Tập 1: Văn bản Nghị
định thư và Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 đính kèm Nghị định thư
1. Điểm khởi đầu của đường biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia là
giao điểm đường biên giới giữa ba nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Vương quốc Campuchia và Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào (sau đây gọi là “giao điểm đường biên giới ba nước Việt Nam - Campuchia - Lào”),
được quy định trong “Hiệp ước xác định giao
điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, Vương quốc Campuchia và nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào”, ký ngày 26 tháng 8 năm 2008
và được mô tả chi tiết tại Phần II của
Nghị định thư này.
2. Bản đồ địa
hình biên giới tỷ lệ 1/25.000 là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của Nghi định thư này,
sử dụng hệ tọa độ toàn cầu WGS-84, phép chiếu UTM, múi chiếu
6°, kinh tuyến trung ương 105 độ kinh Đông và chuẩn độ cao EGM2008, có phạm vi đo vẽ là 05km (năm ki-lô-mét) về mỗi
bên tính từ đường biên giới.
- Cột mốc số 54/5(3) cắm trên bờ suối
Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’08,193” vĩ độ Bắc,
107°26’02,757” kinh độ Đông và có độ cao 882,00m, cách vị trí mốc giới số 54/5
là 14,72m; khoảng cách từ cột mốc số 54/5(3) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 54/5(1) có chiều dài là 13,69m.
Từ vị trí mốc giới số 54/5, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối
không tên đến mốc giới số 54/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 0,775km.
Mốc giới số 54/6 là mốc phụ đơn, cắm
tại đầu suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’43,488” vĩ độ Bắc, 107°26’05,112”
kinh độ Đông và có độ cao 904,22m.
Từ mốc giới số 54/6, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 55. Đoạn biên giới này có chiều dài
là 0,110km.
Mốc giới số 55 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), tại điểm có tọa độ
địa lý 12°14’39,913” vĩ độ Bắc, 107°26’05,367” kinh độ Đông và có độ cao
929,52m.
Từ mốc giới số 55, đường biên giới hướng
Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 55/1. Đoạn biên giới này có chiều dài là
0,072km.
Mốc giới số 55/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m,
tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’39,809” vĩ độ Bắc, 107°26’02,998” kinh độ Đông
và có độ cao 930,07m.
Từ mốc giới số 55/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
12°14’45,758” vĩ độ Bắc, 107°25’46,719” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,100” vĩ độ Bắc, 107°25’45,396”
kinh độ Đông và có độ cao 952,60m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,466” vĩ độ Bắc, 107°25’43,076” kinh độ
Đông; tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý
12°14’46,695” vĩ độ Bắc, 107°25’32,923” kinh độ Đông và có độ cao 952,62m, rồi
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,838” vĩ độ Bắc,
107°25’18,930” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng
đến mốc giới số 55/2. Đoạn biên giới này cả chiều dài là 1,398km.
Mốc giới số 55/2 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường
9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,598” vĩ độ Bắc, 107°25’17,970” kinh độ
Đông và có độ cao 953,28m.
Từ mốc giới số 55/2, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’45,459”
vĩ độ Bắc, 107°25’16,427” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số
1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’40,331” vĩ độ Bắc, 107°25’12,694” kinh độ
Đông và có độ cao 950,72m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
12°14’36,540” vĩ độ Bắc, 107°25’09,996” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung
Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’33,192” vĩ độ Bắc,
107°25’08,116” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/3. Đoạn
biên giới này có chiều dài là 0,614km.
Mốc giới số 55/3 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m,
tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’30,063” vĩ độ Bắc, 107°25’07,017 kinh độ Đông
và có độ cao 936,71m.
Từ mốc giới số 55/3, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
12°14’28,163” vĩ độ Bắc, 107°25’06,744” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’25,812” vĩ độ Bắc,
107°25’06,010” kinh độ Đông và có độ cao 938,61m, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 12°14’24,395” vĩ độ Bắc, 107°25’05,406” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’23,289” vĩ độ
Bắc, 107°25’04,726” kinh độ Đông và có độ cao 941,34m; sau đó chuyển hướng
chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’22,069”
vĩ độ Bắc, 107°25’03,584” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số
3, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’21,164” vĩ độ Bắc, 107°25’02,177” kinh độ
Đông và có độ cao 940,64m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
12°14’20,649” vĩ độ Bắc, 107°25’01,337” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,232” vĩ độ Bắc, 107°24’59,810” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/4. Đoạn biên giới này có chiều dài là
0,429km.
Mốc giới số 55/4 là mốc phụ đơn, cắm
phía Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m,
tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,440” vĩ độ Bắc, 107°24’58,913” kinh độ Đông
và có độ cao 937,62m.
Từ mốc giới số 55/4, đường biên giới
hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,986”
vĩ độ Bắc, 107°24’58,489” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số
1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’24,780” vĩ độ Bắc, 107°24’57,016” kinh độ
Đông và có độ cao 934,59m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
12°14’27,001” vĩ độ Bắc, 107°24’56,578” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’34,929” vĩ độ Bắc,
107°24’55,540” kinh độ Đông và có độ cao 932,81m, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 12°14’40,122” vĩ độ Bắc, 107°24’54,660” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’42,813” vĩ độ Bắc,
107°24’53,989” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/5. Đoạn
biên giới này có chiều dài là 0,731km.
Mốc giới số 55/5 là mốc phụ đơn, cắm
phía Đông Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường
9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’43,450” vĩ độ Bắc, 107°24’53,633” kinh độ
Đông và có độ cao 939,44m.
Từ mốc giới số 55/5, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa
lý 12°14’47,809” vĩ độ Bắc, 107°24’49,265” kinh độ Đông và có độ cao 951,77m,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’54,100” vĩ độ Bắc,
107°24’44,048” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/6. Đoạn
biên giới này có chiều dài là 0,635km.
Mốc giới số 55/6 là mốc phụ đơn, cắm
phía Đông Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường
9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’58,967” vĩ độ Bắc, 107°24°39,805” kinh độ
Đông và có độ cao 953,50m.
Từ mốc giới số 55/6, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
12°15’00,170” vĩ độ Bắc, 107°24’38,456” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’02,366” vĩ độ Bắc, 107°24’34,735” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý
12°15’03,645” vĩ độ Bắc, 107°24’32,073” kinh độ Đông và có độ cao 943,66m, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’03,975” vĩ độ Bắc,
107°24’30,621” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 12°15’05,235” vĩ độ Bắc, 107°24’22,993” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’06,154” vĩ độ Bắc, 107°24’19,007” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/7. Đoạn biên giới này có chiều dài là
0,770km.
Mốc giới số 55/7 là mốc phụ đơn, cắm
phía Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m,
tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’07,146” vĩ độ Bắc, 107°24’16,151” kinh độ Đông
và có độ cao 936,50m.
Từ mốc giới số 55/7, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ
địa lý 12°15’09,117” vĩ độ Bắc, 107°24’11,161” kinh độ Đông và có độ cao
932,15m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’10,196” vĩ độ
Bắc, 107°24’09,418” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/8. Đoạn
biên giới này có chiều dài là 0,739km.
Mốc giới số 55/8 là mốc phụ đơn, cắm
phía Đông Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường
9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’20,418” vĩ độ Bắc, 107°23’55,966” kinh độ
Đông và có độ cao 918,27m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 55/8
đến vị trí mốc giới số 60/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 60/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/1(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’28,300” vĩ độ Bắc, 107°16’04,875”
kinh độ Đông và có độ cao 517,62m, cách vị trí mốc giới số 60/1 là 26,92m; cột
mốc số 60/1(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°19’28,498” vĩ độ Bắc, 107°16’07,660” kinh độ Đông và có độ
cao 513,88m, cách vị trí mốc giới số 60/1 là 57,49m.
Từ vị trí mốc giới số 60/1, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/2(1) và cột mốc số 60/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/2. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,093km.
Mốc giới số 60/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/2(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’05,405” vĩ độ Bắc, 107°15’52,121”
kinh độ Đông và có độ cao 503,93m, cách vị trí mốc giới số 60/2 là 29,10m; cột
mốc số 60/2(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°19’05,004” vĩ độ Bắc, 107°15’54,323” kinh độ Đông và có độ
cao 491,95m, cách vị trí mốc giới số 60/2 là 38,59m.
Từ vị trí mốc giới số 60/2, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/3(1)
và cột mốc số 60/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 0,705km.
Mốc giới số 60/3 Là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/3(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’54,265” vĩ độ Bắc, 107°15’41,124”
kinh độ Đông và có độ cao 480,97m, cách vị trí mốc giới số 60/3 là 26,57m; cột
mốc số 60/3(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°18’52,120” vĩ độ Bắc, 107°15’39,086” kinh độ Đông và có độ
cao 483,57m, cách vị trí mốc giới số 60/3 là 63,65m.
Từ vị trí mốc giới số 60/3, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ
Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 60/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 0,914km.
Mốc giới số 60/4 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 60/4(1) cắm trên bờ sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’53,593”
vĩ độ Bắc, 107°15’24,913” kinh độ Đông và có độ cao 465,39m, cách vị trí mốc giới
số 60/4 là 28,81m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(1) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(2) có chiều dài là 26,90m; khoảng
cách từ cột mốc số 60/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 60/4(3) có chiều dài là 31,14m.
- Cột mốc số 60/4(2) cắm trên bờ sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°18’55,458” vĩ độ Bắc, 107°15’24,665” kinh độ Đông và có độ cao 466,12m, cách
vị trí mốc giới số 60/4 là 34,68m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(1) có chiều dài
là 30,91m.
- Cột mốc số 60/4(3) cắm trên bờ sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’55,290”
vĩ độ Bắc, 107°15’26,053” kinh độ Đông và có độ cao 467,88m, cách vị trí mốc giới
số 60/4 là 35,24m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(3) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(1) có chiều dài là 31,37m.
Từ vị trí mốc giới số 60/4, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/5(1)
và cột mốc số 60/5(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 1,632km.
Mốc giới số 60/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/5(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’30,692” vĩ độ Bắc, 107°14’54,834”
kinh độ Đông và có độ cao 443,07m, cách vị trí mốc giới số 60/5 là 18,38m; cột
mốc số 60/5(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°18’29,203” vĩ độ Bắc, 107°14’54,794” kinh độ Đông và có độ
cao 440,46m, cách vị trí mốc giới số 60/5 là 27,40m.
Từ vị trí mốc giới số 60/5, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/6(1) và cột mốc số 60/6(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/6. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,694km.
Mốc giới số 60/6 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/6(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’10,009” vĩ độ Bắc, 107°14’22,310”
kinh độ Đông và có độ cao 437,31m, cách vị trí mốc giới số 60/6 là 55,05m; cột
mốc số 60/6(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°18’11,786” vĩ độ Bắc, 107°14’25,124” kinh độ Đông và có độ
cao 427,97m, cách vị trí mốc giới số 60/6 là 46,05m.
Từ vị trí mốc giới số 60/6, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy của suối Đắk Đian Kry chảy ra từ lãnh
thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 60/7. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,525km.
Mốc giới số 60/7 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 60/7(1) cắm trên bờ sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°17’45,688” vĩ độ Bắc, 107°13’50,292” kinh độ Đông và có độ cao 399,35m, cách
vị trí mốc giới số 60/7 là 29,86m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(2) có chiều dài
là 29,69m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(3) có chiều dài là 24,65m.
- Cột mốc số 60/7(2) cắm trên bờ sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’45,206”
vĩ độ Bắc, 107°13’53,108” kinh độ Đông và có độ cao 399,75m, cách vị trí mốc giới
số 60/7 là 59,72m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(2) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(1) có chiều dài là 56,72m.
- Cột mốc số 60/7(3) cắm trên bờ sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’43,658”
vĩ độ Bắc, 107°13’51,550” kinh độ Đông và có độ cao 399,30m, cách vị trí mốc giới
số 60/7 là 48,39m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(3) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(1) có chiều dài là 48,41m.
Từ vị trí mốc giới số 60/7, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/8(1)
và cột mốc số 60/8(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 2,247km.
Mốc giới số 60/8 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/8(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’51,980” vĩ độ Bắc, 107°13’12,795”
kinh độ Đông và có độ cao 372,70m, cách vị trí mốc giới số 60/8 là 33,26m; cột
mốc số 60/8(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°17’53,013” vĩ độ Bắc, 107°13’10,831” kinh độ Đông và có độ
cao 372,93m, cách vị trí mốc giới số 60/8 là 34,05m.
Từ vị trí mốc giới số 60/8, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/9(1)
và cột mốc số 60/9(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 2,540km.
Mốc giới số 60/9 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/9(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’46,266” vĩ độ Bắc, 107°12’23,076”
kinh độ Đông và có độ cao 344,28m, cách vị trí mốc giới số 60/9 là 31,37m, cột
mốc số 60/9(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tạt điểm
có tọa độ địa lý 12°17’43,655” vĩ độ Bắc, 107°12’24,149” kinh độ Đông và có độ
cao 394,31m, cách vị trí mốc giới số 60/9 là 55,21m.
Từ vị trí mốc giới số 60/9, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/10(1)
và cột mốc số 60/10(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,324km.
Mốc giới số 60/10 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/10(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’44,886” vĩ độ Bắc, 107°11’47,594”
kinh độ Đông và có độ cao 329,25m, cách vị trí mốc giới số 60/10 là 34,04m; cột
mốc số 60/10(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°17’41,883” vĩ độ Bắc, 107°11’47,775” kinh độ Đông và có độ
cao 332,94m, cách vị trí mốc giới số 60/10 là 46,18m.
Từ vị trí mốc giới số 60/10, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/11(1) và cột mốc số 60/11(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/11. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 0,892km.
Mốc giới số 60/11 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/11(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’34,836° vĩ độ Bắc, 107°11’25,000” kinh độ Đông
và có độ cao 322,21m, cách vị trí mốc giới số 60/11 là 23,55m; cột mốc số
60/11(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 12°17’35,943” vĩ độ Bắc, 107°11’27,209” kinh độ Đông và có độ cao
319,39m, cách vị trí mốc giới số 60/11 là 51,38m.
Từ vị trí mốc giới số 60/11, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/12(1)
và cột mốc số 60/12(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 2,020km.
Mốc giới số 60/12 lá mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/12(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’01,189” vĩ độ Bắc, 107°10’59,019”
kinh độ Đông và có độ cao 295,78m, cách vị trí mốc giới số 60/12 là 39,34m; cột
mốc số 60/12(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°16’58,544” vĩ độ Bắc, 107°10’58,765” kinh độ Đông và có độ
cao 314,90m, cách vị trí mốc giới số 60/12 là 42,31m.
Từ vị trí mốc giới số 60/12, đường biên
giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy suối Đăk Do chảy ra từ lãnh thổ Việt
Nam, tức là vị trí mốc giới số 60/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 1,455km.
Mốc giới số 60/13 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 60/13(1) cắm trên bờ
sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’51,807”
vĩ độ Bắc, 107°10’32,213” kinh độ Đông và có độ cao 281,20m, cách vị trí mốc giới
số 60/13 là 37,72m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(1) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(2) có chiều dài là 39,36m; khoảng
cách từ cột mốc số 60/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 60/13(3) có chiều dài là 34,44m.
- Cột mốc số 60/13(2) cắm trên bờ
sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°16’50,863” vĩ độ Bắc, 107°10’34,705” kinh độ Đông và có độ cao 283,93m, cách
vị trí mốc giới số 60/13 là 53,20m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(1) có chiều dài
là 41,36m.
- Cột mốc số 60/13(3) cắm trên bờ
sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°16’49,501” vĩ độ Bắc, 107°10’32,583” kinh độ Đông và có độ cao 280,86m, cách
vị trí mốc giới số 60/13 là 41,80m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(1) có chiều dài
là 37,31m.
Từ vị trí mốc giới số 60/13, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/14(1)
và cột mốc số 60/14(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,592km.
Mốc giới số 60/14 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/14(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’43,467” vĩ độ Bắc, 107°09’45,562”
kinh độ Đông và có độ cao 271,54m, cách vị trí mốc giới số 60/14 là 43,04m; cột
mốc số 60/14(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°16’40,911” vĩ độ Bắc, 107°09’45,086” kinh độ Đông và có độ
cao 274,11m, cách vị trí mốc giới số 60/14 là 36,85m.
Từ vị trí mốc giới số 60/14, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của
sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính của
sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra
từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 60/15. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,870km. Đoạn biên giới này có 01 cồn,
cồn số 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 60/15 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 60/15(1) cắm trên bờ sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’26,574”
vĩ độ Bắc, 107°09’06,809” kinh độ Đông và có độ cao 261,58m, cách vị trí mốc giới
số 60/15 là 34,68m; khoảng cách từ cột mốc số 60/15(1) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/15(2) có chiều dài là 33,72m; khoảng
cách từ cột mốc số 60/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 60/15(3) có chiều dài là 41,43m.
- Cột mốc số 60/15(2) cắm trên bờ
sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°16’26,868” vĩ độ Bắc, 107°09’04,337” kinh độ Đông và có độ cao 259,78m, cách
vị trí mốc giới số 60/15 là 40,97m; khoảng cách từ cột mốc số 60/15(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/15(1) có chiều dài
là 41,52m.
- Cột mốc số 60/15(3) cắm trên bờ
sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°16’28,081” vĩ độ Bắc, 107°09’05,068” kinh độ Đông và có độ cao 259,08m, cách
vị trí mốc giới số 60/15 là 42,69m; khoảng cách từ cột mốc số 60/15(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/15(1) có chiều dài
là 28,66m.
Từ vị trí mốc giới số 60/15, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/16(1) và cột mốc số 60/16(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/16. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,981km.
Mốc giới số 60/16 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/16(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’52,881” vĩ độ Bắc, 107°08’49,056”
kinh độ Đông và có độ cao 247,71m, cách vị trí mốc giới số 60/16 là 29,16m; cột
mốc số 60/16(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°15’49,714” vĩ độ Bắc, 107°08’49,349” kinh độ Đông và có độ
cao 260,14m, cách vị trí mốc giới số 60/16 là 68,60m.
Từ vị trí mốc giới số 60/16, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/17(1) và cột mốc số 60/17(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch
Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,347km.
Mốc giới số 60/17 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/17(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’31,937” vĩ độ Bắc, 107°08’43,199”
kinh độ Đông và có độ cao 242,35m, cách vị trí mốc giới số 60/17 là 37,84m; cột
mốc số 60/17(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°15’29,152” vĩ độ Bắc, 107°08’42,258” kinh độ Đông và có độ
cao 248,94m, cách vị trí mốc giới số 60/17 là 52,35m.
Từ vị trí mốc giới số 60/17, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/18(1)
và cột mốc số 60/18(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,328km.
Mốc giới số 60/18 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/18(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’01,447” vĩ độ Bắc, 107°08’40,838”
kinh độ Đông và có độ cao 237,57m, cách vị trí mốc giới số 60/18 là 41,71m; cột
mốc số 60/18(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°15’03,337” vĩ độ Bắc, 107°08’43,497” kinh độ Đông và có độ
cao 234,73m, cách vị trí mốc giới số 60/18 là 57,46m.
Từ vị trí mốc giới số 60/18, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/19(1) và cột mốc số 60/19(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/19. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,486km.
Mốc giới số 60/19 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/19(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,247” vĩ độ Bắc, 107°08’29,297”
kinh độ Đông và có độ cao 228,52m, cách vị trí mốc giới số 60/19 là 43,64m; cột
mốc số 60/19(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°14’44,984” vĩ độ Bắc, 107°08’32,311” kinh độ Đông và có độ
cao 245,37m, cách vị trí mốc giới số 60/19 là 55,41m.
Từ vị trí mốc giới số 60/19, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/20(1) và cột mốc số 60/20(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/20. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 2,164km.
Mốc giới số 60/20 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/20(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’11,025” vĩ độ Bắc, 107°08’11,054”
kinh độ Đông và có độ cao 229,67m, cách vị trí mốc giới số 60/20 là 52,10m; cột
mốc số 60/20(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°14’15,855” vĩ độ Bắc, 107°08’13,251” kinh độ Đông và có độ
cao 275,78m, cách vị trí mốc giới số 60/20 là 110,55m.
Từ vị trí mốc giới số 60/20, đường
biên giới hướng chung hướng Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của
sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/21(1) và cột mốc số 60/21(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/21. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,444km.
Mốc giới số 60/21 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/21(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’48,750” vĩ độ Bắc, 107°08’15,634”
kinh độ Đông và có độ cao 215,55m, cách vị trí mốc giới số 60/21 là 48,18m; cột
mốc số 60/21(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°13’48,561” vĩ độ Bắc, 107°08’18,832” kinh độ Đông và có độ
cao 212,61m, cách vị trí mốc giới số 60/21 là 48,65m.
Từ vị trí mốc giới số 60/21, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/22(1)
và cột mốc số 60/22(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,385km.
Mốc giới số 60/22 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/22(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’29,071” vĩ độ Bắc, 107°07’47,190”
kinh độ Đông và có độ cao 211,51m, cách vị trí mốc giới số 60/22 là 32,77m; cột
mốc số 60/22(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°13’28,029” vĩ độ Bắc, 107°07’49,730” kinh độ Đông và có độ
cao 212,91m, cách vị trí mốc giới số 60/22 là 50,44m.
Từ vị trí mốc giới số 60/22, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/23(1)
và cột mốc số 60/23(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,892km.
Mốc giới số 60/23 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/23(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’30,536” vĩ độ Bắc, 107°07’12,778”
kinh độ Đông và có độ cao 240,36m, cách vị trí mốc giới số 60/23 là 89,33m; cột
mốc số 60/23(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°13’26,212” vĩ độ Bắc, 107°07’14,681” kinh độ Đông và có độ
cao 217,81m, cách vị trí mốc giới số 60/23 là 55,49m.
Từ vị trí mốc giới số 60/23, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/24(1)
và cột mốc số 60/24(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 3,023km.
Mốc giới số 60/24 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/24(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’55,701” vĩ độ Bắc, 107°06’35,922”
kinh độ Đông và có độ cao 196,84m, cách vị trí mốc giới số 60/24 là 33,63m; cột
mốc số 60/24(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°12’56,165” vĩ độ Bắc, 107°06’38,287” kinh độ Đông và có độ
cao 191,82m, cách vị trí mốc giới số 60/24 là 39,27m.
Từ vị trí mốc giới số 60/24, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/25(1)
và cột mốc số 60/25(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 0,756km.
Mốc giới số 60/25 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/25(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’40,760” vĩ độ Bắc, 107°06’22,730”
kinh độ Đông và có độ cao 196,68m, cách vị trí mốc giới số 60/25 là 92,22m; cột
mốc số 60/25(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°12’38,904” vĩ độ Bắc, 107°06’26,960” kinh độ Đông và có độ
cao 192,14m, cách vị trí mốc giới số 60/25 là 47,80m.
Từ vị trí mốc giới số 60/25, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/26(1)
và cột mốc số 60/26(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/26. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,773km.
Mốc giới số 60/26 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/26(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’06,216” vĩ độ Bắc, 107°05’58,938”
kinh độ Đông và có độ cao 183,46m, cách vị trí mốc giới số 60/26 là 42,79m; cột
mốc số 60/26(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°12’03,684” vĩ độ Bắc, 107°06’00,272” kinh độ Đông và có độ
cao 188,60m, cách vị trí mốc giới số 60/26 là 44,89m.
Từ vị trí mốc giới số 60/26, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/27(1) và cột mốc số 60/27(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/27. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 2,241km.
Mốc giới số 60/27 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/27(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°11’18,936” vĩ độ Bắc, 107°05’44,569”
kinh độ Đông và có độ cao 180,94m, cách vị trí mốc giới số 60/27 là 34,53m; cột
mốc số 60/27(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°11’19,080” vĩ độ Bắc, 107°05’47,040” kinh độ Đông và có độ
cao 189,15m, cách vị trí mốc giới số 60/27 là 40,30m.
Từ vị trí mốc giới số 60/27, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/28(1)
và cột mốc số 60/28(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/28. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,633km.
Mốc giới số 60/28 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/28(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10’56,447” vĩ độ Bắc, 107°05’12,465”
kinh độ Đông và có độ cao 178,79m, cách vị trí mốc giới số 60/28 là 82,33m; cột
mốc số 60/28(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°10°53,385” vĩ độ Bắc, 107°05’14,967” kinh độ Đông và có độ
cao 176,86m, cách vị trí mốc giới số 60/28 là 38,42m.
Từ vị trí mốc giới số 60/28, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/29(1)
và cột mốc số 60/29(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đăk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/29. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 2,266km.
Mốc giới số 60/29 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/29(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°11’18,779” vĩ độ Bắc, 107°04’35,422”
kinh độ Đông và có độ cao 169,04m, cách vị trí mốc giới số 60/29 là 43,30m; cột
mốc số 60/29(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°11’16,685” vĩ độ Bắc, 107°04’34,219” kinh độ Đông và có độ
cao 173,72m, cách vị trí mốc giới số 60/29 là 30,63m.
Từ vị trí mốc giới số 60/29, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/30(1) và cột mốc số 60/30(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/30. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,800km.
Mốc giới số 60/30 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/30(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10’44,042” vĩ độ Bắc, 107°04’11,674”
kinh độ Đông và có độ cao 196,01m, cách vị trí mốc giới số 60/30 là 79,18m; cột
mốc số 60/30(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°10’40,870” vĩ độ Bắc, 107°04’13,531” kinh độ Đông và có độ
cao 165,75m, cách vị trí mốc giới số 60/30 là 33,35m.
Từ vị trí mốc giới số 60/30, đường
biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/31(1)
và cột mốc số 60/31(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/31. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,058km.
Mốc giới số 60/31 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/31(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10’20,519” vĩ độ Bắc, 107°04’30,650”
kinh độ Đông và có độ cao 163,36m, cách vị trí mốc giới số 60/31 là 44,86m; cột
mốc số 60/31(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°10’21,092” vĩ độ Bắc, kinh độ Đông và có độ cao 168,60m,
cách vị trí mốc giới số 60/31 là 40,96m.
Từ vị trí mốc giới số 60/31, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/32(1)
và cột mốc số 60/32(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/32. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 2,077km.
Mốc giới số 60/32 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/32(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°09’49,919” vĩ độ Bắc, 107°04’33,418”
kinh độ Đông và có độ cao 161,08m, cách vị trí mốc giới số 60/32 là 39,50m; cột
mốc số 60/32(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°09’48,259” vĩ độ Bắc, 107°04’31,239” kinh độ Đông và có độ
cao 167,67m, cách vị trí mốc giới số 60/32 là 43,83m.
Từ vị trí mốc giới số 60/32, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/33(1) và cột mốc số 60/33(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/33. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 2,315km.
Mốc giới số 60/33 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/33(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°09’36,203” vĩ độ Bắc, 107°03’46,124”
kinh độ Đông và có độ cao 162,53m, cách vị trí mốc giới số 60/33 là 24,44m; cột
mốc số 60/33(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°09’36,858” vĩ độ Bắc, 107°03’43,081” kinh độ Đông và có độ
cao 158,06m, cách vị trí mốc giới số 60/33 là 69,73m.
Từ vị trí mốc giới số 60/33, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/34(1)
và cột mốc số 60/34(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/34. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 2,507km.
Mốc giới số 60/34 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/34(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°08’58,516” vĩ độ Bắc, 107°03’17,075”
kinh độ Đông và có độ cao 151,10m, cách vị trí mốc giới số 60/34 là 31,66m; cột
mốc số 60/34(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°08’58,258” vĩ độ Bắc, 107°03’19,687” kinh độ Đông và có độ
cao 159,50m, cách vị trí mốc giới số 60/34 là 47,73m.
Từ vị trí mốc giới số 60/34, đường biên
giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/35(1)
và cột mốc số 60/35(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/35. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 2,247km.
Mốc giới số 60/35 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/35(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°08’26,449” vĩ độ Bắc, 107°02’56,746”
kinh độ Đông và có độ cao 151,42m, cách vị trí mốc giới số 60/35 là 31,09m; cột
mốc số 60/35(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°08’26,607” vĩ độ Bắc, 107°02’59,022” kinh độ Đông và có độ
cao 150,57m, cách vị trí mốc giới số 60/35 là 37,93m.
Từ vị trí mốc giới số 60/35, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/36(1)
và cột mốc số 60/36(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Đăk Huýt (prêch
Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/36. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,507km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 2 quy
thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 60/36 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/36(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’58,466” vĩ độ Bắc, 107°02’43,360”
kinh độ Đông và có độ cao 152,48m, cách vị trí mốc giới số 60/36 là 49,01m; cột
mốc số 60/36(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°07’58,113” vĩ độ Bắc, 107°02’46,118” kinh độ Đông và có độ
cao 147,37m, cách vị trí mốc giới số 60/36 là 35,11m.
Từ vị trí mốc giới số 60/36, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/37(1) và cột mốc số 60/37(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/37. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,462km.
Mốc giới số 60/37 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/37(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’47,480” vĩ độ Bắc, 107°02’08,297”
kinh độ Đông và có độ cao 151,50m, cách vị trí mốc giới số 60/37 là 61,45m; cột
mốc số 60/37(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°07’45,673” vĩ độ Bắc, 107°02’11,053” kinh độ Đông và có độ
cao 144,86m, cách vị trí mốc giới số 60/37 là 38,70m.
Từ vị trí mốc giới số 60/37, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/38(1)
và cột mốc số 60/38(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/38. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,681km.
Mốc giới số 60/38 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/38(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’15,020” vĩ độ Bắc, 107°01’35,593”
kinh độ Đông và có độ cao 144,37m, cách vị trí mốc giới số 60/38 là 36,79m; cột
mốc số 60/38(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°07’12,158” vĩ độ Bắc, 107°01’36,835” kinh độ Đông và có độ
cao 150,67m, cách vị trí mốc giới số 60/38 là 58,85m.
Từ vị trí mốc giới số 60/38, đường
biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
60/39(1) và cột mốc số 60/39(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/39. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 0,836km.
Mốc giới số 60/39 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/39(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’34,682” vĩ độ Bắc, 107°01’26,612” kinh
độ Đông và có độ cao 141,90m, cách vị
trí mốc giới số 60/39 là 35,90m; cột
mốc số 60/39(2) cắm trên bờ sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°07’35,197” vĩ độ Bắc, 107°01’24,094” kinh độ Đông và
có độ cao 144,18m, cách vị trí mốc giới số 60/39 là 41,90m.
Từ vị trí mốc giới số 60/39, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/40(1)
và cột mốc số 60/40(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/40. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,719km.
Mốc giới số 60/40 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 60/40(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’04,974” vĩ độ Bắc, 107°01’02,615”
kinh độ Đông và có độ cao 141,87m, cách vị trí mốc giới số 60/40 là 49,26m; cột
mốc số 60/40(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°07’04,358” vĩ độ Bắc, 107°01’05,722” kinh độ Đông và có độ
cao 140,84m, cách vị trí mốc giới số 60/40 là 46,60m.
Từ vị trí mốc giới số 60/40, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
61(1) và cột mốc số 61(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 61. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 1,831km.
Mốc giới số 61 là mốc đôi cùng số, loại
B; Cột mốc số 61(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campucbia, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°06’57,300” vĩ độ Bắc, 107°00’26,987” kinh độ Đông và
có độ cao 146,19m, cách vị trí mốc giới số 61 là 125,17m; cột mốc số 61(2) cắm
trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°06’51,368” vĩ độ Bắc, 107°00’28,495” kinh độ Đông và có độ cao 178,01m, cách
vị trí mốc giới số 61 là 62,79m.
Từ vị trí mốc giới số 61, đường biên
giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61/1(1) và cột
mốc số 61/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức
là vị trí mốc giới số 61/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,475km.
Mốc giới số 61/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 61/1(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°06’44,752” vĩ độ Bắc, 107°00’37,396”
kinh độ Đông và có độ cao 136,64m, cách vị trí mốc giới số 61/1 là 46,29m; cột
mốc số 61/1(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°06’46,546” vĩ độ Bắc, 107°00’35,510” kinh độ Đông và có độ
cao 134,27m, cách vị trí mốc giới số 61/1 là 33,04m.
Từ vị trí mốc giới số 61/1, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
61/2(1) và cột mốc số 61/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt
(prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61/2. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 3,104km.
Mốc giới số 61/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 61/2(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 12°06’13,040” vĩ độ Bắc, 107°00’25,367” kinh độ Đông
và có độ cao 135,46m, cách vị trí mốc giới số 61/2 là 34,18m; cột mốc số
61/2(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 12°06’15,559” vĩ độ Bắc, 107°00’25,725” kinh độ Đông và có độ cao
133,27m, cách vị trí mốc giới số 61/2 là 43,97m.
Từ vị trí mốc giới số 61/2, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk
Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61/3(1)
và cột mốc số 61/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 61/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 2,533km.
Mốc giới số 61/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 61/3(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’47,622” vĩ độ Bắc, 107°00’04,206”
kinh độ Đông và có độ cao 130,36m, cách vị trí mốc giới số 61/3 là 36,33m; cột
mốc số 61/3(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°05’46,835” vĩ độ Bắc, 107°00’06,482” kinh độ Đông và có độ
cao 133,30m, cách vị trí mốc giới số 61/3 là 36,63m.
Từ vị trí mốc giới số 61/3, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 62(1)
và cột mốc số 62(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đăk
Hút), tức là vị trí mốc giới số 62. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 1,295km.
Mốc giới số 62 là mốc đôi cùng số, loại
B: Cột mốc số 62(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý
12°05’35,068” vĩ độ Bắc, 106°59’26,445” kinh độ Đông và có độ cao 210,27m; cột
mốc số 62(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°05’36,350” vĩ độ Bắc, 106°59’35,260” kinh độ Đông và có độ
cao 130,70m, cách vị trí mốc giới số 62 là 42,88m.
Từ vị trí mốc giới số 62, đường biên
giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 62(1), rồi theo
đường thẳng đến mốc giới số 62/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,687km.
Mốc giới số 62/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’18,357” vĩ độ Bắc, 106°58’41,254”
kinh độ Đông và có độ cao 267,39m.
Từ mốc giới số 62/1, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 62/2. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,840km.
Mốc giới số 62/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’08,747” vĩ độ Bắc,
106°58’15,267” kinh độ Đông và có độ cao 264,95m.
Từ mốc giới số 62/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 63. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,658km.
Mốc giới số 63 là mốc đơn, loại B, cắm
trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’01,219” vĩ độ Bắc,
106°57’54,910” kinh độ Đông và có độ cao 277,29m.
Từ mốc giới số 63, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 64. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,691 km.
Mốc giới số 64 là mốc đơn, loại B, cắm
trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’44,516” vĩ độ Bắc,
106°57’49,128” kinh độ Đông và có độ cao 276,32m.
Từ mốc giới số 64, đường biên giới hướng
Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 64/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,095km.
Mốc giới số 64/1 là mốc phụ đơn, cắm
tại đầu suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’42,712” vĩ độ Bắc, 106°57’46,588” kinh độ Đông và có độ cao 248,93m.
Từ vị trí mốc giới số 64/1, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
64/2(1) và cột mốc số 64/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/2. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,424km.
Mốc giới số 64/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/2(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’29,657” vĩ độ Bắc, 106°57’12,241” kinh độ Đông
và có độ cao 173,22m, cách vị trí mốc giới số 64/2 là 13,83m; cột mốc số
64/2(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°04’28,868” vĩ độ Bắc, 106°57’12,519” kinh độ Đông và có độ
cao 172,24m, cách vị trí mốc giới số 64/2 là 11,85m.
Từ vị trí mốc giới số 64/2, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/3(1) và
cột mốc số 64/3(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey
Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,948km.
Mốc giới số 64/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/3(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’02,764” vĩ độ Bắc, 106°56’42,245”
kinh độ Đông và có độ cao 157,24m, cách vị trí mốc giới số 64/3 là 8,53m; cột mốc
số 64/3(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°04’02,189” vĩ độ Bắc, 106°56’42,571” kinh độ Đông và có độ
cao 157,52m, cách vị trí mốc giới số 64/3 là 11,72m.
Từ vị trí mốc giới số 64/3, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ
lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 64/4. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,850km.
Mốc giới số 64/4 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 64/4(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’05,068” vĩ độ Bắc, 106°56’08,844” kinh độ Đông và có độ cao 149,64m, cách
vị trí mốc giới số 64/4 là 11,64m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(2) có chiều dài
là 8,97m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(3) có chiều dài là 8,29m.
- Cột mốc số 64/4(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’05,315” vĩ độ Bắc, 106°56’08,192” kinh độ Đông và có độ cao 149,57m, cách
vị trí mốc giới số 64/4 là 11,08m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(1) có chiều dài
là 12,16m.
- Cột mốc số 64/4(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campucbia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’05,610” vĩ độ Bắc, 106°56’08,808” kinh độ Đông và có độ cao 150,01m, cách
vị trí mốc giới số 64/4 là 11,66m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(1) có chiều dài
là 8,42m.
Từ vị trí mốc giới số 64/4, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
64/5(1) và cột mốc số 64/5(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/5. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,558km.
Mốc giới số 64/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/5(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’54,752” vĩ độ Bắc, 106°55’43,850”
kinh độ Đông và có độ cao 144,92m, cách vị trí mốc giới số 64/5 là 12,41m; cột
mốc số 64/5(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°03’53,899” vĩ độ Bắc, 106°55’43,813” kinh độ Đông và
có độ cao 144,56m, cách vị trí mốc giới số 64/5 là 13,83m.
Từ vị trí mốc giới số 64/5, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
64/6(1) và cột mốc số 64/6(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/6. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 2,930km.
Mốc giới số 64/6 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/6(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’49,553” vĩ độ Bắc, 106°54’56,563”
kinh độ Đông và có độ cao 138,57m, cách vị trí mốc giới số 64/6 là 15,09m; cột
mốc số 64/6(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°03’48,773” vĩ độ Bắc, 106°54’56,881” kinh độ Đông và
có độ cao 138,88m, cách vị trí mốc giới số 64/6 là 10,73m.
Từ vị trí mốc giới số 64/6, đường
biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/7(1) và
cột mốc số 64/7(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey
Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 0,773km.
Mốc giới số 64/7 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/7(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’58,610” vĩ độ Bắc, 106°54’46,183” kinh độ Đông
và có độ cao 137,62m, cách vị trí mốc giới số 64/7 là 8,61m; cột mốc số 64/7(2)
cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ
địa lý vĩ độ Bắc, 106°54’45,165” kinh độ Đông và có độ cao 137,74m, cách vị trí
mốc giới số 64/7 là 23,56m.
Từ vị trí mốc giới số 64/7, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
64/8(1) và cột mốc số 64/8(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/8. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,445km.
Mốc giới số 64/8 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/8(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,614” vĩ độ Bắc, 106°54’20,280”
kinh độ Đông và có độ cao 134,81m, cách vị trí mốc giới số 64/8 là 16,42m; cột
mốc số 64/8(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,080” vĩ độ Bắc, 106°54’21,114” kinh độ Đông và
có độ cao 135,30m, cách vị trí mốc giới số 64/8 là 13,68m.
Từ vị trí mốc giới số 64/8, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
64/9(1) và cột mốc số 64/9(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/9. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 2,440km.
Mốc giới số 64/9 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/9(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’05,695” vĩ độ Bắc, 106°53’43,362”
kinh độ Đông và có độ cao 130,52m, cách vị trí mốc giới số 64/9 là 12,71m; cột
mốc số 64/9(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,946” vĩ độ Bắc, 106°53’42,947” kinh độ Đông và
có độ cao 130,16m, cách vị trí mốc giới số 64/9 là 13,49m.
Từ vị trí mốc giới số 64/9, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
64/10(1) và cột mốc số 64/10(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/10. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,276km.
Mốc giới số 64/10 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/10(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’18,017” vĩ độ Bắc, 106°53’19,105”
kinh độ Đông và có độ cao 128,20m, cách vị trí mốc giới số 64/10 là 12,45m; cột
mốc số 64/10(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’17,800” vĩ độ Bắc, 106°53’18,233” kinh độ Đông và
có độ cao 129,08m, cách vị trí mốc giới số 64/10 là 14,76m.
Từ vị trí mốc giới số 64/10, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ
lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 64/11. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,869km.
Mốc giới số 64/11 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 64/11(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’24,882” vĩ độ Bắc, 106°52’41,862” kinh độ Đông và có độ cao 125,92m, cách
vị trí mốc giới số 64/11 là 13,93m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(2) có chiều dài
là 14,84m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(3) có chiều dài là 13,83m.
- Cột mốc số 64/11(2) cắm trên bờ suối
Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’25,517” vĩ độ Bắc, 106°52’41,136” kinh độ Đông và có độ cao 123,54m, cách
vị trí mốc giới số 64/11 là 15,59m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(1) có chiều dài
là 14,54m
- Cột mốc số 64/11(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’25,790” vĩ độ Bắc, 106°52’41,830” kinh độ Đông và có độ cao 124,74m, cách
vị trí mốc giới số 64/11 là 19,52m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(1) có chiều dài
là 14,06m
Từ vị trí mốc giới số 64/11, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ
lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 64/12. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,749km.
Mốc giới số 64/12 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 64/12(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’22,920” vĩ độ Bắc, 106°52’08,486” kinh độ Đông và có độ cao 122,85m, cách
vị trí mốc giới số 64/12 là 17,27m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(2) có chiều dài
là 15,55m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(3) có chiều dài là 26,87m.
- Cột mốc số 64/12(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’23,150” vĩ độ Bắc, 106°52’07,546” kinh độ Đông và có độ cao 122,56m, cách
vị trí mốc giới số 64/12 là 12,74m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(1) có chiều dài
là 13,75m.
- Cột mốc số 64/12(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’23,924” vĩ độ Bắc, 106°52’07,853” kinh độ Đông và có độ cao 122,50m, cách
vị trí mốc giới số 64/12 là 23,87m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(1) có chiều dài
là 9,41m.
Từ vị trí mốc giới số 64/12, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
64/13(1) và cột mốc số 64/13(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/13. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,178km.
Mốc giới số 64/13 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 64/13(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’13,483” vĩ độ Bắc, 106°51’47,479”
kinh độ Đông và có độ cao 121,73m, cách vị trí mốc giới số 64/13 là 15,71m; cột
mốc số 64/13(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’12,403” vĩ độ Bắc, 106°51’48,301” kinh độ Đông và
có độ cao 125,54m, cách vị trí mốc giới số 64/13 là 25,78m.
Từ vị trí mốc giới số 64/13, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65(1) và cột mốc số 65(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 2,038Km.
Mốc giới số 65 là mốc đôi cùng số, loại
B (cặp cửa khẩu Hoàng Diệu - Labakhê): Cột mốc số 65(1) cắm trên bờ suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia (cửa khẩu Labakhê), tại điểm có tọa độ
địa lý 12°04’06,584” vĩ độ Bắc, 106°51’16,381” kinh độ Đông và có độ cao
119,82m, cách vị trí mốc giới số 65 là 107,88m; cột mốc số 65(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam (cửa khẩu Hoàng Diệu), tại điểm có
tọa độ địa lý 12°04’01,887” vĩ độ Bắc, 106°51’12,667” kinh độ Đông và có độ cao
119,36m, cách vị trí mốc giới số 65 là 75,02m.
Từ vị trí mốc giới số 65, đường biên
giới hướng chung hướng Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/1(1) và
cột mốc số 65/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey
Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 1,432km.
Mốc giới số 65/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/1(1) cắm trên bờ suối Đak Jerrman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’14,928” vĩ độ Bắc, 106°50’56,402”
kinh độ Đông và có độ cao 118,52m, cách vị trí mốc giới số 65/1 là 18,40m; cột
mốc số 65/1(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’13,821” vĩ độ Bắc, 106°50’56,071” kinh độ Đông và
có độ cao 118,58m, cách vị trí mốc giới số 65/1 là 17,05m.
Từ vị trí mốc giới số 65/1, đường
biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/2(1) và
cột mốc số 65/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey
Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,368km.
Mốc giới số 65/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/2(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’28,790” vĩ độ Bắc, 106°50’39,066”
kinh độ Đông và có độ cao 117,54m, cách vị trí mốc giới số 65/2 là 12,38m; cột
mốc số 65/2(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’28,761” vĩ độ Bắc, 106°50’40,134” kinh độ Đông và
có độ cao 117,14m, cách vị trí mốc giới số 65/2 là 19,92m.
Từ vị trí mốc giới số 65/2, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/3(1) và cột mốc số 65/3(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/3. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 0,720km.
Mốc giới số 65/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/3(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,231” vĩ độ Bắc, 106°50’28,261”
kinh độ Đông và có độ cao 117,07m, cách vị trí mốc giới số 65/3 là 16,14m; cột
mốc số 65/3(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’24,215” vĩ độ Bắc, 106°50’28,467” kinh độ Đông và
có độ cao 117,05m, cách vị trí mốc giới số 61/3 là 15,69m.
Từ vị trí mốc giới số 65/3, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ
lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/4. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,133km.
Mốc giới số 65/4 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 65/4(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’23,999”
vĩ độ Bắc, 106°50’09,393” kinh độ Đông và có độ cao 115,92m, cách vị trí mốc giới
số 65/4 là 17,22m; khoảng cách từ cột mốc số 65/4(1) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/4(2) có chiều dài là 18,31m; khoảng
cách từ cột mốc số 65/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 65/4(3) có chiều dài là 16,88m.
- Cột mốc số 65/4(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’23,035” vĩ độ Bắc, 106°50’08,884” kinh độ Đông và có độ cao 116,27m, cách
vị trí mốc giới số 65/4 là 18,19m; khoảng cách từ cột mốc số 65/4(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/4(1) có chiều dài
là 15,05m.
- Cột mốc số 65/4(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’23,777” vĩ độ Bắc, 106°50’08,306” kinh độ Đông và có độ cao 116,09m, cách
vị trí mốc giới số 65/4 là 20,71m; khoảng cách từ cột mốc số 65/4(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/4(1) có chiều dài
là 16,68m.
Từ vị trí mốc giới số 65/4, đường
biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ
Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/5, Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,783km.
Mốc giới số 65/5 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 65/5(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’42,040” vĩ độ Bắc, 106°49’45,073” kinh độ Đông và có độ cao 114,98m, cách
vị trí mốc giới số 65/5 là 13,39m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(2) có chiều dài
là 16,67m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(3) có chiều dài là 15,80m.
- Cột mốc số 65/5(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’41,077” vĩ độ Bắc, 106°49’44,801” kinh độ Đông và có độ cao 114,98m, cách
vị trí mốc giới số 65/5 là 18,32m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(1) có chiều dài
là 14,06m.
- Cột mốc số 65/5(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’41,458” vĩ độ Bắc, 106°49’44,369” kinh độ Đông và có độ cao 114,96m, cách
vị trí mốc giới số 65/5 là 15,60m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(1) có chiều dài
là 12,02m.
Từ vị trí mốc giới số 65/5, đường biên
giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối Lu Bạ chảy ra từ lãnh thổ
Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 65/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 0,756km.
Mốc giới số 65/6 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 65/6(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’52,020” vĩ độ Bắc, 106°49’37,065” kinh độ Đông và có độ cao 114,45m, cách
vị trí mốc giới số 65/6 là 21,58m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(2) có chiều dài
là 21,06m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(3) có chiều dài là 25,36m.
- Cột mốc số 65/6(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’53,455” vĩ độ Bắc, 106°49’35,310” kinh độ Đông và có độ cao 114,12m, cách
vị trí mốc giới số 65/6 là 47,49m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(1) có chiều dài
là 47,97m.
- Cột mốc số 65/6(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’53,186” vĩ độ Bắc, 106°49’36,445” kinh độ Đông và có độ cao 113,81m, cách
vị trí mốc giới số 65/6 là 21,40m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(1) có chiều dài
là 15,09m.
Từ vị trí mốc giới số 65/6, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/7(1) và cột mốc số 65/7(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/7. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,990km.
Mốc giới số 65/7 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/7(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’55,692” vĩ độ Bắc, 106°49’11,231”
kinh độ Đông và có độ cao 112,76m, cách vị trí mốc giới số 65/7 là 14,39m; cột
mốc số 65/7(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’54,835” vĩ độ Bắc, 106°49’10,714” kinh độ Đông và
có độ cao 113,11m, cách vị trí mốc giới số 65/7 là 16,24m.
Từ vị trí mốc giới số 65/7, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/8(1) và cột mốc số 65/8(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng) tức là vị trí mốc giới số 65/8. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,328km.
Mốc giới số 65/8 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/8(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’52,590” vĩ độ Bắc, 106°48’48,088”
kinh độ Đông và có độ cao 112,09 m, mốc giới số 65/8 là 16,03m; cột mốc số
65/8(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 12°04’52,127” vĩ độ Bắc, 106°48’49,018” kinh độ Đông và có độ
cao 111,84 m, cách vị trí mốc giới số 65/8 là 15,49m.
Từ vị trí mốc giới số 65/8, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/9(1) và cột mốc số 65/9(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/9. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,992km.
Mốc giới số 65/9 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/9(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia; tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’46,946” vĩ độ Bắc, 106°48’14,797”
kinh độ Đông và có độ cao 110,48m, cách vị trí mốc giới số 65/9 là 22,93m; cột
mốc số 65/9(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’45,574” vĩ độ Bắc, 106°48’13,777” kinh độ Đông và
có độ cao 113,86 m, cách vị trí mốc giới số 65/9 là 29,32m.
Từ vị trí mốc giới số 65/9, đường
biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ
Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 65/10. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,043km.
Mốc giới số 65/10 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 65/10(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°05’02,021” vĩ độ Bắc, 106°47’56,622” kinh độ Đông và có độ cao 110,17m, cách
vị trí mốc giới số 65/10 là 15,84m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(2) có chiều dài
là 17,71m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(3) có chiều dài là 15,13m.
- Cột mốc số 65/10(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°05’02,346” vĩ độ Bắc, 106°47’57,697” kinh độ Đông và có độ cao 109,87m, cách
vị trí mốc giới số 65/10 là 18,41m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(1) có chiều dài
là 16,31m.
- Cột mốc số 65/10(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°05’01,468” vĩ độ Bắc, 106°47’57,382” kinh độ Đông và có độ cao 109,96m, cách
vị trí mốc giới số 65/10 là 21,32m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(1) có chiều dài
là 13,44m.
Từ vị trí mốc giới số 65/10, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/11(1) và cột mốc số 65/11(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/11. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,245km.
Mốc giới số 65/11 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/11(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’57,554” vĩ độ Bắc, 106°47’33,360”
kinh độ Đông và có độ cao 109,97m, cách vị trí mốc giới số 65/11 là 22,80m; cột
mốc số 65/11(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’56,140” vĩ độ Bắc, 106°47’33,855” kinh độ Đông và
có độ cao 109,20m, cách vị trí mốc giới số 65/11 là 23,17m.
Từ vị trí mốc giới số 65/11, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/12(1) và cột mốc số 65/12(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/12, Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,796km.
Mốc giới số 65/12 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/12(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’48,555” vĩ độ Bắc, 106°47’23,341”
kinh độ Đông và có độ cao 109,48m, cách vị trí mốc giới số 65/12 là 11,12m; cột
mốc số 65/12(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’48,527” vĩ độ Bắc, 106°47’24,233” kinh độ Đông và
có độ cao 109,11m, cách vị trí mốc giới số 65/12 là 15,89m.
Từ vị trí mốc giới số 65/12, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jarman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/13(1) và cột mốc số 65/13(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/13. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,895km.
Mốc giới số 65/13 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/13(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’36,866” vĩ độ Bắc, 106°47’10,560”
kinh độ Đông và có độ cao 107,88m, cách vị trí mốc giới số 65/13 là 24,39m; cột
mốc số 65/13(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’35,896” vĩ độ Bắc, 106°47’12,549” kinh độ Đông và
có độ cao 108,45m, cách vị trí mốc giới số 65/13 là 42,74m.
Từ vị trí mốc giới số 65/13, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/14(1) và cột mốc số 65/14(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/14. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,718km.
Mốc giới số 65/14 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/14(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,337” vĩ độ Bắc, 106°46’47,706”
kinh độ Đông và có độ cao 110,53m, cách vị trí mốc giới số 65/14 là 31,47m; cột
mốc số 65/14(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°04’24,990” vĩ độ Bắc, 106°46’49,602” kinh độ Đông và
có độ cao 107,13m, cách vị trí mốc giới số 65/14 là 26,87m.
Từ vị trí mốc giới số 65/14, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra
từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 65/15. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,997km.
Mốc giới số 65/15 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 65/15(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’00,738” vĩ độ Bắc, 106°46’46,016” kinh độ Đông và có độ cao 107,44m, cách
vị trí mốc giới số 65/15 là 14,03m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(2) có chiều dài
là 16,84m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(3) có chiều dài là 16,80m.
- Cột mốc số 65/15(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’01,616” vĩ độ Bắc, 106°46’45,388” kinh độ Đông và có độ cao 107,61m, cách
vị trí mốc giới số 65/15 là 19,87m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(1) có chiều dài
là 16,18m.
- Cột mốc số 65/15(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°04’01,804” vĩ độ Bắc, 106°46’46,269” kinh độ Đông và có độ cao 107,39m, cách
vị trí mốc giới số 65/15 là 23,10m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(1) có chiều dài
là 16,83m.
Từ vị trí mốc giới số 65/15, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/16(1) và cột mốc số 65/16(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/16. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,244km.
Mốc giới số 65/16 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/16(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campnchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’46,396” vĩ độ Bắc, 106°46’51,409”
kinh độ Đông và có độ cao 107,03m, cách vị trí mốc giới số 65/16 là 15,16m; cột
mốc số 65/16(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°03’45,275” vĩ độ Bắc, 106°46’51,325” kinh độ Đông và
có độ cao 106,91m, cách vị trí mốc giới số 65/16 là 19,36m.
Từ vị trí mốc giới số 65/16, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/17(1) và cột mốc số 65/17(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/17. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,930km.
Mốc giới số 65/17 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/17(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’35,082” vĩ độ Bắc, 106°46’36,796”
kinh độ Đông và có độ cao 106,57m, cách vị trí mốc giới số 65/17 là 16,88m; cột
mốc số 65/17(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°03’34,259” vĩ độ Bắc, 106°46’36,137” kinh độ Đông và
có độ cao 106,79m, cách vị trí mốc giới số 65/17 là 15,31m.
Từ vị trí mốc giới số 65/17, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/18(1) và cột mốc số 65/18(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/18. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,673km.
Mốc giới số 65/18 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/18(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’27,435” vĩ độ Bắc, 106°46’26,412”
kinh độ Đông và có độ cao 105,72m, cách vị trí mốc giới số 65/18 là 25,72m; cột
mốc số 65/18(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°03’27,159” vĩ độ Bắc, 106°46’27,999” kinh độ Đông và
có độ cao 106,30m, cách vị trí mốc giới số 65/18 là 23,01m.
Từ vị trí mốc giới số 65/18, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/19(1) và cột mốc số 65/19(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/19. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,262km.
Mốc giới số 65/19 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/19(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’15,720” vĩ độ Bắc, 106°46’15,556”
kinh độ Đông và có độ cao 105,78m, cách vị trí mốc giới số 65/19 là 16,46m; cột
mốc số 65/19(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°03’15,103” vĩ độ Bắc, 106°46’16,356” kinh độ Đông và
có độ cao 105,85m, cách vị trí mốc giới số 65/19 là 14,29m.
Từ vị trí mốc giới số 65/19, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/20(1) và cột mốc số 65/20(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/20. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,920km.
