BỘ CÔNG
AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2013/TT-BCA
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 01 năm 2013
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH, HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁC LOẠI MẪU GIẤY TỜ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP
CẢNH
Căn cứ
Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm
2000;
Căn cứ
Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
năm 2000;
Căn cứ
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ
Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an - Bộ
Ngoại giao hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày 08/5/2008 hướng dẫn
trình tự, thủ tục xác minh, tiếp nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài
trở về;
Theo đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I,
Bộ trưởng
Bộ Công an ban hành Thông tư về việc ban hành, hướng dẫn sử dụng và quản lý các
loại mẫu liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này ban hành, hướng dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ liên quan
đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.
2. Đối
tượng áp dụng là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài; cá nhân
nước ngoài, công dân Việt Nam có liên quan đến việc giải quyết xuất nhập cảnh.
Điều 2. Mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý người nước
ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú
1. Công
văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (mẫu N4A).
2. Công
văn trả lời đề nghị kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (mẫu N4B).
3. Công
văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế (mẫu N4C).
4. Bản
FAX thông báo cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho khách
(mẫu N4D).
5. Phiếu
yêu cầu điện báo (mẫu N4E).
6. Thị
thực dán (mẫu N6A).
7. Thị
thực rời (mẫu N6B).
8. Dấu
gia hạn tạm trú (mẫu N6C).
9. Giấy
báo tin (về việc người nước ngoài xin thường trú) (mẫu N11A).
10. Phiếu
khai báo tạm trú (mẫu N12).
11. Danh
sách người nước ngoài khai báo tạm trú (mẫu N13).
12. Lệnh
trục xuất (mẫu N14).
13. Công
văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực biên giới (mẫu N15A).
14. Đơn
đề nghị cấp giấy phép vào khu vực biên giới (mẫu N15B).
15. Giấy
phép vào khu vực biên giới (mẫu N16).
16. Tờ
khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (N19).
17. Giấy
bảo lãnh (mẫu N20).
18. Công
văn trả lời nhân sự người nước ngoài đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (mẫu N21).
19. Giấy
miễn thị thực loại dán (mẫu N22A).
20. Giấy
miễn thị thực loại quyển (mẫu N22B).
Điều 3. Mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý người Việt Nam
định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam
1. Giấy
chấp thuận cho đăng ký thường trú vào nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của cá nhân
(mẫu TT02).
2. Công
văn gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả giải
quyết cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú (mẫu
TT04).
3. Công
văn gửi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thông báo kết quả giải quyết cho
người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú (mẫu TT05).
4. Giấy
báo tin (mẫu TT06).
5. Giấy
giới thiệu (mẫu TT07).
Điều 4. Mẫu giấy tờ liên quan đến công tác xác minh, tiếp nhận phụ
nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
1. Tờ
khai dùng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu TK-PNTE).
2. Biên
bản giao, nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu BBGN-PNTE).
3. Giấy
chứng nhận về nước cấp cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu
CN-PNTE (A) do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp.
4. Giấy
chứng nhận về nước cấp cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu
CN-PNTE (PA) do Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp.
Điều 5. Mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý công dân Việt
Nam xuất cảnh, nhập cảnh
1. Giấy
trình báo mất thẻ ABTC ở trong nước (mẫu X06).
2. Giấy
trình báo mất thẻ ABTC ở nước ngoài (mẫu X07).
3. Tem
miễn thị thực, ký hiệu “AB”
Điều 6. Hướng dẫn sử dụng các loại mẫu
1. Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu cấp các loại giấy tờ về xuất
nhập cảnh được Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bộ Công an), Cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài cấp các loại mẫu giấy tờ về xuất nhập cảnh hoặc tự truy
cập trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Web ) để in và
sử dụng.
2. Các
mẫu giấy tờ về xuất nhập cảnh phải được in, chụp và sử dụng theo đúng quy cách
và nội dung từng mẫu quy định tại các Điều 2, 3, 4 và 5 của Thông
tư này.
Điều 7. In và quản lý các loại mẫu giấy tờ
Giao cho
Cục Quản lý xuất nhập cảnh chịu trách nhiệm:
1. In các
loại mẫu ấn phẩm trắng (thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, tem AB...) để
giải quyết nhu cầu xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài và công
dân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. In và
cung cấp các loại ấn phẩm trắng cho Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự và cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài) để giải quyết nhu cầu xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú
của người nước ngoài và công dân Việt Nam tại Cục Lãnh sự và ở nước ngoài.
3. Cung
cấp các loại mẫu và hướng dẫn Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương in và cấp cho các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp và người nước ngoài, công dân Việt Nam có nhu cầu xuất nhập cảnh, cư trú
làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
4. Cung
cấp các loại mẫu giấy tờ để Cục lãnh sự hướng dẫn cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài in và cấp cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
và công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh, xuất cảnh Việt
Nam.
5. Đăng
tải các loại mẫu giấy tờ trên mạng thông tin điện tử của Cục quản lý xuất nhập
cảnh để các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người nước ngoài và công dân Việt
Nam truy cập, khai thác, sử dụng.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2013.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Các
Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Tổng
cục An ninh I có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ
(qua Tổng cục An ninh I) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
Mẫu N4A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
Kính gửi:....................................................................
(1)
Trả lời
Công văn số..... ngày.... tháng... năm...... của quý cơ quan về việc giải quyết
cho...... khách nước ngoài nhập xuất cảnh Việt Nam để................ , Cục
Quản lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:
1. Đồng ý
cho khách nước ngoài sau đây được nhập xuất cảnh Việt Nam......... lần từ
ngày...... /..../........đến ngày....... /...../...........: (2)
2. Về
việc cấp thị thực: (3)
3. Ý kiến
khác: (4)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,...
|
CỤC
TRƯỞNG
|
...............................................................................................................................
