BỘ TƯ PHÁP
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/TB-TCTHADS
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 3 năm 2024
|
THÔNG BÁO
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC TRONG HỆ THỐNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ NĂM 2024
Căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm
2024 được giao và nhu cầu tuyển dụng công chức của Tổng cục Thi hành án dân sự
(THADS) và các cơ quan THADS, Tổng cục THADS thông báo tuyển dụng công chức vào
làm việc tại Hệ thống THADS năm 2024, cụ thể như sau:
I. VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC
TUYỂN DỤNG
1. Vị trí tuyển dụng:
- Tại Tổng cục THADS: tuyển dụng cho 06 đơn vị thuộc
Tổng cục THADS, bao gồm các vị trí: quản lý THADS, quản lý thi hành án hành
chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án, ứng dụng công nghệ thông
tin trong THADS, xây dựng kế hoạch (lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản) và văn
thư.
- Tại các cơ quan THADS: tuyển dụng cho các cơ quan
THADS thuộc 43 Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm các vị
trí sau: tổ chức thi hành án, công nghệ thông tin, tổ chức nhân sự, kế toán
viên, văn thư và thủ kho, thủ quỹ.
(Có Bảng chỉ tiêu
chi tiết kèm theo)
2. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
CÔNG CHỨC
1. Điều kiện chung đăng ký dự
tuyển công chức
1.1. Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển.
1.2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được
xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
2. Tiêu chuẩn theo yêu cầu vị
trí dự tuyển
2.1. Tại Tổng cục THADS
a) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí quản
lý THADS, quản lý thi hành án hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi
hành án
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
luật.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam.
b) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí ứng
dụng công nghệ thông tin trong THADS
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
công nghệ thông tin hoặc tin học.
- Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc
3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
c) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí xây
dựng kế hoạch (lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản)
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
xây dựng.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam.
d) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí văn
thư: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn
thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường
hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.2. Tại các cơ quan THADS
a) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí tổ
chức thi hành án
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
luật.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí công
nghệ thông tin
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
tin học, công nghệ thông tin, quản trị mạng.
- Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc
3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối
với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
c) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí tổ
chức nhân sự
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
luật, hành chính liên quan đến công tác nhân sự, quản trị nhân lực.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
d) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí kế
toán viên
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành kế toán, kiểm toán, tài chính và không thuộc trường hợp quy định tại Điều 52 Luật Kế toán năm 2015.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân
tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
đ) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí văn
thư: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn
thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường
hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
e) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Thủ
kho, Thủ quỹ: có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành tài chính,
kế toán.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức.
III. MÔN THI, HÌNH THỨC, NỘI
DUNG THI
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi
như sau:
1. Vòng 1: thi kiểm tra kiến thức, năng lực
chung
a) Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy vi tính
b) Nội dung thi và thời gian thi:
* Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí chuyên
viên, kế toán viên phải dự thi 02 phần thi, trừ trường hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Mục III Kế hoạch này.
- Phần I: kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết
chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến
thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
- Phần II: ngoại ngữ thi tiếng Anh (30 câu hỏi, thời
gian thi 30 phút) theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam: trình độ tương đương
bậc 3 đối với các vị trí chuyên viên và kế toán viên.
* Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí văn thư,
Thủ kho, Thủ quỹ chỉ thi phần I: kiến thức chung.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp
sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công
nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người
dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả
lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng
phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi
vòng 1 trên máy vi tính.
2. Vòng 2: thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: thi viết
b) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ
năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển dụng.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành căn cứ vào
chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù hợp
với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH
NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức trong Hệ thống THADS năm 2024 phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên.
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (nếu
có) cao hom lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng
của từng vị trí việc làm trong phạm vi Tổng cục THADS, Cục THADS (Ví dụ: Cục
THADS tỉnh A tuyển 05 chỉ tiêu cho 05 Chi cục, mỗi Chi cục 01 chỉ tiêu và có 20
thí sinh đăng ký dự tuyển tại các Chi cục. Số thí sinh trúng tuyển là 05 thí
sinh có số điểm cao nhất).
