Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 03/2018/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
Số hiệu:
|
03/2018/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Lê Vĩnh Tân
|
Ngày ban hành:
|
06/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 3
năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
Căn cứ Luật thống kê
ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của
Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số
97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu
thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ,
quyền hạn của hệ thống tổ
chức thống kê tập trung
và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định
chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ,
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về chế độ báo cáo thống kê của ngành Nội vụ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm: Việc lập
và gửi báo cáo thống kê; hướng dẫn lập báo cáo; tổ chức thực hiện chế độ báo
cáo thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện Chế độ báo cáo
thống kê.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
2. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
4. Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Nội vụ (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ);
5. Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an không áp dụng chế độ báo cáo thống kê các lĩnh vực: tổ chức hành chính;
cán bộ, công chức, viên chức; biên chế.
Điều
3. Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
Chế độ báo cáo thống
kê ngành Nội vụ được thực hiện theo các nội dung quy định tại danh mục biểu mẫu,
biểu mẫu và giải thích biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục 1 và phụ
lục 2 đính kèm).
Điều
4. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
1. Phạm vi thống kê của
chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ là thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Nội vụ thực hiện và Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Nội vụ.
Số liệu báo cáo tổng
hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này. Đối tượng báo cáo
được quy định tại cột 4 Phụ lục 1 Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê
ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
3. Đơn vị nhận báo
cáo
Đơn vị nhận báo cáo
là đơn vị thuộc Bộ Nội vụ được ghi cụ thể trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới
dòng đơn vị báo cáo.
4. Ký
hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai
phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ
tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phần
chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm -
N; Kỳ - K) và lấy chữ BNV thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ; nhóm 2
phản ánh nhóm chỉ tiêu của báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê
là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện
kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo
cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống
kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê
năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ
báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo
thống kê đó.
b) Báo cáo thống kê
theo nhiệm kỳ: Báo cáo thống kê nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của
nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối
cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.
c) Báo cáo thống kê
khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác nhằm thực hiện các yêu cầu về
quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời
gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có)
trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt
d) Báo cáo thống kê đột
xuất: Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện
để giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê
được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
6. Thời hạn báo cáo
Ngày nhận báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
7. Hình thức gửi báo
cáo
Các báo cáo thống kê
được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện
tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để
thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện
tử thể hiện hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp
tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện
báo cáo.
Điều
5. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ. Tổng hợp số liệu thống kê trong hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Nội vụ và số liệu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
2. Trung tâm Thông
tin, Bộ Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị có liên quan khác thuộc
Bộ Nội vụ, các đơn vị có chức năng lập báo cáo thống kê của các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai thực, hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống
kê của ngành Nội vụ, gồm các hoạt động:
a) Hoàn thiện và triển
khai Phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ;
b) Tích hợp, khai
thác số liệu thống kê từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, từ các Cơ sở dữ liệu
hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động thống kê của
ngành Nội vụ và các hoạt động thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Các nhiệm vụ khác
về công nghệ thông tin có liên quan đến hoạt động thống kê ngành Nội vụ.
3. Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu thống kê các lĩnh vực công chức, viên chức và
biên chế của các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập ở cấp
tỉnh, cấp huyện.
4. Thủ trưởng các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 23
tháng 4 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số
09/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ
báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài
liệu lưu trữ.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị / gửi ý kiến về Bộ Nội vụ để
kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật
(Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thống kê;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV
ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ)
STT
|
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Đơn
vị báo cáo
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1.
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
|
1
|
0101.N/BNV-TCHC
|
Số đơn vị hành
chính
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
2
|
0102.K/BNV-TCHC
|
Số đại biểu hội đồng
nhân dân
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
3
|
0103 a.N/BNV-TCHC
|
Số lãnh đạo chính
quyền cấp Trung ương
|
Vụ/Ban tổ chức cán
bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
4
|
0103b.N/BNV- TCHC
|
Số lãnh đạo chính
quyền cấp địa phương
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
5
|
0104.K/BNV-TCHC
|
Số lãnh đạo chủ chốt
là nữ
|
Vụ/Ban tổ chức cán
bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
6
|
0105.K/BNV-TCHC
|
Số Ủy ban nhân dân
các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
7
|
0106.N/BNV-TCHC
|
Các cơ quan Nhà nước
có từ 30% lao động nữ trở lên có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
Vụ (Ban) Tổ chức
cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
2.