(1) Mẫu
này trả lời kết quả xét duyệt nhân sự.
(2) Nếu
có từ 1 đến 4 khách thì máy sẽ in trực tiếp danh sách khách vào phần chừa trống
của mục này.
Nếu có 5
khách trở lên thì máy sẽ in danh sách khách kèm theo.
(3) Đã
fax (hoặc chưa fax) cho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, hoặc cho
phép khách được nhận thị thực tại cửa khẩu.
(4) Những
vấn đề liên quan việc khách nhập cảnh - ngoài nội dung đã ghi ở mục 1 và 2.
Mẫu N4B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
Kính
gửi:................................................................... (1)
Trả lời
Công văn số... ngày.... tháng... năm... của quý cơ quan về việc.... khách nhập
xuất cảnh Việt Nam để......... , Cục Quản lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:
1. Về
nhân sự, việc nhập xuất cảnh của.......... khách sau không có gì trở ngại:
* Nhập
xuất cảnh.... lần từ..../.../.... đến..../.../.....: (2)
-
-
* Nhập
xuất cảnh.... lần từ..../.../.... đến..../.../.....: (3)
-
-
2. Về thị
thực, khi quý cơ quan đề nghị thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài cấp thị thực cho khách, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ thực hiện việc
thông báo. (4)
3. Lưu ý
(5).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,...
|
CỤC
TRƯỞNG
|
...............................................................................................................................
(1) Mẫu
trả lời kết quả kiểm tra nhân sự (gửi cơ quan, tổ chức mời khách).
(2) Nếu
có từ 1 đến 4 khách thì in ngay danh sách với các yếu tố: số TT, mã số, họ tên,
ngày sinh, quốc tịch, số HC. Nếu có 5 khách trở lên, máy sẽ in thêm dòng chữ (danh
sách kèm theo), danh sách được in vào tờ riêng cũng gồm các yếu tố: số TT,
mã số, họ tên, ngày sinh, QT, số HC.
(3) Nếu
không có những khách nhập cảnh với số lần và thời gian khác nhau thì không phải
in thêm phần này.
(4) Nếu
cơ quan chủ quản đề nghị fax ngay từ khi đưa công văn xin duyệt nhân sự, Cục
QLXNC sẽ fax ngay và máy sẽ in: Cục Quản lý xuất nhập cảnh đã thông báo cho
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho khách (có bản fax kèm
theo). Trường hợp khách thuộc diện miễn thị thực, máy sẽ in: khách thuộc
diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam.
(5) Mục
này không thể hiện trên công văn trả lời. Chỉ khi có vấn đề cần lưu ý cơ quan
chủ quản hoặc khách thì mới in mục này.
Mẫu (Form) N4C
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
Kính
gửi:............................................................. (1)
To:
Trả lời
Công văn số...... ngày... tháng.... năm.... của....... về việc..... khách nhập xuất
cảnh Việt Nam để..................................... , Cục Quản lý xuất nhập
cảnh có ý kiến như sau:
In reply
to the request letter number...... dated on.............
by.......................... for...... persons to enter and exit with a purpose
of.................. the Immigration Department refers it as follows:
*...
khách được nhập xuất cảnh..... lần, từ ngày..../.../.... đến ngày..../..../......:
(2)
....
following persons are permitted to enter and exit Viet Nam on a...... journey(s)
from the date:..../...../....... to.../... /.........:
-
-
*....
khách được nhập xuất cảnh.... lần, từ ngày.../.../.... đến ngày.../... /....:
(3)
....
following persons are permitted to enter and exit Viet Nam on a...... journey(s)
from the date:..../...../....... to.../... /..........:
* Những
khách trên được nhận thị thực tại sân bay quốc tế./.
And to
pick up visa upon arrival at International Airports.
* Lưu ý
(4).
Notice:
Nơi nhận (CC. to):
- Như trên;
- CACK sân bay quốc tế
(Immigration Checking-Point at International Airports);
- Lưu: (filing).
|
CỤC
TRƯỞNG
Director General
|
Giải
thích mẫu:
(1) Mẫu
trả lời kết quả xét duyệt nhân sự và cho phép lấy thị thực tại cửa khẩu quốc tế
đường không, có sử dụng 2 thứ tiếng Anh - Việt (gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân mời
khách).
(2) Nếu
có từ 1 đến 4 khách thì in ngay danh sách với các yếu tố: số TT, mã số, họ tên,
ngày sinh, quốc tịch, số HC. Nếu có 5 khách trở lên, máy sẽ in thêm dòng chữ (danh
sách kèm theo), danh sách được in vào tờ riêng cũng gồm các yếu tố: số TT,
mã số, họ tên, ngày sinh, QT, số HC.
(3) Nếu
không có những khách nhập cảnh với số lần và thời gian khác nhau thì không phải
in thêm phần này.
(4) Mục
này không thể hiện trên công văn trả lời. Chỉ khi có vấn đề cần lưu ý cơ quan
chủ quản hoặc người mời khách hoặc khách thì mới in mục này.
Danh sách
kèm theo Công văn số /.... ngày.../... /........
Attachment
to the approval letter number: /P2 dated on.../.../...
|
CỤC
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
Immigration Department
|
Mẫu N4D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
CỤC
QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP CẢNH
|
Kính gửi:...
Tên cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài
|
Fax
|
Tel
|
Fax số:
Ngày:
Đề nghị cấp thị thực xuất nhập
cảnh qua các cửa khẩu quốc tế, cho... khách dưới đây (theo đề nghị của ... tên
Cơ quan bảo lãnh)
Trang...
(tổng số trang:...)
