BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 663/TB-BTC
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2022
|
THÔNG BÁO
VỀ
KẾ HOẠCH THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số 2139/QĐ-BTC ngày 21/10/2022
của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch thi tuyển dụng công chức cho các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cơ quan Bộ Tài chính năm 2022, Bộ Tài chính thông
báo tuyển dụng 117 chỉ tiêu công chức năm 2022 như sau:
I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc,
nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được
xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn về
văn bằng chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học
3.1. Về văn bằng chuyên môn
- Vị trí chuyên viên: Có bằng tốt nghiệp đại học (cử
nhân) hoặc sau đại học thuộc các ngành/ chuyên ngành đào tạo (ghi trên bằng tốt
nghiệp hoặc bảng điểm) phù hợp với yêu cầu theo từng vị trí tuyển dụng.
- Vị trí văn thư viên: Có bằng tốt nghiệp đại học
(cử nhân) hoặc sau đại học thuộc các ngành/ chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu
trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo
có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên
ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
- Vị trí lưu trữ viên: Có bằng tốt nghiệp đại học
(cử nhân) hoặc sau đại học ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên
ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm
quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
- Vị trí cán sự hành chính: Có bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên thuộc các ngành/ chuyên ngành đào tạo (ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc
bảng điểm) phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Lưu ý: tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng
tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm được xác định phù hợp khi có một trong các cụm từ
tên theo các ngành/ chuyên ngành đào tạo yêu cầu đối với vị trí tuyển dụng (trừ
ngành/ chuyên ngành ngoại ngữ). VD: Vị trí tuyển dụng yêu cầu ngành/ chuyên
ngành Luật, thì tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm
có một trong các cụm từ Luật là đủ điều kiện (Luật kinh tế, luật
học, luật quản lý luật quốc tế....), trừ trường hợp đơn vị
có yêu cầu khác.
(Chi tiết ngành/
chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển dụng theo Bảng chỉ tiêu tuyển dụng kèm theo)
3.2. Về trình độ tin học, ngoại ngữ
a. Trình độ tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản.
b. Trình độ ngoại ngữ:
- Vị trí chuyên viên: yêu cầu sử dụng được ngoại ngữ
tiếng Anh ở trình độ IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam) đối với các thí sinh đăng ký dự tuyển; Riêng thí sinh dự tuyển vào các vị
trí chuyên viên của 03 đơn vị: Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Vụ Hợp
tác quốc tế và Ban Quản lý dự án ODA: yêu cầu sử dụng được ngoại ngữ tiếng Anh ở
trình độ IELTS 6.5 (tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam).
- Vị trí lưu trữ viên (của Văn phòng Bộ): yêu cầu sử
dụng được ngoại ngữ tiếng Anh trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
- Vị trí cán sự hành chính (của Vụ Hợp tác quốc tế):
yêu cầu sử dụng được ngoại ngữ tiếng Anh trình độ bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam.
4. Điều kiện miễn thi ngoại
ngữ
- Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên ngành
ngoại ngữ tiếng Anh cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp cùng trình độ
đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp (đào tạo bằng tiếng Anh) và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
5. Ưu tiên trong tuyển dụng
công chức
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức,
bao gồm:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại
B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết
quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện
ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm
vòng 2.
II HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HỒ SƠ
TRÚNG TUYỂN, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công
chức
Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị
trí của 01 đơn vị.
- Thí sinh đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của vị
trí tuyển dụng nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức trực tiếp
tại Cơ quan Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan Bộ Tài chính,
cụ thể mỗi bộ Hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ). Người dự
tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy
nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký.
(2) Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập
(Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học,...): bản phô tô, không yêu cầu chứng thực, công chứng,
sao y.
- Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp,
khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản phô tô văn bằng và bảng kết quả học
tập và bản phô tô giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy
định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo
quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày
15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh
văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
- Đối với Thí sinh dự tuyển đã tốt nghiệp nhưng
chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp bảng kết
quả học tập, giấy chứng nhận hoặc xác nhận tốt nghiệp, chờ cấp bằng của cơ sở
đào tạo và phải nộp bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp
trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp sẽ không
được tham dự kỳ thi.
