Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 03/2018/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

Số hiệu: 03/2018/TT-BNV Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ Người ký: Lê Vĩnh Tân
Ngày ban hành: 06/03/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2018/TT-BNV

Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ

Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật thống kê;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thng tổ chức thng kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về chế độ báo cáo thống kê của ngành Nội vụ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm: Việc lập và gửi báo cáo thống kê; hướng dẫn lập báo cáo; tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

3. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật;

4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ);

5. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng chế độ báo cáo thống kê các lĩnh vực: tổ chức hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; biên chế.

Điều 3. Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ được thực hiện theo các nội dung quy định tại danh mục biểu mẫu, biểu mẫu và giải thích biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục 1 và phụ lục 2 đính kèm).

Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

1. Phạm vi thống kê của chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ là thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Nội vụ thực hiện và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ.

Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

2. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này. Đối tượng báo cáo được quy định tại cột 4 Phụ lục 1 Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.

3. Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo là đơn vị thuộc Bộ Nội vụ được ghi cụ thể trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo.

4. Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phn chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K) và lấy chữ BNV thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ; nhóm 2 phản ánh nhóm chỉ tiêu của báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

5. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

a) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó.

b) Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Báo cáo thống kê nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cui cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.

c) Báo cáo thống kê khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt

d) Báo cáo thống kê đột xuất: Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.

6. Thời hạn báo cáo

Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

7. Hình thức gửi báo cáo

Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ. Tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Nội vụ và số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.

2. Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị có liên quan khác thuc Bộ Nội vụ, các đơn vị có chức năng lập báo cáo thống kê của các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực, hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của ngành Nội vụ, gồm các hoạt động:

a) Hoàn thiện và triển khai Phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ;

b) Tích hợp, khai thác số liệu thống kê từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, từ các Cơ sở dữ liệu hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động thống kê của ngành Nội vụ và các hoạt động thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật;

c) Các nhiệm vụ khác về công nghệ thông tin có liên quan đến hoạt động thống kê ngành Nội vụ.

3. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu thống kê các lĩnh vực công chức, viên chức và biên chế của các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập ở cấp tỉnh, cấp huyện.

4. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 4 năm 2018.

2. Bãi bỏ Thông tư số 09/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị / gửi ý kiến về Bộ Nội vụ để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thống kê;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Đơn vị báo cáo

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

1

2

3

4

5

6

1. T CHỨC HÀNH CHÍNH

1

0101.N/BNV-TCHC

Số đơn vị hành chính

Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

2

0102.K/BNV-TCHC

Số đại biểu hội đồng nhân dân

Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

Nhiệm kỳ

Đầu mỗi nhiệm kỳ

3

0103 a.N/BNV-TCHC

Số lãnh đạo chính quyền cấp Trung ương

Vụ/Ban tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

4

0103b.N/BNV- TCHC

Số lãnh đạo chính quyền cấp địa phương

Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

5

0104.K/BNV-TCHC

Số lãnh đạo chủ chốt là nữ

Vụ/Ban tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Nhiệm kỳ

Đầu mỗi nhiệm kỳ

6

0105.K/BNV-TCHC

Số Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

Nhiệm kỳ

Đầu mỗi nhiệm kỳ

7

0106.N/BNV-TCHC

Các cơ quan Nhà nước có từ 30% lao động nữ trở lên có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

8

0201.N/BNV- CBCCVC

Số lượng công chức từ cấp huyện trở lên

* Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương:

- Ban Tổ chức Trung ương,

- Tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;

- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;

(sau đây gọi là cơ quan quản lý công chức ở Trung ương).

* Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:

- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương, (số liệu ở địa phương do Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và lập báo cáo).

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

9

0202.N/BNV- CBCCVC

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

10

0203a.N/BNV- CBCCVC

Tiền lương bình quân một cán bộ, công chức, viên chức khối Trung ương

Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương:

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

11

0203b.N/BNV- CBCCVC

Tiền lương bình quân một cán bộ, công chức, viên chức khối địa phương

Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương thu thập, tổng hợp (bao gồm cả khối Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

12

0204.N/BNV- CBCCVC

Số lượng viên chức

* Ở Trung ương

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

* Ở địa phương

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp).