HỌ VÀ
TÊN
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số hộ
chiếu
|
Giá trị
thị thực
|
Mã số
khách
|
HỌ VÀ
TÊN
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số hộ
chiếu
|
Từ
ngày... đến ngày
|
Số lần
|
Mã số
khách
|
Mục
đích nhập cảnh... - Thị thực ký hiệu...
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
khách tại trang này (ghi bằng chữ):
|
TL. CỤC
TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ XNC
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
|
Mẫu N4E
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
...., ngày..... tháng....năm.....
PHIẾU YÊU CẦU ĐIỆN BÁO
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh
Đề nghị
quý Cục điện báo tới Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại ................................................................................................................................
Để cấp
thị thực nhập xuất cảnh cho những khách dưới đây:
Tổng
số......................... khách, trong đó:
-
................................... khách, từ số......... tới số.......... tại
công văn trả lời về việc xét duyệt, kiểm tra nhân sự số .................................
, ngày.................................
-
................................... khách, từ số......... tới số.......... tại
công văn trả lời về việc xét duyệt, kiểm tra nhân sự số .................................
, ngày.................................
-
................................... khách, từ số......... tới số.......... tại
công văn trả lời về việc xét duyệt, kiểm tra nhân sự số .................................
, ngày.................................
Mẫu N6C
Mẫu N11A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
BỘ CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP CẢNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.........
, ngày...... tháng...... năm........
|
Kính gửi: Ông/Bà...............................................................
Địa
chỉ:...............................................................
GIẤY BÁO TIN
Bộ Công
an đã xem xét chấp thuận ông/bà..................................................
(2) được thường trú tại địa
chỉ......................................................................................
Đề nghị
ông/bà thông báo cho thân nhân có tên trên liên hệ với Công an tỉnh/thành phố.................................................................
(Phòng quản lý xuất nhập cảnh) để được cấp thẻ thường trú theo quy định.
Xin thông
báo để ông/bà biết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- CA tỉnh/Tp....... (3)...... (Phòng QLXNC) (để
biết);
- Lưu:
|
TL. CỤC
TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG
|
Thuyết
minh mẫu:
(1) Ghi
họ tên và địa chỉ thường trú của người bảo lãnh.
(2) Ghi
họ tên người xin thường trú.
(3) Ghi
tên CA tỉnh, Tp nơi người nước ngoài xin thường trú.
Mẫu (Form) N12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ
REGISTRATION CARD OF STAY
Tên khách
sạn/nhà nghỉ/nhà khách/nhà riêng:
(1)..............................................
Name of
the Hotel/Guest house/Private house
số
nhà.............. đường/phố/thôn.................. phường/xã...................................
House No.
Road, Street/Village Ward/Commune
quận/huyện.................................
thành phố/tỉnh.................................................
District Province/City
Điện
thoại/Telephone number:
PHẦN KHAI CỦA KHÁCH
FOLLOWING ITEMS ARE FILLED BY THE TENANT
1. Họ và
tên (chữ in hoa):......................................... 2. Giới tính: nam £ nữ £
Full name
(in block letters) Sex Male Female
3. Sinh
ngày...... tháng...... năm.......... 4. Quốc
tịch:.........................................
Date of
birth (day, month, year) Nationality
5. Nghề
nghiệp:................................... 6. Hộ chiếu
số:.......................................
Occupation Passport
number.
7. Ngày
nhập cảnh................................. 8. Cửa khẩu nhập
cảnh:.......................
Date of
latest entry (day, month, year) Port of entry
9. Mục
đích nhập cảnh:........................................................................................
Purpose
of entry
10. Được
phép tạm trú ở Việt Nam đến ngày......... tháng....... năm..................
Authorized
length of stay in Vietnam until (day, month, year)
11. Nhập
cảnh Việt Nam:
Miễn thị
thực: £
Visa exemption
Thị thực/thẻ
tạm trú/giấy tờ khác (ghi rõ loại giấy tờ/số/thời hạn/ngày cấp/cơ quan cấp):
Visa/Temporary
Resident Card/other documents (please specify the type, number and validity of
such document)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
12. Nghỉ
tại khách sạn/nhà nghỉ/nhà khách/nhà riêng:
(1)..................................
Staying
at Hotel/Guest house/Private house
.......................
từ ngày:......... /.........../........... đến ngày......... /........./..................
from
the date(day, month, year) until the date (day, month, year)
13. Trẻ
em dưới 14 tuổi đi cùng (họ tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu):
Accompanying
children under 14 years old (full name, sex, date of birth, nationality,
passport number)
...............................................................................................................................
|
............
, ngày...... tháng...... năm............
Place and date of declaration (day, month, year)
Ký tên
Signature
|
...............................................................................................................................
Ghi chú Note on
the mark (1):
(1) Nếu ở
nhà dân, thì ghi họ tên chủ nhà.
In case
not staying at a hotel or guesthouse, please state the landlord of the accommodation.
Mẫu N13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
Tên khách sạn, nhà khách
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........... /TT
|
...........
, ngày...... tháng..... năm........
|
Kính gửi:.......................................................
DANH SÁCH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
KHAI BÁO TẠM TRÚ
Số TT
|
Họ và tên; giới
tính
|
Ngày sinh
|
Quốc tịch
|
Số hộ chiếu
|
Nghỉ tại K/S đến
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
quản lý khách sạn/nhà khách
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu (Form) N14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
BỘ CÔNG
AN
Ministry of Public Security
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....../BCA-TX
No.
|
........
, ngày...... tháng...... năm........
Place and date of issue (day, month, year)
|
LỆNH TRỤC XUẤT
Deportation Order
- Căn cứ
Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày
28/4/2000;
In
accordance with the Ordinance on entry, exit and residence of the foreigners in
Viet Nam promulgated on 28th April 2000
- Theo đề
nghị của (At the proposal of)...............................................................