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
8
|
0201.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượng công chức
từ cấp huyện trở lên
|
* Các cơ quan, đơn
vị ở Trung ương:
- Ban Tổ chức Trung
ương,
- Tổ chức chính trị
- xã hội ở Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối
cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
(sau đây gọi là cơ
quan quản lý công chức ở Trung ương).
* Các cơ quan, đơn
vị ở địa phương:
- Tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức chính trị
- xã hội ở địa phương, (số liệu ở địa phương do Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
thu thập, tổng hợp và lập báo cáo).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
9
|
0202.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượng cán bộ,
công chức cấp xã
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
10
|
0203a.N/BNV- CBCCVC
|
Tiền lương bình
quân một cán bộ, công chức, viên chức khối Trung ương
|
Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung
ương:
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập;
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
11
|
0203b.N/BNV- CBCCVC
|
Tiền lương bình
quân một cán bộ, công chức, viên chức khối địa phương
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương thu thập, tổng hợp (bao gồm cả khối Đảng, các tổ chức
chính trị - xã hội ở địa phương).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
12
|
0204.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượng viên chức
|
* Ở Trung ương
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập;
* Ở địa phương
- Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
13
|
0205.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượng cán bộ,
công chức, viên chức được đánh giá, phân loại
|
Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung
ương; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp ở địa
phương (bao gồm cả khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
14
|
0206.N/BNV-
CBCCVC
|
Số lượng cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
15
|
0207.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượt cán bộ,
công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
3.
BIÊN CHẾ
|
16
|
0301.N/BNV-BC
|
Số lượng biên chế
được giao
|
* Ở Trung ương
- Ban Tổ chức Trung
ương;
- Các tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương;
- Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ thành lập
mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân;
- Viện kiểm sát
nhân dân;
* Ở địa phương
Sở Nội vụ thu thập,
tổng hợp (bao gồm cả số liệu từ các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa
phương, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
17
|
0302.N/BNV-BC
|
Tỷ lệ thực hiện
biên chế
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
18
|
0303.N/BNV-BC
|
Tỷ lệ tinh giản
biên chế
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
4.
THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ
|
19
|
0401.N/BNV-TTB
|
Số cuộc thanh tra,
kiểm tra chuyên ngành nội vụ
|
- Sở Nội vụ;
- Ban Thi đua Khen
thưởng Trung ương;
- Ban Tôn giáo
Chính phủ.
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
20
|
0402.N/BNV-TTB
|
Số lượng giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành nội vụ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
21
|
0403.N/BNV-TTB
|
Số lượt tiếp công
dân liên quan đến ngành nội vụ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
5.
HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
22
|
0501.N/BNV-HTQT
|
Số đoàn ra nước
ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ
|
-Sở Nội vụ;
- Vụ Hợp tác quốc tế,
Bộ Nội vụ.
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
23
|
0502.N/BNV-HTQT
|
Số đoàn của nước
ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ
tại Việt Nam
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
6.
HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
|
24
|
0601.N/BNV- HTCPCP
|
Số lượng hội, tổ chức
phi chính phủ
|
- Sở Nội vụ;
- Vụ Tổ chức phi
chính phủ.
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
25
|
0602.N/BNV- HTCPCP
|
Số lượng các quỹ xã
hội, quỹ từ thiện
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
7.
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
26
|
0701.N/BNV-TĐKT
|
Số phong trào thi
đua
|
Vụ (phòng, ban) Thi
đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
27
|
0702.N/BNV-TĐKT
|
Số lượng khen thưởng
cấp nhà nước
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
28
|
0703.N/BNV-TĐKT
|
Số lượng khen thưởng
cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
29
|
0704.N/BNV-TĐKT
|
Số lượng tổ chức
làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Vụ (phòng, ban) Thi
đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
30
|
0705.N/BNV-TĐKT
|
Số lượng công chức
làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
|
8.
