BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2024/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 13/2022/TT-BNV NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Căn
cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nội vụ;
Căn
cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6
năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu
ngạch công chức.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu
ngạch công chức
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Khi xác định cơ cấu ngạch công chức của các cơ
quan, tổ chức hành chính thì không tính cán bộ, công chức đảm nhiệm các vị trí
lãnh đạo, quản lý.
Trong thời gian chưa thực hiện trả lương theo chức
vụ, chức danh theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính
sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người
lao động trong doanh nghiệp, cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được
dự thi, xét nâng ngạch tương ứng với mức độ phức tạp của vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý nhưng không tính vào cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức”.
2. Bổ sung các Điều 2a, Điều
2b, Điều 2c và Điều 2d vào sau Điều 2 như sau:
“Điều
2a. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ
1. Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc, trực
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:
a) Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa
40%;
b) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa
40%;
c) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và
tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ phần trăm (%) các ngạch còn lại.
2. Đối với tổ chức thuộc, trực thuộc tổng cục:
a) Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc tổng
cục
Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa
30%;
Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;
Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương
đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
b) Đối với tổ chức trực thuộc tổng cục được tổ chức
tại địa phương theo ngành dọc
Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương
đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Điều
2b. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức
hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa
50%;
b) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và
tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
2. Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức
hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Trung ương:
a) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa
40%;
b) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và
tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Điều
2c. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công chức của các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ
chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ các ngạch chuyên viên và
tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương phù hợp với tiêu
chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm.
Điều
2d. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức khác
Đối với các cơ quan, tổ chức được thành lập theo quy
định của Đảng, của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giao biên chế công chức
nhưng không thuộc đối tượng tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c Thông
tư này thì người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định áp dụng tỷ lệ
% ngạch công chức quy định tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức”.
3. Sửa đổi Điều
4 như sau:
“Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc xác định cơ cấu ngạch công chức của
từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm không vượt
quá tỷ lệ theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp cơ quan, tổ chức có tỷ lệ
ngạch công chức thực tế cao hơn tỷ lệ quy định tại Thông tư này thì không thực
hiện việc tuyển dụng, nâng ngạch đối với ngạch công chức đã vượt quá.
b) Tổng hợp và báo cáo kết quả xác định cơ cấu ngạch
công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý theo Phụ lục số 01, Phụ lục số 02,
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và Đề án vị
trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về Bộ Nội vụ để quản lý theo quy
định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội quyết định việc áp dụng
Thông tư này để thực hiện việc xác định cơ cấu ngạch công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý”.
4. Bỏ cụm từ “theo từng chuyên
ngành” tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BNV.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
việc xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Sửa đổi Phụ
lục số 01, Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNV .
2. Bổ sung Phụ lục số 03
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNV .
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2024.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung trong của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị
thuộc, trực thuộc bộ;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, Vụ CCVC.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC SỐ 01
SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2024/TT-BNV ngày
27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
Chuyên ngành
|
Cơ cấu ngạch công chức
theo yêu cầu VTVL được phê duyệt
|
Cơ cấu ngạch công chức
hiện có
|
Ghi chú
|
Tổng số biên chế được
giao
|
Trong đó
|
Tổng số công chức hiện
có
|
Trong đó
|
CVCC và
tương đương
|
CVC và
tương đương
|
CV và
tương đương
|
CS và tương đương
|
NV và tương đương
|
CVCC và
tương đương
|
CVC và
tương đương
|
CV và
tương đương
|
CS và tương đương
|
NV và tương đương
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (Vụ, Cục
và tương đương)
|
1
|
Vụ, Văn phòng,
Thanh tra, Cục (nếu có),...
|
Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng cục (nếu có)
|
1
|
Tổ chức, đơn vị thuộc,
trực thuộc Tổng cục (Vụ, Văn phòng, Thanh tra (nếu có), Cục (nếu có),...)
|
Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các tổ chức hành chính khác có sử dụng biên chế công chức
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người đứng đầu
bộ phận tham mưu về
công tác cán bộ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
........,
ngày........tháng........năm......
Người đứng đầu Bộ,
ngành
(Ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
Ghi
chú:
1. Chỉ tính số lượng, cơ cấu ngạch công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; áp dụng đối với cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Biểu mẫu áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội.
3. Tỷ lệ % từng ngạch công chức = tổng số công chức
giữ ngạch/tổng số biên chế được giao hoặc tổng số công chức hiện có.
4. Cột số (15) đến cột số (25) tính đến thời điểm lập
báo cáo hằng năm.
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG
-----------------
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2024/TT-BNV ngày
27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
Chuyên ngành
|
Cơ cấu ngạch công chức
theo yêu cầu VTVL được phê duyệt
|
Cơ cấu ngạch công chức
hiện có
|
Ghi chú
|
Tổng số biên chế được
giao
|
Trong đó
|
Tổng số công chức hiện
có
|
Trong đó
|
CVCC và
tương đương
|
CVC và
tương đương
|
CV và
tương đương
|
CS và tương đương
|
NV và tương đương
|
CVCC và
tương đương
|
CVC và
tương đương
|
CV và
tương đương
|
CS và tương đương
|
NV và tương đương
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Cấp sở và tương đương
|
1
|
Sở
|
Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các tổ chức hành chính khác có sử dụng biên chế công chức
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
I
|
Cấp phòng và tương
đương
|
1
|
Phòng thuộc UBND cấp
huyện
|
Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các tổ chức hành chính khác có sử dụng biên chế công chức
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người đứng đầu
bộ phận tham mưu về
công tác cán bộ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
........,
ngày........tháng........năm......
Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố …
(Ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
Ghi
chú:
1. Chỉ tính số lượng, cơ cấu ngạch công chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý; áp dụng đối với cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Tỷ lệ % từng ngạch công chức = tổng số công chức
giữ ngạch/tổng số biên chế được giao hoặc tổng số công chức hiện có.
3. Cột số (15) đến cột số (25) tính đến thời điểm lập
báo cáo hằng năm.
CƠ QUAN TỔ CHỨC
------------
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ...
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2024/TT-BNV ngày
27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
Chuyên ngành
|
Cơ cấu ngạch công chức
theo yêu cầu VTVL được phê duyệt
|
Cơ cấu ngạch công chức
hiện có
|
Ghi chú
|
Tổng số biên chế được
giao
|
Trong đó
|
Tổng số công chức hiện
có
|
Trong đó
|
CVCC và
tương đương
|
CVC và
tương đương
|
CV và
tương đương
|
CS và tương đương
|
NV và tương đương
|
CVCC và
tương đương
|
CVC và
tương đương
|
CV và
tương đương
|
CS và tương đương
|
NV và tương đương
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức có chức năng phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước
của Chính phủ, thực hiện dịch vụ công
|
1
|
Đơn vị cấu thành …
|
Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương
trình, kế hoạch công tác, quản trị nội bộ
|
1
|
Đơn vị cấu thành
|
Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người đứng đầu
bộ phận tham mưu về
công tác cán bộ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
... ngày…tháng…năm…
Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức
(Ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
Ghi
chú:
1. Chỉ tính số lượng, cơ cấu ngạch công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; áp dụng đối với cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Biểu mẫu áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức được
thành lập theo quy định của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giao biên chế
công chức nhưng không thuộc quy định tại Điều 2a, Điều 2b, Điều
2c Thông tư này.
3. Tỷ lệ % từng ngạch công chức = tổng số công chức
giữ ngạch/tổng số biên chế được giao hoặc tổng số công chức hiện có.
4. Cột số (15) đến cột số (25) tính đến thời điểm lập
báo cáo hằng năm.