhật ký đoàn thanh tra gồm:
a) Ngày, tháng, năm; các công việc đã tiến hành của
tổ, của từng thành viên Đoàn thanh tra; tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã làm việc, kiểm tra,
xác minh;
b) Ý kiến chỉ đạo, điều hành của người ra quyết định
thanh tra, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có);
c) Khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tiến
hành thanh (nếu có);
d) Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động của
Đoàn thanh tra (nếu có).
4. Việc ghi nhật ký đoàn thanh tra phải đảm bảo
tính chính xác, khách quan, trung thực, rõ ràng, phản ánh đầy đủ công việc diễn
ra trong quá trình thanh tra.
5. Sổ nhật ký đoàn thanh tra được quản lý, sử dụng,
lưu trữ như hồ sơ, tài liệu cuộc thanh tra.
6. Quá trình ghi nhật ký đoàn thanh tra, nếu có sự
nhầm lẫn thì gạch bỏ phần đã ghi nhầm và ký xác nhận, không được xé bỏ các
trang của Sổ nhật ký đoàn thanh tra hoặc làm hư hỏng, tẩy xóa nội dung Sổ nhật
ký đoàn thanh tra.
Điều 6. Cấp lại, cấp bổ sung Sổ
nhật ký đoàn thanh tra
1. Trường hợp vì lý do khách quan mà Sổ nhật ký
đoàn thanh tra bị mất hoặc hư hỏng thì Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo ngay
bằng văn bản với người ra quyết định thanh tra để xem xét, giải quyết. Văn bản
báo cáo phải giải trình rõ lý do mất Sổ nhật ký đoàn thanh tra và đề nghị cấp lại
Sổ nhật ký đoàn thanh tra.
2. Trường hợp do yêu cầu của cuộc thanh tra cần cấp
bổ sung Sổ nhật ký Đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra có văn bản đề nghị
người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định việc cấp bổ sung Sổ nhật ký
đoàn thanh tra.
Chương II
TỔ CHỨC, QUAN HỆ CÔNG
TÁC CỦA ĐOÀN THANH TRA
Điều 7. Tổ chức Đoàn thanh tra
Đoàn thanh tra có Trưởng đoàn thanh tra, các thành
viên đoàn thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra là người đứng đầu Đoàn thanh
tra có trách nhiệm chỉ đạo, điều hành hoạt động của Đoàn thanh tra.
Trường hợp cần thiết, Đoàn thanh tra có Phó Trưởng
đoàn thanh tra. Phó Trưởng đoàn thanh tra giúp Trưởng đoàn thanh tra thực hiện
nhiệm vụ được giao, phụ trách một số hoạt động của Đoàn thanh tra khi được Trưởng
đoàn thanh tra giao.
Thành viên Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ theo sự
phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
Điều 8. Tiêu chuẩn của Trưởng
đoàn thanh tra
1. Công chức được Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành cấp Tổng cục và tương đương, Cục thuộc bộ cử làm
Trưởng đoàn thanh tra phải từ Trưởng phòng hoặc Thanh tra viên chính hoặc tương
đương trở lên và phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm,
liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
b) Am hiểu về nghiệp vụ thanh tra; có khả năng phân
tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề liên quan đến nội dung, lĩnh vực được
thanh tra thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương;
c) Có khả năng tổ chức, chỉ đạo các thành viên
trong Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.
2. Công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chánh Thanh tra tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc sở,
Chánh Thanh tra sở, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành ở Cục thuộc Tổng cục hoặc tương đương cử làm Trưởng Đoàn thanh tra
phải từ Phó Trưởng phòng cấp tỉnh hoặc từ Thanh tra viên, hoặc tương đương trở
lên và phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều
này.
3. Công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Chánh
thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Thủ trưởng cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ở Chi cục thuộc Sở, Chi cục thuộc
Cục cử làm Trưởng đoàn thanh tra phải từ Phó Trưởng phòng cấp huyện hoặc Thanh
tra viên, chuyên viên trở lên và phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại điểm a, b, c khoản
1 Điều này.
Điều 9. Lựa chọn người tham gia
Đoàn thanh tra
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ chủ trì tiến hành thanh tra có trách nhiệm lựa chọn người có
trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của cuộc thanh tra để người
ra quyết định thanh tra xem xét, bố trí tham gia Đoàn thanh tra.
2. Không bố trí làm Trưởng đoàn thanh tra, thành
viên Đoàn thanh tra đối với những người có bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ hoặc bố chồng, mẹ
vợ hoặc mẹ chồng; vợ hoặc chồng, con ruột, con rể hoặc con dâu, anh, chị, em ruột
là đối tượng thanh tra hoặc có mối quan hệ thân thiết với đối tượng thanh tra
làm ảnh hưởng đến tính khách quan của hoạt động thanh tra.
Điều 10. Thay đổi Trưởng đoàn
thanh tra
1. Việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra được thực hiện
trong trường hợp Trưởng đoàn thanh tra
không đáp ứng được yêu cầu của cuộc thanh tra hoặc vi phạm pháp luật hoặc vì lý
do khách quan mà không thể thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra đề nghị được
thay đổi thì Trưởng đoàn thanh tra báo cáo bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi người
ra quyết định thanh tra. Trường hợp người ra quyết định thanh tra chủ động thay
đổi thì thông báo cho Trưởng đoàn thanh tra biết và nêu rõ lý do.
3. Việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra phải có quyết
định bằng văn bản của người ra quyết định thanh tra; quyết định thay đổi Trưởng
đoàn thanh tra được gửi cho Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra thực hiện
theo Mẫu số 01-TTr ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 11. Thay đổi, bổ sung
thành viên Đoàn thanh tra
1. Việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra được thực
hiện trong trường hợp thành viên Đoàn thanh tra không đáp ứng được yêu cầu của
cuộc thanh tra hoặc vi phạm pháp luật hoặc vì lý do khách quan mà không thể thực
hiện nhiệm vụ được giao.
2. Việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra được thực
hiện khi cần bảo đảm tiến độ, chất lượng cuộc thanh tra hoặc để đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ khác phát sinh trong quá trình thanh tra.
3. Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra đề nghị thay đổi,
bổ sung thành viên Đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra báo cáo bằng văn bản,
nêu rõ lý do, họ, tên, chức danh thành viên đề nghị thay đổi, bổ sung gửi người
ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
Trường hợp người ra quyết định thanh tra chủ động
thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra thì thông báo cho Trưởng đoàn thanh
tra biết và nêu rõ lý do.
4. Việc thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
phải có quyết định bằng văn bản của người
ra quyết định thanh tra; quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
được gửi cho Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
Quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra thực
hiện theo Mẫu số 02-TTr ban hành kèm theo Thông
tư này.
Quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra thực
hiện theo Mẫu số 03-TTr ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 12. Quan hệ giữa Đoàn
thanh tra với người ra quyết định thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra
phải tuân thủ sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát; thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra.
2. Người ra quyết định thanh tra theo dõi, đôn đốc,
chỉ đạo hoạt động, xử lý kịp thời các kiến nghị của Trưởng đoàn thanh tra,
thành viên Đoàn thanh tra.
Điều 13. Quan hệ giữa Trưởng đoàn thanh tra với thành viên Đoàn thanh tra, quan hệ giữa các thành viên Đoàn
thanh tra
1. Các thành viên Đoàn thanh tra phải chấp hành sự
chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn thanh tra về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Trong trường hợp có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền thì thành viên Đoàn
thanh tra báo cáo kịp thời với Trưởng đoàn thanh tra và đề xuất biện pháp xử
lý.
2. Các thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm phối
hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ nhau để
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 14. Quan hệ giữa Trưởng
đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản
lý trực tiếp
1. Trưởng đoàn thanh tra là công chức thuộc cơ quan
thanh tra nhà nước có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý về kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý Trưởng
đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra tạo điều kiện thuận lợi để Trưởng
đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước là người ra quyết định thanh tra thì Thủ trưởng
cơ quan thanh tra nhà nước, Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan thanh tra nhà nước
trực tiếp quản lý Trưởng đoàn thanh tra theo dõi, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của
Đoàn thanh tra để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch tiến hành thanh tra; tham gia
ý kiến vào Dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, Dự thảo kết luận thanh tra khi được
người ra quyết định thanh tra giao.
Điều 15. Quan hệ giữa Trưởng
đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra với người giám sát, người được giao
thực hiện nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra chịu
sự giám sát, kiểm tra của người giám sát, người được giao thực hiện nhiệm vụ
giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra theo quy định của pháp luật về giám sát,
kiểm tra hoạt động Đoàn thanh tra.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN
HÀNH MỘT CUỘC THANH TRA
Mục 1: CHUẨN BỊ THANH TRA
Điều 16. Thu thập thông tin,
tài liệu, nắm tình hình để ban hành quyết định thanh tra
1. Trước khi ban hành quyết định thanh tra, trong
trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan
thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành (gọi chung là người giao nhiệm vụ nắm tình hình) chỉ đạo việc thu thập
thông tin, tài liệu, nắm tình hình để phục vụ cho việc ban hành quyết định
thanh tra.
Việc cử công chức hoặc Tổ công tác thu thập thông
tin, tài liệu, nắm tình hình (gọi chung là người được giao nắm tình hình) phải
thể hiện bằng văn bản của người giao nhiệm vụ nắm tình hình. Thời gian nắm tình hình không quá 15 ngày làm
việc.