Trong trường hợp số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều
hơn vị trí cần tuyển theo nguyện vọng đã đăng ký thi xét theo thứ tự từ cao xuống
thấp (Ví dụ: Cục THADS tỉnh A tuyển 05 chỉ tiêu cho 05 Chi cục, mỗi Chi cục
01 chỉ tiêu; trường hợp cả 05 thí sinh trúng tuyển cùng đăng ký nguyện vọng vào
01 Chi cục thì thí sinh nào có điểm cao hơn sẽ được tuyển dụng vào Chi cục đó;
04 thí sinh còn lại sẽ đăng ký nguyện vọng tại 04 Chi cục còn lại và tiếp tục
thực hiện cho đến khi hết chỉ tiêu đã thông báo).
Trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh và tình hình thực
tiễn của đơn vị, Tổng cục THADS sẽ thực hiện việc điều chuyển thí sinh có kết
quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên mà chưa trúng tuyển tại đơn vị
đăng ký dự tuyển đến các đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng theo thứ tự từ cao xuống
thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí tuyển dụng. Việc điều chỉnh
chỉ tiêu sẽ được thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư
pháp, Tổng cục THADS.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng
số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì xác định
người trúng tuyển theo thứ tự sau đây: (1) có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn;
(2) có trình độ đào tạo ngành, chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển
cao hơn; (3) có điểm học tập trình độ đào tạo ngành, chuyên ngành cao hơn; (4)
có điểm tốt nghiệp trình độ đào tạo ngành, chuyên ngành cao hơn; (5) có điểm phần
thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn. Nếu vẫn không xác định được thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức trong Hệ thống THADS năm 2024 không được bảo lưu kết quả thi tuyển
cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Lưu ý: Thí sinh được miễn phần thi ngoại ngữ
tại vòng 1 do có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số
chỉ được đăng ký nguyện vọng 2 vào đơn vị thuộc vùng dân tộc thiểu số.
V. QUY TRÌNH, THỜI GIAN TIẾP NHẬN
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Thời gian và địa điểm tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
1.1. Thời gian tiếp nhận: Từ ngày 07/3/2024 đến
hết ngày 05/4/2024.
1.2. Địa điểm tiếp nhận: Trụ sở Cục THADS tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi thí sinh đăng ký dự thi và có chỉ tiêu tuyển
dụng công chức hoặc trụ sở Tổng cục THADS (60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội; Điện
thoại: 024.62739604 hoặc 024.62739605). Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực
tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký dự
tuyển
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
kèm theo Thông báo này;
- Bản photo (nếu có) các giấy tờ sau (không
yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y):
+ Bằng tốt nghiệp và bảng điểm toàn khóa theo yêu cầu
ngạch tuyển dụng.
+ Các chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch tuyển dụng.
+ Các giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng ưu
tiên, đối tượng được miễn thi ngoại ngữ.
- 03 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ và số điện
thoại liên lạc; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời hạn 06 tháng.
3. Danh sách đủ điều kiện dự
tuyển, thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển
Hội đồng tuyển dụng công chức trong Hệ thống THADS
năm 2024 sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển công chức,
thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục
THADS (địa chỉ: www.thads.moi.gov.vn); niêm yết tại trụ sở Tổng cục THADS và Cục
THADS.