Mốc giới số 65/20 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/20(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’59,547” vĩ độ Bắc, 106°46’10,787”
kinh độ Đông và có độ cao 105,32m, cách vị trí mốc giới số 65/20 là 19,95m; cột
mốc số 65/20(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°02’59,677” vĩ độ Bắc, 106°46’12,002” kinh độ Đông và
có độ cao 105,30m, cách vị trí mốc giới số 65/20 là 17,04m.
Từ vị trí mốc giới số 65/20, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/21(1) và cột mốc số 65/21(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/21. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,051km.
Mốc giới số 65/21 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/21(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’31,635” vĩ độ Bắc, 106°46’03,935”
kinh độ Đông và có độ cao 104,21m, cách vị trí mốc giới số 65/21 là 17,16m; cột
mốc số 65/21(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°02’31,264” vĩ độ Bắc, 106°46’05,248” kinh độ Đông và
có độ cao 104,42m, cách vị trí mốc giới số 65/21 là 24,17m.
Từ vị trí mốc giới số 65/21, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/22(1) và cột mốc số 65/22(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/22. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,092km.
Mốc giới số 65/22 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/22(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’29,513” vĩ độ Bắc, 106°45’45,807”
kinh độ Đông và có độ cao 103,80m, cách vị trí mốc giới số 65/22 là 12,11m; cột
mốc số 65/22(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°02’29,139” vĩ độ Bắc, 106°45’46,588” kinh độ Đông và
có độ cao 103,79m, cách vị trí mốc giới số 65/22 là 14,18m.
Từ vị trí mốc giới số 65/22, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/23(1) và cột mốc số 65/23(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/23. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,850km.
Mốc giới số 65/23 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/23(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’18,737” vĩ độ Bắc, 106°45’44,284”
kinh độ Đông và có độ cao 103,39m, cách vị trí mốc giới số 65/23 là 16,09m; cột
mốc số 65/23(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°02’17,839” vĩ độ Bắc, 106°45’44,818” kinh độ Đông và
có độ cao 103,57m, cách vị trí mốc giới số 65/23 là 15,86m.
Từ vị trí mốc giới số 65/23, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/24(1) và cột mốc số 65/24(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/24. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,336km.
Mốc giới số 65/24 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/24(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’03,589” vĩ độ Bắc, 106°45’37,145”
kinh độ Đông và có độ cao 102,74m, cách vị trí mốc giới số 65/24 là 13,21m; cột
mốc số 65/24(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°02’02,628” vĩ độ Bắc, 106°45’37,332” kinh độ Đông và
có độ cao 102,79m, cách vị trí mốc giới số 65/24 là 16,85m.
Từ vị trí mốc giới số 65/24, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra
từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/25. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,624km.
Mốc giới số 65/25 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 65/25(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
12°01’44,991” vĩ độ Bắc, 106°45’34,207” kinh độ Đông và có độ cao 102,13m, cách
vị trí mốc giới số 65/25 là 17,06m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(2) có chiều dài
là 18,01m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(3) có chiều dài là 13,75m.
- Cột mốc số 65/25(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°01’45,573” vĩ độ Bắc, 106°45’35,348” kinh độ Đông và có độ cao 101,84m, cách
vị trí mốc giới số 65/25 là 24,83m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(1) có chiều dài
là 20,85m.
- Cột mốc số 65/25(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
12°01’44,253” vĩ độ Bắc, 106°45’34,744” kinh độ Đông và có độ cao 102,11m, cách
vị trí mốc giới số 65/25 là 22,90m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(1) có chiều dài
là 14,15m.
Từ vị trí mốc giới số 65/25, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jermen (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/26(1) và cột mốc số 65/26(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/26. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,291km.
Mốc giới số 65/26 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/26(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’45,704” vĩ độ Bắc, 106°45’25,932”
kinh độ Đông và có độ cao 101,93m, cách vị trí mốc giới số 65/26 là 16,70m; cột
mốc số 65/26(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°01’44,833” vĩ độ Bắc, 106°45’25,360” kinh độ Đông và
có độ cao 102,25m, cách vị trí mốc giới số 65/26 là 15,19m.
Từ vị trí mốc giới số 65/26, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/27(1) và cột mốc số 65/27(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/27. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,373km.
Mốc giới số 65/27 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/27(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’28,241” vĩ độ Bắc, 106°45’02,895”
kinh độ Đông và có độ cao 101,04m, cách vị trí mốc giới số 65/27 là 23,72m; cột
mốc số 65/27(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°01’27,487” vĩ độ Bắc, 106°45’04,077” kinh độ Đông và
có độ cao 101,38m, cách vị trí mốc giới số 65/27 là 18,88m.
Từ vị trí mốc giới số 65/27, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/28(1) và cột mốc số 65/28(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jeman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/28. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,745km.
Mốc giới số 65/28 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/28(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’17,446” vĩ độ Bắc, 106°44’47,519”
kinh độ Đông và có độ cao 100,47m, cách vị trí mốc giới số 65/28 là 14,78m; cột
mốc số 65/28(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm tọa độ địa lý 12°01’16,019” vĩ độ Bắc, 106°44’48,551” kinh độ Đông và có
có độ cao 101,01m, cách vị trí mốc giới số 65/28 là 39,06m.
Từ vị trí mốc giới số 65/28, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/29(1) và cột mốc số 65/29(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/29. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,507km.
Mốc giới số 65/29 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/29(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’31,585” vĩ độ Bắc, 106°44’52,466”
kinh độ Đông và có độ cao 99,84m, cách vị trí mốc giới số 65/29 là 17,70m; cột
mốc số 65/29(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°00’31,172” vĩ độ Bắc, 106°44’53,703” kinh độ Đông và
có độ cao 100,91m, cách vị trí mốc giới số 65/29 là 21,82m.
Từ vị trí mốc giới số 65/29, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/30(1) và cột mốc số 65/30(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/30. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,348km.
Mốc giới số 65/30 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/30(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’13,590” vĩ độ Bắc, 106°44’45,890”
kinh độ Đông và có độ cao 99,20m, cách vị trí mốc giới số 65/30 là 16,28m; cột
mốc số 65/30(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 12°00’13,172” vĩ độ Bắc, 106°44’47,056” kinh độ Đông và
có độ cao 99,33m, cách vị trí mốc giới số 65/30 là 21,24m.
Từ vị trí mốc giới số 65/30, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/31(1) và cột mốc số 65/31(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/31. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,909km.
Mốc giới số 65/31 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/31(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’38,237” vĩ độ Bắc, 106°44’23,530”
kinh độ Đông và có độ cao 97,72m, cách vị trí mốc giới số 65/31 là 18,74m; cột
mốc số 65/31(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°59’37,399” vĩ độ Bắc, 106°44’24,574” kinh độ Đông và
có độ cao 98,40m, cách vị trí mốc giới số 65/31 là 22,01m.
Từ vị trí mốc giới số 65/31, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối Ba Boi chảy ra
từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/32. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,550km.
Mốc giới số 65/32 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 65/32(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’04,205” vĩ độ Bắc, 106°44’39,599” kinh độ Đông và có độ cao 97,63m, cách
vị trí mốc giới số 65/32 là 13,59m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(2) có chiều dài
là 15,36m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(3) có chiều dài là 16,59m.
- Cột mốc số 65/32(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’04,665” vĩ độ Bắc, 106°44’40,558” kinh độ Đông và có độ cao 97,79m, cách
vị trí mốc giới số 65/32 là 21,80m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(1) có chiều dài
là 16,93m.
- Cột mốc số 65/32(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’03,390” vĩ độ Bắc, 106°44’40,693” kinh độ Đông và có độ cao 97,65m, cách
vị trí mốc giới số 65/32 là 30,84m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(1) có chiều dài
là 24,89m.
Từ vị trí mốc giới số 65/32, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/33(1) và cột mốc số 65/33(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/33. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,345km.
Mốc giới số 65/33 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/33(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’52,003” vĩ độ Bắc, 106°43’59,655”
kinh độ Đông và có độ cao 96,15m, cách vị trí mốc giới số 65/33 là 16,57m; cột
mốc số 65/33(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’50,802” vĩ độ Bắc, 106°43’59,507” kinh độ Đông và
có độ cao 97,31m, cách vị trí mốc giới số 65/33 là 20,62m.
Từ vị trí mốc giới số 65/33, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/34(1) và cột mốc số 65/34(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/34. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,117km.
Mốc giới số 65/34 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/34(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’32,368” vĩ độ Bắc, 106°43’29,646”
kinh độ Đông và có độ cao 95,04m, cách vị trí mốc giới số 65/34 là 22,23m; cột
mốc số 65/34(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’30,924” vĩ độ Bắc, 106°43’30,171” kinh độ Đông và
có độ cao 95,82m, cách vị trí mốc giới số 65/34 là 24,90m.
Từ vị trí mốc giới số 65/34, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/35(1) và cột mốc số 65/35(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/35. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,459km.
Mốc giới số 65/35 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/35(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,641” vĩ độ Bắc, 106°43’14,924”
kinh độ Đông và có độ cao 94,69m, cách vị trí mốc giới số 65/35 là 10,93m; cột
mốc số 65/35(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,875” vĩ độ Bắc, 106°43’15,443” kinh độ Đông và
có độ cao 94,21m, cách vị trí mốc giới số 65/35 là 17,36m.
Từ vị trí mốc giới số 65/35, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/36(1) và cột mốc số 65/36(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/36. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,989km.
Mốc giới số 65/36 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/36(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’12,647” vĩ độ Bắc, 106°42’50,051”
kinh độ Đông và có độ cao 94,29m, cách vị trí mốc giới số 65/36 là 15,69m; cột
mốc số 65/36(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’12,985” vĩ độ Bắc, 106°42’51,199” kinh độ Đông và
có độ cao 94,35m, cách vị trí mốc giới số 65/36 là 20,56m.
Từ vị trí mốc giới số 65/36, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/37(1) và cột mốc số 65/37(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/37. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,049km.
Mốc giới số 65/37 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/37(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’59,116” vĩ độ Bắc, 106°42’10,672”
kinh độ Đông và có độ cao 93,23m, cách vị trí mốc giới số 65/37 là 22,00m; cột
mốc số 65/37(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°57’58,162” vĩ độ Bắc, 106°42’09,273” kinh độ Đông và
có độ cao 94,05m, cách vị trí mốc giới số 65/37 là 29,50m.
Từ vị trí mốc giới số 65/37, đường biên
giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/38(1) và cột mốc số 65/38(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/38. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,336km.
Mốc giới số 65/38 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/38(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,035” vĩ độ Bắc, 106°41’53,982”
kinh độ Đông và có độ cao 93,19m, cách vị trí mốc giới số 65/38 là 29,31m; cột
mốc số 65/38(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,132” vĩ độ Bắc, 106°41’55,315” kinh độ Đông và
có độ cao 93,32m, cách vị trí mốc giới số 65/38 là 19,65m.
Từ vị trí mốc giới số 65/38, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/39(1) và cột mốc số 65/39(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Mang), tức là vị trí mốc giới số 65/39. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 3,156km.
Mốc giới số 65/39 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/39(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’04,275” vĩ độ Bắc, 106°40’54,316”
kinh độ Đông và có độ cao 92,63m, cách vị trí mốc giới số 65/39 là 17,68m; cột
mốc số 65/39(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’03,617” vĩ độ Bắc, 106°40’53,201” kinh độ Đông và
có độ cao 92,20m, cách vị trí mốc giới số 65/39 là 21,64m.
Từ vị trí mốc giới số 65/39, đường
biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/40(1) và cột mốc số 65/40(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/40. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,407km.
Mốc giới số 65/40 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/40(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’45,244” vĩ độ Bắc, 106°40’24,318”
kinh độ Đông và có độ cao 91,68m, cách vị trí mốc giới số 65/40 là 25,04m; cột
mốc số 65/40(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’44,705” vĩ độ Bắc, 106°40’25,651” kinh độ Đông và
có độ cao 91,19m, cách vị trí mốc giới số 65/40 là 18,54m.
Từ vị trí mốc giới số 65/40, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/41(1) và cột mốc số 65/41(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/41. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,740km.
Mốc giới số 65/41 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/41(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’02,612” vĩ độ Bắc, 106°39’55,564”
kinh độ Đông và có độ cao 91,16m, cách vị trí mốc giới số 65/41 là 20,17m; cột
mốc số 65/41(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°59’01,225” vĩ độ Bắc, 106°39’55,424” kinh độ Đông và
có độ cao 91,09m, cách vị trí mốc giới số 65/41 là 22,67m.
Từ vị trí mốc giới số 65/41, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/42(1) và cột mốc số 65/42(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/42. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,613km.
Mốc giới số 65/42 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/42(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’12,924” vĩ độ Bắc, 106°39’07,069”
kinh độ Đông và có độ cao 92,28m, cách vị trí mốc giới số 65/42 là 35,05m; cột
mốc số 65/42(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°59’12,881” vĩ độ Bắc, 106°39’08,978” kinh độ Đông và
có độ cao 90,07m, cách vị trí mốc giới số 65/42 là 22,72m.
Từ vị trí mốc giới số 65/42, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/43(1) và cột mốc số 65/43(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/43. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,410km.
Mốc giới số 65/43 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/43(1) cắm trên bờ suốt Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’38,569” vĩ độ Bắc, 106°39’02,141”
kinh độ Đông và có độ cao 89,70m, cách vị trí mốc giới số 65/43 là 18,46m; cột
mốc số 65/43(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’39,389” vĩ độ Bắc, 106°39’03,394” kinh độ Đông và
có độ cao 89,94m, cách vị trí mốc giới số 65/43 là 27,05m.
Từ vị trí mốc giới số 65/43, đường
biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh
thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/44. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,994km.
Mốc giới số 65/44 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 65/44(1) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’07,659” vĩ độ Bắc, 106°39’30,813” kinh độ Đông và có độ cao 89,39m, cách
vị trí mốc giới số 65/44 là 22,67m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/44(2) có chiều dài
là 22,72m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 65/44(3) có chiều dài là 19,00m.
- Cột mốc số 65/44(2) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’09,239” vĩ độ Bắc, 106°39’30,456” kinh độ Đông và có độ cao 89,45m, cách
vị trí mốc giới số 65/44 là 37,55m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/44(1) có chiều dài
là 27,02m.
- Cột mốc số 65/44(3) cắm trên bờ suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’08,398” vĩ độ Bắc, 106°39’31,940” kinh độ Đông và có độ cao 89,10m, cách
vị trí mốc giới số 65/44 là 22,05m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(3) đến đường
biên giới theo hướng nối liền với cột mốc số 65/44(1) có chiều dài là 21,96m.
Từ vị trí mốc giới số 65/44, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/45(1) và cột mốc số 65/45(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/45. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,575km.
Mốc giới số 65/45 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/45(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’47,427” vĩ độ Bắc, 106°39’18,361” kinh độ Đông
và có độ cao 88,77m, cách vị trí mốc giới số 65/45 là 19,09m; cột mốc số
65/45(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°57’46,458” vĩ độ Bắc, 106°39’17,547” kinh độ Đông và có độ
cao 90,66m, cách vị trí mốc giới số 65/45 là 19,54m.
Từ vị trí mốc giới số 65/45, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/46(1) và cột mốc số 65/46(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/46. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,632km.
Mốc giới số 65/46 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/46(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’01,282” vĩ độ Bắc, 106°38’37,092”
kinh độ Đông và có độ cao 87,94m, cách vị trí mốc giới số 65/46 là 23,68m; cột
mốc số 65/46(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’01,101” vĩ độ Bắc, 106°38’35,545” kinh độ Đông và
có độ cao 87,98m, cách vị trí mốc giới số 65/46 là 23,47m.
Từ vị trí mốc giới số 65/46, đường
biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/47(1) và cột mốc số 65/47(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/47. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,874km.
Mốc giới số 65/47 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/47(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’16,917” vĩ độ Bắc, 106°38’31,691”
kinh độ Đông và có độ cao 87,82m, cách vị trí mốc giới số 65/47 là 15,36m; cột
mốc số 65/47(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’17,616” vĩ độ Bắc, 106°38’30,333” kinh độ Đông và
có độ cao 90,58m, cách vị trí mốc giới số 65/47 là 31,01m.
Từ vị trí mốc giới số 65/47, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/48(1) và cột mốc số 65/48(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/48. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 2,379km.
Mốc giới số 65/48 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/48(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,492” vĩ độ Bắc, 106°38’17,025”
kinh độ Đông và có độ cao 86,59m, cách vị trí mốc giới số 65/48 là 20,38m; cột
mốc số 65/48(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,760” vĩ độ Bắc, 106°38’18,233” kinh độ Đông và
có độ cao 87,05m, cách vị trí mốc giới số 65/48 là 22,53m.
Từ vị trí mốc giới số 65/48, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/49(1) và cột mốc số 65/49(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/49. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,744km.
Mốc giới số 65/49 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/49(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’41,074” vĩ độ Bắc, 106°38’00,507”
kinh độ Đông và có độ cao 86,85m, cách vị trí mốc giới số 65/49 là 16,48m; cột
mốc số 65/49(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°57’39,986” vĩ độ Bắc, 106°38’00,216” kinh độ Đông và
có độ cao 86,73m, cách vị trí mốc giới số 65/49 là 18,11m.
Từ vị trí mốc giới số 65/49, đường
biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak
Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
65/50(1) và cột mốc số 65/50(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman
(stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/50. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,900km.
Mốc giới số 65/50 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 65/50(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’56,026” vĩ độ Bắc, 106°37’47,151”
kinh độ Đông và có độ cao 86,32m, cách vị trí mốc giới số 65/50 là 26,97m; cột
mốc số 65/50(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°57’55,351” vĩ độ Bắc, 106°37’45,499” kinh độ Đông và
có độ cao 89,43m, cách vị trí mốc giới số 65/50 là 27,15m.
Từ vị trí mốc giới số 65/50, đường
biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối
Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
66(1) và cột mốc số 66(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng
Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 66. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,619km.
Mốc giới số 66 là mốc đôi cùng số, loại
B: Cột mốc số 66(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’26,741” vĩ độ Bắc, 106°37’40,517”
kinh độ Đông và có độ cao 85,92m, cách vị trí mốc giới số 66 là 47,50m; cột mốc
số 66(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’26,514” vĩ độ
Bắc, 106°37’37,089” kinh độ Đông và có độ cao 86,06m.
Từ vị trí mốc giới số 66, đường biên
giới hướng Tây, theo đường thẳng qua cột mốc số 66(2), đến mốc giới số 66/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,598km.
Mốc giới số 66/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’25,333” vĩ độ Bắc,
106°37’19,216” kinh độ Đông và có độ cao 85,10m.
Từ mốc giới số 66/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 66/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,670km.
Mốc giới số 66/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,877” vĩ độ Bắc,
106°36’57,126” kinh độ Đông và có độ cao 88,59m.
Từ mốc giới số 66/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 66/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,510km.
Mốc giới số 66/3 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’22,764” vĩ độ Bắc,
106°36’40,294” kinh độ Đông và có độ cao 94,93m.
Từ mốc giới số 66/3, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,408km.
Mốc giới số 67 là mốc đơn, loại B, cắm
cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,878” vĩ độ Bắc,
106°36’26,837” kinh độ Đông và có độ cao 97,19m.
Từ mốc giới số 67, đường biên giới hướng
Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,871km.
Mốc giới số 67/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’19,977” vĩ độ Bắc,
106°35’58,123” kinh độ Đông và có độ cao 91,38m.
Từ mốc giới số 67/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,882km.
Mốc giới số 67/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’18,060” vĩ độ Bắc,
106°35’29,024” kinh độ Đông và có độ cao 92,56m.
Từ mốc giới số 67/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,485km.
Mốc giới số 67/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’17,000” vĩ độ Bắc,
106°35’13,046” kinh độ Đông và có độ cao 88,79m.
Từ mốc giới số 67/3, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,687km.
Mốc giới số 67/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’15,496” vĩ độ Bắc,
106°34’50,383” kinh độ Đông và có độ cao 94,45m.
Từ mốc giới số 67/4, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/5. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,387km.
Mốc giới số 67/5 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’14,664” vĩ độ Bắc, 106°34’37,612”
kinh độ Đông và có độ cao 94,30m.
Từ mốc giới số 67/5, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,423km.
Mốc giới số 63 là mốc đơn, loại B, cắm
cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’13,739” vĩ độ Bắc,
106°34’23,656” kinh độ Đông và có độ cao 97,23m.
Từ mốc giới số 68, đường biên giới hướng
Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,997km.
Mốc giới số 68/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’11,558” vĩ độ Bắc,
106°33’50,763” kinh độ Đông và có độ cao 100,85m.
Từ mốc giới số 68/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,646km.
Mốc giới số 68/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’10,150” vĩ độ Bắc,
106°33’29,451” kinh độ Đông và có độ cao 95,36m.
Từ mốc giới số 68/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,857km.
Mốc giới số 68/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’08,284” vĩ độ Bắc,
106°33’01,190” kinh độ Đông và có độ cao 99,20m.
Từ mốc giới số 68/3, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,340km.
Mốc giới số 68/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,542” vĩ độ Bắc,
106°32’49,981” kinh độ Đông và có độ cao 93,16m.
Từ mốc giới số 68/4, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 69. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,470km.
Mốc giới số 69 là mốc đơn, loại A, cắm
tại cặp cửa khẩu quốc tế Hoa Lư (Việt Nam) - Trapeang Srea (Campuchia), tại điểm
giao giữa quốc lộ số 13 (Việt Nam) và đường số 74 (Campuchia) với đường biên giới,
có tọa độ địa lý 11°58’06,516” vĩ độ Bắc, 106°32’34,472” kinh độ Đông và có độ
cao 91,65m.
Từ mốc giới số 69, đường biên giới hướng
Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 70. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,500km.
Mốc giới số 70 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,425” vĩ độ Bắc,
106°32’17,983” kinh độ Đông và có độ cao 90,20m.
Từ mốc giới số 70, đường biên giới hướng
Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 70/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,399km.
Mốc giới số 70/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,208” vĩ độ Bắc, 106°32’04,831” kinh
độ Đông và có độ cao 92,48m.
Từ mốc giới số 70/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 71. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,435km.
Mốc giới số 71 là mốc đơn, loại B, cắm
cạnh đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,069” vĩ độ Bắc, 106°31’50,486” kinh
độ Đông và có độ cao 89,77m.
Từ mốc giới số 71, đường biên giới hướng
Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 72. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,026km.
Mốc giới số 72 là mốc đơn, loại B, cắm
tại đầu sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,919”
vĩ độ Bắc, 106°31’50,568” kinh độ Đông và có độ cao 89,26m.
Từ mốc giới số 72, đường biên giới hướng
chung hướng Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ
Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 72/1(1) và cột mốc số
72/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị
trí mốc giới số 72/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài là 0,267km.
Mốc giới số 72/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 72/1(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’15,358” vĩ độ Bắc, 106°31’50,236”
kinh độ Đông và có độ cao 87,18m, cách vị trí mốc giới số 72/1 là 7,88m; cột mốc
số 72/1(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°58’15,524” vĩ độ Bắc, 106°31’49,755” kinh độ Đông và có độ cao
87,25m, cách vị trí mốc giới số 72/1 là 7,56m.
Từ vị trí mốc giới số 72/1, đường
biên giới hướng chung hướng Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu
(prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ
Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài 0,515km.
Mốc giới số 73 là mốc ba cùng số, loại
B, gồm có:
- Cột mốc số 73(1) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’28,732”
vĩ độ Bắc, 106°31’52,922” kinh độ Đông và có độ cao 83,73m, cách vị trí mốc giới
số 73 là 9,36m; khoảng cách từ cột mốc số 73(1) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 73(2) có chiều dài là 8,34m; khoảng cách từ
cột mốc số 73(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc
số 73(3) có chiều dài là 8,85 m.
- Cột mốc số 73(2) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’29,017” vĩ độ Bắc, 106°31’53,718” kinh độ Đông và có độ cao 85,50m, cách
vị trí mốc giới số 73 là 17,23m; khoảng cách từ cột mốc số 73(2) đến đường biên
giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73(1) có chiều dài là
17,29m.
- Cột mốc số 73(3) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’28,217” vĩ độ Bắc, 106°31’53,299” kinh độ Đông và có độ cao 83,98m, cách
vị trí mốc giới số 73 là 15,79m; khoảng cách từ cột mốc số 73(3) đến đường biên
giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73(1) có chiều dài là
10,68m.
Từ vị trí mốc giới số 73, đường biên
giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/1(1) và
cột mốc số 73/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu),
tức là vị trí mốc giới số 73/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 0,845km.
Mốc giới số 73/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/1(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’37,631” vĩ độ Bắc, 106°31’38,024”
kinh độ Đông và có độ cao 81,34m, cách vị trí mốc giới số 73/1 là 20,44m; cột mốc
số 73/1(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°58’36,443” vĩ độ Bắc, 106°31’37,240” kinh độ Đông và có độ cao
82,23m, cách vị trí mốc giới số 73/1 là 23,09m.
Từ vị trí mốc giới số 73/1, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
73/2(1) và cột mốc số 73/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu
(prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/2. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,049km.
Mốc giới số 73/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/2(1) cắm trên bờ Sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’48,574” vĩ độ Bắc, 106°31’17,815”
kinh độ Đông và có độ cao 77,10m, cách vị trí mốc giới số 73/2 là 12,45m; cột mốc
số 73/2(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°58’47,736” vĩ độ Bắc, 106°31’17,442” kinh độ Đông và có độ cao
78,23m, cách vị trí mốc giới số 73/2 là 15,64m.
Từ vị trí mốc giới số 73/2, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/3(1) và
cột mốc số 73/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu),
tức là vị trí mốc giới số 73/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 1,828km.
Mốc giới số 73/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/3(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’49,731” vĩ độ Bắc, 106°30’42,552”
kinh độ Đông và có độ cao 72,81m, cách vị trí mốc giới số 73/3 là 10,99m; cột mốc
số 73/3(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°58’49,062” vĩ độ Bắc, 106°30’42,785” kinh độ Đông và có độ cao
72,89m, cách vị trí mốc giới số 73/3 là 10,76m.
Từ vị trí mốc giới số 73/3, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/4(1) và
cột mốc số 73/4(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu),
tức là vị trí mốc giới số 73/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 1,162km.
Mốc giới số 73/4 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/4(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’33,168” vĩ độ Bắc, 106°30’28,570”
kinh độ Đông và có độ cao 70,73m, cách vị trí mốc giới số 73/4 là 17,86m; cột mốc
số 73/4(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°58’32,042” vĩ độ Bắc, 106°30’28,772” kinh độ Đông và có độ cao
70,05m, cách vị trí mốc giới số 73/4 là 17,27m.
Từ vị trí mốc giới số 73/4, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
73/5(1) và cột mốc số 71/5(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu
(prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/5. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,582km.
Mốc giới số 73/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/5(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’24,735” vĩ độ Bắc, 106°30’02,956”
kinh độ Đông và có độ cao 68,59m, cách vị trí mốc giới số 73/5 là 20,60m; cột mốc
số 73/5(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°58’23,141” vĩ độ Bắc, 106°30’03,213” kinh độ Đông và có độ cao
68,82m, cách vị trí mốc giới số 73/5 là 28,96m.
Từ vị trí mốc giới số 73/5, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
73/6(1) và cột mốc số 73/6(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu
(prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/6. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,822km.
Mốc giới số 73/6 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/6(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,305” vĩ độ Bắc, 106°29’32,472”
kinh độ Đông và có độ cao 66,14m, cách vị trí mốc giới số 73/6 là 20,31m; cột mốc
số 73/6(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°58’05,340” vĩ độ Bắc, 106°29’32,803” kinh độ Đông và có độ cao
66,22m, cách vị trí mốc giới số 73/6 là 10,97m.
Từ vị trí mốc giới số 73/6, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ
lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73/7. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,656km.
Mốc giới số 73/7 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 73/7(1) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,345”
vĩ độ Bắc, 106°28’59,967” kinh độ Đông và có độ cao 63,83m, cách vị trí mốc giới
số 73/7 là 13,50m: khoảng cách từ cột mốc số 73/7(1) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(2) có chiều dài là 13,24m; khoảng
cách từ cột mốc số 73/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 73/7(3) có chiều dài là 16,96m.
- Cột mốc số 73/7(2) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’22,002” vĩ độ Bắc, 106°29’00,492” kinh độ Đông và có độ cao 63,33m, cách
vị trí mốc giới số 73/7 là 12,84m; khoảng cách từ cột mốc số 73/7(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(1) có chiều dài
là 12,43m.
- Cột mốc số 73/7(3) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’21,497” vĩ độ Bắc, 106°29’00,816” kinh độ Đông và có độ cao 63,19m, cách
vị trí mốc giới số 73/7 là 15,73m; khoảng cách từ cột mốc số 73/7(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(1) có chiều dài
là 9,17m.
Từ vị trí mốc giới số 73/7, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu
(prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy suối Bông chảy ra từ lãnh thổ Việt
Nam, tức là vị trí mốc giới số 73/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 2,557km.
Mốc giới số 73/8 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 73/8(1) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’21,147” vĩ độ Bắc, 106°28’16,734” kinh độ Đông và có độ cao 60,40m, cách
vị trí mốc giới số 73/8 là 16,80m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(2) có chiều dài
là 9,65m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(3) có chiều dài là 17,00m.
- Cột mốc số 73/8(2) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,531”
vĩ độ Bắc, 106°28’17,029” kinh độ Đông và có độ cao 60,49m, cách vị trí mốc giới
số 73/8 là 20,60m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(2) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(1) có chiều dài là 11,25m.
- Cột mốc số 73/8(3) cắm trên bờ sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,453”
vĩ độ Bắc, 106°28’15,861” kinh độ Đông và có độ cao 60,74m, cách vị trí mốc giới
số 73/8 là 17,76m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(3) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(1) có chiều dài là 16,94m.
Từ vị trí mốc giới số 73/8, đường
biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/9(1) và
cột mốc số 73/9(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu),
tức là vị trí mốc giới số 73/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 0,467km.
Mốc giới số 73/9 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/9(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’27,352” vĩ độ Bắc, 106°28’09,304”
kinh độ Đông và có độ cao 60,15m, cách vị trí mốc giới số 73/9 là 15,09m; cột mốc
số 73/9(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°58’27,064” vĩ độ Bắc, 106°28’08,256” kinh độ Đông và có độ cao
59,79m, cách vị trí mốc giới số 73/9 là 17,82m.
Từ vị trí mốc giới số 73/9, đường
biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối suối chảy ra từ lãnh thổ
Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73/10. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,484km.
Mốc giới số 73/10 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 73/10(1) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’55,232” vĩ độ Bắc, 106°27’56,004” kinh độ Đông và có độ cao 58,79m, cách
vị trí mốc giới số 73/10 là 19,02m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(2) có chiều dài
là 19,13m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(3) có chiều dài là 16,86m.
- Cột mốc số 73/10(2) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’54,751” vĩ độ Bắc, 106°27’57,252” kinh độ Đông và có độ cao 57,90m, cách
vị trí mốc giới số 73/10 là 21,97m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(1) có chiều dài
là 21,43m.
- Cột mốc số 73/10(3) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’54,405” vĩ độ Bắc, 106°27’56,542” kinh độ Đông và có độ cao 58,17m, cách
vị trí mốc giới số 73/10 là 15,81m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(1) có chiều dài
là 13,32m.
Từ vị trí mốc giới số 73/10, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối Tơ Răm Coong chảy ra từ
lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73/11. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,163km.
Mốc giới số 73/11 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 73/11(1) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’10,728” vĩ độ Bắc, 106°27’30,526” kinh độ Đông và có độ cao 58,35m, cách
vị trí mốc giới số 73/11 là 14,44m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(2) có chiều dài
là 15,05m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(3) có chiều dài là 16,60m.
- Cột mốc số 73/11(2) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’11,719” vĩ độ Bắc, 106°27’31,007” kinh độ Đông và có độ cao 58,17m, cách
vị trí mốc giới số 73/11 là 20,22m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(1) có chiều dài
là 18,71m.
- Cột mốc số 73/11(3) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’10,954” vĩ độ Bắc, 106°27’31,645” kinh độ Đông và có độ cao 57,85m, cách
vị trí mốc giới số 73/11 là 24,66m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(1) có chiều dài
là 17,95m.
Từ vị trí mốc giới số 73/11, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu
(prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ
Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 73/12, Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 1,197km.
Mốc giới số 73/12 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 73/12(1) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’14,621” vĩ độ Bắc, 106°27’07,480” kinh độ Đông và có độ cao 56,49m, cách
vị trí mốc giới số 73/12 là 12,18m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(2) có chiều dài
là 10,88m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(3) có chiều dài là 13,71m.
- Cột mốc số 73/12(2) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’14,174 “ vĩ độ Bắc, 106°27’08,148” kinh độ Đông và có độ cao 55,76m, cách
vị trí mốc giới số 73/12 là 14,89m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(1) có chiều dài
là 13,54m.
- Cột mốc số 73/12(3) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°59’13,469” vĩ độ Bắc, 106°27’07,510” kinh độ Đông và có độ cao 57,00m, cách
vị trí mốc giới số 73/12 là 25,02m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(1) có chiều dài
là 21,70m.
Từ vị trí mốc giới số 73/12, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
73/13(1) và cột mốc số 73/13(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu
(prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/13. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 0,611km.
Mốc giới số 73/13 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/13(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’11,401” vĩ độ Bắc, 106°26’53,193”
kinh độ Đông và có độ cao 56,63m, cách vị trí mốc giới số 73/13 là 13,57m; cột
mốc số 73/13(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°59’11,399” vĩ độ Bắc, 106°26’54,200” kinh độ Đông và có độ
cao 55,91m, cách vị trí mốc giới số 73/13 là 16,90m.
Từ vị trí mốc giới số 73/13, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/14(1)
và cột mốc số 73/14(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ
Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 0,516km.
Mốc giới số 73/14 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/14(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’10,289” vĩ độ Bắc, 106°26’44,106”
kinh độ Đông và có độ cao 56,06m, cách vị trí mốc giới số 73/14 là 20,47m; cột
mốc số 73/14(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°59’08,950” vĩ độ Bắc, 106°26’42,947” kinh độ Đông và có độ
cao 55,75m, cách vị trí mốc giới số 73/14 là 33,57m.
Từ vị trí mốc giới số 73/14, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
73/15(1) và cột mốc số 73/15(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu
(prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/15. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,891 km.
Mốc giới số 73/15 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/15(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’51,255” vĩ độ Bắc, 106°26’12,098”
kinh độ Đông và có độ cao 54,42m, cách vị trí mốc giới số 73/15 là 14,40m; cột
mốc số 73/15(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°58’50,437” vĩ độ Bắc, 106°26’12,988” kinh độ Đông và có độ
cao 54,13m, cách vị trí mốc giới số 73/15 là 22,45m.
Từ vị trí mốc giới số 73/15, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
73/16(1) và cột mốc số 73/16(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/16. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,151km. Đoạn biên giới này có 1 cồn,
cồn số 1 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 73/16 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/16(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,972” vĩ độ Bắc, 106°26’04,194”
kinh độ Đông và có độ cao 52,15m, cách vị trí mốc giới số 73/16 là 11,58m; cột
mốc số 73/16(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°58’24,332” vĩ độ Bắc, 106°26’04,901” kinh độ Đông và có độ
cao 52,56m, cách vị trí mốc giới số 73/16 là 12,52m.
Từ vị trí mốc giới số 73/16, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối Lầy chảy ra từ lãnh thổ
Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 73/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 0,514km.
Mốc giới số 73/17 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 73/17(1) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’20,821” vĩ độ Bắc, 106°25’55,067” kinh độ Đông và có độ cao 52,93m, cách
vị trí mốc giới số 73/17 là 18,12m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(2) có chiều dài
là 16,40m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(3) có chiều dài là 17,13m.
- Cột mốc số 73/17(2) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’20,237” vĩ độ Bắc, 106°25’55,889” kinh độ Đông và có độ cao 51,89m, cách
vị trí mốc giới số 73/17 là 14,38m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(1) có chiều dài
là 14,25m.
- Cột mốc số 73/17(3) cắm trên bờ
sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°58’19,844” vĩ độ Bắc, 106°25’55,035” kinh độ Đông và có độ cao 51,12m, cách
vị trí mốc giới số 73/17 là 19,56m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(3) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(1) có chiều dài
là 12,90m.
Từ vị trí mốc giới số 73/17, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
73/18(1) và cột mốc số 73/18(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Chiu
Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/18. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,517km. Đoạn biên giới này có 01 cồn,
cồn số 2 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 73/18 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 73/18(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’18,971” vĩ độ Bắc, 106°25’20,260”
kinh độ Đông và có độ cao 52,80m, cách vị trí mốc giới số 73/18 là cột mốc số
73/18(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°58’17,792” vĩ độ Bắc, 106°25’21,020” kinh độ Đông và có độ cao
51,54m, cách vị trí mốc giới số 73/18 là 18,10m.
Từ vị trí mốc giới số 73/18, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông
Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 74(1)
và cột mốc số 74(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ
Riu), tức là vị trí mốc giới số 74. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 1,899km.
Mốc giới số 74 là mốc đôi cùng số, loại
B: Cột mốc số 74(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°58’29,517” vĩ độ Bắc, 106°24’41,431” kinh độ Đông và
có độ cao 51,45m, cách vị trí mốc giới số 74 là 20,41 m; cột mốc số 74(2) cắm
trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’27,905” vĩ độ Bắc,
106°24’42,678” kinh độ Đông và có độ cao 49,78m.
Từ vị trí mốc giới số 74, đường biên
giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 74(2), rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 74/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Mốc giới số 74/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong kênh không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,007” vĩ độ Bắc,
106°24’44,894” kinh độ Đông và có độ cao 49,11m.
Từ mốc giới số 74/1, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,075km.
Mốc giới số 74/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,577” vĩ độ Bắc,
106°24’45,149” kinh độ Đông và có độ cao 50,03m.
Từ mốc giới số 74/2, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,316km.
Mốc giới số 74/3 là mốc phụ đơn, cắm
tại phía Đông bờ đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’12,127” vĩ độ Bắc,
106°24’51,115” kinh độ Đông và có độ cao 51,16m.
Từ mốc giới số 74/3, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/4. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,229km.
Mốc giới số 74/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong vườn cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,244” vĩ độ Bắc,
106°24’55,790” kinh độ Đông và có độ cao 53,95m.
Từ mốc giới số 74/4, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/5. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 74/5 là mốc phụ đơn, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’55,236” vĩ độ Bắc,
106°25’01,894” kinh độ Đông và có độ cao 57,92m.
Từ mốc giới số 74/5, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/6. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,269km.
Mốc giới số 74/6 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’47,547” vĩ độ Bắc,
106°25’06,158” kinh độ Đông và có độ cao 57,46m.
Từ mốc giới số 74/6, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,412km.
Mốc giới số 75 là mốc đơn, loại B, cắm
trong vườn cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’35,785” vĩ độ Bắc,
106°25’12,679” kinh độ Đông và có độ cao 56,72m.
Từ mốc giới số 75, đường biên giới hướng
Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,888km.
Mốc giới số 75/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’09,960” vĩ độ Bắc,
106°25’25,835” kinh độ Đông và có độ cao 58,16m.
Từ mốc giới số 75/1, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,963km.
Mốc giới số 75/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°56’41,957” vĩ độ Bắc,
106°25’40,095” kinh độ Đông và có độ cao 58,54m.
Từ mốc giới số 75/2, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/3. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,059km.
Mốc giới số 75/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tai điểm có tọa độ địa lý 11°56’11,142” vĩ độ Bắc,
106°25’55,792” kinh độ Đông và có độ cao 58,04m.
Từ mốc giới số 75/3, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,676km.
Mốc giới số 75/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°55’51,498” vĩ độ Bắc,
106°26’05,836” kinh độ Đông và có độ cao 66,48m.
Từ mốc giới số 75/4, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/5. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,582km.
Mốc giới số 75/5 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°55’34,561” vĩ độ Bắc,
106°26’14,423” kinh độ Đông và có độ cao 61,63m.
Từ mốc giới số 75/5, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/6. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,786km.
Mốc giới số 75/6 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°55’11,684” vĩ độ Bắc,
106°26’26,074” kinh độ Đông và có độ cao 62,42m.
Từ mốc giới số 75/6, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/7. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,658km.
Mốc giới số 75/7 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°54’52,585” vĩ độ Bắc,
106°26’35,879” kinh độ Đông và có độ cao 67,76m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 75/7
đến mốc giới số 75/8 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 75/8 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°54’23,914” vĩ độ Bắc,
106°26’50,399” kinh độ Đông và có độ cao 70,19m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 75/8
đến mốc giới số 75/9 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 75/9 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°54’01,216” vĩ độ Bắc,
106°27’01,934” kinh độ Đông và có độ cao 69,76m.
Từ mốc giới số 75/9, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/10. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,703km.
Mốc giới số 75/10 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°53’40,778” vĩ độ Bắc,
106°27’12,363” kinh độ Đông và có độ cao 65,36m.
Từ mốc giới số 75/10, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/11. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,121km.
Mốc giới số 75/11 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°53’08,155” vĩ độ Bắc,
106°27’28,970” kinh độ Đông và có độ cao 63,08m.
Từ mốc giới số 75/11, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/12. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,858km.
Mốc giới số 75/12 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°52’43,192” vĩ độ Bắc, 106°27’41,680”
kinh độ Đông và có độ cao 58,88m.
Từ mốc giới số 75/12, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 76. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,941km.
Cột mốc số 76 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°52’15,827” vĩ độ Bắc,
106°27’55,610” kinh độ Đông và có độ cao 62,50m.
Từ mốc giới số 76, đường biên giới hướng
chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc 77(1), rồi theo đường thẳng
đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77(1) và cột mốc 77(2) với
trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số
77. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,322km.
Mốc giới số 77 là mốc đôi cùng số, loại
B: Cột mốc số 77(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý
11°52’07,813” vĩ độ Bắc, 106°28’00,876” kinh độ Đông và có độ cao 61,04m; cột mốc
số 77(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°52’06,125” vĩ độ Bắc, 106°28’01,885” kinh độ Đông và có độ cao
60,86m, cách vị trí mốc giới số 77 là 31,66m.
Từ vị trí mốc giới số 77, đường biên
giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê
Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/1(1) và cột mốc số 77/1(2)
với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số
77/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,403km.
Mốc giới số 77/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/1(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°51’50,237” vĩ độ Bắc, 106°27’39,145” kinh độ Đông và
có độ cao 59,94m, cách vị trí mốc giới số 77/1 là 19,65m; cột mốc số 77/1(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°51’50,359” vĩ độ Bắc, 106°27’40,759” kinh độ Đông và có độ cao 60,25m, cách
vị trí mốc giới số 77/1 là 29,33m.
Từ vị trí mốc giới số 77/1, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/2(1) và cột mốc
số 77/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê chàm), tức là vị trí
mốc giới số 77/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 0,969km.
Mốc giới số 77/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/2(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°51’52,789” vĩ độ Bắc, 106°27’22,312” kinh độ Đông và
có độ cao 59,01m, cách vị trí mốc giới số 77/2 là 15,83m; cột mốc số 77/2(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°51’51,892” vĩ độ Bắc, 106°27’21,287” kinh độ Đông và có độ cao 59,17m, cách
vị trí mốc giới số 77/2 là 25,67m.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới
số 77/2 đến vị trí mốc giới số 77/3 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 77/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/3(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°51’57,927” vĩ độ Bắc, 106°26’48,790” kinh độ Đông và
có độ cao 57,14m, cách vị trí mốc giới số 77/3 là 10,67m; cột mốc số 77/3(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°51’57,158” vĩ độ Bắc, 106°26’48,253” kinh độ Đông và có độ cao 57,49m, cách
vị trí mốc giới số 77/3 là 18,02m.
Từ vị trí mốc giới số 77/3, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/4(1) và
cột mốc số 77/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,134km.
Mốc giới số 77/4 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/4(1) cắm tại bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°51’41,731” vĩ độ Bắc, 106°26’43,360” kinh độ Đông và
có độ cao 56,15m, cách vị trí mốc giới số 77/4 là 23,22m; cột mốc số 77/4(2) cắm
tại bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°51’41,513” vĩ độ Bắc, 106°26’44,865” kinh độ Đông và có độ cao 56,42m, cách
vị trí mốc giới số 77/4 là 22,80m.
Từ vị trí mốc giới số 77/4, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê
Chàm) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức
là vị trí mốc giới số 77/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,541km.
Mốc giới số 77/5 là mốc phụ ba cùng số,
gồm có:
- Cột mốc số 77/5(1) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’26,873” vĩ độ
Bắc, 106°26’24,789” kinh độ Đông và có độ cao 55,08m, cách vị trí mốc giới số
77/5 là 24,11m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(1) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(2) có chiều dài là 25,84m; khoảng cách
từ cột mốc số 77/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 77/5(3) có chiều dài là 24,56m.
- Cột mốc số 77/5(2) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’28,193” vĩ độ
Bắc, 106°26’24,614” kinh độ Đông và có độ cao 55,18m, cách vị trí mốc giới số
77/5 là 21,87m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(2) đến đường biên giới giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(1) có chiều dài là 15,07m.
- Cột mốc số 77/5(3) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’28,045” vĩ độ
Bắc, 106°26’25,607” kinh độ Đông và có độ cao 55,32m, cách vị trí mốc giới số
77/5 là 21,61m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(3) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(1) có chiều dài là 19,14m.
Từ vị trí mốc giới số 77/5, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/6(1) và
cột mốc số 77/6(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài 0,823km.
Mốc giới số 77/6 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/6(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°51’06,349” vĩ độ Bắc, 106°26’17,245” kinh độ Đông và
có độ cao 54,85m, cách vị trí mốc giới số 77/6 là 20,30m; cột mốc số 77/6(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°51’06,050” vĩ độ Bắc, 106°26’18,922” kinh độ Đông và có độ cao 54,71 m, cách
vị trí mốc giới số 77/6 là 31,28m.
Từ vị trí mốc giới số 77/6, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/7(1) và cột mốc
số 77/7(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí
mốc giới số 77/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
1,743km.
Mốc giới số 77/7 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/7(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°50’35,388” vĩ độ Bắc, 106°26’23,173” kinh độ Đông và
có độ cao 53,64m, cách vị trí mốc giới số 77/7 là 20,63m; cột mốc số 77/7(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam; tại điểm có tọa độ địa lý
11°50’36,661” vĩ độ Bắc, 106°26’24,499” kinh độ Đông và có độ cao 53,07m, cách
vị trí mốc giới số 77/7 là 35,42m.
Từ vị trí mốc giới số 77/7, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/8(1) và
cột mốc số 77/8(2) với trung tuyến dòng chảy chính rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài 1,850km; Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 77/8 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/8(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°49’58,961” vĩ độ Bắc, 106°26’29,579” kinh độ Đông và
có độ cao 52,86m, cách vị trí mốc giới số 77/8 là 16,12m; cột mốc số 77/8(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°49’59,704” vĩ độ Bắc, 106°26’30,558”
kinh độ Đông và có độ cao 51,33m,
cách vị trí mốc giới số 77/8 là 21,28m.
Từ vị trí mốc giới số 77/8, đường
biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/9(1) và cột mốc
số 77/9(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí
mốc giới số 77/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 1,435km.
Mốc giới số 77/9 là mốc phụ đôi cùng
số; Cột mốc số 77/9(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°49’35,319” vĩ độ Bắc, 106°26’54,596” kinh độ Đông và
có độ cao 50,18m, cách vị trí mốc giới số 77/9 là 21,77m; cột mốc số 77/9(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°49’35,737” vĩ độ Bắc, 106°26’55,804” kinh độ Đông và có độ cao 51,03m, cách
vị trí mốc giới số 77/9 là 16,97m.
Từ vị trí mốc giới số 77/9, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/10(1) và
cột mốc số 77/10(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 0,639km.
Mốc giới số 77/10 là mốc phụ đôi cùng
số; Cột mốc số 77/10(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°49’23,244” vĩ độ Bắc, 106°26’51,324” kinh độ Đông và
có độ cao 50,15m, cách vị trí mốc giới số 77/10 là 23,00m; cột mốc số 77/10(2)
cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°49’22,664” vĩ độ Bắc, 106°26’52,576” kinh độ Đông và có
độ cao 51,17m, cách vị trí mốc giới số 77/10 là 18,88m.
Từ vị trí mốc giới số 77/10, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê
Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Prek Ta Pek chảy ra từ lãnh thổ Việt
Nam, tức là vị trí mốc giới số 77/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 0,663km.
Mốc giới số 77/11 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 77/11(1) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’11,739” vĩ độ
Bắc, 106°26’40,611” kinh độ Đông và có độ cao 50,33m, cách vị trí mốc giới số
77/11 là 25,22m; khoảng cách từ cột mốc số 77/11(1) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/11(2) có chiều dài là 24,31m; khoảng
cách từ cột mốc số 77/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 77/11(3) có chiều dài là 24,01 m.
- Cột mốc số 77/11(2) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’12,940” vĩ độ
Bắc, 106°26’41,815” kinh độ Đông và có độ cao 49,73m, cách vị trí mốc giới số
77/11 là 26,99m; khoảng cách từ cột mốc số 77/11(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/11 (1) có chiều dài
là 27,55m.
- Cột mốc số 77/11(3) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’12,059” vĩ độ
Bắc, 106°26’42,174” kinh độ Đông và có độ cao 48,87m, cách vị trí mốc giới số
77/11 là 28,21m; khoảng cách từ cột mốc số 77/11(3 ) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/11(1) có chiều
dài là 24,31m;
Từ vị trí mốc giới số 77/11, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn
lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt
Nam, tức là vị trí mốc giới số 77/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 1,235km.
Mốc giới số 77/12 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 77/12(1) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’55,070” vĩ độ
Bắc, 106°26’30,611” kinh độ Đông và có độ cao 48,72m, cách vị trí mốc giới số
77/12 là 22,31m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(2) có chiều dài
là 19,78m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(3) có chiều dài là 22,51m.
- Cột mốc số 77/12(2) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’55,185” vĩ độ
Bắc, 106°26’31,886” kinh độ Đông và có độ cao 49,07m, cách vị trí mốc giới số
77/12 là 21,94m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(2) đến đường biên giới theo hường
đường thẳng nối liền vớt cột mốc số 77/12(1) có chiều dài là 18,98m.
- Cột mốc số 77/12(3) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’54,105” vĩ độ
Bắc, 106°26’31,563” kinh độ Đông và có độ cao 49,67m, cách vị trí mốc giới số 77/12
là 22,40m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(3) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(1) có chiều dài là 18,83m.
Từ vị trí mốc giới số 77/12, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê
Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Sờ Béc chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/13. Đoạn biên giới này
là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,698km.
Mốc giới số 77/13 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 77/13(1) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’28,880” vĩ độ
Bắc, 106°26’02,504” kinh độ Đông và có độ cao 47,31m, cách vị trí mốc giới số
77/13 là 20,96m; khoảng cách từ cột mốc số 77/13(1) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/13(2) có chiều dài là 22,32m; khoảng
cách từ cột mốc số 77/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 77/13(3) có chiều dài là 18,28m.
- Cột mốc số 77/13(2) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lí 11°48’29,121” vĩ độ
Bắc, 106°26’01,099” kinh độ Đông và có độ cao 46,04m, cách vị trí mốc giới số
77/13 là 25,24m; khoảng cách từ cột mốc số 77/13(2) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/13(1) có chiều dài là 20,85m.
- Cột mốc số 77/13(3) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’29,921” vĩ độ
Bắc, 106°26’01,842” kinh độ Đông và có độ cao 46,95m, cách vị trí mốc giới số
77/13 là 20,75m; khoảng cách từ cột mốc số 77/13(3) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/13(1) có chiều dài là 19,46m.
Từ vị trí mốc giới số 77/13, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/14(1) và
cột mốc số 77/14(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/14. Đoạn biên
giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
1,741km.
Mốc giới số 77/14 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/14(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê
Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’55,771” vĩ độ Bắc, 106°25’52,230” kinh độ Đông và có độ cao 47,41m, cách vị trí mốc giới số 77/14
là 20,30m; Cột mốc số 77/14(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’55,509” vĩ độ Bắc,
106°25’53,705” kinh độ Đông và có độ cao 46,39m, cách vị trí mốc giới số 77/14
là 25,07m.
Từ vị trí mốc giới số 77/14, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn
lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Sek Yea chảy ra từ lãnh thổ
Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/15. Đoạn biên giới
này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,236km.
Mốc giới số 77/15 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
- Cột mốc số 77/15(1) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’25,380” vĩ độ
Bắc, 106°25’39,542” kinh độ Đông và có độ cao 45,88m, cách vị trí mốc giới số
77/15 là 17,95m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(1) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(2) có chiều dài là 18,38m; khoảng
cách từ cột mốc số 77/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 77/15(3) có chiều dài là 19,90m.
- Cột mốc số 77/15(2) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’25,941” vĩ độ
Bắc, 106°25’38,630” kinh độ Đông và có độ cao 43,96m, cách vị trí mốc giới số
77/15 là 15,86m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(2) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(1) có chiều dài là 14,18m.
- Cột mốc số 77/15(3) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’26,587”
vĩ độ Bắc, 106°25’39,035” kinh độ Đông và có độ cao 45,43m, cách vị trí mốc
giới số 77/15 là 24,23m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(3) đến đường biên giới
theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(1) có chiều dài là 20,24m.
Từ vị trí mốc giới số 77/15, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/16(1) về
cột mốc số 77/16(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,109km.
Mốc giới số 77/16 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/16(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê
Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,698” vĩ độ Bắc,
106°25’23,902” kinh độ Đông và có độ cao 43,94m, cách vị trí mốc giới số 77/16
là 18,79m; cột mốc số 77/16(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,890” vĩ độ Bắc, 106°25’24,881” kinh độ
Đông và có độ cao 44,93m, cách vị trí mốc giới số 77/16 là 19,87m.
Từ vị trí mốc giới số 77/16, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/17(1) và cột
mốc số 77/17(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị
trí mốc giới số 77/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài là 0,896km.
Mốc giới số 77/17 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/17(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°46’39,377” vĩ độ Bắc, 106°25’10,706” kinh độ Đông và
có độ cao 44,00m, cách vị trí mốc giới số 77/17 là 20,27m; cột mốc số 77/17(2)
cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°46’39,109” vĩ độ Bắc, 106°25’12,344” kinh độ Đông và có độ cao 46,02m,
cách vị trí mốc giới số 77/17 là 29,99m.
Từ vị trí mốc giới số 77/17, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến
dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột
mốc số 77/18(1) và cột mốc số 77/18(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/18. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 0,406km.
Mốc giới số 77/18 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/18(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°46’28,917” vĩ độ Bắc, 106°25’05,123” kinh độ
Đông và có độ cao 43,98m, cách vị trí mốc giới số 77/18 là 17,31m; cột mốc số
77/1 8(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°46’28,886” vĩ độ Bắc, 106°25’06,474” kinh độ Đông và có độ cao
43,50m, cách vị trí mốc giới số 77/18 là 23,59m.
Từ vị trí mốc giới số 77/18, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của
rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Chi Sra Mối chảy ra từ
lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/19. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,942km. Đoạn biên giới
này có 01 cồn, cồn số 2 quy thuộc
Campuchia.