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

13

0205.N/BNV- CBCCVC

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, phân loại

Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp ở địa phương (bao gồm cả khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội).

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

14

0206.N/BNV- CBCCVC

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

15

0207.N/BNV- CBCCVC

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

3. BIÊN CHẾ

16

0301.N/BNV-BC

Số lượng biên chế được giao

* Ở Trung ương

- Ban Tổ chức Trung ương;

- Các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Tòa án nhân dân;

- Viện kiểm sát nhân dân;

* Ở địa phương

Sở Nội vụ thu thập, tổng hợp (bao gồm cả số liệu từ các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa phương, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

17

0302.N/BNV-BC

Tỷ lệ thực hiện biên chế

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

18

0303.N/BNV-BC

Tỷ lệ tinh giản biên chế

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

4. THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ

19

0401.N/BNV-TTB

Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nội vụ

- Sở Nội vụ;

- Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương;

- Ban Tôn giáo Chính phủ.

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

20

0402.N/BNV-TTB

Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành nội vụ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

21

0403.N/BNV-TTB

Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành nội vụ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

5. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ

22

0501.N/BNV-HTQT

Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ

-Sở Nội vụ;

- Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Nội vụ.

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

23

0502.N/BNV-HTQT

Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ tại Việt Nam

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

6. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

24

0601.N/BNV- HTCPCP

Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ

- Sở Nội vụ;

- Vụ Tổ chức phi chính phủ.

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

25

0602.N/BNV- HTCPCP

Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

7. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

26

0701.N/BNV-TĐKT

Số phong trào thi đua

Vụ (phòng, ban) Thi đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

27

0702.N/BNV-TĐKT

Số lượng khen thưởng cấp nhà nước

Năm

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

28

0703.N/BNV-TĐKT

Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

29

0704.N/BNV-TĐKT

Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Vụ (phòng, ban) Thi đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

30

0705.N/BNV-TĐKT

Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

8. TÔN GIÁO

31

0801.N/BNV-TG

Số tôn giáo, tổ chức tôn giáo đã được công nhận và cấp đăng ký hoạt động

- Sở Nội vụ;

- Ban Tôn giáo Chính phủ.

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

32

0802.N/BNV-TG

Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở thờ tự tôn giáo

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

9. VĂN THƯ - LƯU TRỮ

33

0901.N/BNV-VTLT

Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

34

0902.N/BNV-VTLT

Số tổ chức văn thư

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

35

0903.N/BNV-VTLT

Số nhân sự làm công tác văn thư

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

36

0904.N/BNV-VTLT

Số lượng văn bản

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

37

0905.N/BNV-VTLT

Số lượng hồ sơ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

38

0906.N/BNV-VTLT

Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

39

0907.N/BNV - VTLT

Số tổ chức lưu trữ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

40

0908.N/BNV-VTLT

Số nhân sự làm công tác lưu trữ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

41

0909.N/BNV - VTLT

Số tài liệu lưu trữ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

42

0910.N/BNV-VTLT

Số tài liệu lưu trữ thu thập

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

43

0911.N/BNV-VTLT

Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

44

0912.N/BNV-VTLT

Số tài liệu được sao chụp

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

45

0913.N/BNV-VTLT

Diện tích kho lưu trữ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

46

0914.N/BNV-VTLT

Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

47

0915.N/BNV-VTLT

Kinh phí cho hoạt động lưu trữ

Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau

48

1001.5N/BNV-QG

Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng TW Đảng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

5 Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau năm điều tra

49

1002.5N/BNV-QG

Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương

Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

5 Năm

Ngày 28 tháng 2 năm sau năm điều tra

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo thông tư số: 03/2018/TT-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Biểu số: 0101.N/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số   /2018/TT-BNV ngày   /3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Năm...

