ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2018/TT-UBDT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC DÂN TỘC
Căn cứ Luật thống
kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc
hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của
hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP
ngày 10/02/2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc ban hành
Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê công
tác dân tộc để thu thập thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê
công tác dân tộc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
2. Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo
thống kê công tác dân tộc
1. Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc được thực
hiện theo các biểu mẫu và giải thích biểu mẫu tại các Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này (Phụ lục 1 và Phụ lục 2).
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc. Đơn vị chịu
trách nhiệm báo cáo ghi tên đơn vị vào góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống
kê.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch
- Tài chính) được ghi cụ thể trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị
báo cáo.
4. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần
số được đánh liên tục từ 01, 02, 03 …; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể:
Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; nhiệm kỳ - K), nhóm 2 được viết như
sau /BC- UBDT thể hiện biểu báo cáo thống kê của Ủy ban Dân tộc.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định
quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu
theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi
cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính
theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê định kỳ
- Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được
tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày
cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó;
- Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Báo cáo thống kê
nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến
ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó;
- Báo cáo thống kê theo năm học:
- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên, mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:
+ Báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30
tháng 9.
+ Báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày
31 tháng 5.
b) Báo cáo thống kê đột xuất: Báo cáo thống kê đột
xuất được thực hiện để giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thu thập các
thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo
cáo thống kê định kỳ.
6. Thời hạn báo cáo
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên
trái của từng biểu mẫu thống kê.
7. Hình thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 2 hình thức:
bằng văn và qua phần mềm chế độ báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản có thể bằng
văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị; văn bản điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của
thủ trưởng cơ quan, đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số
liệu.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành chịu
trách nhiệm thu thập thông tin thống kê trong địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; tổng hợp, báo cáo Ủy ban Dân tộc theo biểu mẫu quy định tại Thông
tư này; đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Ủy ban Dân tộc, chủ
trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan triển khai chế độ báo cáo thống kê
công tác dân tộc; tổng hợp số liệu thống kê trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc ban hành.
3. Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc theo chức
năng, nhiệm vụ phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2019 và thay thế Thông tư số 03/2015/TT-UBDT
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chế
độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với cơ quan công tác dân tộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Ủy ban Dân tộc để kịp thời có hướng dẫn,
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Tổng cục Thống kê;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Công báo;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, KHTC (5).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC DÂN
TỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2018/TT-UBDT ngày 05 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Đơn vị báo cáo
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo
cáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1.
|
01.N/BC-UBDT
|
Tổng hợp số lượng trường, lớp, giáo viên, học
sinh giáo dục phổ thông
|
Cơ quan công tác dân tộc tỉnh
|
Năm
|
Ngày 15/11 năm báo
cáo (Đầu năm học)
|
2.
|
02.N/BC-UBDT
|
Học sinh dân tộc thiểu số đi học đúng độ tuổi
|
Cơ quan công tác dân tộc tỉnh
|
Năm
|
Ngày 15/11 năm báo
cáo (Đầu năm học)
|
3.
|
03.N/BC-UBDT
|
Số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu
ban
|
Cơ quan công tác dân tộc tỉnh
|
Năm
|
Ngày 15/11 năm báo
cáo (Cuối năm học)
|
4.
|
04.N/BC-UBDT
|
Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số
đã có đường giao thông được đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới
|
Cơ quan công tác dân tộc tỉnh
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
5.
|
05.N/BC-UBDT
|
Hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số
|
Cơ quan công tác dân tộc tỉnh
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
6.
|
06.K/BC-UBDT
|
Số lượng đại biểu hội đồng nhân dân các cấp là
người dân tộc thiểu số
|
Cơ quan công tác dân tộc tỉnh
|
Nhiệm kỳ
|
Ngày 30/7 năm đầu
nhiệm kỳ
|
7.
|
07.N/BC-UBDT
|
Số lượng công chức trong cơ quan công tác dân tộc
các cấp
|
Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, Vụ Tổ chức Cán bộ
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
8.
|
08.N/BC-UBDT
|
Số lượng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc
Ủy ban Dân tộc
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
9.
