TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2020/TT-TANDTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT QUY TRÌNH BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ
VI PHẠM; CẤP VÀ THU HỒI THẺ HÒA GIẢI VIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hòa giải,
đối thoại tại Tòa án ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao;
Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao ban hành Thông tư quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi
phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên tại Tòa án theo quy định của Luật Hòa
giải, đối thoại tại Tòa án (sau đây gọi là Hòa giải viên).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người được đề nghị
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên.
2. Hòa giải viên được
xem xét miễn nhiệm, khen thưởng hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị,
cán bộ, công chức và người có thẩm quyền thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, khen thưởng hoặc xử lý vi phạm Hòa giải viên; cấp, đổi và thu hồi
thẻ Hòa giải viên.
Điều 3.
Định biên số lượng Hòa giải viên
1. Số lượng Hòa giải
viên được xác định trên cơ sở số lượng vụ, việc dân sự, hành chính được thụ lý
của từng Tòa án và các tiêu chí sau:
a) Tòa án có số lượng
thụ lý dưới 300 vụ, việc/năm có tối đa 05 Hòa giải viên.
b) Tòa án có số lượng
thụ lý từ 300 đến dưới 1.000 vụ, việc/năm có tối đa 15 Hòa giải viên.
c) Đối với các Tòa án
có số lượng thụ lý từ 1.000 vụ, việc/năm trở lên thì cứ tăng thêm 100 vụ,
việc/năm bổ sung thêm 01 Hòa giải viên.
2. Thủ tục đề xuất số
lượng Hòa giải viên
a) Sau tổng kết công
tác năm, căn cứ vào số lượng vụ, việc thụ lý, Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Chánh án Tòa án nhân dân cấp
huyện) có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh) giao số lượng Hòa
giải viên.
b) Chánh án Tòa án
nhân dân cấp tỉnh tổng hợp nhu cầu, đề xuất số lượng Hòa giải viên của Tòa án
nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý về
Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ).
c) Sau khi Tòa án
nhân dân tối cao phê duyệt, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định giao số lượng Hòa giải viên đối với từng Tòa án thuộc thẩm quyền quản lý
theo phân cấp.
Điều 4.
Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên
1. Hội đồng tư vấn
lựa chọn Hòa giải viên (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) có tối thiểu 03
người; danh sách thành viên Hội đồng tư vấn do Chánh án Tòa án nhân dân cấp
tỉnh quyết định, gồm:
a) Đại diện lãnh đạo
Tòa án nhân dân cấp tỉnh là Chủ tịch Hội đồng.
b) Các Ủy viên:
Trưởng đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh; 01 thành
viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Chánh án Tòa án nhân dân cấp
huyện (nơi có người được đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm làm Hòa giải viên); đại
diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức có liên quan đến người được đề nghị bổ nhiệm làm
Hòa giải viên (nếu có).
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng tư vấn
a) Lựa chọn người đủ điều
kiện làm Hòa giải viên theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án và
hướng dẫn tại Thông tư này, để tư vấn cho Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên.
b) Xem xét việc miễn
nhiệm, xử lý vi phạm Hòa giải viên theo quy định của pháp luật, để tư vấn cho
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn nhiệm, xử lý vi phạm đối với
Hòa giải viên.
c) Hội đồng tư vấn tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5.
Ban hành các văn bản, biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông
tư này các văn bản, biểu mẫu sau đây:
1. Tờ trình đề nghị
bổ nhiệm Hòa giải viên (Mẫu số 01);
2. Tờ
trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên (Mẫu số 02);
3. Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên (Mẫu số 03);
4. Tờ trình đề nghị miễn
nhiệm Hòa giải viên (Mẫu số 04);
5. Quyết định miễn
nhiệm Hòa giải viên (Mẫu số 05);
6. Tờ trình đề nghị
buộc thôi làm Hòa giải viên (Mẫu số 06);
7. Quyết định buộc
thôi làm Hòa giải viên (Mẫu số 07)
8. Thẻ Hòa giải viên
(Mẫu số 08);
9. Tờ khai đề nghị
cấp thẻ Hòa giải viên (Mẫu số 09);
10. Tờ khai đề nghị
cấp đổi, cấp lại Hòa giải viên (Mẫu số 10);
11. Đơn đề nghị bổ
nhiệm (Mẫu số 11);
12. Đơn đề nghị bổ
nhiệm lại (Mẫu số 12);
13. Sơ lược lý lịch (Mẫu số 13);
14. Biên bản họp Hội
đồng tư vấn (Mẫu số 14);
15. Nghị quyết lựa
chọn, bổ nhiệm/bổ nhiệm lại/miễn nhiệm hoặc xử lý vi phạm Hòa giải viên (Mẫu số 15);
16. Danh sách trích
ngang đề nghị bổ nhiệm/bổ nhiệm lại/miễn nhiệm Hòa giải viên (Mẫu số 16a, Mẫu số 16b, Mẫu số 16c);
17. Báo cáo về kết
quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên (Mẫu
số 17);
18. Đánh giá nhận xét
của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc về quá trình thực hiện nhiệm vụ (Mẫu số 18).
Chương II
QUY
TRÌNH BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI VÀ MIỄN NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
Mục
1. BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
Điều 6.
Quy trình bổ nhiệm
1. Thông báo nhu cầu
tuyển chọn Hòa giải viên
Căn cứ nhu cầu và
định biên số lượng Hòa giải viên đã được phê duyệt, Tòa án nhân dân cấp huyện,
Tòa án nhân dân cấp tỉnh thông báo tuyển chọn Hòa giải viên và đăng tải công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, niêm yết tại trụ sở
của Tòa án nhân dân nơi có nhu cầu trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
đăng thông báo, niêm yết.
2. Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị bổ nhiệm Hòa giải viên
a) Người có đủ điều
kiện theo thông báo nhu cầu tuyển chọn Hòa giải viên nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
Hòa giải viên tại Tòa án nơi họ có nguyện vọng làm Hòa giải viên.
b) Tòa án nhân dân
nơi nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đã đầy đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn tiếp nhận hồ sơ, Tòa án nơi nhận hồ sơ
phải tiến hành phân loại hồ sơ. Đối với các trường hợp bắt buộc phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại thì lập danh sách cử đi bồi dưỡng
gửi đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp báo cáo Tòa án nhân dân tối cao.
d) Vụ Tổ chức - Cán
bộ Tòa án nhân dân tối cao tổng hợp danh sách do Tòa án nhân dân cấp tỉnh gửi
đến và làm văn bản chuyển Học viện Tòa án để tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ
theo quy định.
đ) Sau khi các trường
hợp được cử đi bồi dưỡng đã được cấp chứng chỉ, Tòa án nơi nhận hồ sơ lựa chọn
người có đủ điều kiện và có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
xem xét, bổ nhiệm (qua đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp
tỉnh).
3. Tư vấn lựa chọn
Hòa giải viên
a) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên, đơn vị
tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng tư vấn để
xem xét, lựa chọn Hòa giải viên.
b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp
tỉnh có văn bản, Hội đồng tư vấn tổ chức họp xem xét, thống nhất và ra nghị
quyết lựa chọn người có đủ điều kiện làm Hòa giải viên
4. Ra quyết định bổ
nhiệm Hòa giải viên
a) Căn cứ Nghị quyết
của Hội đồng tư vấn, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh
trình Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm Hòa giải viên.
b) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm
Hòa giải viên. Trường hợp từ chối bổ nhiệm, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Thông báo công
khai danh sách Hòa giải viên
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định bổ nhiệm, Chánh án Tòa án nhân dân cấp
tỉnh công bố danh sách Hòa giải viên trên Trang thông tin điện tử của Tòa án
nhân dân cấp tỉnh và niêm yết tại trụ sở Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc;
đồng thời, gửi Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để quản lý và
công bố trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao theo quy định.
Điều 7.
Thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
1. Thủ tục đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên gồm các tài liệu sau:
a) Tờ trình đề nghị
bổ nhiệm Hòa giải viên (theo Mẫu số 01);
b) Danh sách Hòa giải
viên đề nghị bổ nhiệm (theo Mẫu số 16a);
c) Biên bản họp và
nghị quyết của Hội đồng tư vấn (theo Mẫu số 14 và
Mẫu số 15);
d) Hồ sơ cá nhân của
người được đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên (quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Hồ sơ cá nhân:
a) Đơn đề nghị bổ nhiệm
(theo Mẫu số 11);
b) Sơ lược lý lịch
(theo Mẫu số 13);
c) Phiếu lý lịch tư
pháp (được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm);
d) Giấy chứng nhận
sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, còn giá trị trong 06 tháng);
đ) Giấy tờ chứng minh
có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 của
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án gồm một trong các giấy tờ sau đây:
đ1) Quyết định bổ
nhiệm hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã là Thẩm phán, Thẩm tra
viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện kiểm sát, Chấp
hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên;
đ2) Xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền về việc đã hoặc đang là luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn
khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác;
đ3) Xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc có hiểu biết về phong tục tập quán,
có uy tín trong cộng đồng dân cư.
e) Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ hòa giải, đối thoại do cơ sở đào tạo của Tòa án nhân dân tối cao cấp,
trừ người đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký
viên chính, Thư ký viên cao cấp, Kiểm sát viên, Chấp hành viên thi hành án dân
sự, Thanh tra viên.
Mục 2. BỔ NHIỆM LẠI
HÒA GIẢI VIÊN
Điều 8.
Quy trình bổ nhiệm lại
1. Chậm nhất 02 tháng
trước ngày hết nhiệm kỳ, Hòa giải viên có nguyện vọng tiếp tục làm Hòa giải
viên, nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại tại Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc.
2. Căn
cứ nhu cầu thực tế, trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hòa giải viên,
Tòa án nơi có Hòa giải viên làm việc có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân
dân cấp tỉnh xem xét bổ nhiệm lại theo quy định.
3. Quy trình bổ nhiệm
lại Hòa giải viên được thực hiện như quy định tại khoản 3, khoản
4 và khoản 5 Điều 6 Thông tư này.
4. Quyết định bổ
nhiệm lại Hòa giải viên phải được ban hành trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính
đến ngày hết nhiệm kỳ làm Hòa giải viên. Trường hợp không đáp ứng điều kiện để
bổ nhiệm lại, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Điều 9.
Thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại
1. Thủ tục đề nghị bổ
nhiệm lại Hòa giải viên gồm các tài liệu sau:
a) Tờ trình đề nghị
bổ nhiệm lại Hòa giải viên (theo Mẫu số 02);
b) Danh sách Hòa giải
viên đề nghị bổ nhiệm lại (theo Mẫu số 16b);
c) Biên bản họp và
nghị quyết của Hội đồng tư vấn (theo Mẫu số 14 và
Mẫu số 15);
d) Đánh giá nhận xét
của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc về quá trình thực hiện nhiệm vụ (theo Mẫu số 18);
đ) Hồ sơ cá nhân của
người được đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên (quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Hồ sơ cá nhân:
a) Đơn đề nghị bổ
nhiệm lại (theo Mẫu số 12);
b) Giấy chứng nhận
sức khóe (do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, còn giá trị trong 6 tháng);
c) Báo cáo về kết quả
thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên (theo Mẫu số 17).
Mục 3. MIỄN NHIỆM HÒA
GIẢI VIÊN
Điều 10.
