ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
456/TB-UBND
|
Quận
5, ngày 08 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG BÁO
QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 5
Thực hiện Quyết định số 3090/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy trình dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
Ủy ban nhân dân Quận 5 thông báo quy
trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
trên địa bàn Quận 5 như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Quy trình này quy định trình tự giải
quyết thủ tục cấp Giấy phép xây dựng trực tuyến mức độ 3 (sau đây gọi tắt là “cấp
Giấy phép xây dựng qua mạng”) đối với nhà ở riêng lẻ thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân Quận 5.
2. Đối tượng
áp dụng:
Quy trình này áp dụng đối với cơ quan
cấp phép xây dựng; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn thiết kế, thi công xây dựng và cá
nhân, hộ gia đình là chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn Quận 5.
II. Giải thích từ
ngữ
Trong quy trình này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Trang
thông tin điện tử: là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên
môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.
2. Cổng
thông tin điện tử: là điểm truy cập duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng,
liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó
người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
3. Dịch
vụ hành chính công: là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp
luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho
tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các
lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với
một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan
đến tổ chức, cá nhân.
4. Dịch
vụ công trực tuyến: là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ
quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ
1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về
thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính
đó.
b) Dịch vụ công trực tuyến mức độ
2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người
sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ
sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ
chức cung cấp dịch vụ.
c) Dịch vụ công trực tuyến mức độ
3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người
sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch
vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện
trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực
hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
d) Dịch vụ công trực tuyến mức độ
4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người
sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả
có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người
sử dụng.
5. Nhà
ở riêng lẻ: là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền
sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
6. Chủ
đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ: (sau đây gọi tắc là “chủ đầu tư”) là
hộ gia đình, cá nhân sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở
riêng lẻ.
7. Giấy
phép xây dựng: là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho
hộ gia đình, cá nhân để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng
lẻ.
8. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả: là đầu mối tập trung hướng dẫn thủ tục hành
chính, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức để chuyển đến các cơ quan chuyên
môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
9. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại: (sau đây gọi tắt là “Bộ phận một
cửa điện tử”) là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trang thiết bị điện tử
và áp dụng phần mềm điện tử trong các giao dịch hành chính giữa cá nhân, tổ chức
với cơ quan hành chính nhà nước và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với
nhau trong việc công khai, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ để chuyển đến các cơ quan
chuyên môn giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan hành chính nhà nước.
10. Hệ
thống Một cửa điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh: (sau đây gọi tắt là “Hệ
thống Một cửa điện tử”) là thành phần của hệ thống
thông tin thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống Một cửa điện tử do Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng và cung cấp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố,
nhằm phục vụ người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tra cứu tình trạng
hồ sơ hành chính tại các cơ quan nhà nước.
11. Hệ
thống Một cửa điện tử liên thông: là phần mềm tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ từ
khâu giải quyết đến trả kết quả cho các tổ chức, cá nhân được thực hiện tại một
đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Sở - Ban - Ngành, Quận -
Huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và từ hệ thống Một cửa điện tử thành
phố.
12. Văn
bản điện từ: là văn bản được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.
13. “Bản
chính” là bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp làn đầu tiên có giá trị
pháp lý để sử dụng, là cơ sở để đối chiếu và chứng thực bản sao.
14. “Bản
sao” là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết
tay có nội dung đầy đủ, chính xác như sổ gốc hoặc bản chính.
III. Thời hạn cấp
Giấy phép xây dựng qua mạng
1. Trong
thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày cấp biên nhận trực tuyến (trừ những ngày
nghỉ lễ, Tết theo quy định).
2. Thời
gian chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải
quyết hồ sơ.
IV. Lệ phí cấp Giấy
phép xây dựng qua mạng
- Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng qua mạng
đối với nhà ở riêng lẻ là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/Giấy phép.