TÔN GIÁO
|
31
|
0801.N/BNV-TG
|
Số tôn giáo, tổ chức
tôn giáo đã được công nhận và cấp đăng ký hoạt động
|
- Sở Nội vụ;
- Ban Tôn giáo
Chính phủ.
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
32
|
0802.N/BNV-TG
|
Số chức sắc, chức
việc, tín đồ, cơ sở thờ tự tôn giáo
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
9.
VĂN THƯ - LƯU TRỮ
|
33
|
0901.N/BNV-VTLT
|
Số lượng văn bản chỉ
đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án
nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Sở Nội
vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
34
|
0902.N/BNV-VTLT
|
Số tổ chức văn thư
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
35
|
0903.N/BNV-VTLT
|
Số nhân sự làm công
tác văn thư
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
36
|
0904.N/BNV-VTLT
|
Số lượng văn bản
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
37
|
0905.N/BNV-VTLT
|
Số lượng hồ sơ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
38
|
0906.N/BNV-VTLT
|
Số lượng văn bản chỉ
đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
39
|
0907.N/BNV - VTLT
|
Số tổ chức lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
40
|
0908.N/BNV-VTLT
|
Số nhân sự làm công
tác lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
41
|
0909.N/BNV - VTLT
|
Số tài liệu lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
42
|
0910.N/BNV-VTLT
|
Số tài liệu lưu trữ
thu thập
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án
nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Sở Nội
vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
43
|
0911.N/BNV-VTLT
|
Số tài liệu lưu trữ
đưa ra sử dụng
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
44
|
0912.N/BNV-VTLT
|
Số tài liệu được
sao chụp
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
45
|
0913.N/BNV-VTLT
|
Diện tích kho lưu
trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
46
|
0914.N/BNV-VTLT
|
Số trang thiết bị
dùng cho lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
47
|
0915.N/BNV-VTLT
|
Kinh phí cho hoạt động
lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
48
|
1001.5N/BNV-QG
|
Số cơ sở, lao động
trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng TW Đảng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao
|
5
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau năm điều tra
|
49
|
1002.5N/BNV-QG
|
Số cơ sở, lao động
trong các cơ sở hành chính cấp địa phương
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
5
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau năm điều tra
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo thông tư số: 03/2018/TT-BNV
ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ)
Biểu
số: 0101.N/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số /2018/TT-BNV
ngày /3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
Đơn
vị tính: Đơn vị hành chính
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Chia
theo loại đơn vị hành chính
|
Nông
thôn
|
Đô
thị
|
Hải
đảo
|
Đơn
vị hành chính-kinh tế đặc biệt
|
Loại
đặc biệt
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tỉnh...
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã F
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã M
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0101.N/BNV-TCHC: Số đơn vị hành chính
1. Khái niệm, phương
pháp tính
- Các đơn vị hành
chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
+ Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
+ Huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là cấp huyện);
+ Xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
+ Đơn vị hành chính -
kinh tế đặc biệt.
- Số đơn vị hành
chính từng cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt) là số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống
kê của từng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và số đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt trong cả nước.
- Tổng số đơn vị hành
chính các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt) là tổng số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số đơn vị hành
chính là nông thôn tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số đơn vị
hành chính là đô thị tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số đơn vị
hành chính là hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đơn vị
hành chính kinh tế đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi số đơn vị
hành chính loại đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số
đơn vị hành chính loại I tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi số đơn vị
hành chính loại II tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi số đơn vị
hành chính loại III tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp.
Biểu
số: 0102.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
SỐ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Nhiệm kỳ ………………….
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số đại biểu HĐND
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ
thông
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 31 đến 40
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 41 đến 50
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 51
đến 55
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Chia theo chức vụ trong HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch HĐND
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó chủ tịch HĐND
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban, Phó
Trưởng ban HĐND và tương đương
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thành viên
khác của HĐND
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0102.N/BNV-TCHC: Số đại biểu hội đồng nhân dân
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Hội đồng nhân dân là
cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền
làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước
nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Đại biểu Hội đồng nhân dân là
người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ
với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với
cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những
yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Số đại biểu Hội đồng
nhân dân là số lượng đại biểu được bầu ra tại cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các
cấp (tỉnh, huyện, xã) trong 01 nhiệm kỳ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số đại biểu
nữ Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đại biểu
nữ Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng
số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số đại biểu
nữ Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp.