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương

Đơn vị tính: Đơn vị hành chính

Mã số

Tổng số

Chia ra

Chia theo loại đơn vị hành chính

Nông thôn

Đô thị

Hải đảo

Đơn vị hành chính-kinh tế đặc biệt

Loại đặc biệt

Loại I

Loại II

Loại III

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tỉnh...

x

x

x

x

Tổng số

01

Chia ra:

- Cấp huyện

02

- Cấp xã

03

Quận...

...

Phường A

Phường B

C

Huyện...

Xã D

Xã E

Xã F

Huyện...

Xã G

Xã H

Xã M


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Biểu số 0101.N/BNV-TCHC: Số đơn vị hành chính

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

+ Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

+ Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

+ Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

+ Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Số đơn vị hành chính từng cấp (cấp tnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của từng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và số đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.

- Tổng số đơn vị hành chính các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là tổng số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số đơn vị hành chính là nông thôn tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số đơn vị hành chính là đô thị tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi số đơn vị hành chính là hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi số đơn vị hành chính loại đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi s đơn vị hành chính loại I tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi số đơn vị hành chính loại II tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi số đơn vị hành chính loại III tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Sở Nội vụ tổng hợp.

Biểu số: 0102.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ

SỐ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Nhiệm kỳ ………………….

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số đại biểu HĐND

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

Tổng số

01

1. Chia theo trình độ học vấn

- Tiểu học

02

- Trung học cơ sở

03

- Trung học phổ thông

04

- Sơ cấp

05

- Trung cấp

06

- Cao đẳng

07

- Đại học

08

- Trên đại học

09

2. Chia theo dân tộc

- Kinh

10

- Dân tộc thiểu số

11

3. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

12

- Từ 31 đến 40

13

- Từ 41 đến 50

14

- Từ 51 đến 55

15

- Từ 56 đến 60

16

- Trên 60 tuổi

17

4. Chia theo chức vụ trong HĐND

- Chủ tịch HĐND

18

- Phó chủ tịch HĐND

19

- Trưởng ban, Phó Trưng ban HĐND và tương đương

20

- Các thành viên khác của HĐND

21


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 0102.N/BNV-TCHC: Số đại biểu hội đồng nhân dân

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trưc nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Số đại biểu Hội đồng nhân dân là số lượng đại biểu được bầu ra tại cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trong 01 nhiệm kỳ.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Sở Nội vụ tổng hợp.

Biểu số: 0103a.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LÃNH ĐẠO

CHÍNH QUYỀN

TRUNG ƯƠNG
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Mã số

Số lãnh đạo chính quyền

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

Tổng số

01

1. Chia theo trình độ học vấn

- Tiểu học

02

- Trung học cơ sở

03

- Trung học phổ thông

04

- Sơ cấp

05

- Trung cấp

06

- Cao đẳng

07

- Đại học

08

- Trên đại học

09

2. Chia theo dân tộc

- Kinh

10

- Dân tộc thiểu số

11

3. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

12

- Từ 31 đến 40

13

- Từ 41 đến 50

14

- Từ 51 đến 55

15

- Từ 56 đến 60

16

- Trên 60 tuổi

17


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số: 0103b.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau:

SỐ LÃNH ĐẠO

CHÍNH QUYỀN

CẤP ĐỊA PHƯƠNG
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số lãnh đạo chính quyền

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1=(2+4+6)

2

3

4

5

6

7

Tổng số

01

1. Chia theo trình độ học vấn

- Tiểu học

02

- Trung học cơ sở

03

- Trung học phổ thông

04

- Sơ cấp

05

- Trung cấp

06

- Cao đẳng

07

- Đại học

08

- Trên đại học

09

2. Chia theo dân tộc

- Kinh

10

- Dân tộc thiểu số

11

3. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

12

- Từ 31 đến 40

13

- Từ 41 đến 50

14

- Từ 51 đến 55

15

- Từ 56 đến 60

16

- Trên 60 tuổi

17


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 0103a.N/BNV-TCHC: Số lãnh đạo chính quyền cấp Trung ương

Biểu số 0103b.N/BNV-TCHC: Số lãnh đạo chính quyền cấp địa phương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Chức vụ lãnh đạo chính quyền gồm:

(1) Cấp Trung ương, gồm: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thứ trưởng và tương đương; Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương;

(2) Cấp tỉnh, gồm:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương;

(3) Cấp huyện, gồm:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; Trưng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.