2. Người được giao nắm tình hình khi đến cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thông tin phải xuất trình:
a) Văn bản của cơ quan thanh tra nhà nước về việc cử
người được giao nắm tình hình, thời gian, nội dung làm việc, những thông tin cần
thu thập từ cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi thẩm quyền thanh tra biết;
b) Thẻ công chức hoặc thẻ Thanh tra.
3. Người được giao nắm tình hình không được có hành
vi sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu
cung cấp thông tin; yêu cầu cung cấp những thông tin không thuộc phạm vi nhiệm
vụ được giao.
4. Người được giao nắm tình hình có trách nhiệm
nghiên cứu, phân tích, đánh giá, tổng hợp các thông tin, tài liệu thu thập được;
chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc nắm tình hình, người được
giao nhiệm vụ nắm tình hình phải có báo
cáo bằng văn bản về kết quả nắm tình hình gửi người giao nhiệm vụ nắm tình
hình.
Báo cáo kết quả nắm tình hình gồm các nội dung
chính sau:
a) Khái quát chung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
các quy định của pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị dự kiến được thanh tra;
b) Tình hình, kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị dự kiến được thanh tra; kết quả
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra của các cơ quan có thẩm quyền liên
quan đến nội dung dự kiến thanh tra (nếu có) và các thông tin khác có liên
quan;
c) Nhận định những vấn đề nổi cộm, có dấu hiệu sai
phạm, đề xuất nội dung thanh tra và phương pháp tiến hành thanh tra.
5. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, nắm
tình hình
a) Thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị dự kiến được thanh tra; tại các cơ quan có chức năng quản
lý nhà nước về ngành, lĩnh vực liên quan đến nội dung thanh tra;
b) Nghiên cứu, tổng hợp thông tin từ báo chí, đơn
phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến nội dung dự kiến thanh
tra;
c) Khi cần thiết, làm việc trực tiếp với những người
có liên quan.
Điều 17. Ra quyết định thanh
tra
Căn cứ quy định tại Điều 38 Luật
thanh tra và báo cáo kết quả nắm tình hình (nếu có), Thủ trưởng cơ quan quản
lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ra quyết định thanh tra và chỉ
đạo Trưởng đoàn thanh tra xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra.
Quyết định thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 44, Điều 52 Luật thanh tra và theo Mẫu số 04-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Xây dựng, phê duyệt kế
hoạch tiến hành thanh tra
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức xây dựng
kế hoạch tiến hành thanh tra và trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt.
Việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra được thực hiện theo quy
định tại Điều 22, Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra (sau đây gọi chung là Nghị định số 86/2011/NĐ-CP); Điều
18 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định
về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động
thanh tra chuyên ngành (sau đây gọi chung là Nghị định số 07/2012/NĐ-CP).
Kế hoạch tiến hành thanh tra thực hiện theo Mẫu số 05-TTr ban hành kèm theo Thông tư này và là
tài liệu nội bộ của Đoàn thanh tra.
Điều 19. Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra
để phổ biến và phân công nhiệm vụ cho các tổ, các thành viên Đoàn thanh tra; thảo
luận về phương pháp tiến hành thanh tra; sự phối hợp giữa các tổ, nhóm, các
thành viên Đoàn thanh tra.
2. Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra phải xây dựng
kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công và báo cáo với Trưởng đoàn thanh
tra.
3. Khi cần thiết Trưởng đoàn thanh tra tổ chức việc
tập huấn nghiệp vụ cho thành viên Đoàn thanh tra.
Điều 20. Xây dựng đề cương yêu
cầu đối tượng thanh tra báo cáo
1. Căn cứ nội dung thanh tra, kế hoạch tiến hành
thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì cùng thành viên Đoàn
thanh tra xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo.
2. Trưởng đoàn thanh tra có văn bản gửi đối tượng
thanh tra (kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo) ít nhất 05 ngày trước khi công bố
quyết định thanh tra; văn bản yêu cầu phải nêu rõ cách thức báo cáo, thời gian
nộp báo cáo.
Điều 21. Thông báo về việc
công bố quyết định thanh tra
1. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
hành chính được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị
định số 86/2011/NĐ-CP.
2. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
chuyên ngành được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định
số 07/2012/NĐ-CP.
Mục 2: TIẾN HÀNH THANH TRA
Điều 22. Công bố quyết định
thanh tra
1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ký quyết định
thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm công bố quyết định thanh tra với
đối tượng thanh tra.
2. Thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh
tra hành chính thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 86/2011/NĐ-CP; thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra
chuyên ngành gồm, đối tượng thanh tra và các thành phần khác do người ra quyết
định thanh tra quyết định trên cơ sở báo cáo của Trưởng đoàn thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra chủ trì buổi công bố quyết
định thanh tra; thông qua chương trình làm việc; đọc toàn văn quyết định thanh
tra; nêu rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, thời hạn cuộc thanh tra; nhiệm vụ, quyền
hạn của Đoàn thanh tra; quyền và trách nhiệm của đối tượng thanh tra; dự kiến kế
hoạch làm việc của Đoàn thanh tra; mối quan hệ công tác giữa Đoàn thanh tra và
đối tượng thanh tra; các nội dung khác liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh
tra.
4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối
tượng thanh tra báo cáo về những nội dung thanh tra theo đề cương Đoàn thanh
tra đã yêu cầu.
5. Các thành viên khác tham dự buổi công bố quyết định
thanh tra phát biểu ý kiến liên quan đến nội dung thanh tra (nếu có).
6. Việc công bố quyết định thanh tra phải được lập
thành biên bản. Biên bản họp công bố quyết định thanh tra được ký giữa Trưởng
đoàn thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
Biên bản công bố quyết định thanh tra thực hiện
theo Mẫu số 06-TTr ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 23. Thu thập thông tin,
tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra
1. Trong quá trình thanh tra, Trưởng đoàn thanh
tra, thành viên Đoàn thanh tra yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo theo đề
cương; yêu cầu đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung
cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.
Việc yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu thực hiện
theo Mẫu số 07-TTr ban hành kèm theo Thông tư
này.
Việc giao nhận thông tin, tài liệu phải lập thành
biên bản. Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu thực hiện theo Mẫu số 08-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với những thông tin, tài liệu không cần thu
giữ thì người nhận hồ sơ, tài liệu phải trả lại cho đối tượng thanh tra, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thời gian trả hồ sơ, tài liệu chậm nhất
khi kết thúc việc thanh tra trực tiếp. Việc trả hồ sơ, tài liệu phải lập thành
biên bản giao nhận thông tin, tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, tài
liệu thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và pháp luật
khác có liên quan.
Điều 24. Kiểm tra, xác minh
thông tin, tài liệu
1. Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra
có trách nhiệm nghiên cứu các thông tin, tài liệu đã thu thập được để làm rõ nội
dung thanh tra; đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền
hạn của đối tượng thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra được phân công;
yêu cầu người có trách nhiệm, người có liên quan giải trình về những vấn đề
chưa rõ; trường hợp cần phải tiến hành làm việc, kiểm tra, xác minh để việc
đánh giá bảo đảm tính khách quan, chính xác thì thành viên Đoàn thanh tra báo
cáo Trưởng đoàn thanh tra xem xét, quyết định.
Trường hợp cần thiết để kiểm tra, xác minh thông
tin, tài liệu hoặc làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra thì
Trưởng đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra mời đối tượng thanh tra, đại
diện cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân có liên quan đến làm việc. Giấy mời được thực
hiện theo Mẫu số 09-TTr ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trường hợp cần làm rõ những vấn đề có liên quan đến
nội dung thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra có
công văn yêu cầu yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo. Công văn yêu cầu báo cáo
được thực hiện theo Mẫu số 10-TTr ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Kết quả kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
liên quan đến nội dung thanh tra phải được thể hiện bằng văn bản của cơ quan, tổ
chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh hoặc lập thành biên bản kiểm tra, xác
minh.
Biên bản kiểm tra, xác minh thực hiện theo Mẫu số 11-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kết quả làm việc liên quan đến nội dung thanh
tra phải được thể hiện bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân được làm việc
hoặc lập thành biên bản làm việc.
Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 12-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 25. Thủ tục thực hiện quyền
trong quá trình thanh tra
Khi thực hiện quyền trong hoạt thanh tra, Trưởng
đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh
tra áp dụng các thủ tục theo quy định sau:
1. Trường hợp xét thấy cần bảo đảm nguyên trạng tài
liệu như quy định tại Điều 36 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP thì
Trưởng đoàn thanh tra ra quyết định niêm phong tài liệu. Quyết định niêm phong
tài liệu được thực hiện theo Mẫu số 13-TTr; Quyết
định mở niêm phong tài liệu được thực hiện theo Mẫu
số 14-TTr; Biên bản niêm phong tài liệu được thực hiện theo Mẫu số 15-TTr; Biên bản mở niêm phong tài liệu được
thực hiện theo Mẫu số 16-TTr ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trường hợp cần kiểm kê tài sản như quy định tại Điều 37 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP thì Trưởng đoàn thanh tra,
người ra quyết định thanh tra quyết định kiểm kê tài sản. Việc kiểm kê tài sản
được thực hiện theo Mẫu số 17-TTr; Quyết định về
việc hủy bỏ biện pháp kiểm kê tài sản được thực hiện theo Mẫu số 18-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp cần có sự đánh giá về nội dung liên
quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận như theo quy định tại
Điều 38 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP thì Trưởng đoàn thanh
tra đề nghị người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định. Quyết định trưng
cầu giám định được thực hiện theo Mẫu số 19-TTr;
Công văn về việc trưng cầu giám định được thực hiện theo Mẫu số 20-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm cần đình chỉ
như quy định tại Điều 39 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP thì Trưởng
đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra ra quyết định tạm đình chỉ hành
vi vi phạm đó. Quyết định tạm đình chỉ hành vi vi phạm được thực hiện theo Mẫu số 21-TTr; Quyết định hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ việc làm được thực hiện theo Mẫu số
18-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cần thiết thì kiến nghị người có thẩm
quyền tạm đình chỉ hành vi vi phạm pháp luật. Kiến nghị đình chỉ hành vi vi phạm
được thực hiện theo Mẫu số 22-TTr ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Trường hợp cần tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép
được cấp như quy định tại Điều 40 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP
thì Trưởng đoàn thanh tra đề nghị người ra quyết định thanh tra ra quyết định tạm
giữ tiền, đồ vật, giấy phép được cấp. Quyết định tạm giữ tiền, đồ vật, giấy
phép được cấp được thực hiện theo Mẫu số 23-TTr
ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp cần thiết thì người ra quyết định
thanh tra có văn bản yêu cầu người có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật, giấy
phép được cấp do hành vi trái pháp luật gây ra. Văn bản yêu cầu được thực hiện
theo Mẫu số 24-TTr ban hành kèm theo Thông tư
này.
6. Trường hợp cần thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt,
sử dụng trái phép hoặc bị thất thoát do
hành vi trái pháp luật gây ra như quy định tại Điều 42 Nghị định
số 86/2011/NĐ-CP thì người ra quyết định thanh tra ra quyết định thu hồi.
Quyết định thu hồi tiền được thực hiện theo Mẫu số
25-TTr; Quyết định thu hồi tài sản được thực hiện theo Mẫu số 26-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Trường hợp phát hiện việc thi hành quyết định kỷ
luật, thuyên chuyển công tác, cho nghỉ hưu đối với người đang cộng tác với cơ
quan thanh tra hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết
định đó gây trở ngại cho việc thanh tra thì người ra quyết định thanh tra kiến
nghị người có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đó. Văn
bản kiến nghị về việc tạm đình chỉ thi hành quyết định được thực hiện theo Mẫu số 27-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Trường hợp cần đình chỉ công tác và xử lý đối với
cán bộ, công chức, viên chức cố ý cản trở việc thanh tra hoặc không thực hiện
yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra thì người ra quyết định thanh tra kiến
nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức, viên
chức vi phạm. Văn bản kiến nghị tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức,
viên chức được thực hiện theo Mẫu số 28-TTr ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 26. Xử lý sai phạm được
phát hiện khi tiến hành thanh tra
1. Khi tiến hành thanh tra, nếu phát hiện có sai phạm
đến mức phải xử lý ngay thì Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra phải
lập biên bản về việc sai phạm để làm cơ sở cho việc xử lý.
Việc xử lý sai phạm được thực hiện theo quy định của
pháp luật về thanh tra và pháp luật khác có liên quan.
2. Khi phát hiện sai phạm có dấu hiệu tội phạm thì
Trưởng đoàn thanh tra báo cáo người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
Điều 27. Báo cáo tiến độ và kết
quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra
1. Theo kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê
duyệt hoặc theo yêu cầu của Trưởng đoàn thanh tra, từng thành viên Đoàn thanh
tra, Tổ trưởng (nếu có) báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
với Trưởng đoàn thanh tra. Trường hợp phát hiện những vấn đề cần phải xử lý
ngay thì kịp thời báo cáo Trưởng đoàn thanh tra xem xét, quyết định.
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm xem xét, có ý
kiến chỉ đạo cụ thể, trực tiếp về các báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm
vụ, xử lý kịp thời kiến nghị của thành viên Đoàn thanh tra; trường hợp vượt quá
thẩm quyền thì báo cáo người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
2. Trưởng đoàn thanh tra báo cáo tiến độ và kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao với người ra quyết định thanh tra theo kế hoạch tiến
hành thanh tra đã được phê duyệt hoặc theo yêu cầu của người ra quyết định
thanh tra.
Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao của Trưởng đoàn thanh tra được gửi cho người được giao nhiệm vụ giám sát
hoạt động của Đoàn thanh tra.
Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem
xét, có ý kiến chỉ đạo cụ thể, trực tiếp về báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện
nhiệm vụ, xử lý kịp thời kiến nghị của Trưởng đoàn thanh tra.
3. Báo cáo tiến độ của thành viên Đoàn thanh tra, Tổ
trưởng, Trưởng đoàn thanh tra được thể hiện bằng văn bản, gồm các nội dung: tiến
độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra đến ngày báo cáo; nội dung, kết quả thanh tra đã hoàn thành, nội dung thanh
tra đang tiến hành; dự kiến công việc thực hiện trong thời gian tới; khó khăn,
vướng mắc và những kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Điều 28. Việc sửa đổi, bổ sung
kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra kiến nghị sửa đổi,
bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra thì người ra quyết định thanh tra xem xét,
quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra.
2. Trường hợp người ra quyết định thanh tra quyết định
việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra thì người ra quyết định
thanh tra có văn bản về việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra và
yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra thực hiện.
3. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo nội
dung sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra cho thành viên Đoàn thanh
tra, đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần thiết);
tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch tiến hành thanh tra đã sửa đổi, bổ
sung.
Điều 29. Kéo dài thời gian
thanh tra
1. Trường hợp nội dung thanh tra phức tạp, liên
quan đến trách nhiệm nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân cần kéo dài thời gian
thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản đề nghị người ra quyết định thanh
tra gia hạn thời gian thanh tra. Văn bản đề nghị gia hạn thời gian thanh tra phải
nêu rõ lý do, thời gian kéo dài.
2. Căn cứ vào đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra,
người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định gia hạn thời gian thanh tra.
Quyết định gia hạn thời gian thanh tra thực hiện
theo Mẫu số 29-TTr ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Quyết định gia hạn thời gian thanh tra được gửi
cho Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 30. Chuyển hồ sơ sang cơ
quan điều tra
Trong trường hợp người ra quyết định thanh tra quyết
định chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang Cơ quan điều tra thì Trưởng
đoàn thanh tra chỉ đạo tập hợp hồ sơ, tài
liệu để chuyển Cơ quan điều tra. Việc bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
sang cơ quan điều tra phải được lập thành biên bản.
Việc chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm thực
hiện theo quy định về quan hệ phối hợp giữa Cơ quan thanh tra với các cơ quan chức
năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do
Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố.
Văn bản về việc chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội
phạm sang Cơ quan điều tra thực hiện theo Mẫu số
30-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản giao nhận hồ sơ giữa Cơ quan Thanh tra và
Cơ quan điều tra thực hiện theo Mẫu số 31-TTr
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 31. Kết thúc việc tiến hành thanh tra tại nơi được thanh tra
1. Trước khi kết thúc việc tiến hành thanh tra tại
nơi được thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để thống
nhất các nội dung công việc cần thực hiện cho đến ngày dự kiến kết thúc thanh
tra trực tiếp.
2. Trưởng đoàn thanh tra báo cáo với người ra quyết
định thanh tra về dự kiến kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra thông báo bằng văn bản về
thời gian kết thúc thanh tra tại nơi được thanh tra và gửi cho đối tượng thanh
tra biết. Trường hợp cần thiết, có thể tổ chức buổi làm việc với đối tượng thanh tra để thông báo việc kết
thúc thanh tra trực tiếp. Nội dung làm việc được lập thành biên bản kết thúc việc
thanh tra tại nơi được thanh tra.
Văn bản thông báo kết thúc việc thanh tra tại nơi
được thanh tra thực hiện theo Mẫu số 32-TTr ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra
thực hiện khi thời hạn thanh tra đã hết hoặc thời hạn thanh tra chưa hết nhưng
đã hoàn thành toàn bộ nội dung thanh tra theo kế hoạch tiến hành thanh tra được
phê duyệt.
Mục 3: KẾT THÚC THANH TRA
Điều 32. Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra
1. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc việc tiến hành thanh tra tại nơi được thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra
có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Trưởng đoàn thanh tra về kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, khách quan,
trung thực về nội dung báo cáo đó.
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành
viên Đoàn thanh tra phải có các nội dung chính sau đây:
a) Nhiệm vụ được phân công, kết quả kiểm tra, xác
minh từng nội dung thanh tra;
b) Kết luận
rõ đúng, sai về từng nội dung đã được kiểm tra, xác minh, nêu rõ hành vi tham
nhũng phát hiện qua thanh tra (nếu có); chỉ rõ quy định của pháp luật làm căn cứ
để kết luận đúng, sai;
c) Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên
nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Kiến nghị, đề xuất việc xử lý về kinh tế, hành
chính, hình sự (nếu có) đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
pháp luật; kiến nghị khắc phục sơ hở, yếu kém trong công tác quản lý, sửa đổi,
bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật; chỉ rõ quy định của pháp luật, cơ sở thực
tiễn của những kiến nghị, đề xuất.
3. Trường hợp nhận thấy nội dung Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra chưa đầy đủ, chưa chính xác, chưa
rõ thì Trưởng đoàn thanh tra yêu cầu thành viên Đoàn thanh tra báo cáo bổ sung,
làm rõ.