Biểu
số: 0103a.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LÃNH ĐẠO
CHÍNH
QUYỀN
TRUNG
ƯƠNG
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Số
lãnh đạo chính quyền
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
- Tiểu học
|
02
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
03
|
|
|
- Trung học phổ
thông
|
04
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
-
Kinh
|
10
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
11
|
|
|
3.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
12
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
13
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
14
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
15
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
16
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
17
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu
số: 0103b.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau:
|
SỐ
LÃNH ĐẠO
CHÍNH
QUYỀN
CẤP
ĐỊA PHƯƠNG
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số lãnh đạo chính quyền
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1=(2+4+6)
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ
thông
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 31 đến 40
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0103a.N/BNV-TCHC: Số lãnh đạo chính quyền cấp Trung ương
Biểu số 0103b.N/BNV-TCHC:
Số lãnh đạo chính quyền cấp địa phương
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Chức vụ lãnh đạo
chính quyền gồm:
(1) Cấp Trung ương, gồm:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thứ trưởng và tương đương; Tổng cục trưởng,
Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương;
Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương;
(2) Cấp tỉnh, gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương;
(3) Cấp huyện, gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
(4) Cấp xã, gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân cấp xã;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lãnh đạo chính quyền
là số lượng người nắm giữ từng chức vụ thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời
điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 0103a.N/BNV-TCHC:
Số lãnh đạo chính quyền cấp Trung ương
Cột 1: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số nữ lãnh
đạo chính quyền tương ứng với các dòng của cột A.
Biểu số 0103b.N/BNV-TCHC:
Số lãnh đạo chính quyền cấp địa phương
Cột 1: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột
A.
Cột 2: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số nữ lãnh
đạo chính quyền cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột
A.
Cột 4: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số nữ lãnh
đạo chính quyền cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số nữ lãnh
đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ
(Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở
Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp.
Biểu
số: 0104.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
SỐ
LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT
LÀ NỮ
Nhiệm kỳ:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp
|
Đơn
vị tính: Người
Tên
cơ quan
|
Mã
số
|
Lãnh
đạo chủ chốt
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số 0104.K/BNV-TCHC:
Số lãnh đạo chủ chốt là nữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Lãnh đạo chủ chốt
trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là các chức vụ từ Thứ
trưởng hoặc tương đương trở lên.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
lãnh đạo chủ chốt.
Cột 2: Ghi số lãnh đạo
chủ chốt là nữ.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do
các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng
hợp.
Biểu
số: 0105.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
SỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
CẤP CÓ LÃNH ĐẠO
CHỦ CHỐT LÀ NỮ
Nhiệm kỳ:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp
|
Đơn
vị tính: Ủy ban
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Số Ủy ban Nhân dân
|
01
|
|
|
|
|
Số Ủy ban Nhân dân
có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
02
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0105.K/BNV-TCHC: Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Lãnh đạo chủ chốt của
Ủy ban nhân dân bao gồm Chủ tịch và Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Số Ủy ban nhân dân có
cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ là tổng số Ủy ban nhân dân ở từng cấp có cán bộ
chủ chốt là nữ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số Ủy
ban nhân dân tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số Ủy ban
nhân dân cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số Ủy ban
nhân dân cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp.
Biểu
số: 0106.N/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ
TỪ 30% LAO ĐỘNG NỮ TRỞ LÊN
CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT
LÀ NỮ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp
|
Đơn
vị tính: Người
Tên
cơ quan
|
Mã
số
|
Số
biên chế thực tế và số hợp đồng lao động
|
Số
lao động nữ
|
Số
lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0106.N/BNV-TCHC: Các cơ quan Nhà nước có từ 30% lao động nữ trở lên có lãnh đạo
chủ chốt là nữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Cơ quan Nhà nước bao
gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương
các cấp. Ở cấp trung ương, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Vụ trưởng và tương
đương trở lên. Ở cấp tỉnh, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân và tương đương trở lên, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân trở
lên, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên. Ở cấp huyện, lãnh đạo chủ chốt bao
gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và tương đương trở lên, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân trở lên, Phó các phòng, ban cấp huyện và tương đương trở lên.