Bộ trưởng
Bộ Công an nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Minister
of the Public Security of the Socialist Republic of Viet Nam
RA LỆNH
Orders
Điều 1. (Article
1) Ông/bà (Mr/Mrs):..................................................................
sinh
ngày...... tháng......... năm................ quốc
tịch:.........................................
Date of
birth (day, month, year) Nationality
nghề
nghiệp:............................................ hộ chiếu
số:.......................................
Occupation Passport
number
tạm trú/thường
trú
tại:..........................................................................................
Temporary/Permanent
residential address
phải ra
khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trước...... giờ, ngày..... tháng.....
năm........
To leave
the Socialist Republic of Viet Nam before................................ on
the date (day, month, year)
vì lý do
(For the reason):.....................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. (Article
2) (1)
Biện pháp
thực
hiện:............................................................................................
Measure
taken
Điều 3. (Article
3) Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Giám đốc Công an tỉnh/thành
phố....................................... và người có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành lệnh này.
The
Director General of Immigration Department, the Director of Public Security
of............................... Province/City and the deportee mentioned in
the Article 1 are responsible for the implementation of this Order.
Nơi nhận
(Copies to): (2)
- Ông/bà có tên tại Điều 1 (để chấp hành);
The person mentioned in the Article 1 (for implementation)
- Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh (để giám sát và thực hiện);
Director General of Immigration Department (for supervision and
implementation)
- Giám đốc Công an.... (để giám sát và thực hiện);
Director of Public Security of.......... Province/City (for supervision
and implementation)
- Bộ Ngoại giao (để biết);
Ministry of Foreign Affairs (for information)
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Minister of the Public Security
|
...............................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Nếu
có nội dung về biện pháp, thì mới có Điều 2 về biện pháp thực hiện, nếu không
có nội dung này thì chuyển nội dung Điều 3 thành Điều 2.
(2) Nếu
có yêu cầu gửi các cơ quan liên quan khác để biết, thì ghi cụ thể thêm ở phía dưới
mục này.
Mẫu N15A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
Tên cơ quan/tổ chức
Trụ sở tại:
Điện thoại:
Số:...............
|
.............
, ngày...... tháng..... năm......
|
Kính
gửi:............................................................. (1)
Đề nghị cấp phép vào khu vực biên giới cho người nước ngoài:
- Họ tên
(chữ in
hoa):...........................................................................................
- Sinh
ngày.... tháng.... năm.............. Giới tính: nam £ nữ £
- Quốc
tịch:........................................ Nghề
nghiệp:...........................................
- Hộ
chiếu/thẻ thường trú
số:..............................................................................
- Địa chỉ
tạm trú/thường trú tại Việt Nam:...........................................................
............................................................................................................................
- Khách
của cơ quan/tổ
chức:............................................................................
............................................................................................................................
- Xin vào
khu
vực:..............................................................................................
Thời
gian: từ ngày............................ đến ngày..................... số
lần..................
Mục
đích:...........................................................................................................
- Những
người cùng đi (nếu có):
Số TT
|
Họ tên
(chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Sinh
ngày
|
Quốc
tịch
|
Số hộ
chiếu hoặc thẻ thường trú
|
Nghề
nghiệp, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người
hướng dẫn:
Họ
tên:........................................................................
chức vụ:...........................
Giấy
chứng minh nhân dân
số:............................................................................
cấp
ngày........................................ cơ quan
cấp..................................................
Nơi làm
việc:........................................................................................................
Nơi nhận:
|
Thủ
trưởng cơ quan/tổ chức
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
...............................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Gửi
đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi có khu vực biên giới cần đi đến.
Mẫu N15B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01năm
2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
................. , ngày....... tháng...... năm............
Kính
gửi:............................................................ (1)
- Tên tôi
là (chữ in hoa):......................................................................................
- Sinh
ngày..... tháng..... năm...... Giới tính: nam £ nữ £ Nghề
nghiệp:............
- Giấy
chứng minh nhân dân số:.........................................................................
cấp
ngày................................ cơ quan
cấp:........................................................
- Địa chỉ
thường trú tại Việt
Nam:........................................................................
.............................................................................................................................
Đề nghị cấp phép vào khu vực biên giới cho người nước ngoài có tên
sau:
- Họ tên
(chữ in hoa):...........................................................................................
- Sinh
ngày..... tháng..... năm............ Giới tính: nam £ nữ £
- Quốc
tịch:........................................... Nghề
nghiệp:.........................................
- Hộ
chiếu/thẻ tạm trú/thẻ thường trú số:.............................................................
- Địa chỉ
tạm trú/thường trú tại Việt
Nam:............................................................
.............................................................................................................................
- Quan hệ
với bản thân:.......................................................................................
- Xin vào
khu
vực:................................................................................................
Thời
gian: từ ngày............................ đến ngày..................... số
lần....................
Mục đích:
thăm thân nhân.
- Những
người cùng đi (nếu có):
Số TT
|
Họ tên (chữ in hoa)
|
Giới tính
|
Sinh ngày
|
Quốc tịch
|
Số hộ chiếu/thẻ tạm trú/thẻ thường trú
|
Nghề nghiệp, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Trưởng Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường
trú
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người
đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...............................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Mẫu
này dùng cho công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới đề nghị cho
thân nhân là người nước ngoài đến thăm; gửi đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có khu vực biên giới cần đi đến.
Mẫu (Form) N16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
Công an
tỉnh/thành phố......
Public Security of...........
Province/City
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Socialist Republic of Viet Nam
--------------------
|
Số....../GP
|
.................