|
09.N/BC-UBDT
|
Số công chức, viên chức trong cơ quan công tác
dân tộc các cấp được đào tạo, bồi dưỡng về công tác dân tộc, lý luận chính trị,
quản lý nhà nước và đào tạo khác
|
Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2018/TT-UBDT ngày 05 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Cấp học
|
Loại hình
|
Số trường (trường)
|
Số trường đạt
chuẩn (trường)
|
Số lớp (lớp)
|
Số học sinh
|
Số giáo viên
|
Tổng số (người)
|
Dân tộc thiểu số
|
Tổng số (người)
|
Dân tộc thiểu số
(người)
|
Tổng số (người)
|
Trong đó nữ
(người)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Tiểu học (TH)(1)
|
Công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung học cơ sở
(THCS)(2)
|
Công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phổ thông cơ sở
(liên cấp TH và THCS)
|
Công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung học phổ thông (THPT)(3)
|
Công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung học (Liên cấp THCS và THPT)
|
Công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Phổ thông (Liên cấp TH, THCS sở và THPT)
|
Công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phổ thông DTNT huyện(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phổ thông DTNT tỉnh(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phổ thông DT bán
trú(4)
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Không ghi số liệu vào ô đánh dấu (x), với số
liệu giảm ghi dấu (-) trước số liệu
(1) Tính cả số lớp, số học sinh, giáo viên tiểu học
của các trường liên cấp (1+2) và (1+2+3) và trường phổ thông DTBT
(2) Tính cả số lớp, số học sinh, giáo viên THCS của
các trường liên cấp (1+2), (2+3) và (1+2+3) và trường PTDTNT, PTDTBT
(3) Tính cả số lớp, số học sinh, giáo viên THPT của
các trường liên cấp (2+3), (1+2+3) và phổ thông DTNT
(4) Chỉ tính số lớp, học sinh, giáo viên tại các
trường Phổ thông DTNT và phổ thông DTBT
Biểu số 01.N/BC-UBDT: Tổng hợp số trường, lớp, giáo
viên, học sinh giáo dục phổ thông
1. Khái niệm, phương pháp tính
Trường phổ thông: Là cơ sở giáo dục phổ thông, bảo
đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên
hành chính, bảo vệ, y tế,...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy
và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường phổ thông nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo quy
hoạch, kế hoạch của Nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học
do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Trường
phổ thông bao gồm các loại trường:
- Trường tiểu học: Có từ lớp 1 đến lớp 5.
- Trường trung học cơ sở: Có từ lớp 6 đến lớp 9.
- Trường trung học phổ thông: Có từ lớp 10 đến lớp
12.
Trường phổ thông có nhiều cấp:
- Trường phổ thông cơ sở: Trường ghép giữa tiểu học
và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9.
- Trường trung học: Trường ghép giữa trung học cơ sở
và trung học phổ thông, có từ lớp 6 đến lớp 12.
- Trường phổ thông: Trường ghép giữa tiểu học và
trung học, có từ lớp 1 đến lớp 12.
Loại hình trường phổ thông gồm:
Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và đảm bảo
kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Giáo viên phổ thông: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy
trong trường phổ thông.
Học sinh phổ thông: Là người đang học tập tại các
trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học: Gồm các học sinh từ lớp 1 đến
lớp 5.
- Học sinh trung học cơ sở: Gồm các học sinh từ lớp
6 đến lớp 9.
- Học sinh trung học phổ thông: Gồm các học sinh từ
lớp 10 đến lớp 12.
Phạm vi thu thập số liệu
Tất cả các loại hình trường phổ thông trừ các loại
sau:
- Các trường tiểu học chuyên biệt: Là trường tiểu học
đặc biệt dành cho trẻ em bị tàn tật nặng như: mù, câm, điếc, chậm phát triển
trí tuệ,...
- Các lớp tiểu học gia đình, lớp tiểu học linh hoạt,
lớp tiểu học tình thương, lớp học dành cho trẻ em lang thang đường phố,...