V. Cách thức nộp hồ
sơ trực tuyến; thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng qua mạng:
1. Cách
thức nộp hồ sơ trực tuyến:
a) Chủ đầu tư truy cập vào cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân Quận 5 (Tên miền truy cập:
http://quan5.hochiminhcity.gov.vn); chọn “Dịch vụ công” lựa chọn nộp hồ sơ trực
tuyến, chọn Quận 5, chọn cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, thực hiện theo
hướng dẫn (cung cấp địa chỉ thư điện tử, số điện thoại cần liên hệ).
b) Tải lên mạng thành phần hồ sơ theo
nội dung quy định tại Điểm 2 Mục này gửi đến Bộ phận một cửa điện tử của Ủy ban
nhân dân Quận 5.
2. Thành
phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng qua mạng:
a) Thực hiện lựa chọn kê khai trực tiếp
trên trang thông tin điện tử hoặc gửi tệp tin chứa bản chụp chính Đơn đề nghị cấp
Giấy phép xây dựng theo mẫu đính kèm (Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).
b) Tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
c) Tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
thiết kế xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
bao gồm:
- Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ
lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và
mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và
mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 -
1/200.
d) Các tài liệu khác:
- Tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo
kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công
trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Tệp tin chứa bản chụp chính văn bản
bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận
đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Tệp tin chứa bản chụp chính bản kê
khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu đính kèm (tại
Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình
chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng
và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2, hộ gia đình có thể
tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công
trình lân cận.
- Tệp tin chứa bản chụp chính bản cam
kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở
riêng lẻ có công trình liền kề.
3. Số lượng
hồ sơ nộp trực tuyến: 01 bộ.
VI. Quy trình giải
quyết trực tuyến thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Chủ đầu
tư chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định tại Mục V văn bản này và thực hiện
cách thức nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa điện tử của Ủy ban nhân dân Quận 5
vào các ngày trong tuần.
2. Bộ phận
một cửa điện tử kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ trực tuyến từ thứ hai đến thứ sáu (buổi
sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. Đối với
những hồ sơ được chuyển đến vào chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và các ngày nghỉ lễ,
Tết theo quy định; Bộ phận một cửa điện tử phải kiểm tra, xử lý ngay trong ngày
đi làm sau ngày nghỉ.
a) Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ thì Bộ
phận một cửa điện tử cấp biên nhận hồ sơ trực tuyến (có mã số hồ sơ và ngày hẹn
trả kết quả) gửi đến chủ đầu tư bằng văn bản điện tử và tin nhắn qua điện thoại.
Trong thời hạn không quá 01 ngày, kể
từ khi cấp biên nhận hồ sơ trực tuyến, Bộ phận một cửa điện tử phải chuyển hồ
sơ đến bộ phận chuyên môn (Phòng Quản lý đô thị) để giải quyết theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ trực tuyến còn
thiếu thành phần hồ sơ theo quy định, Bộ phận một cửa điện tử phải thông báo
ngay đến chủ đầu tư (bằng văn bản điện tử và tin nhắn qua điện thoại) để bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ trực tuyến.
3. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trực tuyến từ Bộ phận một cửa
điện tử chuyển sang, Phòng Quản lý đô thị phải thực hiện phân công, kiểm tra thực
địa và tổ chức thẩm định để giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng. Khi thẩm định
hồ sơ, Phòng Quản lý đô thị phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản
điện tử cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trực tuyến.
a) Trường hợp hồ sơ bổ sung trực tuyến
chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo nêu trên: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, Phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản điện
tử hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trực tuyến theo văn bản thông báo.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ trực
tuyến vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Phòng Quản lý đô thị tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 5 có thông
báo bằng văn bản điện tử đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
b) Khi cần xác minh, làm rõ các thông
tin nhằm đáp ứng điều kiện cấp Giấy phép xây dựng theo quy định, Phòng Quản lý
đô thị có trách nhiệm lấy ý kiến các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận
5 trong trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị khác về những lĩnh vực
liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật, Phòng Quản lý đô
thị có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân quận có văn bản gửi các cơ quan,
đơn vị có liên quan. Việc lấy ý kiến phải được thực hiện theo cơ chế phối hợp một
cửa liên thông điện tử. Khi lấy ý kiến của các cơ quan,
đơn vị có liên quan, Phòng Quản lý đô thị phải có văn bản điện tử (có chữ ký số
được ghi nhận trong hệ thống) nêu rõ nội dung lấy ý kiến, kèm các tài liệu có
liên quan để các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời cụ thể theo đúng lĩnh
vực, chức năng quản lý.
Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến trực tuyến, các cơ quan, đơn vị được hỏi có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản điện tử (có chữ ký số được ghi nhận
trong hệ thống) về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn
trên, nếu các cơ quan, đơn vị này không có ý kiến phản hồi trực tuyến thì được
coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình; Phòng Quản lý đô thị căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu Ủy
ban nhân dân Quận 5 quyết định việc cấp Giấy phép xây dựng qua mạng.
Khi đến thời hạn cấp giấy phép, Phòng
Quản lý đô thị tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 5 thông báo bằng văn bản điện tử
cho chủ đầu tư biết lý do và thời gian kéo dài thêm không được quá 10 ngày, kể
từ ngày hết hạn theo quy định.
c) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp
Giấy phép xây dựng, Phòng Quản lý đô thị in xuất tệp tin chứa bản chụp chính
hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm dự thảo Giấy phép xây dựng tại Phụ lục 4
đính kèm (mẫu 7) Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây
dựng để trình Ủy ban nhân dân Quận 5 ký, đóng dấu và chuyển Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thực hiện việc đóng dấu, phát hành trong thời hạn không quá 15
ngày theo quy định.
4. Chủ đầu
tư nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân Quận 5 hoặc thông qua dịch vụ Bưu điện đã thỏa thuận, ký kết theo thời hạn
ghi trong biên nhận điện tử.
5. Đối với
các trường hợp quá hạn giải quyết (nếu có), Ủy ban nhân dân quận thực hiện thư
xin lỗi theo quy định ban hành kèm theo Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30
tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách
nhiệm của người được phân công tiếp nhận hồ sơ:
- Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận
hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ qua mạng cho chủ đầu tư theo đúng quy định,
trong đó lưu ý thực hiện đúng các biểu mẫu quy định tại Thông tin số
15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
- Đối chiếu thành phần hồ sơ theo
Thông báo này; trong trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định
thì phải hướng dẫn cụ thể không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ
sơ để các nhân bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy
định, phải tiếp nhận hồ sơ cho cá nhân nộp hồ sơ. Trong biên nhận hồ sơ phải
ghi rõ nội dung: đã nhận đủ hồ sơ theo quy định, thời gian trả kết quả giải quyết
hồ sơ.
- Trả kết quả giải quyết cấp giấy
phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ theo thời gian (tại Điểm e, Khoản
1, Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014): là 15 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ).
2. Trách
nhiệm của Phòng Quản lý đô thị:
- Tổ chức triển khai thực hiện Quy
trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành; trong đó Phòng Quản lý đô thị phối hợp
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 5 chủ động liên hệ chặt chẽ
với Trung tâm Tin học Quận 1 để triển khai Phần mềm cấp Giấy phép xây dựng qua
mạng.
- Hướng dẫn nghiệp vụ và các tác nghiệp
về công tác cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ trên địa
bàn Quận 5.
- Thường xuyên chủ động rà soát, cập
nhật các quy định về cấp phép xây dựng theo thẩm quyền, đảm bảo phù hợp pháp luật
về xây dựng trong việc giải quyết cấp phép xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho chủ đầu tư trong việc giải quyết cấp phép xây dựng qua mạng.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban
hành Quy trình nội nghiệp thực hiện và theo dõi quá trình thụ lý giải quyết hồ
sơ cấp Giấy phép xây dựng qua mạng cho chủ đầu tư tại đơn vị và Quy chế hoạt động
của Bộ phận một cửa điện tử thuộc trách nhiệm quản lý; niêm yết công khai quy
trình, thủ tục cấp Giấy phép xây dựng qua mạng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả và trên cổng thông tin điện tử của quận. Trong đó, lưu ý việc xây dựng
và ban hành các biểu mẫu phục vụ quá trình thụ lý hồ sơ, gồm:
a) Biên nhận hồ sơ trực tuyến.
b) Phiếu kiểm soát quá trình cấp Giấy
phép xây dựng qua mạng.
c) Biên bản kiểm tra thực địa.
d) Tờ trình báo cáo nội nghiệp.