Ở cấp xã, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và tương đương
trở lên.
Số hợp đồng lao động
là số người lao động làm việc hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Tỷ lệ 30% nữ được
tính trong số biên chế thực tế và số hợp đồng lao động dài hạn.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số biên chế
thực tế và số hợp đồng lao động dài hạn.
Cột 2: Ghi số lao động
nữ.
Cột 3: Ghi số lãnh đạo
chủ chốt là nữ.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ, các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ tổng hợp.
Biểu
số: 0201.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG CÔNG CHỨC TỪ
CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Cấp
trung ương
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1=2+4+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Trong đó: Đảng viên
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có theo tôn giáo
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 31 đến 40
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 41
đến 50
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 51 đến 55
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Chia theo ngạch công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán sự và TĐ
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên và TĐ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính
và TĐ
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp
và TĐ
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0201.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức từ cấp huyện trở
lên
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Công chức là công dân
Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương,
cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải
là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công
chức năm 2008).
Số lượng công chức cấp
huyện trở lên là tổng số người thỏa mãn khái niệm nêu trên tính đến thời điểm
31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
công chức từ cấp huyện trở lên tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi tổng số lượng
công chức cấp trung ương tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượng nữ
công chức cấp trung ương tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi tổng số lượng
công chức cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số lượng nữ
công chức cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A
Cột 6: Ghi tổng số lượng
công chức cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A
Cột 7: Ghi số lượng nữ
công chức cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
a) Các cơ quan, đơn vị
ở Trung ương:
- Ban Tổ chức Trung
ương;
- Tổ chức chính trị -
xã hội ở Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối
cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
(sau đây gọi là cơ
quan quản lý công chức ở Trung ương).
b) Các cơ quan, đơn vị
ở địa phương:
- Tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức chính trị -
xã hội ở địa phương.
Số liệu ở địa phương
do Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và lập báo cáo.
Biểu
số: 0202.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Số
lượng cán bộ, công chức cấp xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Trong đó: Đảng viên
|
02
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
- Kinh
|
03
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
04
|
|
|
3.
Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
- Không tôn giáo
|
05
|
|
|
- Có theo tôn giáo
|
06
|
|
|
4.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
07
|
|
|
-
Từ 31 đến 40
|
08
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
09
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
10
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
11
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
12
|
|
|
5.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
13
|
|
|
- Trung cấp
|
14
|
|
|
- Cao đẳng
|
15
|
|
|
- Đại học
|
16
|
|
|
- Trên đại học
|
17
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0202.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Cán bộ xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ
theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó
Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là
công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước. (Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công
chức năm 2008).
Số lượng cán bộ, công
chức cấp xã là tổng số người thỏa mãn khái niệm, quy định nêu trên tính đến thời
điểm 31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
cán bộ, công chức từ cấp xã tương ứng với các dòng của
cột A
Cột 2: Ghi số lượng nữ
cán bộ, công chức từ cấp xã tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp báo cáo.