, ngày..... tháng...... năm.......
Place and date (day, month, year) of issue
|
GIẤY PHÉP VÀO KHU VỰC BIÊN
GIỚI
Permit to enter the border area
Ông/bà
(Mr./Ms)...................................................................................................
Sinh
ngày........ tháng...... năm............. Quốc tịch:...............................................
Date of
birth (day, month, year) Nationality
Nghề
nghiệp (Occupation):..................................................................................
Hộ chiếu/thẻ
tạm trú/thẻ thường trú
số:...............................................................
Passport/Temporary
or Permanent Residence Card number
Địa chỉ
tạm trú/thường trú tại Việt
Nam:.............................................................
Temporary
or permanent residential address in Viet Nam
............................................................................................................................
Được vào
khu vực (Is permitted to enter the border area of):.............................
.............................................................................................................................
Số
lần:.................. từ ngày:................................. đến
ngày:..............................
Number of
entry from the date (day, month, year) to the date (day, month, year)
Mục đích
(Purpose of
entry):...............................................................................
.............................................................................................................................
Số người
cùng đi (nếu có):................................. (danh sách kèm theo).
Accompanying
persons (if any) to be enclosed with a
list
Cơ quan/tổ
chức đề
nghị:.....................................................................................
Agency/Organization
applied for a permit
Người
hướng dẫn: Họ tên:...................................................... Chức
vụ:............
Full name
of the guide Title
Giấy
chứng minh nhân dân số (Identity Card number):.......................................
|
TL.
GIÁM ĐỐC
By order of the Director
Trưởng phòng Quản lý XNC
Chief of Immigration office
(Ký tên, đóng dấu - Signature and seal)
|
DANH SÁCH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP VÀO KHU VỰC BIÊN GIỚI (1)
The list of the foreigners being permitted to enter the border
area
(kèm theo giấy phép số:...../GP, ngày....... tháng........
năm............ )
To be enclosed with the permit number....... /GP of the date (day,
month, year)
Số TT
|
Họ và tên (chữ in
hoa)
Full name in
capital letters
|
Giới tính Sex
|
Ngày sinh
Date of birth
|
Quốc tịch
Nationality
|
Số hộ chiếu/thẻ tạm
trú/thẻ thường trú
Passport/Temporary or
Permanent/Residence Card number
|
|
|
|
|
|
|
...............................................................................................................................
Ghi chú (1):
(1) Trang
danh sách kèm theo phải đóng dấu treo của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi cấp
phép.
Mẫu (Form) N19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
1. Họ và
tên trong hộ chiếu/giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (viết chữ in hoa)
Full
name, as it appears in your foreign Passport/Permanent Residence Document (In
capital letters)
2. Sinh
ngày £ £ tháng £ £ năm £ £ £ £
Date of
birth Day Month Year
3. Giới
tính nam £ nữ £ 4. Nơi sinh.................................................
Sex Male
Female Place of birth
5. Quốc
tịch hiện nay..................................... Quốc tịch gốc.............................
Nationality
at present Nationality at birth
6. Hộ
chiếu/giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp
Foreign
Passport/Permanent Residence Document
Số...........................................................
Giá trị đến........ /......../..............
No: Date
of expiry (D, M, Y)
Cơ quan
cấp......................................................................................................
Issuing
Authority
7. Nghề
nghiệp.....................................................................................................
Occupation
8. Địa
chỉ thường trú hiện nay...........................................................................
Permanent
residence address present
...........................................................................................
Điện thoại...............
Telephone
number
9. Địa
chỉ thường trú ở Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có)
Permanent
residence address in Viet Nam before residing abroad (if any)
...............................................................................................................................
10. Địa
chỉ liên hệ khi về Việt Nam...................................................................
Contact
address in Viet Nam
..........................................................................................
Điện thoại..................
Telephone
number
11. Trẻ
em (dưới 14 tuổi) đi cùng hộ chiếu/giấy tờ thường trú (họ tên, giới tính, ngày
sinh)
Accompanying
Children (under 14 years old) included in the applicant’s Passport/ Permanent
Residence Document traveling with (full name, sex, date of birth)
a............................................................................................................................
b............................................................................................................................
c............................................................................................................................
12. Giấy
tờ quy định tại khoản 2 hoặc 3 Điều 4 Quy chế về miễn thị thực cho người Việt
Nam định cư ở nước ngoài (3)
Documents
mentioned in the Article 4 (2) or Article 4 (3) of the Regulation on Visa
Exemption for the Vietnamese resident abroad.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
13. Đề
nghị cấp Giấy miễn thị thực loại: Quyển rời £ Giấy dán
vào hộ chiếu £
Requesting
for a Visa Exemption Certificate, in form of: A detached certificate A stamped
Certificate
Tôi cam
đoan nội dung khai trên là đúng và đầy đủ.
I declare
that the information I have given on this form is correct and complete to the
best of my knowledge and belief.
.................... , ngày.......... tháng.......
năm.............
Place and date (D, M, Y) of application
Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
Ghi chú (1),
(2), (3)
Notes on
the marks (1), (2), (3)
(1) Mỗi
người khai 1 bản nộp kèm theo hộ chiếu/giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn
giá trị.
Each
person fills one form enclosing with a valid foreign Passport/Permanent Residence.
(2) Ảnh
màu mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu, dán 01 tấm ảnh
vào tờ khai, 01 tấm ảnh rời.
Recent
colored photo, directly facing the camera, without hat or dark glasses (stick
01 photo on the Application Form and enclose 01 photo separately).