(4) Cấp xã, gồm:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lãnh đạo chính quyền là số lượng người nắm giữ từng chức vụ thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0103a.N/BNV-TCHC: Số lãnh đạo chính quyền cấp Trung ương

Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền tương ứng với các dòng của cột A.

Biểu số 0103b.N/BNV-TCHC: Số lãnh đạo chính quyền cấp địa phương

Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp.

Biểu số: 0104.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ

SỐ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT
LÀ NỮ

Nhiệm kỳ:…………..

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp

Đơn vị tính: Người

Tên cơ quan

Mã số

Lãnh đạo chủ chốt

Tng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 0104.K/BNV-TCHC: Số lãnh đạo ch chốt là nữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Lãnh đạo chủ chốt trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là các chức vụ từ Thứ trưởng hoặc tương đương trở lên.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chủ chốt.

Cột 2: Ghi số lãnh đạo chủ chốt là nữ.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tng hợp.

Biểu số: 0105.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ

SỐ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
CẤP CÓ LÃNH ĐẠO
CHỦ CHỐT LÀ NỮ

Nhiệm kỳ:…………..

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp

Đơn vị tính: Ủy ban

Mã số

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

1

2

3

4

Số Ủy ban Nhân dân

01

Số Ủy ban Nhân dân có lãnh đạo chủ chốt là nữ

02


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 0105.K/BNV-TCHC: Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Lãnh đạo chủ chốt của Ủy ban nhân dân bao gồm Chủ tịch và Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Số Ủy ban nhân dân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ là tổng số Ủy ban nhân dân ở từng cấp có cán bộ chủ chốt là nữ.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số Ủy ban nhân dân tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số Ủy ban nhân dân cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi số Ủy ban nhân dân cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Sở Nội vụ tổng hợp.

Biểu số: 0106.N/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ
TỪ 30% LAO ĐỘNG NỮ TRỞ LÊN
CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT
LÀ NỮ

Năm:…………..

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp

Đơn vị tính: Người

Tên cơ quan

Mã số

Số biên chế thực tế và số hợp đồng lao động

Số lao động nữ

Số lãnh đạo chủ chốt là nữ

A

B

1

2

3


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 0106.N/BNV-TCHC: Các cơ quan Nhà nước có từ 30% lao động nữ trở lên có lãnh đạo chủ chốt là nữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Cơ quan Nhà nước bao gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp. Ở cấp trung ương, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Vụ trưởng và tương đương trở lên. Ở cấp tỉnh, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và tương đương trở lên, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân trở lên, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên. Ở cấp huyện, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và tương đương trở lên, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân trở lên, Phó các phòng, ban cấp huyện và tương đương trở lên. Ở cấp xã, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và tương đương trở lên.

Số hợp đồng lao động là số người lao động làm việc hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

Tỷ lệ 30% nữ được tính trong số biên chế thực tế và số hợp đồng lao động dài hạn.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi số biên chế thực tế và số hợp đồng lao động dài hạn.

Cột 2: Ghi số lao động nữ.

Cột 3: Ghi số lãnh đạo chủ chốt là nữ.

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Sở Nội vụ, các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp.

Biểu số: 0201.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC TỪ
CẤP HUYỆN TRỞ LÊN

Năm:…………..