(3) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ theo
quy định tại điểm 4, mục I (nêu trên), yêu cầu thí sinh nộp bản chụp (bản phô
tô) một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển có văn bằng
do cơ sở giáo nước ngoài cấp (đào tạo bằng tiếng Anh) và được công nhận tại Việt
Nam theo quy định khi nộp hồ sơ theo quy định tại điểm (2) mục này (nêu trên).
- Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển đã tốt
nghiệp Đại học, sau Đại học chuyên ngành tiếng Anh.
(4) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển
dụng công chức, cần nộp bản sao (phô tô - không cần chứng thực) các giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên nêu tại điểm 5, mục I (nêu trên), cụ thể:
- Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao
động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B,
con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động,
nộp các giấy tờ sau:
+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng
Lao động”; “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ’; Thẻ (thương binh, bệnh binh...);
“Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với
người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học”;
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng
Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
- Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân
nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên
tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy
quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký
ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công
an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các
giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân...
- Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp Giấy khai
sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần
dân tộc thì bổ sung phô tô sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân/ căn cước công
dân.
(5) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời
gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo.
Lưu ý:
* Người dự tuyển phải cam kết những thông tin
khai trên phiếu đăng ký dự tuyển là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính
xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng
sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
* Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) phải
được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển. Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và
nộp hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên theo quy định nêu trên cùng phiếu đăng ký
dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được
tính cộng điểm ưu tiên theo quy định.
* Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe,
Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.
2. Hồ sơ trúng tuyển
(1) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao có chứng thực: văn bằng tốt nghiệp theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; Văn bằng tốt nghiệp, tài liệu có liên
quan đối với trường hợp được miễn thi ngoại ngữ; chứng nhận đối tượng ưu tiên
(nếu có).
Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở
nước ngoài, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp giấy công nhận văn bằng tương
đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ
tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp
các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng
theo quy định. Trường hợp không có giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hoặc các các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện
thủ tục công nhận văn bằng sẽ không được tuyển dụng.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(2) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển
dụng tiếp theo.
3. Phí đăng ký dự tuyển
Căn cứ quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, Bộ Tài
chính sẽ thông báo mức thu và phương thức nộp lệ phí thi khi thông báo danh
sách đủ điều kiện dự thi. Thí sinh phải nộp đủ lệ phí thi theo đúng thời hạn
thông báo mới được tham gia thi tuyển. Trường hợp thí sinh đăng ký nhưng không
tham gia thi tuyển, Bộ Tài chính không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ
phí dự tuyển.
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ
sơ
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày 26/10/2022 đến hết ngày 25/11/2022, theo thời gian, địa điểm
cụ thể như sau:
- Thời gian: từ 15h00 đến 17h00 các ngày làm việc
trong tuần.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Người dự tuyển nộp
hồ sơ tại Phòng 816 (Tầng 8) Trụ sở cơ quan Bộ Tài chính, số 28 Trần Hưng Đạo,
phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu chính: Người dự tuyển
gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, số 28 Trần Hưng Đạo, phường Phan
Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội và ghi rõ Hồ sơ dự tuyển thi công
chức cơ quan Bộ Tài chính năm 2022 (tính thời gian theo dấu bưu điện ngày gửi hồ
sơ).
Bộ Tài chính chỉ tiếp nhận các hồ sơ đáp ứng tiêu
chuẩn điều kiện dự tuyển và đủ thành phần hồ sơ theo quy định tại Thông báo
này. Đối với các hồ sơ nộp qua đường bưu chính không đáp ứng tiêu chuẩn điều kiện
dự tuyển, không đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Bộ Tài chính sẽ thông báo
sau khi thực hiện rà soát hồ sơ.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN;
XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Thi tuyển công chức Bộ Tài chính được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau.