Quy trình miễn nhiệm
1. Khi có căn cứ quy
định tại khoản 1 Điều 13 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, đơn vị tham mưu
về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng tư vấn xem xét việc
miễn nhiệm Hòa giải viên.
2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp
tỉnh có văn bản, Hội đồng tư vấn tổ chức họp xem xét và ra nghị quyết về việc
miễn nhiệm Hòa giải viên.
3. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án
nhân dân cấp tỉnh trình, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
miễn nhiệm Hòa giải viên; xóa tên Hòa giải viên khỏi danh sách, thu hồi thẻ Hòa
giải viên, thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của Tòa án nhân dân
cấp tỉnh và niêm yết tại trụ sở Tòa án nơi họ làm việc; đồng thời, gửi Tòa án
nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để báo cáo và công bố trên Cổng
thông tin điện tử theo quy định.
Điều 11.
Thủ tục đề nghị miễn nhiệm
1. Tờ trình đề nghị
miễn nhiệm Hòa giải viên (theo Mẫu số 04).
2. Danh sách Hòa giải
viên đề nghị miễn nhiệm (theo Mẫu số 16c).
3. Biên bản họp và
nghị quyết của Hội đồng tư vấn (theo Mẫu số 14 và
Mẫu số 15).
4. Văn bản đề nghị
miễn nhiệm Hòa giải viên của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc (nếu có).
5. Các tài liệu chứng
minh (đối với các trường hợp thuộc điểm b khoản 1 Điều 13 Luật
Hòa giải, đối thoại tại Tòa án).
Chương III
CẤP,
ĐỔI VÀ THU HỒI THẺ HÒA GIẢI VIÊN
Điều 12.
Thẻ Hòa giải viên
1. Thẻ Hòa giải viên
được cấp cho người được bổ nhiệm làm Hòa giải viên tại các Tòa án nhân dân, để
sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
không được sử dụng vào việc khác không thuộc nhiệm vụ Hòa giải viên.
2. Mẫu Thẻ Hòa giải
viên do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:
a)
Kích thước: Chiều dài 95 mm, chiều rộng 62
mm;
b) Mặt trước: Nền
xanh, trên cùng là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ
VnArialH đậm, màu đỏ, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo
Tòa án có đường kính 20 mm; phía dưới logo
Tòa án là dòng chữ “THẺ HÒA GIẢI VIÊN” phông
chữ VnArialH, màu đỏ, in hoa, cỡ chữ 13
c) Mặt sau: Nền trắng
có hoa văn chìm, màu vàng; ở giữa có hình trống đồng in chìm; góc trên bên trái
có logo Tòa
án, đường kính 9.8 mm; góc dưới bên trái có ảnh của Hòa giải viên (cỡ 20x30 mm);
có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nhiệm kỳ, nơi làm việc, ngày
cấp Thẻ Hòa giải viên.
d) Ảnh được đóng dấu
chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 13.
Thẩm quyền và trình tự, thủ tục cấp thẻ Hòa giải viên
1. Chánh án Tòa án
nhân dân cấp tỉnh cấp Thẻ Hòa giải viên cho người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
Hòa giải viên của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc
thẩm quyền quản lý.
2. Trình tự, thủ tục
cấp Thẻ Hòa giải viên
a) Người được bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên làm Tờ khai đề nghị cấp Thẻ Hòa giải viên
(theo Mẫu số 09, kèm theo 02 ảnh 20x30 mm) gửi
Tòa án nơi mình làm việc.
b) Tòa án nơi Hòa
giải viên làm việc tiếp nhận tờ khai, kiểm tra đối chiếu thông tin, xác nhận
vào tờ khai và gửi Tòa án nhân dân cấp tỉnh (qua đơn vị tham mưu về tổ chức cán
bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh).
c) Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị cấp thẻ, đơn vị tham mưu về
tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc cấp Thẻ Hòa giải viên
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 14.
Cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ Hòa giải viên
1. Các trường hợp cấp
đổi, cấp lại Thẻ Hòa giải viên
a) Khi thay đổi thông
tin cá nhân trong Thẻ Hòa giải viên: Trường hợp có sự thay đổi về thông tin,
ngày tháng năm sinh..., Hòa giải viên báo cáo Chánh án Tòa án nơi mình làm
việc, cung cấp các giấy tờ, tài liệu hợp pháp chứng minh có sự thay đổi.
b) Các thông tin
trong Thẻ Hòa giải viên đã cấp bị sai sót: Hòa giải viên báo cáo Chánh án Tòa
án nơi mình làm việc để cấp đổi Thẻ hòa giải viên.
c) Thẻ Hòa giải viên
bị mất, bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng:
c1) Trường hợp bị
mất: Hòa giải viên phải báo cáo ngay với Chánh án Tòa án nơi mình làm việc và
nói rõ lý do, hoàn cảnh bị mất Thẻ, cung cấp các tài liệu kèm theo (nếu có);
c2) Trường hợp Thẻ
Hòa giải viên bị hư hỏng, không còn giá trị sử dụng: Hòa giải viên phải báo cáo
ngay với Chánh án Tòa án nơi mình làm việc để đề nghị cấp đổi Thẻ Hòa giải
viên.
2. Thủ tục đề nghị
cấp đổi, cấp lại Thẻ Hòa giải viên
a) Chánh án Tòa án có
văn bản báo cáo rõ lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại Thẻ Hòa giải viên theo quy
định.
b) Tờ khai đề nghị
cấp đổi, cấp lại Thẻ Hòa giải viên (theo Mẫu số 10).
c) Nộp lại Thẻ Hòa giải
viên cũ để hủy theo quy định.