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số

Cấp trung ương

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tng số

Trong đó: Nữ

Tổng s

Trong đó: Nữ

A

B

1=2+4+6

2

3

4

5

6

7

Tng số

01

1. Trong đó: Đảng viên

02

2. Chia theo dân tc

- Kinh

03

- Dân tộc thiểu số

04

3. Chia theo tôn giáo

- Không tôn giáo

05

- Có theo tôn giáo

06

4. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

07

- Từ 31 đến 40

08

- Từ 41 đến 50

09

- Từ 51 đến 55

10

- Từ 56 đến 60

11

- Trên 60 tuổi

12

5. Chia theo ngạch công chức

- Nhân viên

13

- Cán sự và TĐ

14

- Chuyên viên và TĐ

15

- Chuyên viên chính và TĐ

16

- Chuyên viên cao cấp và TĐ

17

6. Chia theo trình độ đào tạo

- Sơ cấp

18

- Trung cấp

19

- Cao đẳng

20

- Đại học

21

- Trên đại học

22


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 0201.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức từ cấp huyện tr lên

1. Khái niệm, phương pháp tính

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008).

Số lượng công chức cấp huyện trở lên là tổng số người thỏa mãn khái niệm nêu trên tính đến thời điểm 31/12.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng công chức từ cấp huyện trở lên tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi tổng số lượng công chức cấp trung ương tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số lượng nữ công chức cấp trung ương tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi tổng số lượng công chức cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số lượng nữ công chức cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi tổng số lượng công chức cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A

Cột 7: Ghi số lượng nữ công chức cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

a) Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương:

- Ban Tổ chức Trung ương;

- Tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;

- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;

(sau đây gọi là cơ quan quản lý công chức ở Trung ương).

b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:

- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

Số liệu ở địa phương do Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và lập báo cáo.

Biểu số: 0202.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ
Năm:…………..

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương

Đơn vị tính: Người

Mã s

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

Tổng số

01

1. Trong đó: Đảng viên

02

2. Chia theo dân tộc

- Kinh

03

- Dân tộc thiểu số

04

3. Chia theo tôn giáo

- Không tôn giáo

05

- Có theo tôn giáo

06

4. Chia theo nhóm tui

- Từ 30 trở xuống

07

- Từ 31 đến 40

08

- Từ 41 đến 50

09

- Từ 51 đến 55

10

- Từ 56 đến 60

11

- Trên 60 tuổi

12

5. Chia theo trình độ đào tạo

- Sơ cấp

13

- Trung cấp

14

- Cao đng

15

- Đại học

16

- Trên đại học

17


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 0202.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

1. Khái niệm, phương pháp tính

Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008).

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã là tổng số người thỏa mãn khái niệm, quy định nêu trên tính đến thời điểm 31/12.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng cán bộ, công chức từ cấp xã tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số lượng nữ cán bộ, công chức từ cấp xã tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

Số liệu thống kê do Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo.


Biểu số: 0203a.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
KHỐI TRUNG ƯƠNG

Năm:…………..

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tiền lương

Mã số

Số biên chế

Quỹ tiền lương (Triệu đồng)

Chia ra

Tiền lương tăng thêm (Triệu đồng)

Tổng tiền lương (Triệu đồng)

Tiền lương bình quân năm (Triệu đồng/người)

Biên chế được giao hoặc phê duyệt (Người)

Biên chế bình quân trong năm báo cáo (Người)

Lương theo ngạch, bậc, chức vụ (Triệu đồng)

Các khoản phụ cấp lương (Triệu đồng)

Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)

A

B

1

2

3=(4)+(5)+(6)

4

5

6

7

8=(3)+(7)

9=(8)/(2)

Tổng cộng

01

1. Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

02

a) Cán bộ, công chức

03

b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

...

2. Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp

a) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

- Công chức

- Viên chức

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt

b) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên

- Công chức

- Viên chức

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt

c) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

- Công chức

- Viên chức

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt

d) Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

- Công chức

- Viên chức

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số: 0203b.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
KHỐI KHỐI ĐỊA PHƯƠNG

Năm:…………..