Điều 33. Báo cáo kết quả thanh
tra của Đoàn thanh tra
1. Căn cứ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của
thành viên Đoàn thanh tra và kết quả nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, Trưởng đoàn
thanh tra chủ trì xây dựng báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra.
2. Báo cáo kết quả thanh tra hành chính của Đoàn
thanh tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật thanh tra và Điều 29 Nghị
định số 86/2011/NĐ-CP.
3. Báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành của Đoàn
thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
07/2012/NĐ-CP.
4. Trong quá trình xây dựng báo cáo kết quả thanh
tra của Đoàn thanh tra, khi cần thiết, Trưởng đoàn thanh tra tham khảo ý kiến
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để bảo đảm cho việc nhận xét, đánh giá,
kết luận, kiến nghị xử lý được chính xác, khách quan.
Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra thực
hiện theo Mẫu số 33-TTr ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 34. Xem xét báo cáo kết
quả thanh tra của Đoàn thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra trực tiếp nghiên cứu
hoặc giao cho cơ quan, đơn vị chuyên môn giúp việc nghiên cứu, xem xét các nội
dung trong báo cáo kết quả thanh tra.
2. Trường hợp cần phải làm rõ hoặc cần phải bổ sung
thêm nội dung trong báo cáo kết quả thanh
tra, người ra quyết định thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để nghe báo cáo
trực tiếp hoặc có ý kiến chỉ đạo bằng văn bản, yêu cầu Trưởng đoàn và các thành
viên trong Đoàn thanh tra báo cáo.
3. Trưởng đoàn thanh tra tổ chức thực hiện ý kiến
chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra; họp Đoàn thanh tra để thảo luận,
hoàn chỉnh báo cáo bổ sung, làm rõ báo cáo kết quả thanh tra.
4. Trưởng đoàn thanh tra trình báo cáo bổ sung, làm
rõ thêm báo cáo kết quả thanh tra với người ra quyết định thanh tra kèm theo những
ý kiến khác nhau của thành viên Đoàn thanh tra (nếu có).
Điều 35. Xây dựng Dự thảo kết
luận thanh tra
1. Sau khi nhận được báo cáo kết quả thanh tra và báo cáo bổ sung (nếu có) của
Đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng đoàn thanh tra chủ
trì xây dựng Dự thảo kết luận thanh tra trình người ra quyết định thanh tra.
Nội dung Dự thảo kết luận thanh tra hành chính thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật thanh tra.
Nội dung Dự thảo kết luận thanh tra chuyên ngành thực
hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.
2. Người ra quyết định thanh tra xem xét hoặc giao
cho cơ quan, đơn vị chuyên môn nghiên cứu Dự thảo kết luận thanh tra để tham
mưu, đề xuất cho mình chỉ đạo hoàn thiện Dự thảo kết luận thanh tra. Ý kiến
tham mưu, đề xuất của cơ quan, đơn vị chuyên môn với người ra quyết định thanh
tra được thể hiện bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ thanh tra.
3. Trong quá trình xây dựng Dự thảo kết luận thanh
tra, người ra quyết định thanh tra có quyền yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra,
thành viên Đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình để
làm rõ thêm những vấn đề dự kiến kết luận về nội dung thanh tra.
4. Trường hợp cần thiết, để bảo đảm cho việc nhận
xét, đánh giá, kết luận, kiến nghị xử lý được chính xác, khách quan, người ra
quyết định thanh tra quyết định tiến hành thanh tra bổ sung, trưng cầu giám định,
tham khảo ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Trường hợp gửi Dự thảo kết luận thanh tra để đối
tượng thanh tra giải trình thì việc giải trình của đối tượng thanh tra phải thực
hiện bằng văn bản kèm theo các thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho
nội dung giải trình.
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm nghiên cứu, đề
xuất với người ra quyết định thanh tra xử lý nội dung giải trình của đối tượng
thanh tra để hoàn thiện và gửi đơn vị thẩm định Dự thảo kết luận thanh tra.
Nội dung tiếp thu ý kiến giải trình của đối tượng
thanh tra, ý kiến tham gia của đơn vị thẩm định, của cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan quy định tại khoản 4 Điều này (nếu có) phải được Trưởng đoàn thanh
tra báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định thanh tra và được lưu trong hồ
sơ thanh tra.
Điều 36. Ký và ban hành kết luận
thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra xem xét, xử lý báo
cáo của Trưởng đoàn thanh tra, chỉ đạo Trưởng đoàn thanh tra tiếp tục hoàn thiện
Dự thảo kết luận thanh tra trình người ra quyết định thanh tra ký ban hành.
2. Kết luận thanh tra hành chính được gửi cho đối
tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Thanh tra và quy định khác có liên quan.
3. Kết luận thanh tra chuyên ngành được gửi cho đối
tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và quy định khác có
liên quan.
Kết luận thanh tra thực hiện theo Mẫu số 34-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 37. Công khai kết luận
thanh tra
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận
thanh tra, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm thực hiện việc công
khai kết luận thanh tra theo quy định tại Điều 39 Luật thanh
tra và Điều 46 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP.
2. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm giúp người
ra quyết định thanh tra chuẩn bị nội dung để thực hiện việc công khai kết luận
thanh tra.
Điều 38. Tổng kết hoạt động của
Đoàn thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức họp
Đoàn thanh tra để tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra. Nội
dung họp Đoàn thanh tra được lập thành biên bản và được lưu trong hồ sơ thanh
tra.
2. Nội dung tổng kết hoạt động của Đoàn thanh tra
như sau:
a) Đánh giá kết quả thanh tra so với mục đích, yêu
cầu của cuộc thanh tra;
b) Đánh giá kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao, việc thực hiện quy định về hoạt động, quan hệ công tác của Đoàn
thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra, quy định về giám
sát, kiểm tra hoạt động Đoàn thanh tra, quy tắc ứng xử của cán bộ thanh tra và
các quy định khác có liên quan đến hoạt động
Đoàn thanh tra;
c) Những bài học kinh nghiệm rút ra qua cuộc thanh
tra;
d) Đề xuất việc khen thưởng đối với Trưởng đoàn
thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, người có thành tích xuất sắc tong hoạt động
thanh tra (nếu có);
đ) Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của Trưởng đoàn
thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra có hành vi vi phạm quy định trong hoạt động
thanh tra (nếu có);
e) Những kiến nghị, đề xuất khác của Đoàn thanh tra
(nếu có).
3. Kết thúc việc tổng kết hoạt động của Đoàn thanh
tra, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo bằng văn bản với Người ra quyết định
thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra.
Điều 39. Lập, bàn giao, quản
lý, sử dụng hồ sơ thanh tra
Việc lập, bàn giao, quản lý, sử dụng hồ sơ thanh
tra được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số
86/2011/NĐ-CP và quy định khác có liên quan.
Việc bàn giao hồ sơ thanh tra cho đơn vị lưu trữ phải
được lập thành Biên bản. Biên bản bản giao hồ sơ thanh tra cho đơn vị lưu trữ
thực hiện theo Mẫu số 35-TTr ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 40. Hiệu lực thi hành và
tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12
năm 2014.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 02/2010/TT-TTCP
ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Tổng Thanh tra ban hành Quy định Quy trình tiến
hành, một cuộc thanh tra; Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10 tháng 11 năm
2006 của Tổng Thanh tra ban hành Quy chế hoạt động của Đoàn thanh tra; Quyết định
số 2894/2008/QĐ-TTCP ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động của Đoàn thanh tra ban hành tại Quyết
định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Tổng Thanh tra; Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra ban hành Biểu
mẫu trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Trong phạm vi, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và trong trường hợp cần thiết, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quy định trình tự, thủ tục tiến hành thanh
tra chuyên ngành cho phù hợp với tính chất, đặc điểm của hoạt động thanh tra
chuyên ngành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời
về Thanh tra Chính phủ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, Các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ban của Quốc hội;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VP CP, Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể CT-XH;
- Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ;
- Thanh tra Bộ, ngành Trung ương;
- Thanh tra Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc TTCP; Website TTCP;
- Lưu: Vụ II, PC, VT.
|
TỔNG THANH TRA
Huỳnh Phong Tranh
|
MẪU
SỐ 01-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra
………………………………….. (4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… (5);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… (6);
Căn cứ Quyết định số ….. ngày..../…../….. của
………………. (7) về việc …………………. (8);
Xét ………………………………………………………………………………………………….. (9),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông (bà) …………………..(10), chức vụ
……. làm Trưởng đoàn thanh tra về việc……………………….. (14) thay ông (bà)…………………..
(11), chức vụ ……………….. kể từ ngày …../…../... .
Điều 2. Ông (bà) …………………….. (11) có trách
nhiệm bàn giao công việc và các tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra
cho ông (bà) …………………… (10) trước ngày..../..../....
Điều 3. Các ông (bà) (10), (11), (12) và
(13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 3;
- Lưu:...
|
………………..(4)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định thay đổi Trưởng
đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thay
đổi Trưởng đoàn thanh tra.
(4) Chức danh của
người ra quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan ra quyết định thay đổi Trưởng
đoàn thanh tra.
(7) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(9) Đề nghị của người tham mưu đề xuất thay đổi
Trưởng đoàn thanh tra (nếu có) hoặc của Trưởng đoàn thanh tra (trong trường hợp
vì lý do điều động công tác hoặc lý do sức khỏe...).
(10) Họ tên của người được cử làm Trưởng đoàn
thanh tra.