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến
thức, năng lực chung
(1) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính
(2) Nội dung thi gồm 2 phần và thời gian thi như
sau:
- Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết
chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến
thức khác để đánh giá năng lực (chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước về ngành Tài chính; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển). Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ - Tiếng Anh, 30 câu hỏi, thời
gian thi 30 phút, với yêu cầu trình độ như sau:
- Vị trí chuyên viên: Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương
đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam); Riêng thí sinh dự tuyển vào các
vị trí chuyên viên của 03 đơn vị: Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Vụ Hợp
tác quốc tế và Ban Quản lý dự án ODA: tiếng Anh IELTS 6.5 (tương đương bậc 5
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam).
- Vị trí lưu trữ viên (của Văn phòng Bộ): yêu cầu sử
dụng được ngoại ngữ tiếng Anh bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
- Vị trí cán sự hành chính (của Vụ Hợp tác quốc tế):
yêu cầu sử dụng được ngoại ngữ tiếng Anh bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời
đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần
thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi
vòng 1 trên máy vi tính.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
- Hình thức thi: Thi phỏng vấn
- Thời gian thi: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn,
thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ
năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
Riêng đối với trường hợp dự tuyển vào vị trí chuyên
viên của Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại và Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện
phỏng vấn bằng hai thứ tiếng (tiếng Việt và tiếng Anh).
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi
vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển
- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức
phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên;
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp
trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm
thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2
cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người
trúng tuyển.
- Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả
tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã
bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy
bỏ kết quả trúng tuyển, có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo
quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển
dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn
không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ
TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN, KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG
Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện
dự thi tuyển công chức Cơ quan Bộ Tài chính năm 2022 (thời gian, địa điểm tổ chức
thi), kết quả tuyển dụng sẽ được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài
chính (địa chỉ: www.mof.gov.vn và niêm yết công khai tại Trụ sở
Cơ quan Bộ Tài chính. Đề nghị thí sinh đăng ký dự tuyển chủ động theo dõi để nắm
bắt thông tin.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển,
vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ qua số điện thoại: 024.22202828/ máy lẻ:
8096 hoặc 8127 hoặc 8111 để được hướng dẫn, giải đáp./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; Thời báo Tài chính Việt Nam (để đăng
tin);
- VPB, Cục THTK, Cục KHTC (để phối hợp);
- Các đơn vị đăng ký tuyển dụng;
- Lưu: VT, TCCB (…b)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Trần Thị Tuyết Lan
|
BẢNG
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Thông