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
4.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị
trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp
chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại
ngữ hoặc tin học quy định thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện
đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan và không
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VI. LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển nộp lệ phí theo quy định tại
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Mai Lương Khôi (để b/c);
- Tổng Cục trưởng (để b/c);
- Báo Pháp luật Việt Nam (để thông báo);
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tin);
- Cổng Thông tin điện tử TCTHADS (để đăng tin);
- Trang Thông tin điện tử của các Cục THADS (để đăng tin);
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thắng Lợi
|
CHỈ
TIÊU THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ NĂM 2024
(Kèm theo Thông
báo số 62/TB-TCTHADS ngày 06/3/2024 của Tổng cục THADS)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng, vị
trí việc làm cần tuyển dụng năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Quản lý thi
hành án dân sự
|
Quản lý thi
hành án hành chính
|
Giải quyết khiếu
nại, tố cáo về thi hành án
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin trong THADS
|
Xây dựng kế hoạch
(lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản)
|
Văn thư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng
|
16
|
5
|
4
|
4
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
3
|
Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
4
|
Vụ Nghiệp vụ 1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vụ Nghiệp vụ 2
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vụ Nghiệp vụ 3
|
|
|
4
|
|
1
|
|
|
|
CHỈ
TIÊU THI TUYỂN CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN THADS NĂM 2024
(Kèm theo Thông báo
số 62/TB-TCTHADS ngày 06/3/2024 của Tổng cục THADS)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng, vị
trí việc làm cần tuyển dụng năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Tổ chức thi
hành án
|
Công nghệ thông
tin
|
Tổ chức nhân sự
|
Kế toán viên
|
Văn thư
|
Thủ kho, thủ quỹ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
An Giang
|
8
|
3
|
|
1
|
3
|
|
1
|
|
1.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi cục THADS thành phố Châu Đốc
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Chi cục THADS huyện Châu Phú
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1.4
|
Chi cục THADS huyện An Phú
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1.5
|
Chi cục THADS huyện Thoại Sơn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi cục THADS thị xã Phú Mỹ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi cục THADS huyện Long Điền
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Chi cục THADS huyện Xuyên Mộc
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Chi cục THADS huyện Châu Đức
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bắc Giang
|
5
|
3
|
|
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi cục THADS huyện Hiệp Hoà
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi cục THADS huyện Yên Thế
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
3.4
|
Chi cục THADS huyện Lục Ngạn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chi cục THADS huyện Sơn Động
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Bạc Liêu
|
8
|
5
|
|
1
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Chi cục THADS thị xã Giá Rai
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi cục THADS huyện Phước Long
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Chi cục THADS huyện Hồng Dân
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Chi cục THADS huyện Đông Hải
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bến Tre
|
10
|
3
|
1
|
|
4
|
2
|
|
|
5.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Chi cục THADS huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Chi cục THADS huyện Giồng Trôm
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
5.4
|
Chi cục THADS huyện Mỏ Cày Nam
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
5.5
|
Chi cục THADS huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
5.6
|
Chi cục THADS huyện Thạnh Phú
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
5.7
|
Chi cục THADS huyện Chợ Lách
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
6
|
Bình Định
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
6.1
|
Chi cục THADS huyện Vân Canh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
7
|
Bình Dương
|
18
|
18
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Chi cục THADS thành phố Thủ Dầu Một
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Chi cục THADS thành phố Thuận An
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Chi cục THADS thành phố Dĩ An
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Chi cục THADS thành phố Tân Uyên
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Chi cục THADS thị xã Bến Cát
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Chi cục THADS huyện Bàu Bàng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.8
|
Chi cục THADS huyện Bắc Tân Uyên
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.9
|
Chi cục THADS huyện Dầu Tiếng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bình Phước
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Chi cục THADS thị xã Bình Long
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Chi cục THADS huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Chi cục THADS huyện Đồng Phú
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Chi cục THADS huyện Phú Riềng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bình Thuận
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Chi cục THADS huyện Tuy Phong
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Chi cục THADS huyện Hàm Thuận Nam
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.3
|
Chi cục THADS huyện Tánh Linh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.4
|
Chi cục THADS huyện Phú Quý
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cà Mau
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Chi cục THADS huyện Ngọc Hiển
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cần Thơ
|
6
|
4
|
|
|
2
|
|
|
|
11.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
11.2
|
Chi cục THADS Ninh Kiều
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Chi cục THADS Ô Môn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
11.4
|
Chi cục THADS Thới Lai
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
11.5
|
Chi cục THADS Vĩnh Thạnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Cao Bằng
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
12.1
|
Chi cục THADS thành phố Cao Bằng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
12.2
|
Chi cục THADS huyện Nguyên Bình
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