đ) Văn bản từ chối hoặc yêu cầu bổ
sung hồ sơ.
e) Văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
liên quan.
- Tạo điều kiện cán bộ, công chức được
tập huấn đầy đủ về nghiệp vụ và nâng cao kỹ năng giao tiếp với cá nhân, tổ chức
trong quá trình giải quyết hồ sơ cấp phép xây dựng qua mạng.
- Báo cáo định kỳ (trước ngày 05 hàng
tháng và trước ngày 03 hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, hàng năm) công tác cấp Giấy
phép xây dựng trên địa bàn, kể cả công tác cấp Giấy phép xây dựng qua mạng, có
đánh giá và đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc thực hiện cấp Giấy
phép xây dựng qua mạng (theo Biểu số 03./BCĐP “Tổng số công trình xây dựng trên
địa bàn” tại Phụ lục I Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của
Bộ Xây dựng về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng) gửi về Sở Xây dựng,
Sở Thông tin và Truyền thông và Cục Thống kê thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố và Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cập nhật thường xuyên các quy định
về cấp Giấy phép xây dựng, đảm bảo phù hợp quy định pháp luật về xây dựng trong
việc giải quyết thủ tục cấp Giấy phép xây dựng qua mạng.
- Phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm
bảo quản hồ sơ lưu trữ theo quy định.
3. Trách
nhiệm của cán bộ thụ lý hồ sơ và người ký duyệt:
3.1 Người được phân công thụ lý hồ sơ
có trách nhiệm:
- Đảm bảo thời gian giải quyết hồ sơ
theo đúng theo quy trình thụ lý hồ sơ ban hành kèm theo Thông báo này.
- Kiểm tra đối chiếu quy hoạch xây dựng
và các văn bản pháp lý quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
để cấp giấy phép xây dựng, thì phải có thông báo hướng dẫn bằng văn bản cụ thể
một lần và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.
3.2 Người có thẩm quyền ký văn bản trả
lời về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ có trách nhiệm:
- Xem xét, ký văn bản đúng thời hạn.
- Cấp giấy phép bằng văn bản cho các
cá nhân trong thẩm quyền được phân cấp.
4. Trách
nhiệm các cơ quan chuyên môn liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng qua
mạng (Phòng Tài nguyên và Môi trường; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Quận
5 các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5 và Ủy ban nhân dân 15 phường):
Cung cấp thông tin trả lời bằng văn bản
về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình theo yêu cầu của cơ quan cấp
phép xây dựng. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì
được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình; Phòng Quản lý đô thị căn cứ các quy định hiện hành để đề
xuất việc cấp giấy phép xây dựng.
5. Trách nhiệm của các chủ sở hữu:
- Các cá nhân đề nghị cấp giấy phép
xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ có trách nhiệm kê khai và cung cấp đầy
đủ, chính xác nội dung, thành phần hồ sơ và hướng dẫn cán bộ thụ lý kiểm tra khảo
sát tại vị trí xin cấp phép theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung, tính hợp lệ, hợp pháp của thông tin điền, kê khai và gửi bộ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép xây dựng qua mạng đến Bộ phận một cửa điện tử của Ủy ban nhân dân
Quận 5
- Cung cấp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo
yêu cầu hướng dẫn bổ túc và chỉnh sửa (nếu có) của Ủy ban nhân dân Quận 5 và
Phòng Quản lý đô thị.