báo số 663/TB-BTC ngày 25/10/2022 của Bộ Tài chính về kế hoạch thi tuyển dụng
công chức Cơ quan Bộ Tài chính năm 2022)
STT
|
Đơn vị
|
Nhu cầu tuyển dụng
|
Yêu cầu về năng
lực ngoại ngữ và yêu cầu khác đối với vị trí tuyển dụng
|
Ghi chú
|
Vị trí việc làm
cần tuyển dụng
|
Yêu cầu về
ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Số chỉ tiêu tuyển
dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Vụ Đầu tư
|
Chuyên viên Quản
lý tài chính đầu tư
|
Tài chính; Kinh tế
đầu tư
|
7
|
Ngoại ngữ trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
2
|
Cục Kế hoạch tài chính
|
Chuyên viên Quản
lý tài chính ngân sách, Quản lý tài sản - Quản lý công nghệ thông tin; Kiểm
tra kiểm toán nội bộ
|
Tài chính; Kế toán
Kinh tế, Kiểm toán; Luật học; Luật kinh tế; Luật hành chính
|
10
|
Ngoại ngữ trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
3
|
Vụ Chính sách Thuế
|
Chuyên viên làm
công tác chính sách thuế, phí và lệ phí
|
Thuế; Tài chính;
Kinh tế; Luật kinh tế; Luật quốc tế
|
8
|
Ngoại ngữ trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
4
|
Cục Quản lý Giá
|
Chuyên viên Quản
lý giá
|
Luật kinh tế; Quản
trị kinh doanh; Thương mại quốc tế; Kế toán doanh nghiệp; Tài chính - Ngân
hàng
|
5
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
5
|
Vụ Ngân sách nhà nước
|
Chuyên viên phân
tích dự báo thống kê ngân sách
|
Tài chính công;
Kinh tế phát triển
|
2
|
Ngoại ngữ trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
Chuyên viên quản
lý tài chính ngân sách nhà nước (Phòng Tổng dự toán)
|
Tài chính công; Kế
toán Doanh nghiệp, Kinh tế đầu tư
|
1
|
Chuyên viên quản
lý Ngân sách địa phương
|
2
|
6
|
Cục Quản lý và giám sát bảo hiểm
|
Chuyên viên quản
lý các doanh nghiệp Bảo hiểm
|
Tài chính; Kinh tế;
Bảo hiểm; Ngân hàng; Kế toán doanh nghiệp; Luật (trừ Luật Hình sự)
|
6
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
Chuyên viên công
nghệ thông tin
|
Công nghệ thông
tin
|
1
|
7
|
Vụ Pháp chế
|
Chuyên viên Pháp
chế
|
Luật; Luật học; Luật
kinh tế; Luật Quốc tế; Luật kinh doanh thương mại; Kinh doanh; Kinh tế quốc tế;
Tài chính; Tài chính công; Tài chính ngân hàng; Thị trường chứng khoán; Kinh
tế đối ngoại; Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển; Quản trị kinh doanh.
|
2
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
8
|
Cục Quản lý công sản
|
Chuyên viên quản
lý công sản
|
Kinh tế; Kinh tế đầu
tư; Kinh tế phát triển; Quản lý công; Tài chính công; Tài chính ngân hàng; Kế
toán
|
7
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
Luật hành chính;
Luật kinh tế
|
3
|
Công nghệ thông
tin; khoa học máy tính
|
1
|
9
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Chuyên viên quản
lý tài chính doanh nghiệp
|
Tài chính; Tài
chính doanh nghiệp; Kế toán - Kiểm toán; Quản trị kinh doanh
|
8
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
10
|
Văn phòng Bộ
|
Chuyên viên làm
công tác Báo chí, tuyên truyền
|
Kinh tế; Tài
chính; Báo chí; Quan hệ công chúng; Truyền thông đa phương tiện; Quản lý
thông tin; Bảo tàng học
|
2
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
Chuyên viên làm
công tác cải cách hành chính
|
Tài chính; Luật học
(trừ Luật Hình sự); Luật kinh tế; Luật thương mại quốc tế; Luật hành chính;
Quản trị văn phòng
|
2
|
Chuyên viên cơ
quan đại diện văn phòng Bộ Tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh (làm việc tại
thành phố Hồ Chí Minh)
|
Tài chính; Kinh tế;
Luật (trừ Luật Hình sự)
|
1
|
Văn thư viên
|
Văn thư - lưu trữ;
Lưu trữ học; Lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp
đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ
sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ
|
1
|
|
|
Lưu trữ viên
|
Lưu trữ. Trường hợp
tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp ngành lưu trữ
|
2
|
Ngoại ngữ Tiếng
Anh trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
|
11
|
Vụ Tài chính quốc phòng an ninh, đặc biệt
|
Chuyên viên quản