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tiền lương

Mã số

Số biên chế

Quỹ tiền lương (Triệu đồng)

Chia ra

Tiền lương tăng thêm (Triệu đồng)

Tổng tiền lương (Triệu đồng)

Tiền lương bình quân năm
(Triệu đồng/người)

Biên chế được giao hoặc phê duyệt (Người)

Biên chế bình quân trong năm báo cáo (Người)

Lương theo ngạch, bậc, chức vụ
(Triệu đồng)

Các khoản phụ cấp lương (Triệu đồng)

Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)

A

B

1

2

3=(4)+(5)+(6)

4

5

6

7

8=(3)+(7)

9=(8)/(2)

Tổng cộng

01

1. Cấp tỉnh

02

a) Cán bộ, công chức

03

b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

...

2. Cấp huyện

a) Cán bộ, công chức

b) Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

3. Đối tượng hưởng lương đơn vị sự nghiệp

a) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

- Công chức

- Viên chức

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt

b) Đơn vị sự nghiệp công bảo đảm chi thường xuyên

- Công chức

- Viên chức

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt

c) Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

- Công chức

- Viên chức

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt

d) Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

- Công chức

- Viên chức

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt

4. Cấp xã

a) Cán bộ, công chức cấp xã

b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

c) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Biểu số 0203a.N/BNV-CBCCVC: Tiền lương bình quân cán bộ, công chức viên chức khối Trung ương

Biểu số 0203b.N/BNV-CBCCVC: Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức khối địa phương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tiền lương của một cán bộ, công chức bao gồm tiền lương theo chức danh hoặc theo ngạch, bậc, các loại phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung khác phát sinh tại cơ quan, đơn vị cán bộ, công chức đang làm việc, không tính thu nhập từ các nguồn của đơn vị khác.

Tiền lương bình quân năm của một cán bộ, công chức là tổng số tiền lương thực tế tính bình quân năm của cán bộ, công chức.

Công thức tính:

Tiền lương bình quân năm của cán bộ, công chức

Trong đó:

Li - Ghi số biên chế bình quân trong năm báo cáo = (Số biên chế có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm báo cáo + Số biên chế có mặt tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo)/2;

LiWi - Tổng tiền lương năm của cán bộ, công chức, viên chức trong năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi số số biên chế được giao trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số biên chế bình quân trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tổng quỹ tiền lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tng số tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ cáo trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi tổng số các khoản phụ cấp lương tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tng số các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi tổng số tiền lương tăng thêm trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi tổng số tiền lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi tiền lương bình quân năm tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

a) Biểu số 0203a.N/BNV-CBCCVC

- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương;

- Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương:

+ Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

+ Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

a) Biểu số 0203b.N/BNV-CBCCVC

Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương thu thập, tng hợp (bao gồm cả khối Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).

Biểu số: 0204.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm:………

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Mã số

Số lượng viên chức

Tổng số

Trong đó: nữ

A

B

1

2

Tổng số

01

1. Trong đó: Đảng viên

02

2. Chia theo dân tộc

- Kinh

03

- Dân tộc thiểu số

04

3. Chia theo tôn giáo

- Không tôn giáo

05

- Có theo tôn giáo

06

4. Chia theo nhóm tui

- Từ 30 trở xuống

07

- Từ 31 đến 40

08

- Từ 41 đến 50

09

- Từ 51 đến 55

10

- Từ 56 đến 60

11

- Trên 60 tuổi

12

5. Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức

- Hạng I

13

- Hạng II

14

- Hạng III

15

- Hạng IV

16

6. Chia theo trình độ đào tạo

- Sơ cấp

17

- Trung cấp

18

- Cao đẳng

19

- Đại học

20

- Trên đại học

21


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…….ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 0204.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức

1. Khái niệm, phương pháp tính

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Điều 2 Luật viên chức năm 2010).

Số lượng viên chức là tổng số viên chức đang làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm 31/12.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng viên chức tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số nữ viên chức tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

a) Ở Trung ương

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;

b) Ở địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp).

Biểu số: 0205.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI

Năm:…………

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tng s

Số lượng cán bộ

Số lượng công chức

Số lượng viên chức

A

B

1

2

3

4

Tổng số

01

Phân loại theo kết quả đánh giá, phân loại

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

02

<