Mốc giới số 77/19 là mốc phụ ba cùng
số, gồm có:
Cột mốc số 77/19(1) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’59,083”
vĩ độ Bắc, 106°24’52,427” kinh độ Đông và có độ cao 42,48m, cách vị trí mốc giới
số 77/19 là 39,58m; khoảng cách từ cột mốc số 77/19(1) đến đường biên giới theo
hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/19(2) có chiều dài là 30,32m; khoảng
cách từ cột mốc số 77/19(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 77/19(3) có chiều dài là 39,09m.
- Cột mốc số 77/19(2) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’58,977” vĩ độ
Bắc, 106°24’50,790” kinh độ Đông và có độ cao 40,62m, cách vị trí mốc giới số
77/19 là 20,73m; khoảng cách từ cột mốc số 77/19(2) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/19(1) có chiều dài là 19,37m.
- Cột mốc số 77/19(3) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’00,225” vĩ độ
Bắc, 106°24’50,677” kinh độ Đông và có độ cao 42,19m, cách vị trí mốc giới số
77/19 là 26,80m; khoảng cách từ cột mốc số 77/19(3) đến đường biên giới theo hướng
đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/19(1) có chiều dài là 24,46m.
Từ vị trí mốc giới số 77/19, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/20(1) và
cột mốc số 77/20(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,106km.
Mốc giới số 77/20 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/20(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°45’33,564” vĩ độ Bắc, 106°25’00,908” kinh độ Đông và
có độ cao 41,85/11, cách vị trí mốc giới số 77/20 là 20,18m; cột mốc số
77/20(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’34,766” vĩ độ Bắc, 106°25’01,750” kinh độ
Đông và có độ cao 41,14m, cách vị trí mốc giới số 77/20 là 24,69m.
Từ vị trí mốc giới số 77/20, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/21(1) và
cột mốc số 77/21(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,004km.
Mốc giới số 77/21 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/21(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°45’18,464” vĩ độ Bắc, 106°25’08,088” kinh độ Đông và
có độ cao 41,12m, cách vị trí mốc giới số 77/21 là 28,53m; cột mốc số 77/21(2)
cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°45’17,330” vĩ độ Bắc, 106°25’09,384” kinh độ và có độ cao 41,63m, cách vị
trí mốc giới số 77/21 là 23,97m.
Từ vị trí mốc giới số 77/21, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/22(1) và
cột mốc số 77/22(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/22. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 1,387km.
Mốc giới số 77/22 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/22(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°44’39,943” vĩ độ Bắc, 106°25’18,977” kinh độ Đông và
có độ cao 39,33m, cách vị trí mốc giới số 77/22 là 27,69m; cột mốc số 77/22(2)
cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°44’38,826” vĩ độ Bắc, 106°25’20,074” kinh độ Đông và có độ cao 40,64m, cách
vị trí mốc giới số 77/22 là 20,07m.
Từ vị trí mốc giới số 77/22, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/23(1) và cột
mốc số 77/23(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị
trí mốc giới số 77/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài là 1,096km.
Mốc giới số 77/23 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/23(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°44’16,660” vĩ độ Bắc, 106°25’21,531” kinh độ Đông và có
độ cao 39,54m, cách vị trí mốc giới số 77/23 là 26,04m; cột mốc số 77/23(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°44’17,917” vĩ độ Bắc, 106°25’22,363” kinh độ Đông và có
độ cao 38,62m, cách vị trí mốc giới số 77/23 là 20,07m.
Từ vị trí mốc giới số 77/23, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/24(1) và
cột mốc số 77/24(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,159km.
Mốc giới số 77/24 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/24(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°43’48,423” vĩ độ Bắc, 106°25’37,298” kinh độ Đông và
có độ cao 38,04m, cách vị trí mốc giới số 77/24 là 22,00m; cột mốc số 77/24(2)
cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°43’48,049” vĩ độ Bắc, 106°25’38,958” kinh độ Đông và có độ cao 38,78m, cách
vị trí mốc giới số 77/24 là 29,56m.
Từ vị trí mốc giới số 77/24, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/25(1) và
cột mốc số 77/25(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức
là vị trí mốc giới số 77/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,599km.
Mốc giới số 77/25 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 77/25(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°43’14,018” vĩ độ Bắc, 106°25’57,737” kinh độ Đông và
có độ cao 36,76m, cách vị trí mốc giới số 77/25 là 25,54m; cột mốc số 77/25(2)
cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°43’15,098” vĩ độ Bắc, 106°25’58,860” kinh độ Đông và có độ cao 37,79m, cách
vị trí mốc giới số 77/25 là 21,93m.
Từ vị trí mốc giới số 77/25, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78(1) và cột
mốc số 78(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị
trí mốc giới số 78. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài là 1,176km.
Mốc giới số 78 là mốc đôi cùng số, loại
B (cặp cửa khẩu Lộc Thịnh - Chom Kro Viên): Cột mốc số 78(1) cắm trên bờ rạch
Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia (cửa khẩu Chom Kro Viên), tại điểm có tọa độ
địa lý 11°42’46,060” vĩ độ Bắc, 106°26’05,361” kinh độ
Đông và có độ cao 39,48m, cách vị trí mốc giới số 78 là 56,47m; cột mốc số
78(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam (cửa khẩu Lộc Thịnh), tại
điểm có tọa độ địa lý 11°42’49,487” vĩ độ Bắc, 106°26’04,392” kinh độ Đông và
có độ cao 37,99m, cách vị trí mốc giới số 78 là 52,85m.
Từ vị trí mốc giới số 78, đường biên
giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/1(1) và cột mốc
số 78/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí
mốc giới số 78/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài
là 1,110km.
Mốc giới số 78/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 78/1(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm)
phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’23,985” vĩ độ Bắc,
106°26’15,660” kinh độ Đông và có độ cao 35,10m, cách vị trí mốc giới số 78/1
là 22,45m; cột mốc số 78/1(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’23,288” vĩ độ Bắc, 106°26’16,961” kinh độ
Đông và có độ cao 35,98m, cách vị trí mốc giới số 78/1 là 22,38m.
Từ vị trí mốc giới số 78/1, đường
biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/2(1) và cột mốc
số 78/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn Lê Chàm), tức là vị trí
mốc giới số 78/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 0,678km.
Mốc giới số 78/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 78/2(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm)
phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’10,050” vĩ độ Bắc,
106°26’29,575” kinh độ Đông và có độ cao 36,07m, cách vị trí mốc giới số 78/2
là 18,04m; cột mốc số 78/2(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam
tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’10,972” vĩ độ Bắc, 106°26’30,217” kinh độ Đông
và có độ cao 33,71m, cách vị trí mốc giới số 78/2 là 16,32m.
Từ vị trí mốc giới số 78/2, đường
biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/3(1) và cột mốc
số 78/3(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí
mốc giới số 78/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,281km.
Mốc giới số 78/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 78/3(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°41’49,156” vĩ độ Bắc, 106°26’53,692” kinh độ Đông và
có độ cao 34,26m, cách vị trí mốc giới số 78/3 là 30,05m; cột mốc số 78/3(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’50,830” vĩ độ Bắc, 106°26’53,846” kinh độ Đông và có độ cao 34,40m, cách
vị trí mốc giới số 78/3 là 21,59m.
Từ vị trí mốc giới số 78/3, đường
biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/4(1) và cột mốc
số 78/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí
mốc giới số 78/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 0,886km.
Mốc giới số 78/4 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 78/4(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°41’28,237” vĩ độ Bắc, 106°27’10,351” kinh độ Đông và
có độ cao 32,99m, cách vị trí mốc giới số 78/4 là 16,24m; cột mốc số 78/4(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’29,121” vĩ độ Bắc, 106°27’11,249” kinh độ Đông và có độ cao 33,24m, cách
vị trí mốc giới số 78/4 là 22,20m.
Từ vị trí mốc giới số 78/4, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/5(1) và cột mốc
số 78/5(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí
mốc giới số 78/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 0,759km.
Mốc giới số 78/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 78/5(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại
điểm tọa độ địa lý 11°41’05,185” vĩ độ Bắc, 106°27’09,116” kinh độ Đông và có
có độ cao 33,80m, cách vị trí mốc giới số 73/5 là 18,98m; cột mốc số 78/5(2) cắm
trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’05,229” vĩ độ Bắc, 106°27’10,555” kinh độ Đông và có độ cao 33,38m, cách
vị trí mốc giới số 78/5 là 24,64m.
Từ vị trí mốc giới số 78/5, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm
(tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/6(1) và cột mốc
số 73/6(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí
mốc giới số 78/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 0,990km.
Mốc giới số 78/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 78/6(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn Lê
Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’36,794” vĩ độ Bắc,
106°27’08,102” kinh độ Đông và có độ cao 33,39m, cách vị
trí mốc giới số 78/6 là 25,03m; cột mốc số 78/6(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn
lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,732” vĩ độ Bắc,
106°27’09,398” kinh độ Đông và có độ cao 31,79m, cách vị trí mốc giới số 78/6
là 23,67m.
Từ vị trí mốc giới số 78/6, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến
dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn
thẳng nối liền cột mốc số 79( 1) và cột mốc số 79(2) với trung tuyến dòng chảy
của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 79. Đoạn biên giới này
là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,785km.
Mốc giới số 79 là mốc đôi cùng số, loại
B: Cột mốc số 79(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý
11°40’15,868” vĩ độ Bắc, 106°27’01,924” kinh độ Đông và có độ cao 32,47m; cột mốc
số 79(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°40’14,672” vĩ độ Bắc, 106°27’05,684” kinh độ Đông và có độ cao
32,92m, cách vị trí mốc giới số 79 là 43,15m.
Từ vị trí mốc giới số 79, đường biên
giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cột mốc số 79(1); sau đó chuyển
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,341km.
Mốc giới số 79/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’16,500” vĩ độ Bắc, 106°26’53,218”
kinh độ Đông và có độ cao 42,32m.
Từ mốc giới số 79/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,265km.
Mốc giới số 79/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’16,209” vĩ độ Bắc, 106°26’44,480”
kinh độ Đông và có độ cao 50,20m.
Từ mốc giới số 79/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,208km.
Mốc giới số 79/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm tọa độ địa lý 11°40’15,424” vĩ độ Bắc, 106°26’37,651” kinh
độ Đông và có độ cao 43,03m.
Từ mốc giới số 79/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/4. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,199km.
Mốc giới số 79/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’13,796” vĩ độ Bắc, 106°26’31,294”
kinh độ Đông và có độ cao 57,01m.
Từ mốc giới số 79/4, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’13,009” vĩ độ Bắc, 106°26’28,425” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 79/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,221 km.
Mốc giới số 79/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’12,175” vĩ độ Bắc, 106°26’24,179”
kinh độ Đông và có độ cao 58,67m.
Từ mốc giới số 79/5, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/6, Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,201km.
Mốc giới số 79/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’12,108” vĩ độ Bắc, 106°26’17,538”
kinh độ Đông và có độ cao 61,86m.
Từ mốc giới số 79/6, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’12,786”
vĩ độ Bắc, 106°26’13,542” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
79/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,262km.
Mốc giới số 79/7 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’13,688” vĩ độ Bắc, 106°26’09,029”
kinh độ Đông và có độ cao 61,64m.
Từ mốc giới số 79/7, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/8. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,176km.
Mốc giới số 79/8 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’15,215” vĩ độ Bắc, 106°26’03,421”
kinh độ Đông và có độ cao 60,75m.
Từ mốc giới số 79/8, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’17,337” vĩ độ Bắc, 106°25’58,058” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 79/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Mốc giới số 79/9 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’20,109” vĩ độ Bắc, 106°25,53,808”
kinh độ Đông và có độ cao 61,10m.
Từ mốc giới số 79/9, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa 11°40’23,253” vĩ độ
Bắc, 106°25’48,888” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’26,668” vĩ độ Bắc, 106°25’44,908” kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/10. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,400km.
Mốc giới số 79/10 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm tọa độ địa lý 11°40’28,310” vĩ độ Bắc, 106°25’43,690” kinh
độ Đông và có độ cao 60,85m.
Từ mốc giới số 79/10, đường biên giới
hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/11. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,212km.
Mốc giới số 79/11 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’34,801” vĩ độ Bắc,
106°25’41,355” kinh độ Đông và có độ cao 57,72m.
Từ mốc giới số 79/11, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/12. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,161 km.
Mốc giới số 79/12 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’38,339” vĩ độ Bắc,
106°25’37,437” kinh độ Đông và có độ cao 59,05m.
Từ mốc giới số 79/12, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’39,604”
vĩ độ Bắc, 106°25’34,745” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng
đến mốc giới số 80. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,163km.
Mốc giới số 80 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’39,836” vĩ độ Bắc,
106°25’32,354” kinh độ Đông và có độ cao 61,23m.
Từ mốc giới số 80, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,545”
vĩ độ Bắc, 106°25’26,914” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
80/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Mốc giới số 80/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’36,031” vĩ độ Bắc,
106°25’20,174” kinh độ Đông và có độ cao 59,33m.
Từ mốc giới số 80/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 80/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,256km.
Mốc giới số 80/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’36,146” vĩ độ Bắc,
106°25’11,725” kinh độ Đông và có độ cao 61,29m.
Từ mốc giới số 80/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 80/3. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,259km.
Mốc giới số 80/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,886” vĩ độ Bắc, 106°25’03,364”
kinh độ Đông và có độ cao 61,59m.
Từ mốc giới số 80/3, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,869”
vĩ độ Bắc, 106°24’56,796” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
81. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,310km.
Mốc giới số 81 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’38,585” vĩ độ Bắc, 106°24’53,193”
kinh độ Đông và có độ cao 61,44m.
Từ mốc giới số 81, đường biên giới hướng
chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’41,754” vĩ độ Bắc,
106°24’48,963” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 81/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,337km.
Mốc giới số 81/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’46,199” vĩ độ Bắc, 106°24’45,272”
kinh độ Đông và có độ cao 60,94m.
Từ mốc giới số 81/1, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,179km.
Mốc giới số 81/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,918” vĩ độ Bắc, 106°24’41,787”
kinh độ Đông và có độ cao 55,72m.
Từ mốc giới số 81/2, đường biên giới
hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’54,818” vĩ độ Bắc, 106°24’40,321” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,537” vĩ độ Bắc, 106°24’38,662” kinh độ Đông; sau
đó chuyển hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/3, Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,356km.
Mốc giới số 81/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’01,262” vĩ độ Bắc,
106°24’36,670” kinh độ Đông và có độ cao 54,52m.
Từ mốc giới số 81/3, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°41’03,754” vĩ độ Bắc, 106°24’34,467” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 81/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,240km.
Mốc giới số 81/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’06,475” vĩ độ Bắc, 106°24’30,827”
kinh độ Đông và có độ cao 53,84m.
Từ mốc giới số 81/4, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’08,515”
vĩ độ Bắc, 106°24’25,829” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng
đến mốc giới số 81/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 81/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’08,986” vĩ độ Bắc, 106°24’21,797”
kinh độ Đông và có độ cao 57,01m.
Từ mốc giới số 81/5, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/6. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,109km.
Mốc giới số 81/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’09,721” vĩ độ Bắc, 106°24’18,282”
kinh độ Đông và có độ cao 57,00m.
Từ mốc giới số 81/6, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 82. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,171 km.
Mốc giới số 82 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,488” vĩ độ Bắc, 106°24’13,370”
kinh độ Đông và có độ cao 58,35m.
Từ mốc giới số 82, đường biên giới hướng
Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 82/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,137km.
Mốc giới số 82/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’15,574” vĩ độ Bắc, 106°24’10,083”
kinh độ Đông và có độ cao 58,15m.
Từ mốc giới số 82/1, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’18,004”
vĩ độ Bắc, 106°24’07,790” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
82/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,205km.
Mốc giới số 82/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’20,470” vĩ độ Bắc, 106°24’05,506”
kinh độ Đông và có độ cao 56,88m.
Từ mốc giới số 82/2, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’22,988”
vĩ độ Bắc, 106°24’03,110” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
82/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Mốc giới số 82/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’25,780” vĩ độ Bắc, 106°24’00,409”
kinh độ Đông và có độ cao 55,60m.
Từ mốc giới số 82/3, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’28,959”
vĩ độ Bắc, 106°23’57,436” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
82/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,200km.
Mốc giới số 82/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’30,246” vĩ độ Bắc, 106°23’55,625”
kinh độ Đông và có độ cao 55,75m.
Từ mốc giới số 82/4, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,163km.
Mốc giới số 83 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’32,062” vĩ độ Bắc, 106°23’50,552”
kinh độ Đông và có độ cao 58,22m.
Từ mốc giới số 83, đường biên giới hướng
Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,373km.
Mốc giới số 83/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’33,008” vĩ độ Bắc, 106°23’38,272” kinh độ Đông và có độ cao 56,25m.
Từ mốc giới số 83/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,283km.
Mốc giới số 83/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’33,468” vĩ độ Bắc, 106°23’28,950”
kinh độ Đông và có độ cao 54,84m.
Từ mốc giới số 83/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/3. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,487km.
Mốc giới số 83/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’39,801” vĩ độ Bắc,
106°23’14,223” kinh độ Đông và có độ cao 50,78m.
Từ mốc giới số 83/3,
đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/4. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Mốc giới số 83/4 là mốc phụ đơn, cắm
phía Bắc đường số 792 (Việt Nam), tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,013” vĩ độ
Bắc, 106°23’10,125” kinh độ Đông và có độ cao 50,34m.
Từ mốc giới số 83/4, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,549”
vĩ độ Bắc, 106°23’08,183” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng hướng Tây, theo đường
thẳng đến mốc giới số 84, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,247km.
Mốc giới số 84 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Bắc đường số 792 (Việt Nam), tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,971” vĩ độ
Bắc, 106°23’02,064” kinh độ Đông và có độ cao 49,61m.
Từ mốc giới số 84, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’42,818” vĩ độ Bắc, 106°22’58,382” kinh độ Đông và có độ cao 49,48m, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 84/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,230km.
Mốc giới số 84/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Bắc đường số 792 (Việt Nam), tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,272” vĩ độ
Bắc, 106°22’54,501” kinh độ Đông và có độ cao 49,36m.
Từ mốc giới số 84/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/2, Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,182km.
Mốc giới số 84/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,650” vĩ độ Bắc,
106°22’48,510” kinh độ Đông và có độ cao 48,79m.
Từ mốc giới số 84/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/3. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,155km.
Mốc giới số 84/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,337”
vĩ độ Bắc, 106°22’43,681” kinh độ Đông và có độ cao
49,05m.
Từ mốc giới số 84/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 11°41’45,194” vĩ độ Bắc, 106°22’41,190” kinh độ Đông và có độ cao 49,28m;
sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,160km.
Mốc giới số 84/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,415” vĩ độ Bắc,
106°22’38,564” kinh độ Đông và có độ cao 49,23m.
Từ mốc giới số 84/4, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có toa độ địa lý
11°41’45,161” vĩ độ Bắc, 106°22’35,831” kinh độ Đông và có độ cao 49,03m; sau
đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/5. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,203km.
Mốc giới số 84/5 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,054” vĩ độ Bắc, 106°22’32,020” kinh độ Đông và có độ cao 48,62m.
Từ mốc giới số 84/5, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 11°41’43,664” vĩ độ Bắc, 106°22’28,197” kinh độ Đông và có độ cao 42,96m, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 84/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,223km.
Mốc giới số 84/6 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’43,967” vĩ độ Bắc,
106°22’24,683” kinh độ Đông và có độ cao 48,97m.
Từ mốc giới số
84/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số
1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,716” vĩ độ Bắc, 106°22’21,603” kinh độ
Đông và có độ cao 51,54m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 84/7. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,232km.
Mốc giới số 84/7 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’46,528” vĩ độ Bắc,
106°22’17,498” kinh độ Đông và có độ cao 54,25m.
Từ mốc giới số 84/7, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 11°41’47,598” vĩ độ Bắc, 106°22’13,719” kinh độ Đông và có độ cao 52,62m;
sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 85. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,233km.
Mốc giới số 85 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’47,665” vĩ độ Bắc,
106°22’09,965” kinh độ Đông và có độ cao 51,37m.
Từ mốc giới số 85, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa đô địa
lý 11°41’46,875” vĩ độ Bắc, 106°22’06,714” kinh độ Đông và có độ cao 51,16m, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 85/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,213km.
Mốc giới số 85/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,939” vĩ độ Bắc,
106°22’03,149” kinh độ Đông và có độ cao 51,67m.
Từ mốc giới số 85/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ
địa lý 11°41’42,724” vĩ độ Bắc, 106°21’56,077” kinh độ Đông và có độ cao
52,78m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’39,523” vĩ độ Bắc, 106°21’50,149” kinh độ Đông và có độ cao 52,86m, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 85/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,695km.
Mốc giới số 85/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’35,847” vĩ độ Bắc, 106°21’42,628” kinh độ Đông và có độ cao 53,50m.
Từ mốc giới số 85/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 85/3.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,359km.
Mốc giới số 85/3 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’31,225” vĩ độ Bắc,
106°21’31,730” kinh độ Đông và có độ cao 53,07m.
Từ mốc giới số 85/3, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’30,306” vĩ độ Bắc, 106°21’26,869” kinh độ Đông và có độ cao 52,68m; sau
đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 85/4. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,282km.
Mốc giới số 85/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’29,441” vĩ độ Bắc, 106°21’22,585”
kinh độ Đông và có độ cao 52,75m.
Từ mốc giới số 85/4, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ
địa lý 11°41’27,639” vĩ độ Bắc, 106°21’17,905” kinh độ Đông và có độ cao
51,57m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’26,423” vĩ độ Bắc, 106°21’14,719” kinh độ Đông và có độ cao 51,75m; sau
đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,417km.
Mốc giới số 86 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’23,082” vĩ độ Bắc, 106°21’10,609”
kinh độ Đông và có độ cao 51,65m.
Từ mốc giới số 86, đường biên giới hướng
Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,270km.
Mốc giới số 86/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’16,422” vĩ độ Bắc, 106°21’04,775”
kinh độ Đông và có độ cao 52,80m.
Từ mốc giới số 86/1, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,215km.
Mốc giới số 86/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’10,667” vĩ độ Bắc, 106°21’00,714”
kinh độ Đông và có độ cao 53,59m.
Từ mốc giới số 86/2, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,259km.
Mốc giới số 86/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’05,137” vĩ độ Bắc, 106°20’54,270”
kinh độ Đông và có độ cao 53,85m.
Từ mốc giới số 86/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/4. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,482km.
Mốc giới số 86/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’02,143” vĩ độ Bắc, 106°20’38,631”
kinh độ Đông và có độ cao 51,92m.
Từ mốc giới số 86/4, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,982”
vĩ độ Bắc, 106°20’32,850” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường
thẳng đến mốc giới số 86/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,370km.
Mốc giới số 86/5 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’55,794” vĩ độ Bắc, 106°20’28,254” kinh độ Đông và có độ cao 52,55m.
Từ mốc giới số 86/5, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’53,729” vĩ độ Bắc,
106°20’25,672” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng
đến mốc giới số 86/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Mốc giới số 86/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,764” vĩ độ Bắc,
106°20’18,942” kinh độ Đông và có độ cao 52,38m.
Từ mốc giới số 86/6, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 87. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,179km.
Mốc giới số 37 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,437” vĩ độ Bắc,
106°20’13,040” kinh độ Đông và có độ cao 53,15m.
Từ mốc giới số 87, đường biên giới hướng
Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 87/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,112km.
Mốc giới số 37/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm tọa độ địa lý 11°40’51,055” vĩ độ Bắc, 106°20’09,389” kinh
độ Đông và có độ cao 53,62m.
Từ mốc giới số 87/1, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’54,009” vĩ độ Bắc,
106°20’06,683” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng
đến mốc giới số 87/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,340km.
Mốc giới số 87/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’00,475” vĩ độ Bắc,
106°20’03,709” kinh độ Đông và có độ cao 52,12m.
Từ mốc giới số 87/2, đường biên giới
hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 88, Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,189km.
Mốc giới số 88 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’06,316”
vĩ độ Bắc, 106°20’01,777” kinh độ Đông và có độ cao 47,77m.
Từ mốc giới số 88, đường biên giới hướng
Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,456” vĩ độ Bắc, 106°20’00,177” kinh độ Đông và có độ cao 49,30m;
sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’59,387” vĩ độ Bắc, 106°19’56,129” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,448” vĩ độ Bắc, 106°19’54,215”
kinh độ Đông và có độ cao 44,75m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’02,228” vĩ độ Bắc, 106°19’47,334”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,443”
vĩ độ Bắc, 106°19’42,592” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°41’04,460” vĩ độ Bắc, 106°19’40,121” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’05,245” vĩ độ Bắc,
106°19’36,821” kinh độ Đông và có độ cao 49,89m; sau đó chuyển hướng chung Tây
- Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,639” vĩ độ Bắc,
106°19’33,616” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°41’03,553” vĩ độ Bắc, 106°19’30,413” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung
Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’02,469” vĩ độ Bắc,
106°19’29,469” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°41’01,079” vĩ độ Bắc, 106°19’29,057” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,449” vĩ độ Bắc, 106°19’27,398” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,957” vĩ độ Bắc,
106°19’25,820” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°40’57,849” vĩ độ Bắc, 106°19’24,737” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’56,376” vĩ độ Bắc, 106°19’22,164” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’55,792” vĩ độ Bắc,
106°19’19,834” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°40’53,012” vĩ độ Bắc, 106°19’15,825” kinh độ Đông và có độ
cao 54,29m. tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’52,906”
vĩ độ Bắc, 106°19’13,672” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°40’51,865” vĩ độ Bắc, 106°19’11,029” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’51,170” vĩ độ Bắc, 106°19’08,917”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,205”
vĩ độ Bắc, 106°19’06,694” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°40’47,649” vĩ độ Bắc, 106°19’06,064” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,718” vĩ độ Bắc, 106°19’04,420”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,592”
vĩ độ Bắc, 106°19’02,843” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
89. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,327km.
Mốc giới số 89 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,567” vĩ độ Bắc,
106°19’01,001” kinh độ Đông và có độ cao 49,74m.
Từ mốc giới số 89, đường biên giới hướng
Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’42,774” vĩ độ Bắc,
106°18’59,064” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,859” vĩ độ Bắc, 106°18’56,679” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,096” vĩ độ Bắc,
106°18’55,826” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°40’44,813” vĩ độ Bắc, 106°18’55,204” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,323” vĩ độ Bắc, 106°18’52,818” kinh độ Đông; sau
đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có
tọa độ địa lý 11°40’44,797” vĩ độ Bắc, 106°18’50,620” kinh độ Đông và có độ cao
52,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,254” vĩ độ
Bắc, 106°18’48,818” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°40’43,784” vĩ độ Bắc, 106°18’42,987” kinh độ Đông và có độ
cao 52,51m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 11°40’44,459” vĩ độ Bắc, 106°18’41,576”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,310”
vĩ độ Bắc, 106°18’40,748” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°40’46,636” vĩ độ Bắc, 106°18’40,081” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,615” vĩ độ Bắc, 106°18’35,506” kinh độ
Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, then đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°40’47,297” vĩ độ Bắc, 106°18’30,334” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,544” vĩ độ Bắc, 106°18’27,964”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý
11°40’46,453” vĩ độ Bắc, 106°18’27,182” kinh độ Đông và có độ cao 51,99m; sau
đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’48,418” vĩ độ Bắc, 106°18’22,648” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,145” vĩ độ Bắc, 106°18’20,471” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,816” vĩ độ Bắc,
106°18’19,536” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°40’48,504” vĩ độ Bắc, 106°18’17,188” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,864” vĩ độ Bắc, 106°18’15,777” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,306” vĩ độ Bắc,
106°18’14,593” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có
tọa độ địa lý 11°40’49,723” vĩ độ Bắc, 106°18’11,679” kinh độ Đông và có độ cao
52,13m; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 90.
Chiều dài đoạn biên giới này là 1,770km.
Mốc giới số 90 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,071” vĩ độ Bắc,
106°18’10,652” kinh độ Đông và có độ cao 51,81m.
Từ mốc giới số 90, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,183”
vĩ độ Bắc, 106°18’08,390” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại
điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,733” vĩ độ Bắc, 106°17’59,379” kinh độ Đông và
có độ cao 47,32m; sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến cọc
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,391” vĩ độ Bắc, 106°18’00,047” kinh
độ Đông và có độ cao 47,29m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 11°40’51,026” vĩ độ Bắc, 106°17’56,353” kinh độ Đông; sau đó
chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 91. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,597km.
Mốc giới số 91 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,676” vĩ độ Bắc,
106°17’54,652” kinh độ Đông và có độ cao 42,68m.
Từ mốc giới số 91, đường biên giới hướng,
Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’04,801” vĩ độ Bắc, 106°17’58,362” kinh độ Đông và có độ cao 44,40m; sau
đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°41’06,668” vĩ độ Bắc, 106°17’54,620” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’09,822” vĩ độ Bắc, 106°17’50,870” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,129” vĩ độ Bắc,
106°17’48,576” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,021” vĩ độ Bắc, 106°17’47,131”
kinh độ Đông và có độ cao 49,82m, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,820” vĩ độ Bắc, 106°17’45,609” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’15,757” vĩ độ Bắc,
106°17’40,206” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 92. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,222km.
Mốc giới số 92 là mốc đơn, loại B, cắm
cạnh rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’17,274” vĩ độ Bắc,
106°17’37,849” kinh độ Đông và có độ cao 51,51m.
Từ mốc giới số 92, đường biên giới hướng
chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’19,419”
vĩ độ Bắc, 106°17’36,900” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°41’20,966” vĩ độ Bắc, 106°17’35,215” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’22,512” vĩ độ Bắc, 106°17’33,141”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’24,275”
vĩ độ Bắc, 106°17’32,520” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°41’25,297” vĩ độ Bắc, 106°17’31,330” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’26,703” vĩ độ
Bắc, 106°17’30,528” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°41’28,412” vĩ độ Bắc, 106°17’29,829” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’30,288” vĩ độ Bắc, 106°17’29,019” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’31,961” vĩ độ Bắc,
106°17’27,263” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°41’34,160” vĩ độ Bắc, 106°17’26,350” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’34,758” vĩ độ Bắc, 106°17’25,245” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số tại điểm có tọa độ địa lý
11°41’36,440” vĩ độ Bắc, 106°17’24,578” kinh độ Đông và có
độ cao 53,82m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°41’38,284” vĩ độ Bắc, 106°17’23,725” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’40,128” vĩ độ Bắc, 106°17’23,405” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’41,367” vĩ độ Bắc,
106°17’22,565” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°41’42,640” vĩ độ Bắc, 106°17’22,309” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,258” vĩ độ Bắc, 106°17’21,399” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,881” vĩ độ Bắc,
106°17’18,019” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,384” vĩ độ Bắc, 106°17’16,701” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’43,312”
vĩ độ Bắc, 106°17’14,462” kinh độ Đông và có độ cao 53,72m; sau đó chuyển hướng
chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,097”
vĩ độ Bắc, 106°17’09,714” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°41’45,991” vĩ độ Bắc, 106°17’06,612” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’48,026” vĩ độ Bắc, 106°17’02,215”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’48,713”
vĩ độ Bắc, 106°16’59,991” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°41’49,303” vĩ độ Bắc, 106°16’56,822” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’50,572” vĩ độ Bắc,
106°16’53,138” kinh độ Đông và có độ cao 48,33m; sau đó chuyển hướng chung Tây
Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’58,280”
vĩ độ Bắc, 106°16’44,490” kinh độ Đông và có độ cao 47,06m, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 93. chiều dài đoạn biên giới này là 2,577km.
Mốc giới số 93 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’04,447” vĩ độ Bắc,
106°16’37,169” kinh độ Đông và có độ cao 48,79m.
Từ mốc giới số 93, đường biên giới hướng
Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’02,749”
vĩ độ Bắc, 106°16’27,941” kinh độ Đông và có độ cao 53,31m; sau đó chuyển hướng
chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’05,542” vĩ độ Bắc,
106°16’26,008” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°42’08,498” vĩ độ Bắc, 106°16’25,582” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’08,828” vĩ độ Bắc, 106°16’24,380” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’09,382”
vĩ độ Bắc, 106°16’23,311” kinh độ Đông và có độ cao 53,36m; sau đó chuyển hướng
Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’08,945” vĩ độ Bắc,
106°16’22,865” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’10,271” vĩ độ Bắc, 106°16’20,581” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’12,019” vĩ độ Bắc,
106°16’18,740” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°42’11,983” vĩ độ Bắc, 106°16’17,113” kinh độ Đông và có độ
cao 51,88m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý
11°42’14,327” vĩ độ Bắc, 106°16’13,870” kinh độ Đông và có độ cao 50,92m; sau
đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°42’15,027” vĩ độ Bắc, 106°16’13,992” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 94. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,967km.
Mốc giới số 94 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’15,630” vĩ độ Bắc,
106°16’15,277” kinh độ Đông và có độ cao 51,68m.
Từ mốc giới số 94, đường biên giới hướng
chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý
11°42’26,765” vĩ độ Bắc, 106°16’10,742” kinh độ Đông và có độ cao 51,11m, rồi
theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’31,384” vĩ độ
Bắc, 106°16’12,425” kinh độ Đông và có độ cao 51,58m; sau đó chuyển hướng Tây -
Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý
11°42’34,907” vĩ độ Bắc, 106°15’54,496” kinh độ Đông và có độ cao 50,23m; sau
đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°42’38,053” vĩ độ Bắc, 106°15’55,710” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’38,708” vĩ độ Bắc, 106°15’55,015” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’40,725” vĩ độ Bắc,
106°15’55,579” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°42’41,433” vĩ độ Bắc, 106°15’53,274” kinh độ Đông và có độ
cao 50,74m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’44,319”
vĩ độ Bắc, 106°15’54,083” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°42’46,593” vĩ độ Bắc, 106°15’54,175” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’46,671” vĩ độ Bắc, 106°15’53,834”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’48,327”
vĩ độ Bắc, 106°15’53,997” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số
5 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’48,423” vĩ độ Bắc, 106°15’53,617” kinh độ
Đông và có độ cao 51,25m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°42’50,490” vĩ độ Bắc, 106°15’54,303” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°42’50,842” vĩ độ Bắc, 106°15’56,208” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°42’58,849” vĩ độ Bắc, 106°15’55,926” kinh độ Đông; sau
đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°42’58,945” vĩ độ Bắc, 106°15’53,451” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’00,036” vĩ độ Bắc, 106°15’53,587” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 6 tại điểm có tọa độ địa lý
11°43’02,192” vĩ độ Bắc, 106°15’52,669” kinh độ Đông và có độ cao 53,37m, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 106°15’49,083” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’04,661” vĩ độ Bắc,
106°15’45,723” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°43’05,522” vĩ độ Bắc, 106°15’43,181” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’05,505” vĩ độ Bắc, 106°15’41,452” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’06,235” vĩ độ Bắc,
106°15’39,755” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°43’06,034” vĩ độ Bắc, 106°15’37,554” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’07,260” vĩ độ Bắc, 106°15’35,636” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°43’07,221” vĩ độ Bắc, 106°15’34,682” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’08,045” vĩ độ Bắc,
106°15’33,747” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 7 tại điểm có
toa độ địa lý 11°43’08,444” vĩ độ Bắc, 106°15’32,046” kinh độ Đông và có độ cao
55,63m; sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 11°43’09,170” vĩ độ Bắc, 106°15’32,369” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’10,001” vĩ độ Bắc,
106°15’33,696” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°43’10,249” vĩ độ Bắc, 106°15’33,566” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’12,771” vĩ độ Bắc,
106°15’33,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95. Chiều dài
đoạn biên giới này 143,020km.
Mốc giới số 95 là mốc đơn, loại B, cắm
cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’14,036” vĩ độ Bắc,
106°15’34,806” kinh độ Đông và có độ cao 64,68m.
Từ mốc giới số 95, đường biên giới hướng
Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,602” vĩ độ Bắc,
106°15’33,539” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,113” vĩ độ Bắc, 106°15’32,052” kinh độ Đông;
sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 95/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,440km.
Mốc giới số 9571 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’25,636” vĩ độ Bắc, 106°15’29,745” kinh độ Đông và có độ cao 70,12m.
Từ mốc giới số 95/1, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’29,558”
vĩ độ Bắc, 106°15’25,920” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°43’32,046” vĩ độ Bắc, 106°15’22,182” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng
Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 95/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,347km.
Mốc giới số 95/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,462” vĩ độ Bắc, 106°15’20,813”
kinh độ Đông và có độ cao 70,27m.
Từ mốc giới số 95/2, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,687”
vĩ độ Bắc, 106°15’18,924” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
95/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,275km.
Mốc giới số 95/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,475” vĩ độ Bắc, 106°15’11,759”
kinh độ Đông và có độ cao 69,04m.
Từ mốc giới số 95/3, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°43’36,939” vĩ độ Bắc, 106°15’01,098” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 95/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,401 km.
Mốc giới số 95/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’37,190” vĩ độ Bắc, 106°14’59,441”
kinh độ Đông và có độ cao 68,31m.
Từ mốc giới số 95/4, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’37,393”, vĩ độ Bắc, 106°14’55,650” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 95/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,327km.
Mốc giới số 95/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’35,717” vĩ độ Bắc, 106°14’48,872”
kinh độ Đông và có độ cao 66,76m.
Từ mốc giới số 95/5, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’33,905”
vĩ độ Bắc, 106°14’45,484” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng
đến mốc giới số 95/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,300km.
Mốc giới số 95/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’34,852” vĩ độ Bắc, 106°14’39,502”
kinh độ Đông và có độ cao 65,68m.
Từ mốc giới số 95/6, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 96. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,227km.
Mốc giới số 96 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bờ suối Tà Béc (Ô Oong Kam), tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’34,486” vĩ độ
Bắc, 106°14’32,011” kinh độ Đông và có độ cao 60,75m.
Từ mốc giới số 96, đường biên giới hướng
Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 96/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,135km.
Mốc giới số 96/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’36,952” vĩ độ Bắc,
106°14’28,330” kinh độ Đông và có độ cao 64,41 m.
Từ mốc giới số 96/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý
11°43’36,715” vĩ độ Bắc, 106°14’23,327” kinh độ Đông và có độ cao 63,60m, đến mốc
giới số 96/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,409km.
Mốc giới số 96/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’36,340” vĩ độ Bắc,
106°14’14,832” kinh độ Đông và có độ cao 61,36m.
Từ mốc giới số 96/2, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường
thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa
độ địa lý 11°43’37,411” vĩ độ Bắc, 106°14’12,102” kinh độ
Đông và có độ cao 61,42m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43141,342” vĩ
độ Bắc, 106°14’04,847” kinh độ Đông và có độ cao 59,95m, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 96/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,602km.
Mốc giới số 96/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’45,591” vĩ độ Bắc, 106°13’57,311” kinh độ Đông và có độ cao 57,94m.
Từ mốc giới số 96/3, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ
địa lý 11°43’48,020” vĩ độ Bắc, 106°13’51,750” kinh độ Đông và có độ cao 56,85m, tiếp tục
theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại
điểm có tọa độ địa lý 11°43’49,945”
vĩ độ Bắc, 106°13’46,940” kinh độ Đông và có
độ cao 55,84m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 96/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,475km.
Mốc giới số 96/4
là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’51,068” vĩ độ Bắc,
106°13’42,661” kinh độ Đông và có độ cao 54,96m.
Từ mốc giới số 96/4, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa
độ địa lý 11°43’51,487” vĩ độ Bắc,
106°13’37,527” kinh độ Đông và có độ cao 55,22m, rải theo đường thẳng đến mốc
giới số 97, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Mốc giới số 97 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy, tại điểm có toa độ địa lý 11°43’51,467” vĩ độ Bắc,
106°13’32,250” kinh độ Đông và có độ cao 53,31m.
Từ mốc giới số
97, đường biên giới hướng chung Tây -
Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’47,872” vĩ độ Bắc,
106°13’24,086” kinh độ Đông và có độ
cao 52,77m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 97/1, Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,465 km.
Mốc giới số 97/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’45,020” vĩ độ Bắc, 106°13’18,376” kinh độ Đông và
có độ cao 51,97m.
Từ mốc giới số 97/1, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 97/2. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,236km.
Mốc giới số 97/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’42,930” vĩ độ Bắc, 106°13’10,884” kinh độ Đông và có độ cao 51,07m.
Từ mốc giới số 97/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 98.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,355km.
Mốc giới số 98 là mốc đơn, loại B, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’39,828” vĩ độ Bắc, 106°12’59,598” kinh độ Đông và có độ cao 50,22m.
Từ mốc giới số 98, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’40,375”
vĩ độ Bắc, 106°12’56,428” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 98/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 98/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’44,632” vĩ độ Bắc, 106°12’47,972” kinh độ Đông và có độ cao 50,57m.
Từ mốc giới số 98/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’46,441” vĩ độ Bắc, 106°12’43,583” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’49,074” vĩ độ Bắc, 106°12’39,280” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,423km.
Mốc giới số 98/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’50,383” vĩ độ Bắc, 106°12’35,360” kinh độ Đông và có độ cao
52,63m.
Từ mốc giới số 98/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 98/3. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,322km.
Mốc giới số 98/3
là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý
11°43’54,754” vĩ độ Bắc, 106°12’25,682” kinh độ Đông và có
độ cao 53,35m.
Từ mốc giới số
98/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°43’57,517” vĩ độ Bắc, 106°12’21,719” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’58,805” vĩ độ Bắc,
106°12’20,931” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°44’00,460” vĩ độ Bắc, 106°12’20,207”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°44’02,883” vĩ độ Bắc, 106°12’18,518”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/4. chiều dài đoạn biên giới
này là 0,448km.
Mốc giới số 98/4 là mốc phụ đơn, cắm
tại ngã ba đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’04,855” vĩ độ Bắc, 106°12’15,515” kinh độ Đông và có độ cao 53,87m.
Từ mốc giới số 98/4, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’06,110” vĩ độ Bắc,
106°12’13,282” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,247km.
Mốc giới số 98/5 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’10,112” vĩ độ Bắc, 106°12’09,433” kinh độ Đông và có độ cao 53,52m.
Từ mốc giới số 98/5, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’14,050” vĩ độ Bắc, 106°12’04,742” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/6. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,425km.
Mốc giới số 98/6 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’18,175” vĩ độ Bắc, 106°11’58,054” kinh độ Đông và có độ cao 51,44m.
Từ mốc giới số 98/6, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°44’22,685” vĩ độ Bắc, 106°11’52,492” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 99. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,532km.
Mốc giới số 99 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°44’27,722” vĩ độ Bắc, 106°11’43,454” kinh độ Đông và có độ
cao 50,56m.
Từ mốc giới số 99, đường biên giới hướng
chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’37,831” vĩ độ Bắc, 106°11’41,757” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’43,980” vĩ độ Bắc, 106°11’41,579” kinh độ Đông và có độ
cao 51,57m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 11°44’44,142” vĩ độ Bắc, 106°11’40,880” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’45,483” vĩ độ Bắc, 106°11’41,216” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’46,003” vĩ độ Bắc, 106°11’38,290”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,271” vĩ độ Bắc, 106°11’38,454” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’47,444, vĩ độ Bắc, 106°11’37,346”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,847” vĩ độ Bắc, 106°11’36,216” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,679” vĩ độ Bắc, 106°11’35,991” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,706” vĩ độ Bắc, 106°11’34,821” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,175” vĩ độ Bắc,
106°11’33,247” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,929” vĩ độ Bắc, 106°11’31,735” kinh độ Đông và có độ cao 51,60m; sau đó chuyển hướng chung
Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,926” vĩ độ Bắc, 106°11’31,890” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,467” vĩ độ Bắc,
106°11’31,808” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,912” vĩ độ Bắc, 106°11’31,007” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,377”
vĩ độ Bắc, 106°11’29,670” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°44’51,207” vĩ độ Bắc, 106°11’29,247” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,321” vĩ độ Bắc, 106°11’28,685” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’52,610” vĩ độ Bắc, 106°11’29,009” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,127” vĩ độ Bắc, 106°11’27,351” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’54,198” vĩ độ Bắc, 106°11’27,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’54,756” vĩ độ Bắc, 106°11’26,350” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°44’55,655” vĩ độ Bắc, 106°11’24,856” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’56,627” vĩ độ Bắc, 106°11’25,423” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 100. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,413km.
Mốc giới số 100
là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa 11°44’58,051” vĩ độ Bắc, 106°11’23,074” kinh độ Đông và có độ cao 51,65m.
Từ mốc giới số 100, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 11°44’59,689” vĩ độ Bắc, 106°11’19,062” kinh
độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,843” vĩ độ
Bắc, 106°11’18,207” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,561”
vĩ độ Bắc, 106°11’16,989” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,834” vĩ độ Bắc, 106°11’16,589” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,704” vĩ độ Bắc, 106°11’15,205”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’00,407” vĩ độ Bắc, 106°11’13,232” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44°59’861” vĩ độ Bắc, 106°11’12,841” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°45’00,410” vĩ độ Bắc, 106°11’11,213” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’00,602”
vĩ độ Bắc, 106°11’11,146” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu
số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’01,008” vĩ độ Bắc,
106°11’08,664” kinh độ Đông và có độ cao 51,01 m; sau đó
chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,986” vĩ độ Bắc,
106°11’07,980” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,589” vĩ độ Bắc, 106°11’05,984” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,032” vĩ độ Bắc, 106°11’05,865” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,480” vĩ độ Bắc, 106°11’04,247” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,339” vĩ độ Bắc, 106°11’03,652” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,389” vĩ độ Bắc, 106°11’03,517” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°44’57,358” vĩ độ Bắc, 106°11’03,121” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°44’55,939” vĩ độ Bắc, 106°11’03,123”
kinh độ Đông và có độ cao 50,14m, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°44’56,143” vĩ độ Bắc, 106°11’02,265” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,736” vĩ độ Bắc, 106°11’01,688”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°44’51,530” vĩ độ Bắc, 106°11’02,397” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’51,275” vĩ độ Bắc, 106°11’02,560” kinh
độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,544” vĩ độ
Bắc, 106°11’03,226” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,894” vĩ độ Bắc, 106°11’03,408” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’45,736” vĩ độ Bắc,
106°11’01,252” kinh độ Đông vã có độ cao 49,20m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,968” vĩ độ Bắc, 106°10’59,096” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,032” vĩ độ Bắc, 106°10’57,911”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°44’49,368” vĩ độ Bắc, 106°10’56,850” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 11°44’49,849” vĩ độ
Bắc, 106°10’55,538” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°44’49,563” vĩ độ Bắc, 106°10’53,696” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44,50,036” vĩ độ Bắc, 106°10’52,398” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’50,346” vĩ độ Bắc, 106°10’51,807” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,781” vĩ độ Bắc,
106°10’51,946” kinh độ Đông, rồi theo
đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,529”
vĩ độ Bắc, 106°10’50,797” kinh độ Đông và có độ cao 47,96m; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 11°44’49,815” vĩ độ Bắc, 106°10’48,094” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,058” vĩ độ Bắc, 106°10’44,075” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 101. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,948km.
Mốc giới số 101
là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,006” vĩ độ Bắc, 106°10’41,119” kinh độ Đông và có độ cao 45,90m.
Từ mốc giới số
101, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc
giới số 101/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,210km.
Mốc giới số
101/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,536” vĩ độ Bắc, 106°10’34,204” kinh độ Đông
và có độ cao 45,49m.
Từ mốc giới số
101/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,540” vĩ độ Bắc, 106°10’30,549” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 101/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Mốc giới số 101/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,561” vĩ độ Bắc, 106°10’28,019” kinh độ Đông và
có độ cao 45,52m.
Từ mốc giới số 101/2, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,632” vĩ độ Bắc, 106°10’24,452” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 101/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Mốc giới số 101/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’54,833” vĩ độ
Bắc, 106°10’22,749” kinh độ Đông và
có độ cao 45,47m.
Từ mốc giới số 101/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng, đến mốc giới số
102. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,123km.
Mốc giới số 102 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,640” vĩ độ Bắc,
106°10’19,139” kinh độ Đông và có độ cao 45,43m.
Từ mốc giới số 102, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,461” vĩ
độ Bắc, 106°10’15,043” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 102/1. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,500km.
Mốc giới số 102/1 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh suối, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,195” vĩ độ Bắc,
106°10’03,840” kinh độ Đông và có độ cao 44,12m.
Từ mốc giới số 102/1, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 102/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,244km.
Mốc giới số 102/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,665” vĩ độ
Bắc, 106°09,57,238” kinh độ Đông và có độ cao 44,37m.
Từ mốc giới số 102/2, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 103. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,260km.
Mốc giới số 103 là mốc đơn, loại B (cặp cửa khẩu Vạc Sa - Đôn Roát), tại điểm có tọa độ địa lý
11°44’41,370” vĩ độ Bắc, 106°09’50,546” kinh độ Đông và có độ cao 45,18m.
Từ mốc giới số 103, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 103/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,151 km.
Mốc giới số 103/1 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’37,957” vĩ độ Bắc, 106°09’46,961” kinh độ Đông và
có độ cao 45,51 m.
Từ mốc giới số 103/1, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’33,102”
vĩ độ Bắc, 106°09’43,419” kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 103/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,399km.
Mốc giới số 103/2
là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’27,148” vĩ độ Bắc, 106°09’39,641” kinh độ Đông và có độ cao 44,06m.
Từ mốc giới số 103/2, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
103/3, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 103/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’17,271” vĩ độ Bắc, 106°09’33,624” kinh độ Đông và có độ cao 43,50m.
Từ mốc giới số 103/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’12,768” vĩ độ Bắc, 106°09’28,340” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 103/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,417km.
Mốc giới số 103/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’09,560” vĩ độ
Bắc, 106°09’22,397” kinh độ Đông và có độ cao 43,34m.
Từ mốc giới số 103/4, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 104. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,208km.
Mốc giới số 104 là mốc đơn, loại B, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’08,609”
vĩ độ Bắc, 106°09’15,603” kinh độ Đông và có độ cao 43,53m.
Từ mốc giới số
104, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số
104/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,216km.
Mốc giới số 104/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’10,141” vĩ độ Bắc, 106°09’08,655”
kinh độ Đông và có độ cao 44,02m.
Từ mốc giới số 104/1, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,157km.
Mốc giới số 104/2
là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’12,690” vĩ độ Bắc, 106°09’04,159” kinh độ Đông và
có độ cao 44,81 m.
Từ mốc giới số 104/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,459km.
Mốc giới số 104/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°44’20,668” vĩ độ
Bắc, 106°08’51,330” kinh độ Đông và có độ cao 47,13m.
Từ mốc giới số 104/3, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’22,909” vĩ độ Bắc, 106°08’46,805” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 104/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Mốc giới số 104/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’28,577” vĩ độ Bắc,
106°08’35,930” kinh độ Đông và có độ cao 49,14m.
Từ mốc giới số 104/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/5. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,489km.
Mốc giới số 104/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’35,078” vĩ độ Bắc, 106°08’21,175” kinh độ Đông và có độ cao 49,77m.
Từ mốc giới số 104/5, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°44’35,857” vĩ độ Bắc, 106°08’19,338” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,349km.
Mốc giới số 105
là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’38,759” vĩ độ Bắc, 106°08’10,259” kinh độ Đông và
có độ cao 49,04m.
Từ mốc giới số 105, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’40,643” vĩ độ Bắc, 106°08’05,438” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/1. chiều
dài đoạn biên giới này là 0,268km.
Mốc giới số 105/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,351” vĩ độ Bắc, 106°08’01,840”
kinh độ Đông và có độ cao 47,07m.
Từ mốc giới số 105/1, đường biên giới hướng chung hướng
Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,586” vĩ độ Bắc, 106°07’59,331”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,321 km.
Mốc giới số 105/2 là mốc phụ đơn; cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,776” vĩ độ Bắc, 106°07’51,262” kinh độ Đông và có độ cao 45,82m.
Từ mốc giới số
105/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°44’41,599” vĩ độ Bắc, 106°07’48,051” kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 105/3
là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°44’41,397” vĩ độ Bắc, 106°07’39,283” kinh độ Đông và có độ cao 44,13m.
Từ mốc giới số 105/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Mốc giới số 105/4
là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’42,550” vĩ độ Bắc, 106°07’32,816”
kinh độ Đông và có độ cao 43,44m.
Từ mốc giới số 105/4, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’42,862” vĩ độ Bắc, 106°07’25,564” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 105/5. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,336km.
Mốc giới số 105/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có toa độ địa lý 11°44’42,027” vĩ độ Bắc, 106°07’21,815” kinh độ Đông và có độ cao 40,97m.
Từ mốc giới số 105/5, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/6. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,158km.
Mốc giới số 105/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’40,055” vĩ độ Bắc, 106°07’17,011”
kinh độ Đông và có độ cao 39,26m.
Từ mốc giới số 105/6, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,220km.
Mốc giới số 105/7 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’36,720” vĩ độ Bắc, 106°07’10,574” kinh độ Đông và có độ
cao 37,34m.
Từ mốc giới số 105/7, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°44’34,870” vĩ độ Bắc, 106°07’06,502”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 105/8. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,222km.
Mốc giới số
105/8 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy tại điểm có tọa độ địa
lý 11°44’34,083”
vĩ độ Bắc, 106°07’03,781” kinh độ Đông và có độ cao
39,44m.
Từ mốc giới số
105/8, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 106. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,176km,
Mốc giới số 106 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’33,151” vĩ độ Bắc, 106°06’58,058” kinh độ Đông và có độ cao 37,98m.
Từ mốc giới số
106, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Mốc giới số 106/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’36,638” vĩ độ Bắc, 106°06’41,054” kinh độ Đông và có độ cao 36,10m.
Từ mốc giới số 106/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°44’38,857” vĩ độ Bắc, 106°06’33,605” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 106/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,461km.
Mốc giới số 106/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°44’42,069” vĩ độ Bắc, 106°06’26,894” kinh độ Đông và có độ cao 36,87m.
Từ mốc giới số
106/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/3.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,361km.
Mốc giới số 106/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,097” vĩ độ Bắc,
106°06’17,337” kinh độ Đông và có độ cao 37,57m.
Từ mốc giới số 106/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/4. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,281km.
Mốc giới số 106/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’55,766” vĩ độ Bắc, 106°06’10,968” kinh độ Đông và
có độ cao 36,80m.
Từ mốc giới số 106/4, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới
số 106/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,437km.
Mốc giới số
106/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°45’07,684” vĩ độ Bắc, 106°06’03,114” kinh độ Đông và có độ cao 36,38m.
Từ mốc giới số 106/5, đường biên giới
hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 107. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,453km.
Mốc giới số 107 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°45’21,511” vĩ độ Bắc, 106°05’57,931” kinh độ Đông và
có độ cao 34,82m.
Từ mốc giới số 107, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 107/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,291km.
Mốc giới số
107/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý
11°45’21,205” vĩ độ Bắc, 106°05’48,320” kinh độ Đông và có
độ cao 34,80m.
Từ mốc giới số
107/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số
107/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,233km.
Mốc giới số 107/2
là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tạt điểm có tọa độ địa lý 11°45’24,599” vĩ độ Bắc, 106°05’41,440” kinh độ Đông và có độ cao 36,61 m.
Từ mốc giới số 107/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng, đến mốc giới số 108. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,116km.
Mốc giới số 108 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’24,705” vĩ độ Bắc,
106°05’37,593” kinh độ Đông và có độ cao 38,53m.