13
|
Đà Nẵng
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
13.1
|
Chi cục THADS huyện Hòa Vang
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
14
|
Đắk Lắk
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
14.2
|
Chi cục THADS thị xã Buôn Hồ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
14.3
|
Chi cục THADS huyện Ea H'leo
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
14.4
|
Chi cục THADS huyện Krông Pắc
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
14.5
|
Chi cục THADS huyện Krông Búk
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
14.6
|
Chi cục THADS huyện M’Đrắk
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đồng Nai
|
8
|
7
|
|
|
|
1
|
|
|
15.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
15.2
|
Chi cục THADS huyện Long Thành
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15.3
|
Chi cục THADS huyện Nhơn Trạch
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15.4
|
Chi cục THADS huyện Cẩm Mỹ
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
15.5
|
Chi cục THADS huyện Thống Nhất
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15.6
|
Chi cục THADS huyện Trảng Bom
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15.7
|
Chi cục THADS huyện Vĩnh Cửu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đồng Tháp
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
16.2
|
Chi cục THADS huyện Thanh Bình
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
16.3
|
Chi cục THADS thành phố Sa Đéc
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
16.4
|
Chi cục THADS huyện Lấp Vò
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Hà Giang
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
|
17.1
|
Chi cục THADS huyện Quang Bình
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
17.2
|
Chi cục THADS huyện Yên Minh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
17.3
|
Chi cục THADS huyện Hoàng Su Phì
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
18
|
Hà Nội
|
18
|
9
|
|
2
|
7
|
|
|
|
18.1
|
Cục THADS thành phố
|
|
|
|
2
|
3
|
|
|
|
18.2
|
Chi cục THADS quận Cầu Giấy
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
18.3
|
Chi cục THADS huyện Ba Vì
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
18.4
|
Chi cục THADS quận Hoàng Mai
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
18.5
|
Chi cục THADS quận Đống Đa
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
18.6
|
Chi cục THADS quận Nam Từ Liêm
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
18.7
|
Chi cục THADS quận Ba Đình
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
18.8
|
Chi cục THADS quận Hai Bà Trưng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
18.9
|
Chi cục THADS huyện Mỹ Đức
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
18.10
|
Chi cục THADS huyện Ứng Hòa
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
18.11
|
Chi cục THADS huyện Hoài Đức
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
18.12
|
Chi cục THADS huyện Quốc Oai
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hà Tĩnh
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
19.1
|
Chi cục THADS thị xã Kỳ Anh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
19.2
|
Chi cục THADS huyện Kỳ Anh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
19.3
|
Chi cục THADS huyện Hương Khê
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hải Phòng
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
20.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hậu Giang
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Hòa Bình
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Hưng Yên
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
23.1
|
Chi cục THADS huyện Khoái Châu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
23.2
|
Chi cục THADS thành phố Hưng Yên
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
24
|
Khánh Hòa
|
7
|
3
|
1
|
|
2
|
|
1
|
|
24.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
24.2
|
Chi cục THADS thành phố Nha Trang
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
24.3
|
Chi cục THADS huyện Vạn Ninh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
24.4
|
Chi cục THADS huyện Khánh Sơn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
25
|
Kiên Giang
|
9
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
25.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
25.2
|
Chi cục THADS thành phố Rạch Giá
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
25.3
|
Chi cục THADS huyện Châu Thành
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
25.4
|
Chi cục THADS huyện Gò Quao
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
25.5
|
Chi cục THADS huyện Hòn Đất
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Lai Châu
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
26.2
|
Chi cục THADS huyện Tam Đường
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
26.3
|
Chi cục THADS huyện Nậm Nhùn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Lâm Đồng
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
27.1
|
Chi cục THADS huyện Đam Rông
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
27.2
|
Chi cục THADS huyện Đức Trọng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
27.3
|
Chi cục THADS huyện Lâm Hà
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
27.4
|
Chi cục THADS huyện Di Linh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
27.5
|
Chi cục THADS huyện Đơn Dương
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
27.6
|
Chi cục THADS thành phố Bảo Lộc
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Long An
|
15
|
5
|
1
|
|
5
|
2
|
2
|
|
28.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
4
|
1
|
|
4
|
|
1
|
|
28.2
|
Chi cục THADS Mộc Hoá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
28.3
|
Chi cục THADS huyện Đức Hoà
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
28.4
|
Chi cục THADS huyện Tân Hưng
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
28.5
|
Chi cục THADS huyện Thủ Thừa
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Nghệ An
|
6
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
29.1
|
Chi cục THADS huyện Diễn Châu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
29.2
|
Chi cục THADS huyện Nghĩa Đàn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
29.3
|
Chi cục THADS huyện Quỳnh Lưu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
29.4
|
Chi cục THADS huyện Quỳ Châu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
29.5
|
Chi cục THADS huyện Kỳ Sơn
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Ninh Bình
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
30.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Phú Thọ
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
31.1
|
Chi cục THADS thành phố Việt Trì
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
31.2
|
Chi cục THADS huyện Đoan Hùng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Phú Yên