(11) Họ tên của người thôi không làm Trưởng đoàn
thanh tra.
(12) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến
việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(13) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là
đối tượng thanh tra.
(14) Tên Đoàn thanh tra.
MẪU
SỐ 02-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
………………………………….. (4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… (5);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… (6);
Căn cứ Quyết định số ….. ngày..../…../….. của
………………. (7) về việc …………………. (8);
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………..
(9),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử các ông (bà) có tên sau đây tham
gia Đoàn thanh tra về việc …………………….. (8) kể từ ngày ……/…../……
1. Ông (bà) ……………………………………, chức vụ
…………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Các ông (bà) sau đây thôi không tham
gia Đoàn thanh tra kể từ ngày …../…../……
1. Ông (bà) ……………………………………, chức vụ
…………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………………………………..
Các ông (bà) có tên tại Điều này có trách nhiệm bàn
giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra cho Trưởng đoàn
thanh tra trước ngày …../…../…..
Điều 3. Trưởng đoàn thanh tra, các ông (bà)
có tên tại Điều 1, Điều 2, (12) và (13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 3;
- Lưu:...
|
………………..(4)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định thay đổi thành
viên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thay
đổi thành viên Đoàn thanh tra.
(4) Chức danh của
người ra quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan ra quyết định thay đổi thành viên
Đoàn thanh tra.
(7) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(9) Đề nghị của người tham mưu đề xuất thay đổi
thành viên Đoàn thanh tra (nếu có) hoặc của Trưởng đoàn thanh tra, của thành
viên đoàn thanh tra (trong trường hợp vì lý do điều động công tác hoặc lý do sức
khỏe...).
(10) Họ tên của người được cử làm tham gia Đoàn
thanh tra.
(11) Họ tên của người thôi không tham gia Đoàn
thanh tra.
(12) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc
thanh tra.
(13) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là
đối tượng thanh tra.
MẪU
SỐ 03-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
………………………………….. (4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thanh tra;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… (5);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… (6);
Căn cứ Quyết định số ….. ngày..../…../….. của
………………. (7) về việc …………………. (8);
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………..
(9),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung các ông (bà) có tên sau đây
tham gia Đoàn thanh tra về việc ………………………… (8) kể từ ngày …../…../…..
1. Ông (bà) ………………………………. chức vụ…………………………………………………..;
2. Ông (bà) ………………………………. chức vụ
…………………………………………………..
Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra, các ông (bà)
có tên tại Điều 1, (10), (11) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 2;
- Lưu:...
|
………………..(5)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định bổ sung thành viên
Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định bổ
sung thành viên Đoàn thanh tra.
(4) Chức danh của
người ra quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan ra quyết định bổ sung thành
viên Đoàn thanh tra.
(7) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(9) Chức danh của người tham mưu đề xuất thay đổi
Trưởng đoàn thanh tra (nếu có).
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc
thanh tra.
(11) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là
đối tượng thanh tra.
MẪU
SỐ 04-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thanh tra ……………………… (4)
……………………………………………….
(5)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thanh tra;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………... (6);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… (7);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… (8);
Xét đề nghị của
……………………………………………………………………………………. (9),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra
……………………………………………………………………………….. (10);
Thời kỳ thanh tra:
………………………………………………………………………………………
Thời hạn thanh tra là ……….. ngày, kể từ ngày công bố
Quyết định thanh tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các
ông (bà) có tên sau đây:
1. ………………………………………………………………………………………., Trưởng đoàn;
2. ………………………………………………………………………, Phó Trưởng đoàn (nếu
có);
3. …………………………………………………………………………………………., thành viên;
…………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Đoàn thanh tra có nhiệm vụ
…………………………………………………………… (11)
Giao cho (9) chỉ đạo, theo dõi, giúp (5) xử lý hoặc
trình (5) xử lý theo thẩm quyền các kiến nghị của Đoàn thanh tra.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (9),
(12), (13) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 4;
- Lưu:...
|
………………..(5)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định
thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Chức danh của
người ra quyết định thanh tra.
(6) Văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(7) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan ra quyết định thanh tra.
(8) Kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (đối với thanh tra theo kế hoạch);
tên văn bản chỉ đạo hoặc quyết định của người có thẩm
quyền về việc tiến hành thanh tra (đối với cuộc thanh tra đột xuất).
(9) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành thanh tra (nếu có).
(10) Đối tượng thanh tra, nội dung thanh tra, phạm
vi thanh tra, niên độ thanh tra...
(11) Nhiệm vụ của Đoàn thanh tra.
(12) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá
nhân có liên quan đến việc tổ chức thực
hiện cuộc thanh tra.
(13) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.
MẪU
SỐ 05-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
KẾ
HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA
Thực hiện Quyết định thanh tra số …….. ngày …../…../…..
của ………………… (3) về việc …………………… (4), Đoàn thanh tra lập kế hoạch tiến hành
thanh tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích ………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu ……………………………………………………………………………………………….
II. Nội dung thanh tra
………………………………………………………………………………………………………. (5)
III. Phương pháp tiến hành thanh tra
………………………………………………………………………………………………………. (6)
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện:
- Chế độ thông tin, báo cáo:
- Thành viên tiến hành thanh tra:
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc thanh
tra:
- Những vấn đề khác (nếu có):
………………………………………………………………………
Phê duyệt của người
ra quyết định thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn thanh
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- (3);
- Lưu: …..
|
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời
hạn thanh tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành thanh tra.
(6) Phương pháp, cách thức tiến hành thanh tra.
MẪU
SỐ 06-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BIÊN
BẢN
Công bố Quyết định thanh tra
Vào hồi…… giờ ... ngày ….. tháng ….. năm ……., tại
…………… (3), Đoàn thanh tra theo Quyết định số ….. ngày …../..../.... của ………….
(4) tiến hành công bố Quyết định thanh tra về
………………………………………………………………………………………………… (5).
I. Thành phần tham dự gồm có:
1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra:
Ông (bà) ……………………………………… chức vụ …………………………………………….
2. Đoàn thanh tra:
Ông (bà) ……………………………………… chức vụ …………………………………………….
Ông (bà) ……………………………………… chức vụ …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện …………………………………………………………………………………………(6):
Ông (bà) ……………………………………… chức vụ …………………………………………….
Ông (bà) ……………………………………… chức vụ …………………………………………….
4. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(nếu có):
Ông (bà) ……………………………… chức vụ …………………………………………….
Ông (bà) ……………………………… chức vụ …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
II. Nội dung:
1. Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn Quyết định
thanh tra số... ngày.../..../.... của ………….. (4) về việc ……………… (5) và phổ biến
tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch thanh tra; nhiệm vụ, quyền hạn của
Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng
thanh tra; thống nhất lịch làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. …………………………………………………………………………………………………….. (7)
3. …………………………………………………………………………………………………….. (8)
Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc hồi giờ
……. ngày …../…../.......
Biên bản công bố quyết định thanh tra đã được đọc lại
cho những người có tên nêu trên nghe và
ký xác nhận./.
Trưởng đoàn thanh
tra
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
………………………(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm
công bố quyết định thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(7) Ý kiến của đại diện cơ quan tiến hành thanh
tra; của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối
tượng thanh tra; của Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đối tượng
thanh tra (nếu có); của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
(8) Ý kiến của Thủ trưởng (người đại diện theo
pháp pháp luật) cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.
MẪU
SỐ 07-TTr
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(3)
V/v cung cấp thông tin, tài liệu
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
Kính gửi:
……………………………… (4)
Thực hiện Quyết định, thanh tra số ….. ngày
.../.../… của ………….. (5) về việc …………….. (6),
Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu: ……………. (4) cung
cấp cho ……………….. (2) những thông tin, tài liệu sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Yêu cầu …………….. (4) cung cấp đầy đủ những thông
tin, tài liệu nói trên trước ngày …../…../….. cho ……………….. (2) theo địa chỉ
………………………………….(7).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
………………….. (8)
(Ký, ghi rọ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(4) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu.
(5) Chức danh của
người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Địa chỉ của cơ quan ban hành công văn.
(8) Chức danh của người yêu cầu cung cấp thông
tin, tài liệu.
MẪU
SỐ 08-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BIÊN
BẢN
Giao nhận thông tin,
tài liệu
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại:
………………………………………….. (3)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện bên giao:
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ
…………………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ
…………………………………………………….
2- Đại diện bên nhận:
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ
…………………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ
…………………………………………………….
Tiến hành giao nhận thông tin, tài liệu sau đây:
………………………………………………………………………………………………………… (4)
Việc giao nhận hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày
…../…../…..
Biên bản giao, nhận thông tin, tài liệu đã được đọc
lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập
thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.
(4) Thông tin, tài liệu giao nhận: tên, loại, số,
ký hiệu, ngày, tháng, năm, số tờ và trích
yếu nội dung tài liệu, đặc điểm (bản chính, pho to...).
MẪU
SỐ 09-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GM-…..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
GIẤY MỜI
………………………………
(4)
Kính mời ông (bà)
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Là: …………………………………………………………………………………………………… (5)
Đúng ….. giờ ….. ngày …../…../….. đến làm việc với ……………………………………….... (2)
Để ……………………………………………………………………………………………………. (6)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
……………………… (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành giấy mời.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành giấy mời.
(4) Trích yếu nội dung làm việc.
(5) Địa vị pháp lý của người được mời làm việc.
(6) Nội dung làm việc.
(7) Chức danh của người ban hành giấy mời.