Từ mốc giới số 108, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 108/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,135km.
Mốc giới số
108/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°45’25,956” vĩ độ Bắc, 106°05’33,326” kinh độ Đông và có độ cao 41,39m.
Từ mốc giới số 108/1, đường biên giới
hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 108/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,086km.
Mốc giới số 108/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’28,643” vĩ độ Bắc, 106°05’32,476” kinh độ Đông và có độ cao 43,61m.
Từ mốc giới số
108/2, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’30,832” vĩ độ Bắc,
106°05’31,556” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc
dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’43,616” vĩ độ Bắc, 106°05’28,470” kinh độ Đông và có độ cao 44,27m; sau
đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°45’43,513” vĩ độ Bắc,
106°05’24,047” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°45’44,945” vĩ độ Bắc, 106°05’17,286” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°45°46,133” vĩ độ Bắc 106°05’14,741”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°45’46,907” vĩ độ Bắc.
106°05’13,826” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’51,376” vĩ độ Bắc, 106°05’08,183”
kinh độ Đông và có độ cao 48,55m; sau
đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 109. Chiều dài
đoạn biên giới này là 1,359km.
Mốc giới số 109 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’57,670” vĩ độ Bắc, 106°05’09,569” kinh độ Đông và có độ cao 53,37m.
Từ mốc giới số 109, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°45’54,039” vĩ độ Bắc, 106°05’04,913”
kinh độ Đông và có độ cao 49,58m; sau đó chuyển hướng
chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’54,688” vĩ độ Bắc, 106°05’03,761” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’59,856” vĩ độ Bắc, 106°04’53,617”
kinh độ Đông và có độ cao 53,10m; sau đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’01,340” vĩ độ Bắc, 106°04’53,319” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’04,267” vĩ độ Bắc, 106°04’51,193” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°46’06,744” vĩ độ Bắc, 106°04’50,561” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°46’10,732” vĩ độ Bắc, 106°04’51,729” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’18,225”
vĩ độ Bắc, 106°04’50,975” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’23,661” vĩ độ Bắc, 106’04’48,390” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’26,439” vĩ độ Bắc, 106°04’48,160” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa
độ địa lý 11°46’29,885” vĩ độ Bắc, 106°04’48,684” kinh độ Đông và có độ
cao 59,63m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường
thẳng đến mốc giới số 110. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,782km.
Mốc giới số 110 là mốc đơn, loại B (cặp
cửa khẩu Chàng Riệc - Đa), tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’33,300” vĩ độ Bắc, 106°04’41,385” kinh độ Đông và
có độ cao 60,46m.
Từ mốc giới số
110, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’40,107” vĩ
độ Bắc, 106°04’23,247” kinh độ Đông và có độ cao 56,62m,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,705” vĩ độ Bắc, 106°04’20,689” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’44,488” vĩ độ Bắc, 106°04’20,071” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’47,434”
vĩ độ Bắc, 106°04’47,355” kinh độ Đông tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’50,527” vĩ độ Bắc, 106°04’13,797” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°46’53,297” vĩ độ Bắc, 106°04’09,062” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°46’56,806” vĩ độ Bắc, 106°03’59,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,959” vĩ độ Bắc,
106°03’57,835” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo
đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°46’52,906” vĩ độ Bắc, 106°03’57,690” kinh độ Đông và có độ cao 65,82m; sau đó chuyển hướng chung
hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’53,099” vĩ độ Bắc,
106°03’52,760” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°46’55,783”
vĩ độ Bắc, 106°03’47,947” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°46°56,629” vĩ độ Bắc, 106°03’44,142” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,143” vĩ độ Bắc, 106°03’41,795” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’58,041” vĩ độ Bắc,
106°03’40,542” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’58,296” vĩ độ Bắc, 106°03’38,619” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,792” vĩ độ Bắc,
106°03’37,897” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,506” vĩ độ Bắc, 106°03’36,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11”46°57,454”
vĩ độ Bắc, 106°03’35,410” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,529” vĩ độ Bắc,
106°03’32,666” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,544” vĩ độ Bắc, 106°03’31,512” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’55,986” vĩ độ Bắc, 106°03’30,468” kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,142” vĩ độ Bắc, 106°03’29,041” kinh độ Đông và có độ cao 88,64m; sau đó chuyển
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°46’52,431” vĩ độ Bắc,
106°03’26,772” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°46’52,540” vĩ độ Bắc, 106°03’24,661” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,364”
vĩ độ Bắc, 106°03’19,081” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,299” vĩ độ Bắc, 106°03’17,112” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°46’53,522” vĩ độ Bắc,
106°03’12,586” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’49,967” vĩ độ Bắc, 106°03’06,375” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’47,493” vĩ độ Bắc, 106°03’03,206” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°46’46,384” vĩ độ Bắc, 106°02’55,571” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’44,406” vĩ độ Bắc, 106°02’49,906” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°46’43,741” vĩ độ Bắc, 106°02’50,200” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa
lý 11°46’42,667”
vĩ độ Bắc, 106°02’48,892” kinh độ
Đông và có độ cao 52,17m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 11°46’41,443” vĩ độ
Bắc, 106°02’36,675” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 111. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,440km.
Mốc giới số 111 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°46’42,606” vĩ độ Bắc, 106°02’33,850” kinh độ Đông và có độ cao 48,93m.
Từ mốc giới số 111, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,255”
vĩ độ Bắc, 106°02’30,726” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 111/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,407km.
Mốc giới số 111/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°46’38,331” vĩ độ Bắc, 106°02’21,220” kinh độ Đông và có độ cao 45,19m.
Từ mốc giới số 111/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°46’36,394” vĩ độ Bắc,
106°02’16,888” kinh độ Đông, rồi theo
đường thẳng đến mốc giới số 111/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,332km.
Mốc giới số 111/2
là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý
11°46’34,401” vĩ độ Bắc, 106°02’10,999” kinh độ Đông và có độ cao 45,34m.
Từ mốc giới số 111/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 111/3. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 111/3
là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°46’33,681” vĩ độ Bắc, 106°02’02,587”
kinh độ Đông và có độ cao 45,98m.
Từ mốc giới số 111/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
111/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Mốc giới số 111 /4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°46’31,923” vĩ độ Bắc, 106°01’55,367” kinh độ Đông và có độ cao
48,55m.
Từ mốc giới số
111/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc
giới số 111/5. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,295km.
Mốc giới số
111/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đường mòn, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°46’30,618” vĩ độ Bắc, 106°01’45,716” kinh độ
Đông và có độ cao 47,67m.
Từ mốc giới số 111/5, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’30,904” vĩ độ Bắc, 106°01’43,695” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°46’30,926” vĩ độ Bắc, 106°01’42,092” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°46’30,920” vĩ độ Bắc, 106°01’37,951” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 111/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
Mốc giới số 111/6 là mốc phụ đơn, cắm
trên đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’29,827” vĩ
độ Bắc, 106°01’33,495” kinh độ Đông
và có độ cao 43,76m.
Từ mốc giới số 111/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 11°46’29,781” vĩ độ Bắc, 106°01’30,232” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°46’29,417”
vĩ độ Bắc, 106°01’29,103” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 112 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý
11°46’25,530” vĩ độ Bắc, 106°01’22,672” kinh độ Đông và có
độ cao 40,79m.
Từ mốc giới số 112,
đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°46’18,478” vĩ độ Bắc, 106°01’12,004”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,579km.
Mốc giới số 112/1 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường đá, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°46’13,679” vĩ độ Bắc, 106’01’08,057” kinh độ Đông và có độ cao 40,70m.
Từ mốc giới số 112/1,
đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến
cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’09,476” vĩ độ Bắc, 106°01’05,03” kinh độ Đông và có độ cao 41,32m,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,294km.
Mốc giới số 112/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’08,271” vĩ độ
Bắc, 106°01’00,710” kinh độ Đông và
có độ cao 40,92m.
Từ mốc giới số
112/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 11°46’01,454” vĩ độ Bắc, 106°00’56,174” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’56,070”
vĩ độ Bắc, 106°00’53,446” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/3. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,593km.
Mốc giới số 112/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’51,114” vĩ độ Bắc, 106°00’52,047”
kinh độ Đông và có độ cao 39,97m.
Từ mốc giới số 112/3, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°45’43,667 vĩ độ Bắc,
106°00’50,316” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 112/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,509km.
Mốc giới số 112/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’35,904” vĩ độ Bắc, 106°00’45,865” kinh độ Đông và có độ cao 39,25m.
Từ mốc giới số 112/4, đường biên giới hướng
chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°45’21,372” vĩ độ Bắc, 106°00’44,620” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 113. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,596km.
Mốc giới số 113 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’16,548” vĩ độ Bắc, 106°00’44,761”
kinh độ Đông và có độ cao 38,64m.
Từ mốc giới số 113, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°45°06,650” vĩ độ Bắc, 106°300’37,302” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 113/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,476km.
Mốc giới số 113/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’03,650” vĩ độ Bắc, 106°00’36,311” kinh độ Đông và
có độ cao 37,60m.
Từ mốc giới số 113/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,028” vĩ độ Bắc, 106°00’36,624”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113/2. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,440km.
Mốc giới số 113/2
là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý
11°44’49,867” vĩ độ Bắc, 106°00’39,816” kinh độ Đông và có độ cao
37,37m.
Từ mốc giới số 113/2, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°44’39,995” vĩ độ Bắc, 106°00’47,271” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113/3. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,493km.
Mốc giới số 113/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’36,720” vĩ độ Bắc, 106°00’49,094” kinh độ Đông và có độ cao 36,85m.
Từ mốc giới số
113/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc
giới số 113/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 113/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’26,129” vĩ độ Bắc, 106°00’50,565” kinh độ Đông và có độ cao 36,30m.
Từ mốc giới số
113/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/5, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,568km.
Mốc giới số 113/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’08,349” vĩ độ Bắc, 106°00’55,711” kinh độ Đông và có độ cao 36,10m.
Từ mốc giới số 113/5, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,271km.
Mốc giới số 113/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’59,729” vĩ độ Bắc, 106°00’57,628” kinh độ Đông và có độ cao 34,93m.
Từ mốc giới số 113/6, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/7. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,261km.
Mốc giới số 113/7 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’51,253” vĩ độ Bắc, 106°00’57,910” kinh độ Đông
và có độ cao 34,59m.
Từ mốc giới số
113/7, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc
giới số 113/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,271km.
Mốc giới số 113/8 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’42,431” vĩ độ
Bắc, 106°00’57,485” kinh độ Đông và có độ cao 33,79m.
Từ mốc giới số
113/8, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 11°43’38,667” vĩ độ Bắc, 106°00’56,233” kinh
độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’33,044” vĩ độ Bắc, 106°00’55,475” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,424km.
Mốc giới số 114 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’29,297” vĩ độ Bắc, 106°00’53,609” kinh độ Đông và có độ cao 32,80m.
Từ mốc giới số 114, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’26,770” vĩ độ Bắc, 106°00’50,782” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’25,458” vĩ độ Bắc, 106°00’47,469” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,383km.
Mốc giới số 114/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’23,612” vĩ độ Bắc, 106°00’42,534”
kinh độ Đông và có độ cao 33,10m.
Từ mốc giới số 114/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°43’15,873” vĩ độ Bắc, 106°00’36,393” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 114/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,534km.
Mốc giới số
114/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’08,726” vĩ độ Bắc, 106°00’33,903” kinh độ Đông và có độ cao 31,98m.
Từ mốc giới số 114/2, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 114/3. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,429km.
Mốc giới số 114/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’55,833” vĩ độ Bắc, 106°00’28,451” kinh độ Đông và có độ cao 31,14m.
Từ mốc giới số 114/3, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
114/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,289km.
Mốc giới số 114/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’46,991” vĩ độ Bắc, 106°00’25,164”
kinh độ Đông và có độ cao 30,94m.
Từ mốc giới số
114/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 11°42’41,339” vĩ độ Bắc,
106°00’23,627” kinh độ Đông, rồi theo
đường thẳng đến mốc giới số 114/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,343km.
Mốc giới số 114/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’36,121” vĩ độ
Bắc, 106°00’22,642” kinh độ Đông và
có độ cao 30,11m.
Từ mốc giới số 114/5, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°42’31,999” vĩ độ Bắc,
106°00’21,168” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/6. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 114/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’27,767” vĩ độ
Bắc, 106°00’18,490” kinh độ Đông và có độ cao 29,44m.
Từ mốc giới số 114/6, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’23,855” vĩ độ Bắc, 106°00’16,649” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,338km.
Mốc giới số 114/7 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’18,310” vĩ độ Bắc, 106°00’12,837” kinh độ Đông và có độ cao 28,70m.
Từ mốc giới số 114/7, đường biên
giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°42’12,764” vĩ độ Bắc, 106°00’08,210” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/8. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,472km.
Mốc giới số 114/8 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’06,148”
vĩ độ Bắc, 106°00’03,318” kinh độ Đông và có độ cao 27,72m.
Từ mốc giới số
11 4/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’02,780” vĩ độ Bắc, 105°59’59,190” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 115. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,272km.
Mốc giới số 115
là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm cứ tọa độ địa lý 11°42’02,226” vĩ độ Bắc, 105°59’55,625”
kinh độ Đông và có độ cao 26,96m.
Từ mốc giới số 115, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’58,666” vĩ độ Bắc, 105°59’43,888” kinh độ Đông và có độ cao 26,73m, rồi
theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại
điểm có tọa độ địa lý 11°41’52,642” vĩ độ Bắc, 105°59’42,067” kinh độ Đông và có độ cao 25,05m; sau đó chuyển
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’57,549” vĩ độ Bắc, 105°59’31,089” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 116.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,951km.
Mốc giới số 116 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’56,959” vĩ độ Bắc, 105°59’28,591” kinh độ Đông và có độ cao 24,82m.
Từ mốc giới số 116, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’52.331” vĩ độ Bắc, 105°59’23,630” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,489km.
Mốc giới số 116/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,432” vĩ độ Bắc, 105°59’17,484” kinh độ Đông và có độ cao 24,55m.
Từ mốc giới số 116/1, đường biên
giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°41’40,588” vĩ độ Bắc,
105°59’09,727” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 116/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,521km.
Mốc giới số 116/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’35,510”
vĩ độ Bắc, 105°59’03,564” kinh độ Đông và có độ cao 23,27m.
Từ mốc giới số 116/2, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 116/3. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,401km.
Mốc giới số 116/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’25,164” vĩ độ Bắc, 105°58’55,477” kinh độ Đông và có độ cao 23,92m.
Từ mốc giới số 116/3, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’16,050” vĩ độ Bắc, 105°58’48,136” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 116/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,635km.
Mốc giới số 116/4
là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất ngập
nước, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’08,666” vĩ độ Bắc, 105°58’42,857” kinh độ Đông và có độ cao 20,92m.
Từ mốc giới số 116/4, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 117. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,324km.
Mốc giới số 117 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,632” vĩ độ Bắc, 105°58’37,308” kinh độ Đông và có độ cao 20,81m.
Từ mốc giới số 117, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’56,827” vĩ độ Bắc, 105°58’39,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 117/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,388km.
Mốc giới số 117/1 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất trống, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°40’51,040” vĩ độ Bắc, 105°58’46,624”
kinh độ Đông và có độ cao 21,52m.
Từ mốc giới số
117/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,849” vĩ độ Bắc, 105°58’51,773” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 117/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,391km.
Mốc giới số 117/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’40,663” vĩ độ Bắc, 105°58’54,000”
kinh độ Đông và có độ cao 24,68m.
Từ mốc giới số 117/2,
đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
117/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,383km.
Mốc giới số 117/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’28,296”
vĩ độ Bắc, 105°58’55,590” kinh độ Đông và có độ cao
23,36m.
Từ mốc giới số 117/3, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’19,446”
vĩ độ Bắc, 105°58’56,438” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 117/4. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 117/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’14,591” vĩ độ Bắc, 105°58’56,038” kinh độ Đông và có độ cao 20,87m.
Từ mốc giới số 117/4, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 118.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,331km.
Mốc giới số 118 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Việt Nam) - Trapaeng Phlong
(Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 22B (Việt Nam) và đường số
72 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’04,461” vĩ độ Bắc, 105°58’52,344” kinh độ Đông và
có độ cao 22,93m.
Từ mốc giới số 118, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại
điểm có tọa độ địa lý 11°39’56,572” vĩ độ Bắc, 105°58’49,323” kinh độ Đông và có độ cao 20,82m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°39’53,946” vĩ độ Bắc, 105°58’42,514” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’53,378” vĩ độ Bắc,
105°58’38,719” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’52,817” vĩ độ Bắc, 105°58’37,425” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’51,804” vĩ độ Bắc, 105°58’36,831” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu
số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’50,801”
vĩ độ Bắc, 105°58’36,392” kinh độ Đông và có độ cao 21,38m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’49,638” vĩ độ Bắc, 105°58’32,161” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’48,943” vĩ độ Bắc, 105°58’30,393”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°39’47,450” vĩ độ Bắc,
105°58’28,197” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’44,958” vĩ độ Bắc, 105°58’25,727” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’42,459” vĩ độ Bắc, 105°58’22,142”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°39’40,827” vĩ độ Bắc, 105°58’20,679” kinh độ Đông và có có độ cao 21,39m; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’35,794”
vĩ độ Bắc, 105°58’19,386” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’29,659” vĩ độ Bắc, 105°58’17,327” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’27,281” vĩ độ Bắc, 105°58’17,080” kinh độ Đông, rồi theo
đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°39’25,157” vĩ độ Bắc, 105°58’16,071” kinh độ Đông và có độ cao 19,62m; sau đó
chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’24,054” vĩ độ Bắc, 105°58’13,970” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 118/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,997km.
Mốc giới số 118/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý
11°39’23,684” vĩ độ Bắc, 105°58’09,553” kinh độ Đông và có
độ cao 18,60m.
Từ mốc giới số 118/1, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 118/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,214km.
Mốc giới số 118/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’17,647” vĩ độ Bắc,
105°58’06,027” kinh độ Đông và có độ cao 18,43m.
Từ mốc giới số 118/2, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’14,066” vĩ độ Bắc, 105°58’02,879” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,394km.
Mốc giới số 119 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°39’09,208” vĩ độ Bắc, 105°57’56,304” kinh độ Đông và có độ cao 18,81m.
Từ mốc giới số 119, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng qua điểm có tọa độ địa lý 11°39’04,933” vĩ độ Bắc, 105°57’49,075” kinh độ Đông, đến mốc giới số 119/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,569km.
Mốc giới số 119/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’59,685” vĩ độ Bắc,
105°57’40,200” kinh độ Đông và có độ cao 17,78m.
Từ mốc giới số 119/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°38’51,677” vĩ độ Bắc, 105°57’35,333” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 119/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,356km.
Mốc giới số 119/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’49,806” vĩ độ Bắc, 105°57’34,049” kinh độ Đông và có độ
cao 16,53m.
Từ mốc giới số 119/2, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’45,365” vĩ độ Bắc, 105°57’28,318” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 119/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 119/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’42,632” vĩ độ Bắc, 105°57’24,533” kinh độ Đông và có độ cao 17,30m.
Từ mốc giới số 119/3, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’40,154”
vĩ độ Bắc, 105°57’21,554” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°38’38,415” vĩ độ Bắc, 105°57’19,946” kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,245km.
Mốc giới số 119/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’36,901” vĩ độ Bắc, 105°57’18,973” kinh độ Đông và có độ cao 16,97m.
Từ mốc giới số 119/4, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 119/5, Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,168km.
Mốc giới số 119/5 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’31,812” vĩ độ Bắc, 105°57’16,932” kinh độ Đông và có độ cao 16,46m.
Từ mốc giới số 119/5, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 119/6. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 119/6 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’23,830” vĩ độ Bắc,
105°57’14,515” kinh độ Đông và có độ cao 15,30m.
Từ mốc giới số 119/6, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 120. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,138km.
Mốc giới số 120 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’20,783” vĩ độ Bắc,
105°57’11,182” kinh độ Đông và có độ cao 15,35m.
Từ mốc giới số 120, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°38’21,385” vĩ độ Bắc, 105°57’08,743” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 120/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,311km.
Mốc giới số 120/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’24,122” vĩ độ Bắc,
105°57’01,492” kinh độ Đông và có độ cao 15,76m.
Từ mốc giới số 120/1, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 120/2, Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,298km.
Mốc giới số 120/2 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’27,600” vĩ độ Bắc,
105°56’52,312” kinh độ Đông và có độ cao 16,73m.
Từ mốc giới số 120/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số
120/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,248km.
Mốc giới số 120/3 là mốc phụ đơn, cắm
gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’30,534” vĩ
độ Bắc, 105°56’44,691” kinh độ Đông và có độ cao 16,69m.
Từ mốc giới số 120/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 120/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,331km.
Mốc giới số 120/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’34,840” vĩ độ
Bắc, 105°56’34,654” kinh độ Đông và có độ cao 17,83m.
Từ mốc giới số 120/4, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,191km.
Mốc giới số 121 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý
11°38’37,007” vĩ độ Bắc, 105°56’28,748” kinh độ Đông và có độ cao 18,23m.
Từ mốc giới số 121, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,218km.
Mốc giới số 121/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’39,361” vĩ độ Bắc,
105°56’21,974” kinh độ Đông và có độ cao 16,56m.
Từ mốc giới số 121/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số
121/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,513km.
Mốc giới số 121/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, có tọa độ địa lý 11°38’45,265” vĩ độ Bắc, 105°56’06,130”
kinh độ Đông và có độ cao 16,32m.
Từ mốc giới số 121/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/3. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,431 km.
Mốc giới số 121/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’50,524” vĩ độ Bắc,
105°55’52,951” kinh độ Đông và có độ cao 16,29m.
Từ mốc giới số 121/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,623km.
Mốc giới số 121/4 là mốc phụ đơn, cắm
gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’57,828” vĩ độ Bắc,
105°55’33,756” kinh độ Đông và có độ cao 16,57m.
Từ mốc giới số 121/4, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°39’00,753” vĩ độ Bắc, 105°55’28,326” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 121/5. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,466km.
Mốc giới số 121/5 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’05,687” vĩ độ Bắc, 105°55’20,613” kinh độ Đông và có độ cao 18,73m.
Từ mốc giới số 121/5, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/6. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,450km.
Mốc giới số 121/6 là mốc phụ đơn, cắm
gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’14,633” vĩ
độ Bắc, 105°55’08,842” kinh độ Đông và có độ cao 20,58m.
Từ mốc giới số 121/6, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’15,451”
vĩ độ Bắc, 105°55’07,675” kinh độ Đông rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
121/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Mốc giới số 121/7 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’20,358” vĩ độ Bắc,
105°54’59,388” kinh độ Đông và có độ cao 22,36m.
Từ mốc giới số 121/7, đường biên giới
hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,875km.
Mốc giới số 122 là mốc đơn, loại B, cắm gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’35,550” vĩ độ Bắc,
105°54’34,936” kinh độ Đông và có độ cao 22,98m.
Từ mốc giới số 122, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,417km.
Mốc giới số 122/1 là mốc phụ đơn, cắm
cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’43,049” vĩ
độ Bắc, 105°54’23,446” kinh độ Đông và có độ cao 22,12m.
Từ mốc giới số
122/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,757km,
Mốc giới số 122/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’57,928” vĩ độ Bắc, 105°54’03,501” kinh độ Đông và có độ cao 18,89m.
Từ mốc giới số 122/2, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’59,857”
vĩ độ Bắc, 105°54’01,257” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°40’05,137” vĩ độ Bắc, 105°53’57,146” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 122/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,660km.
Mốc giới số 122/3 là mốc phụ đơn, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’13,070” vĩ độ Bắc, 105°53’48,134” kinh độ Đông và có độ cao 17,08m.
Từ mốc giới số 122/3, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/4. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,434km.
Mốc giới số 122/4 là mốc phụ đơn, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’22,433” vĩ độ Bắc,
105°53’37,385” kinh độ Đông và có độ cao 16,78m.
Từ mốc giới số 122/4, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’29,351” vĩ độ Bắc, 105°53’29,622” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°40’32,695” vĩ độ Bắc, 105°53’24,619” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 122/5. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,616km.
Mốc giới số 122/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’34,519” vĩ độ Bắc, 105°53’21,246”
kinh độ Đông và có độ cao 16,64m.
Từ mốc giới số 122/5, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’36,621” vĩ độ Bắc, 105°53’16,773” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,349” vĩ độ Bắc, 105°53’14,907” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,361km.
Mốc giới số 123 là mốc đơn, loại B, cắm trên đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý
11°40’37,365” vĩ độ Bắc, 105°53’09,961” kinh độ Đông và có độ cao 16,15m.
Từ mốc giới số 123, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 123/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,298km.
Mốc giới số 123/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,642” vĩ độ Bắc, 105°53’00,128”
kinh độ Đông và có độ cao 17,48m.
Từ mốc giới số 123/1, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng, đến mốc giới số 123/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Mốc giới số 123/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa Lý 11°40’35,271” vĩ độ
Bắc, 105°52’51,391” kinh độ Đông và có độ cao 15,98m.
Từ mốc giới số 123/2, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’33,042” vĩ độ Bắc, 105°52’46,217” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 123/3. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,437km.
Mốc giới số 123/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’28,437” vĩ độ Bắc, 105°52’38,779”
kinh độ Đông và có độ cao 15,74m.
Từ mốc giới số 123/3, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’33,772”
vĩ độ Bắc, 105°52’33,999” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°40’19,506” vĩ độ Bắc, 105°52’29,942” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 123/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,576km.
Mốc giới số 123/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’15,938” vĩ độ Bắc, 105°52’24,706”
kinh độ Đông và có độ cao 15,28m.
Từ mốc giới số 123/4, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’11,806” vĩ độ Bắc, 105°52’11,369” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 123/5, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,696km.
Mốc giới số 123/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’09,314” vĩ độ Bắc, 105°52’02,718” kinh độ Đông và có độ cao 15,19m.
Từ mốc giới số 123/5, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°40’06,630” vĩ độ Bắc, 105°51’51,837” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 123/6. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,488km.
Mốc giới số 123/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’04,886” vĩ độ Bắc, 105°51’47,270”
kinh độ Đông và có độ cao 14,09m.
Từ mốc giới số 123/6, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 124. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,335km.
Mốc giới số 124 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’59,911” vĩ độ Bắc, 105°51’37,434”
kinh độ Đông và có độ cao 14,25m.
Từ mốc giới số 124, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ
địa lý 11°39’56,093” vĩ độ Bắc, 105°51’31,736” kinh độ Đông và có độ cao
14,93m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’50,822” vĩ độ
Bắc, 105°51’21,294” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°39’46,594” vĩ độ Bắc, 105°51’13,125” kinh độ Đông và có độ
cao 13,72m; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
124/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,270km.
Mốc giới số 124/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’35,109” vĩ độ Bắc, 105°51’05,180”
kinh độ Đông và có độ cao 12,47m.
Từ mốc giới số 124/1, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 11°39’23,199” vĩ độ Bắc, 105°50’59,446” kinh độ Đông và
có độ cao 12,05m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc
giới số 124/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,723km.
Mốc giới số 124/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’18,913” vĩ độ Bắc,
105°50’49,902” kinh độ Đông và có độ cao 11,26m.
Từ mốc giới số 124/2, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’08,059” vĩ độ Bắc, 105°50’47,764” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’01,380” vĩ độ Bắc, 105°50’47,954”
kinh độ Đông và có độ cao 12,08m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường
thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’57,814” vĩ độ Bắc,
105°50’39,139” kinh độ Đông và có độ cao 12,47m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây
Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 125. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,959km.
Mốc giới số 125 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Đông đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý
11°38’59,948” vĩ độ Bắc, 105°50’35,589” kinh độ Đông và có độ cao 13,11m.
Từ mốc giới số 125, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 126. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,426km.
Mốc giới số 126 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’46,179” vĩ độ Bắc, 105°50’37,238” kinh
độ Đông và có độ cao 13,73m.
Từ mốc giới số 126, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại
điểm có tọa độ địa lý 11°38’31,696” vĩ độ Bắc, 105°50’25,795”
kinh độ Đông và có độ cao 14,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’27,217” vĩ độ Bắc, 105°50’22,312” kinh
độ Đông và có độ cao 14,51m, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 127. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,163km.
Mốc giới số 127 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’16,286” vĩ độ Bắc, 105°50’13,693”
kinh độ Đông và có độ cao 17,58m.
Từ mốc giới số 127, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°38’10,568” vĩ độ Bắc, 105°50’11,675” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 127/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,306km.
Mốc giới số 127/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’07,242” vĩ độ Bắc, 105°50’09,585”
kinh độ Đông và có độ cao 18,69m.
Từ mốc giới số 127/1, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
127/2, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 127/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’50,122” vĩ độ Bắc, 105°50’05,119”
kinh độ Đông và có độ cao 15,06m.
Từ mốc giới số 127/2, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’40,965”
vĩ độ Bắc, 105°50’03,522” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°37’34,879” vĩ độ Bắc, 105°50’03,271” kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 128. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,525km.
Mốc giới số 128 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’33,230” vĩ độ Bắc, 105°50’03,720” kinh
độ Đông và có độ cao 12,20m.
Từ mốc giới số 128, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°37’32,130” vĩ độ Bắc, 105°50’03,956” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng
chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa đọ địa lý 11°37’31,248”
vĩ độ Bắc, 105°50’02,518” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°37’31,099” vĩ độ Bắc, 105°49’59,486” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’30,284” vĩ độ Bắc, 105°49’57,087”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 128/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,333km.
Mốc giới số 128/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’28,300” vĩ độ Bắc, 105°49’55,441”
kinh độ Đông và có độ cao 12,00m.
Từ mốc giới số 128/1, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’27,327”
vĩ độ Bắc, 105°49’53,273” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°37’21,821” vĩ độ Bắc, 105°49’47,128” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng
Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 128/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,393km.
Mốc giới số 128/2 là mốc phụ đơn, cắm
ở đầu suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’19,574” vĩ độ Bắc,
105°49’46,899” kinh độ Đông và có độ cao 11,06m.
Từ mốc giới số 128/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến
mốc giới số 129. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 1,044km.
Mốc giới số 129 là mốc đơn, loại C, cắm
giữa suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’11,710” vĩ độ Bắc,
105°49’19,676” kinh độ Đông và có độ cao 9,11 m.
Từ mốc giới số 129, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ
địa lý 11°36’54,421” vĩ độ Bắc, 105°49’17,660” kinh độ Đông và có độ cao 9,09m,
tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý
11°36’42,688” vĩ độ Bắc, 105°49’13,930” kinh độ Đông và có
độ cao 8,28m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’37,046” vĩ độ Bắc, 105°49’08,369” kinh độ Đông và có độ cao 7,85m; sau đó chuyển hướng Tây, theo
đường thẳng đến mốc giới số 130, Chiều dài đoạn biên giới này là 1,445km.
Mốc giới số 130 là mốc đơn, loại C, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’36,708” vĩ độ
Bắc, 105°48’58,755” kinh độ Đông và có độ cao 7,77m.
Từ mốc giới số 130, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 130/1(2); sau đó chuyển hướng
Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
130/1(1) và cột mốc số 130/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn
lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 130/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,770km.
Mốc giới số 130/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc 130/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’17,565” vĩ độ Bắc,
105°48’42,301” kinh độ Đông và có độ cao 4,96m, cách vị trí mốc giới số 130/1
là 16,71m; cột mốc 130/1(2) cắm trên đường biên giới, tại
điểm có tọa độ địa lý 11°36’17,316” vĩ độ Bắc, 105°48’43,138” kinh độ Đông và
có độ cao 5,91m;
Từ vị trí mốc giới
số 130/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy
của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc
số 130/2(1) và cột mốc số 130/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác
(tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 130/2. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài là 0,704km.
Mốc giới số 130/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc 130/2(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Campuchia, tại điểm có tọá độ địa lý 11°36’06,227” vĩ độ Bắc, 105°48’34,123”
kinh độ Đông và có độ cao 5,98m, cách vị trí mốc giới số 130/2 là 16,37m; cột mốc
130/2(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°36’05,956” vĩ độ Bắc, 105°48’35,384” kinh độ Đông và có độ cao
5,52m, cách vị trí mốc giới số 130/2 là 22,71m.
Từ vị trí mốc giới số 130/2, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
131(1) và cột mốc số 131(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê
Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 131. Đoạn biên giới
này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,727km.
Mốc giới số 131 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc 131(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn
lê Mơn Chây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’57,351” vĩ độ Bắc,
105°48’36,106” kinh độ Đông và có độ cao 4,67m, cách vị trí mốc giới số 131 là
60,87m; cột mốc 131(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’59,059” vĩ độ Bắc, 105°48’38,990” kinh độ
Đông và có độ cao 7,64m, cách vị trí mốc giới số 131 là 41,00m.
Từ vị trí mốc giới số 131, đường biên
giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy rạch Cái Bác (tôn
lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/1(1) và cột
mốc số 131/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức
là vị trí mốc giới số 131/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài 1,246km.
Mốc giới số 131/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 131/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’34,743” vĩ độ Bắc,
105°48’39,088” kinh độ Đông và có độ cao 3,80m, cách vị trí mốc giới số 131/1
là 17,44m; cột mốc số 131/1(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’35,343” vĩ độ Bắc, 105°48’40,122”
kinh độ Đông và có độ cao 6,31m, cách vị trí mốc giới số
131/1 là 18,91m.
Từ vị trí mốc giới số 131/1, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
131/2(1) và cột mốc số 131/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn
lê Mơn Chây), tức vị trí mốc giới số 131/2. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài 1,331km.
Mốc giới số 131/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 131/2(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’02,518” vĩ độ Bắc, 105°48’48,609”
kinh độ Đông và có độ cao 5,23m, cách vị trí mốc giới số 131/2 là 19,13m; cột mốc
số 131/2(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°35’03,615” vĩ độ Bắc, 105°48’48,989” kinh độ Đông và có độ
cao 3,94m, cách vị trí mốc giới số 131/2 là 16,48m.
Từ mốc giới số 131/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy
của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc
số 131/3(1) và cột mốc số 131/3(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), tức vị trí mốc giới số 131/3. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài 1,643km.
Mốc giới số 131/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 131/3(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°34’36,983” vĩ độ Bắc, 105°48’54,202” kinh độ Đông
và có độ cao 5,14m, cách vị trí mốc giới số 131/3 là 14,91m; cột mốc số
131/3(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°34,35,967” vĩ độ Bắc, 105°48’54,219” kinh độ Đông và có độ cao
4,51m, cách vị trí mốc giới số 131/3 là 16,31m.
Từ vị trí mốc giới số 131/3, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
131/4(1) và cột mốc số 131/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn
lê Rô Ti), tức vị trí mốc giới số 131/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài 2,270km.
Mốc giới số 131/4 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 131/4(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°34’09,074” vĩ độ Bắc,
105°49’08,993” kinh độ Đông và có độ cao 2,59m, cách vị trí mốc giới số 131/4
là 12,36m; cột mốc số 131/4(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°34’08,992” vĩ độ Bắc,
105°49’08,112” kinh độ Đông và có độ cao 5,32m, cách vị trí mốc giới số 131/4
là 14,45m.
Từ vị trí mốc giới số 131/4, đường
biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
131/5(1) và cột mốc số 131/5(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn
lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/5. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài 2,069km.
Mốc giới số 131/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 131/5(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’54,293” vĩ độ Bắc, 105°49’56,190” kinh độ Đông
và có độ cao 6,41m, cách vị trí mốc giới số 131/5 là 17,20m; cột mốc số
131/5(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°33’55,261” vĩ độ Bắc, 105°49’55,594” kinh độ Đông và có độ cao
4,00m, cách vị trí mốc giới số 131/5 là 17,60m.
Từ vị trí mốc giới số 131/5, đường
biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
131/6(1) và cột mốc số 131/6(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn
lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/6, Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài 1,549km.
Mốc giới số 131/6 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 131/6(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’42,789” vĩ độ Bắc, 105°50’24,580” kinh độ Đông
và có độ cao 4,64m, cách vị trí mốc giới số 131/6 là 26,69m; cột mốc số
131/6(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°33’44,015” vĩ độ Bắc, 105°50’25,671” kinh độ Đông và có độ cao
3,90m, cách vị trí mốc giới số 131/6 là 23,43m.
Từ vị trí mốc giới số 131/6, đường
biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của
đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/7(1) và cột mốc số 131/7(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc
giới số 131/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
3,069km.
Mốc giới số 131/7 là mốc phụ đôi cùng
số; Cột mốc số 131/7(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’50,730” vĩ độ Bắc, 105°51’19,253”
kinh độ Đông và có độ cao 2,97m, cách vị trí mốc giới số 131/7 là 20,26m; cột mốc
số 131/7(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°33’51,993” vĩ độ Bắc, 105°51’19,068” kinh độ Đông và có độ cao
3,79m, cách vị trí mốc giới số 131/7 là 18,95m.
Từ vị trí mốc giới số 131/7, đường
biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/8(1)
và cột mốc số 131/8(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô
Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài 2,229km.
Mốc giới số 131/8 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 131/8(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’44,636” vĩ độ Bắc, 105°51’59,453” kinh độ Đông
và có độ cao 3,79m, cách vị trí mốc giới 131/8 là 23,71m; cột mốc số 131/8(2) cắm
trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°33’46,085” vĩ độ Bắc, 105°51’59,450” kinh độ Đông và có độ cao 4,61 m, cách
vị trí mốc giới 131/8 là 20,79m.
Từ vị trí mốc giới số 131/8, đường
biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/9(1)
và cột mốc số 131/9(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô
Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/9. Đoạn biên giới này
là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,805km.
Mốc giới số 131/9 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 131/9(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’03,093” vĩ độ Bắc, 105°52’29,175” kinh độ Đông và
có độ cao 3,49m, cách vị trí mốc giới 131/9 là 29,12m; cột mốc số 131/9(2) cắm
trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°33’04,884” vĩ độ Bắc, 105°52’29,477” kinh độ Đông và có độ cao 2,66m, cách vị
trí mốc giới 131/9 là 26,66m.
Từ vị trí mốc giới số 131/9, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch
Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132(1)
và cột mốc số 132(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti),
tức là vị trí mốc giới số 132. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài 2,004km.
Mốc giới số 132 là mốc đôi cùng số,
loại C: Cột mốc số 132(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°32’17,065” vĩ độ Bắc, 105°52’57,208”
kinh độ Đông và có độ cao 4,76m, cách vị trí mốc giới số
132 là 53,03m; cột mốc số 132(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°32’18,855” vĩ độ Bắc, 105°52’59,573”
kinh độ Đông và có độ cao 4,92m, cách vị trí mốc giới số 132 là 37,28m.
Từ vị trí mốc giới số 132, đường biên
giới hướng chung Nam - Đông Nam xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/1(1) và cột
mốc số 132/1(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị
trí mốc giới số 132/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 1,400km.
Mốc giới số 132/1 là mốc phụ đôi
cùng; Cột mốc số 132/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°31’48,094” vĩ độ Bắc, 105°53’07,305”
kinh độ Đông và có độ cao 3,61m, cách vị trí mốc giới số 132/1 là 24,05m; cột mốc
số 132/1(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°31’47,587” vĩ độ Bắc, 105°53’08,849” kinh độ Đông và có độ cao
4,24m, cách vị trí mốc giới số 132/1 là 25,23m.
Từ vị trí mốc giới số 132/1, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/2(1) và cột
mốc số 132/2(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị
trí mốc giới số 132/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,510km.
Mốc giới số 132/2 là mốc phụ đôi cùng
số; Cột mốc số 132/2(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°31’04,194” vĩ độ Bắc, 105°53’03,332” kinh độ Đông
và có độ cao 3,27m, cách vị trí mốc giới số 132/2 là 24,56m; cột mốc số
132/2(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°31’03,329” vĩ độ Bắc, 105°53’04,601” kinh độ Đông và có độ cao
3,37m, cách vị trí mốc giới số 132/2 là 22,14m.
Từ mốc giới số 132/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê
Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/3(1) và cột mốc số
132/3(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc
giới số 132/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
1,699km.
Mốc giới số 132/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 132/3(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°30’40,274” vĩ độ Bắc, 105°52’47,086” kinh độ Đông
và có độ cao 4,33m, cách vị trí mốc giới số 132/3 là 24,94m; cột mốc số
132/3(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°30’39,265” vĩ độ Bắc, 105°52’48,301” kinh độ Đông và có độ cao
2,56m, cách vị trí mốc giới số 132/3 là 23,18m.
Từ vị trí mốc giới số 132/3, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền
cột mốc số 132/4(1) và cột mốc số 132/4(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/4. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài 0,981km.
Mốc giới số 132/4 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 132/4(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°30’10,902” vĩ độ Bắc,
105°52’50,525” kinh độ Đông và có độ cao 3,22m, cách vị trí mốc giới số 132/4
là 33,24m; cột mốc số 132/4(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°30’10,100” vĩ độ Bắc, 105°52’52,237” kinh độ
Đông và có độ cao 4,50m, cách vị trí mốc giới số 132/4 là 24,18m.
Từ vị trí mốc giới số 132/4, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/5(1)
và cột mốc số 132/5(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức
là vị trí mốc giới số 132/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài 1,571 km.
Mốc giới số 132/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 132/5(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn tê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°29’33,988” vĩ độ Bắc, 105°53’02,191” kinh độ Đông
và có độ cao 3,19m, cách vị trí mốc giới số 132/5 là 31,84m; cột mốc số
132/5(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°29’35,099” vĩ độ Bắc 105°53’03,949” kinh độ Đông và có độ cao
2,98m, cách vị trí mốc giới số 132/5 là 31,40m.
Từ vị trí mốc giới số 132/5, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133(1) và cột
mốc số 133(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bắc (tôn lê Rô Ti), tức là vị
trí mốc giới số 133. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 0,618km.
Mốc giới số 133 là mốc đôi cùng số,
loại C: Cột mốc số 133(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°29’18,303” vĩ độ Bắc, 105°52’59,442”
kinh độ Đông và có độ cao 2,98m, cách vị trí mốc 133 là 68,47m; cột mốc số
133(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°29’16,168” vĩ độ Bắc, 105°53’03,245” kinh độ
Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 133 là 64,12m.
Từ vị trí mốc giới số 133, đường biên
giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/1(1) và cột
mốc số 133/1(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị
trí mốc giới số 133/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 0,931 km.
Mốc giới số 133/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 133/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’54,398” vĩ độ Bắc, 105°52’56,199” kinh độ Đông
và có độ cao 2,81m, cách vị trí mốc giới số 133/1 là 34,03m; cột mốc số
133/1(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°28’52,613” vĩ độ Bắc, 105°52’55,130” kinh độ Đông và có độ cao
3,59m, cách vị trí mốc giới số 133/1 là 29,65m.
Từ vị trí mốc giới số 133/1, đnờng
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/2(1) và cột
mốc số 133/2(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức vị
trí mốc giới số 133/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 1,222km.
Mốc giới số 133/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 133/2(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’33,346” vĩ độ Bắc, 105°52’36,678” kinh độ Đông
và có độ cao 2,90m, cách vị trí mốc giới số 133/2 là 26,52m; cột mốc số
133/2(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°28’32,697” vĩ độ Bắc 105°52’38,270” kinh độ Đông và có độ cao
2,19m, cách vị trí mốc giới số 133/2 là 25,67m.
Từ vị trí mốc giới số 133/2, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền
cột mốc số 133/3(1) và cột mốc số 133/3(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/3. Đoạn
biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,029km.
Mốc giới số 133/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 133/3(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’09,501” vĩ độ Bắc, 105°52’44,741” kinh độ Đông
và có độ cao 2,17m, cách vị trí mốc giới số 133/3 là 34,32m; cột mốc số
133/3(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°28’07,841” vĩ độ Bắc, 105°52’45,602” kinh độ Đông và có độ cao
3,41m, cách vị trí mốc giới số 133/3 là 22,98m.
Từ vị trí mốc giới số 133/3, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/4(1)
và cột mốc số 133/4(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức
là vị trí mốc giới số 133/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài 1,346km.
Mốc giới số 133/4 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 133/4(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’38,380” vĩ độ Bắc, 105°52’27,555” kinh độ Đông
và có độ cao 3,57m, cách vị trí mốc giới số 133/4 là 23,03m; cột mốc số
133/4(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°27’39,215” vĩ độ Bắc, 105°52’28,951” kinh độ Đông và có độ cao
2,36m, cách vị trí mốc giới số 133/4 là 26,43m.
Từ vị trí mốc giới số 133/4, đường
biên giới hướng chung Đông- Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/5(1)
và cột mốc số 133/5(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/5. Đoạn biên giới này là biên
giới theo sông suối, có chiều dài 0,868km.
Mốc giới số 133/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 133/5(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’43,384” vĩ độ Bắc,
105°52’44,373” kinh độ Đông và có độ cao 2,03m, cách vị trí mốc giới số 133/5
là 33,99m; cột mốc số 133/5(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’45,255” vĩ độ Bắc, 105°52,45,461” kinh độ
Đông và có độ cao 1,91m, cách vị trí mốc giới số 133/5 là 32,29m.
Từ vị trí mốc giới số 133/5, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/6(1) và cột
mốc số 133/6(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị
trí mốc giới số 133/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 0,804km.
Mốc giới số 133/6 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 133/6(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’20,263” vĩ độ Bắc,
105°52’47,209” kinh độ Đông và có độ cao 2,64m, cách vị trí mốc giới số 133/6
là 24,00m; cột mốc số 133/6(2) cắm trên bờ rạch Cái Bắc
(tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’21,243” vĩ độ Bắc,
105°52’48,518” kinh độ Đông và có độ cao 2,39m, cách vị trí mốc giới số 133/6
là 25,79m.
Từ vị trí mốc giới số 133/6, đường
biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/7(1) và cột
mốc số 133/7(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị
trí mốc giới số 133/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 1,176km.
Mốc giới số 133/7 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 133/7(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’01,302” vĩ độ Bắc, 105°53’12,458” kinh độ Đông
và có độ cao 2,16m, cách vị trí mốc giới số 133/7 là 27,13m; cột mốc số
133/7(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa
độ địa lý 11°27’03,012” vĩ độ Bắc, 105°53’13,569” kinh độ
Đông và có độ cao 2,50m, cách vị trí mốc giới số 133/7 là 35,25m.
Từ vị trí mốc giới số 133/7, đường
biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/8(1)
và cột mốc số 133/8(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức
là mốc giới số 133/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài 0,794km.
Mốc giới số 133/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/8(1) cắm
trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
11°27’07,163” vĩ độ Bắc, 105°53’37,089” kinh độ Đông và có độ cao 2,68m, cách vị
trí mốc giới số 133/8 là 31,50m; cột mốc số 133/8(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’09,225” vĩ độ Bắc,
105°53’36,817” kinh độ Đông và có độ cao 3,02m, cách vị trí mốc giới số 133/8
là 32,37m.
Từ vị trí mốc giới số 133/8, đường
biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/9(1) và cột
mốc số 133/9(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là mốc
giới số 133/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
0,918km.
Mốc giới số 133/9 Là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 133/9(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’04,326” vĩ độ Bắc, 105°54’00,404” kinh độ Đông và có độ cao 2,92m, cách vị trí mốc giới số 133/9 là
63,05m; cột mốc số 133/9(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’07,660” vĩ độ Bắc,
105°54’02,128” kinh độ Đông và có độ cao 2,37m, cách vị trí mốc giới số 133/9
là 51,93m.
Từ vị trí mốc giới số 133/9, đường
biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/10(1)
và cột mốc số 133/10(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti),
tức là vị trí mốc giới số 133/10. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,306km.
Mốc giới số 133/10 là mốc phụ đôi
cùng số: Cột mốc số 133/10(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°26’40,690” vĩ độ Bắc, 105°54’09,445” kinh độ Đông và có độ cao 2,37m, cách vị trí mốc giới số 133/10
là 36,33m; cột mốc số 133/10(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°26’40,388” vĩ độ Bắc, 105°54’41,586” kinh độ
Đông và có độ cao 2,37m, cách vị trí mốc giới số 133/10 là 29,22m.
Từ vị trí mốc giới số 133/10, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/11(1) và cột
mốc số133/11(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/11. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài 1,266 km.
Mốc giới số 133/11 là mốc phụ đôi
cùng số: Cột mốc số 133/11(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°26’03,440”vĩ độ Bắc, 105°54’02,512” kinh độ Đông và có độ cao 3,01m, cách vị trí mốc giới số 133/11
là 35,01 m; cột mốc số 133/11(2) cắm trên bờ rạch Cái Bắc (tôn lê Rô Ti) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°26’02,807” vĩ độ Bắc, 105°54’04,670” kinh độ
Đông và có độ cao 2,26m, cách vị trí mốc giới số 133/11 là 33,23m.
Từ vị trí mốc giới số 133/11, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/12(1) và cột mốc số 133/12(2) với trung tuyến luồng của
rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,915km.
Mốc giới số 133/12 là mốc phụ đôi
cùng số: Cột mốc số 133/12(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn tê Rô Ti) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°25’28,892” vĩ độ Bắc,
105°53’26,016” kinh độ Đông và có độ cao 2,14m, cách vị trí mốc giới số 133/12
là 31,81 m; cột mốc số 133/12(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°25’27,648” vĩ độ Bắc, 105°53’27,644”
kinh độ Đông và có độ cao 1,84m, cách vị trí mốc giới số 133/12 là 30.61m.
Từ vị trí mốc giới số 133/12, đường
biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng rạch Cái Bác
(tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của trung tuyến luồng rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti)
và trung tuyến luồng rạch Cái Cây
(stưng Kam Pung Kơ Đây) với trung tuyến luồng sông Vàm Cỏ Đông
chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 134.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 1.425km.
Mốc giới số 134 là mốc ba cùng số, loại
C, gồm có:
- Cột mốc số 134(1) cắm trên bờ rạch
Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24,50’998”
vĩ độ Bắc, 105°53’08,401” kinh độ
Đông và có độ cao 3,63m, cách vị trí mốc giới số 134 là
70,42m; khoảng cách từ cột mốc số 134(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 134(2) có chiều dài là
61,47m; khoảng cách từ cột mốc số 134(1) đến đường biên giới theo hướng đường
thẳng nối liền với cột mốc số 134(3) có chiều dài là 96,44m.
- Cột mốc số 134(2) cắm trên bờ rạch Cái
Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’51,684” vĩ độ
Bắc, 105°53’14,607” kinh độ Đông và có độ cao 2,61m, cách
vị trí mốc giới số 134 là 138,74m, khoảng cách từ cột mốc số 134(2) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(1) có chiều dài là
127,79m.
- Cột mốc số 134(3), cắm trên bờ rạch
Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°24’46,484” vĩ độ Bắc, 105°53’11,950” kinh độ Đông và có độ cao 2,75m, cách vị
trí mốc giới số 134 là 113,84m; khoảng cách từ cột mốc số 134(3) đến đường biên
giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(1) có chiều dài là 79,06m.
Từ vị trí mốc giới số 134, đường biên
giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến luồng rạch
Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 134/1 (1) và cột mốc số 134/1 (2) với trung tuyến
luồng rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây), tức là vị trí mốc giới số 134/1. Đoạn
biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,180km.
Mốc giới số 134/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 134/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng
Kam Pung Kơ Đây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’25,520” vĩ độ
Bắc, 105°52’47,437” kinh độ Đông và
có độ cao 1,99m, cách vị trí mốc 134/1 là 31,36m; cột mốc số 134/1(2) cắm trên
bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°24’23,570” vĩ độ Bắc, 105°52’48,148” kinh độ Đông và có độ cao 4,07m,
cách vị trí mốc 134/1 là 32,28m.
Từ vị trí mốc giới số 134/1, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến luồng rạch Cái Cây
(stưng Kam Pung Kơ Đây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
135(1) và cột mốc số 135(2) với trung tuyến luồng rạch Cái Cây (stưng Kam Pung
Kơ Đây), tức là vị trí mốc giới số 135. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, cò chiều dài 0,963km.
Mốc giới số 135 là mốc đôi cùng số,
loại C: Cột mốc số 135(1) cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’18,014” vĩ độ Bắc,
105°52’17,427” kinh độ Đông và có độ cao 1,87m, cách vị trí mốc 135 là 52,23m;
cột mốc số 135(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý
11°24’13,502” vĩ độ Bắc, 105°52’19,934” kinh độ Đông và có độ cao 2,39m.
Từ vị trí mốc giới số 135, đường biên
giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 135(2), rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 135/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,452km.
Mốc giới số 135/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’03,589” vĩ độ Bắc, 105°52’25,345”
kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Từ mốc giới số 135/1, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 135/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,461km.
Mốc giới số 135/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°23’50,380” vĩ độ Bắc, 105°52’32,559”
kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Từ mốc giới số 135/2, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 135/3. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,477km.
Mốc giới số 135/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°23’36,715” vĩ độ Bắc, 105°52’40,012” kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Từ mốc giới số 135/3, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 136(1), rồi theo đường
thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 136(1) và cột mốc số
136(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong), tức là vị
trí mốc giới số 136. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,472km.
Mốc giới số 136 là mốc đôi cùng số,
loại B: Cột mốc số 136(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý
11°23’24,792” vĩ độ Bắc, 105°52’46,519” kinh độ Đông và có
độ cao 2,36m; cột mốc số 136(2) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý là 11°23’22,639” vĩ độ Bắc, 105°52’47,551” kinh độ Đông và có độ cao 2,47m, cách vị
trí mốc giới số 136 là 16,78m.
Từ vị trí mốc giới số 136, đường biên
giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru
(prêch Sam Rong), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 136/1(1) và
cột mốc số 136/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong),
tức là vị trí mốc giới số 136/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 1,274km.
Mốc giới số 136/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 136/1(1) cắm trên bờ rạch
Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°22’54,149” vĩ độ Bắc, 105°52’23,417” kinh độ Đông và có độ cao 3,65m,
cách vị trí mốc số 136/1 là 6,60m; cột mốc số 136/1(2) cắm trên đường biên giới,
tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’54,093” vĩ độ Bắc, 105°52’23,824” kinh độ Đông
và có độ cao 3,58m.
Từ vị trí mốc giới số 136/1, đường
biên giới hướng Đông, theo đường thẳng qua cột mốc số 136/1(2) đến điểm có tọa
độ địa lý 11°22’54,036” vĩ độ Bắc, 105°52’24,282” kinh độ Đông; sau đó chuyển
hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’48,507”
vĩ độ Bắc, 105°52’24,266” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°22’48,483” vĩ độ Bắc, 105°52’24,570” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’46,855” vĩ độ Bắc,
105°52’24,523” kinh độ Đông và có độ cao 4,28m, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°22’46,866” độ Bắc, 105°52’24,255”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa
lý 11°22’42,117” vĩ độ Bắc, 105°52’24,409” kinh độ Đông và có độ cao 4,46m, tiếp
tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’38,292”
vĩ độ Bắc, 105°52’24,609” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m, rồi theo đường thẳng
đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’30,039” vĩ độ Bắc,
105°52’26,174” kinh độ Đông và có độ cao 4,36m; sau đó chuyển hướng Tây, theo
đường thẳng qua cột mốc số 136/2(2) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc
số 136/2(1) và cột mốc số 136/2(2) với trung tuyến dòng chảy
của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong), tức là vị trí mốc giới số 136/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,876km.