(3) - Ghi
rõ tên và kèm theo bản chụp giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy luận về quốc tịch
gốc hoặc gốc Việt Nam;
Specify
category of documents and enclose with copies of documents indicating your status
of being an Ethnically Vietnamese residing abroad or any previously issued document
that helps assume your original nationality or nationality at birth as Vietnamese;
- Ghi rõ
tên và kèm theo bản chụp giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người
Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (như giấy kết hôn, giấy khai
sinh, giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo
quy định của pháp luật Việt Nam...);
Specify
category of documents and enclose with copies of documents indicating relationship
between wives/husbands/children and the Vietnamese residing abroad (such as
Marriage Certificate, Birth Certificate, a Certificate of relationship with
father, mother, children and other valid document in accordance with the
Vietnamese Law;
- Ghi rõ
tên và kèm theo bản chụp giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
nếu có ghi là người có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
Specify
category of documents and enclosing with copies of documents issued by the competent
Authorities on which your original nationality or nationality at birth is
stated as Vietnamese ginal nationality or nationality at birth is stated as
Vietnamese.
Mẫu N20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
GIẤY BẢO LÃNH
Người bảo
lãnh (công dân Việt Nam hoặc đại diện Hội đoàn của người Việt Nam ở
nước ngoài):
* Họ
tên:...............................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:........................................... Nam: £ Nữ: £
Nơi
sinh:...............................................................................................................
Địa chỉ
thường trú hiện
nay:................................................................................
...............................................................
Số điện thoại:.......................................
Số giấy
chứng minh nhân dân Việt Nam/số hộ
chiếu:.........................................
Cơ quan
cấp:............................................ ngày
cấp:...........................................
(bản sao
kèm theo)
* Với
người đại diện Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài, ngoài những mục trên,
cần điền thêm:
- Tên Hội
đoàn:....................................................................................................
- Chức vụ
của bản thân trong Hội đoàn:..............................................................
Xin bảo
lãnh người có tên dưới đây là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Họ tên
(trong hộ chiếu hoặc giấy tờ thường trú của nước ngoài):.......................
...............................................................................................................................
Họ tên
khác (nếu
có):...........................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:........................................... Nam: £ Nữ: £
Nơi
sinh:...............................................................................................................
Địa chỉ
thường trú hiện
nay:.................................................................................
.............................................................................................................................
Số hộ
chiếu hoặc giấy tờ thường trú của nước
ngoài:..........................................
Cơ quan
cấp:................................................... ngày cấp:....................................
Những vấn
đề cần trình bày thêm (nếu
có):.........................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
|
Làm
tại................. , ngày...... tháng...... năm.........
Người bảo lãnh ký, ghi rõ họ tên
|
Mẫu N21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
BỘ CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP CẢNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v cấp Giấy miễn thị thực
|
Hà Nội,
ngày...... tháng..... năm.....
|
Kính gửi:.................... tại..........
Trả lời
công điện (công văn) số....... ngày..../...../..... của............ về việc xem
xét giải quyết cấp Giấy miễn thị thực cho....... người nước ngoài (là vợ, chồng
con) của người Việt Nam, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:
Về nhân
sự, việc nhập xuất cảnh của...... khách không có gì trở ngại (khách số....
thuộc diện chưa được nhập cảnh Việt Nam).
Xin trao
đổi để...... cấp Giấy miễn thị thực cho.... khách./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:…...
|
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ XNC
|
Mẫu TT02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY CHẤP THUẬN CHO ĐĂNG
KÝ THƯỜNG TRÚ VÀO NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU HỢP PHÁP CỦA CÁ NHÂN
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
1. - Họ
và tên:
- Ngày,
tháng, năm sinh: Giới tính: Nam: £ Nữ: £
- Số giấy
CMND: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số điện
thoại: Số Fax: E-mail:
2. Hiện
tôi đang có nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp tại địa chỉ:
Tôi đồng
ý cho những người có tên dưới đây đang thuê/mượn/ở nhờ được đăng ký thường trú
vào địa chỉ nói trên:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Số hộ chiếu/ giấy
tờ do nước ngoài cấp
|
Nơi cấp
|
Chỗ ở hiện nay ở nước
ngoài
|
Quan hệ với người
có chỗ ở hợp pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin
cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật./.
Xác
nhận của UBND phường, xã về các nội dung ghi tại điểm 1
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
|
Làm tại
,... ngày.... tháng.... năm....
Người viết giấy
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TT04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
Kính gửi: Công an tỉnh/thành phố...... (1)
Căn cứ hồ
sơ của ông/bà............. , sinh ngày.../... /.... công dân Việt Nam định cư
tại............ đề nghị thường trú tại địa
chỉ.............................................................. ,
Người
cùng về thường trú:....................... , sinh ngày..../..../...., (quan hệ) (2),
Cục Quản
lý xuất nhập cảnh đã xem xét và có ý kiến như sau:
Đồng ý
giải quyết cho ông/bà........................................ và những người
có tên sau: ............................. (2) được về Việt Nam thường trú
tại địa chỉ trên.
Đề nghị
Công an tỉnh/thành phố...... thông báo cho các đương sự đến làm thủ tục đăng ký
thường trú (3)..... (và nộp lệ phí) theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBNN về người VN ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao (để phối hợp);
- Lưu: A72 (P6).
|
CỤC
TRƯỞNG
|
_________________________________________________________________
Giải
thích mẫu:
(1) Mẫu
này áp dụng cho trường hợp nộp hồ sơ tại PA72 Công an tỉnh/thành phố.
(2) Mẫu
chỉ hiện dòng chữ này nếu hồ sơ xin về Việt Nam thường trú có từ hai người trở
lên.
(3) Áp
dụng cho trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc nộp hồ sơ ở nước ngoài
nhưng sau đó đương sự về Việt Nam và xin làm thủ tục đăng ký thường trú ở trong
nước thì mẫu sẽ hiện dòng chữ: “và nộp lệ phí”.