3. Các trường hợp thu
hồi Thẻ Hòa giải viên
a) Hòa giải viên được
bổ nhiệm lại, phải nộp lại Thẻ cũ để cấp thẻ mới.
b) Hòa giải viên đã
được miễn nhiệm, thôi làm Hòa giải viên.
c) Hòa giải viên bị
buộc thôi làm Hòa giải viên.
Chương IV
KHEN
THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15.
Khen thưởng đối với Hòa giải viên
Hòa giải viên có
thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được xem xét, khen
thưởng bằng các hình thức sau:
1. Kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp Tòa án”;
2. Bằng khen của
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
3. Giấy khen của
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh.
Điều 16.
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án”
Hòa giải viên có thời
gian làm nhiệm vụ hòa giải, đối thoại tại Tòa án từ đủ 06 năm trở lên được
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tặng thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa
án”.
Điều 17.
Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Hòa giải viên được
xem xét, tặng Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong các trường
hợp sau:
1. Có 02 năm liên tục
hoàn thành xuất sắc công việc hòa giải, đối thoại được Chánh án Tòa án nhân dân
cấp tỉnh tặng thưởng Giấy khen.
2. Có thành tích xuất
sắc trong thực hiện nhiệm vụ, được Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đề nghị.
Điều 18. Giấy
khen của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh
Hòa giải viên được
tặng Giấy khen của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong các trường hợp sau:
1. Có số lượng các
vụ, việc “hòa giải, đối thoại thành” theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại
tại Tòa án đạt từ 70% trở lên trong tổng số các vụ, việc được giao;
2. Có thành tích xuất
sắc trong thực hiện nhiệm vụ, được Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện đề nghị.
Điều 19.
Thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng khen thưởng
Thủ tục, hồ sơ đề
nghị xét tặng khen thưởng các danh hiệu đối với Hòa giải viên thực hiện theo
quy định của Luật thi đua khen thưởng, các văn bản quy định về công tác thi đua
khen thưởng của Tòa án nhân dân và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Tòa án”.
Điều 20.
Xử lý vi phạm
1. Hòa giải viên chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của mình; nếu có hành vi
vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ sai phạm và hậu quả mà bị buộc
thôi làm Hòa giải viên theo quy định của pháp luật và quy định của Tòa án nhân
dân. Hòa giải viên bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì đương nhiên bị buộc thôi
làm Hòa giải viên.
2. Hòa giải viên bị
buộc thôi làm Hòa giải viên khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm pháp luật
có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại tại Tòa
án;
b) Vi phạm về phẩm
chất, đạo đức, không còn uy tín để thực hiện nhiệm vụ.
3. Quy trình buộc
thôi làm Hòa giải viên
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa
án nhân dân cấp tỉnh
báo cáo Hội đồng tư vấn xem xét việc buộc thôi làm Hòa giải viên.
b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp
tỉnh có văn bản, Hội đồng tư vấn tổ chức họp xem xét và ra nghị quyết buộc thôi
làm Hòa giải viên.
c) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp
tỉnh trình, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định buộc thôi làm
Hòa giải viên.
d) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định buộc thôi
làm Hòa giải viên, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh gửi
quyết định đến Hòa giải viên và Tòa án nơi họ làm việc, thông báo công khai
trên Trang thông tin điện tử của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và niêm yết tại trụ
sở Tòa án nơi họ làm việc; xóa tên trong danh sách Hòa giải viên theo quy định.
Đồng thời, gửi Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để báo cáo và
công bố trên Cổng thông tin điện tử theo quy định.
4. Thủ tục đề nghị
buộc thôi làm Hòa giải viên
a) Tờ trình đề nghị
buộc thôi làm Hòa giải viên (theo Mẫu số 06).
b) Biên bản họp và
nghị quyết của Hội đồng tư vấn (theo Mẫu số 14 và
Mẫu số 15).
c) Văn bản đề nghị
buộc thôi làm Hòa giải viên của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc (nếu có).
d) Các tài liệu chứng
minh (thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này).
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 22.
Trách nhiệm thi hành
1. Các Tòa án nhân
dân, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư
này.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc hoặc đề xuất, kiến nghị thì phản ánh cho Tòa án nhân
dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để có hướng dẫn kịp thời. Việc sửa đổi,
bổ sung Thông tư này do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ủy ban về các đề xã hội của Quốc hội;
- Ban Dân nguyện của UBTVQH;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ 02 bản (để đăng Công
báo);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp;
- Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các
cấp;
- Thành viên Hội đồng Thẩm phán TANDTC;
- Các đơn vị thuộc TAND tối cao;
- Cổng Thông tin điện tử TANDTC (để đăng
tải);
- Lưu: VT, Vụ TCCB (P1).
|
CHÁNH
ÁN
Nguyễn Hòa Bình
|
PHỤ LỤC
(Các văn
bản, biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TANDTC ngày 16/11/2020 của
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp
và thu hồi thẻ Hòa giải viên)
Mẫu số 01:
Tờ trình
đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-TCCB
|
......,
ngày ... tháng .... năm....
|
TỜ TRÌNH
Về việc
đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên
Kính gửi: Chánh án
Tòa án nhân dân (1)
Thi hành Luật Hòa
giải đối thoại, tại Tòa án; căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ
Hòa giải viên; căn cứ Nghị quyết số ................... của Hội đồng tư vấn
lựa chọn Hòa giải viên;........ (2) trình Chánh án Tòa án nhân dân.............................................. ...(1)
về việc bổ nhiệm Hòa giải viên, cụ thể như sau:
1. Ông (Bà) ............................
sinh năm ......................., hiện là .............................
a) Tóm tắt quá trình
hoạt động của người được đề nghị
b) Ý kiến của Hội
đồng tư vấn
c) Đề xuất của đơn vị
tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh: bổ nhiệm hay không bổ
nhiệm Hòa giải viên (trường hợp không bổ nhiệm phải nêu rõ lý do)
2. Ông (Bà) ,..................................... (nêu
như trên).