Mốc giới số 136/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 136/2(1) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’29,899” vĩ độ Bắc, 105°52’22,513”
kinh độ Đông và có độ cao 4,40m, cách vị trí mốc giới số 136/2 là 14,07m; cột mốc
số 136/2(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’29,938”
vĩ độ Bắc, 105°52’23,550” kinh độ Đông và có độ cao 4,14m.
Từ vị trí mốc giới số 136/2, đường
biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru
(prêch Sam Rong), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 137(1) và cột mốc số 137(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch
Sam Rong), tức là vị trí mốc giới số 137. Đoạn biên giới này là biên giới theo
sông suối, có chiều dài là 0,208km.
Mốc giới số 137 là mốc đôi cùng số,
loại B: Cột mốc số 137(1) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’26,518” vĩ độ Bắc, 105°52’19,267”
kinh độ Đông và có độ cao 4,36m, cách vị trí mốc giới số 137 là 59,56m; cột mốc
số 137(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°22’23,844” vĩ độ Bắc, 105°52’24,872” kinh độ Đông và có độ cao 4,39m.
Từ vị trí mốc giới số 137, đường biên
giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 137(2), rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 137/1, Chiều dài đoạn biên giới này Ià
0,594km.
Mốc giới số 137/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’16,807” vĩ độ Bắc,
105°52’38,437” kinh độ Đông và có độ cao 6,09m.
Từ mốc giới số 137/1, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°22’17,574” vĩ độ Bắc, 105°52’39,530” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’18,497” vĩ độ Bắc, 105°52’41,890” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’09,190” vĩ độ Bắc,
105°52’43,516” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°22’19,829” vĩ độ Bắc, 105°52’45,914” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’20,131”
vĩ độ Bắc, 105°52’47,417” kinh độ Đông và có độ cao 6,61m, tiếp tục theo đường
thẳng đến đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’20,787” vĩ độ Bắc, 105°52’49,609”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’21,615”
vĩ độ Bắc, 105°52’153,566” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
137/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,518km.
Mốc giới số 137/2 là mốc phụ đơn, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’21,708” vĩ độ Bắc,
105°52’54,640” kinh độ Đông và có độ cao 6,90m.
Từ mốc giới số 137/2, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 11°22’18,419” vĩ độ Bắc, 105°52’55,222” kinh độ Đông và có độ cao 7,31m, tiếp
tục theo đường thẳng đều điểm có tọa độ địa lý 11°22’18,362” vĩ độ Bắc,
105°52’54,110” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°22’15,806” vĩ độ Bắc, 105°52’54,555” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’15,650” vĩ độ Bắc,
105°52’53,669” kinh độ Đông và có độ cạo 7,41m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới
số 137/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,452km.
Mốc giới số 137/3 Là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’08,919” vĩ độ Bắc,
105°52’54,707” kinh độ Đông và có độ cao 6,75m.
Từ mốc giới số 137/3, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa
độ địa lý 11°22’08,342” vĩ độ Bắc, 105°52’58,515” kinh độ Đông và có độ cao
5,28m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý
11°22’06,394” vĩ độ Bắc, 105°52’58,512” kinh độ Đông và có độ cao 3,62m, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 138. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,263km.
Mốc giới số 138 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’05,078” vĩ độ Bắc,
105°53’01,048” kinh độ Đông và có độ cao 3,51m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 138
đến mốc giới số 146 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 146 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’55,331” vĩ độ Bắc,
105°52’06,234” kinh độ Đông và có độ cao 6,33m.
Từ mốc giới số 146, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°16’55,609” vĩ độ Bắc, 105°52’07,256” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’55,710” vĩ độ Bắc, 105°52’08,233” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’56,486” vĩ độ Bắc,
105°52’09,244” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°16’56,892” vĩ độ Bắc, 105°52’10,314” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’57,308” vĩ độ Bắc,
105°52’12,137” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°16’57,482” vĩ độ Bắc, 105°52’12,224” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’59,306” vĩ độ Bắc, 105°52’15,852” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’59,478” vĩ độ Bắc,
105°52’16,823” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°17’00,547” vĩ độ Bắc, 105°52’19,789” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’00,826” vĩ độ Bắc,
105°52’19,724” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°17’01,602” vĩ độ Bắc, 105°52’20,925” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 146/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,529km.
Mốc giới số 146/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’02,496” vĩ
độ Bắc, 105°52’20,567” kinh độ Đông và có độ cao 6,06m.
Từ mốc giới số 146/1, đường biên giới
hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,380”
vĩ độ Bắc, 105°52’22,835” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°17’03,174” vĩ độ Bắc, 105°52’23,085” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’04,515” vĩ độ Bắc,
105°52’24,814” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,297” vĩ độ Bắc, 105°52’24,587” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,911” vĩ độ Bắc, 105°52’26,104” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°17’07,639” vĩ độ Bắc, 105°52’28,007” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’09,173” vĩ độ Bắc, 105°52’29,596” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°17’09,604” vĩ độ Bắc, 105°52’79,693” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’11,194” vĩ độ
Bắc, 105°52’31,007” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 146/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,539km.
Mốc giới số 146/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’13,135” vĩ độ Bắc,
105°52’33,307” kinh độ Đông và có độ cao 5,43m.
Từ mốc giới số 146/2, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’14,208” vĩ độ Bắc, 105°52’34,921” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’14,659” vĩ độ Bắc, 105°52’35,304” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,611” vĩ độ Bắc,
105°52’37,524” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,768” vĩ độ Bắc, 105°52’38,984” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,571” vĩ độ Bắc,
105°52’39,965” kinh độ Đông, rồi theo
đường thẳng đến mốc giới số 146/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,288km.
Mốc giới số 146/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,425” vĩ độ Bắc,
105°52’42,027” kinh độ Đông và có độ cao 6,26m.
Từ mốc giới số 146/3, đường biên giới
hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,838”
vĩ độ bắc, 105°52’44,176” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,930” vĩ độ Bắc, 105°52’45,944” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,956” vĩ độ Bắc,
105°52’48,303” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°17’15,224” vĩ độ Bắc, 105°52’51,603” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 146/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,393km.
Mốc giới số 146/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,228” vĩ độ Bắc,
105°52’54,868” kinh độ Đông và có độ cao 5,79m.
Từ mốc giới số 146/4, đường biên giới
hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’15,553” vĩ độ Bắc, 105°53’00,033” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,044”vĩ độ Bắc,
105°53’00,032” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°17’16,279” vĩ độ Bắc, 105°53’06,196” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,821”
vĩ độ Bắc, 105°53’06,281” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,995” vĩ độ Bắc,
105°53’07,510” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,196” vĩ độ Bắc, 105°53’08,678” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 147. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,480km.
Mốc giới số 147 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,884” vĩ độ Bắc,
105°53’09,725” kinh độ Đông và có độ cao 4,30m.
Từ mốc giới số 147, đường biên giới
hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’15,971” vĩ độ bắc, 105°53’10,913” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,873” vĩ độ Bắc, 105°53’12,407” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,423” vĩ độ Bắc,
105°53’15,320” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,192km.
Mốc giới số 147/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,815” vĩ
độ Bắc, 105°53’15,878” kinh độ Đông và có độ cao 4,19m.
Từ mốc giới số 147/1, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’16,612” vĩ độ Bắc, 105°53’17,155” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,868” vĩ độ Bắc, 105°53’18,017” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,789” vĩ độ Bắc,
105°53’19,108” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°17’16,577” vĩ độ Bắc, 105°53’19,161” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 147/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Mốc giới số 147/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,569” vĩ
độ Bắc, 105°53’22,248” kinh độ Đông và có độ cao 4,81 m.
Từ mốc giới số 147/2, đường biên giới
hướng chung hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’16,237” vĩ độ Bắc, 105°53’23,917” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’15,649” vĩ độ Bắc, 105°53’26,009” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,171”
vĩ độ Bắc, 105°53’27,097” kinh độ Đông và có độ cao 5,19m,
tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý
11°17’12,759” vĩ độ Bắc, 105°53’36,503” kinh độ Đông và có độ cao 4,91m, tiếp tục
theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’09,265” vĩ độ
Bắc, 105°53’44,494” kinh độ Đông và có độ cao 5,38m, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’08,200” vĩ độ Bắc,
105°53’46,959” kinh độ Đông và có độ cao 5,78m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới
số 147/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,811km.
Mốc giới số 147/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’07,670” vĩ độ Bắc,
105°53’47,042” kinh độ Đông và có độ cao 5,70m.
Từ mốc giới số 147/3, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’06,513” vĩ độ Bắc, 105°53’49,549” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,851” vĩ độ Bắc, 105°53’53,326”
kinh độ Đông và có độ cao 5,84m. sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo đường thẳng
đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’09,460” vĩ độ Bắc,
105°53’55,778” kinh độ Đông và có độ cao 5,54m; sau đó chuyển hướng chung Đông
Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,409” vĩ độ Bắc,
105°54’01,161” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147/4. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,550km.
Mốc giới số 147/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có độ cao địa lý 11°17’05,063” vĩ độ Bắc,
105°54’01,243” kinh độ Đông và có độ cao 5,28m.
Từ mốc giới số 147/4, đường biên giới
hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’05,014” vĩ độ Bắc, 105°54’07,264” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 147/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,277km.
Mốc giới số 147/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,466” vĩ độ Bắc, 105°54’09,973”
kinh độ Đông và có độ cao 3,94m.
Từ mốc giới số 147/5, đường biên giới
hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’03,025” vĩ độ Bắc, 105°54’11,949” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’02,759” vĩ độ Bắc,
105°54’16,067” kinh độ Đông và có độ cao 5,29m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,631” vĩ độ Bắc, 105°54’16,833” kinh
độ Đông và có độ cao 4,42m; tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°17’04,120” vĩ độ Bắc, 105°54’17,601”
kinh độ Đông và có độ cao 4,86m, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,587” vĩ độ Bắc,
105°54’19,462” kinh độ Đông và có độ cao 4,87m; tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°17’04,822” vĩ độ Bắc, 105°54’23,055” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 147/6. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,528km.
Mốc giới số 147/6 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’04,925” vĩ độ Bắc,
105°54’26,489” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 147/6, đường biên giới
hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 148. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,191km.
Mốc giới số 148 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,308” vĩ độ Bắc,
105°54’32,562” kinh độ Đông và có độ cao 1,77m.
Từ mốc giới số 148, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°17’01,708” vĩ độ Bắc, 105°54’32,951” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’55,630” vĩ độ Bắc, 105°54’30,397” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’51,684” vĩ độ Bắc,
105°54’27,986” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°16’46,951” vĩ độ Bắc, 105°54’27,752”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 148/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,646km.
Mốc giới số 148/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’43,490” vĩ độ Bắc,
105°54’27,846” kinh độ Đông và có độ cao 7,02m.
Từ mốc giới số 148/1, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 148/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,352km.
Mốc giới số 148/2 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’32,047” vĩ độ Bắc,
105°54’28,112” kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Từ mốc giới số 148/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°16’30,938” vĩ độ Bắc, 105°54’28,456” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’27,117” vĩ độ Bắc,
105°54’30,960” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 148/3. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,264km.
Mốc giới số 148/3 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’24,736”
vĩ độ Bắc, 105°54’32,631” kinh độ Đông và có độ cao 6,58m.
Từ mốc giới số 148/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 148/4. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,238km.
Mốc giới số 148/4 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’18,359” vĩ độ Bắc,
105°54’37,111” kinh độ Đông và có độ cao 7,40m.
Từ mốc giới số 148/4, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°16’13,813” vĩ độ Bắc, 105°54’40,287” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 148/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,255km.
Mốc giới số 148/5 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’11,387” vĩ độ Bắc,
105°54’41,673” kinh độ Đông và có độ cao 7,26m.
Từ mốc giới số 148/5, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°16’08,131” vĩ độ Bắc, 105°54’42,880” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’06,154” vĩ độ Bắc, 105°54’43,509” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 148/6. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,301km.
Mốc giới số 148/6 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’01,928” vĩ độ Bắc,
105°54’44,099” kinh độ Đông và có độ cao 730 m.
Từ mốc giới số 148/6, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°16’01,277” vĩ độ Bắc, 105°54’44,122” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 149. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,239km.
Mốc giới số 149 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’54,441” vĩ độ Bắc,
105°54’42,021” kinh độ Đông và có độ cao 7,00m.
Từ mốc giới số 149, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 149/1, Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,365km.
Mốc giới số 149/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’43,034” vĩ độ Bắc,
105°54’38,606” kinh độ Đông và có độ cao 7,65m.
Từ mốc giới số
149/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
149/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,600km.
Mốc giới số 149/2 la mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’25,763” vĩ độ Bắc,
105°54’29,355” kinh độ Đông và có độ cao 7,86m.
Từ mốc giới số 149/2, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 149/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,425km.
Mốc giới số 149/3 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường dê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’12,131”
vĩ độ Bắc, 105°54’27,002” kinh độ Đông và có độ cao 7,62m.
Từ mốc giới số 149/3, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 150. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,606km.
Mốc giới số 150 là mốc đơn, loại B (cặp
cửa khẩu Phước Tân - Bố Môn), tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’53,249” vĩ độ Bắc,
105°54’32,764” kinh độ Đông và có độ cao 7,91m.
Từ mốc giới số 150, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 150/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,402km.
Mốc giới số 150/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Đông đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’40,959”
vĩ độ Bắc, 105°54’37,360” kinh độ Đông và có độ cao 7,66 m.
Từ mốc giới số 150/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 11°14’35,441” vĩ độ Bắc, 105°54’39,647” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 151. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,474km.
Mốc giới số 151 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý
11°14’25,694” vĩ độ Bắc, 105°54’39,467” kinh độ Đông và có độ cao 6,88m.
Từ mốc giới 151, đường biên giới hướng
Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,416km.
Mốc giới số 151/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’14,549” vĩ độ Bắc,
105°54’47,240” kinh độ Đông và có độ cao 7,31m.
Từ mốc giới số 151/1, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,416km.
Mốc giới số 151/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°14’03,405” vĩ độ Bắc, 105°54’55,026” kinh độ Đông và có độ cao 7,42m.
Từ mốc giới số 151/2, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,416km.
Mốc giới số 151/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’52,253” vĩ độ Bắc,
105°55’02,817” kinh độ Đông và có độ cao 7,30m.
Từ mốc giới số 151/3, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/4. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,345km.
Mốc giới số 151/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’43,008” vĩ độ Bắc,
105°55’09,276” kinh độ Đông và có độ cao 7,16m.
Từ mốc giới số 151/4, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/5. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,577km.
Mốc giới số 151/5 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’27,541” vĩ độ Bắc,
105°55’20,074” kinh độ Đông và có độ cao 7,25m.
Từ mốc giới số 151/5, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/6. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,323km.
Mốc giới số 151/6 là mốc phụ đơn, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’18,880” vĩ độ Bắc, 105°55’26,124” kinh độ Đông và có độ cao 7,07m.
Từ mốc số 151/6, đường biên giới hướng
Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 152. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,617km.
Mốc giới số 152 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’02,327” vĩ độ Bắc, 105°55’37,671”
kinh độ Đông và có độ cao 6,74m.
Từ mốc giới số 152, đường biên giới
hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°13’01,606” vĩ độ Bắc, 105°55’42,811” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 152/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 152/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’01,227” vĩ độ Bắc, 105°55’48,413”
kinh độ Đông và có độ cao 6,87m.
Từ mốc giới số 152/1, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’58,542” vĩ độ Bắc, 105°55’52,327” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 152/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,301km.
Mốc giới số 152/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ mương, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’55,105” vĩ độ Bắc,
105°55’56,138” kinh độ Đông và có độ cao 7,43m.
Từ mốc giới số 152/2, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’52,153”
vĩ độ Bắc, 105°55’59,023” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
152/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,250km.
Mốc giới số 152/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’49,868” vĩ độ Bắc, 105°56’02,412”
kinh độ Đông và có độ cao 6,87m.
Từ mốc giới số 152/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°12’46,875” vĩ độ Bắc, 105°56’05,792” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 152/4. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,268km.
Mốc giới số 152/4 Là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’43,553” vĩ độ Bắc, 105°56’08,450”
kinh độ Đông và có độ cao 6,67m.
Từ mốc giới số 152/4, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 152/5. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,160km.
Mốc giới số 152/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’39,692” vĩ độ Bắc, 105°56’11,975”
kinh độ Đông và có độ cao 6,64m.
Từ mốc giới số 152/5, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’36,449”
vĩ độ Bắc, 105°56’14,273” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
152/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,235km.
Mốc giới số 152/6 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’33,460” vĩ độ Bắc,
105°56’16,462” kinh độ Đông và có độ cao 6,77m.
Từ mốc giới số 152/6, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’30,056”
vĩ độ Bắc, 105°56’19,629” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
152/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,292km.
Mốc giới số 152/7 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’27,017” vĩ độ Bắc,
105°56’23,491” kinh độ Đông và có độ cao 6,70m.
Từ mốc giới số 152/7, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’24,375”
vĩ độ Bắc, 105°56’26,458” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
153. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 153 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’22,599” vĩ độ Bắc,
105°56’29,491” kinh độ Đông và có độ cao 6,23m.
Từ mốc giới số 153, đường biên giới
hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,421km.
Mốc giới số 153/1 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’17,248” vĩ độ Bắc,
105°56’42,279” kinh độ Đông và có độ cao 6,42m.
Từ mốc giới số 153/1, đường biên giới
hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,421km.
Mốc giới số 153/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’11,895” vĩ độ Bắc,
105°56’55,066” kinh độ Đông và có độ cao 6,34m.
Từ mốc giới số
153/2, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
153/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,547km.
Mốc giới số 153/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’04,943” vĩ độ Bắc,
105°57’11,681” kinh độ Đông và cô độ cao 6,37m.
Từ mốc giới số 153/3, đường biên giới
hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,508km.
Mốc giới số 153/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’58,484” vĩ độ Bắc,
105°57’27,105” kinh độ Đông và có độ cao 6,35m.
Từ mốc giới số 153/4, đường biên giới
hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/5. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,633km.
Mốc giới số 153/5 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’50,443” vĩ độ Bắc,
105°57’46,314” kinh độ Đông và có độ cao 6,48m.
Từ mốc giới số 153/5, đường biên giới
hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 154. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,422km.
Mốc giới số 154 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’45,081” vĩ độ Bắc,
105°57’59,120” kinh độ Đông và có độ cao 6,37m.
Từ mốc giới số 154, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 11°11’46,338” vĩ độ Bắc, 105°58’01,663” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 154/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,201km.
Mốc giới số 154/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’48,512” vĩ độ Bắc, 105°58’04,745”
kinh độ Đông và có độ cao 6,71m.
Từ mốc giới số 154/1, đường biên giới
hướng chung Đông- Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°11’50,214” vĩ độ Bắc, 105°58’07,763” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 154/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,221km.
Mốc giới số 154/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’51,818” vĩ độ Bắc, 105°58’11,192”
kinh độ Đông và có độ cao 6,95m.
Từ mốc giới số 154/2, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°11’53,361” vĩ độ Bắc, 105°58’14,487” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’54,770” vĩ độ Bắc, 105°58’19,035” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 154/3. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,359km.
Mốc giới số 154/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’56,093” vĩ độ Bắc, 105°58’22,169”
kinh độ Đông và có độ cao 6,90m.
Từ mốc giới số 154/3, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°11’56,810” vĩ độ Bắc, 105°58’25,391” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 11°11’58,070” vĩ độ Bắc, 105°58’29,179” kinh độ Đông; sau
đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 155. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,310km.
Mốc giới số 155 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Đông bàu Truông Heo (Kbal Chrúk), tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’56,765”
vĩ độ Bắc, 105°58’31,791” kinh độ Đông và có độ cao 6,78m.
Từ mốc giới số 155, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°11’54,609” vĩ độ Bắc, 105°58’34,707” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 155/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,295km.
Mốc giới số 155/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’51,887” vĩ độ Bắc,
105°58’40,112” kinh độ Đông và có độ cao 7,11 m.
Từ mốc giới số 155/1, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°11’48,908” vĩ độ Bắc, 105°58’47,245” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 155/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Mốc giới số 155/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’45,814” vĩ độ Bắc,
105°58’53,942” kinh độ Đông và có độ cao 7,08m.
Từ mốc giới số 155/2, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°11’43,223” vĩ độ Bắc, 105°59’01,251” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 155/3. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,470km.
Mốc giới số 155/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’40,921” vĩ độ Bắc,
105°59’08,608” kinh độ Đông và có độ cao 7,07m.
Từ mốc giới số 155/3, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°11’38,282” vĩ độ Bắc, 105°59’15,748” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 155/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,445km.
Mốc giới số 155/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’36,743” vĩ độ Bắc, 105°59’22,612”
kinh độ Đông và có độ cao 7,11m.
Từ mốc giới số 155/4, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có toa độ địa lý
11°11’33,735” vĩ độ Bắc, 105°59’29,526” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’32,631” vĩ độ Bắc, 105°59’34,879” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 155/5. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,553km.
Mốc giới số 155/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’31,421” vĩ độ Bắc, 105°59’39,932”
kinh độ Đông và có độ cao 6,99m.
Từ mốc giới số 155/5, đường biên giới
hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 155/6. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,195km.
Mốc giới số 155/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’28,305” vĩ độ Bắc, 105°59’45,530” kinh độ Đông và có độ cao 6,97m.
Từ mốc giới số 155/6, đường biên giới
hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 155/7. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,685km.
Mốc giới số 155/7 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý
11°11’27,945” vĩ độ Bắc, 106°00’08,125” kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Từ mốc giới số 155/7, đường biên giới
hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 155/8. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,513km.
Mốc giới số 155/8 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’27,679” vĩ độ Bắc, 106°00’25,034”
kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Từ mốc giới số 155/8, đường biên giới
hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 156. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,801km.
Mốc giới số 156 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’27,256” vĩ độ Bắc, 106°00’51,428”
kinh độ Đông và có độ cao 6,86m.
Từ mốc giới số 156, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 156/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,545km.
Mốc giới số 156/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ mương, tại điểm có tọa độ địa lý lý 11°11’09,601”
vĩ độ Bắc, 106°00’53,102” kinh độ Đông và có độ cao 6,98m.
Từ mốc giới số 156/1, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 156/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,543km.
Mốc giới số 156/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’51,992” vĩ độ Bắc, 106°00’54,767”
kinh độ Đông và có độ cao 6,73m.
Từ mốc giới số 156/2, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 156/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,543km.
Mốc giới số 156/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’34,396” vĩ độ Bắc, 106°00’56,438”
kinh độ Đông và có độ cao 6,93m.
Từ mốc giới số 156/3, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 156/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,461km.
Mốc giới số 156/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’19,440” vĩ độ Bắc,
106°00’57,850” kinh độ Đông và có độ cao 6,93m.
Từ mốc giới số 156/4, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 157, Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,616km.
Mốc giới số 157 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’59,466”
vĩ độ Bắc, 106°00’59,743” kinh độ Đông và có độ cao 6,48m.
Từ mốc giới số 157, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 157/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,310km.
Mốc giới số 157/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’49,386” vĩ độ Bắc, 106°01’00,474”
kinh độ Đông và có độ cao 6,72m.
Từ mốc giới số 157/1, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 157/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,363km.
Mốc giới số 157/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09'37,599” vĩ độ Bắc, 106°01’01,333” kinh độ Đông và có độ cao 6,55m.
Từ mốc giới số 157/2, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 158. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,365km.
Mốc giới số 158 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Bắc đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’25,744” vĩ độ Bắc,
106°01’02,191” kinh độ Đông và có độ cao 6,80m.
Từ mốc giới số 158, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°09’19,724” vĩ độ Bắc, 106°01’03,019” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 158/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,443km.
Mốc giới số 158/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’11,611” vĩ độ Bắc, 106°01’05,048”
kinh độ Đông và có độ cao 6,36m.
Từ mốc giới số 158/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°09’03,400” vĩ độ Bắc, 106°01’07,007” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 158/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,581km.
Mốc giới số 158/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’53,457” vĩ độ Bắc, 106°01’10,304”
kinh độ Đông và có độ cao 6,21m.
Từ mốc giới số 158/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°08’44,981” vĩ độ Bắc, 106°01'14,013” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 158/3. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,634km.
Mốc giới số 158/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’35,271” vĩ độ Bắc, 106°01’20,090” kinh độ Đông và có độ cao 6,10m.
Từ mốc giới số 158/3, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°08’28,906”
vĩ độ Bắc, 106°01’25,316” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
158/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,518km.
Mốc giới số 158/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’22,730”
vĩ độ Bắc, 106°01’31,480” kinh độ Đông và có độ cao 6,01m.
Từ mốc giới số 158/4, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°08’18,926”
vĩ độ Bắc, 106°01’36,605” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
158/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,377km.
Mốc giới số 158/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’15,588” vĩ độ Bắc,
106°01’41,587” kinh độ Đông và có độ cao 6,31 m.
Từ mốc giới số 158/5, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°08’12,687” vĩ độ Bắc, 106°01’46,889” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 159. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,384km.
Mốc giới số 159 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’09,274” vĩ độ Bắc, 106°01’52,523”
kinh độ Đông và có độ cao 5,72m.
Từ mốc giới số 159, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°08’06,344” vĩ độ Bắc, 106°01’58,184” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 159/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Mốc giới số 159/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’04,529” vĩ độ Bắc, 106°02’02,226”
kinh độ Đông và có độ cao 5,91m.
Từ mốc giới số 159/1, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°08’00,940” vĩ độ Bắc, 106°02’09,334” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 159/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,456km.
Mốc giới số 159/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’58,221” vĩ độ Bắc, 106°02’15,840” kinh độ Đông và có độ cao 5,79m,
Từ mốc giới số 159/2, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°07’54,809” vĩ độ Bắc, 106°02’24,480” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 159/3. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,500km.
Mốc giới số 159/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý
11°07’51,671” vĩ độ Bắc, 106°02’30,915” kinh độ Đông và có độ cao 5,80m.
Từ mốc giới số 159/3, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°07’48,556” vĩ độ Bắc, 106°02’37,412” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’45,190” vĩ độ Bắc, 106°02’42,385” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 160. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,573km.
Mốc giới số 160 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’42,045”
vĩ độ Bắc, 106°02’47,033” kinh độ Đông và có độ cao 5,50m.
Từ mốc giới số 160, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’38,156”
vĩ độ Bắc, 106°02’51,623” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
160/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Mốc giới số 160/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’34,637” vĩ độ Bắc, 106°02’57,327” kinh độ Đông và có độ cao 5,80m.
Từ mốc giới số 160/1, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°07’30,003” vĩ độ Bắc, 106°03’04,741” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 160/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,475km.
Mốc giới số 160/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’26,078” vĩ độ Bắc, 106°03’10,351” kinh độ Đông và có độ cao 5,70m.
Từ mốc giới số 160/2, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’21,546”
vĩ độ Bắc, 106°03’17,717” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
160/3. Chiều dài đoạn biên giới này Ià 0,514km.
Mốc giới số 160/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’16,667” vĩ độ Bắc,
106°03’24,322” kinh độ Đông và có độ cao 5,78m.
Từ mốc giới số 160/3, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’12,199”
vĩ độ Bắc, 106°03’30,346” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
160/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,433km.
Mốc giới số 160/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’07,793” vĩ độ Bắc, 106°03’35,401” kinh độ Đông và có độ cao 5,76m.
Từ mốc giới số 160/4, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’03,645”
vĩ độ Bắc, 106°03’39,879” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
161. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,355km.
Mốc giới số 161 là mốc đơn, loại B, cắm
trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’59,825” vĩ độ Bắc, 106°03’43,864”
kinh độ Đông và có độ cao 5,40m.
Từ mốc giới số 161, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’56,388”
vĩ độ Bắc, 106°03’46,792” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
161/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,277km.
Mốc giới số 161/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trong, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’53,394” vĩ độ Bắc,
106°03’50,234” kinh độ Đông và có độ cao 5,58m.
Từ mốc giới số 161/1, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’49,644”
vĩ độ Bắc, 106°03’53,956” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
161/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,350km.
Mốc giới số 161/2 là mốc phụ đơn, cắm
phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’45,324” vĩ độ Bắc,
106°03’58,383” kinh độ Đông và có độ cao 5,50m.
Từ mốc giới số 161/2, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’42,439”
vĩ độ Bắc, 106°04’01,122” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
161/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 161/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý
11°06’39,139” vĩ độ Bắc, 106°04’04,022” kinh độ Đông và có độ cao 5,54m.
Từ mốc giới số 161/3, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’35,992”
vĩ độ Bắc, 106°04’06,503” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
161/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,257km.
Mốc giới số 161/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’32,719”
vĩ độ Bắc, 106°04’09,455” kinh độ Đông và có độ cao 5,32m.
Từ mốc giới số 161/4, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’27,730” vĩ độ Bắc, 106°04’13,147” kinh độ Đông, rồi theo
đường thẳng đến mốc giới số 161/5. Chiều dài đoạn biện giới này là 0,352km.
Mốc giới số 161/5 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’23,406” vĩ độ Bắc,
106°04’16,194” kinh độ Đông và có độ cao 5,33m.
Từ mốc giới số 161/5, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°06’19,132” vĩ độ Bắc, 106°04’18,203” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 161/6. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,284km.
Mốc giới số 161/6 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’15,106” vĩ độ Bắc,
106°04’20,308” kinh độ Đông và có độ cao 4,67m.
Từ mốc giới số 161/6, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°06’10,056” vĩ độ Bắc, 106°04’22,166” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 161/7, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,366km.
Mốc giới số 161/7 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’03,798”
vĩ độ Bắc, 106°04’24,108” kinh độ Đông và có độ cao 5,29m.
Từ mốc giới số 161/7, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,485”
vĩ độ Bắc, 106°04’26,543” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°05’57,090” vĩ độ Bắc, 106°04’29,451” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 161/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,401km.
Mốc giới số 161/8 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’54,003”
vĩ độ Bắc, 106°04’32,804” kinh độ
Đông và có độ cao 5,23m.
Từ mốc giới số 161/8, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,494” vĩ độ Bắc, 106°04'35,584” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 162. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 162 là mốc đơn, loại B, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,821” vĩ độ Bắc, 106°04’38,463” kinh độ Đông và có độ cao 4,85m.
Từ mốc giới số 162, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,359” vĩ độ Bắc,
106°04’38,018” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,031” vĩ độ Bắc, 106°04’39,585” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’50,700” vĩ độ Bắc,
106°04’39,880” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ lý
11°05’50,979” vĩ độ Bắc, 106°04’40,665” kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,248” vĩ độ Bắc,
106°04’43,310” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°05’51,839” vĩ độ Bắc, 106°04’44,432” kinh độ Đông và có độ
cao 4,69m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,691” vĩ
độ Bắc, 106°04’46,042” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°05’52,962” vĩ độ Bắc, 106°04’47,847” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,792” vĩ độ Bắc, 106°04’47,973”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,978”
vĩ độ Bắc, 106°04’49,033” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’53,740” vĩ độ Bắc, 106°04’50,466” kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’54,965” vĩ độ Bắc, 106°04’54,345” kinh độ Đông và có độ cao 4,60m; sau đó
chuyển hướng Bắc, theo đưòng thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’55,591” vĩ độ
Bắc, 106°04’54,338” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc,
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’56,356” vĩ độ Bắc,
106°04’55,795” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°05’56,937” vĩ độ Bắc, 106°04’56,145” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’58,221” vĩ độ Bắc, 106°04’58,282” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°05’59,714” vĩ độ Bắc, 106°05’01,636” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,235”
vĩ độ Bắc, 106°05’01,769” kinh độ Đông và có độ cao 4,30m, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’01,003” vĩ độ Bắc, 106°05’02,933” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,586” vĩ độ Bắc,
106°05’05,389” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°06’04,118” vĩ độ Bắc, 106°05’10,576” kinh độ Đông và có độ
cao 2,93m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,283km.
Mốc giới số 163 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’05,274”
vĩ độ Bắc, 106°05’15,172” kinh độ Đông và có độ cao 3,57m.
Từ mốc giới số 163, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’01,613”
vĩ độ Bắc, 106°05’20,048” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
163/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,342km.
Mốc giới số 163/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’58,034” vĩ
độ Bắc, 106°05’23,715” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m.
Từ mốc giới số 163/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’53,191” vĩ độ Bắc,
106°05’26,816” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Mốc giới số 163/2 là mốc phụ đơn cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’49,206” vĩ độ Bắc,
106°05’29,056” kinh độ Đông và có độ cao 4,92m.
Từ mốc giới số 163/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°05’45,598” vĩ độ Bắc, 106°05’30,846”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/3. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,243km.
Mốc giới số 163/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’42,288” vĩ độ
Bắc, 106°05’32,891” kinh độ Đông và có độ cao 5,07m.
Từ mốc giới số 163/3, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’39,790”
vĩ độ Bắc, 106°05’34,594” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
163/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,189km.
Mốc giới số 163/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’37,251” vĩ độ Bắc, 106°05’36,465”
kinh độ Đông và có độ cao 4,84m.
Từ mốc giới số 163/4, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’33,799”
vĩ độ Bắc, 106°05’39,300” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
163/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,309km.
Mốc giới số 163/5 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’29,657” vĩ độ Bắc,
106°05’43,155” kinh độ Đông và có độ cao 4,87m.
Từ mốc giới số 163/5, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’27,552”
vĩ độ Bắc, 106°05’45,387” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°05’24,692” vĩ độ Bắc, 106°05’48,786” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’21,631” vĩ độ Bắc, 106°05’52,501”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/6.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,455km.
Mốc giới số 163/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’20,029” vĩ độ Bắc, 106°05’54,547” kinh độ Đông và có độ cao 5,02m.
Từ mốc giới số 163/6, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’15,864”
vĩ độ Bắc, 106°05’58,101” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
164. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 164 là mốc đơn, loại B, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’12,215” vĩ độ Bắc, 106°06’00,480”
kinh độ Đông và có độ cao 4,89m.
Từ mốc giới số 164, đường biên giới hướng
chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’07,013” vĩ độ
Bắc, 106°06’00,788” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 164/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,267km.
Mốc giới số 164/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’03,538” vĩ độ Bắc,
106°06’00,845” kinh độ Đông và có độ cao 5,58m.
Từ mốc giới số 164/1, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’58,840”
vĩ độ Bắc, 106°06’00,090” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 164/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Mốc giới số 164/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’54,717” vĩ độ
Bắc, 106°05’59,504” kinh độ Đông và có độ cao 5,41m.
Từ mốc giới số 164/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°04’51,825” vĩ độ Bắc, 106°05’58,180” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 164/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,226km.
Mốc giới số 164/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’47,664” vĩ độ Bắc, 106°05’57,767”
kinh độ Đông và có độ cao 5,26m.
Từ mốc giới số 164/3, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’43,808”
vĩ độ Bắc, 106°05’57,770” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
164/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,214km.
Mốc giới số 164/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’40,813” vĩ độ Bắc, 106°05’58,579”
kinh độ Đông và có độ cao 5,45m.
Từ mốc giới số 164/4, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°04’37,424” vĩ độ Bắc, 106°05’59,120” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’33,610” vĩ độ Bắc, 106°06’00,397” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 165. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 165 là mốc đơn, loại B, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’29,887” vĩ độ Bắc,
106°06’02,089” kinh độ Đông và có độ cao 4,73m.
Từ mốc giới số 165, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°04’26,809” vĩ độ Bắc, 106°06’03,162” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 165/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,179km.
Mốc giới số 165/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’24,888” vĩ độ Bắc, 106°06’04,878”
kinh độ Đông và có độ cao 5,10m.
Từ mốc giới số 165/1, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’22,310” vĩ
độ Bắc, 106°06’07,692” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
165/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,190km.
Mốc giới số 165/2 là mốc phụ đơn, cắm
phía Tây đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’20,799” vĩ độ Bắc,
106°06’09,591” kinh độ Đông và có độ cao 5,05m.
Từ mốc giới số 165/2, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°04’19,778” vĩ độ Bắc, 106°06’10,880” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 165/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,134km.
Mốc giới số 165/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’18,376” vĩ độ Bắc, 106°06’13,266”
kinh độ Đông và có độ cao 4,91m.
Từ mốc giới số 165/3, đường biên giới
hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°04’17,375” vĩ độ Bắc, 106°06’15,790” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 166. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,173km.
Mốc giới số 166 là mốc đơn, loại B, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’17,275” vĩ độ Bắc, 106°06’18,765”
kinh độ Đông và có độ cao 5,18m.
Từ mốc giới số 166, đường biên giới
hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°04’17,331” vĩ độ Bắc, 106°06’22,879” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 166/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,246km.
Mốc giới số 166/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’18,599” vĩ độ Bắc, 106°06’26,676”
kinh độ Đông và có độ cao 4,47m.
Từ mốc giới số 166/1, đường biên giới
hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’21,451”
vĩ độ Bắc, 106°06’31,722” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
166/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,314km.
Mốc giới số 166/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’24,705” vĩ độ
Bắc, 106°06’34,857” kinh độ Đông và có độ cao 4,77m.
Từ mốc giới số 166/2, đường biên giới
hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°04’28,020” vĩ độ Bắc, 106°06’37,517” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 166/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 166/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’33,576” vĩ độ Bắc, 106°06’40,802”
kinh độ Đông và có độ cao 4,69m.
Từ mốc giới số 166/3, đường biên giới
hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°04’36,874” vĩ độ Bắc, 106°06’42,688” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’39,885” vĩ độ Bắc, 106°06’44,262” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 166/4. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,366km.
Mốc giới số 166/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’43,800” vĩ độ Bắc, 106°06’46,973”
kinh độ Đông và có độ cao 4,25m.
Từ mốc giới số 166/4, đường biên giới
hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’46,654”
vĩ độ Bắc, 106°06’49,596” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°04’49,797” vĩ độ Bắc, 106°06’51,619” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 166/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 166/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’52,020” vĩ độ Bắc, 106°06’53,820”
kinh độ Đông và có độ cao 4,07m.
Từ mốc giới số 166/5, đường biên giới
hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có toa độ địa lý 11°04’54,291”
vĩ độ Bắc, 106°06’55,848” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°04’56,798” vĩ độ Bắc, 106°06’58,169” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 167. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,303km.
Mốc giới số 167 là mốc đơn, loại B, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’58,637” vĩ độ Bắc, 106°07’01,091”
kinh độ Đông và có độ cao 3,91 m.
Từ mốc giới số 167, đường biên giới
hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’00,759”
vĩ độ Bắc, 106°07’04,202” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°05’02,189” vĩ độ Bắc, 106°07’06,993” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 167/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,291km.
Mốc giới số 167/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’03,701” vĩ độ Bắc, 106°07’09,178”
kinh độ Đông và có độ cao 3,82m.
Từ mốc giới số 167/1, đường biên giới
hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’05,865” vĩ độ Bắc, 106°07’11,318” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 167/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,221km.
Mốc giới số 167/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’09,298” vĩ độ Bắc, 106°07’13,689”
kinh độ Đông và có độ cao 3,44m.
Từ mốc giới số 167/2, đường biên giới
hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’13,067”
vĩ độ Bắc, 106°07’15,876” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
167/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 167/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’16,932”
vĩ độ Bắc, 106°07’19,099” kinh độ Đông và có độ cao 3,56m.
Từ mốc giới số 167/3, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°05’19,783” vĩ độ Bắc, 106°07’23,113” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 168. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,262km.
Mốc giới số 168 là mốc đơn, loại B, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’21,372” vĩ độ Bắc, 106°07’26,444”
kinh độ Đông và có độ cao 3,28m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 168
đến mốc giới số 168/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 168/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’27,233” vĩ độ Bắc,
106°07’39,163” kinh độ Đông và có độ cao 3,28m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số
168/1 đến mốc giới số 168/2 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 168/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’34,764” vĩ độ Bắc, 106°07’57,709”
kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số
168/2 đến mốc giới số 169 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 169 là mốc đơn, loại B, cắm
phía Tây đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’50,239” vĩ độ Bắc, 106°08’23,099”
kinh độ Đông và có độ cao 4,01m.
Từ mốc giới số 169, đường biên giới hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°05’50,931” vĩ độ Bắc, 106°08’23,515” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,576” vĩ độ Bắc, 106°08’24,031” kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’53,455” vĩ độ Bắc, 106°08’24,447” kinh độ Đông và
có độ cao 3,11m; sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 11°05’52,499” vĩ độ Bắc, 106°08’25,908” kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,061” vĩ độ Bắc,
106°08’26,417” kinh độ Đông và có độ cao 3,41 m; sau đó chuyển hướng chung Đông
Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’56,634” vĩ độ Bắc,
106°08’32,394” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°05’56,423” vĩ độ Bắc, 106°08’32,585”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’57,484”
vĩ độ Bắc, 106°08’33,769” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’59,051” vĩ độ Bắc, 106°08’35,599”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,099”
vĩ độ Bắc, 106°08’36,960” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°06’00,174” vĩ độ Bắc, 106°08’37,237” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,598” vĩ độ Bắc, 106°08’37,652”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’01,417”
vĩ độ Bắc, 106°08’38,098” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°06’01,871” vĩ độ Bắc, 106°08’38,212” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,081” vĩ độ Bắc, 106°08’38,700”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm
có tọa độ địa lý 11°06’02,697” vĩ độ
Bắc, 106°08’38,633” kinh độ Đông và có độ cao 3,79m; sau đó chuyển hướng chung
hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°06’02,804” vĩ độ Bắc, 106°08’39,106” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,874” vĩ độ Bắc, 106°08’39,803” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,991” vĩ độ Bắc,
106°08’39,806” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°06’03,519” vĩ độ Bắc, 106°08’41,824” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’04,076” vĩ độ Bắc, 106°08’44,521” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’03,964” vĩ độ Bắc,
106°08’44,552” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°06’04,177” vĩ độ Bắc, 106°08’46,492” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’04,536” vĩ độ Bắc, 106°08’48,137” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06'04,740”
vĩ độ Bắc, 106°08’48,715” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°06’04,854” vĩ độ Bắc, 106°08’48,700” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’05,777” vĩ độ Bắc, 106°08’52,276”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’06,165”
vĩ độ Bắc, 106°08’54,227” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 11°06’06,515” vĩ độ Bắc, 106°08’56,862” kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’05,642” vĩ độ Bắc, 106°08’57,019” kinh độ Đông và có độ cao 3,21m, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’06,672” vĩ độ Bắc,
106°09’03,193” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 11°06’06,777” vĩ độ Bắc, 106°09’03,261” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’07,226” vĩ độ Bắc, 106°09’08,645” kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
11°06’07,537” vĩ độ Bắc, 106°09’11,985” kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 170. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,844km.
Mốc giới số 170 là mốc đơn, loại B, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’07,846” vĩ độ Bắc, 106°09’14,706”
kinh độ Đông và có độ cao 2,25m.
Từ mốc giới số 170, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,626km.
Mốc giới số
170/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 11°05’51,399” vĩ độ Bắc,
106°09’26,883” kinh độ Đông và có độ
cao 2,85m.
Từ mốc giới số 170/1, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
Mốc giới số 170/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’34,799” vĩ độ
Bắc, 106°09’39,177” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 170/2, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/3, Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,416km.
Mốc giới số 170/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, có tọa độ địa lý 11°05’23,879” vĩ độ Bắc, 106°09’47,263” kinh độ
Đông và có độ cao 2,77m.
Từ mốc giới số 170/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/4. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,419km.
Mốc giới số 170/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°05’12,852” vĩ độ Bắc, 106°09’55,418” kinh độ Đông và có độ cao 3,05m.
Từ mốc giới số 170/4, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 170/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05'01,728" vĩ độ Bắc,
106°10'03,633" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Từ mốc giới số 170/5, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,627km.
Mốc giới số
170/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa
lý 11°04’45,244”
vĩ độ Bắc, 106°10'15,804" kinh độ Đông và có độ cao 3,09m.
Từ mốc giới số
170/6, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 171.
Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,418km.
Mốc giới số
171 là mốc đơn, loại A,
cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Mộc Bài (Việt Nam) - Ba Vet
(Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 22A (Việt Nam) và quốc lộ số 1 (Campuchia) với đường
biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý
11°04'34,248" vĩ độ Bắc, 106°10’23,921" kinh độ Đông và có độ cao 4,14m.
Từ mốc giới số 171, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 171/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,570km.
Mốc giới số
171/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có
tọa độ địa lý 11°04’18,034" vĩ độ Bắc, 106°10’33,066"
kinh độ Đông và có độ cao 2,64m.
Từ mốc giới số
171/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam,
theo đường thẳng đến mốc giới số
171/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,665km.
Mốc giới số 171/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý
11°03'59,113” vĩ độ Bắc, 106°10'43,734” kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 171/2, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
171/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,616km.
Mốc giới số
171/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'41,577” vĩ độ Bắc, 106°10’53,600" kinh độ Đông và có độ cao 2,29m.
Từ mốc giới số 171/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường
thẳng đến mốc giới số 171/4. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 171/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°03'29,975” vĩ độ Bắc, 106°11’00,138"
kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 171/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường
thẳng đến mốc giới số 171/5. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,612km.
Mốc giới số 171/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'12,572” vĩ độ Bắc, 106°11’09,944"
kinh độ Đông và có độ cao 2,67m.
Từ mốc giới số 171/5, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường
thẳng đến mốc giới số 172. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 172 là mốc đơn, loại B, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'00,972” vĩ độ Bắc, 106°11’16,480" kinh độ Đông và có độ cao 3,83m.
Từ mốc giới số 172, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 172/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,410km.
Mốc giới số 172/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'47,734” vĩ độ Bắc, 106°11’18,245" kinh độ Đông và có độ cao 2,23m.
Từ mốc giới số 172/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 172/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,615km.
Mốc giới số 172/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'27,894” vĩ độ Bắc, 106°11’20,888" kinh độ Đông và có độ cao 1,93m.
Từ mốc giới số 172/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 172/3. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,410km.
Mốc giới số 172/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'14,663” vĩ độ Bắc, 106°11’22,654" kinh độ Đông và có độ cao 1,96m.
Từ mốc giới số 172/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 172/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,409km.
Mốc giới số 172/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'01,455” vĩ độ Bắc, 106°11’24,414" kinh độ Đông và có độ cao 1,64m.
Từ mốc giới số 172/4, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 172/5. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,410km.
Mốc giới số 172/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'48,221” vĩ độ Bắc, 106°11’26,173" kinh độ Đông và có độ cao 1,91m.
Từ mốc giới số 172/5, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 173. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,410km.
Mốc giới số 173 là mốc đơn, loại B, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'34,980” vĩ độ Bắc, 106°11’27,937" kinh độ Đông và có độ cao 2,01m.
Từ mốc giới số 173, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 173/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,437km.
Mốc giới số 173/1 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'20,879” vĩ độ Bắc, 106°11’29,811" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Từ mốc giới số 173/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 173/2. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,382km.
Mốc giới số 173/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'08,564” vĩ độ Bắc, 106°11’31,449" kinh độ Đông và có độ cao 2,12m.
Từ mốc giới số 173/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 173/3. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 173/3 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'55,665” vĩ độ Bắc, 106°11’33,161" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Từ mốc giới số 173/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 174. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,371km.
Mốc giới số 174 là mốc đơn, loại B, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'43,683” vĩ độ Bắc, 106°11’34,750" kinh độ Đông và có độ cao 2,75m.
Từ mốc giới số 174, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 174/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,612km.
Mốc giới số 174/1 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'24,142” vĩ độ Bắc, 106°11’38,657" kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 174/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 174/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,518km.
Mốc giới số 174/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'07,587” vĩ độ Bắc, 106°11’41,970" kinh độ Đông và có độ cao 2,81m.
Từ mốc giới số 174/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 174/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,502km.
Mốc giới số 174/3 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'51,568” vĩ độ Bắc, 106°11’45,171" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 174/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 175. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,612km.
Mốc giới số 175 là mốc đơn, loại B, cắm giữa đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'32,016” vĩ độ Bắc, 106°11’49,082" kinh độ Đông và có độ cao 3,43m.
Từ mốc giới số 175, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°59’27,339” vĩ độ
Bắc, 106°11’51,663” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°59’22,545” vĩ độ Bắc, 106°11’56,574” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 175/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Mốc giới số 175/1 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'18,523” vĩ độ Bắc, 106°11’59,520" kinh độ Đông và có độ cao 2,60m.
Từ mốc giới số 175/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông
Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°59’13,945” vĩ độ Bắc, 106°12’03,094” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 175/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,451km.
Mốc giới số 175/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'06,264” vĩ độ Bắc, 106°12’07,634" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 175/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông
Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°58’59,413” vĩ độ Bắc, 106°12’11,284” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 175/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,488km.
Mốc giới số 175/3 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'52,313” vĩ độ Bắc, 106°12’15,318" kinh độ Đông và có độ cao 2,42m.
Từ mốc giới số 175/3, đường biên giới hướng chung Nam - Đông
Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’46,979”
vĩ độ Bắc, 106°12’17,965” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
175/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,402km.
Mốc giới số 175/4 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'40,306” vĩ độ Bắc, 106°12’20,573" kinh độ Đông và có độ cao 2,28m.
Từ mốc giới số 175/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’37,026” vĩ độ
Bắc, 106°12’21,031” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 176. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,210km.
Mốc giới số 176 là mốc đơn, loại B, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'33,549” vĩ độ Bắc, 106°12’20,432" kinh độ Đông và có độ cao 1,85m.
Từ mốc giới số 176, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 176/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,279km.
Mốc giới số 176/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'29,814” vĩ độ Bắc, 106°12’12,040" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m.
Từ mốc giới số 176/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’28,183” vĩ độ
Bắc, 106°12’04,661” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 176/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,462km.
Mốc giới số 176/2 là mốc phụ đơn, cắm cạnh
đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'26,525” vĩ độ Bắc, 106°11’57,175" kinh độ Đông và có độ cao 2,49m.
Từ mốc giới số 176/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’24,896” vĩ độ
Bắc, 106°11’49,890” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 176/3.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,466km.
Mốc giới số 176/3 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'23,213” vĩ độ Bắc, 106°11’42,199" kinh độ Đông và có độ cao 2,05m.
Từ mốc giới số 176/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’21,558” vĩ độ
Bắc, 106°11’34,728” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 177. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,421km.
Mốc giới số 177 là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'21,539” vĩ độ Bắc, 106°11’28,503" kinh độ Đông và có độ cao 1,64m.
Từ mốc giới số 177, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 177/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,125km.
Mốc giới số 177/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'22,009” vĩ độ Bắc, 106°11’24,419" kinh độ Đông và có độ cao 1,95m.
Từ mốc giới số 177/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’25,095” vĩ độ
Bắc, 106°11’14,651” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 177/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,554km.
Mốc giới số 177/2
là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'27,972” vĩ độ Bắc, 106°11’07,213" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Từ mốc giới số 177/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’28,213” vĩ độ
Bắc, 106°11’00,795” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 178. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,483km.
Mốc giới số 178 là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'28,582” vĩ độ Bắc, 106°10’51,321" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Từ mốc giới số 178, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 178/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,098km.
Mốc giới số 178/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'28,008” vĩ độ Bắc, 106°10’48,153" kinh độ Đông và có độ cao 2,12m.
Từ mốc giới số 178/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’32,222” vĩ độ
Bắc, 106°10’40,646” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 178/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Mốc giới số 178/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'35,225” vĩ độ Bắc, 106°10’34,915" kinh độ Đông và có độ cao 2,06m.
Từ mốc giới số 178/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 178/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,400km.
Mốc giới số 178/3 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'42,179” vĩ độ Bắc, 106°10’23,767" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Từ mốc giới số 178/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 179. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,223km.
Mốc giới số 179 là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,224” vĩ độ Bắc, 106°10’17,660" kinh độ Đông và có độ cao 2,27m.
Từ mốc giới số 179, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’46,649” vĩ độ
Bắc, 106°10’14,245” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 179/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,215km.
Mốc giới số 179/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,764” vĩ độ Bắc, 106°10’10,772" kinh độ Đông và có độ cao 2,45m.
Từ mốc giới số 179/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’48,566” vĩ độ
Bắc, 106°10’07,885” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 179/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,170km.
Mốc giới số 179/2 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'48,581” vĩ độ Bắc, 106°10’05,291" kinh độ Đông và có độ cao 2,95m.
Từ mốc giới số 179/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’48,398” vĩ độ
Bắc, 106°10’01,941” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 179/3.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 179/3 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,979” vĩ độ Bắc, 106°09’59,201" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 179/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’47,716” vĩ độ
Bắc, 106°09’55,664” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 180. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,279km.
Mốc giới số 180
là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,967” vĩ độ Bắc, 106°09’50,075" kinh độ Đông và có độ cao 2,07m.
Từ mốc giới số 180, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 180/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,185km.
Mốc giới số 180/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,379” vĩ độ Bắc, 106°09’44,004" kinh độ Đông và có độ cao 2,48m.
Từ mốc giới số 180/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’46,606” vĩ độ
Bắc, 106°09’39,913” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 180/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,249km.
Mốc giới số 180/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,586” vĩ độ Bắc, 106°09’35,938" kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Từ mốc giới số 180/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 180/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,249km.
Mốc giới số 180/3 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'51,164” vĩ độ Bắc, 106°09’28,562" kinh độ Đông và có độ cao 2,52m.
Từ mốc giới số 180/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 180/4. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,285km.
Mốc giới số 180/4 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'57,094” vĩ độ Bắc, 106°09’21,346" kinh độ Đông và có độ cao 2,41m.
Từ mốc giới số 180/4, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 181. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,195km.
Mốc giới số 181
là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'01,522” vĩ độ Bắc, 106°09’16,764" kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Từ mốc giới số 181, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 181/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,312km.
Mốc giới số 181/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'54,009” vĩ độ Bắc, 106°09’09,828" kinh độ Đông và có độ cao 2,98m.
Từ mốc giới số 181/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 181/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,296km.
Mốc giới số 181/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'48,695” vĩ độ Bắc, 106°09’01,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Từ mốc giới số 181/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’47,273” vĩ độ
Bắc, 106°08’57,148” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 181/3.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,442km.
Mốc giới số 181/3 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,266” vĩ độ Bắc, 106°08’47,386" kinh độ Đông và có độ cao 2,71m.
Từ mốc giới số 181/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’38,837” vĩ độ
Bắc, 106°08’42,549” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 182. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Mốc giới số 182
là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'36,226” vĩ độ Bắc, 106°08’39,767" kinh độ Đông và có độ cao 3,12m.
Từ mốc giới số 182, đường biên giới hướng chung Nam - Đông
Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°58’25,807” vĩ độ Bắc, 106°08’41,626” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 182/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,460km.
Mốc giới số 182/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'21,593” vĩ độ Bắc, 106°08’42,833" kinh độ Đông và có độ cao 3,93m.
Từ mốc giới số 182/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông
Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°58’12,194” vĩ độ Bắc, 106°08’45,673” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 183. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,427km.
Mốc giới số 183
là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'08,144” vĩ độ Bắc, 106°08’46,249" kinh độ Đông và có độ cao 4,18m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 183 đến mốc giới số
189 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 189
là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'16,672” vĩ độ Bắc, 106°09’42,891" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Từ mốc giới số 189, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 189/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,543km.
Mốc giới số 189/1 là mốc phụ đơn, cắm phía
Nam kênh không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’01,023” vĩ độ Bắc, 106°09’51,240"
kinh độ Đông và có độ cao 4,49m.