Mẫu TT05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
Kính gửi: Đại sứ quán/TLSQ Việt Nam tại...... (1)
Căn cứ hồ
sơ của ông/bà..................... , sinh ngày.../... /.... công dân Việt Nam định
cư tại........ đề nghị về đăng ký thường trú tại địa
chỉ....................................... ,
Người
cùng về thường trú:....................... , sinh ngày..../..../...., (quan hệ) (2),
Cục Quản
lý xuất nhập cảnh đã xem xét và có ý kiến như sau:
Đồng ý
giải quyết cho ông/bà........................................ và những người
có tên sau ............................. (2) được về Việt Nam thường trú
tại địa chỉ trên.
Đề nghị
Đại sứ quán/TLSQ làm thủ tục cấp Giấy thông hành hồi hương theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBNN về người VN ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao (để phối hợp);
- PA72 Công an tỉnh/TP........ (để thực hiện);
- Lưu: A72 (P6).
|
CỤC
TRƯỞNG
|
_________________________________________________________________
Giải
thích mẫu:
(1) Mẫu
này áp dụng cho trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài.
(2) Mẫu
chỉ hiện dòng chữ này nếu hồ sơ xin về Việt Nam thường trú có từ hai người trở
lên.
Mẫu TT06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
BỘ CÔNG
AN
CỤC QUẢN LÝ XNC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
|
Số:.........
/A72-P6
|
.........
, ngày..... tháng..... năm.....
|
Kính gửi:...........................................
Địa chỉ tạm trú:.................................
...........................................................
GIẤY BÁO TIN
Về việc
ông/bà...................... , sinh ngày...../..../...., công dân Việt Nam định
cư tại............ đề nghị đăng ký thường trú về địa
chỉ:.................................................... ,
Cục Quản
lý xuất nhập cảnh đã xem xét và có ý kiến như sau:
Đồng ý
giải quyết cho ông/bà........................................ về Việt Nam
thường trú tại địa chỉ trên.
Thông báo
ông/bà biết để liên hệ với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố
(1)..................... làm thủ tục đăng ký thường trú theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PA 72 CA tỉnh/TP....
(để phối hợp);
- Lưu: A72 (P6).
|
TL. CỤC
TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG
|
_________________________________________________________________
Giải
thích mẫu:
(1) Áp
dụng cho trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc nộp hồ sơ ở nước ngoài
nhưng sau đó đương sự về Việt Nam và xin làm thủ tục đăng ký thường trú ở trong
nước.
Mẫu TT07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
BỘ CÔNG
AN
CÔNG AN TỈNH/TP.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
|
Số:.........
/P72-Đ......
|
.........
, ngày..... tháng..... năm.....
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Công an Quận/huyện.............................
Cục Quản
lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an đã đồng ý cho công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài có tên dưới đây được về Việt Nam thường trú:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Nam, nữ
|
Định cư ở nước
|
|
|
|
|
|
tại địa
chỉ.....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị
các đồng chí hướng dẫn làm thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú và cấp Giấy chứng
minh nhân dân theo quy định (Giấy giới thiệu này có giá trị đến ngày...../...../......)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PC64 (để phối hợp);
- Lưu: PA72 (Đ...... )
|
TL.
GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu TK-PNTE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
1. Họ và
tên (viết chữ in hoa):...................................... 2. Giới
tính:..................
Các tên
khác (nếu có):.......................................................................................
3. Sinh
ngày:........ /........./........... 4. Nơi
sinh:....................................................
5. Dân
tộc:.................................. 6. Quốc tịch:...................................................
7. Nơi
thường trú trước khi ra nước ngoài (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận,
thành phố hoặc thôn, xã, huyện, tỉnh):.........................................................................
............................................................................................................................
8. Rời
Việt Nam ngày:....../....../........ bằng phương tiện:...... qua cửa
khẩu:......
Giấy tờ
đã sử dụng để xuất cảnh (nếu có):............................
số:......................
ngày
cấp:....../......../......... cơ quan cấp:..............................................................
9. Tóm
tắt hoàn cảnh, quá trình bị bán ra nước ngoài (ghi rõ những thông tin nắm
được về các đối tượng đã thực hiện việc mua bán người):..................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
10. Nay
xin về thường trú với ai, ở đâu (ghi cụ thể họ tên, địa chỉ, số điện thoại
và quan hệ):....................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
11. Trẻ
em cùng về (ghi rõ họ tên, giới tính, ngày và nơi sinh, quốc tịch, quan
hệ):................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
12. Tình
trạng sức khỏe:........................................................................................
Ảnh trẻ em
cỡ 3 x 4 cm
|
Làm
tại............ ngày....... tháng...... năm........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Ghi chú: Mỗi
người khai 01 bản; trẻ em dưới 14 tuổi cùng về thì khai chung vào tờ khai và
dán ảnh (cỡ 3 x 4cm) vào phía dưới tờ khai.
Mẫu BBGN-PNTE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
BIÊN BẢN
Giao,
nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
Hồi.........
giờ........ , ngày...... /......./........., tại.................................................................
…………..............................................................................................
, chúng tôi gồm:
1. Ông
(bà)…….................................................................................
, đại diện cơ quan
......................................................................................................................
(bên giao);
2. Ông
(bà)........................................................................................
, đại diện cơ quan
.....................................................................................................................
(bên nhận);
Đã tiến
hành giao, nhận.................... công dân Việt Nam là nạn nhân bị buôn bán
từ nước .................................................. trở về, kèm theo tài
liệu và các vấn đề liên quan đến nạn
nhân:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Biên bản
này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu CN-PNTE (A)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
BỘ CÔNG
AN
CỤC
QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP CẢNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
CN/A72-P6
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ NƯỚC
Cấp cho
phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
1. Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an chứng nhận:
- Họ và
tên:............................................................................