lý ngân sách
|
Tài chính công;
Kinh tế đầu tư; Kế toán
|
1
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
12
|
Vụ Tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính
|
Chuyên viên Quản
lý tài chính - ngân hàng
|
Tài chính ngân
hàng; quản trị doanh nghiệp
|
5
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
13
|
Cục Quản lý Giám sát kế toán và kiểm toán
|
Chuyên viên quản
lý, giám sát kế toán
|
Kế toán; Kiểm
toán; Tài chính; Ngân hàng; Luật kinh tế
|
5
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
Chuyên viên quản
lý, giám sát kiểm toán
|
2
|
14
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Chuyên viên Tổ chức
cán bộ
|
Luật (trừ Luật
Hình sự); Quản trị nhân lực; tài chính
|
3
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
15
|
Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại
|
Chuyên viên soạn
thảo, đàm phán các văn bản, thỏa thuận tài chính quốc tế
|
Luật Kinh tế Quốc
tế hoặc Luật kinh tế
|
1
|
Ngoại ngữ: Tiếng
Anh trình độ IELTS 6.5 (tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
trở lên
|
Ưu tiên ứng viên
biết ngoại ngữ thứ 2
|
Chuyên viên Quản
lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Kinh tế; Tài
chính; Toán kinh tế; Kế toán
|
5
|
Ưu tiên ứng viên:
(1) Chuyên ngành Toán kinh tế, biết sử dụng mô hình phân tích dữ liệu; hoặc
(2) Chuyên ngành kế toán, biết sử dụng các phần mềm ứng dụng trong kế toán;
hoặc (3) Có kinh nghiệm công tác
|
16
|
Thanh tra Bộ
|
Chuyên viên làm
công tác Thanh tra tài chính
|
Kinh tế; tài
chính; kế toán; kiểm toán
|
3
|
Ngoại ngữ: trình độ
Tiếng Anh IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
|
|
Xây dựng; giao
thông; công trình thủy lợi
|
2
|
17
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên hội nhập
kinh tế quốc tế
|
Tài chính công;
tài chính quốc tế; chính sách công; kinh tế đối ngoại; ngôn ngữ Anh
|
5
|
Ngoại ngữ: Tiếng
Anh trình độ IELTS 6.5 (tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
trở lên
|
|
Chuyên viên quản
lý chương trình dự án, quan hệ đối tác tài chính công
|
Kinh tế; tài chính
công; quản lý công; tài chính quốc tế; chính sách công; thương mại; kinh tế
quốc tế; quan hệ quốc tế; kinh tế phát triển; kinh tế đối ngoại; quản lý dự
án
|
2
|
Cán sự hành chính
|
Hành chính; Văn
thư; Lưu trữ; Kinh tế; Quản lý; Thống kê (tốt nghiệp cao đẳng trở lên)
|
1
|
Ngoại ngữ: Tiếng
Anh trình độ bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Ưu tiên ứng viên nữ
|
18
|
Cục Tin học và thống kê tài chính
|
Chuyên viên làm
công tác quản lý phát triển phần mềm
|
Công nghệ kỹ thuật
điện tử; viễn thông; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ phần mềm; Công
nghệ thông tin điện tử viễn thông; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính;
Truyền thông dữ liệu và mạng máy tính; Tin học ứng dụng, Tin học quản lý,
Toán - Tin ứng dụng; Mạng và bảo mật quản lý, Toán - Tin ứng dụng. Mạng và bảo
mật
|
3
|
Ngoại ngữ: Tiếng
Anh trình độ IELTS 5.5 (tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
trở lên
|
|
Chuyên viên làm
công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
|
2
|
Chuyên viên làm
công tác quản lý an toàn thông tin
|
1
|
Chuyên viên làm
công tác thẩm định, kiểm tra, kế hoạch
|
2
|
Chuyên viên làm
công tác hành chính
|
Kinh tế; Kế toán;
Tài chính; Quản trị kinh doanh; Quản trị nhân lực; Hành chính
|
1
|
19
|
Ban Quản lý dự án ODA
|
Chuyên viên Quản
lý dự án
|
Kinh tế; Tài
chính; Kinh tế quốc tế; Luật kinh tế; Thống kê kinh tế - xã hội; Kinh tế phát
triển; Thương mại và kinh tế quốc tế
|
1
|
Ngoại ngữ: Tiếng
Anh trình độ IELTS 6.5 (tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
trở lên
|
|
Chuyên viên Quản
lý dự án và xử lý các vấn đề mua sắm - đấu thầu
|
1
|
Ngoại ngữ: Tiếng
Anh trình độ IELTS 6.5 (tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
trở lên
- Chứng chỉ hành
nghề đấu thầu do Bộ Kế hoạch và đầu tư cấp
|
|
Tổng
|
117
|
|
|