Kính trình Chánh án
Tòa án nhân dân................................. (1) xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
-
Lưu: VT, TCCB.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ
THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2)
Đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 02:
Tờ trình
đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-TCCB
|
......,
ngày ... tháng .... năm....
|
TỜ TRÌNH
Về việc
đề nghị bể nhiệm lại Hòa giải viên
Kính gửi: Chánh án
Tòa án nhân dân tỉnh (1)
Thi hành Luật Hòa
giải đối thoại, tại Tòa án; căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ
Hòa giải viên; căn cứ Nghị quyết số ............ của Hội đồng tư vấn lựa chọn
Hòa giải viên;............... (2) trình Chánh án Tòa án nhân dân ............(1)
về việc bổ nhiệm lại Hòa giải viên, cụ thể như sau:
1. Ông (Bà)
.................................. , sinh năm ........................., được
bổ nhiệm Hòa giải viên từ ngày .................... (tại Quyết định số
........../QĐ-TAND ngày ................... của Chánh án Tòa án nhân dân
.......................(1)); hết nhiệm kỳ từ ngày..................
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ trong nhiệm kỳ Hòa giải viên ông (bà).................., cụ thể như
sau:
a) Về thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn: Tổng số vụ, việc được giao giải quyết; tổng số các vụ, việc được
công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành.
b) Về chấp hành pháp
luật của Nhà nước; nguyên tắc, bảo mật thông tin hòa giải, đối thoại tại Tòa
án; thực hiện các nghĩa vụ của Hòa giải viên
c) Ý kiến của Hội
đồng tư vấn
d) Đề xuất của đơn vị
tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh: bổ nhiệm lại hay không bổ
nhiệm lại Hòa giải viên (trường hợp không bổ nhiệm lại phải nêu rõ lý do)
2. Ông (Bà) ,..................................... (nêu
như trên).
Kính trình Chánh án
Tòa án nhân dân............................... (1) xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
-
Lưu: VT, TCCB.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ
THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân
tỉnh/thành phố.
(2) Đơn vị tham mưu
về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 03:
Quyết
định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TCCB
|
......,
ngày ... tháng .... năm....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc bổ
nhiệm (bổ nhiệm lại) Hòa giải viên
CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Luật Hòa giải,
đối thoại tại Tòa án năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen
thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên;
Căn cứ Nghị quyết số................................. ngày........... của
Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên;
Xét đề nghị của........................ (2),
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Bổ
nhiệm (bổ nhiệm lại) ông Nguyễn Văn A, sinh năm....................., làm Hòa giải
viên Tòa án nhân dân.......................... Nhiệm kỳ Hòa giải viên của ông
Nguyễn Văn A là 03 năm kể từ ngày...../..../......
Điều 2. Trong
thời gian làm Hòa giải viên, ông Nguyễn Văn A được hưởng thù lao theo quy định
của Chính phủ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, ...(2), ....(3) và ông Nguyễn Văn A thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TCCB.
|
CHÁNH ÁN
.......................
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành
phố.
(2) Trưởng đơn vị
tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh
(3) Chánh án Tòa án
nơi người được bổ nhiệm hòa giải viên làm việc.
Mẫu số 04:
Tờ trình
đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-TCCB
|
......,
ngày ... tháng .... năm....
|
TỜ TRÌNH
Về việc
đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên
Kính gửi: Chánh án
Tòa án nhân dân
Thi hành Luật Hòa
giải đối thoại, tại Tòa án; căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ
Hòa giải viên; căn cứ Nghị quyết số ............... của Hội đồng tư vấn về việc
miễn nhiệm Hòa giải viên; .........................(2) trình Chánh
án Tòa án nhân dân..................... (1) miễn nhiệm Hòa giải
viên, cụ thể như sau:
1. Ông (bà).... , sinh
năm............................. , được bổ nhiệm làm Hòa giải viên Tòa án nhân
dân.... (tại Quyết định................)
a)
Về lý do miễn
nhiệm:...
b) Ý kiến của Tòa án
nơi Hòa giải viên làm việc
c) Ý kiến của Hội
đồng tư vấn
2................. (nêu
như trên).
Kính trình đề nghị
Chánh án Tòa án nhân dân ...(1) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
- Lưu:
VT, TCCB.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ
THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân
tỉnh/thành phố.
(2) Trưởng đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ
Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 05:
Quyết
định miễn nhiệm hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TCCB
|
......,
ngày ... tháng .... năm....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
miễn nhiệm Hòa giải viên
CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Luật Hòa giải,
đối thoại tại Tòa án năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên;
Căn cứ Nghị quyết số................................. ngày.......... của
Hội đồng tư vấn về việc miễn nhiệm Hòa giải viên;
Xét đề nghị của......................... (2),
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Miễn
nhiệm Hòa giải viên đối với ông Nguyễn Văn A, sinh năm .............., kể từ
ngày .../.../....
Điều 2. Chánh
án Tòa án nhân dân....(3) thanh toán các khoản thù lao đối với ông
Nguyễn Văn A theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, ...(2), ....(3) và ông Nguyễn Văn A thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TCCB.
|
CHÁNH ÁN
.......................
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân
tỉnh/thành phố.
(2) Trưởng đơn vị
tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh
(3) Chánh án Tòa án
nơi hòa giải viên làm việc.