MẪU
SỐ 10-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v yêu cầu báo cáo về việc ……………….. (3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
Kính gửi: ………………………………
(4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ Quyết định thanh tra số ….. ngày .../.../….
của …………… (5) về việc ……………. (6);
Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu: …………….. (4) báo
cáo cho ……………… (2) về việc ………………… (3)
Yêu cầu ……………… (4) gửi báo cáo cho …………………. (2) trước
ngày …../…../……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
……………………… (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu báo cáo.
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu báo
cáo cho Đoàn thanh tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Trưởng đoàn thanh tra.
MẪU
SỐ 11-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra, xác minh ……………… (3)
Căn cứ Quyết định thanh tra số...ngày .../.../... của
…………. (4) về việc …………….. (5)
Vào hồi .... giờ....ngày ….. tháng ….. năm..., tại
…………… (6) Đoàn thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh về việc
……………………………………………………………………………… (3)
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
2. Đại diện ………………………………………………………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
3. Nội dung kiểm tra, xác minh:
…………………………………………………………………………………………………… (8)
Biên bản kết thúc vào hồi....giờ …… ngày
…../..../…..
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ...... bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………………… (7)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Việc được kiểm
tra, xác minh.
(4) Chức danh của
người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Địa điểm thực hiện kiểm tra, xác minh.
(7) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có việc được kiểm
tra, xác minh.
(8) Nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh; ý kiến
của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm
tra, xác minh (nếu có).
MẪU
SỐ 12-TTr
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi .... giờ....ngày …./…../….., tại ………… (3),
Đoàn thanh tra tiến hành làm việc với …………………… (4) về việc ……………………………. (5)
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
2. Đại diện ………………………………………………………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
3. Nội dung làm việc:
…………………………………………………………………………………………………… (8)
Biên bản kết thúc vào hồi....giờ …… ngày
…../..../…..
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ...... bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………………… (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Cơ quan, đơn vị, cá nhân làm việc với Đoàn
thanh tra.
(5) Tóm tắt nội dung làm việc.
(6) Nội dung, diễn biến, kết quả làm việc.
MẪU
SỐ 13-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc niêm phong tài liệu
………………………………………… (4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………..…… (5);
Căn cứ Quyết định số …… ngày …../…../…… của ……………..
(6) về việc ……………...(7);
Xét …………………………………………………………………………………………………. (8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Niêm phong ………………………………. (9). Thời hạn
niêm phong là .... ngày, kể từ ....giờ ….. ngày ..../..../…..
Điều 2. Giao cho ……………….. (10) thực hiện việc
niêm phong tài liệu được quy định tại Điều 1 Quyết định này. Giao cho ………………… (10)
bảo quản tài liệu niêm phong.
Điều 3. (10), (11), (12) và (13) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu:...
|
……………….. (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định niêm
phong tài liệu.
(4) Trưởng đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Chức danh của
người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Lý do của việc niêm phong tài liệu.
(9) Loại tài liệu niêm phong.
(10) Đơn vị, cá nhân được giao thực hiện việc
niêm phong tài liệu.
(11) Đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu
niêm phong.
(12) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu niêm
phong.
(13) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
MẪU
SỐ 14-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc mở niêm phong tài liệu
………………………………………… (4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………..…… (5);
Căn cứ Quyết định số …… ngày …../…../ …… của
…………….. (6) về việc ……………...(7);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mở niêm phong tài liệu do …………. (8)
đang quản lý theo quyết định niêm phong tài liệu số ……. ngày..../…../….. của
Trưởng đoàn thanh tra kể từ ....giờ.... ngày ..../..../....
Điều 2. Giao cho ……………… (9) thực hiện việc mở
niêm phong tài liệu được quy định tại Điều 1 Quyết định này; tài liệu sau khi mở
niêm phong giao cho ………. (10) quản lý, bảo quản.
Điều 3. (8), (9), (10) và (11) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: ...
|
……………….. (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định niêm
phong tài liệu.
(4) Chức danh của người ra quyết định mở niêm phong tài liệu.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Đơn vị, cá nhân bảo quản tài liệu niêm
phong.
(9) Người được giao nhiệm vụ mở niêm phong.
(10) Đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu
sau khi mở niêm phong.
(11) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu bị niêm phong.
MẪU
SỐ 15-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Niêm phong tài liệu
Căn cứ Quyết định số ... ngày .../...../….. của
………….. (3) về việc niêm phong tài liệu,
Vào hồi …… giờ..... ngày …../…../….., tại
……………………………………………………… (4)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
2. Đại diện ………………………………………………………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
Tiến hành niêm phong các tài liệu sau ………………….(6).
(có danh mục kèm theo).
Tài liệu sau khi niêm phong được giao cho
…………………………………………… (7) quản lý.
Việc niêm phong tài liệu hoàn thành hồi ….. giờ …..
ngày …../…../……
Biên bản niêm phong đã được đọc lại cho những người
có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ……… bản có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
………………………(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………………………(7)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Trưởng đoàn thanh tra.
(4) Địa điểm thực hiện việc niêm phong tài liệu.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài liệu bị niêm
phong.
(6) Tài liệu bị niêm phong.
(7) Cơ quan, đơn
vị, cá nhân được giao quản lý tài liệu niêm phong.
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản
niêm phong tài liệu ngày ..../..../....)
STT
|
Thời gian ban
hành
|
Tên tài liệu
|
Hình thức văn bản
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ
quan, đơn vị
hoặc cá nhân có tài liệu bị niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 16-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Mở niêm phong tài liệu
Căn cứ Quyết định số... ngày .../...../….. của
………….. (3) về việc mở niêm phong tài liệu,
Vào hồi …… giờ..... ngày …../…../….., tại
……………………………………………………… (4)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
2. Đại diện ………………………………………………………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ ………………………………………….
Tiến hành mở tài liệu đã được niêm phong ngày
…../…../….., …………………………….(6)
Tài liệu sau khi mở niêm phong được giao cho
….…………………………………… (7) quản lý.
Việc niêm phong tài liệu hoàn thành hồi ….. giờ …..
ngày …../…../……
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những
người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ……… bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
………………………(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………………………(7)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chức danh của người ra quyết định mở niêm
phong tài liệu.
(4) Địa điểm mở niêm phong.
(5) Cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có tài liệu bị
niêm phong.
(6) Tình trạng của việc niêm phong: dấu niêm
phong, tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, số tờ và trích yếu nội dung
tài liệu niêm phong…
(7) Cơ quan, đơn
vị, cá nhân được giao quản lý tài liệu sau khi mở niêm phong.
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản
mở niêm phong tài liệu ngày..../..../....)
STT
|
Thời gian ban
hành
|
Tên tài liệu
|
Hình thức văn bản
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Đoàn
thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ
quan, đơn vị
hoặc cá nhân có tài liệu bị niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 17-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm kê tài sản
……………………………… (4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….. (5);
Căn cứ Quyết định số …… ngày .../…../……. của ………….
(6) về việc ……………….. (7);
Xét ………………………………………………………………………………………………… (8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm kê ………. (9) do ………….. (10) đang
quản lý tại …………… (11). Thời gian kiểm kê từ ……… giờ ….. ngày …../…../…..
Điều 2. Giao cho ……………….. (12) tiến hành kiểm
kê tài sản quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. (12), (13) và (14) chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: …
|
……………………………….. (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định kiểm
kê tài sản.
(4) Trưởng đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Lý do của việc kiểm kê tài sản.
(9) Tên tài sản bị kiểm kê.
(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản
bị kiểm kê.
(11) Địa điểm nơi có tài sản kiểm kê.
(12) Đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ kiểm kê
tài sản.
(13) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản kiểm
kê.
(14) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
MẪU
SỐ 18-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định ......... (4)
………………………………………. (5)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………….(6);
Căn cứ Quyết định thanh tra số ….. ngày …../…../…..
của …………. (7) về việc …………. (8);
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………..
(9),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định số ….. ngày..../…../…….. của …………………………………. (5) về việc
…………………………………………… (4) ………………………………………………. (10).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày..../..../....
Nơi nhận:
- (1);
- (7);
- Lưu: …
|
………………………….. (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định hủy bỏ quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định hủy bỏ
quyết định.
(4) Tên quyết định bị hủy bỏ.
(5) Chức danh của người ra quyết định hủy bỏ quyết
định.
(6) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(7) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(9) Trưởng đoàn thanh tra (trường hợp Trưởng
đoàn thanh tra ra quyết định hủy bỏ quyết định thì bỏ nội dung này).
(10) Lý do của việc hủy bỏ.
MẪU
SỐ 19-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trưng cầu giám định
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………. (5)
Xét đề nghị của ………………………. (6) về việc trưng cầu
giám định …………………….. (7),
Xét ………………………………………………………………………………………………… (8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trưng cầu ……………… (9) thực hiện việc
giám định đối với ……………………… (7).
Điều 2. Kinh phí trưng cầu giám định do ………
(2) chi trả, trường hợp đối tượng thanh
tra có sai phạm thì kinh phí giám định sẽ do đối tượng thanh tra chi trả cho
………………………. (2).
Điều 3. Các ông (bà) (6), (9) và (10) chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 3;
- Lưu: …..
|
………………………. (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định trưng cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định
trưng cầu giám định.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Trưởng đoàn thanh tra.
(7) Đối tượng, nội dung giám định.
(8) Lý do của việc trưng cầu giám định.
(9) Cơ quan, tổ chức thực hiện việc giám định.
(10) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
MẪU
SỐ 20-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(3)
V/v trưng cầu giám định.