Từ mốc giới số 189/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 189/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,448km.
Mốc giới số 189/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'48,128” vĩ độ Bắc, 106°09’58,122" kinh độ Đông và có độ cao 2,57m.
Từ mốc giới số 189/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 189/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,648km.
Mốc giới số 189/3 là mốc phụ đơn, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'29,465” vĩ độ Bắc, 106°10’08,070" kinh độ Đông và có độ cao 2,07m.
Từ mốc giới số 189/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 190. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,384km.
Mốc giới số 190
là mốc đơn, loại C, cắm trong
rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'18,399” vĩ độ Bắc, 106°10’13,972" kinh độ Đông và có độ cao 2,09m.
Từ mốc giới số 190, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 190/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,841km.
Mốc giới số 190/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'54,171” vĩ độ Bắc, 106°10’26,882" kinh độ Đông và có độ cao 2,25m.
Từ mốc giới số 190/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 190/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,784km.
Mốc giới số 190/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'31,579” vĩ độ Bắc, 106°10’38,921" kinh độ Đông và có độ cao 2,15m.
Từ mốc giới số 190/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 191. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,044km.
Mốc giới số 191
là mốc đơn, loại C, cắm trong
rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'01,523” vĩ độ Bắc, 106°10’54,934" kinh độ Đông và có độ cao 1,92m.
Từ mốc giới số 191, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 191/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,843km.
Mốc giới số 191/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'36,994” vĩ độ Bắc, 106°11’07,408" kinh độ Đông và có độ cao 1,94m.
Từ mốc giới số 191/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 192. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,698km.
Mốc giới số 192
là mốc đơn, loại C, cắm trong
rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'16,697” vĩ độ Bắc, 106°11’17,727" kinh độ Đông và có độ cao 2,08m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 192 đến mốc giới số
194 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 194
là mốc đơn, loại C, cắm trong
rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'24,082” vĩ độ Bắc, 106°11’24,314" kinh độ Đông và có độ cao 1,88m.
Từ mốc giới số 194, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 194/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,605km.
Mốc giới số 194/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'36,885” vĩ độ Bắc, 106°11’09,200" kinh độ Đông và có độ cao 2,04m.
Từ mốc giới số 194/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 195. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,607km.
Mốc giới số 195
là mốc đơn, loại C, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'49,732” vĩ độ Bắc, 106°10’54,034" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m.
Từ mốc giới số 195, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 195/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 1,165km.
Mốc giới số 195/1 là mốc phụ đơn, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'14,413” vĩ độ Bắc, 106°10’24,894" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m.
Từ mốc giới số 195/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 195/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,652km.
Mốc giới số 195/2 là mốc phụ đơn, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'28,229” vĩ độ Bắc, 106°10’08,593" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Từ mốc giới số 195/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 196. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,649km.
Mốc giới số 196
là mốc đơn, loại C, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'41,985” vĩ độ Bắc, 106°09’52,356" kinh độ Đông và có độ cao 2,11m.
Từ mốc giới số 196, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 196/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,760km.
Mốc giới số 196/1 là mốc phụ đơn, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'40,543” vĩ độ Bắc, 106°09’27,377" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Từ mốc giới số 196/1, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 197. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,880km.
Mốc giới số 197
là mốc đơn, loại C, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'38,872” vĩ độ Bắc, 106°08’58,436" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Từ mốc giới số 197, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 197/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,969km.
Mốc giới số 197/1 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'37,031” vĩ độ Bắc, 106°08’26,570" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Từ mốc giới số 197/1, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 197/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,830km.
Mốc giới số 197/2 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'35,459” vĩ độ Bắc, 106°07’59,280" kinh độ Đông và có độ cao 2,90m.
Từ mốc giới số 197/2, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 197/3. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,783km.
Mốc giới số 197/3 là mốc phụ đơn, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'33,958” vĩ độ Bắc, 106°07’33,546" kinh độ Đông và có độ cao 2,23m.
Từ mốc giới số 197/3, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 198. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,862km.
Mốc giới số 198
là mốc đơn, loại C, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'32,317” vĩ độ Bắc, 106°07’05,206" kinh độ Đông và có độ cao 2,41m.
Từ mốc giới số 198, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 198/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,000km.
Mốc giới số 198/1 là mốc phụ đơn, cắm phía
Đông đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'30,443” vĩ độ Bắc, 106°06’32,325" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Từ mốc giới số 198/1, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 198/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,721km.
Mốc giới số 198/2 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'29,053” vĩ độ Bắc, 106°06’08,636" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 198/2, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 199. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,699km.
Mốc giới số 199
là mốc đơn, loại C, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'27,725” vĩ độ Bắc, 106°05’45,663" kinh độ Đông và có độ cao 2,03m.
Từ mốc giới số 199, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 199/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,186km.
Mốc giới số 199/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'33,956” vĩ độ Bắc, 106°05’07,119" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m.
Từ mốc giới số 199/1, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 199/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,678km.
Mốc giới số 199/2 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'37,507” vĩ độ Bắc, 106°04’45,088" kinh độ Đông và có độ cao 2,39m.
Từ mốc giới số 199/2, đường biên giới hướng Tây,
theo đường thẳng đến mốc giới số 200. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,916km.
Mốc giới số 200
là mốc đơn, loại C, cắm phía
Tây kênh Cà Dứa (kênh không tên), tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'42,313” vĩ độ Bắc, 106°04’15,325" kinh độ Đông và có độ cao
2,74m.
Từ mốc giới số 200, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý là 10°48'51,303” vĩ độ Bắc, 106°04'00,217” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 200/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,658km.
Mốc giới số 200/1 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'53,597” vĩ độ Bắc, 106°03’56,932" kinh độ Đông và có độ cao 2,73m.
Từ mốc giới số 200/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 200/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,739km.
Mốc giới số 200/2 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'07,793” vĩ độ Bắc, 106°03’37,282" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Từ mốc giới số 200/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 200/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,642km.
Mốc giới số 200/3 là mốc phụ đơn, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'20,371” vĩ độ Bắc, 106°03’20,409" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Từ mốc giới số 200/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 201. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,811km.
Mốc giới số 201
là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'35,705” vĩ độ Bắc, 106°02’58,688" kinh độ Đông và có độ cao 1,39m.
Từ mốc giới số 201, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 201/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,816km.
Mốc giới số 201/1 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'51,147” vĩ độ Bắc, 106°02’36,819" kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Từ mốc giới số 201/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 201/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,936km.
Mốc giới số 201/2 là mốc phụ đơn, cắm trên
bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'08,853” vĩ độ Bắc, 106°02’11,744" kinh độ Đông và có độ cao 3,29m.
Từ mốc giới số 201/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 202. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,908km.
Mốc giới số 202
là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'26,034” vĩ độ Bắc, 106°01’47,414" kinh độ Đông và có độ cao 2,64m.
Từ mốc giới số 202, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 202/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,605km.
Mốc giới số 202/1 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'37,493” vĩ độ Bắc, 106°01’31,192" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Từ mốc giới số 202/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 202/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,988km.
Mốc giới số 202/2 là mốc phụ đơn, cắm trên
bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'56,182” vĩ độ Bắc, 106°01’04,717" kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
Từ mốc giới số 202/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 203. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,943km.
Mốc giới số 203
là mốc đơn, loại C, cắm trong
ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'14,022” vĩ độ Bắc, 106°00’39,459" kinh độ Đông và có độ cao 3,07m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 203 đến vị trí mốc
giới số 208/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 208/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
208/1(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°54'21,441” vĩ độ Bắc,
105°56'47,949” kinh độ Đông và có độ
cao 3,42m, cách vị trí mốc giới số 208/1 là 27,85m; cột mốc số 208/1(2) cắm
trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°54'22,243” vĩ độ Bắc, 105°56'49,619” kinh độ Đông và có độ cao 3,08m,
cách vị trí mốc giới số 208/1 là 28,51m.
Từ vị trí mốc giới số 208/1, đường biên giới hướng
chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam
Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 208/2(1) và cột mốc số
208/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị
trí mốc giới số 208/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 0,858km.
Mốc giới số 208/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
208/2(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°53'57,217” vĩ độ Bắc,
105°56'59,285” kinh độ Đông và có độ
cao 2,25m, cách vị trí mốc giới số 208/2 là 18,19m; cột mốc số 208/2(2) cắm
trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°53'58,208” vĩ độ Bắc, 105°56'59,947” kinh độ Đông và có độ cao 2,53m,
cách vị trí mốc giới số 208/2 là 18,29m.
Từ vị trí mốc giới số 208/2, đường biên giới hướng
chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam
Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 208/3(1) và cột mốc số
208/3(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị
trí mốc giới số 208/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 2,136km.
Mốc giới số 208/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
208/3(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°53'04,383” vĩ độ Bắc,
105°57'21,875” kinh độ Đông và có độ
cao 2,58m, cách vị trí mốc giới số 208/3 là 21,36m; cột mốc số 208/3(2) cắm
trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°53'04,707” vĩ độ Bắc, 105°57'23,316” kinh độ Đông và có độ cao 2,79m,
cách vị trí mốc giới số 208/3 là 23,50m.
Từ vị trí mốc giới số 208/3, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô)
đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 208/4(1) và cột mốc số
208/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị
trí mốc giới số 208/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 1,632km.
Mốc giới số 208/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
208/4(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°52'28,799” vĩ độ Bắc,
105°56'48,251” kinh độ Đông và có độ
cao 2,02m, cách vị trí mốc giới số 208/4 là 29,76m; cột mốc số 208/4(2) cắm
trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°52’27,396” vĩ độ Bắc, 105°56'49,826” kinh độ Đông và có độ cao 2,45m, cách vị trí mốc giới số
208/4 là 34,61m.
Từ vị trí mốc giới số 208/4, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô)
đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 208/5(1) và cột mốc số
208/5(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị
trí mốc giới số 208/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 1,280km.
Mốc giới số 208/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
208/5(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°52'09,275” vĩ độ Bắc,
105°56'23,340” kinh độ Đông và có độ
cao 2,35m, cách vị trí mốc giới số 208/5 là 28,92m; cột mốc số 208/5(2) cắm
trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°52’07,896” vĩ độ Bắc, 105°56'24,667” kinh độ Đông và có độ cao 2,72m, cách vị trí mốc giới số
208/5(2) là 29,54m.
Từ vị trí mốc giới số 208/5, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô)
đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 209(1) và cột mốc số 209(2) với
trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số
209. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,102km.
Mốc giới số 209 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc
số 209(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°51'32,710” vĩ độ Bắc,
105°55'43,914” kinh độ Đông và có độ
cao 2,13m, cách vị trí mốc giới số 209 là 40,09m; cột mốc số 209(2) cắm trên bờ
rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’33,493” vĩ độ Bắc, 105°55'45,891”
kinh độ Đông và có độ cao 1,52m, cách vị trí mốc giới số 209 là 24,60m.
Từ vị trí mốc giới số 209, đường biên giới hướng
chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong
Rô), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 209/1(1) và cột mốc số
209/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị
trí mốc giới số 209/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 1,307km.
Mốc giới số 209/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
209/1(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°51'00,734” vĩ độ Bắc,
105°55'49,704” kinh độ Đông và có độ
cao 3,17m, cách vị trí mốc giới số 209/1 là 19,57m; cột mốc số 209/1(2) cắm
trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°51’00,458” vĩ độ Bắc, 105°55'50,952” kinh độ Đông và có độ cao 2,82m, cách vị trí mốc giới số
209/1 là 19,26m.
Từ vị trí mốc giới số 209/1, đường biên giới hướng
chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô)
đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) với trung
tuyến dòng chảy của rạch Tầm Đuông chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí
mốc giới số 209/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
0,960km.
Mốc giới số 209/2 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 209/2(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch
Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'43,355” vĩ độ Bắc, 105°56'09,873”
kinh độ Đông và có độ cao 2,64m, cách vị trí mốc giới số 209/2 là 46,78m; khoảng
cách từ cột mốc số 209/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 209/2(2) có chiều dài là 54,66m; khoảng cách từ cột mốc số
209/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
209/2(3) có chiều dài là 50,60m.
- Cột mốc số 209/2(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch
Kam Pong Rô) phía Việt nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'44,856” vĩ độ Bắc, 105°56'12,045”
kinh độ Đông và có độ cao 2,32m, cách vị trí mốc giới số 209/2 là 46,04m; khoảng
cách từ cột mốc số 209/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 209/2(1) có chiều dài là 25,81m.
- Cột mốc số 209/2(3) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch
Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'42,454” vĩ độ Bắc, 105°56'12,641”
kinh độ Đông và có độ cao 3,92m, cách vị trí mốc giới số 209/2 là 49,26m; khoảng
cách từ cột mốc số 209/2(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 209/2(1) có chiều dài là 37,86m.
Từ vị trí mốc giới số 209/2, đường biên giới hướng
chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong
Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 210(1) và cột mốc số
210(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là
vị trí mốc giới số 210. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài 0,802km.
Mốc giới số 210 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc
số 210(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'19,466” vĩ độ Bắc, 105°56'05,997” kinh độ Đông và có độ cao 1,65m; cột mốc số 210(2) cắm
trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°50’17,860” vĩ độ Bắc, 105°56'09,552” kinh độ Đông và có độ cao 2,30m, cách vị trí mốc giới số
210 là 59,22m.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới số 210 đến mốc
giới số 211 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 211 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa
khẩu quốc tế Bình Hiệp (Việt Nam) - Prây Vo (Campuchia), là điểm giao giữa quốc
lộ 62 (Việt Nam) và quốc lộ 314A (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°50’22,099” vĩ độ Bắc, 105°55'49,853” kinh độ Đông và có độ cao 4,32m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 211 đến mốc giới số
212 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 212 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất
trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’29,908” vĩ độ Bắc,
105°55'01,360” kinh độ Đông và có độ
cao 3,15m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 212 đến mốc giới số
213 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 213 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất
trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’40,474” vĩ độ Bắc,
105°53'56,019” kinh độ Đông và có độ
cao 3,86m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 213 đến mốc giới số
214 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 214 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’00,249” vĩ độ Bắc, 105°53'00,827” kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 214 đến mốc giới số
215 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 215 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’27,211” vĩ độ Bắc, 105°51'48,853” kinh độ Đông và có độ cao 2,27m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 215 đến mốc giới số
216(1) chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 216(1) là mốc đôi đặc biệt, loại C, cắm
trên đường biên giới, phía Đông rạch Chanh (prêch Chan), tại điểm có tọa độ địa
lý 10°51’45,771” vĩ độ Bắc, 105°50'59,327” kinh độ Đông và có độ cao 2,81m;
Từ mốc giới số 216(1), đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 216(2). Chiều dài đoạn biên giới này là
0,129km.
Mốc giới số 216(2) là mốc đôi đặc biệt, loại C, cắm
trên đường biên giới, trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’49,077” vĩ độ Bắc, 105°50'56,719”
kinh độ Đông và có độ cao 2,46m.
Từ mốc giới số 216(2), đường biên giới hướng chung
Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51’51,598” vĩ độ Bắc, 105°50'55,536”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51’55,423” vĩ độ Bắc, 105°50'54,591”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 216/1. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,314km.
Mốc giới số 216/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’58,917” vĩ độ Bắc, 105°50'54,552” kinh độ Đông và có độ cao 2,17m.
Từ mốc giới số 216/1, đường biên giới hướng chung Bắc
- Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52’02,920”
vĩ độ Bắc, 105°50'55,651” kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 217. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,253km.
Mốc giới số 217 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’06,646” vĩ độ Bắc, 105°50'57,344” kinh độ Đông và có độ cao 2,87m.
Từ mốc giới số 217, đường biên giới hướng Bắc -
Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 217/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,483km.
Mốc giới số 217/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’20,813” vĩ độ Bắc, 105°51'04,237” kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới số 217/1, đường biên giới hướng Bắc -
Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 218. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,575km.
Mốc giới số 218 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’37,680” vĩ độ Bắc, 105°51'12,444” kinh độ Đông và có độ cao 2,79m.
Từ mốc giới số 218, đường biên giới hướng Bắc -
Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 219. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,949km.
Mốc giới số 219 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’05,593” vĩ độ Bắc, 105°51'25,855” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 219, đường biên giới hướng Bắc -
Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 219/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,850km.
Mốc giới số 219/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’30,737” vĩ độ Bắc, 105°51'37,574” kinh độ Đông và có độ cao 3,46m.
Từ mốc giới số 219/1, đường biên giới hướng chung Bắc
- Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53’47,015”
vĩ độ Bắc, 105°51'45,563” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53’52,141” vĩ độ Bắc, 105°51'47,293”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 220. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,874km.
Mốc giới số 220 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’57,022” vĩ độ Bắc, 105°51'48,095” kinh độ Đông và có độ cao 3,06m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 220 đến mốc giới số
221 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 221 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’51,784” vĩ độ Bắc, 105°51'13,785” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m.
Từ mốc giới số 221, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 221/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,610km.
Mốc giới số 221/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’08,086” vĩ độ Bắc, 105°51'02,307” kinh độ Đông và có độ cao 4,74m.
Từ mốc giới số 221/1, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 221/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,671km.
Mốc giới số 221/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’26,008” vĩ độ Bắc, 105°50'49,686” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m.
Từ mốc giới số 221/2, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 222. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,653km.
Mốc giới số 222 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’43,446” vĩ độ Bắc, 105°50'37,410” kinh độ Đông và có độ cao 4,50m.
Từ mốc giới số 222, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 223. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,696km.
Mốc giới số 223 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’02,044” vĩ độ Bắc, 105°50'24,313” kinh độ Đông và có độ cao 3,54m.
Từ mốc giới số 223, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 223/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,783km.
Mốc giới số 223/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’21,870” vĩ độ Bắc, 105°50'08,115” kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Từ mốc giới số 223/1, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 224. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,843km.
Mốc giới số 224 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’43,214” vĩ độ Bắc, 105°49'50,671” kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Từ mốc giới số 224, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 224/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,826km.
Mốc giới số 224/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’04,113” vĩ độ Bắc, 105°49'33,558” kinh độ Đông và có độ cao 3,12m.
Từ mốc giới số 224/1, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 225. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,772km.
Mốc giới số 225 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’23,644” vĩ độ Bắc, 105°49'17,566” kinh độ Đông và có độ cao 3,75m.
Từ mốc giới số 225, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 225/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,733km.
Mốc giới số 225/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’42,225” vĩ độ Bắc, 105°49'02,410” kinh độ Đông và có độ cao 3,91m.
Từ mốc giới số 225/1, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 226. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,642km.
Mốc giới số 226 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’58,487” vĩ độ Bắc, 105°48'49,144” kinh độ Đông và có độ cao 3,93m.
Từ mốc giới số 226, đường biên giới hướng Tây Bắc,
theo đường thẳng đến mốc giới số 227. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,921km.
Mốc giới số 227 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’21,820” vĩ độ Bắc, 105°48'30,109” kinh độ Đông và có độ cao 4,10m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 227 đến vị trí mốc
giới số 229/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 229/1 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 229/1(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’49,310” vĩ độ Bắc, 105°46'09,957”
kinh độ Đông và có độ cao 5,16m, cách vị trí mốc giới số 229/1 là 48,08m; khoảng
cách từ cột mốc số 229/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 229/1(2) có chiều dài là 44,06m; khoảng cách từ cột mốc số
229/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
229/1(3) có chiều dài là 52,62m.
- Cột mốc số 229/1(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’53,252” vĩ độ Bắc, 105°46'07,524”
kinh độ Đông và có độ cao 3,54m, cách vị trí mốc giới số 229/1 là 114,42m; khoảng
cách từ cột mốc số 229/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 229/1(1) có chiều dài là 97,78m.
- Cột mốc số 229/1(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’52,858” vĩ độ Bắc, 105°46'12,083”
kinh độ Đông và có độ cao 2,95m, cách vị trí mốc giới số 229/1 là 81,23m; khoảng
cách từ cột mốc số 229/1(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 229/1(1) có chiều dài là 74,03m.
Từ vị trí mốc giới số 229/1, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/2(1) và cột mốc
số 229/2(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 0,879km.
Mốc giới số 229/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
229/2(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°01’43,603” vĩ độ Bắc, 105°45'42,374” kinh độ Đông và có độ cao 4,08m,
cách vị trí mốc giới số 229/2 là 22,36m; cột mốc số 229/2(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’42,135” vĩ độ Bắc, 105°45'42,824”
kinh độ Đông và có độ cao 4,06m, cách vị trí mốc giới số 229/2 là 24,78m;
Từ vị trí mốc giới số 229/2, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/3(1) và cột mốc
số 229/3(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,636km.
Mốc giới số 229/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
229/3(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°01’33,362” vĩ độ Bắc, 105°44'56,026” kinh độ Đông và có độ cao 3,23m,
cách vị trí mốc giới số 229/3 là 45,29m; cột mốc số 229/3(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’30,793” vĩ độ Bắc, 105°44'56,005”
kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 229/3 là 33,60m.
Từ vị trí mốc giới số 229/3, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/4(1) và cột mốc
số 229/4(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,127km.
Mốc giới số 229/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
229/4(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°01’37,696” vĩ độ Bắc, 105°44'20,361” kinh độ Đông và có độ cao 4,06m,
cách vị trí mốc giới số 229/4(1) là 20,82m; cột mốc số 229/4(2) cắm trên bờ
kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
11°01’36,272” vĩ độ Bắc, 105°44'20,529” kinh độ Đông và có độ cao 3,36m, cách vị trí mốc giới số
229/4 là 23,21m.
Từ vị trí mốc giới số 229/4, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/5(1) và cột mốc
số 229/5(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,430km.
Mốc giới số 229/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
229/5(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°01’27,518” vĩ độ Bắc, 105°43'35,089” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m,
cách vị trí mốc giới số 229/5 là 22,04m; cột mốc số 229/5(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’26,089” vĩ độ Bắc, 105°43'35,305”
kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 229/5 là 22,36m.
Từ vị trí mốc giới số 229/5, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/6(1) và cột mốc
số 229/6(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,455km.
Mốc giới số 229/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
229/6(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°01’08,179” vĩ độ Bắc, 105°42'51,320” kinh độ Đông và có độ cao 4,58m,
cách vị trí mốc giới số 229/6 là 24,77m; cột mốc số 229/6(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’06,954” vĩ độ Bắc, 105°42'52,328”
kinh độ Đông và có độ cao 4,19m, cách vị trí mốc giới số 229/6 là 23,73m.
Từ vị trí mốc giới số 229/6, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong
Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/7(1) và cột mốc số
229/7(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,029km.
Mốc giới số 229/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
229/7(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°00’49,365” vĩ độ Bắc, 105°42'23,526” kinh độ Đông và có độ cao 3,84m,
cách vị trí mốc giới số 229/7 là 26,99m; cột mốc số 229/7(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’48,132” vĩ độ Bắc, 105°42'24,874”
kinh độ Đông và có độ cao 4,38m, cách vị trí mốc giới số 229/7 là 28,72m.
Từ vị trí mốc giới số 229/7, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong
Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/8(1) và cột mốc số
229/8(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,304km.
Mốc giới số 229/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
229/8(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm
có tọa độ địa lý 11°00’19,436” vĩ độ Bắc, 105°41'53,762” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m,
cách vị trí mốc giới số 229/8 là 36,22m; cột mốc số 229/8(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’18,318” vĩ độ Bắc, 105°41'55,799”
kinh độ Đông và có độ cao 5,17m, cách vị trí mốc giới số 229/8 là 34,49m.
Từ vị trí mốc giới số 229/8, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/9(1) và cột mốc
số 229/9(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,950km.
Mốc giới số 229/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
229/9(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm
có tọa độ địa lý 10°59’46,342” vĩ độ Bắc, 105°41'00,533” kinh độ Đông và có độ cao 3,79m,
cách vị trí mốc giới số 229/9 là 38,04m; cột mốc số 229/9(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’44,157” vĩ độ Bắc, 105°41'01,594”
kinh độ Đông và có độ cao 3,88m, cách vị trí mốc giới số 229/9 là 36,41m.
Từ vị trí mốc giới số 229/9, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai) đến giao điểm của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đoạn thẳng nối
liền cột mốc số 229/10(1) và cột mốc số 229/10(2) với trung tuyến dòng chảy của
kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/10. Đoạn biên
giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,066km.
Mốc giới số 229/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 229/10(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 10°59’15,197” vĩ độ Bắc, 105°40'00,545” kinh độ Đông và có độ cao 3,53m,
cách vị trí mốc giới số 229/10 là 20,43m; cột mốc số 229/10(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’13,719” vĩ độ Bắc, 105°40'00,967”
kinh độ Đông và có độ cao 3,84m, cách vị trí mốc giới số 229/10 là 26,74m.
Từ vị trí mốc giới số 229/10, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong
Snai) với trung tuyến dòng chảy của kênh 28 chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là
vị trí mốc giới số 229/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,046km.
Mốc giới số 229/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 229/11(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’05,562” vĩ độ Bắc, 105°39'26,982”
kinh độ Đông và có độ cao 4,75m, cách vị trí mốc giới số 229/11 là 39,70m; khoảng
cách từ cột mốc số 229/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 229/11(2) có chiều dài là 53,66m; khoảng cách từ cột mốc số
229/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
229/11(3) có chiều dài là 33,25m.
- Cột mốc số 229/11(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’03,958” vĩ độ Bắc, 105°39'29,948”
kinh độ Đông và có độ cao 4,83m, cách vị trí mốc giới số 229/11 là 66,22m; khoảng
cách từ cột mốc số 229/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 229/11(1) có chiều dài là 48,98m;
- Cột mốc số 229/11(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’03,304” vĩ độ Bắc, 105°39'27,459”
kinh độ Đông và có độ cao 4,84m, cách vị trí mốc giới số 229/11 là 42,07m; khoảng
cách từ cột mốc số 229/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền
với cột mốc số 229/11(1) có chiều dài là 37,59m.
Từ vị trí mốc giới số 229/11, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/12(1) và cột mốc
số 229/12(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 1,484km.
Mốc giới số 229/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 229/12(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 10°58’54,831” vĩ độ Bắc, 105°38'40,074” kinh độ Đông và có độ cao 3,22m,
cách vị trí mốc giới số 229/12 là 19,64m; cột mốc số 229/12(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’53,455” vĩ độ Bắc, 105°38'40,305”
kinh độ Đông và có độ cao 4,89m, cách vị trí mốc giới số 229/12 là 23,22m.
Từ vị trí mốc giới số 229/12, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/13(1) và cột mốc
số 229/13(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 1,228km.
Mốc giới số 229/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 229/13(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 10°58’45,461” vĩ độ Bắc, 105°38'00,899” kinh độ Đông và có độ cao 3,47m,
cách vị trí mốc giới số 229/13 là 23,65m; cột mốc số 229/13(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’43,887” vĩ độ Bắc, 105°38'01,108”
kinh độ Đông và có độ cao 4,41m, cách vị trí mốc giới số 229/13 là 25,11m.
Từ vị trí mốc giới số 229/13, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/14(1) và cột mốc
số 229/14(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức
là vị trí mốc giới số 229/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối,
có chiều dài là 1,198km.
Mốc giới số 229/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 229/14(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 10°58’35,522” vĩ độ Bắc, 105°37'22,752” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m,
cách vị trí mốc giới số 229/14 là 22,23m; cột mốc số 229/14(2) cắm trên bờ kênh
Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’34,038” vĩ độ Bắc, 105°37'22,933”
kinh độ Đông và có độ cao 3,87m, cách vị trí mốc giới số 229/14 là 23,69m.
Từ vị trí mốc giới số 229/14, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam
Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230(1) và cột mốc số
230(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc
giới số 230. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
1,103km.
Mốc giới số 230 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc
số 230(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°58’26,126” vĩ độ Bắc, 105°36'47,243” kinh độ Đông và có độ cao 2,60m, cách vị trí mốc giới số
230 là 34,72m; cột mốc số 230(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’24,395” vĩ độ Bắc,
105°36'48,459” kinh độ Đông và có độ
cao 4,58m, cách vị trí mốc giới số 230 là 30,02m.
Từ vị trí mốc giới số 230, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch
Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/1(1) và cột mốc số
230/1(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí
mốc giới số 230/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 1,112km.
Mốc giới số 230/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
230/1(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°58’15,050” vĩ độ Bắc, 105°36'12,836” kinh độ Đông và có độ cao 4,43m, cách vị trí mốc giới số
230/1 là 21,23m; cột mốc số 230/1(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’13,504” vĩ độ Bắc,
105°36'13,293” kinh độ Đông và có độ
cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số 230/1 là 28,32m.
Từ vị trí mốc giới số 230/1, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch
Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/2(1) và cột mốc số
230/2(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí
mốc giới số 230/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 1,447km.
Mốc giới số 230/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
230/2(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°58’01,815” vĩ độ Bắc, 105°35'27,574” kinh độ Đông và có độ cao 5,38m, cách vị trí mốc giới số
230/2 là 30,82m; cột mốc số 230/2(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’59,652” vĩ độ Bắc,
105°35'28,003” kinh độ Đông và có độ
cao 5,57m, cách vị trí mốc giới số 230/2 là 36,87m.
Từ vị trí mốc giới số 230/2, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch
Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/3(1) và cột mốc số
230/3(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí
mốc giới số 230/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 1,171km.
Mốc giới số 230/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
230/3(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’51,937” vĩ độ Bắc, 105°34'50,224” kinh độ Đông và có độ cao 4,18m, cách vị trí mốc giới số
230/3 là 23,31m; cột mốc số 230/3(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’50,271” vĩ độ Bắc,
105°34'50,802” kinh độ Đông và có độ
cao 4,41m, cách vị trí mốc giới số 230/3 là 30,79m.
Từ vị trí mốc giới số 230/3, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau),
đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/4(1) và cột mốc số
230/4(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí
mốc giới số 230/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 1,536km.
Mốc giới số 230/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
230/4(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’43,573” vĩ độ Bắc, 105°34'00,929” kinh độ Đông và có độ cao 3,89m, cách vị trí mốc giới số
230/4 là 27,87m; cột mốc số 230/4(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’41,595” vĩ độ Bắc,
105°34'01,014” kinh độ Đông và có độ
cao 5,64m, cách vị trí mốc giới số 230/4 là 33,00m.
Từ vị trí mốc giới số 230/4, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau),
đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/5(1) và cột mốc số
230/5(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí
mốc giới số 230/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 1,005km.
Mốc giới số 230/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
230/5(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’37,980” vĩ độ Bắc, 105°33'28,336” kinh độ Đông và có độ cao 5,37m, cách vị trí mốc giới số
230/5 là 35,02m; cột mốc số 230/5(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’35,577” vĩ độ Bắc,
105°33'28,599” kinh độ Đông và có độ
cao 6,15m, cách vị trí mốc giới số 230/5 là 39,21m.
Từ vị trí mốc giới số 230/5, đường biên giới hướng
chung hướng Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ
(prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/6(1) và cột
mốc số 230/6(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là
vị trí mốc giới số 230/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 1,247km.
Mốc giới số 230/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
230/6(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’24,821” vĩ độ Bắc, 105°32'49,788” kinh độ Đông và có độ cao 4,61m, cách vị trí mốc giới số
230/6 là 23,25m; cột mốc số 230/6(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’23,409” vĩ độ Bắc,
105°32'50,439” kinh độ Đông và có độ
cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 230/6 là 24,41m.
Từ vị trí mốc giới số 230/6, đường biên giới hướng
chung hướng Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ
(prêch Smau), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau)
với trung tuyến dòng chảy của kênh 79 chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí
mốc giới số 230/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 1,001km.
Mốc giới số 230/7 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 230/7(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’10,344”
vĩ độ Bắc, 105°32'20,084” kinh độ
Đông và có độ cao 5,06m, cách vị trí mốc giới số 230/7 là 31,38m; khoảng cách từ
cột mốc số 230/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 230/7(2) có chiều dài là 38,55m; khoảng cách từ cột mốc số 230/7(1) đến
đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/7(3) có chiều
dài là 31,28m.
- Cột mốc số 230/7(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’09,395”
vĩ độ Bắc, 105°32'22,089” kinh độ
Đông và có độ cao 5,45m, cách vị trí mốc giới số 230/7 là 41,90m; khoảng cách từ
cột mốc số 230/7(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 230/7(1) có chiều dài là 28,92m.
- Cột mốc số 230/7(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’08,469”
vĩ độ Bắc, 105°32'20,120” kinh độ
Đông và có độ cao 6,17m, cách vị trí mốc giới số 230/7 là 37,39m; khoảng cách từ
cột mốc số 230/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 230/7(1) có chiều dài là 26,30m.
Từ vị trí mốc giới số 230/7, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau),
đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/8(1) và cột mốc số
230/8(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí
mốc giới số 230/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài
là 0,990km.
Mốc giới số 230/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
230/8(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’05,455” vĩ độ Bắc, 105°31'48,502” kinh độ Đông và có độ cao 3,75m, cách vị trí mốc giới số
230/8 là 24,60m; cột mốc số 230/8(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’03,879” vĩ độ Bắc,
105°31'48,695” kinh độ Đông và có độ
cao 3,87m, cách vị trí mốc giới số 230/8 là 24,21m.
Từ vị trí mốc giới số 230/8, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau),
đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) với trung tuyến
dòng chảy của kênh KT1 chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số
230/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,644km.
Mốc giới số 230/9 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 230/9(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’02,798”
vĩ độ Bắc, 105°31'27,351” kinh độ
Đông và có độ cao 4,46m, cách vị trí mốc giới số 230/9 là 24,31m; khoảng cách từ
cột mốc số 230/9(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 230/9(2) có chiều dài là 29,72m; khoảng cách từ cột mốc số 230/9(1) đến
đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/9(3) có chiều
dài là 23,06m.
- Cột mốc số 230/9(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’01,219”
vĩ độ Bắc, 105°31'28,798” kinh độ
Đông và có độ cao 5,48m, cách vị trí mốc giới số 230/9 là 45,13m; khoảng cách từ
cột mốc số 230/9(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 230/9(1) có chiều dài là 35,72m.
- Cột mốc số 230/9(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch
Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’00,991”
vĩ độ Bắc, 105°31'27,057” kinh độ
Đông và có độ cao 4,96m, cách vị trí mốc giới số 230/9 là 35,53m; khoảng cách từ
cột mốc số 230/9(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 230/9(1) có chiều dài là 33,16m.
Từ vị trí mốc giới số 230/9, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau),
đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/10(1) và cột mốc số 230/10(2)
với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới
số 230/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,775km.
Mốc giới số 230/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 230/10(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°57’00,071” vĩ độ Bắc, 105°31'02,061” kinh độ Đông và có độ cao 4,99m, cách vị trí mốc giới số
230/10 là 28,77m; cột mốc số 230/10(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau)
phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’58,253” vĩ
độ Bắc, 105°31'02,411” kinh độ Đông
và có độ cao 4,57m, cách vị trí mốc giới số 230/10 là 28,10m.
Từ vị trí mốc giới số 230/10, đường biên giới hướng
chung hướng Tây xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến
giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) với trung tuyến
dòng chảy kênh Cái Bát chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới
230/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,335km.
Mốc giới số 230/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 230/11(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’57,422”
vĩ độ Bắc, 105°30'18,397” kinh độ
Đông và có độ cao 4,77m, cách vị trí mốc giới số 230/11 là 31,19m; khoảng cách
từ cột mốc số 230/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 230/11(2) có chiều dài là 34,91m; khoảng cách từ cột mốc số
230/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/11(3)
có chiều dài là 30,88m.
- Cột mốc số 230/11(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’55,958”
vĩ độ Bắc, 105°30'19,621” kinh độ
Đông và có độ cao 6,55m, cách vị trí mốc giới số 230/11 là 36,26m; khoảng cách
từ cột mốc số 230/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 230/11(1) có chiều dài là 23,39m.
- Cột mốc số 230/11(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ
(prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’55,579”
vĩ độ Bắc, 105°30'18,004” kinh độ
Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 230/11 là 30,01m; khoảng cách
từ cột mốc số 230/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 230/11(1) có chiều dài là 26,95m.
Từ vị trí mốc giới số 230/11, đường biên giới hướng
chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến
giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) và trung tuyến luồng
của sông Tam Ly (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tờ Ro Béc chảy
ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 231. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,815km.
Mốc giới số 231 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 231(1) cắm trên bờ sông Tam Ly (prêch
Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’10,761”
vĩ độ Bắc, 105°29'56,727” kinh độ
Đông và có độ cao 6,82m, cách vị trí mốc giới số 231 là 32,99m; khoảng cách từ
cột mốc số 231(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc
số 231(2) có chiều dài là 34,69m; khoảng cách từ cột mốc số 231(1) đến đường
biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231(3) có chiều dài là
34,21m.
- Cột mốc số 231(2) cắm trên bờ sông Tam Ly (prêch
Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’13,097”
vĩ độ Bắc, 105°29'55,374” kinh độ
Đông và có độ cao 4,57m, cách vị trí mốc giới số 231 là 58,60m; khoảng cách từ
cột mốc số 231(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc
số 231(1) có chiều dài là 47,96m.
- Cột mốc số 231(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch
Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’12,437”
vĩ độ Bắc, 105°29'58,557” kinh độ
Đông và có độ cao 5,50m, cách vị trí mốc giới số 231 là 55,93m; khoảng cách từ
cột mốc số 231(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc
số 231(1) có chiều dài là 41,50m.
Từ vị trí mốc giới số 231, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Tam Ly (prêch Krom),
đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Tam Ly (prêch Krom) và sông Sở Hạ
(prêch Krom) với trung tuyến luồng của sông Thông Binh chảy ra từ lãnh thổ Việt
Nam, tức là vị trí mốc giới số 231/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 0,794km.
Mốc giới số 231/1 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/1(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’52,345”
vĩ độ Bắc, 105°29'46,929” kinh độ
Đông và có độ cao 3,27m, cách vị trí mốc giới số 231/1 là 60,61m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/1(2) có chiều dài là 56,80m; khoảng cách từ cột mốc số 231/1(1) đến
đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/1(3) có chiều
dài là 33,23m.
- Cột mốc số 231/1(2) cắm trên bờ sông Tam Ly
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’49,828”
vĩ độ Bắc, 105°29'49,593” kinh độ
Đông và có độ cao 6,24m, cách vị trí mốc giới số 231/1 là 59,42m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/1(1) có chiều dài là 55,08m.
- Cột mốc số 231/1(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’50,309”
vĩ độ Bắc, 105°29'46,022” kinh độ
Đông và có độ cao 4,06m, cách vị trí mốc giới số 231/1 là 53,96m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/1(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/1(1) có chiều dài là 35,08m.
Từ vị trí mốc giới số 231/1, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/2(1) và cột mốc số 231/2(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/2.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,235km.
Mốc giới số 231/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
231/2(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’05,784” vĩ độ Bắc, 105°29'12,708” kinh độ Đông và có độ cao 3,13m, cách vị trí mốc giới số
231/2 là 27,16m; cột mốc số 231/2(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’04,162” vĩ độ Bắc,
105°29'11,835” kinh độ Đông và có độ
cao 2,83m, cách vị trí mốc giới số 231/2 là 29,26m.
Từ vị trí mốc giới số 231/2, đường biên giới hướng
chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/3(1) và cột mốc số 231/3(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/3.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,060km.
Mốc giới số 231/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
231/3(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’29,039” vĩ độ Bắc, 105°29'01,259” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m, cách vị trí mốc giới số
231/3 là 27,98m; cột mốc số 231/3(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’28,241” vĩ độ Bắc,
105°28'59,384” kinh độ Đông và có độ
cao 4,31m, cách vị trí mốc giới số 231/3 là 34,02m.
Từ vị trí mốc giới số 231/3, đường biên giới hướng
chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao
điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/4(1) và cột mốc số 231/4(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/4.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,787km.
Mốc giới số 231/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
231/4(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’44,799” vĩ độ Bắc, 105°28'42,537” kinh độ Đông và có độ cao 3,61m, cách vị trí mốc giới số
231/4 là 26,61m; cột mốc số 231/4(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’43,219” vĩ độ Bắc,
105°28'41,556” kinh độ Đông và có độ
cao 3,60m, cách vị trí mốc giới số 231/4 là 30,32m.
Từ vị trí mốc giới số 231/4, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
rạch Anh Chanh chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 231/5.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,670km.
Mốc giới số 231/5 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/5(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’50,645”
vĩ độ Bắc, 105°28'23,918” kinh độ
Đông và có độ cao 3,83m, cách vị trí mốc giới số 231/5 là 71,69m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/5(2) có chiều dài là 69,60m; khoảng cách từ cột mốc số 231/5(1) đến
đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/5(3) có chiều
dài là 76,95m.
- Cột mốc số 231/5(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’54,964”
vĩ độ Bắc, 105°28'23,552” kinh độ
Đông và có độ cao 3,50m, cách vị trí mốc giới số 231/5 là 71,39m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/5(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/5(1) có chiều dài là 63,51m;
- Cột mốc số 231/5(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’54,546”
vĩ độ Bắc, 105°28'27,241” kinh độ
Đông và có độ cao 3,17m, cách vị trí mốc giới số 231/5 là 95,19m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/5(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/5(1) có chiều dài là 79,66m.
Từ vị trí mốc giới số 231/5, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/6(1) và cột mốc số 231/6(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/6.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,015km.
Mốc giới số 231/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
231/6(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’53,084” vĩ độ Bắc, 105°27'53,969” kinh độ Đông và có độ cao 3,11m, cách vị trí mốc giới số
231/6 là 38,10m; cột mốc số 231/6(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’50,317” vĩ độ Bắc,
105°27'54,613” kinh độ Đông và có độ
cao 5,55m, cách vị trí mốc giới số 231/6 là 49,12m.
Từ vị trí mốc giới số 231/6, đường biên giới hướng
chung hướng Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của kênh Tân Thành chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số
231/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,539km.
Mốc giới số 231/7 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/7(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’21,425”
vĩ độ Bắc, 105°27'16,765” kinh độ
Đông và có độ cao 2,52m, cách vị trí mốc giới số 231/7 là 40,32m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/7(2) có chiều dài là 47,86m; khoảng cách từ cột mốc số 231/7(1) đến
đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/7(3) có chiều
dài là 34,81m.
- Cột mốc số 231/7(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’19,172”
vĩ độ Bắc, 105°27'18,948” kinh độ
Đông và có độ cao 7,31m, cách vị trí mốc giới số 231/7 là 59,80m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/7(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/7(1) có chiều dài là 47,95m.
- Cột mốc số 231/7(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’19,084”
vĩ độ Bắc, 105°27'16,823” kinh độ
Đông và có độ cao 5,38m, cách vị trí mốc giới số 231/7 là 37,55m; khoảng cách từ
cột mốc số 231/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 231/7(1) có chiều dài là 37,12m.
Từ vị trí mốc giới số 231/7, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/8(1) và cột mốc số 231/8(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/8.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,403km.
Mốc giới số 231/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
231/8(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’18,548” vĩ độ Bắc, 105°27'05,543” kinh độ Đông và có độ cao 3,98m, cách vị trí mốc giới số
231/8 là 31,06m; cột mốc số 231/8(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’16,829” vĩ độ Bắc,
105°27'04,507” kinh độ Đông và có độ
cao 4,92m, cách vị trí mốc giới số 231/8 là 30,38m.
Từ vị trí mốc giới số 231/8, đường biên giới hướng
chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/9(1) và cột mốc số 231/9(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/9.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,830km.
Mốc giới số 231/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
231/9(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’34,256” vĩ độ Bắc, 105°26'44,761” kinh độ Đông và có độ cao 3,40m, cách vị trí mốc giới số
231/9 là 28,57m; cột mốc số 231/9(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’32,578” vĩ độ Bắc,
105°26'43,903” kinh độ Đông và có độ
cao 3,20m, cách vị trí mốc giới số 231/9 là 29,18m.
Từ vị trí mốc giới số 231/9, đường biên giới hướng
chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao
điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/10(1) và cột mốc số 231/10(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số
231/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,728km.
Mốc giới số 231/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 231/10(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°57’47,173” vĩ độ Bắc, 105°26'26,930” kinh độ Đông và có độ cao 3,70m, cách vị trí mốc giới số
231/10 là 53,71m; cột mốc số 231/10(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’45,377” vĩ độ Bắc,
105°26'24,344” kinh độ Đông và có độ
cao 4,48m, cách vị trí mốc giới số 231/10 là 42,24m.
Từ vị trí mốc giới số 231/10, đường biên giới hướng
chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao
điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/11(1) và cột mốc số 231/11(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số
231/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,743km.
Mốc giới số 231/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 231/11(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°58’03,846” vĩ độ Bắc, 105°26'12,952” kinh độ Đông và có độ cao 3,76m, cách vị trí mốc giới số
231/11 là 30,56m; cột mốc số 231/11(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’01,872” vĩ độ Bắc,
105°26'11,866” kinh độ Đông và có độ
cao 4,04m, cách vị trí mốc giới số 231/11 là 38,45m.
Từ vị trí mốc giới số 231/11, đường biên giới hướng
chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/12(1) và cột mốc số 231/12(2)
với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số
231/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,777km.
Mốc giới số 231/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 231/12(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°58’24,151” vĩ độ Bắc, 105°25'59,546” kinh độ Đông và có độ cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số
231/12 là 26,28m; cột mốc số 231/12(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’22,581” vĩ độ Bắc,
105°25'58,503” kinh độ Đông và có độ
cao 4,15m, cách vị trí mốc giới số 231/12 là 31,43m.
Từ vị trí mốc giới số 231/12, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của kênh Ăng Cô Oong chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số
231/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,728km.
Mốc giới số 231/13 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/13(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’20,709”
vĩ độ Bắc, 105°25'36,353” kinh độ
Đông và có độ cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số 231/13 là 37,45m; khoảng cách
từ cột mốc số 231/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 231/13(2) có chiều dài là 46,91m; khoảng cách từ cột mốc số
231/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
231/13(3) có chiều dài là 46,25m.
- Cột mốc số 231/13(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’25,275”
vĩ độ Bắc, 105°25'34,326” kinh độ
Đông và có độ cao 3,60m, cách vị trí mốc giới số 231/13 là 125,11m; khoảng cách
từ cột mốc số 231/13(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 231/13(1) có chiều dài là 106,24m.
- Cột mốc số 231/13(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’23,558”
vĩ độ Bắc, 105°25'39,476” kinh độ
Đông và có độ cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số 231/13 là 100,31m; khoảng cách
từ cột mốc số 231/13(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 231/13(1) có chiều dài là 82,74m.
Từ vị trí mốc giới số 231/13, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232(1) và cột mốc số 232(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,917km.
Mốc giới số 232 là mốc đôi cùng số, loại A, cắm tại
cặp cửa khẩu quốc tế Dinh Bà (Việt Nam) - Banteay Chak Krei (Campuchia): Cột mốc
số 232(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’58,293” vĩ độ Bắc, 105°25'23,651” kinh độ Đông và có độ cao 7,48m, cách vị trí mốc giới số
232 là 77,15m; cột mốc số 232(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’56,322” vĩ độ Bắc,
105°25'28,468” kinh độ Đông và có độ
cao 7,03m, cách vị trí mốc giới số 232 là 81,10m.
Từ vị trí mốc giới số 232, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/1(1) và cột mốc số 232/1(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/1.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,499km.
Mốc giới số 232/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
232/1(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’45,245” vĩ độ Bắc, 105°25'14,955” kinh độ Đông và có độ cao 6,01m, cách vị trí mốc giới số
232/1 là 68,60m; cột mốc số 232/1(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’43,189” vĩ độ Bắc,
105°25'18,090” kinh độ Đông và có độ
cao 5,30m, cách vị trí mốc giới số 232/1 là 45,60m.
Từ vị trí mốc giới số 232/1, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/2(1) và cột mốc số 232/2(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/2.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,146km.
Mốc giới số 232/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
232/2(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57’13,571” vĩ độ Bắc, 105°24'58,054” kinh độ Đông và có độ cao 5,77m, cách vị trí mốc giới số
232/2 là 35,49m; cột mốc số 232/2(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’12,343” vĩ độ Bắc,
105°25'00,052” kinh độ Đông và có độ
cao 4,38m, cách vị trí mốc giới số 232/2 là 35,94m.
Từ vị trí mốc giới số 232/2, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/3(1) và cột mốc số 232/3(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/3.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,869km.
Mốc giới số 232/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
232/3(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°56’49,115” vĩ độ Bắc, 105°24'45,346” kinh độ Đông và có độ cao 3,45m, cách vị trí mốc giới số
232/3 là 38,39m; cột mốc số 232/3(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’47,724” vĩ độ Bắc,
105°24'47,602” kinh độ Đông và có độ
cao 5,30m, cách vị trí mốc giới số 232/3 là 42,31m.
Từ vị trí mốc giới số 232/3, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/4(1) và cột mốc số 232/4(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/4.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,904km.
Mốc giới số 232/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
232/4(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°56’22,998” vĩ độ Bắc, 105°24'39,734” kinh độ Đông và có độ cao 3,53m, cách vị trí mốc giới số
232/4 là 35,45m; cột mốc số 232/4(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’21,533” vĩ độ Bắc,
105°24'41,901” kinh độ Đông và có độ
cao 6,26m, cách vị trí mốc giới số 232/4(2) là 44,24m.
Từ vị trí mốc giới số 232/4, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/5(1) và cột mốc số 232/5(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/5.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,016km.
Mốc giới số 232/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
232/5(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°55’58,565” vĩ độ Bắc, 105°24'21,290” kinh độ Đông và có độ cao 5,34m, cách vị trí mốc giới số
232/5 là 33,43m; cột mốc số 232/5(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’59,507” vĩ độ Bắc,
105°24'23,150” kinh độ Đông và có độ
cao 3,76m, cách vị trí mốc giới số 232/5 là 30,01m.
Từ vị trí mốc giới số 232/5, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của rạch Sa Rài chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới 232/6. Đoạn
biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,622km.
Mốc giới số 232/6 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/6(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’49,607”
vĩ độ Bắc, 105°24'17,939” kinh độ
Đông và có độ cao 5,41m, cách vị trí mốc giới số 232/6 là 82,44m; khoảng cách từ
cột mốc số 232/6(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 232/6(2) có chiều dài là 93,65m; khoảng cách từ cột mốc số 232/6(1) đến
đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/6(3) có chiều
dài là 48,52m.
- Cột mốc số 232/6(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’47,934”
vĩ độ Bắc, 105°24'22,556” kinh độ
Đông và có độ cao 6,64m, cách vị trí mốc giới số 232/6 là 67,63m; khoảng cách từ
cột mốc số 232/6(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 232/6(1) có chiều dài là 55,59m.
- Cột mốc số 232/6(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’47,441”
vĩ độ Bắc, 105°24'20,211” kinh độ
Đông và có độ cao 5,32m, cách vị trí mốc giới số 232/6 là 31,36m; khoảng cách từ
cột mốc số 232/6(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 232/6(1) có chiều dài là 47,28m.
Từ vị trí mốc giới số 232/6, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/7(1) và cột mốc số 232/7(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/7.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,386km.
Mốc giới số 232/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
232/7(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°55’44,563” vĩ độ Bắc, 105°24'08,707” kinh độ Đông và có độ cao 3,91m, cách vị trí mốc giới số
232/7 là 34,01m; cột mốc số 232/7(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’43,150” vĩ độ Bắc,
105°24'10,509” kinh độ Đông và có độ
cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 232/7 là 35,80m.
Từ vị trí mốc giới số 232/7, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của sông On Lung Cha chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 232/8.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,944km.
Mốc giới số 232/8 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/8(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Việt Nam, có tọa độ địa lý 10°55’38,914” vĩ độ
Bắc, 105°23'48,673” kinh độ Đông và
có độ cao 4,10m, cách vị trí mốc giới số 232/8 là 38,15m; khoảng cách từ cột mốc
số 232/8(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
232/8(2) có chiều dài là 39,51m; khoảng cách từ cột mốc số 232/8(1) đến đường biên
giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/8(3) có chiều dài là
30,34m.
- Cột mốc số 232/8(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’41,284”
vĩ độ Bắc, 105°23'47,964” kinh độ
Đông và có độ cao 4,04m, cách vị trí mốc giới số 232/8 là 38,15m; khoảng cách từ
cột mốc số 232/8(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 232/8(1) có chiều dài là 36,41m.
- Cột mốc số 232/8(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch
Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’41,213”
vĩ độ Bắc, 105°23'49,855” kinh độ
Đông và có độ cao 2,77m, cách vị trí mốc giới số 232/8 là 52,97m; khoảng cách từ
cột mốc số 232/8(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột
mốc số 232/8(1) có chiều dài là 48,88m.
Từ vị trí mốc giới số 232/8, đường biên giới hướng
chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/9(1) và cột mốc số 232/9(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/9.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,472km.
Mốc giới số 232/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số
232/9(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°55’27,288” vĩ độ Bắc, 105°23'46,630” kinh độ Đông và có độ cao 3,45m, cách vị trí mốc giới số
232/9 là 22,46m; cột mốc số 232/9(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’25,693” vĩ độ Bắc,
105°23'47,604” kinh độ Đông và có độ
cao 4,66m, cách vị trí mốc giới số 232/9 là 34,78m.
Từ vị trí mốc giới số 232/9, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/10(1) và cột mốc số 232/10(2)
với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số
232/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,879km.
Mốc giới số 232/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 232/10(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°55’15,010” vĩ độ Bắc, 105°23'28,132” kinh độ Đông và có độ cao 2,85m, cách vị trí mốc giới số
232/10 là 30,50m; cột mốc số 232/10(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’12,722” vĩ độ Bắc,
105°23'28,971” kinh độ Đông và có độ
cao 4,35m, cách vị trí mốc giới số 232/10 là 44,24m.
Từ vị trí mốc giới số 232/10, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của kênh Tân Công Chí chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số
232/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,735km.
Mốc giới số 232/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/11(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’04,584”
vĩ độ Bắc, 105°23'09,739” kinh độ
Đông và có độ cao 2,56m, cách vị trí mốc giới số 232/11 là 29,61m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/11(2) có chiều dài là 35,72m; khoảng cách từ cột mốc số
232/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
232/11(3) có chiều dài là 31,08m.
- Cột mốc số 232/11(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’03,651”
vĩ độ Bắc, 105°23'11,737” kinh độ
Đông và có độ cao 4,79m, cách vị trí mốc giới số 232/11 là 39,13m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/11(1) có chiều dài là 31,33m.
- Cột mốc số 232/11(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’02,683”
vĩ độ Bắc, 105°23'10,557” kinh độ
Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 232/11 là 39,46m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/11(1) có chiều dài là 32,38m.
Từ vị trí mốc giới số 232/11, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/12(1) và cột mốc số 232/12(2)
với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số
232/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
1,015km.
Mốc giới số 232/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 232/12(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°54’37,929” vĩ độ Bắc, 105°22'57,102” kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, cách vị trí mốc giới số
232/12 là 31,04m; cột mốc số 232/12(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’36,282” vĩ độ Bắc,
105°22'57,859” kinh độ Đông và có độ
cao 3,03m, cách vị trí mốc giới số 232/12 là 24,54m.
Từ vị trí mốc giới số 232/12, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/13(1) và cột mốc số 232/13(2)
với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số
232/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
1,425km.