Mẫu số 06:
Tờ trình
đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-TCCB
|
......,
ngày ... tháng .... năm....
|
TỜ TRÌNH
Về việc
đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên
Kính gửi: Chánh án
Tòa án nhân dân ....(1)
Thi hành Luật Hòa
giải đối thoại, tại Tòa án; căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ
Hòa giải viên; căn cứ Nghị quyết số .................. của Hội đồng tư vấn về
việc buộc thôi làm Hòa giải viên; .........................(2) trình
Chánh án Tòa án nhân dân ..........................(1) buộc thôi làm
Hòa giải viên, cụ thể như sau:
1. Ông (bà).... ,
sinh năm............................... , được bổ nhiệm làm Hòa giải viên Tòa
án nhân dân.... (tại Quyết định..................)
a) Về lý do buộc thôi
làm Hòa giải viên:...
b) Ý kiến của Tòa án
nơi Hòa giải viên làm việc
c) Ý kiến của Hội
đồng tư vấn
2................. (nêu
như trên).
Kính trình đề nghị
Chánh án Tòa án nhân dân ...(1) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
-
Lưu: VT, TCCB.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ
THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2) Trưởng đơn vị
tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 07:
Quyết
định buộc thôi làm Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TCCB
|
......,
ngày ... tháng .... năm....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
buộc thôi làm Hòa giải viên
CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Luật Hòa giải,
đối thoại tại Tòa án năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên;
Căn cứ Nghị quyết số.................................. ngày............ của
Hội đồng tư vấn về việc miễn nhiệm Hòa giải viên;
Xét đề nghị của......................... (2),
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Buộc
thôi làm Hòa giải viên đối với ông Nguyễn Văn A, sinh năm............., kể từ
ngày...../..../......, do đã có hành vi vi phạm..................................(3)
Điều 2. Chánh
án Tòa án nhân dân....(4) thanh toán các khoản thù lao đối với ông
Nguyễn Văn A theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, ...(2), ....(4) và ông Nguyễn Văn A thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TCCB.
|
CHÁNH ÁN
.......................
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành
phố.
(2) Trưởng đơn vị
tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh
(3) Nêu hành vi vi
phạm theo quy định.
(4) Chánh án Tòa án
nơi hòa giải viên làm việc.
Mẫu số 08:
Thẻ Hòa
giải viên
Thẻ Hòa
giải viên
1. Kích thước: Chiều
dài 95 mm, chiều rộng 62 mm.
2. Mặt trước: nền
xanh, trên cùng là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ
VnArialH đậm, màu đỏ, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo
Tòa án đường kính 20mm; phía dưới logo
Tòa án là dòng chữ “THẺ HÒA GIẢI VIÊN” phông
chữ VnArialH, màu đỏ, in hoa, cỡ chữ 13 (hình 1).
3. Mặt sau: nền trắng
có hoa văn chìm, màu vàng; ở giữa có hình trống đồng in chìm; góc trên bên trái
có logo Tòa
án, đường kính 9.8 mm; góc dưới bên trái có ảnh của Hòa giải viên cỡ 20x30 mm;
có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nhiệm kỳ, nơi làm việc của
Hòa giải viên, ngày cấp Thẻ Hòa giải viên. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan
có thẩm quyền cấp (hình 2).
Mẫu số 09:
Tờ khai đề
nghị cấp thẻ Hỏa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ HÒA GIẢI VIÊN
Kính gửi: Chánh án
Tòa án nhân dân............................(2)
Họ và tên: .....................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.....................................................................................................
Tòa án nơi làm việc:.......................................................................................................
Được bổ nhiệm/bổ
nhiệm lại làm Hòa giải viên tại Quyết định số /QĐ-TCCB ngày................
của Chánh án Tòa án nhân dân.........................(2).
Đề nghị Chánh án Tòa
án nhân dân.................................. (2) cấp thẻ Hòa giải
viên.
XÁC NHẬN CỦA
TÒA ÁN NHÂN DÂN ....... (1)
|
....., ngày .... tháng .... năm 20....
Người khai
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân
nơi cỏ Hòa giải viên làm việc.
(2) Tòa án nhân dân tỉnh/thành
phố.
Mẫu số 10:
Tờ khai
đề nghị cấp đổi, cấp lại Thẻ Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP
ĐỔI, CẤP LẠI THẺ HÒA GIẢI VIÊN
Kính gửi: Chánh án
Tòa án nhân dân.........................(2)
Họ và tên: .....................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.....................................................................................................
Tòa án nơi làm việc:.......................................................................................................
Được bổ nhiệm/bổ
nhiệm lại làm Hòa giải viên tại Quyết định số /QĐ-TCCB ngày ........... của
Chánh án Tòa án nhân dân...........................(2).
Lý do cấp đổi, cấp
lại thẻ Hòa giải viên:..........................................................................
Đề nghị Chánh án Tòa
án nhân dân....................................... (2) cấp đổi (cấp
lại) thẻ Hòa giải viên.
XÁC NHẬN CỦA
TÒA ÁN NHÂN DÂN ....... (1)
|
....., ngày .... tháng .... năm 20....
Người khai
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân
nơi có Hòa giải viên làm việc.
(2) Tòa án nhân dân
tỉnh/thành phố.
Mẫu số 11:
Đơn đề
nghị bổ nhiệm làm Hòa giải viên
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
Tên tôi là:........................................................................ Sinh... ngày:..........................
Quê quán:....................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................ Điện
thoại liên lạc:...................
Dân tộc:......................................................................................................................
Trình độ và chuyên
ngành đào tạo: ...............................................................................
Nghề nghiệp hiện nay:..................................................................................................
Sau khi nghiên cứu
quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, tôi thấy bản thân có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện để làm Hòa giải viên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị Tòa án
nhân dân bổ nhiệm tôi làm Hòa giải viên của Tòa án nhân dân.......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan chấp
hành pháp luật, các nguyên tắc, bảo mật thông tin trong thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tòa án nhân dân về mọi
hành vi vi phạm của mình.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12:
Đơn đề
nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
Tên tôi là:............................................................... Sinh
ngày: ......................................