Biểu
số: 0203a.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
TIỀN
LƯƠNG BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
KHỐI TRUNG ƯƠNG
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tiền lương
|
|
Mã
số
|
Số
biên chế
|
Quỹ
tiền lương (Triệu đồng)
|
Chia
ra
|
Tiền
lương tăng thêm (Triệu đồng)
|
Tổng
tiền lương (Triệu đồng)
|
Tiền
lương bình quân năm (Triệu đồng/người)
|
Biên
chế được giao hoặc phê duyệt (Người)
|
Biên
chế bình quân trong năm báo cáo (Người)
|
Lương
theo ngạch, bậc, chức vụ (Triệu đồng)
|
Các
khoản phụ cấp lương (Triệu đồng)
|
Các
khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=(4)+(5)+(6)
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=(3)+(7)
|
9=(8)/(2)
|
Tổng
cộng
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đối tượng hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động
làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối tượng hưởng
lương trong đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Đơn vị sự nghiệp
công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu
số: 0203b.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
TIỀN
LƯƠNG BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
KHỐI KHỐI ĐỊA PHƯƠNG
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tiền lương
|
|
Mã
số
|
Số
biên chế
|
Quỹ
tiền lương (Triệu đồng)
|
Chia
ra
|
Tiền
lương tăng thêm (Triệu đồng)
|
Tổng
tiền lương (Triệu đồng)
|
Tiền
lương bình quân năm
(Triệu đồng/người)
|
Biên
chế được giao hoặc phê duyệt (Người)
|
Biên
chế bình quân trong năm báo cáo (Người)
|
Lương
theo ngạch, bậc, chức vụ
(Triệu đồng)
|
Các
khoản phụ cấp lương (Triệu đồng)
|
Các
khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=(4)+(5)+(6)
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=(3)+(7)
|
9=(8)/(2)
|
Tổng
cộng
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cấp
tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động
làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán
bộ, công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động
làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối tượng hưởng lương
đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Đơn vị sự nghiệp công bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Đơn vị sự nghiệp
công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người
làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức
cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Người hoạt động
không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số 0203a.N/BNV-CBCCVC:
Tiền lương bình quân cán bộ, công chức viên chức khối Trung ương
Biểu số
0203b.N/BNV-CBCCVC: Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức khối địa
phương
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Tiền lương của một
cán bộ, công chức bao gồm tiền lương theo chức danh hoặc theo ngạch, bậc, các
loại phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung khác phát sinh tại cơ quan,
đơn vị cán bộ, công chức đang làm việc, không tính thu nhập từ các nguồn của
đơn vị khác.
Tiền lương bình quân
năm của một cán bộ, công chức là tổng số tiền lương thực tế tính bình quân năm
của cán bộ, công chức.
Công thức tính:
Tiền lương bình quân
năm của cán bộ, công chức
Trong đó:
Li - Ghi số
biên chế bình quân trong năm báo cáo = (Số biên chế
có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm báo cáo + Số biên chế có mặt tại thời
điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo)/2;
∑LiWi
- Tổng tiền lương năm của cán bộ, công chức, viên chức trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số số biên
chế được giao trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số biên chế
bình quân trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tổng quỹ
tiền lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng
số tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ cáo trong năm báo cáo tương ứng với các
dòng của cột A.
Cột 5: Ghi tổng số
các khoản phụ cấp lương tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng
số các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong năm báo cáo tương ứng với
các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi tổng số tiền
lương tăng thêm trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi tổng số tiền
lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi tiền lương
bình quân năm tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
a) Biểu số
0203a.N/BNV-CBCCVC
- Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương;
- Cơ quan thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương:
+ Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
+ Bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập;
a) Biểu số
0203b.N/BNV-CBCCVC
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương thu thập, tổng hợp
(bao gồm cả khối Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).
Biểu
số: 0204.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm:………
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Số
lượng viên chức
|
Tổng
số
|
Trong
đó: nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Trong đó: Đảng viên
|
02
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
-
Kinh
|
03
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
04
|
|
|
3.
Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
- Không tôn giáo
|
05
|
|
|
- Có theo tôn giáo
|
06
|
|
|
4.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
07
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
08
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
09
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
10
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
11
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
12
|
|
|
5.
Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
- Hạng I
|
13
|
|
|
- Hạng II
|
14
|
|
|
- Hạng III
|
15
|
|
|
- Hạng IV
|
16
|
|
|
6.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
17
|
|
|
- Trung cấp
|
18
|
|
|
- Cao đẳng
|
19
|
|
|
- Đại học
|
20
|
|
|
- Trên đại học
|
21
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0204.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Viên chức là công dân
Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
(Điều 2 Luật viên chức năm 2010).
Số lượng viên chức là
tổng số viên chức đang làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm 31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
viên chức tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số nữ viên
chức tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
a) Ở Trung ương
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập;
b) Ở địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp).
Biểu
số: 0205.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Năm:…………
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Số
lượng cán bộ
|
Số
lượng công chức
|
Số
lượng viên chức
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
Phân
loại theo kết quả đánh giá, phân loại
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
|
02
|
|
|
|
|
< | | |