- Các trường trung học năng khiếu nghệ thuật, năng
khiếu thể dục thể thao, trường trung học dành cho trẻ em tàn tật.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1 ghi số lượng trường tương ứng với các dòng
của cột A và B
- Cột 2 ghi số lượng trường đạt chuẩn tương ứng với
các dòng của cột A và B
- Cột 3 ghi số lớp học tương ứng với các dòng của cột
A và B
- Cột 4 ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng
của cột A và B
- Cột 5 ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số tương
ứng với các dòng của cột A và B
- Cột 6 ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng
với các dòng của cột A và B
- Cột 7 ghi tổng số giáo viên tương ứng với các
dòng của cột A và B
- Cột 8 ghi số giáo viên dân tộc thiểu số tương ứng
với các dòng của cột A và B
3. Nguồn số liệu
Sở Giáo dục và Đào tạo, Chế độ báo cáo thống kê của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Biểu số: 02.N/BC-UBDT
Ban hành theo Thông tư số .../2018/TT-UBDT ngày
.../10/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Ngày nhận báo cáo: 15/11 năm báo cáo
|
Học sinh dân tộc thiểu số đi học đúng độ tuổi
(Số liệu đến 30/9
năm báo cáo)
|
Đơn vị báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch
- Tài chính)
|
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ
thông
|
Tổng số (người)
|
Dân tộc thiểu số
|
Tổng số (người)
|
Dân tộc thiểu số
|
Tổng số (người)
|
Dân tộc thiểu số
|
Tổng số (người)
|
Học sinh DTTS
đi học đúng độ tuổi (người)
|
Tổng số (người)
|
Học sinh DTTS đi
học đúng độ tuổi (người)
|
Tổng số (người)
|
Học sinh DTTS
đi học đúng độ tuổi (người)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Cả tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(ghi theo danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 02.N/BC-UBDT: Học sinh dân tộc thiểu số
đi học đúng độ tuổi
1. Khái niệm, phương pháp tính
Học sinh: Khái niệm, phương pháp tính như biểu
01.N/BC-DT
- Học sinh tiểu học đi học đúng độ tuổi: 6 tuổi học
lớp 1, 7 tuổi học lớp 2, 8 tuổi học lớp 3, 9 tuổi học lớp 4, 10 tuổi học lớp 5
- Học sinh trung học cơ sở đi học đúng độ tuổi: 11
tuổi học lớp 6, 12 tuổi học lớp 7, 13 tuổi học lớp 8, 14 tuổi học lớp 9
- Học sinh trung học phổ thông đi học đúng độ tuổi:
15 tuổi học lớp 10, 16 tuổi học lớp 11, 17 tuổi học lớp 12
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh học tiểu học cả tỉnh,
chia theo quận, huyện tương ứng theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số cấp
tiểu học cả tỉnh, chia theo quận, huyện tương ứng theo các dòng tương ứng của cột
A.
- Cột 3: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số đi học
đúng độ tuổi cấp tiểu học cả tinh, chia theo quận, huyện tương ứng theo các
dòng tương ứng của cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở cả tỉnh,
chia theo quận, huyện tương ứng theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số cấp
trung học cơ sở cả tỉnh, chia theo quận, huyện tương ứng theo các dòng tương ứng
của cột A.
- Cột 6: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số đi học
đúng độ tuổi cấp trung học cơ sở cả tỉnh, chia theo quận, huyện tương ứng theo
các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 7: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của
tỉnh, chia theo quận, huyện tương ứng theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 8: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số cấp
trung học phổ thông của cả tỉnh, chia theo quận, huyện tương ứng theo các dòng
tương ứng của cột A.
- Cột 9: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số đi học
đúng độ tuổi cấp trung học phổ thông của cả tỉnh, chia theo quận, huyện tương ứng
theo các dòng tương ứng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Sở Giáo dục và Đào tạo theo Chế độ báo cáo thống kê
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số: 03.N/BC-UBDT
Ban hành theo Thông tư số .../2018/TT-UBDT ngày
.../10/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Ngày nhận báo cáo: 15/11 năm báo cáo
|
Số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban
(Số liệu tính đến
31/5 năm báo cáo)
|
Đơn vị báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch
- Tài chính)
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số học
sinh dân tộc thiểu số đầu năm học (người)
|
Số học sinh dân
tộc thiểu số bỏ học, lưu ban
|
Tỷ lệ học sinh
DTTS bỏ học, lưu ban
(%)
|
Tổng số (người)
|
Nữ
(người)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1
|
Học sinh Tiểu học
|
|
|
|
|
1.1
|
Học sinh bỏ học
|
x
|
|
|
|
12
|
Học sinh lưu ban
|
x
|
|
|
|
-
|
Lớp 1
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 2
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 3
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 4
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 5
|
|
|
|
|
2
|
Học sinh THCS
|
|
|
|
|
2.1
|
Học sinh bỏ học
|
x
|
|
|
|
2.2
|
Học sinh lưu ban
|
x
|
|
|
|
-
|
Lớp 6
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 7
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 8
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 9
|
|
|
|
|
3
|
Học sinh THPT
|
|
|
|
|
3.1
|
Học sinh bỏ học
|
x
|
|
|
|
3.2
|
Học sinh lưu ban
|
x
|
|
|
|
-
|
Lớp 10
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 11
|
|
|
|
|
-
|
Lớp 12
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 03.N/BC-UBDT: Số học sinh người dân tộc
thiểu số bỏ học, lưu ban
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học
Tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học
năm học t là số phần trăm học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học năm học t
trong tổng số học sinh người dân tộc thiểu số nhập học đầu năm học.