Quê quán:......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.............................. Điện thoại liên lạc: ......... .......................................
Dân tộc:........................................................................................................................
Trình độ và chuyên
ngành đào tạo: .................................................................................
Đã là Hòa giải viên
nhiệm kỳ:..........................................................................................
Căn cứ quy định của
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, tôi thấy bản thân có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện để tiếp tục làm Hòa giải viên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị Tòa án nhân
dân bổ nhiệm lại tôi làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan chấp
hành pháp luật, các nguyên tắc, bảo mật thông tin trong thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tòa án nhân dân về mọi
hành vi vi phạm của mình.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13:
Sơ lược
lý lịch
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
I. BẢN THÂN
1. Họ và tên (chữ in
hoa) .............................................................
2. Nam (Nữ): ......................
3. Sinh ngày.................. tháng.............. năm..............
4. Nơi sinh.....................................................................................................................
5. Quê quán:..................................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:.................................................................................
7. Chỗ ở hiện nay:..........................................................................................................
8. Dân tộc: ........................................................
9. Tôn giáo: ....................................................
10. Số CMND (CCCD):........................................... cấp
ngày ...../..../..... nơi cấp ..............................
11. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông:....................................................................................................
- Giáo dục nghề
nghiệp:.................................................................................................
- Giáo dục đại học và
sau đại học:..................................................................................
- Ngoại ngữ (tiếng
dân tộc):............................................................................................
- Lý luận chính trị:...........................................................................................................
12. Sở trường:...............................................................................................................
13. Ngày vào Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh:...........................................................................
14. Ngày vào Đảng:......................... /.......... /............ Ngày
chính thức............. /...... /......
15.
Nghề nghiệp trước đây:............................................................................................
16. Nghề nghiệp hiện
nay:...............................................................................................
17.
Khen thưởng............................................................................................................
18. Kỷ luật:....................................................................................................................
II.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Tên trường hoặc cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Ngành học
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm việc gì, ở đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan bản
khai sơ lược lý lịch trên đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của địa phương nơi đăng ký hộ khẩu
|
....., ngày .... tháng .... năm ....
Người khai
(ký, ghi rõ tên)
|
Mẫu số 14:
Biên bản
cuộc họp Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN LỰA CHỌN HÒA GIẢI VIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Họp Hội
đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên
Vào hồi ...........
giờ........ phút, ngày ........................ tại trụ sở Tòa án nhân dân
...............(1), Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên tiến
hành họp xem xét, lựa chọn để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân ...................(1)
bổ nhiệm (bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, buộc thôi)(2) làm Hòa giải viên.
Thành phần tham dự phiên họp gồm có:
1. Chủ tọa phiên họp:
Ông (Bà)
........................................ Chủ tịch Hội đồng......................................
2. Các Uỷ viên:
Các ủy viên Hội đồng
tham dự phiên họp gồm:
- Ông (Bà)................................................... ;
- Ông (Bà).................................................... ... ;
- Ông (Bà).................................................... ... ;
3.
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)........................................................
NỘI DUNG
PHIÊN HỌP
Ông (Bà)
......................., Chủ tịch Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên khai
mạc và chủ trì phiên họp.
Ông (Bà).................................. , Trưởng
đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân
........................(1) trình bày tờ trình về việc đề nghị bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, buộc thôi làm Hòa giải viên; các trường hợp
không bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên.
Căn cứ vào tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại làm Hòa giải viên Hội đồng tư vấn, lựa
chọn Hòa giải viên đã thảo luận và tiến hành bỏ phiếu kín đối với từng người
theo quy định. Kết quả cụ thể như sau:
I. BỔ NHIỆM HÒA GIẢI
VIÊN
1. Ông (Bà)
..................................,
được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
(có
danh sách-Phụ lục kèm theo).
II.
KHÔNG ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
(có
danh sách-Phụ lục kèm theo).
III. BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
(có
danh sách-Phụ lục kèm theo).
III.
KHÔNG ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ
nhiệm Hòa giải viên.
(có
danh sách-Phụ lục kèm theo).
IV.
ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị
miễn nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị
miễn nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị
miễn nhiệm Hòa giải viên.
(có
danh sách-Phụ lục kèm theo).
V. ĐỀ NGHỊ BUỘC THÔI
LÀM HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị
buộc thôi làm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị
buộc thôi làm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà)
.................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị
buộc thôi làm Hòa giải viên.
(có
danh sách-Phụ lục kèm theo).
Biên bản được lập tại
phiên họp và được các thành viên Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên có mặt
tại phiên họp nhất trí thông qua vào hồi ...... giờ ...... phút cùng ngày./.
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/
thành phố.
(2) Tùy nội dung
phiên họp (bổ nhiệm/bổ nhiệm lại/miễn nhiệm/buộc thôi làm Hòa giải viên) thì
phần nội dung chi có nội dung tương ứng.
Mẫu số 15:
Nghị
quyết của Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN LỰA CHỌN HÒA GIẢI VIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/NQ-HĐTV
|
......,
ngày ... tháng .... năm .....
|
NGHỊ
QUYẾT
Về việc
bổ nhiệm (bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, buộc thôi) làm Hòa giải viên
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN, LỰA CHỌN HÒA GIẢI VIÊN
Căn cứ Luật Hòa giải,
đối thoại tại Tòa án năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên;
Căn cứ Biên bản họp
ngày.................................. tháng............. năm .......... của
Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên,
QUYẾT
NGHỊ
Điều
1. Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải
viên thống nhất lựa chọn và đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên đối
với:
1.
Bổ nhiệm
(1)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
làm Hòa giải viên TAND .......................;
(2)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
làm Hòa giải viên TAND .......................;
(3)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
làm Hòa giải viên TAND .......................
2.