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
32.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Quảng Nam
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
33.1
|
Chi cục THADS huyện Tây Giang
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
33.2
|
Chi cục THADS huyện Phước Sơn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Quảng Ninh
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
34.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
35
|
Sóc Trăng
|
5
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
|
35.1
|
Cục THADS
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
35.2
|
Chi cục THADS huyện Kế Sách
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
35.3
|
Chi cục THADS huyện Cù Lao Dung
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
35.4
|
Chi cục THADS huyện Châu Thành
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Tây Ninh
|
22
|
16
|
|
|
2
|
|
4
|
|
36.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
36.2
|
Chi cục THADS thành phố Tây Ninh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
36.3
|
Chi cục THADS thị xã Hòa Thành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
36.4
|
Chi cục THADS huyện Dương Minh Châu
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
36.5
|
Chi cục THADS huyện Châu Thành
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
36.6
|
Chi cục THADS huyện Tân Biên
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
36.7
|
Chi cục THADS huyện Tân Châu
|
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
36.8
|
Chi cục THADS huyện Gò Dầu
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
36.9
|
Chi cục THADS huyện Trảng Bàng
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
36.10
|
Chi cục THADS huyện Bến Cầu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Thái Nguyên
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
37.1
|
Chi cục THADS huyện Đại Từ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Thanh Hóa
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
38.1
|
Chi cục THADS huyện Quan Sơn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
38.2
|
Chi cục THADS huyện Quan Hóa
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Tiền Giang
|
8
|
5
|
|
1
|
2
|
|
|
|
39.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
39.2
|
Chi cục THADS huyện Cai Lậy
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
39.3
|
Chi cục THADS huyện Châu Thành
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
39.4
|
Chi cục THADS thành phố Mỹ Tho
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
39.5
|
Chi cục THADS huyện Gò Công Tây
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
39.6
|
Chi cục THADS huyện Gò Công Đông
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
TP Hồ Chí Minh
|
45
|
36
|
1
|
|
2
|
5
|
1
|
|
40.1
|
Cục THADS thành phố
|
|
14
|
1
|
|
|
1
|
|
|
40.2
|
Chi cục THADS Quận 1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
40.3
|
Chi cục THADS Quận 3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
40.4
|
Chi cục THADS Quận 4
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
40.5
|
Chi cục THADS Quận 7
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
40.6
|
Chi cục THADS Quận 8
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
40.7
|
Chi cục THADS Quận 10
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
40.8
|
Chi cục THADS Quận 11
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
40.9
|
Chi cục THADS Quận 12
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
40.10
|
Chi cục THADS quận Bình Tân
|
|
3
|
|
|
1
|
1
|
|
|
40.11
|
Chi cục THADS quận Bình Thạnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
40.12
|
Chi cục THADS quận Phú Nhuận
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
40.13
|
Chi cục THADS quận Tân Bình
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
40.14
|
Chi cục THADS huyện Cần Giờ
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
40.15
|
Chi cục THADS huyện Củ Chi
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
40.16
|
Chi cục THADS huyện Hóc Môn
|
|
3
|
|
|
|
|
1
|
|
41
|
Trà Vinh
|
13
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
41.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
41.2
|
Chi cục THADS thành phố Trà Vinh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
41.3
|
Chi cục THADS huyện Càng Long
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
41.4
|
Chi cục THADS huyện Cầu Ngang
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
41.5
|
Chi cục THADS huyện Châu Thành
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
41.6
|
Chi cục THADS huyện Duyên Hải
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
41.7
|
Chi cục THADS thị xã Duyên Hải
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
41.8
|
Chi cục THADS huyện Tiểu Cần
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
41.9
|
Chi cục THADS huyện Trà Cú
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Vĩnh Long
|
6
|
5
|
|
|
|
1
|
|
|
42.1
|
Cục THADS tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
42.2
|
Chi cục THADS huyện Mang Thít
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
42.3
|
Chi cục THADS thị xã Bình Minh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
42.4
|
Chi cục THADS huyện Bình Tân
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
42.5
|
Chi cục THADS huyện Trà Ôn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Vĩnh Phúc
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
43.1
|
Chi cục THADS huyện Tam Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
43.2
|
Chi cục THADS thành phố Phúc Yên
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………, ngày.... tháng.... năm ……
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………………………………
Đơn vị dự tuyển(2):
…………………………………………………………………
|
|
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… Nam(3)
□ Nữ □
Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo: ……………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ……………… Ngày cấp:
………… Nơi cấp: ……
…………………………………………………………………………………………………
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …………………… Ngày
chính thức: ………………
Số điện thoại di động để báo tin: ………………………………
Email: ……………………
|
Quê quán: ………………………………………………………………………………………
|
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
……………………………………………………………………
|
Tình trạng sức khoẻ: ……………………Chiều cao: ………………
Cân nặng: ……………kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
…………………………………………………………………
|
Trình độ văn hoá: ………………………………………………………………………………
|
Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội.....)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức
công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI
NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học
cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:
……………………………………………………………………………
Miễn thi tin học do:
………………………………………………………………………………..