Tỷ lệ học sinh bỏ học được tính theo cấp.
Tỷ lệ học sinh người
dân tộc thiểu số bỏ học cấp m trong năm học t (%)
|
=
|
Số học sinh người
dân tộc thiểu số bỏ học cấp m năm học t
|
x 100
|
Tổng số học sinh người
dân tộc thiểu số nhập học cấp m đầu năm học t
|
m = I, II, III
Tỷ lệ học sinh lưu ban được tính theo lớp và theo cấp.
Tỷ lệ học sinh người
dân tộc thiểu số bỏ học cấp m trong năm học t (%)
|
=
|
Số học sinh người
dân tộc thiểu số lưu ban cấp m năm học t
|
x 100
|
Tổng số học sinh
người dân tộc thiểu số nhập học cấp m đầu năm học t
|
m = I, II, III
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số đầu
năm học theo cấp học và lớp học tương ứng với từng dòng của cột B, không ghi số
liệu và dòng có đánh dấu “x”;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số bỏ học,
lưu ban tương ứng với từng dòng của cột B;
- Cột 3: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số bỏ học,
lưu ban tương ứng với từng dòng của cột B;
- Cột 4: Ghi tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số bỏ học,
hoặc lưu ban tương ứng với từng dòng của cột B.
3. Nguồn số liệu
Sở Giáo dục và Đào tạo theo Chế độ báo cáo thống kê
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Số thôn bản vùng
dân tộc thiểu số (Thôn/bản)
|
Số thôn bản vùng
dân tộc thiểu số đã có đường giao thông được đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây dựng
mới (Thôn/bản)
|
Tỷ lệ thôn bản vùng
dân tộc thiểu số đã có đường giao thông được đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây dựng
mới
(%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
Tổng cộng
|
|
|
|
I. Huyện....
|
|
|
|
1. Xã...
|
|
|
|
2. Xã...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. Huyện...
|
|
|
|
....
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 04.N/BC-UBDT: Số lượng, tỷ lệ các thôn bản
vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông được đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây
dựng mới
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ thôn bản (cấp thôn gồm: thôn/buôn/bản/xóm/làng/phum/sóc)
vùng dân tộc thiểu số có đường giao thông được nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới
được xác định tại thời điểm báo cáo theo công thức.
Tỷ lệ thôn bản
vùng dân tộc thiểu số có đường giao thông được nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới
(%)
|
=
|
Số thôn bản có đường
giao thông được nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới tại thời điểm báo cáo
|
x 100
|
Tổng số thôn bản
cùng thời điểm báo cáo
|
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo danh mục hành chính của địa phương:
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, xã/phường/thị trấn;
- Cột 1: Ghi số thôn bản vùng dân tộc thiểu số.
- Cột 2: Ghi số thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã
có đường giao thông được đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ thôn bản vùng dân tộc thiểu số
đã có đường giao thông được đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới.
3. Nguồn số liệu
Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện tổng hợp từ báo
cáo của các xã vùng dân tộc thiểu số.
Biểu số: 05.N/BC-UBDT
Ban hành theo Thông tư số .../2018/TT-UBDT ngày
.../10/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Ngày nhận báo cáo: 15/3 năm báo cáo
|
Hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số
(Năm, số liệu từ
01/1 đến 31/12))
|
Đơn vị báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch
- Tài chính)
|
Đơn vị tính: hộ
|
Tổng số hộ
|
Trong đó số hộ
DTTS
|
Số hộ nghèo DTTS
|
Số hộ cận nghèo
DTTS
|
Số hộ thoát nghèo
DTTS
|
Số hộ nghèo DTTS
phát sinh mới
|
Số hộ DTTS tái
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
DTTS (%)
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo
DTTS (%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1. Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 05.N/BC-UBDT: Hộ nghèo và cận nghèo người
dân tộc thiểu số
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra,
rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận
nghèo được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-Ttg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
- Hộ thoát nghèo là hộ nghèo thuộc danh sách địa
phương quản lý nhưng qua điều tra, rà soát hàng năm ở cơ sở được xác định không
thuộc nhóm đối tượng hộ nghèo theo tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ thoát nghèo.