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
Kính gửi:
……………………………… (4)
Thực hiện Quyết định thanh tra số...
ngày..../..../.... của ……….. (5) về việc …………….. (6),
Để làm cơ sở cho kết luận thanh tra, ………………… (5)
trưng cầu ……………………... (4) giám định những nội dung sau đây:
1) ………………………………………………………………………………………………………...
2) ………………………………………………………………………………………………………...
Kinh phí giám định do ……………………………………………………………………
(7) chi trả.
Đề nghị ………………………. (4) thực hiện việc giám định và
cung cấp kết quả giám định cho …………………………… (2) trước ngày …../…../……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
………………………… (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(4) Cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Cơ quan tiến hành thanh tra (trường hợp đối
tượng thanh tra có sai phạm thì kinh phí giám định sẽ do đối tượng thanh tra
chi trả).
MẪU
SỐ 21-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ ………...(4)
……………………………………………
(5)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….. (6);
Căn cứ Quyết định số ..... ngày …../…../….. của
…………….. (7) về việc …..……………..(8);
Xét đề nghị của
…………………………………………………………………………………….. (9),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ …………………………. (4), do
…………………………………….. (10) thực hiện tại …………………. (11), ……………. (12), thời gian tạm
đình chỉ từ …….. giờ ……… ngày …../…../….. cho đến khi có quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ này.
Điều 2. (10), (13) và (14) chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 2;
- Lưu: …
|
………………………… (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định tạm đình chỉ.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định tạm
đình chỉ.
(4) Việc làm có thể gây thiệt hại nghiêm trọng đến
lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(5) Chức danh của người ra quyết định tạm đình
chỉ.
(6) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(7) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(9) Trưởng đoàn thanh tra (trường hợp Trưởng
đoàn thanh tra ra quyết định thì bỏ nội dung này).
(10) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có việc làm bị tạm đình chỉ.
(11) Địa điểm diễn ra việc làm bị tạm đình chỉ.
(12) Lý do tạm đình chỉ.
(13) Cơ quan, đơn
vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thi hành quyết định tạm đình chỉ hành vi
vi phạm.
(14) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
MẪU
SỐ 22-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
Kính gửi:
……………………………… (5)
Qua thanh tra về …………… (6), …………… (7) xét thấy việc
thi hành quyết định …………….. (4) gây trở ngại cho hoạt động thanh tra
……………………………………. (8)
Căn cứ …………….. (9) Luật thanh tra năm 2010, ………………
(7) kiến nghị …………… (5) ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
……………… (4) và thông báo cho ………………… (7) được biết trước ngày …../…./……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
………………………… (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(4) Tên quyết định bị kiến nghị tạm đình chỉ thi
hành quyết định.
(5) Người có thẩm quyền ra quyết định tạm đình
chỉ thi hành quyết định.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Người ra quyết định thanh tra.
(8) Lý do cụ thể của việc đề nghị tạm đình chỉ
thi hành quyết định.
(9) Nêu căn cứ: điểm i, khoản 1, Điều 46 (Trưởng
đoàn thanh tra hành chính); điểm k, khoản 1, Điều 52 (Trưởng đoàn thanh tra
chuyên ngành) điểm g, khoản 1, Điều 48 (người ra quyết định thanh tra hành
chính); điểm e, khoản 1, Điều 55 (người ra quyết định thanh tra chuyên ngành).
MẪU
SỐ 23-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ..…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ ......... (4)
………………………………….. (5)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….. (6);
Căn cứ Quyết định số .... ngày ……/…../….. của
……………. (5) về việc …………………. (7);
Xét đề nghị của
…………………………………………………………………………………… (8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ ……………………… (4), của ……………… (9), …………………. (10), thời gian tạm giữ
từ ….. giờ …….. ngày ……/…../….. cho đến khi có quyết định hủy bỏ việc giữ …………….. (4).
Điều 2. (11), (12) chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 2;
- Lưu:…
|
………………………… (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định tạm giữ.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định tạm
giữ.
(4) Tiền, đồ vật, giấy phép sử dụng trái pháp luật.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra
hoặc người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ.
(6) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Trưởng đoàn thanh tra hoặc người ra quyết định
thanh tra.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tiền, đồ vật,
giấy phép sử dụng trái pháp luật.
(10) Lý do của việc tạm giữ.
(11) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ
thi hành quyết định tạm giữ.
(12) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
MẪU
SỐ 24-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề nghị tạm giữ ….. (3).
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
Kính gửi:
……………………………… (4)
Qua thanh tra về ……………… (5), ……………… (6) xét thấy việc
………………………… (7)
Căn cứ ……………….. (8) Luật thanh tra năm 2010, ………………
(6) đề nghị ………………. (4) ra quyết định tạm giữ ………………… (3) và thông báo cho
………………………… (6) được biết trước ngày …../…./……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
………………………… (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Tiền, đồ vật, giấy phép sử dụng trái pháp luật.
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra
hoặc người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Trưởng đoàn thanh tra hoặc người ra quyết định
thanh tra.
(7) Lý do của việc tạm giữ tiền, đồ vật, giấy
phép.
(8) Nêu căn cứ: điểm đ, khoản 1, Điều 46 (Trưởng
đoàn thanh tra hành chính); điểm g, khoản 1, Điều 52
(Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành) điểm d, khoản
1, Điều 48 (người ra quyết định thanh tra
hành chính).
MẪU
SỐ 25-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …..(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi tiền
………………………………….. (4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thanh tra;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….. (5);
Căn cứ Quyết định số .... ngày ……/…../….. của
……………. (4) về việc ………………. (7);
Xét ……………………………………………… (8) của …………………………………………
(9);
Xét đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ……...……………………… (10) của …………………………………………. (9)
Điều 2. Trong thời hạn ….. ngày, kể từ ngày
…../…./……, …………….. (9) có trách nhiệm chuyển số tiền phải thu hồi vào tài khoản
tạm giữ của ………….. (2), tại ……………………………………………………………………………………………………… (11)
Điều 3. (9), (11) và (12) chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: …..
|
………………………… (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định thu hồi tiền.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thu hồi
tiền.
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Lý do của việc thu hồi tiền.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tiền bị thu hồi.
(10) Số lượng tiền bị thu hồi.
(11) Kho bạc mà cơ quan ra quyết định thu hồi tiền
mở để tạm giữ tiền.
(12) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
MẪU
SỐ 26-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …..(3)
|
……….., ngày ….. tháng
….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi tài sản
………………………………….. (4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….. (5);
Căn cứ Quyết định số .... ngày ……/…../….. của
……………. (4) về việc ………………. (7);
Xét ……………………………………………… (8) của …………………………………………
(9);
Xét đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ……...……………………… (10) của …………………………………………. (9)
Điều 2. Giao …………………………….. (11) quản lý số
tài sản bị thu hồi ghi tại Điều 1 Quyết định này đến khi có quyết định xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. (9), (11) và (12) chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: …
|
………………………… (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có)
(2) Tên cơ quan ra quyết định thu hồi tài sản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thu hồi
tài sản.
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Lý do của việc thu hồi tài sản.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản bị thu
hồi.
(10) Số lượng và tên tài sản bị thu hồi.
(11) Cơ quan, đơn
vị, cá nhân được giao giao quản lý tài sản thu hồi.
(12) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
MẪU
SỐ 27-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
Kính gửi:
……………………………… (5)
Qua thanh tra về …………… (6), …………… (7) xét thấy việc
thi hành quyết định …………………… (4) gây trở ngại cho hoạt động thanh tra
………………………….. (8)
Căn cứ …………….. (9) Luật thanh tra năm 2010, ………………
(7) kiến nghị ………………. (5) ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
……………… (4) và thông báo cho ……………… (7) được biết trước ngày …../…./……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
………………………… (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(4) Tên quyết định bị kiến nghị tạm đình chỉ thi
hành quyết định.
(5) Người có thẩm quyền ra quyết định tạm đình
chỉ thi hành quyết định.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Người ra quyết định thanh tra.
(8) Lý do cụ thể của việc đề nghị tạm đình chỉ
thi hành quyết định.
(9) Nêu căn cứ: điểm i, khoản 1, Điều 46 (Trưởng
đoàn thanh tra hành chính); điểm k, khoản 1, Điều 52 (Trưởng đoàn thanh tra
chuyên ngành) điểm g, khoản 1, Điều 48 (người ra quyết định thanh tra hành
chính); điểm e, khoản 1, Điều 55 (người ra quyết định thanh tra chuyên ngành).
MẪU
SỐ 28-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
Kính gửi:
……………………………… (4)
Qua thanh tra về ……………… (5), ………………… (6) xét thấy
………………… (7) đã có hành vi ………………………….. (8) gây trở ngại cho hoạt động thanh
tra.
Căn cứ ………………… (9) Luật thanh tra, ………….. (6) kiến
nghị ……………. (4) ra quyết định tạm đình chỉ công tác và xử lý đối với …………………
(7); kết quả xử lý thông báo cho ………………..(6) biết trước ngày …../…./……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
………………………… (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(4) Người có thẩm quyền ra quyết định tạm đình
chỉ công tác.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Người ra quyết định thanh tra.
(7) Họ tên, chức vụ của cán bộ, công chức có
hành vi cố ý cản trở hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh
tra bị kiến nghị tạm đình chỉ công tác.
(8) Nêu rõ hành vi cố ý cản trở hoặc không thực
hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra (lý
do của việc kiến nghị tạm đình chỉ).