Để tiện việc theo dõi quy trình và
trách nhiệm của từng bộ phận, đề nghị các bộ phận có liên quan nghiêm chỉnh chấp
hành đúng thời gian quy định, giúp cho việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình nhà ở riêng lẻ theo đúng quy trình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, cá nhân và các đơn vị liên quan phản ánh về Ủy ban nhân dân Quận 5 (thông
qua Phòng Quản lý đô thị) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Sở Xây dựng/TP;
- Sở Thông tin & Truyền thông/TP;
- UBND/Q5 (CT; PCT XD);
- P. QLĐT, TN&MT/Q5;
- CN VPĐKĐĐ/Q5;
- VP.HĐND&UBND/Q5;
- UBND 15 Phường/Q5;
- Lưu: VT, PQLĐT (01b). Thai.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Theo
Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình: Nhà ở riêng lẻ/sửa chữa, cải tạo)
Kính gửi:
........................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ...................................................................................................
- Người đại diện: ....................................
Chức vụ (nếu có): ......................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................................
- Số nhà: ....................................
Đường/phố .................................... Phường/xã ......................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ....................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ...................................................................................................................
- Lô đất số: ....................................
Diện tích ....................................m2.
- Tại số nhà: ....................................Đường/phố ...........................................................................
- Phường/xã ........................................................................ Quận/huyện
....................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1 Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ....................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
...............m2.
- Tổng diện tích sàn:
...............m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
..............m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
3.2 Đối với trường hợp cải tạo, sửa
chữa:
- Loại công trình: ....................................
Cấp công trình: ........................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
..................m2.
- Tổng diện tích sàn:
................m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .............m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ........................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ..............................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số ..................... Cấp ngày ..................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ........................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
..........do ................... Cấp ngày: ....................................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................................
- Điện thoại: ..............................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
............................. cấp ngày ...........................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: ................ tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Theo
Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế: ........................................................................
1.1. Tên: ........................................................................................
1.2. Địa chỉ: ...................................................................................
1.3. Số điện thoại: .........................................................................
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
.................................................
2. Kinh nghiệm thiết kế: ..................................................................
2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã
thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a) ....................................
b) ....................................
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: ....................................
Trong đó:
- Kiến trúc sư: ...........................................................................
- Kỹ sư các loại: ........................................................................
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên: ............................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ): ..........................................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên
công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên: ..........................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ): ..........................................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên
công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 4 (mẫu 7)
(Theo
Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Cơ
quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày … tháng … năm ....…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho: ............................................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Số nhà: ............ Đường
......... Phường (xã): ......... Quận (huyện).... Tỉnh, thành phố:
2. Được phép xây dựng công trình:
(tên công trình) ..............................................
- Theo thiết kế: .......................................................................................................
- Do: ........................................................................lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa
chỉ): ........................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:
+ Mật độ xây dựng: ................, hệ
số sử dụng đất: ......................................................
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
........................................................................
+ Màu sắc công trình (nếu có): ......................................................................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
......................m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng
hầm và tầng lửng) .........................m2
+ Chiều cao công trình:
................m; số tầng .....................
Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị
được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc.
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
........................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; Quá thời hạn trên thì phải
đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, .....
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy
phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về
ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi
một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì
phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy
phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ....................................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ........................................................................
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4 (mẫu 8)
(Theo
Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Cơ
quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày … tháng … năm ....…
|
GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO NHÀ Ở
Số: /GPSC (GPCT)
1. Cấp cho: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Người đại diện: ....................................
Chức vụ: ....................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
- Số nhà: .................... Đường
(phố) ............... Phường (xã) .......................................
- Quận (huyện) ............................................ Tỉnh, thành phố: ....................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Hiện trạng công trình: ...............................................................................................
- Lô đất số: ........................................................................ Diện tích
.........m2.
- Tại: ............................................................................................................................
- Phường (xã) .......................
Quận (huyện) ....................... Tỉnh, thành phố: ............
- Loại công trình: ............................................ Cấp công trình: ....................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
..................m2.
- Tổng diện tích sàn: ..................m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .........m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Được phép sửa chữa, cải tạo với nội dung sau: ...............................................
- Loại công trình: ....................................
Cấp công trình: ....................................
- Diện tích cải tạo: ..............m2.
- Tổng diện tích sàn: .............m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ............m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất và sở
hữu công trình: ....................................
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải
đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, .....
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy
phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi
một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì
phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy
phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ........................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ...........................................................
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|