Nam, nữ...............
- Sinh
ngày:......... /........../............, tại..................................................................
- Nơi
thường trú trước khi ra nước
ngoài:...........................................................
.............................................................................................................................
- Là nạn
nhân bị buôn bán, từ
nước................................................................. nhập cảnh
qua cửa khẩu........................................................ ngày......
/......./............
- Về cư
trú tại:........................................................................................................
...............................................................................................................................
- Trẻ em
cùng về (họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, quan hệ):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan chức năng giải quyết về nơi cư trú,
người được cấp giấy chứng nhận này có nghĩa vụ đến cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh - Công an tỉnh, thành phố nơi cư trú để làm các thủ tục cần thiết theo quy
định.
3. Giấy
này có giá trị trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp./.
|
..............
, ngày....... tháng....... năm.........
TL. CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
TRƯỞNG PHÒNG......
|
Mẫu CN-PNTE (PA)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
CÔNG AN
TỈNH.............
PHÒNG
QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP CẢNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
|
Số:.........
CN/PA72-Đ....
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ NƯỚC
Cấp cho
phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
1. Phòng
Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh........................... chứng nhận:
- Họ và
tên:.................................................................. Nam,
nữ.........................
- Sinh
ngày:......... /........../............,
tại..................................................................
- Nơi
thường trú trước khi ra nước
ngoài:...........................................................
.............................................................................................................................
- Là nạn
nhân bị buôn bán, từ nước..................................................
nhập cảnh qua cửa
khẩu............................................................ ngày......... /.........../...................
- Về cư
trú tại:......................................................................................................
.............................................................................................................................
- Trẻ em
cùng về (họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, quan hệ):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan chức năng giải quyết về nơi cư trú,
người được cấp giấy chứng nhận này có nghĩa vụ đến cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh - Công an tỉnh, thành phố nơi cư trú để làm các thủ tục cần thiết theo quy
định.
3. Giấy
này có giá trị trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp./.
|
.......................
, ngày....... tháng....... năm............
TL. GIÁM ĐỐC CÔNG AN TỈNH.....................
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
|
Mẫu/Form X06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm
2013)
GIẤY TRÌNH BÁO MẤT THẺ
ABTC (1)
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
1. Họ
tên.................................................................... 2. Nam,
nữ.......................
3. Sinh
ngày...... tháng...... năm.......
tại...............................................................
4. Nơi
đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà (xóm, thôn)...... đường phố........
phường (xã, thị trấn).......... quận (huyện, thị xã).........
tỉnh (thành phố)...........
5. Tên,
địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/cơ
quan.............................................
...............................................................................................................................
6. Tôi đã
được Cục QLXNC cấp thẻ ABTC số...... Giá trị đến ngày...../...../.......
Thẻ ABTC
này đã bị mất tại............................................... ngày....../....../..........
Lý do
mất.............................................................................................................
.............................................................................................................................
Những vấn
đề khác cần trình báo thêm (nếu có)................................................
.............................................................................................................................
Đề nghị
Cục QLXNC hủy giá trị sử dụng thẻ ABTC số........................ của tôi.
Tôi xin
cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật.
Xác
nhận
Trưởng Công an phường, xã xác
nhận người có tên trên đã trình báo việc mất thẻ tại Công an phường,
xã..........................
Ngày......... tháng......... năm...............
(Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Làm
tại................ ngày..../....../....
Người trình báo (2)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_________________________________________________________________
Ghi chú: (1)
Mẫu này dùng khi bị mất thẻ ABTC ở trong nước. Trường hợp bị mất thẻ ở nước
ngoài thì dùng mẫu TK17B đăng tải trên trên trang web: www.vnimm.gov.vn
(2) Kê
khai 02 bản và trực tiếp nộp hoặc gửi 01 bản đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh -
Bộ Công an.
Mẫu/Form X07
REPORT ON ABTC CARD'S LOSS
OR STEAL (1)
To:
1.
Surname and given names.............................................. 2. Sex.......................
3. Date
of birth (Day/Month/Year)..........................................................................
4.
Permanent resident address: House number or Hamlet......... Street/Road......
Ward/commun...............
District/Town................ Province (city)..........................
5. Name,
Contact address and Phone mumber of the Applicant's Company/ Organisation
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. I have
been granted by Vietnam Immigration Department an ABTC Card No:
..............................................................................................................................
Date of
expiry....... /........../........................... (Day/Month/Year)
I would
like to report to the Local Authority that my ABTC Card has been lost/stolen at
..............................................................................................................................
…………..............................................
on...... /.........../........... (Day/Month/Year)
for
reasons:...........................................................................................................
..............................................................................................................................
You are
kindly requested to authenticate this declaration. I undertake to inform the
competent Authority in Vietnam to cancel my lost/stolen ABTC Card.
I swear
that my declaration is true and correct for which I will be full responsible to
the Law.
Authentication
by the compotent Authotity
In the local
On...../......./........... (Day/Month/Year)
(Signature, full name, position and stamp of the Authenticator)
|
Done
at........... on...../...../......
(Day/Month/Year)
Signature and full name of the Applicant (2)
|
_________________________________________________________________
Note: (1)
This form is used in the case of the Applicant's ABTC lost or stolen in the ABTC
Participating Economies.
(2) 02
copies of this form which authentication by foreign competent Authority in the
country where the Card was lost or stolen should be filled be filled in and
forwarded to the Immigration Department - Ministry of Public Security of the
Vietnam immediately after the Card holder's return to Vietnam.