Hộ thoát nghèo bao gồm:
a) Hộ thoát nghèo và trở thành hộ cận nghèo;
b) Hộ thoát nghèo vượt qua mức chuẩn hộ cận nghèo
là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ mức sống trung bình trở lên
(tiêu chí xác định mức sống trung bình theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Quyết định
số 59/2015/QĐ-Ttg ngày 19/11/2015 của Thủ
tướng Chính phủ).
- Hộ nghèo phát sinh là hộ không thuộc danh sách hộ
nghèo địa phương đang quản lý nhưng phát sinh khó khăn đột xuất trong năm, qua
điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ
cận nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ
nghèo trên địa bàn;
- Hộ tái nghèo là hộ trước đây thuộc danh sách hộ
nghèo địa phương quản lý, đã được công nhận thoát nghèo, nhưng do phát sinh khó
khăn đột xuất trong năm, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các
tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
công nhận là hộ nghèo trên địa bàn;
a) Tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số là số phần
trăm về số hộ gia đình người dân tộc thiểu số có mức thu nhập (hoặc chi tiêu)
bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo trong tổng số hộ gia đình người dân tộc
thiểu số được nghiên cứu.
Công thức như sau:
Tỷ lệ hộ nghèo người
dân tộc thiểu số (%)
|
=
|
Số hộ gia đình người
dân tộc thiểu số có thu nhập (chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn
nghèo
|
x 100
|
Tổng số hộ gia
đình người dân tộc thiểu số được nghiên cứu
|
b) Tỷ lệ hộ gia đình người dân tộc thiểu số cận
nghèo
Tỷ lệ hộ gia đình người dân tộc thiểu số cận nghèo
là số phần trăm về số hộ gia đình người dân tộc thiểu số có mức thu nhập (hoặc
chi tiêu) bình quân đầu người nằm trong chuẩn cận nghèo quốc gia trong tổng số
hộ gia đình người dân tộc thiểu số được nghiên cứu.
Công thức như sau:
Tỷ lệ hộ gia đình
người dân tộc thiểu số cận nghèo (%)
|
=
|
Số hộ gia đình người
dân tộc thiểu số có thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người nằm trong
chuẩn cận nghèo quốc gia
|
x 100
|
Tổng số hộ gia
đình người dân tộc thiểu số được nghiên cứu
|
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi danh sách các quận, huyện theo danh mục
đơn vị hành chính Việt Nam;
- Cột 1: Ghi tổng số hộ trên địa bàn
- Cột 2: Ghi tổng số hộ người dân tộc thiểu số trên
địa bàn tương ứng
- Cột 3: Ghi số hộ nghèo người dân tộc thiểu số;
- Cột 4: Ghi số hộ cận nghèo người dân tộc thiểu số;
- Cột 5: Ghi số hộ dtts thoát nghèo
- Cột 6: Ghi số hộ dtts nghèo phát sinh mới
- Cột 7: Ghi số hộ dtts tái nghèo.
- Cột 8: Ghi tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số
- Cột 9: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc thiểu số
3. Nguồn số liệu
Sở Lao động, Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương theo kết quả rà soát hộ nghèo hằng năm và theo Chế độ báo cáo
thống kê của Bộ Lao động, thương binh và xã hộ.
Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện tổng hợp từ báo
cáo của các xã vùng dân tộc thiểu số.
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng số đại biểu
HĐND
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 06.K/BC-UBDT. Số đại biểu hội đồng nhân
dân các cấp là người dân tộc thiểu số
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân
dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan
nhà nước cấp trên. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện
vọng của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của
cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và
của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét,
đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Số đại biểu Hội đồng nhân dân là số lượng đại biểu
được bầu ra tại cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trong
01 nhiệm kỳ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cả
tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp
tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp
tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp
huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp
huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp
xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp
xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Sở Nội vụ cung cấp theo chế độ báo cáo thống kê của
Bộ Nội vụ
Đơn vị tính: Người
|
Tổng số
|
Cấp trung ương
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nữ
|
DTTS
|
Nữ DTTS
|
Nữ
|
DTTS
|
Nữ DTTS
|
Nữ
|
DTTS
|
Nữ DTTS
|
A
|
1=2+4+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trong đó: Đảng viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có theo tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 51 đến 55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo ngạch công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán sự và TĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên và TĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính và TĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp và TĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ... tháng
... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 07.N/BC-UBDT: Số lượng công chức trong
cơ quan công tác dân tộc các cấp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong
cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong
biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Khoản 2 Điều
4 Luật cán bộ, công chức năm 2008).
Số lượng công chức cấp huyện trở lên là tổng số người
thỏa mãn khái niệm nêu trên tính đến thời điểm 31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng công chức từ cấp huyện trở
lên tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi tổng số lượng công chức cấp trung ương
tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượng nữ công chức cấp trung ương
tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số lượng công chức người dân tộc thiểu số
cấp trung ương tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số lượng nữ công chức người dân tộc thiểu
số cấp trung ương tương ứng với các dùng của cột A
Cột 6: Ghi tổng số lượng công chức cấp tỉnh tương ứng
với các dòng của cột A
Cột 7: Ghi số lượng nữ công chức cấp tỉnh tương ứng
với các dòng của cột A
Cột 8: Ghi số lượng công chức người dân tộc thiểu số
cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A
Cột 9: Ghi số lượng nữ công chức người dân tộc thiểu
số cấp tỉnh tương ứng với các dùng của cột A
Cột 10: Ghi tổng số lượng công chức cấp huyện tương
ứng với các dòng của cột A
Cột 11: Ghi số lượng nữ công chức cấp huyện tương ứng
với các dòng của cột A
Cột 12: Ghi số lượng công chức người dân tộc thiểu
số cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A
Cột 13: Ghi số lượng nữ công chức người dân tộc thiểu
số cấp huyện tương ứng với các dùng của cột A
3. Nguồn số liệu
a) Vụ Tổ chức Cán bộ, Ủy ban Dân tộc báo cáo cấp
Trung ương (Ủy ban Dân tộc)
b) Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh báo cáo số liệu
của cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, cấp huyện
Đơn vị tính: Người
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
Nữ dân tộc thiểu số
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1. Trong đó: Đảng viên
|
|
|
|
|
2. Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo
|
|
|
|
|
- Có theo tôn giáo
|
|
|
|
|
3. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
|
|
|
|
4. Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
- Hạng I
|
|
|
|
|
- Hạng II
|
|
|
|
|
- Hạng III
|
|
|
|
|
- Hạng IV
|
|
|
|
|
5. Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
|
|
|
|
- Đại học
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 08.N/BC-UBDT: Số lượng viên chức trong
các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban Dân tộc
1. Khái niệm, phương pháp tính
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo
vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng
làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật. (Điều 2 Luật viên chức năm 2010).
Số lượng viên chức là tổng số viên chức đang làm việc,
hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật tính đến thời điểm 31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng viên chức tương ứng với
các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số nữ viên chức tương ứng với các dòng của
cột A
Cột 3: Ghi số viên chức là người dân tộc thiểu số
tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số viên chức nữ là người dân tộc thiểu số
tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Do Vụ Tổ chức Cán bộ thực hiện.
Đơn vị tính: Người
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
Nữ dân tộc thiểu số
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Tổng số
|
|
|
|
|
2. Chia theo độ tuổi
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
|
|
|
|
3. Chia theo các khóa đào tạo
|
|
|
|
|
- Lý luận chính trị
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
- Công tác dân tộc
|
|
|
|
|
- Đào tạo khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 09.N/BC-UBDT: Số công chức, viên chức
trong cơ quan công tác dân tộc các cấp được đào tạo, bồi dưỡng về công tác dân
tộc, lý luận chính trị, quản lý nhà nước và đào tạo khác
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số công chức thuộc khu vực quản lý nhà nước về công
tác dân tộc được đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước và
đào tạo khác là những công chức được cử tham dự các khóa hoặc được cấp chứng chỉ
trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước
và các đào tạo khác trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tổng số, chia theo độ tuổi, trình độ
và danh sách các dân tộc theo danh mục các dân tộc Việt Nam;
- Cột 1: Ghi số người được đào tạo;
- Cột 2: Ghi số lượng nữ được đào tạo;
- Cột 3: Ghi số lượng công chức dân tộc thiểu số được
đào tạo;
- Cột 4: Ghi số lượng nữ công chức dân tộc thiểu số
được đào tạo
3. Nguồn số liệu
a) Ở Trung ương: Ủy ban Dân tộc do Vụ Tổ chức Cán bộ
thực hiện
b) Ở địa phương: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
thực hiện báo cáo, số liệu tổng hợp từ cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, huyện.