Mốc giới số 232/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 232/13(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°54’11,020” vĩ độ Bắc, 105°22'48,333” kinh độ Đông và có độ cao 2,47m, cách vị trí mốc giới số
232/13 là 34,09m; cột mốc số 232/13(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’09,629” vĩ độ Bắc,
105°22'49,915” kinh độ Đông và có độ
cao 4,01m, cách vị trí mốc giới số 232/13 là 30,20m.
Từ vị trí mốc giới số 232/13, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của rạch Ka Đông chảy vào lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 232/14.
Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,779km.
Mốc giới số 232/14 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/14(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’12,866”
vĩ độ Bắc, 105°22'26,417” kinh độ
Đông và có độ cao 4,43m, cách vị trí mốc giới số 232/14 là 36,46m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/14(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/14(2) có chiều dài là 45,35m; khoảng cách từ cột mốc số
232/14(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
232/14(3) có chiều dài là 43,55m.
- Cột mốc số 232/14(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’15,536”
vĩ độ Bắc, 105°22'24,913” kinh độ
Đông và có độ cao 2,83m, cách vị trí mốc giới số 232/14 là 60,27m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/14(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/14(1) có chiều dài là 48,55m.
- Cột mốc số 232/14(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’15,769”
vĩ độ Bắc, 105°22'27,037” kinh độ
Đông và có độ cao 3,01m, cách vị trí mốc giới số 232/14 là 59,33m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/14(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/14(1) có chiều dài là 47,67m.
Từ vị trí mốc giới số 232/14, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của kênh Thống Nhất chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số
232/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,809km.
Mốc giới số 232/15 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/15(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’53,816”
vĩ độ Bắc, 105°22'16,867” kinh độ
Đông và có độ cao 2,68m, cách vị trí mốc giới số 232/15 là 58,16m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/15(2) có chiều dài là 39,35m; khoảng cách từ cột mốc số
232/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
232/15(3) có chiều dài là 60,08m.
- Cột mốc số 232/15(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’52,206”
vĩ độ Bắc, 105°22'19,071” kinh độ
Đông và có độ cao 4,56m, cách vị trí mốc giới số 232/15 là 39,32m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/15(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/15(1) có chiều dài là 43,83m.
- Cột mốc số 232/15(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’50,594”
vĩ độ Bắc, 105°22'17,636” kinh độ
Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 232/15 là 47,95m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/15(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/15(1) có chiều dài là 41,60m.
Từ vị trí mốc giới số 232/15, đường biên giới hướng
chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/16(1) và cột mốc số 232/16(2)
với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số
232/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
1,278km.
Mốc giới số 232/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc
số 232/16(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°53’18,864” vĩ độ Bắc, 105°22'05,536” kinh độ Đông và có độ cao 2,54m, cách vị trí mốc giới số
232/16 là 47,97m; cột mốc số 232/16(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía
Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’17,603” vĩ độ Bắc,
105°22'08,347” kinh độ Đông và có độ
cao 3,56m, cách vị trí mốc giới số 232/16 là 45,74m.
Từ vị trí mốc giới số 232/16, đường biên giới hướng
chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của rạch Ka Đông chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số
232/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
1,067km.
Mốc giới số 232/17 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/17(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’11,047”
vĩ độ Bắc, 105°21'35,025” kinh độ
Đông và có độ cao 3,94m, cách vị trí mốc giới số 232/17 là 48,43m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/17(2) có chiều dài là 49,19m; khoảng cách từ cột mốc số
232/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
232/17(3) có chiều dài là 49,41m.
- Cột mốc số 232/17(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’10,514”
vĩ độ Bắc, 105°21'32,147” kinh độ
Đông và có độ cao 2,72m, cách vị trí mốc giới số 232/17 là 75,57m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/17(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/17(1) có chiều dài là 39,69m.
- Cột mốc số 232/17(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’14,022”
vĩ độ Bắc, 105°21'33,604” kinh độ
Đông và có độ cao 3,00m, cách vị trí mốc giới số 232/17 là 56,57m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/17(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/17(1) có chiều dài là 51,61m.
Từ vị trí mốc giới số 232/17, đường biên giới hướng
chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của kênh không tên chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số
232/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,908km.
Mốc giới số 232/18 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/18(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’47,941”
vĩ độ Bắc, 105°21'29,970” kinh độ
Đông và có độ cao 2,70m, cách vị trí mốc giới số 232/18 là 27,91m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/18(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/18(2) có chiều dài là 24,98m; khoảng cách từ cột mốc số
232/18(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
232/18(3) có chiều dài là 39,23m.
- Cột mốc số 232/18(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’46,418”
vĩ độ Bắc, 105°21'30,763” kinh độ
Đông và có độ cao 3,96m, cách vị trí mốc giới số 232/18 là 31,39m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/18(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/18(1) có chiều dài là 27,64m.
- Cột mốc số 232/18(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’46,176”
vĩ độ Bắc, 105°21'28,573” kinh độ
Đông và có độ cao 3,55m, cách vị trí mốc giới số 232/18 là 49,09m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/18(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/18(1) có chiều dài là 29,59m.
Từ vị trí mốc giới số 232/18, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến
giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy
của rạch Ôs Túk chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số
232/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
0,314km.
Mốc giới số 232/19 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/19(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’49,068”
vĩ độ Bắc, 105°21'20,607” kinh độ
Đông và có độ cao 3,41m, cách vị trí mốc giới số 232/19 là 34,12m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/19(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/19(2) có chiều dài là 37,32m; khoảng cách từ cột mốc số
232/19(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số
232/19(3) có chiều dài là 28,67m.
- Cột mốc số 232/19(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’51,000”
vĩ độ Bắc, 105°21'19,491” kinh độ
Đông và có độ cao 2,96m, cách vị trí mốc giới số 232/19 là 36,07m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/19(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/19(1) có chiều dài là 31,02m.
- Cột mốc số 232/19(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ
(prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’50,886”
vĩ độ Bắc, 105°21'20,721” kinh độ
Đông và có độ cao 2,96m, cách vị trí mốc giới số 232/19 là 26,46m; khoảng cách
từ cột mốc số 232/19(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với
cột mốc số 232/19(1) có chiều dài là 27,28m.
Từ vị trí mốc giới số 232/19, đường biên giới hướng
chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao
điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 233(1) và cột mốc số 233(2) với trung
tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 233. Đoạn
biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,256km.
Mốc giới số 233 là mốc đôi cùng số,
loại C: Cột mốc số 233(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'45,659" vĩ độ Bắc, 105°21'13,447" kinh độ Đông và
có độ cao 3,12m; cột mốc số 233(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'44,588" vĩ độ Bắc, 105°21'15,047" kinh độ Đông và có độ cao 2,68m, cách vị trí mốc giới số 233
là 30,07m.
Từ vị trí mốc giới 233 đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến cột mốc số
233(1); sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số I tại
điểm có tọa độ địa lý 10°52'40,288" vĩ độ Bắc, 105°21'09,247" kinh độ Đông và có độ cao 2,81m, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'31,368" vĩ độ Bắc, 105°21'02,272" kinh độ Đông và có độ cao 2,95m, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 233/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,820km.
Mốc giới số 233/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm
có tọa độ địa lý 10°52'24,973" vĩ độ Bắc, 105°20'57,936" kinh độ Đông và
có độ cao 2,72m.
Từ mốc giới số 233/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng
đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 10°52'21,392" vĩ độ Bắc, 105°20'57,823" kinh độ
Đông và có độ cao 1,86m; sau đó chuyển
hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến cọc dấu số 2 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°52'19,828" vĩ độ Bắc, 105°20'58,332" kinh độ Đông và có độ cao 1,57m, rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến mốc giới số
234. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,377km, trong đó đoạn
biên giới trên bộ có chiều dài là 0,110km, đoạn biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,267km.
Mốc giới số 234
là mốc đơn loại C, cắm giữa rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'13,329"
vĩ độ Bắc, 105°20'56,187" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Từ mốc giới số
234, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm
tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'10,009" vĩ độ Bắc, 105°20'47,059"
kinh độ Đông và có độ cao 3,20m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'07,662" vĩ độ Bắc, 105°20'39,721" kinh độ Đông và có độ cao 2,82m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 234/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,737km.
Mốc giới số 234/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'05,580" vĩ độ Bắc, 105°20'33,212" kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Từ mốc giới số 234/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa
độ địa lý 10°52'02,208" vĩ độ Bắc,
105°20'31,341" kinh độ Đông và có độ cao 2,83m, tiếp tục theo đường thẳng đến
cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'58,534" vĩ độ Bắc, 105°20'28,316" kinh độ Đông và có độ cao
3,00m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 234/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,367km.
Mốc giới số 234/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý
10°51'55,431" vĩ độ Bắc, 105°20'27,034" kinh độ Đông và có độ cao 3,20m.
Từ mốc giới số
234/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng
đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 10°51'52,846" vĩ độ Bắc, 105°20'24,680"
kinh độ Đông và có độ cao 3,41 m, rồi
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'49,164" vĩ độ
Bắc, 105°20'22,278" kinh độ Đông; sau đó chuyển
hướng chung hướng Nam, theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến cọc dấu số 2 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°51'47,988"
vĩ độ Bắc, 105°20'22,489" kinh độ Đông và có độ cao 3,09m; sau đó chuyển hướng
chung Tây Nam, theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến điểm có tọa độ địa lý
10°51'47,036" vĩ độ Bắc,
105°20'21,842" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,788" vĩ độ Bắc, 105°20'21,170" kinh độ Đông và có độ cao 3,53m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°51'42,674" vĩ độ Bắc, 105°20'21,150" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'41,661" vĩ độ Bắc,
105°20'19,778" kinh độ Đông và có độ cao 4,60m, tiếp tục theo đường thẳng đến cột mốc số
235(1), rồi theo đường thẳng đến giao
điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc
số 235(1) và cột mốc số 235(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí
mốc giới số 235. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,720km.
Mốc giới số 235
là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số
235(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'37,807" vĩ độ Bắc, 105°20'18,846" kinh độ Đông và có độ cao 5,12m; cột mốc số
235(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom
Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10o51'32,382" vĩ độ Bắc, 105°20'17,028" kinh độ Đông và có độ cao 5,29m, cách
vị trí mốc giới số 235 là 82,14m.
Từ vị trí mốc giới
số 235, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược
theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến giao điểm của
đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/1(1) và cột mốc số
235/1(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị
trí mốc giới số 235/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông
suối, có chiều dài là 0,907km.
Mốc giới số 235/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/1(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'50,685" vĩ
độ Bắc, 105°19'53,087" kinh độ
Đông và có độ cao 4,55m, cách vị trí mốc số 235/1 là
72,18m; cột mốc số 235/1(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng
(prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'46,956" vĩ độ Bắc, 105°19'50,358" kinh độ Đông và có độ cao 7,10m,
cách vị trí mốc số 235/1 là 69,17m.
Từ vị trí mốc giới số 235/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến
luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/2(1) và cột mốc số 235/2(2)
với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/2. Đoạn biên giới
này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,065km.
Mốc giới số 235/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/2(1) cắm trên bờ sông Sở
Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'06,735" vĩ độ Bắc, 105°19'23,876" kinh độ Đông và có độ cao 4,98m,
cách vị trí mốc số 235/2 là 94,77m; cột mốc số 235/2(2) cắm
trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'02,131" vĩ độ Bắc, 105°19'19,639" kinh độ
Đông và có độ cao 4,02m, cách vị trí
mốc số 235/2 là 96,37m.
Từ vị trí mốc giới
số 235/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược
theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom
Pâu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/3(1) và cột mốc số
235/3(2) với trung tuyến luồng của
sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới
số 235/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài là 1,910km.
Mốc giới số 235/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 235/3(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý
10°52'34,458" vĩ độ Bắc, 105°18'26,704" kinh độ Đông và có độ cao
4,64m, cách vị trí mốc giới số 235/3 là 82,59m; cột mốc số 235/3(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'29,730" vĩ độ Bắc, 105°18'24,371" kinh độ Đông và có độ cao 7,39m, cách vị trí mốc giới số 235/3 là
78,96m.
Từ vị trí mốc giới số 235/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông
Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) đến giao
điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/4(1) và cột mốc số 235/4(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc
giới số 235/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,054km.
Mốc giới số 235/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/4(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng
(prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'49,463" vĩ độ Bắc, 105°17'55,704" kinh độ Đông và có độ cao 4,18m,
cách vị trí mốc giới số 235/4 là 76,52m; cột mốc số 235/4(2) cắm trên bờ sông Sở
Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°52'45,096" vĩ độ Bắc, 105°17'53,181" kinh độ Đông và có độ cao 6,83m, cách
vị trí mốc giới số 235/4 là 77,95m.
Từ vị trí mốc giới số 235/4, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số
235/5(1) và cột mốc số 235/5(2) với trung tuyến luồng của
sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới
số 235/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,763km.
Mốc giới số 235/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 235/5(1) cắm trên bờ
sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'00,497"
vĩ độ Bắc, 105°17'33,528" kinh độ Đông và có độ cao 5,22m, cách
vị trí mốc giới số 235/5 là 92,22m; cột mốc số 235/5(2) cắm
trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10o52'55,586" vĩ độ Bắc, 105°17'30,144" kinh độ Đông và có độ cao 7,57m,
cách vị trí mốc giới số 235/5 là 90,30m.
Từ vị trí mốc giới
số 235/5, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, ngược theo
trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/6(1)
và cột mốc số 235/6(2) với trung tuyến
luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/6, Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài 0,722km.
Mốc giới số 235/6
là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/6(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ
Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'13,111" vĩ độ Bắc,
105°17’13,929" kinh độ Đông và có độ cao 4,84m, cách
vị trí mốc giới số 235/6 là 77,17m; cột mốc số 235/6(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ
Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'09,566" vĩ độ Bắc, 105°17'10,707" kinh độ Đông và có độ
cao 7,05m, cách vị trí mốc giới số
235/6 là 69,20m.
Từ vị trí mốc giới số 235/6, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/7(1) và cột mốc số 235/7(2) với
trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức
là vị trí mốc giới số 235/7. Đoạn
biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,899km.
Mốc giới số
235/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/7(1) cắm trên
bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,447" vĩ độ Bắc, 105°16'17,606" kinh độ Đông và có độ cao 4,52m, cách vị
trí mốc giới số 235/7 là 75,92m; cột
mốc số 235/7(2) cắm trên bờ sông Sở
Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°53'28,907" vĩ độ Bắc, 105°16'13,916" kinh độ Đông và có độ cao 6,74m, cách vị
trí mốc giới số 235/7 là 80,19m.
Từ vị trí mốc giới
số 235/7, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, ngược theo
trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 236(1) và cột
mốc số 236(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí
mốc giới số 236. Đoạn biên giới này
là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,868km.
Mốc giới số 236 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 236(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'47,395"
vĩ độ Bắc, 105°15'55,951" kinh độ Đông và có độ cao 5,17m, cách vị trí mốc
giới số 236 là 62,39m; cột mốc số 236(2) cắm trên đường
biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý
10°53'46,869" vĩ độ Bắc, 105°15'51,582"
kinh độ Đông và có độ cao 5,18m.
Từ vị trí mốc giới số 236, đường biên
giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cột mốc số
236(2), tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm
có tọa độ địa lý là 10°53'45,480" vĩ độ Bắc, 105°15'44,131" kinh độ Đông và có độ cao 1,72m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53’44,469" vĩ độ Bắc, 105°15'38,726" kinh độ Đông và có
độ cao 2,78m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 236/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,653km.
Mốc giới số 236/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa
lý 10°53'43,355" vĩ độ Bắc, 105°15'32,764" kinh độ Đông và có độ cao 2,55m.
Từ vị trí mốc giới số 236/1, đường
biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc
dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53’42,333” vĩ độ
Bắc, 105°15'27,242" kinh độ Đông
và có độ cao 3,39m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý là 10°53'42,133" vĩ độ Bắc,
105°15'26,570" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'42,632" vĩ độ Bắc, 105°15’26,469'' kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°53'42,380" vĩ độ Bắc,
105°15'23,142" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến cọc dấu số
2 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53'42,794” vĩ độ Bắc, 105°15’19,539" kinh độ Đông và có độ cao 4,47m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 236/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,548km.
Mốc giới số 236/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'40,888''
vĩ độ Bắc, 105°15'15,742" kinh độ Đông và có độ cao
3,55m.
Từ giới số 236/2, đường biên giới hướng
chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°53'41,788" vĩ độ Bắc, 105°15'13,176" kinh độ Đông và có
độ cao 1,76m, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'38,604" vĩ độ Bắc, 105°15'04,045" kinh độ
Đông và có độ cao 2,91m, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 236/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,660km.
Mốc giới số 236/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại
điểm có tọa độ địa lý 10°53'36,446"
vĩ độ Bắc, kinh độ Đông và có độ cao 3,87m.
Từ giới số 236/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'34,793" vĩ độ Bắc, 105°14'49,223" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’33,841" vĩ độ Bắc, 105°14'42,336" kinh độ Đông
và có độ cao 3,20m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu
số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,408" vĩ độ Bắc,
105°14'32,660" kinh độ Đông và có độ cao 1,81m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 237. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,987km.
Mốc giới số 237 là mốc đơn, loại C, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa
lý 10°53’30,652" vĩ độ Bắc, 105°14'23,017" kinh độ
Đông và có độ cao 3,48m.
Từ mốc giới số
237, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 10°53'33,368" vĩ độ Bắc, 105°14'14,514" kinh độ Đông và có độ cao 3,15m, qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'36,183" vĩ độ Bắc, 105°14'05,712" kinh độ Đông và có
độ cao 3,52m, đến mốc giới số 237/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,764km.
Mốc giới số 237/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'38,300"
vĩ độ Bắc, 105°13'59,080" kinh độ Đông và có độ cao
3,07m.
Từ mốc giới số
237/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'41,656" vĩ độ Bắc, 105°13'48,583"
kinh độ Đông và có độ cao 3,06m, qua cọc dấu số 2 tại điểm
có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 105°13'38,191"
kinh độ Đông và có độ cao 2,88m, đến mốc giới số 237/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,044km.
Mốc giới số
237/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°53'48,733" vĩ độ Bắc, 105°13'26,361" kinh độ Đông và có độ cao 3,60m.
Từ mốc giới số
237/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm
có tọa độ địa lý 10°53'53,171" vĩ độ Bắc,
105°13’16,238" kinh độ Đông và có độ cao 3,21m, tiếp
tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2
tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’55,827" vĩ độ Bắc, 105°13'05,746" kinh độ Đông và có độ cao 3,41m, rải theo đường thẳng đến mốc giới số 238. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,961km.
Mốc giới số 238 là mốc đơn, loại C, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'58,223" vĩ độ Bắc, 105°12'56,292" kinh độ Đông và có độ cao 4,00m.
Từ mốc giới số 238, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 238/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,261km.
Mốc giới số
238/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’03,138" vĩ độ
Bắc, 105°12'49,284" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
Từ mốc giới số 238/1, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm
có tọa độ địa lý 10°54'10,550” vĩ độ Bắc, 105°12'38,789”
kinh độ Đông và có độ cao 4,09m, đến mốc giới số 238/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,672km.
Mốc giới số
238/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°54’15,849” vĩ độ Bắc, 105°12'31,268" kinh độ Đông và có độ cao 4,89m.
Từ mốc giới số 238/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng qua cọc
dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'23,844" vĩ độ Bắc, 105°12’19,933” kinh độ
Đông và có độ cao 4,98m, qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'29,657" vĩ độ Bắc, 105°12’11,691” kinh độ Đông và có độ
cao 4,63m, đến mốc giới số 238/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,990km.
Mốc giới số 238/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'34,563” vĩ độ Bắc, 105°12'04,724" kinh độ Đông và có độ cao 5,15m.
Từ mốc giới số 238/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 239. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,282km.
Mốc giới số 239 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'39,895” vĩ độ Bắc, 105°11'57,155” kinh độ Đông và có độ cao 5,93m.
Từ mốc giới số 239, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 240. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,160km.
Mốc giới số 240 là mốc đơn, loại A, cắm
tại cặp cửa khẩu quốc tế Thường Phước
(Việt Nam) - Cọ Rô Ca (Campuchia), trên bờ phía Đông sông Tiền (sông Mê Kông Hạ), tại điểm có tọa độ địa lý
10°54’40,102" vĩ độ Bắc,
105°11'51,878” kinh độ Đông và có độ cao 6,96m.
Từ mốc giới số 240, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng, cắt qua sông Tiền (tôn lê Mê
Kông Hạ) đến mốc giới số 241. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,912km.
Mốc giới số 241
là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp của khẩu quốc tế Vĩnh Xương (Việt Nam) - Cờ Om Sòm No (Campuchia), trên bờ phía Tây sông Tiền (tôn lê Mê Kông Hạ), tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'42,586" vĩ độ Bắc,
105°10'48,933" kinh độ Đông và
có độ cao 7,71m
Đoạn biên giới từ mốc giới số 241 đến vị trí mốc giới số 245/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 245/1 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 245/1(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac)
phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55'58,986" vĩ độ Bắc, 105°06’37,183" kinh độ Đông và có độ cao 5,99m, cách vị
trí mốc giới số 245/1 là 126,37m; cột mốc số 245/1(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm tại điểm có tọa
độ địa lý 10°56’05,006" vĩ độ Bắc,
105°06'31,524" kinh độ Đông và có độ cao 6,54m, cách
vị trí mốc giới số 245/1 là 126,00m.
Từ vị trí mốc giới
số 245/1, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của
sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 245/2(1) và cột mốc số
245/2(2) với trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê
Bassac), tức là vị trí mốc giới số
245/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,070km.
Mốc giới số 245/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/2(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'26,789" vĩ độ Bắc, 105°07'00,867" kinh độ Đông và có độ cao 5,78m, cách vị trí mốc giới số
245/2 là 131,48m; cột mốc số 245/2(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa
lý 10°56'30,418" vĩ độ Bắc, 105°06'53,122"
kinh độ Đông và có độ cao 3,85m, cách vị trí mốc giới số 245/2 là 128,68m.
Từ vị trí mốc giới số 245/2, đường
biên giới hướng chung hướng Bắc, ngược theo trung tuyến luồng
của sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 245/3(1) và cột mốc 245/3(2)
với trung tuyến luồng của sông Hậu
(tôn lê Bassac), tức là vị trí mốc giới số 245/3. Đoạn biên giới này là biên giới
theo sông suối, có chiều dài là 1,261km.
Mốc giới số 245/3 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 245/3(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'07,769" vĩ độ Bắc, 105°07'07,078" kinh độ Đông
và có độ cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 245/3 là 88,39m; cột mốc số 245/3(2) cắm trên bờ sông Hậu
(tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm
có tọa độ địa lý 10°57'07,486"
vĩ độ Bắc, 105°07'01,567" kinh độ Đông và có độ cao
5,14m, cách vị trí mốc giới số 245/3 là 79,10m.
Từ vị trí mốc giới
số 245/3, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, ngược
theo trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 245/4(1) và
cột mốc số 245/4(2) với trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac) tức là vị trí mốc giới số 245/4. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,011km.
Mốc giới số 245/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/4(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac)
phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'41,812" vĩ độ Bắc, 105°07’03,572" kinh độ Đông và có độ cao 6,22m, cách
vị trí mốc giới số 245/4 là 86,47m; cột mốc số 245/4(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°57’37,211" vĩ độ Bắc, 105°06'57,740" kinh độ
Đông và có độ cao 4,07m, cách vị trí
mốc giới số 245/4 là 140,05m.
Từ vị trí mốc giới số 245/4, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến luồng sông Hậu (tôn
lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc
số 245/5(1) và cột mốc số 245/5(2) với trung tuyến luồng của
sông Hậu (tôn lê Bassac), tức là vị trí mốc giới số 245/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là
1,376km.
Mốc giới số 245/5 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 245/5(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’31,442" vĩ độ Bắc, 105°06'19,398" kinh độ Đông và có độ cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 245/5 là 88,90m; cột mốc số 245/5(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn
lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°57'25,757" vĩ độ Bắc, 105°06'21,778" kinh độ Đông và có độ cao 7,24m, cách vị trí mốc giới số
245/5 là 100,06m.
Từ vị trí mốc giới số 245/5, đường
biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến luồng sông Hậu (tôn
lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng
nối liền cột mốc số 245/6(1) và cột mốc số 245/6(2) với
trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), tức là vị trí mốc giới số 245/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,991km.
Mốc giới số 245/6 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 245/6(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại
điểm có tọa độ địa lý 10°57'20,603” vĩ độ Bắc, 105°05'50,105" kinh độ Đông và có độ
cao 5,12m, cách vị trí mốc giới số
245/6 là 112,03m; cột mốc số 245/6(2) cắm trên bờ sông Hậu
(tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý
10°57’13,893" vĩ độ Bắc,
105°05'50,608" kinh độ Đông và có độ cao 6,03m, cách
vị trí mốc giới số 245/6 là 96,45m.
Từ vị trí mốc giới
số 245/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây, ngược theo trung tuyến luồng
sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm trung tuyến luồng
của sông Hậu (tôn lê Bassac) và trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch
Chrây Thum), tức là vị trí mốc giới số 246. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,617km.
Mốc giới số 246 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 246(1) cắm trên bờ sông
Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'18,234"
vĩ độ Bắc, 105°04'57,754" kinh độ Đông và có độ cao 8,28m, cách vị trí mốc giới số 246 là 153,89m; khoảng cách từ cột mốc số 246(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(2) có
chiều dài là 38,94m; khoảng cách từ cột
mốc số 246(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(3) có chiều dài là 144,34m.
- Cột mốc số
246(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°57'18,449"
vĩ độ Bắc, 105°04'53,036" kinh độ
Đông và có độ cao 6,49m, cách vị trí mốc giới số 246 là
208,97m; khoảng cách từ cột mốc số 246(2) đến đường biên
giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(1)
có chiều dài là 104,40m.
- Cột mốc số 246(3) cắm trên bờ sông
Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa
lý 10°57'28,944" vĩ độ Bắc, 105°05'01,022" kinh độ Đông và có độ cao 5,83m,
cách vị trí mốc giới số 246 là 198,79m; khoảng cách từ cột
mốc số 246(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối
liền với cột mốc số 246(1) có chiều dài là 199,24m.
Từ vị trí mốc giới số 246, đường biên
giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), đến
giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 246/1(1) và cột mốc số 246/1(2) với
trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), tức
là vị trí mốc giới số 246/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có
chiều dài là 0,727km.
Mốc giới số 246/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 246/1(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi
(prêch Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'05,787" vĩ độ Bắc, 105°04’42,245" kinh độ Đông và có độ cao 6,46m, cách vị trí mốc giới số 246/1 là
65,46m; cột mốc số 246/1(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'04,996" vĩ độ Bắc,
105°04'46,392" kinh độ Đông và có độ cao 5,62m, cách
vị trí mốc giới số 246/1 là 62,72m.
Từ vị trí mốc giới số 246/1, đường
biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 246/2(1) và cột
mốc số 246/2(2) với trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), tức là vị trí mốc giới số 246/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,393km.
Mốc giới số 246/2 là mốc phụ đôi cùng
số: Cột mốc số 246/2(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch
Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'52,927" vĩ độ Bắc, 105°04'45,151" kinh độ Đông và có độ cao 6,61m, cách vị trí mốc giới số 246/2 là 46,95m; cột mốc số 246/2(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Việt
Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'52,762" vĩ độ Bắc, 105°04’48,419” kinh
độ Đông và có độ cao 5,07m, cách vị trí mốc giới số 246/2
là 52,38m.
Từ vị trí mốc giới
số 246/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo
trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi
(prêch Chrây Thum) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 246/3(1) và
cột mốc số 246/3(2) với trung tuyến luồng của rạch Bình
Ghi (prêch Chrây Thum), tức là vị trí mốc giới số 246/3. Đoạn biên giới này
là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,872km.
Mốc giới số 246/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 246/3(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch
Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'25,158" vĩ độ Bắc, 105°04'39,576" kinh độ Đông và có
độ cao 6,80m, cách vị trí mốc giới số 246/3 là 62,21m; cột
mốc số 246/3(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum)
phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'25,253" vĩ độ Bắc, 105°04'43,501" kinh độ Đông và có độ cao 5,06m, cách
vị trí mốc giới số 246/3 là 56,97m.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới số 246/3 đến mốc giới số 254 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 254 là mốc đơn, loại C, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,226" vĩ độ Bắc,
105°01'42,520" kinh độ Đông và có độ cao 2,52m.
Từ mốc giới số 254, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'27,043" vĩ độ Bắc, 105°01'43,882'' kinh độ Đông và có độ cao 2,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°53'21,932"
vĩ độ Bắc, 105°01'45,016" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'21,507" vĩ độ Bắc, 105°01'44,736" kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'19,718" vĩ độ Bắc, 105°01'45,334" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa
lý 10°53'19,013"
vĩ độ Bắc, 105°01'46,301" kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'18,255" vĩ độ Bắc, 105°01'46,479" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'16,026" vĩ độ Bắc, 105°01'46,504"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'15,554" vĩ độ Bắc,
105°01’46,596" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'11,882" vĩ độ
Bắc, 105°01'46,989" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 254/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,778km.
Mốc giới số 254/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'08,020" vĩ độ Bắc, 105°01'48,042" kinh độ Đông và có độ cao 2,37m.
Từ mốc giới số 254/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°53'07,114" vĩ độ Bắc,
105°01’49,778" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'05,427"
vĩ độ Bắc, 105°01'50,665" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm
có tọa độ địa lý 10°53'04,948"
vĩ độ Bắc, 105°01'50,499" kinh độ
Đông và có độ cao 2,33m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°53'01,969"
vĩ độ Bắc, 105°01'50,943" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý
10°52'58,133" vĩ độ Bắc, 105°01'52,021" kinh độ
Đông và có độ cao 2,28m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°52'57,665” vĩ độ Bắc, 105°01'52,670" kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 10°52'56,081" vĩ độ Bắc, 105°01'52,999”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'55,415” vĩ độ Bắc, 105°01'52,462” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới 254/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,606km.
Mốc giới số
254/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'50,406"
vĩ độ Bắc, 105°01'53,617” kinh độ
Đông và có độ cao 2,35m.
Từ mốc giới số 254/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°52'50,680" vĩ độ Bắc, 105°01'54,543" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°52'46,465" vĩ độ Bắc, 105°01'56,035”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 10°52’43,646" vĩ độ Bắc, 105°01’56,209'' kinh độ Đông và có độ cao 2,18m, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°52'40,351" vĩ độ Bắc, 105°01'55,850" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°52'40,854"
vĩ độ Bắc, 105°01'56,523" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'34,944" vĩ độ
Bắc, 105°01'58,618" kinh độ Đông
và có độ cao 2,16m, tiếp tục theo đường
thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa
10°52'28,532” vĩ độ Bắc, 105°01'59,330" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°52'28,462" vĩ độ Bắc, 105°01'59,108" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa
độ địa lý 10°52'24,525" vĩ độ Bắc,
105°01'59,320" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52’22,171" vĩ độ Bắc,
105°01'58,539" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 5
tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'19,178" vĩ độ Bắc, 105°01’59,167”
kinh độ Đông và có độ cao 2,34m, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới 255. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,131km.
Mốc giới số 255 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'17,317" vĩ độ Bắc, 105°01'59,961” kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 255, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52’14,395" vĩ độ Bắc,
105°02'01,205” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°52'13,531" vĩ độ Bắc, 105°02'02,998" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'10,479" vĩ độ Bắc, 105°02'03,584" kinh độ Đông
và có độ cao 2,37m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 10°52'10,376” vĩ độ Bắc, 105°02'02,274” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'05,762" vĩ độ Bắc, 105°02'02,479” kinh độ Đông và có độ cao 2,01m, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'06,009" vĩ độ Bắc, 105°02'04,016" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'02,049" vĩ độ Bắc, 105°02'04,693" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'59,920"
vĩ độ Bắc, 105°02'05,653” kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'58,581" vĩ độ Bắc, 105°02'06,683" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'55,842”
vĩ độ Bắc, 105°02'09,298” kinh độ
Đông và có độ cao 2,13m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới
số 255/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,975km.
Mốc giới số 255/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'51,958” vĩ độ Bắc, 105°02'11,016” kinh độ Đông và
có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới số 255/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°51'49,188" vĩ độ Bắc,
105°02'12,639" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,490" vĩ độ
Bắc, 105°02'15,061" kinh độ Đông
và có độ cao 2,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,325" vĩ độ Bắc, 105°02'15,417” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'43,032" vĩ độ Bắc,
105°02'15,627" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’37,699" vĩ độ Bắc, 105°02’19,189"
kinh độ Đông và có độ cao 2,33m, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 255/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,615km.
Mốc giới số 255/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'34,380"
vĩ độ Bắc, 105°02'20,146" kinh độ Đông và có độ cao 2,14m.
Từ mốc giới số 255/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm
có tọa độ địa lý 10°51'29,590"
vĩ độ Bắc, 105°02'22,639" kinh độ
Đông và có độ cao 2,35m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'28,189" vĩ độ Bắc, 105°02'23,279" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'23,639" vĩ độ Bắc, 105°02'24,091" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'23,429" vĩ độ Bắc, 105°02'23,380" kinh độ Đông
và có độ cao 2,15m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'20,137" vĩ độ Bắc, 105°02'24,533" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'20,461" vĩ độ Bắc, 105°02'25,039"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 256.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,587km.
Mốc giới số 256 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'17,717" vĩ độ Bắc,
105°02'25,257" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 256, đường biên giới hướng chung Nam - Đông
Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'15,963" vĩ độ Bắc, 105°02'26,613" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'15,951" vĩ độ Bắc, 105°02'26,776"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'14,689" vĩ độ Bắc,
105°02'27,809" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'13,278" vĩ độ Bắc, 105°02'28,488" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'10,044" vĩ độ Bắc, 105°02'30,229" kinh độ Đông và có độ cao 2,24m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'07,202" vĩ độ Bắc, 105°02'30,676" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'06,121" vĩ độ Bắc, 105°02'31,036"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'05,910"
vĩ độ Bắc, 105°02’31,413" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 256/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,477km.
Mốc giới số 256/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'04,138" vĩ độ Bắc, 105°02'32,029" kinh độ
Đông và có độ cao 2,40m.
Từ mốc giới số 256/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'56,172"
vĩ độ Bắc, 105°02'34,649” kinh độ
Đông và có độ cao 2,41m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°50’54,236"
vĩ độ Bắc, 105°02'35,326" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50’54,306" vĩ độ Bắc,
105°02'35,534" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'49,438" vĩ độ Bắc, 105°02’36,493" kinh độ Đông và có độ cao
2,30m; sau đó chuyển hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 256/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,542km.
Mốc giới số 256/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'49,929"
vĩ độ Bắc, 105°02'38,488" kinh độ Đông
và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số
256/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°50'49,566" vĩ độ Bắc,
105°02'38,587" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'46,746" vĩ độ Bắc, 105°02'38,593"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'43,376" vĩ độ Bắc, 105°02’38,961”
kinh độ Đông và có độ cao 2,30m; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'44,013" vĩ độ Bắc, 105°02'40,625" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung
Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa
độ địa lý 10°50'40,485" vĩ độ Bắc, 105°02'41,780" kinh độ Đông và có độ cao 2,22m, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50’40,506" vĩ độ Bắc, 105°02'43,222" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 256/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,447km.
Mốc giới số
256/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'39,874"
vĩ độ Bắc, 105°02'44,100" kinh độ Đông và có độ cao 2,13m.
Từ mốc giới số 256/3, đường biên giới
hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°50’35,432" vĩ độ Bắc, 105°02’46,647" kinh độ
Đông và có độ cao 2,39m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°50'31,845"
vĩ độ Bắc, 105°02'47,055" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm
có tọa độ địa lý 10°50'31,656" vĩ độ Bắc, 105°02'48,867” kinh độ Đông và
có độ cao 2,34m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'27,331" vĩ độ Bắc,
105°02’54,625” kinh độ Đông và có độ cao 2,46m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc
dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’24,165" vĩ độ Bắc 105°02'56,483" kinh độ
Đông và có độ cao 2,22m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'22,643" vĩ độ Bắc, 105°02'56,960" kinh độ
Đông; sau đó chuyển hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°50'22,994” vĩ độ Bắc, 105°02'58,945" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc
giới số 256/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,832km.
Mốc giới số 256/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'20,931"
vĩ độ Bắc, 105°02'59,606" kinh độ
Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới 256/4, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°50'20,304" vĩ độ Bắc, 105°02'59,171" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam,
theo đường thẳng đến mốc giới số 257. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,381km.
Mốc giới số 257
là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'09,777" vĩ độ Bắc, 105°03'04,233" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Từ mốc giới số 257, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°49'52,244" vĩ độ Bắc,
105°03'12,581" kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 257/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,618km.
Mốc giới số 257/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'51,615"
vĩ độ Bắc, 105°03'12,998" kinh độ
Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới số 257/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49’44,659"
vĩ độ Bắc, 105°03'16,617" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'41,188" vĩ độ Bắc,
105°03'19,965" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm
có tọa độ địa lý 10°49'40,767" vĩ độ Bắc, 105°03'20,534" kinh độ
Đông và có độ cao 2,42m, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°49'38,409" vĩ độ Bắc, 105°03'20,993" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°49'38,038" vĩ độ Bắc, 105°03'20,711" kinh độ Đông, liếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'36,231" vĩ độ Bắc, 105°03'21,428" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'36,092"
vĩ độ Bắc, 105°03’21,878" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'35,007" vĩ độ Bắc, 105°03'22,320" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°49’28,638”
vĩ độ Bắc, 105°03'24,087" kinh độ Đông
và có độ cao 3,06m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 10°49'18,235" vĩ độ Bắc, 105°03'28,623" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 257/2. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,172km.
Mốc giới số 257/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'17,877" vĩ độ Bắc, 105°03’28,927" kinh độ Đông và có độ cao 3,30m.
Từ mốc giới số 257/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°49'15,208" vĩ độ Bắc, 105°03’29,988" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 258. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,219km.
Mốc giới số 258 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'11,499" vĩ độ Bắc,
105°03'32,138" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Từ mốc giới số
258, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc
giới số 258/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,452km.
Mốc giới số 258/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'56,801" vĩ độ Bắc, 105°03'31,239" kinh độ
Đông và có độ cao 3,14m.
Từ mốc giới số 258/1, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 258/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,456km.
Mốc giới số 258/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48’41,995" vĩ độ Bắc, 105°03'30,337" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Từ mốc giới số 258/2, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc
giới số 259. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,624km.
Mốc giới số 259 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bãi đất trống,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'21,700" vĩ độ Bắc, 105°03'29,096"
kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
Từ mốc giới số 259, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 259/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,232km.
Mốc giới số 259/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'15,026"
vĩ độ Bắc, 105°03'32,665" kinh độ Đông và có độ cao 2,31m.
Từ mốc giới số
259/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 259/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,261km.
Mốc giới số
259/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°48'07,505" vĩ độ Bắc, 105°03'36,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới số 259/2, đường biên giới
hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 259/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,276km.
Mốc giới số 259/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'59,558" vĩ độ Bắc, 105°03’40,927” kinh độ Đông và có độ
cao 2,78m.
Từ mốc giới số
259/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 260. Chiếu dài đoạn biên giới này là 0,319km.
Mốc giới số 260 là mốc đơn, loại C (cặp cửa khẩu
Vĩnh Hội Đông - Kam Pung Kro Xăng), cắm trên bờ phía Đông kênh Pol Sa Rươn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'50,366” vĩ độ Bắc, 105°03'45,840"
kinh độ Đông và có độ cao 5,59m.
Từ mốc giới số 260, đường biên giới
hướng chung hướng Nam theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'50,279” vĩ độ Bắc, 105°03'45,544" kinh độ Đông và có độ cao 2,81m, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'42,575" vĩ độ Bắc, 105°03'45,908" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°47'42,273" vĩ độ Bắc,
105°03’45,747" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°47'33,502" vĩ độ Bắc, 105°03'46,323" kinh độ Đông và có độ cao 3,12m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'21,478" vĩ độ Bắc, 105°03'47,955" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'21,194"
vĩ độ Bắc, 105°03'48,415"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 260/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,942km.
Mốc giới số 260/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ phía Đông kênh Pol Sa Rươn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'20,408" vĩ độ Bắc,
105°03'48,112" kinh độ Đông và có
độ cao 2,67m.
Từ mốc giới số 260/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu
số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'05,485” vĩ độ Bắc, 105°03’49,327"
kinh độ Đông và có độ cao 2,43m, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 260/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,945km.
Mốc giới số 260/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ phía Đông kênh Pol Sa Rươn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'49,772" vĩ độ
Bắc, 105°03'50,979" kinh độ Đông và có độ cao 4,07m.
Từ mốc giới số 260/2, đường biên giới
hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 261. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,105km.
Mốc giới số 261 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ phía Tây kênh Cái Hàng (prêch
Kom Pung Kro Xăng), tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'50,108" vĩ độ Bắc, 105°03'54,419" kinh độ Đông và có độ cao 3,70m.
Từ mốc giới số 261, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°46’50,239” vĩ độ Bắc, 105°03’55,535"
kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy của
rạch không tên (pro lai Kdol Chrum) đến
mốc giới số 261/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,058km.
Mốc giới số
261/1 là mốc phụ đơn, cắm giữa rạch không tên (pro lai
Kdol Chrum), tại điểm có tọa độ địa lý 10°46’50,132" vĩ độ Bắc, 105°03'56,320" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Từ mốc giới số 261/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên (pro lai
Kdol Chrum) đến mốc giới số 261/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều
dài là 0,464km.
Mốc giới số 261/2 là mốc phụ đơn, cắm
giữa rạch không tên (pro lai Kdol
Chrum), tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'46,871" vĩ độ Bắc, 105°04'11,243" kinh độ Đông
và có độ cao 2,22m.
Từ mốc giới số
261/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng
chảy của rạch không tên (pro lai Kdol Chrum) qua cọc dấu số
1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'43,289” vĩ độ Bắc, 105°04'26,036" kinh độ Đông và có độ cao 1,40m,
qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'41,544" vĩ độ Bắc,
105°04'30,092" kinh độ Đông và
có độ cao 2,92m, đến điểm có tọa độ địa
lý 10°46'41,933" vĩ độ Bắc, 105°04'34,531" kinh độ Đông
(trên bản đồ), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 262. Đoạn biên giới này là
biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,778km.
Mốc giới số 262 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46’41,455"
vĩ độ Bắc, 105°04'34,809" kinh độ
Đông và có độ cao 2,83m.
Từ mốc giới số
262, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 262/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,684km.
Mốc giới số 262/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'23,418" vĩ độ Bắc, 105°04'48,100" kinh độ Đông và có độ cao 2,74m.
Từ mốc giới số 262/1, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 263. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,751km.
Mốc giới số 263 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa
lý 10°46'03,615"
vĩ độ Bắc, 105°05'02,482" kinh độ Đông và có độ cao
2,77m.
Từ mốc giới số
263, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến
mốc giới số 263/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,788km.
Mốc giới số 263/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45’42,830" vĩ độ Bắc, 105°05'17,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Từ mốc giới số 263/1, đường biên giới
hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc giới số 263/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,390km.
Mốc giới số 263/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45'32,548" vĩ độ Bắc, 105°05’25,199" kinh độ Đông và có độ cao 2,88m.
Từ mốc giới số
263/2, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,396km.
Mốc giới số 264 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45’22,093” vĩ độ Bắc, 105°05’32,840"
kinh độ Đông và có độ cao 3,29m.
Từ mốc giới số 264, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,358km.
Mốc giới số 264/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý
10°45'10,607" vĩ độ Bắc, 105°05'34,794” kinh độ Đông
và có độ cao 2,76m.
Từ mốc giới số 264/1, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,384km.
Mốc giới số 264/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'58,286" vĩ độ Bắc,
105°05'36,876" kinh độ Đông và
có độ cao 2,50m.
Từ mốc giới số 264/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,418km.
Mốc giới số
264/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'44,867" vĩ độ Bắc, 105°05'39,169" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Từ mốc giới số 264/3, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,352km.
Mốc giới số 264/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'33,568" vĩ độ Bắc, 105°05'41,089” kinh độ
Đông và có độ cao 2,58m.
Từ mốc giới số
264/4, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc
giới số 264/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,343km.
Mốc giới số 264/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°44'22,553" vĩ độ Bắc,
105°05'42,961" kinh độ Đông và
có độ cao 2,70m.
Từ mốc giới số 264/5, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới
số 265. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,427km.
Mốc giới số 265 là mốc đơn, loại C, cắm
phía Bắc đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'08,846" vĩ độ Bắc, 105°05'45,286" kinh
độ Đông và có độ cao 3,28m.
Từ mốc giới số
265, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 265/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Mốc giới số 265/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'04,286" vĩ độ Bắc, 105°05'46,055" kinh độ Đông và có độ cao 3,86m.
Từ mốc giới số 265/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 265/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,317km.
Mốc giới số 265/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'54,121" vĩ độ Bắc, 105°05'47,791" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Từ mốc giới số 265/2, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 265/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,332km.
Mốc giới số
265/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Tây kênh không tên (pro lai Ta
Mao), tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'43,460" vĩ độ Bắc, 105°05'49,600” kinh độ Đông và có độ cao 2,89m.
Từ mốc giới số 265/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới
số 265/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,390km.
Mốc giới số 265/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°43'30,943" vĩ độ Bắc,
105°05’51,726" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Từ mốc giới số 265/4, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 266. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,405km.
Mốc giới số 266 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°43’17,935" vĩ độ Bắc, 105°05'53,936" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
Từ mốc giới số 266, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 266/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,498km.
Mốc giới số 266/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°43'09,731" vĩ độ Bắc,
105°05'39,802” kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 266/1 đến mốc giới số
266/2 chưa phân giới
trên thực địa.
Mốc giới số 266/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'57,779" vĩ độ Bắc, 105°05'19,213"
kinh độ Đông và có độ cao 1,92m.
Từ mốc giới số 266/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,680km.
Mốc giới số 267 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'46,563" vĩ độ Bắc, 105°04'59,901"
kinh độ Đông và có độ cao 2,73m.
Từ mốc giới số
267, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,561km.
Mốc giới số 267/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°42’37,397" vĩ độ Bắc, 105°04'43,945" kinh độ Đông và có độ cao 2,42m.
Từ mốc giới số 267/1, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng
đến mốc giới số 267/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,528km.
Mốc giới số 267/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'28,768" vĩ độ Bắc,
105°04'28,930" kinh độ Đông và
có độ cao 2,47m.
Từ mốc giới số 267/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267/3. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,545km.
Mốc giới số 267/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý
10°42'19,858" vĩ độ Bắc, 105°04’13,413" kinh độ Đông và có độ cao
2,35m.
Từ mốc giới số 267/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số
267/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'10,980" vĩ độ
Bắc, 105°03'57,961" kinh độ Đông
và có độ cao 2,40m.
Từ mốc giới số
267/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
267/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,550km.
Mốc giới số
267/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'01,987"
vĩ độ Bắc, 105°03'42,305" kinh độ
Đông và có độ cao 2,16m.
Từ mốc giới số 267/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 268. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,542km.
Mốc giới số 268 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý
10°41'53,115" vĩ độ Bắc, 105°03'26,862" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Từ mốc giới số 268, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 268/1. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,575km.
Mốc giới số 268/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°41'43,722" vĩ độ Bắc,
105°03'10,503" kinh độ Đông và có độ cao 2,17m.
Từ mốc giới số
268/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 268/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,574km.
Mốc giới số 268/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'34,324"
vĩ độ Bắc, 105°02'54,156" kinh độ
Đông và có độ cao 2,09m.
Từ mốc giới số
268/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,562km.
Mốc giới số 269 là mốc đơn, loại C, cắm giữa rạch
không tên (prêch Nẹk Ta), tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'25,130" vĩ độ Bắc, 105°02'38,146" kinh độ Đông và có độ cao 2,46m.
Từ mốc giới số 269, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
269/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
Mốc giới số 269/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'14,825" vĩ độ Bắc, 105°02'20,136" kinh độ Đông và có độ cao 2,45m.
Từ mốc giới số
269/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269/2.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,623km.
Mốc giới số 269/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°41'04,660” vĩ độ Bắc, 105°02'02,382" kinh độ
Đông và có độ cao 2,65m.
Từ mốc giới số 269/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,623km.
Mốc giới số 269/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°40’54,502" vĩ độ Bắc,
105°01’44,636" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 269/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269/4. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,637km.
Mốc giới số 269/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'44,127” vĩ độ Bắc, 105°01'26,493" kinh độ Đông và có độ cao 2,00m.
Từ mốc giới số 269/4, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 270. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,608km.
Mốc giới số 270
là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'34,209” vĩ độ Bắc, 105°01'09,170" kinh độ
Đông và có độ cao 2,27m.
Từ mốc giới số 270, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu
số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'30,059" vĩ độ Bắc, 105°01'10,176" kinh độ Đông và có độ cao 2,73m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây
Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°40'28,378" vĩ độ Bắc, 105°01'07,129" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°40’26,685" vĩ độ Bắc,
105°01'03,978” kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'23,562" vĩ độ Bắc, 105°00'58,273" kinh độ Đông và có độ cao 2,35m, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 270/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,983km.
Mốc giới số 270/1
là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'16,625" vĩ độ Bắc, 105°00'45,650" kinh độ Đông và có
độ cao 2,89m.
Từ mốc giới số 270/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'10,528" vĩ độ Bắc, 105°00'34,916" kinh độ
Đông và có độ cao 2,70m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có
tọa độ địa lý 10°40'04,664" vĩ độ
Bắc, 105°00'24,558"
kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 270/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,083km.
Mốc giới số 270/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'59,042" vĩ độ Bắc, 105°00'14,755" kinh độ Đông và có độ cao 2,89m.
Từ mốc giới số 270/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°39'58,879" vĩ độ Bắc, 105°00’14,803"
kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam,
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'54,571" vĩ độ Bắc, 105°00'07,898" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10o39'52,752" vĩ độ Bắc, 105°00'04,621" kinh độ Đông và có độ cao 3,87m, rồi
theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°39’45,785" vĩ độ Bắc, 104°59'52,933" kinh độ Đông và có độ cao 2,80m; sau đó chuyển hướng Bắc -
Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'46,688" vĩ độ Bắc, 104°59’52,353" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°39'46,337" vĩ độ Bắc, 104°59'51,785" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 270/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,129km.
Mốc giới số 270/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'41,325" vĩ độ Bắc, 104°59'43,559" kinh độ Đông và có độ cao 2,51m.
Từ mốc giới số
270/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°39'37,507" vĩ độ Bắc, 104°59'36,994" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'37,878"
vĩ độ Bắc, 104°59'36,881" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'36,908" vĩ độ Bắc,
104°59'35,238" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°39'36,539" vĩ độ Bắc, 104°59'35,367" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
270/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,354km.
Mốc giới số 270/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39’35,859"
vĩ độ Bắc, 104°59'34,233" kinh độ Đông và có độ cao 2,51m.
Từ mốc giới số
270/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'33,030"
vĩ độ Bắc, 104°59'29,316" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°39'33,393" vĩ độ Bắc, 104°59'29,170" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 271. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 271, là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'30,383" vĩ độ Bắc, 104°59'24,156" kinh độ Đông và có
độ cao 3,39m.
Từ mốc giới số 271, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'29,743" vĩ độ Bắc, 104°59'23,015" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'27,955" vĩ độ Bắc, 104°59'20,525" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'26,772" vĩ độ Bắc, 104°59'18,261" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'26,751" vĩ độ Bắc, 104°59’17,740"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°39'21,284" vĩ độ Bắc, 104°59'08,338"
kinh độ Đông và có độ cao 2,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°39'17,706” vĩ độ Bắc, 104°59'02,221" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°39'16,769" vĩ độ Bắc, 104°59'00,513" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 271/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,844km.
Mốc giới số 271/1 là mốc phụ đơn, cắm tại bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'16,457" vĩ độ Bắc, 104°59'00,413" kinh độ
Đông và có độ cao 2,65m.
Từ mốc giới số 271/1, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°39'14,094” vĩ độ Bắc, 104°58'57,556" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'14,042" vĩ độ Bắc,
104°58'57,596" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 271/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,753km.
Mốc giới số 271/2
là mốc phụ đơn, cắm tại bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°39'00,832" vĩ độ Bắc, 104°58’41,388" kinh độ Đông và có độ cao 2,92m.
Từ mốc giới số 271/2, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°38'54,976" vĩ độ Bắc, 104°58'27,656"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 272. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,507km.
Mốc giới số 272 là mốc đơn, loại C, cắm giữa kênh không tên, tại điểm
có tọa độ địa lý 10°38'54,341" vĩ độ Bắc, 104°58'26,035" kinh độ Đông và có
độ cao 3,23m.
Từ mốc giới số 272, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 272/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,405km.
Mốc giới số 272/1 là mốc phụ đơn, cắm
ở giữa kênh không tên, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°38'49,294" vĩ độ Bắc,
104°58'13,705" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
Từ mốc giới số
272/1, đường biên giới hướng Tây -
Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 272/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,794km.
Mốc giới số
272/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°38'39,171" vĩ độ Bắc, 104°57'49,649" kinh độ Đông và có độ cao 2,15m.
Từ mốc giới số 272/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'36,350" vĩ độ Bắc, 104°57'50,939" kinh độ Đông và có độ cao 2,14m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,812" vĩ độ Bắc, 104°57'48,195" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,255" vĩ độ Bắc, 104°57'48,206" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,005" vĩ độ Bắc,
104°57'47,483" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'30,229"
vĩ độ Bắc, 104°57'41,754"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'30,263" vĩ độ Bắc, 104°57'41,633" kinh độ Đông và
có độ cao 2,44m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 273. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,007km.
Mốc giới số 273 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'20,103” vĩ độ Bắc, 104°57'26,215" kinh độ Đông và có độ cao 3,04m.
Từ mốc giới số 273, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'12,196" vĩ độ Bắc, 104°57'13,841" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°38'10,221" vĩ độ Bắc, 104°57'11,880" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'08,584” vĩ độ Bắc, 104°57'11,215" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°38'06,709" vĩ độ Bắc, 104°57'10,821”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'05,159"
vĩ độ Bắc, 104°57'08,494"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°38'04,884" vĩ độ Bắc, 104°57'08,302”
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 273/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là
1,106km.
Mốc giới số 273/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°37'55,576"
vĩ độ Bắc, 104°57'00,851" kinh độ Đông và có độ cao 1,95m.
Từ mốc giới 273/1, đường biên giới hướng
Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới 273/2. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,852km.
Mốc giới số
273/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có
tọa độ địa lý 10°37’33,832" vĩ độ Bắc, 104°56'43,434"
kinh độ Đông và có độ cao 2,17m.
Từ mốc giới 273/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°37'24,436" vĩ độ Bắc, 104°56'35,909" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 273/3. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,100km.
Mốc giới số 273/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°37'06,168" vĩ độ
Bắc, 104°56'20,428" kinh độ Đông và có độ cao 2,20m.
Từ mốc giới số 273/3, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 273/4. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,368km.
Mốc giới số 273/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'56,881" vĩ độ Bắc,
104°56'12,762" kinh độ Đông và
có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số
273/4, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 274. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 274 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'49,877" vĩ độ Bắc,
104°56'06,523" kinh độ Đông và
có độ cao 3,98m.