Bổ nhiệm lại
(1)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................;
(2)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................;
(3)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................
Điều
2. Hồi đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải
viên thống nhất đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên đối với:
(1)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................;
(2)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................;
(3)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................
Điều 3. Hội đồng
tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên thống nhất đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên
đối với:
(1)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................;
(2)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................;
(3)
Ông (Bà) ......................................, sinh năm ....................
Hòa giải viên TAND.......................
Điều 4. Hội
đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên thống nhất không đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại Hòa giải viên đối với các trường hợp sau:
1. Không đề nghị bổ
nhiệm lại ..................................... Hòa giải viên, do............................
2. Không đề nghị bổ
nhiệm lại ..................................... Hòa giải viên, do............................
3. Không đề nghị bổ
nhiệm................................... trường hợp, do.......................
(Có danh sách - Phụ
lục kèm theo).
Điều 5. Đề
nghị Chánh án Tòa án nhân dân............................................ (1)
xem xét, quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên đối với các ông, bà có
tên trong danh sách tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 6. Đề
nghị Chánh án Tòa án nhân dân........................................ (1)
xem xét, quyết định miễn nhiệm (buộc thôi làm) Hòa giải viên đối với các trường
hợp có tên tại Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết này ./.
Nơi nhận:
- Chánh án TAND tỉnh………
- Các Ủy viên HĐTV;
- Lưu: TCCB.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/
thành phố.
(2) Tùy nội dung
phiên họp (bổ nhiệm/bổ nhiệm lại/miễn nhiệm/buộc thôi làm Hòa giải viên) thì
phần nghị quyết chỉ có nội dung (các điều) tương ứng.
Mẫu số 16:
Danh sách
trích ngang đề nghị bổ nhiệm/bổ nhiệm lại/miễn nhiệm Hòa giải viên
Mẫu
số 16a
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH
ĐỀ
NGHỊ BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp hiện
nay
|
Nơi ở hiện nay
|
Tóm tắt quá trình
của bản thân
|
Đề nghị bổ nhiệm
Hòa giải viên(2)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
ĐƠN VỊ THAM MƯU
VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân
tỉnh/thành phố
(2) Tòa án nhân dân
được dự kiến bổ nhiệm.
Mẫu
số 16b
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH
ĐỀ
NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số, ngày, tháng,
năm của QĐ bổ nhiệm HGV
|
Tòa án nơi Hòa giải
viên làm việc
|
Tổng số vụ, việc
giải quyết trong nhiệm kỳ
|
Tổng số vụ, việc
hòa giải thành, đối thoại thành
|
Đề nghị bổ nhiệm
lại Hòa giải viên(2)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
ĐƠN VỊ THAM MƯU
VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành
phố
(2) Tòa án nhân dân
được dự kiến bổ nhiệm.
Mẫu
số 16c
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH
ĐỀ
NGHỊ MIỄN NHIỆM HÒA
GIẢI VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số, ngày, tháng, năm
của QĐ bổ nhiệm HGV
|
Tòa án nơi Hòa giải
viên làm việc
|
Lý do miễn nhiệm
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
ĐƠN VỊ THAM MƯU
VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành
phố
Mẫu số 17:
Báo cáo
kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......,
ngày ... tháng .... năm .....
|
BÁO CÁO
Kết quả
thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên
Họ và tên:
Hiện là Hòa giải viên
của Tòa án nhân dân ..............................(1) (tại Quyết
định số ..............ngày... tháng ... năm.........), đến ngày
....................... hết nhiệm kỳ Hòa giải viên.
Tôi xin báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ Hòa giải viên về các mặt sau đây:
I. Chấp hành pháp
luật, phẩm chất đạo đức, lề lối làm việc
1. Chấp hành pháp
luật của Nhà nước
2. Thực hiện các
nguyên tắc, bảo mật thông tin hòa giải, đối thoại tại Tòa án
3. Thực hiện các
nghĩa vụ của Hòa giải viên
II. Công tác chuyên
môn
1. Tổng số vụ, việc
được giao giải quyết
2. Tổng số các vụ,
việc được công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành
3. Đánh giá kết quả,
chất lượng thực hiện nhiệm vụ (đánh giá về số lượng, chất lượng, thời gian hoàn
thành công việc, tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao; đề xuất,
kiến nghị liên quan đến thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại)
|
Hòa
giải viên
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân nơi Hòa giải viên làm việc.
Mẫu số 18:
Nhận xét,
đánh giá của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc về quá trình thực hiện nhiệm vụ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN........(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......,
ngày ... tháng .... năm .....
|
NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ
Về kết
quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên
Tòa án nhân dân......................(1)
nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại tại
Tòa án đối với Hòa giải viên , được bổ nhiệm làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân .................(1)
tại Quyết định số ............. của Chánh án Tòa án nhân dân ................(2),
đến ngày .......... hết nhiệm kỳ Hòa giải viên; cụ thể như sau:
1. Về chấp hành pháp
luật của Nhà nước
2. Về thực hiện các
nguyên tắc, bảo mật thông tin hòa giải, đối thoại tại Tòa án; về thực hiện các
nghĩa vụ của Hòa giải viên
3. Về thực hiện nhiệm
vụ được giao
- Tổng số vụ, việc
được giao giải quyết
- Tổng số vụ, việc
được công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành
- Chất lượng thực
hiện công việc, tinh thần trách nhiệm
Căn cứ quy định của
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ
Hòa giải viên và nhu cầu công tác, đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân
.................. (2) xem xét, quyết định bổ nhiệm lại/không bổ
nhiệm lại ông (bà) ........................ làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân
....................................(1)./.
|
CHÁNH
ÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân
nơi Hòa giải viên làm việc.
(2)
Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.