VI. ĐĂNG KÝ DỰ
THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một
trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ………………………………………………………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU
TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VII. NỘI DUNG
KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là
đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ
tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô
Nam, Nữ.
HƯỚNG DẪN KHAI
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
- Mục Vị trí đăng ký thi tuyển: Ghi đứng
vị trí đăng ký dự tuyển (VD: tổ chức thi hành án).
- Mục Đơn vị đăng ký thi tuyển: Ghi
đúng tên đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng (VD: Cục THADS tỉnh An Giang).
- Mục THÔNG TIN CÁ NHÂN
+ Họ và tên: thí sinh ghi rõ họ tên chữ in hoa.
+ Dân tộc: thí sinh ghi theo đúng dân tộc trên giấy
khai sinh.
+ Số điện thoại di động để báo tin: ghi rõ số điện
thoại liên hệ và email (nếu có) của thí sinh.
+ Chỗ ở hiện nay (để báo tin): thí sinh phải ghi rõ
địa chỉ: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận),
tỉnh (thành phố).
- Mục THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH:
Thí sinh ghi đầy đủ thông tin của cha, mẹ, anh, chị, em ruột và thông tin của vợ
hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi.
- Mục THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
thí sinh dự tuyển phải ghi đúng những thông tin ghi trên văn bằng vào bảng
“Thông tin về quá trình đào tạo” tại mục này, những trường hợp ghi sai thông
tin trên văn bằng thì kết quả tuyển dụng công chức sẽ bị xem xét hủy bỏ theo
quy định của pháp luật.
+ Cột (3) Trình độ văn bằng/chứng chỉ: thí
sinh ghi trình độ đào tạo như sau: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư
+ Cột (4) Số hiệu văn bằng, chứng chỉ: ghi
cụ thể số hiệu bằng được ghi trên bằng tốt nghiệp.
+ Cột (5) Chuyên ngành đào tạo và cột (6)
ngành đào tạo: thí sinh ghi chuyên ngành và ngành đào tạo theo bảng điểm.
Trường hợp bảng điểm không ghi chuyên ngành mà chỉ ghi ngành thì thí sinh chỉ
ghi ngành vào cột (6).
+ Cột (7) Hình thức đào tạo: thí sinh
ghi Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng...
+ Cột (8) xếp loại bằng/chứng chỉ:
thí sinh ghi: Giỏi, Khá, Trung bình
- Mục MIỄN THI NGOẠI NGỮ: những thí
sinh được miễn thi môn ngoại ngữ ghi rõ lý do miễn thi ở mục này. Thí sinh được
miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
* Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
* Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công
nhận tại Việt Nam theo quy định.
* Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người
dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số.
- Mục ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có): ghi
đúng đối tượng ưu tiên, ngày cấp Giấy chứng nhận ưu tiên theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Lưu ý:
- Người dự tuyển phải cam kết những thông tin đã
khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ
bị xem xét hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
- Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong
Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp giấy xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) nêu trên
cùng với Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu không kê khai và không nộp giấy xác nhận
ưu tiên trong thời hạn quy định sẽ không được xem xét ưu tiên trong tuyển dụng.
Người viết phiếu phải kí trên từng trang của Phiếu
đăng ký dự tuyển.