(9) Nêu căn cứ: điểm h, khoản 1, Điều 48 (người
ra quyết định thanh tra hành chính); điểm g, khoản 1, Điều 55 (người ra quyết định
thanh tra chuyên ngành).
MẪU
SỐ 29-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…...(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời gian thanh tra
…………………………………………….
(4)
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….. (5);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………... (6);
Căn cứ Quyết định số ….. ngày ..../..../.... của
………….. (7) về việc ……………………(8);
Xét đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian thanh tra của Đoàn
thanh tra theo Quyết định số ….. ngày …../..../….. của ………………… (7) về việc
……………………. (8).
Thời gian gia hạn là …… ngày làm việc kể từ ngày
…../…../……
Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra, (9) và (10)
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như trên;
- Lưu:…
|
………………………… (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định gia hạn thời gian
thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định gia hạn
thời hạn thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định gia hạn thời
hạn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu
có).
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan ra quyết định gia hạn thời hạn thanh tra.
(7) Chức danh của
người ra quyết định thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(9) Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có
liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(10) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là
đối tượng thanh tra.
MẪU
SỐ 30-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
Kính gửi:
……………………………….. (4)
Thực hiện Quyết định số …… ngày ..../…../…… của
…………. (5) về ……………. (6)
Nhận thấy ………………………………………………………………………………………….. (7)
Căn cứ ……………(8) Luật thanh tra năm 2010
và.................. (9), ……………. (5) quyết định chuyển hồ sơ về ……………. (10)
sang ………………… (4) để giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
………………………… (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(4) Tên cơ quan điều
tra có thẩm quyền.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Tóm tắt hành vi vi phạm.
(8) Nêu căn cứ điểm o, khoản 1, Điều 48 hoặc điểm
n, khoản 1, Điều 55 Luật thanh tra.
(9) Nêu văn bản quy phạm pháp luật quy định về
quan hệ phối hợp giữa Cơ quan thanh tra với các cơ quan chức năng trong việc
phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh
tra kiến nghị khởi tố.
(10) Hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội
phạm.
MẪU
SỐ 31-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ
quan điều tra
Vào hồi ….. giờ....ngày …../…../……, tại ……….. (3),
chúng tôi gồm:
1- Đại diện ………………………………………………………………………………………… (2):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ
……………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………... chức vụ
………………………………………………
2- Đại diện cơ quan điều tra ………………………………………………………………………(4):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ
……………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………... chức vụ
………………………………………………
Đã bàn giao hồ sơ thanh tra về ……………. (5) có dấu hiệu
tội phạm từ …………… (2) cho ……………. (4) để tiến hành điều tra theo quy định của
pháp luật.
Hồ sơ có …….. trang (có mục lục hồ sơ kèm theo).
Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành hồi ……. giờ …… ngày
……./……./……
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại
cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan
bàn giao hồ sơ (nếu có).
(2) Tên cơ quan bàn giao hồ sơ.
(3) Địa điểm
bàn giao hồ sơ.
(4) Tên cơ quan điều tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên
bản bàn giao hồ sơ vụ việc ngày ..../..../....)
STT
|
Thời gian ban
hành
|
Tên tài liệu
|
Hình thức văn bản
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện bên
giao hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên nhận
hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 32-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
Kính gửi:
………………………………………(3)
Thực hiện Quyết định thanh tra số....ngày.../…../...
của ……………… (4) về việc ………………………….. (5), Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra
từ ngày..../.../... tại …………………….. (3). Đoàn thanh tra kết thúc việc thanh tra
trực tiếp tại ……………………………. (3) từ ngày ..../…../…. Việc công bố kết luận thanh
tra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình xây dựng kết luận thanh tra nếu cần
xác minh hoặc cung cấp thêm thông tin, tài liệu để làm rõ nội dung trước khi kết
luận thanh tra, yêu cầu …………………. (3) cung cấp đầy đủ, kịp thời.
Đoàn thanh tra thông báo để ………………….. (3) biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
………………………… (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Trưởng đoàn thanh tra.
MẪU
SỐ 33-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra …………… (3)
Thực hiện Quyết định thanh tra số .... ngày
…../…../..... của ………………. (4) về …………….. (3), từ ngày …../..../….. đến
ngày ….../…../….. Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại
……………………………………………………………………………….. (5)
Quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra đã làm việc với
……………………(6) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung thanh tra.
Sau đây là kết quả thanh tra:
1. …………………………………………………………………………………………………… (7)
2. Kết quả kiểm
tra, xác minh
………………………………………………………………………………………………………… (8)
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành thanh
tra
………………………………………………………………………………………………………… (9)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng
(nếu có)
……………………………………………………………………………………………………… (10)
5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên
Đoàn thanh tra (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………….
6. Kiến nghị biện pháp xử lý:
..…………………………………………………………………………………………………… (11)
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về ……………(3),
Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của ………….. (4)./.
Nơi nhận:
- (4);
- (12);
- Lưu:…
|
Trưởng đoàn thanh
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Tên cuộc thanh tra.
(4) Chức danh của
người ra quyết định thanh tra.
(5) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được
xác minh để làm rõ nội dung thanh tra (nếu có).
(7) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung
thanh tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(8) Các nội dung đã tiến hành thanh tra: mô tả kết quả thanh tra, nếu có sai phạm cần nêu nội
dung sai phạm, hậu quả, thiệt hại gây ra; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm;
đánh giá, nhận xét về việc sai phạm của các đối tượng có liên quan.
(9) Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai
phạm (nếu có) của đối tượng thanh tra, trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm. Trong
trường hợp có hành vi tham nhũng thì phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo mức độ vi phạm.
(10) Các biện pháp đã áp dụng trong khi tiến
hành thanh tra như: tạm đình chỉ hành vi vi phạm, kiểm kê tài sản, niêm phong
tài liệu...
(11) Kiến nghị xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội
phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra và những kiến nghị khác (nếu có).
(12) Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp (trường hợp người ra quyết định thanh tra là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà
nước).
MẪU
SỐ 34-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KL-……(3)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
KẾT LUẬN THANH TRA
Về việc …………………….. (4)
Thực hiện Quyết định thanh tra số ….. ngày
…../…./….. của …………………..(5) về …………………...(4) từ ngày ...../…./….. đến ngày
.../..../….. Đoàn thanh tra …………………… (6) đã tiến hành thanh tra tại …………………………
(7)
Xét báo cáo kết quả thanh tra …….. ngày
….../..../…… của Trưởng đoàn thanh tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức,
cá nhân là đối tượng thanh tra,
(5) Kết luận như sau:
1. Khái quát chung.
………………………………………………………………………………………………………. (8)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
………………………………………………………………………………………………………. (9)
………………………………………………………………………………………………………. (10)
3. Kết luận
………………………………………………………………………………………………………. (11)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng
(nếu có)
………………………………………………………………………………………………………. (12)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
………………………………………………………………………………………………………. (13)
Nơi nhận:
- (1);
- (7);
- (14);
- (15);
- Lưu:…
|
…………………… (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành kết luận thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành kết luận
thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên Đoàn thanh tra
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra.
(8) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động
có liên quan đến nội dung thanh tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra.
(9) Nêu kết quả
kiểm tra, xác minh thực tế tình hình hoạt động quản lý hoặc sản xuất kinh doanh
của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra theo mục đích, yêu cầu, nội
dung, nhiệm vụ mà quyết định thanh tra đặt ra.
(10) Nhận xét về việc thực hiện chính sách, pháp
luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra;
xác định rõ ưu điểm (mặt làm được, làm đúng), nhược điểm (tồn tại thiếu sót,
sai phạm - nếu có).
(11) Kết luận về
những nội dung được thanh tra, những việc đã làm
đúng, làm tốt và có hiệu quả, chỉ ra những
vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng chính
sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi vi phạm;
hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có). Trong trường hợp có hành
vi tham nhũng thì nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy
ra hành vi tham nhũng theo các mức độ vi phạm.
(12) Các biện pháp xử lý của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra hoặc
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã áp dụng trong quá trình tiến hành thanh tra..
(13) Xử lý hành chính; xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu
hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra (nếu có).
(14) Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
MẪU
SỐ 35-TTr
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ……………………….
(2) ……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ thanh tra cho đơn vị lưu trữ
Vào hồi ……. giờ....ngày …../…../……, tại ………….. (3),
chúng tôi gồm:
1- Đại diện ………………………………………………………………………………………….
(2):
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ
……………………………………………….
2- Đại diện …………………………………………………………………………………………..
(4):
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ
……………………………………………….
Đã bàn giao hồ sơ thanh tra về ………………… (5) cho
…………………. (4) để lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ có …… trang (có mục lục hồ sơ kèm theo).
Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành hồi ….. giờ …….
ngày …../…../……
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại
cho những người có tên nêu trên nghe và
ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của Đoàn
thanh tra bàn giao hồ sơ (nếu có).
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm
bàn giao hồ sơ.
(4) Tên đơn vị có nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ.
(5) Tên cuộc thanh tra.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên
bản bàn giao hồ sơ lưu trữ ngày ..../..../....)
STT
|
Thời gian ban
hành
|
Tên tài liệu
|
Hình thức văn bản
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người bàn giao
hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận hồ
sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên
bản bàn giao hồ sơ vụ việc ngày ..../..../....)
STT
|
Thời gian ban
hành
|
Tên tài liệu
|
Hình thức văn bản
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện bên
giao hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên nhận
hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|