Từ mốc giới số
274, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'36,391" vĩ độ Bắc, 104°55'59,085" kinh độ
Đông và có độ cao 2,89m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'23,038" vĩ độ Bắc, 104°55'51,724" kinh độ Đông và có độ
cao 2,43m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 275. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,405km.
Mốc giới số 275 là mốc đơn, loại A, cắm
tại cặp cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên (Việt Nam) - Phnôm Đân (Campuchia), là điểm
giao giữa quốc lộ số 91 (Việt Nam) và đường số 2
(Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'09,715" vĩ độ Bắc,
104°55'44,377" kinh độ Đông và có độ cao 8,36m.
Từ mốc giới số 275, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°35'59,156" vĩ độ Bắc, 104°55’39,588" kinh độ Đông và có độ
cao 2,43m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 275/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,793km.
Mốc giới số 275/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°35'46,176" vĩ độ Bắc,
104°55'33,636" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 275/1, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 275/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,797km.
Mốc giới số 275/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°35’22,544" vĩ độ Bắc, 104°55'22,806" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Từ mốc giới số 275/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°35'19,806" vĩ độ Bắc, 104°55'21,348" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°35’14,980" vĩ độ Bắc, 104°55'18,618" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 275/3. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,587km.
Mốc giới số 275/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°35’05,408" vĩ độ Bắc, 104°55'14,298"
kinh độ Đông và có độ cao 2,62m.
Từ mốc giới số 275/3, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ 10°34'50,445" vĩ độ Bắc, 104°55'07,685" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°34'50,358" vĩ độ Bắc,
104°55'08,047" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam,
theo đường thẳng đến mốc giới số 275/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,589km.
Mốc giới số 275/4 là mốc phụ đơn, cắm giữa hai bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°34’48,150"
vĩ độ Bắc, 104°55'06,928" kinh độ Đông và có độ cao 2,83m.
Từ mốc giới số
275/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34’45,056" vĩ độ Bắc, 104°55'05,231" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°34'41,526" vĩ độ Bắc, 104°55'03,045" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°34'38,097" vĩ độ Bắc, 104°55'01,051" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'32,155" vĩ độ Bắc,
104°54'57,467" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 276. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,691km.
Mốc giới số 276 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 104°54'55,413" kinh độ
Đông và có độ cao 5,28m.
Từ mốc giới số
276, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34’24,987" vĩ độ Bắc,
104°54'53,006” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°34’20,479”vĩ
độ Bắc, 104°54'49,827" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'16,151" vĩ độ Bắc, 104°54’46,917" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 276/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,618km.
Mốc giới số 276/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°34’12,029" vĩ độ Bắc, 104°54’44,126" kinh độ Đông và có độ cao 3,61m.
Từ mốc giới số 276/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'12,014" vĩ độ Bắc,
104°54'43,856" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'10,711"
vĩ độ Bắc, 104°54’42,674" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'07,381" vĩ độ Bắc, 104°54'40,458" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°34'03,952" vĩ độ Bắc, 104°54’38,112" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°33’58,134" vĩ độ Bắc, 104°54'34,251" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 276/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,668km.
Mốc giới số 276/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa
lý 10°33'54,269" vĩ độ Bắc, 104°54'31,628" kinh độ Đông và có độ cao 4,02m.
Từ mốc giới số 276/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°33'49,086" vĩ độ Bắc, 104°54’28,154"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°33'42,548" vĩ độ Bắc, 104°54'24,286" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’39,774" vĩ độ Bắc, 104°54’22,595”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°33’37,647" vĩ độ Bắc, 104°54'21,390" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 277. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,719km.
Mốc giới số 277 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý
10°33’34,312" vĩ độ Bắc, 104°54'19,265" kinh độ Đông và
có độ cao 5,26m.
Từ mốc giới số
277, đường biên giới hướng chung Nam
- Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°33’32,705" vĩ độ Bắc, 104°54'18,300" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'30,542" vĩ độ Bắc, 104°54’17,378” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'30,157" vĩ độ Bắc, 104°54'17,480" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’29,732" vĩ độ Bắc, 104°54’17,305" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°33'29,583” vĩ độ Bắc, 104°54’17,046" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'29,466” vĩ độ Bắc, 104°54’16,692”
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'24,803”
vĩ độ Bắc, 104°54’13,791" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'23,266" vĩ
độ Bắc, 104°54'13,000" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'20,558"
vĩ độ Bắc, 104°54'11,510" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°33’19,928"
vĩ độ Bắc, 104°54’11,270" kinh độ Đông và có độ cao 3,56m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°33'18,288" vĩ độ Bắc, 104°54'10,221"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’16,782" vĩ độ Bắc, 104°54'09,239" kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'12,413" vĩ độ Bắc, 104°54'06,754"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°33'07,926" vĩ độ Bắc, 104°54'04,279" kinh độ Đông và có độ cao 3,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'06,364" vĩ độ Bắc, 104°54'03,366" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'02,994"
vĩ độ Bắc, 104°54'01,201" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°33'00,157"
vĩ độ Bắc, 104°53'59,295" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'57,756" vĩ độ Bắc, 104°53'56,939" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 278. Chiều dài đoạn biên giới này là
1,419km.
Mốc giới số 278 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'55,612"
vĩ độ Bắc, 104°53'54,678" kinh độ Đông và có độ cao
4,62m.
Từ mốc giới số 278, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°32’51,524"
vĩ độ Bắc, 104°53'48,700" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°32’48,980" vĩ độ Bắc, 104°53'45,263" kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 278/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
Mốc giới số 278/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°32'42,697" vĩ độ Bắc, 104°53'38,531" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
Từ mốc giới số 278/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'39,693" vĩ độ Bắc, 104°53'35,398" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'39,807" vĩ độ Bắc, 104°53'35,273" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ 10°32'33,762" vĩ độ Bắc, 104°53'28,850" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ 10°32'33,636" vĩ độ Bắc,
104°53'28,927" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 279. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,704km.
Mốc giới số 279 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại
điểm có tọa độ địa lý 10°32'27,321" vĩ độ Bắc, 104°53’21,727" kinh độ Đông
và có độ cao 3,94m.
Từ mốc giới số 279, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'18,703" vĩ độ Bắc,
104°53’12,021" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°32’18,951" vĩ độ Bắc, 104°53'11,803"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 279/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,507km.
Mốc giới số 279/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'16,738" vĩ độ Bắc, 104°53'09,551" kinh độ Đông và có độ cao 4,49m.
Từ mốc giới số 279/1, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'12,350" vĩ độ Bắc, 104°53'05,099" kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới 279/2. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,498km.
Mốc giới số 279/2 là mốc phụ đơn, cắm
giữa hai bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'05,262" vĩ độ Bắc, 104°52'57,794" kinh độ Đông và có độ cao 3,45m.
Từ mốc giới số 279/2, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 280. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,549km.
Mốc giới số 280 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°31'53,154" vĩ độ Bắc, 104°52'44,499" kinh độ Đông và
có độ cao 3,90m.
Từ mốc giới số
280, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'42,832" vĩ độ Bắc, 104°52'33,522" kinh độ Đông và có độ cao 4,60m, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'34,185" vĩ độ Bắc, 104°52’24,131" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'30,762" vĩ độ Bắc,
104°52'20,383" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°31'27,399" vĩ độ Bắc, 104°52'16,667” kinh độ Đông và có độ cao 3,78m, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'23,304"
vĩ độ Bắc, 104°52'12,439" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới
281. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,576km.
Mốc giới số 281 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'18,094"
vĩ độ Bắc, 104°52'06,654" kinh độ Đông và có độ cao 3,91m.
Từ mốc giới số
281, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'17,708" vĩ độ Bắc, 104°52'05,739" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
281/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
Mốc giới số 281/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'16,221" vĩ độ Bắc, 104°51'59,391"
kinh độ Đông và có độ cao 4,59m.
Từ mốc giới số 281/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'16,056" vĩ độ Bắc, 104°51'52,303" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'16,033" vĩ độ Bắc, 104°51'49,718" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,841" vĩ độ Bắc, 104°51'45,711" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,890"
vĩ độ Bắc, 104°51'44,740" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’16,042"
vĩ độ Bắc, 104°51'41,797" kinh độ Đông; sau đó chuyển
hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,228" vĩ độ Bắc, 104°51'41,733" kinh độ Đông và có độ cao 2,97m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,334" vĩ độ Bắc, 104°51'41,168" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'45,046" vĩ độ Bắc, 104°51'36,864" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'14,533" vĩ độ Bắc, 104°51’34,023" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'14,491" vĩ độ Bắc, 104°51'32,044" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°31’14,444"
vĩ độ Bắc, 104°51’30,644" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm
có tọa độ địa lý 10°31'13,624" vĩ độ Bắc, 104°51'24,829" kinh độ Đông và
có độ cao 3,43m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,289" vĩ độ Bắc, 104°51'22,907" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'13,060" vĩ độ Bắc, 104°51'21,051"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,599" vĩ độ Bắc, 104°51'16,871" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'12,607" vĩ độ Bắc, 104°51'13,487"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới 281/2. Chiều dài đoạn biên
giới này là 1,557km.
Mốc giới số 281/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại
điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,277"
vĩ độ Bắc, 104°51’09,132" kinh độ Đông và có độ cao 4,55m.
Từ mốc giới số 281/2, đường biên giới
hướng Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa
độ địa lý 10°31'13,733" vĩ độ Bắc, 104°51'09,008" kinh độ Đông
và có độ cao 2,94m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,715" vĩ độ Bắc, 104°51'02,264" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,576" vĩ độ Bắc, 104°50'57,426" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,160" vĩ độ
Bắc, 104°50'52,548" kinh độ Đông
và có độ cao 3,43m; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,612" vĩ độ Bắc, 104°50'52,536" kinh độ Đông;
sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,486" vĩ độ Bắc, 104°50'47,467" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,611" vĩ độ Bắc, 104°50'47,457" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°31'13,612" vĩ độ Bắc, 104°50'46,291" kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 282. Chiều đài đoạn
biên giới này là 0,829km.
Mốc giới số 282 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa
lý 10°31'13,308" vĩ độ Bắc, 104°50'43,823"
kinh độ Đông và có độ cao 3,59m.
Từ mốc giới số
282, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,770" vĩ độ Bắc, 104°50'39,440" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,864" vĩ độ Bắc,
104°50'39,438" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'12,466" vĩ độ Bắc,
104°50'35,559" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,307" vĩ độ Bắc,
104°50'30,497" kinh độ Đông và
có độ cao 2,59m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,711" vĩ độ Bắc, 104°50'30,506" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,749" vĩ độ Bắc, 104°50’27,876" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,220" vĩ độ Bắc,
104°50'77,875" kinh độ Đông, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,822" vĩ độ Bắc, 104°50'20,607" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,107"
vĩ độ Bắc, 104°50'20,599" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,921" vĩ độ Bắc, 104°50'17,631" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm
có tọa độ địa lý 10°31'12,826" vĩ độ Bắc, 104°50'17,656" kinh độ Đông và có độ cao 2,97m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,678" vĩ độ
Bắc, 104°50’16,302" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,775"
vĩ độ Bắc, 104°50’16,290" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,352" vĩ
độ Bắc, 104°50'10,926" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 282/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,332km.
Mốc giới số
282/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°31'11,432" vĩ độ Bắc, 104°50'01,613" kinh độ Đông và có độ cao 4,03m.
Từ mốc giới số
282/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,962" vĩ độ Bắc,
104°49'57,151" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,661" vĩ độ Bắc, 104°49’52,935"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa
lý 10°31'10,643" vĩ độ Bắc, 104°49'45,779" kinh độ Đông và có độ cao 3,34m;
sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,559" vĩ độ Bắc,
104°49'45,751" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°31'11,221" vĩ độ Bắc, 104°49'42,044" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 283. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,138km.
Mốc giới số 283 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm
có tọa độ địa lý 10°31'14,008"
vĩ độ Bắc, 104°49'25,365" kinh độ Đông và có độ cao 3,71m.
Từ mốc giới số 283, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 283/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số
283/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có
tọa độ địa lý 10°31'13,736" vĩ độ Bắc,
104°49’14,680" kinh độ Đông và có độ cao 3,30m.
Từ mốc giới số 283/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 283/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 283/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°31'13,466" vĩ độ Bắc,
104°49'03,994" kinh độ Đông và có độ cao 3,16m.
Từ mốc giới số 283/2,
đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số
283/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 283/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,192" vĩ độ Bắc, 104°48'53,308" kinh độ Đông và có độ cao 3,13m.
Từ mốc giới số 283/3, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 284. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 284
là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°31'12,921" vĩ độ Bắc, 104°48'42,613" kinh độ Đông và có độ cao 4,30m.
Từ mốc giới số 284, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'12,822"
vĩ độ Bắc, 104°48'38,632" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc
dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’12,766" vĩ độ Bắc, 104°48'31,176" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m, rồi theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,843” vĩ độ Bắc, 104°48'19,265”
kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến
cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,200" vĩ độ Bắc, 104°48'19,254” kinh độ Đông
và có độ cao 3,64m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây,
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,888” vĩ độ Bắc, 104°48’10,369" kinh độ Đông,
rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa
lý 10°31'12,736" vĩ độ Bắc, 104°48'07,991” kinh độ Đông và có độ cao 3,26m; sau đó
chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°31'13,136" vĩ độ Bắc, 104°48'07,848" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng
chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,841” vĩ độ Bắc, 104°48'05,826” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,010'' vĩ độ Bắc, 104°48'05,806” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,909” vĩ độ Bắc, 104°48’03,798" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,928" vĩ độ Bắc, 104°47'58,848'' kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'13,281" vĩ độ Bắc, 104°47'58,261" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 285. Chiều dài đoạn
biên giới này là 1,410km.
Mốc giới số 285 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,173" vĩ độ Bắc, 104°47'57,154” kinh độ Đông và có độ cao 3,94m.
Từ mốc giới số 285, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°31’12,879" vĩ độ Bắc, 104°47'54,824" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,689” vĩ độ Bắc, 104°47'52,035"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,408"
vĩ độ Bắc, 104°47'47,746" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,063" vĩ độ Bắc, 104°47'42,254" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 285/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,519km.
Mốc giới số
285/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ
địa lý 10°31'11,794" vĩ độ Bắc, 104°47’40,153" kinh độ Đông và có độ cao 3,98m.
Từ mốc giới số
285/1, đường biên giới hướng chung hướng
Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°31'10,969" vĩ độ Bắc,
104°47'33,977" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,750" vĩ độ Bắc, 104°47’32,145" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,748" vĩ độ Bắc, 104°47’29,999" kinh độ Đông và có độ cao 4,00m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,513" vĩ độ Bắc, 104°47'29,910" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,388" vĩ độ Bắc,
104°47'29,229" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,793"
vĩ độ Bắc, 104°47'29,084" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,794" vĩ độ Bắc, 104°47'28,034" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,620" vĩ độ Bắc, 104°47’27,385" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’10,227"
vĩ độ Bắc, 104°47'26,704” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'11,284" vĩ độ Bắc, 104°47'26,328" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,029" vĩ độ Bắc, 104°47'24,974" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,784" vĩ độ Bắc, 104°47'24,855" kinh độ Đông và có độ cao 3,34m, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,945"
vĩ độ Bắc, 104°47'20,126" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới
số 286. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,675km.
Mốc giới số 286 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,802" vĩ độ Bắc, 104°47'19,584" kinh độ Đông và có độ cao 3,24m.
Từ mốc giới số 286, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’10,967" vĩ độ Bắc, 104°47'19,098” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến
điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,985" vĩ độ Bắc, 104°47'18,121" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,641"
vĩ độ Bắc, 104°47’17,953" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý
10°31'11,478" vĩ độ Bắc, 104°47'14,756" kinh độ Đông và có độ cao 3,60m, tiếp
tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,782" vĩ độ Bắc, 104°47'08,456" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 286/1. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,528km.
Mốc giới số 286/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,471" vĩ độ Bắc, 104°47’02,794" kinh độ
Đông và có độ cao 3,31m.
Từ mốc giới số 286/1, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°31'10,386" vĩ độ Bắc, 104°46'59,667" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'10,465" vĩ độ Bắc, 104°46'52,489" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,593" vĩ độ Bắc, 104°46'52,378" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới
số 286/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,390km.
Mốc giới số 286/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,410" vĩ độ Bắc, 104°46'50,037" kinh độ Đông và có độ cao 3,48m.
Từ mốc giới số
286/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,388" vĩ độ Bắc, 104°46'48,284" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,202" vĩ độ Bắc, 104°46'42,540" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,019" vĩ độ Bắc,
104°46'39,976" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 287. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 287
là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,939" vĩ độ Bắc,
104°46'36,629" kinh độ Đông và có độ cao 3,27m.
Từ mốc giới số 287, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'09,814" vĩ độ Bắc, 104°46’32,034” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'09,713" vĩ độ Bắc, 104°46'28,201" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc
giới số 287/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,389km.
Mốc giới số 287/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,583" vĩ độ Bắc,
104°46'23,833" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
Từ mốc giới số 287/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’09,470" vĩ độ Bắc,
104°46'19,840" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,195"
vĩ độ Bắc, 104°46’13,553" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 287/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,372km.
Mốc giới số 287/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,154" vĩ độ Bắc, 104°46'11,616" kinh độ Đông và có
độ cao 2,77km.
Từ mốc giới số
287/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'09,140" vĩ độ Bắc, 104°46'09,178"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°31'09,211" vĩ độ Bắc, 104°46'05,778" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'09,332" vĩ độ Bắc, 104°46'01,662"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 288.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
Mốc giới số 288
là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,369“ vĩ độ Bắc, 104°45'59,274" kinh độ Đông và có độ cao 2,86m.
Từ mốc giới số 288, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,183" vĩ độ Bắc,
104°45'57,645" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,100" vĩ độ Bắc, 104°45'55,765" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,141" vĩ độ Bắc, 104°45'54,602" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'09,208"
vĩ độ Bắc, 104°45'53,671" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'09,306"
vĩ độ Bắc, 104°45’51,629" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,302"
vĩ độ Bắc, 104°45'49,682" kinh độ
Đông; sau đó chuyển hướng Bắc, theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,799" vĩ độ Bắc, 104°45'49,625" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung
hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'09,687” vĩ độ Bắc, 104°45'47,691" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,645" vĩ độ Bắc, 104°45'45,476" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 288/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,450km.
Mốc giới số 288/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,672" vĩ độ Bắc,
104°45'44,946" kinh độ Đông và
có độ cao 2,92m.
Từ mốc giới số 288/1, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,691"
vĩ độ Bắc, 104°45'44,338" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,648" vĩ độ Bắc, 104°45'43,138" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,503" vĩ độ Bắc,
104°45'40,715" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,242” vĩ độ Bắc, 104°45'36,162" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa
lý 10°31'09,241" vĩ độ Bắc, 104°45'35,206" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°31’08,971" vĩ độ Bắc, 104°45’31,142" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’08,885" vĩ độ Bắc, 104°45'29,497" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến
mốc giới số 288/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,542km.
Mốc giới số 288/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'08,728" vĩ độ Bắc, 104°45'27,128" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 288/2, đường biên giới hướng chung hướng
Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'08,572" vĩ độ Bắc, 104°45'73,527" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'08,414" vĩ độ Bắc, 104°45'18,846" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 289. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,458km.
Mốc giới số 289 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm
có tọa độ địa lý 10°31'08,073"
vĩ độ Bắc, 104°45'12,058" kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
Từ mốc giới số 289, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,635" vĩ độ Bắc, 104°45'07,970"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°31’11,970" vĩ độ Bắc, 104°45’01,140" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 289/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,571km.
Mốc giới số 289/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'14,274" vĩ độ Bắc, 104°44'54,357" kinh độ
Đông và có độ cao 2,50m.
Từ mốc giới số 289/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,382" vĩ độ Bắc, 104°44'51,143" kinh
độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'17,136" vĩ độ Bắc, 104°44'46,186" kinh
độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'18,312" vĩ độ Bắc, 104°44'42,578" kinh
độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,545km.
Mốc giới số 289/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’20,059"
vĩ độ Bắc, 104°44'37,409" kinh độ Đông và có độ cao 2,71m.
Từ mốc giới số 289/2, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'22,065" vĩ độ Bắc, 104°44'31,476" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'24,043" vĩ độ Bắc,
104°44'25,819" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°31'25,058" vĩ độ Bắc, 104°44'22,850"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289/3. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,563km.
Mốc giới số
289/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có
tọa độ địa lý 10°31'26,113" vĩ độ
Bắc, 104°44'19,931" kinh độ Đông và có độ cao 2,75m.
Từ mốc giới số 289/3, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'27,239" vĩ độ Bắc, 104°44’16,775" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'29,156"
vĩ độ Bắc, 104°44'11,376" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°31'30,826"
vĩ độ Bắc, 104°44'06,757" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến đến mốc giới số 290. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,564km.
Mốc giới số 290 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'32,308" vĩ độ Bắc,
104°44'02,461" kinh độ Đông và có độ cao 2,84m.
Từ mốc giới số 290, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'34,337" vĩ độ Bắc, 104°43'56,343" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'36,412" vĩ độ Bắc,
104°43’50,056" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến đến mốc giới số
290/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,645km.
Mốc giới số 290/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'38,927"
vĩ độ Bắc, 104°43'42,308" kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 290/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°31'40,685" vĩ độ Bắc,
104°43'37,038" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°31'42,721" vĩ độ Bắc, 104°43'31,156"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến đến mốc giới số 290/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,619km.
Mốc giới số 290/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'45,459"
vĩ độ Bắc, 104°43’23,053" kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Từ mốc giới số 290/2, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'48,696" vĩ độ Bắc, 104°43'13,552" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'50,823" vĩ độ Bắc,
104°43'07,165" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 290/3.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,616km.
Mốc giới số 290/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'51,706" vĩ độ Bắc, 104°43'03,786" kinh độ Đông và có độ cao
2,65m.
Từ mốc giới số 290/3, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa
độ địa lý 10°31'53,688" vĩ độ Bắc,
104°42'55,634" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'54,265" vĩ độ Bắc, 104°42’53,223"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'55,139" vĩ độ Bắc, 104°42'49,510" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 290/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,627km.
Mốc giới số 290/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'56,864"
vĩ độ Bắc, 104°42'43,818" kinh độ Đông và có độ cao là 2,89m.
Từ mốc giới số 290/4, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°31'57,604" vĩ độ Bắc, 104°42'41,324" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'58,074" vĩ
độ Bắc, 104°42'39,301" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 10°31'58,772" vĩ độ Bắc, 104°42'34,743" kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'59,858" vĩ độ Bắc,
104°42'27,862" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 291. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,622km.
Mốc giới số 291 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'00,476" vĩ độ Bắc, 104°42'23,706" kinh độ Đông và có độ cao
là 2,90m.
Từ mốc giới số 291, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°32'01,308" vĩ độ Bắc, 104°42'18,082" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'03,132" vĩ độ Bắc,
104°42'11,439" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°32'04,460" vĩ độ Bắc, 104°42'06,568" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'05,558"
vĩ độ Bắc, 104°42'02,432" kinh độ Đông và có độ cao là 3,09m, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'06,959" vĩ độ Bắc, 104°41'57,293" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°32'08,475" vĩ độ Bắc, 104°41'51,652" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'09,924" vĩ độ Bắc, 104°41'46,400" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại
điểm có tọa độ địa lý 10°32'11,192" vĩ độ Bắc, 104°41'41,648"
kinh độ Đông và có độ cao là 2,61m; sau đó chuyển hướng Bắc
- Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 292. Chiều dài đoạn biên giới này
là 1,465km.
Mốc giới số 292 là mốc đơn, loại C, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'15,769"
vĩ độ Bắc, 104°41'42,731" kinh độ Đông và có độ cao
là 2,80m.
Từ mốc giới số 292, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 292/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,679km.
Mốc giới số 292/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'16,816" vĩ độ Bắc, 104°41'20,421" kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Từ mốc giới số 292/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 292/2. Chiều đài đoạn biên giới này
là 0,507km.
Mốc giới số 292/2 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'17,607"
vĩ độ Bắc, 104°41'03,760” kinh độ Đông và có độ cao là 2,63m.
Từ mốc giới số 292/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 293. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,523km.
Mốc giới số 293 là mốc đơn, loại C, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'18,425" vĩ độ Bắc,
104°40'46,570" kinh độ Đông và có độ cao là 2,61m.
Từ mốc giới số 293, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 293/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,838km.
Mốc giới số 293/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'19,736"
vĩ độ Bắc, 104°40'19,039" kinh độ
Đông và có độ cao là 2,38m.
Từ mốc giới số 293/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 293/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,809km.
Mốc giới số 293/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Nam kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý
10°32'21,009" vĩ độ Bắc, 104°39’52,447" kinh độ Đông và có độ cao là
3,33m.
Từ mốc giới số 293/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 293/3. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,395km.
Mốc giới số 293/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'21,621" vĩ độ Bắc,
104°39’39,451" kinh độ Đông và có độ cao là 1,60m.
Từ mốc giới số 293/3, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 294. Chiều dài
đoạn biên giới này là 0,438km.
Mốc giới số 294 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'22,307" vĩ độ Bắc,
104°39’25,040" kinh độ Đông và có độ cao là 2,28m.
Từ mốc giới số 294, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 294/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,597km.
Mốc giới số 294/1 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ Đông rạch Dứa (prêch Doun Têy), tại điểm có tọa độ địa lý
10°32’23,248" vĩ độ Bắc, 104°39'05,420” kinh độ Đông và có độ cao là
2,34m,
Từ mốc giới số 294/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 295. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,513km.
Mốc giới số 295 là mốc đơn, loại C, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32’24,053" vĩ độ Bắc,
104°38'48,568" kinh độ Đông và có độ cao là 2,26m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 295
đến mốc giới số 301 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 301 là mốc đơn, loại B (cặp
cửa khẩu Giang Thành - Ton Hon), tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'49,805" vĩ độ Bắc, 104°35'35,101" kinh
độ Đông và có độ cao là 4,51m.
Từ mốc giới số 301, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 301/1. Đoạn biên
giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,211 km.
Mốc giới số 301/1 là mốc phụ đơn, cắm
giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'47,800" vĩ độ Bắc,
104°35'28,499" kinh độ Đông và có độ cao là 2,14m.
Từ mốc giới số 301/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 301/2. Đoạn biên
giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,172km.
Mốc giới số 301/2 là mốc phụ đơn, cắm
giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'45,424" vĩ độ Bắc,
104°35'23,466" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Từ mốc giới số 301/2, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302. Đoạn biên giới này
là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,201 km.
Mốc giới số 302 là mốc đơn, loại C, cắm
giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'41,366"
vĩ độ Bắc, 104°35'18,337" kinh độ
Đông và có độ cao là 2,34m.
Từ mốc giới số 302, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302/1. Đoạn biên giới
này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,099km.
Mốc giới số 302/1 là mốc phụ đơn, cắm
giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'39,049" vĩ độ Bắc,
104°35'16,077" kinh độ Đông và có độ cao là 1,17m.
Từ mốc giới số 302/1, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302/2. Đoạn biên giới
này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,358km.
Mốc giới số 302/2 là mốc phụ đơn, cắm
giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'27,462"
vĩ độ Bắc, 104°35'15,705" kinh độ Đông và có độ cao là 2,58m.
Từ mốc giới số 302/2, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302/3. Đoạn biên giới
này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,468km.
Mốc giới số 302/3 là mốc phụ đơn, cắm
giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,255"
vĩ độ Bắc, 104°35'14,693" kinh độ Đông và có độ cao là 1,82m.
Từ mốc giới số 302/3 đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302/4. Đoạn biên giới
này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,319km.
Mốc giới số 302/4 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79 (cuối kênh), tại điểm có tọa độ địa lý
10°31'01,959" vĩ độ Bắc, 104°35'15,866" kinh độ
Đông và có độ cao là 2,00m.
Từ mốc giới số 302/4, đường biên giới
hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'00,134" vĩ độ Bắc, 104°35'15,992" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°30’58,835" vĩ độ Bắc, 104°35'15,921"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 302/5. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,584km.
Mốc giới số 302/5 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30'43,023" vĩ độ
Bắc, 104°35’14,444" kinh độ Đông và có độ cao là 2,04m.
Từ mốc giới số 302/5, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°30'39,809" vĩ độ Bắc, 104°35'14,108" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°30'36,624" vĩ độ Bắc, 104°35'13,504"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°30'35,734" vĩ độ Bắc, 104°35'13,246" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 302/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 302/6 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý
10°30'30,485" vĩ độ Bắc, 104°35'10,539" kinh độ Đông và có độ cao là
3,15m.
Từ mốc giới số 302/6, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°30'27,637" vĩ độ Bắc, 104°35’09,035" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'23,925" vĩ độ Bắc, 104°35'06,315"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 302/7. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,482km.
Mốc giới số 302/7 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30’17,458" vĩ độ
Bắc, 104°35'01,730" kinh độ Đông và có độ cao là 1,41 m.
Từ mốc giới số 302/7, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°30'14,650" vĩ độ Bắc, 104°34'58,539" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 303. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,387km.
Mốc giới số 303 là mốc đơn, loại C, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30'10,283" vĩ độ
Bắc, 104°34'51,326" kinh độ Đông và có độ cao là 2,54m.
Từ mốc giới số 303, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°30'07,371" vĩ độ Bắc, 104°34'45,802" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'06,108" vĩ
độ Bắc, 104°34'42,831" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 10°30'05,209" vĩ độ Bắc, 104°34'40,352" kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 303/1. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,475km.
Mốc giới số 303/1 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30’04,235" vĩ độ
Bắc, 104°34'36,994" kinh độ Đông và có độ cao là 2,30m.
Từ mốc giới số 303/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°30'01,847" vĩ độ Bắc, 104°34'26,288" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'01,174" vĩ độ Bắc,
104°34'23,960" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng mốc giới số 303/2. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,528km.
Mốc giới số 303/2 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'59,667" vĩ độ
Bắc, 104°34'20,277" kinh độ Đông và có độ cao là 2,53m.
Từ mốc giới số 303/2, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°29'55,718" vĩ độ Bắc, 104°34'12,213" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°29'54,775" vĩ
độ Bắc, 104°34'10,427" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
303/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,399km.
Mốc giới số 303/3 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'53,574" vĩ độ
Bắc, 104°34'08,713" kinh độ Đông và có độ cao là 2,59m.
Từ mốc giới số 303/3, đường biên giới
hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 303/4. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,314km.
Mốc giới số 303/4 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'47,450" vĩ độ
Bắc, 104°34'00,434" kinh độ Đông và có độ cao là 2,54m.
Từ mốc giới số 303/4, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°29’42,865" vĩ độ Bắc, 104°33'53,704" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 303/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 303/5 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29’42,062"vĩ độ Bắc,
104°33'52,188" kinh độ Đông và có độ cao là 2,20m.
Từ mốc giới số 303/5, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°29,39,705" vĩ độ Bắc, 104°33’46,094" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 303/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,360km.
Mốc giới số 303/6 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý
10°29'38,341" vĩ độ Bắc, 104°33'40,980" kinh độ Đông và có độ cao là
1,90m.
Từ mốc giới số 303/6, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,201 km.
Mốc giới số 304 là mốc đơn, loại C, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'34,768" vĩ độ
Bắc, 104°33'35,430" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Từ mốc giới số 304, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng, cắt rạch không tên (prêch Tờ Rô Hưng), đến
mốc giới số 304/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,059km.
Mốc giới số 304/1 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'32,981" vĩ độ Bắc, 104°33'34,721" kinh độ Đông và có độ cao là 1,74m.
Từ mốc giới số 304/1, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,272km.
Mốc giới số 304/2 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'24,165" vĩ độ
Bắc, 104°33'35,454" kinh độ Đông và có độ cao là 2,28m.
Từ mốc giới số 304/2, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,301km.
Mốc giới số 304/3 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'14,381" vĩ độ Bắc, 104°33'34,961" kinh độ Đông và có độ cao là 1,77m.
Từ mốc giới số 304/3, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/4. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,386km.
Mốc giới số 304/4 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'01,833" vĩ độ Bắc, 104°33'34,162" kinh độ Đông và có độ cao
là 1,96m.
Từ mốc giới số 304/4, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/5. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,556km.
Mốc giới số 304/5 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°28'43,786" vĩ độ
Bắc, 104°33’32,559" kinh độ Đông và có độ cao là 1,59m.
Từ mốc giới số 304/5, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/6. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,666km.
Mốc giới số 304/6 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°28'22,259" vĩ độ Bắc,
104°33'30,015" kinh độ Đông và có độ cao là 2,09m.
Từ mốc giới số 304/6, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°28'17,649" vĩ độ Bắc, 104°33'28,429" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°28’12,554" vĩ độ Bắc,
104°33'26,096" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°28'04,649" vĩ độ Bắc, 104°33'22,398" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°28'00,122" vĩ độ Bắc,
104°33'21,534" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 304/7.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,797km.
Mốc giới số
304/7 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý
10°27'57,985" vĩ độ Bắc, 104°33'21,281" kinh độ Đông và có độ cao là 2,06m.
Từ mốc giới số 304/7, đường biên giới
hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/8. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,268km.
Mốc giới số 304/8 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27,49,346" vĩ độ
Bắc, 104°33’20,105" kinh độ Đông và có độ cao là 2,84m.
Từ mốc giới số 304/8, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°27’48,336" vĩ độ Bắc, 104°33'19,622" kinh độ Đông (trên bản đồ),
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'46,285" vĩ độ Bắc,
104°33’18,832" kinh độ Đông (trên bản đồ), tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'44,965" vĩ độ Bắc,
104°33'18,375" kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi theo đường thẳng đến mốc giới
số 304/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,394km.
Mốc giới số 304/9 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý
10°27'37,703" vĩ độ Bắc, 104°33'14,695" kinh độ Đông và có độ cao là
2,09m.
Từ mốc giới số 304/9, đường biên giới
hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 305. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,364km.
Mốc giới số 305 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý
10°27’27,193" vĩ độ Bắc, 104°33'09,195" kinh độ Đông và có độ cao là
2,24m.
Từ mốc giới số 305, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°27'22,800" vĩ độ Bắc, 104°33'05,726" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'19,288" vĩ
độ Bắc, 104°33'02,532" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
305/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 305/1 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27'16,678" vĩ độ
Bắc, 104°33’00,208" kinh độ Đông và có độ cao là 1,93m.
Từ mốc giới số 305/1, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'13,076" vĩ độ Bắc, 104°32,56,866" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 305/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,377km.
Mốc giới số 305/2 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa
độ địa lý 10°27'07,902" vĩ độ Bắc, 104°32’51,520" kinh độ Đông và có
độ cao là 1,68m.
Từ mốc giới số 305/2, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°27‘02,253" vĩ độ Bắc, 104°32'45,611" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 305/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,495km.
Mốc giới số 305/3 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'56,682" vĩ độ
Bắc, 104°32'39,829" kinh độ Đông và có độ cao là 1,84m.
Từ mốc giới số 305/3, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°26'53,437" vĩ độ Bắc, 104°32'35,020" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'51,419" vĩ độ Bắc,
104°32'30,757" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/4.
Chiều đài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 305/4 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'51,397" vĩ độ
Bắc, 104°32'30,620" kinh độ Đông và có độ cao là 2,01 m.
Từ mốc giới số 305/4, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°26'51,308" vĩ độ Bắc, 104°32'26,158" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 305/5. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,372km.
Mốc giới số 305/5 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'51,199" vĩ độ
Bắc, 104°32’18,391" kinh độ Đông và có độ cao là 1,89m.
Từ mốc giới số 305/5 đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°26'51,032" vĩ độ Bắc, 104°32’10,765" kinh độ Đông, rồi theo
đường thẳng đến mốc giới số 305/6. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,496km.
Mốc giới số 305/6 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'50,238" vĩ độ
Bắc, 104 32'02,126" kinh độ Đông và có độ cao là 1,61 m.
Từ mốc giới số 305/6, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°26'49,839" vĩ độ Bắc, 104°31'57,414" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/7. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,290km.
Mốc giới số 305/7 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'49,602" vĩ độ
Bắc, 104°31'52,619" kinh độ Đông và có độ cao là 1,60m.
Từ mốc giới số 305/7, đường biên giới
hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°26'49,390" vĩ độ Bắc, 104°31'47,134" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,349km.
Mốc giới số 306 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa
lý 10°26'48,702" vĩ độ Bắc, 104°31'41,176" kinh
độ Đông và có độ cao là 2,00m.
Từ mốc giới số 306, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°26'45,044" vĩ độ Bắc, 104°31'34,771" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,508km.
Mốc giới số 306/1 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26’40,225" vĩ độ
Bắc, 104°31’26,813" kinh độ Đông và có độ cao là 1,70m.
Từ mốc giới số 306/1, đường biên giới
hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°26'36,554" vĩ độ Bắc, 104°31'21,129" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'33,723" vĩ
độ Bắc, 104°31'16,611" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,502km.
Mốc giới số 306/2 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26’31,457" vĩ độ
Bắc, 104°31'12,870" kinh độ Đông và có độ cao là 1,52m.
Từ mốc giới số 306/2, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'24,971" vĩ độ Bắc, 104°31'05,755" kinh độ
Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/3. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,598km.
Mốc giới số 306/3 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'16,727" vĩ độ
Bắc, 104°31'00,214" kinh độ Đông
và có độ cao là 1,69m.
Từ mốc giới số 306/3, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°26'09,195" vĩ độ Bắc, 104°30'56,418" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'59,432" vĩ độ Bắc,
104°30'51,572" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/4.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,793km.
Mốc giới số 306/4 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'53,627" vĩ độ
Bắc, 104°30'48,574" kinh độ Đông và có độ cao là
1,86m.
Từ mốc giới số 306/4, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°25'45,748" vĩ độ Bắc, 104°30'44,376" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 307. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,523km.
Mốc giới số 307 là mốc đơn, loại C, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’38,628 vĩ độ Bắc,
104°30'40,462" kinh độ Đông và có độ cao là 1,76m.
Từ mốc giới số 307, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°25'30,118" vĩ độ Bắc, 104°30'36,632" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 307/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,631km.
Mốc giới số 307/1 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’19,609" vĩ độ
Bắc, 104°30'32,632" kinh độ Đông và có độ cao là 1,74m.
Từ mốc giới số 307/1, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°25'17,006” vĩ độ Bắc, 104°30'31,502” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng
đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'14,199" vĩ độ Bắc, 104°30'29,986"
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°25'04,897" vĩ độ Bắc, 104°30'24,863" kinh độ Đông, rồi theo đường
thẳng đến mốc giới số 307/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,514km.
Mốc giới số 307/2 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'04,783" vĩ độ
Bắc, 104°30'24,795" kinh độ Đông và có độ cao là 2,02m.
Từ mốc giới số 307/2, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°25'00,022" vĩ độ Bắc, 104°30'22,087” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng
đến mốc giới số 307/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,522km.
Mốc giới số 307/3 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'49,958" vĩ độ
Bắc, 104°30'16,432" kinh độ Đông và có độ cao là 1,72m.
Từ mốc giới số 307/3, đường biên giới
hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°24'43,752" vĩ độ Bắc, 104°30'12,907" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'41,885" vĩ
độ Bắc, 104°30'11,804" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 10°24'32,206" vĩ độ Bắc, 104°30'05,979" kinh độ Đông, rồi
theo đường thẳng đến mốc giới số 307/4. Chiều dài đoạn biên giới này là
0,702km.
Mốc giới số 307/4 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'30,215" vĩ độ
Bắc, 104°30'04,783" kinh độ Đông và có độ cao là 1,73m.
Từ mốc giới số 307/4, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°24’29,903" vĩ độ Bắc, 104°30’04,658” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường
thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'27,921" vĩ độ Bắc, 104°30'03,216" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°24'26,242" vĩ độ Bắc, 104°30'02,065" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,991" vĩ
độ Bắc, 104°30'00,361" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,172" vĩ độ Bắc, 104°29'59,693"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307/5. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,315km.
Mốc giới số 307/5 là mốc phụ đơn, cắm
tại phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'22,046" vĩ độ Bắc,
104°29'58,578" kinh độ Đông và có độ cao là 1,81m.
Từ mốc giới số 307/5, đường biên giới
hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°24'21,551" vĩ độ Bắc, 104°29'58,071" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'18,702" vĩ độ Bắc,
104°29'55,326" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,258km.
Mốc giới số 308 là mốc đơn, loại C, cắm
tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'16,036" vĩ độ
Bắc, 104°29'52,659" kinh độ Đông và có độ cao là 2,37m.
Từ mốc giới số 308, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°24'16,047" vĩ độ Bắc, 104°29'52,160" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'16,327" vĩ độ Bắc,
104°29'51,690" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°24'18,049" vĩ độ Bắc, 104°29'49,374" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'19,377"
vĩ độ Bắc, 104°29,47,641" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm
có tọa độ địa lý 10°24'20,313" vĩ độ Bắc, 104°29'46,640" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'21,532" vĩ
độ Bắc, 104°29'45,511" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có
tọa độ địa lý 10°24,22,408" vĩ độ Bắc, 104°29'44,801" kinh độ Đông,
tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,327" vĩ độ Bắc,
104°29'44,065" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/1.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,389km.
Mốc giới số 308/1 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Đông đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'24,393" vĩ độ
Bắc, 104°29'43,338" kinh độ Đông và có độ cao là 1,87m.
Từ mốc giới số 308/1, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°24’25,018" vĩ độ Bắc, 104°29'42,761" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'26,248" vĩ độ Bắc,
104°29'41,665" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°24,27,461" vĩ độ Bắc, 104°29'40,679" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'29,083" vĩ độ Bắc,
104°29'39,400" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°24'31,157" vĩ độ Bắc, 104°29'37,864" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24’33,117" vĩ độ Bắc,
104°29'36,533" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/2,
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,435km.
Mốc giới số 308/2 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Đông đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24’35,792" vĩ độ
Bắc, 104°29,34,906" kinh độ Đông và có độ cao là 1,94m.
Từ mốc giới số 308/2, đường biên giới
hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°24’38,394" vĩ độ Bắc, 104°29’33,282" kinh độ Đông, tiếp tục theo
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'41,765" vĩ độ Bắc,
104°29'31,191" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°24'43,188" vĩ độ Bắc, 104°29'30,444" kinh độ Đông, tiếp tục
theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'45,621" vĩ độ Bắc,
104°29'30,078" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ
địa lý 10°24'47,751" vĩ độ Bắc, 104°29'29,086"
kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/3. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,503km.
Mốc giới số 308/3 là mốc phụ đơn, cắm
tại mép phía Đông đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'50,208" vĩ độ
Bắc, 104°29’27,447” kinh độ Đông và có độ cao là 2,08m.
Từ mốc giới số 308/3, đường biên giới
hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý
10°24'52,956" vĩ độ Bắc, 104°29'25,319" kinh độ
Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'56,485" vĩ
độ Bắc, 104°29'22,872" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số
308/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 308/4 là mốc phụ đơn, cắm
giữa rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'00,438" vĩ độ Bắc,
104°29'20,108" kinh độ Đông và có độ cao là 0,86m.
Từ mốc giới số 308/4, đường biên giới
hướng chung Đông - Đông Bắc, theo giữa rạch không tên đến mốc giới số 309. Đoạn
biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,071km.
Mốc giới số 309 là mốc đơn, loại C, cắm
giữa rạch không tên (prêch Slak Khmao), tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’01,016”
vĩ độ Bắc, 104°29'22,140” kinh độ Đông và có độ cao là 2,04m.
Từ mốc giới số 309, đường biên giới
hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo giữa rạch không tên (prêch
Slak Khmao) đến cọc đầu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý
10°25'07,980" vĩ độ Bắc, 104°29'18,997" kinh độ Đông và có độ cao là
1,10m; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo giữa rạch
không tên đến cọc đấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'08,896" vĩ độ Bắc,
104°29'21,344" kinh độ Đông và có độ cao là 0,51m;
sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số
310. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,451km, trong đó đoạn biên giới trên bộ có chiều dài là 0,137km, đoạn biên giới theo
sông suối có chiều dài là 0,314km.
Mốc giới số 310 là mốc đơn, loại C, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’13,325" vĩ độ Bắc,
104°29’20,904" kinh độ Đông và có độ cao là 1,51m.
Từ mốc giới số 310, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 310/1. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,570km.
Mốc giới số 310/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’26,672"
vĩ độ Bắc, 104°29'07,890" kinh độ Đông và có độ cao là 1,85m.
Từ mốc giới số 310/1, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 310/2. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,570km.
Mốc giới số 310/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý
10°25’40,020" vĩ độ Bắc, 104°28'54,870" kinh độ Đông và có độ cao là 1,81m.
Từ mốc giới số 310/2, đường biên giới
hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 311. Chiều dài đoạn biên giới
này là 0,565km.
Mốc giới số 311 là mốc đơn, loại C, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý
10°25'53,253" vĩ độ Bắc, 104°28'41,968" kinh độ Đông và có độ cao
là 1,73m.
Từ mốc giới số 311, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 311/1. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,400km.
Mốc giới số
311/1 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý
10°25’51,100" vĩ độ Bắc, 104°28'28,982" kinh độ Đông và có độ cao là 1,66m.
Từ mốc giới số 311/1, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 311/2. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,400km.
Mốc giới số 311/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'48,868" vĩ độ Bắc,
104°28’16,025" kinh độ Đông và có độ cao là 1,57m,
Từ mốc giới số 311/2, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 311/3. Chiều
dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 311/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’46,677" vĩ độ Bắc,
104°28'03,071" kinh độ Đông và có độ cao là 1,49m.
Từ mốc giới số 311/3, đường biên giới
hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 312. Chiều dài đoạn biên giới này
là 0,397km.
Mốc giới số 312 là mốc đơn, loại C, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'44,500"
vĩ độ Bắc, 104°27'50,190" kinh độ Đông và có độ cao là 1,70m.
Từ mốc giới số 312, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 312/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'43,299" vĩ độ Bắc,
104°27'45,538" kinh độ Đông và có độ cao là 1,18m.
Từ mốc giới số 312/1, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 312/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'42,096" vĩ độ Bắc,
104°27'40,887" kinh độ Đông và có độ cao là 1,78m.
Từ mốc giới số 312/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
312/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,144km.
Mốc giới số 312/3 là mốc phụ đơn, cắm
trên bãi ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'40,918" vĩ độ Bắc,
104°27'36,310" kinh độ Đông và có độ cao là 0,64m.
Từ móc giới số 312/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,145km.
Mốc giới số 312/4 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'39,731" vĩ độ Bắc,
104°27'31,709" kinh độ Đông và có độ cao là 1,53m.
Từ mốc giới số 312/4, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/5. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,165km.
Mốc giới số 312/5 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’38,373"
vĩ độ Bắc, 104°27'26,447" kinh độ Đông và có độ cao là 0,74m.
Từ mốc giới số 312/5, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/6. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,168km.
Mốc giới số 312/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'36,992" vĩ độ Bắc,
104°27'21,091" kinh độ Đông và có độ cao là 1,47m.
Từ mốc giới số 312/6, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/7. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,123km.
Mốc giới số 312/7 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'35,977" vĩ độ Bắc,
104°27’17,167" kinh độ Đông và có độ cao là 1,56m.
Từ mốc giới số 312/7, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313. Chiều dài đoạn biên
giới này là 0,124km.
Mốc giới số 313 là mốc đơn, loại A, cắm
tại cặp cửa khẩu quốc tế Hà Tiên (Việt Nam) - Prêch Chạk (Campuchia), là điểm
giao giữa quốc lộ số 80 (Việt Nam) và đường số 33 (Campuchia) với đường biên giới,
tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'34,956" vĩ độ Bắc,
104°27'13,207" kinh độ Đông và có độ cao là 3,67m.
Từ mốc giới số 313, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/1. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,195km.
Mốc giới số 313/1 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'33,591" vĩ độ Bắc, 104° 27'06,957" kinh độ
Đông và có độ cao là 1,93m.
Từ mốc giới số 313/1, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/2. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,167km.
Mốc giới số 313/2 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'32,415"
vĩ độ Bắc, 104°27'01,580" kinh độ Đông và có độ cao là 1,93m.
Từ mốc giới số 313/2, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/3. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,209km.
Mốc giới số 313/3 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’30,950" vĩ độ Bắc,
104°26'54,879" kinh độ Đông và có độ cao là 2,07m.
Từ mốc giới số 313/3, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/4. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,200km.
Mốc giới số 313/4 là mốc phụ đơn, cắm
trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'29,548"
vĩ độ Bắc, 104°26'48,468" kinh độ Đông và có độ cao là 2,40m.
Từ mốc giới số 313/4, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số
313/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,136km.
Mốc giới số 313/5 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý
10°25'28,598" vĩ độ Bắc, 104°26'44,099" kinh độ Đông và có độ cao là 1,81m.
Từ mốc giới số 313/5, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/6. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,184km.
Mốc giới số 313/6 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý
10°25'27,300" vĩ độ Bắc, 104°26'38,183" kinh độ Đông và có độ cao là
1,86m.
Từ mốc giới số 313/6, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/7. Chiều dài đoạn
biên giới này là 0,176km.
Mốc giới số 313/7 là mốc phụ đơn, cắm
trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’26,067" vĩ độ Bắc,
104°26’32,524" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Từ mốc giới số 313/7, đường biên giới
hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 314.
Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 314 là mốc đơn, loại đặc
biệt, là điểm kết thúc của đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và
Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'24,764" vĩ độ Bắc,
104°26'26,549" kinh độ Đông và có độ cao là 4,54m.
Điều 10
Hiệu lực của bản đồ
Trong phạm vi đường biên giới đã hoàn
thành phân giới, cắm mốc được ghi nhận tại Điều 9 của Nghị định thư này, phù hợp
với quy định nêu tại Khoản 4 Điều IV Hiệp ước năm 2005, các mảnh Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000 tại Phụ lục 1
của Nghị định thư này sẽ thay thế các mảnh bản đồ hoặc một phần của
mảnh bản đồ tương ứng với các đoạn biên giới đã được phân giới, cắm mốc nêu
trên trong số 26 mảnh bản đồ Bonne tỷ lệ 1/100.000 và 40 mảnh bản đồ UTM tỷ lệ 1/50.000 đính kèm Hiệp ước năm 1985; thay thế các
phần tương ứng trong số 04 sơ đồ đính kèm Hiệp ước năm 2005 và thay thế 31 sơ đồ đính kèm Hiệp ước bổ sung năm 2019.
Điều 11
Về các đoạn biên giới chưa hoàn thành phân giới cắm mốc
1. Căn cứ Hiệp ước
năm 1985, Hiệp ước năm 2005 và Hiệp ước bổ sung năm 2019, hai Bên sẽ tiếp tục
phối hợp hoàn thành toàn bộ công tác phân giới cắm mốc các
đoạn biên giới chưa được mô tả tại Điều 9 của Nghị định thư này và chưa được thể
hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000, cụ thể:
1.1. Đối với các đoạn biên giới đã thống
nhất kết quả rà soát việc chuyển vẽ đường biên giới từ bản
đồ Bonne tỷ lệ 1/100.000 sang bản đồ UTM tỷ lệ 1/50.000 thì đường biên giới tại
các đoạn biên giới này được xác định như kết quả rà soát
việc chuyển vẽ.
1.2. Đối với các đoạn biên giới theo
sông suối, đường biên giới được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều I Hiệp
ước năm 2005.
1.3. Đối với đoạn biên giới từ mốc
241 đến vị trí dự kiến cắm mốc 245 (khu vực giữa sông Mê Kông và sông Hậu
(Bassac) tại An Giang - Kandal), đường biên giới được xác định theo quy định tại
Khoản 1.4, Điều II Hiệp ước năm 2005.
1.4. Đối với các đoạn biên giới không
thuộc các trường hợp tại Điểm 1.1, 1.2 và 1.3, Khoản 1 Điều này, đường biên giới
được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều III Hiệp ước năm 2005.
2. Danh sách các đoạn biên giới chưa
hoàn thành phân giới cắm mốc được lập thành Phụ lục 5 đính kèm Nghị định
thư này.
Phần III
QUẢN LÝ, BẢO VỆ
KIỂM TRA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VÀ HỆ THỐNG MỐC BIÊN GIỚI
Điều 12
Về quản lý và bảo vệ đường biên, mốc giới
1. Sau khi Nghị định thư này có hiệu
lực, hai Bên sẽ căn cứ vào đường biên giới được mô tả tại Điều 9 của Nghị định
thư như thể hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ
1/25.000 đính kèm để tiến hành công tác quản lý, bảo vệ đường biên giới, mốc
biên giới.
2. Đối với những đoạn biên giới chưa
hoàn thành phân giới cắm mốc, việc quản lý đường biên giới sẽ được tiếp tục thực
hiện theo Khoản 5 Điều III Hiệp ước 2005.
Điều 13
Về kiểm tra liên hợp đường biên giới
1. Sau khi Nghị định thư này có hiệu
lực, 10 (mười) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, Chính phủ hai nước
sẽ thành lập Đoàn kiểm tra chung để cùng tiến hành kiểm
tra đường biên giới. Thủ tục thành lập Đoàn kiểm tra liên
hợp, nội dung, phương pháp làm việc và các vấn đề liên
quan khác do hai Bên thỏa thuận bằng văn bản qua đường ngoại
giao.
2. Trong trường hợp có những biển động về địa hình trên thực địa, hai bên sẽ lập Nghị định thư
chung để ghi nhận kết quả kiểm tra, trong đó mô tả lại về đặc trưng địa hình mà
đường biên giới đi qua. Sau khi được cấp có thẩm quyền của
hai nước phê chuẩn, Nghị định thư kiểm tra sẽ trở thành văn
bản bổ sung và là một bộ phận không thể tách rời của Nghị định thư này.
Điều 14
Tính bất biến của đường biên giới
Sau khi Nghị định thư này có hiệu lực,
bất kỳ sự biến đổi nào của địa hình, sông, suối biên giới tại thực địa đều
không làm thay đổi đường biên giới và vị trí mốc giới trừ
trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.
Phần IV
CÁC ĐIỀU KHOẢN
CUỐI CÙNG
Điều 15
Giá trị pháp lý của Nghị định thư và các
phụ lục đính kèm
1. Nghị định thư này là một bộ phận cấu
thành không thể tách rời của Hiệp ước năm 1985; Hiệp ước năm 2005 và Hiệp ước bổ
sung năm 2019.
2. Các phụ lục nêu tại Điều 2, Điều
3, Điều 6 và Điều 11 nêu trên là bộ phận cấu thành không
thể tách rời của Nghị định thư này.
Điều 16
Quy định về giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có sự khác biệt về
giải thích hoặc thực hiện Nghị định thư này, hai Bên sẽ giải
quyết bằng các biện pháp hòa bình phù hợp với luật pháp quốc tế.
Điều 17
Hiệu lực của Nghị định thư
Nghị định thư này phải được phê chuẩn
và có hiệu lực kể từ ngày trao đổi văn kiện phê chuẩn.
Làm tại Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm
2019, thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Khmer, các văn bản đều có
giá trị như nhau.
THAY
MẶT
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Lê Hoài Trung
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao,
Chủ tịch Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam -
Campuchia
|
THAY
MẶT
VƯƠNG QUỐC
CAMPUCHIA
Var Kim Hong
Bộ trưởng cao cấp,
Chủ tịch Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Campuchia
- Việt Nam
|