|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3437/TB-TTKQH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông báo
|
Nơi ban hành:
|
Tổng Thư ký Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thúy Ngần
|
Ngày ban hành:
|
22/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUỐC HỘI KHÓA XV
TỔNG THƯ KÝ QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3437/TB-TTKQH
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 3 năm 2024
|
THÔNG BÁO
KẾT
LUẬN CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI TẠI HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC LẦN THỨ HAI TRIỂN
KHAI LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA KỲ HỌP THỨ 6 VÀ KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ 5, QUỐC HỘI
KHÓA XV
Thực hiện yêu cầu trong các nghị quyết của Đảng về
“gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng pháp luật với tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm
pháp luật được thực hiện công bằng, nghiêm minh, nhất quán, kịp thời, hiệu lực,
hiệu quả”, căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định
của Luật Tổ chức Quốc hội và nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 110/2023/QH15
về Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV, ngày 07/3/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã
phối hợp với Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ
quan, tổ chức hữu quan tổ chức Hội nghị toàn quốc lần thứ hai triển khai luật,
nghị quyết của Kỳ họp thứ 6 và Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa XV.
Chủ trì Hội nghị có đồng chí Vương Đình Huệ, Ủy
viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Quốc hội và các đồng chí: Trần Thanh Mẫn, Ủy viên Bộ
Chính trị, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội; Nguyễn Khắc Định, Ủy viên Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quốc hội; Trần Lưu Quang, Ủy viên Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ; Đỗ Văn Chiến, Bí thư Trung ương
Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đồng chủ trì. Tham dự
Hội nghị có đồng chí Phan Đình Trạc, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng,
Trưởng Ban Nội chính Trung ương; đồng chí Võ Thị Ánh Xuân, Ủy viên Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước và các đồng chí đại diện các ban Đảng,
các cơ quan của Quốc hội, các Bộ, ngành ở trung ương và địa phương.
Hội nghị đã nghe Báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quán triệt những điểm mới, nội dung trọng tâm, yêu cầu và nhiệm vụ chủ yếu
trong công tác triển khai các luật, nghị quyết được Quốc hội thông qua tại Kỳ họp
thứ 6 và Kỳ họp bất thường lần thứ 5; Báo cáo của Chính phủ về việc tổ chức triển
khai thi hành các luật, nghị quyết; các tham luận, ý kiến phát biểu của các Bộ,
ngành, địa phương bổ sung, minh họa cho các báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ và đề xuất, kiến nghị các giải pháp cụ thể để triển khai kịp thời, hiệu
quả các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 và Kỳ
họp bất thường lần thứ 5.
Căn cứ kết quả Hội nghị, Ủy ban Thường vụ Quốc hội kết
luận một số nội dung sau đây:
1. Công tác triển khai luật,
nghị quyết, nhất là từ sau Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội triển khai luật, nghị quyết của Quốc hội khóa XV, đã có chuyển biến
tích cực. Các cơ quan đã thể hiện tinh thần trách nhiệm cao, chủ động, quyết liệt
khắc phục mọi khó khăn, thách thức, nhất là sức ép về tiến độ, khối lượng công
việc, nỗ lực khẩn trương triển khai thi hành kịp thời, có hiệu quả luật, nghị
quyết. Trong đó:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã chỉ đạo đẩy mạnh
công tác truyền thông, thông tin kịp thời đến cử tri, Nhân dân về kết quả các kỳ
họp và các luật, nghị quyết được Quốc hội thông qua tại các kỳ họp. Việc rà
soát, hoàn thiện về nội dung và kỹ thuật văn bản được chú trọng, triển khai sớm
ngay từ trong quá trình hoàn thiện dự thảo nên sau khi luật, nghị quyết được
thông qua, các cơ quan đã kịp thời trình Chủ tịch Quốc hội ký chứng thực, bảo đảm
công bố đúng thời gian quy định, làm căn cứ để tổ chức thi hành.
- Các cơ quan của Quốc hội tăng cường theo dõi,
giám sát việc xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết để bảo đảm có hiệu lực
thi hành đồng bộ với luật, nghị quyết. Các Đoàn đại biểu Quốc hội phối hợp với
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại địa phương tổ chức tiếp xúc cử tri để đại biểu Quốc
hội kịp thời báo cáo kết quả kỳ họp, giúp chính quyền địa phương, người dân,
doanh nghiệp sớm nắm bắt các chính sách mới quan trọng, chủ động chuẩn bị
phương án, nguồn lực triển khai thực hiện.
- Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương, theo chức
năng, nhiệm vụ được giao đã quyết liệt, chủ động, kịp thời ban hành kế hoạch
triển khai gắn với phân công nhiệm vụ rõ ràng, tiến độ từng việc cụ thể bảo đảm
sớm đưa các luật, nghị quyết vào cuộc sống. Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, xác định rõ
các nội dung được luật, nghị quyết giao quy định chi tiết, trên cơ sở đó, phân
công cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp và thời hạn trình, ban hành
văn bản; một số quyết định, kế hoạch triển khai thi hành luật, nghị quyết được
ban hành kịp thời.
2. Các luật, nghị quyết được
Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 và Kỳ họp bất thường lần thứ 5 có
nhiều nội dung rất quan trọng, quy định nhiều chính sách mới, đột phá, theo hướng
đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, có tác động sâu rộng đến kinh tế - xã hội của đất
nước, có ý nghĩa không chỉ đối với việc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của năm 2024, năm 2025, mà còn có ý nghĩa căn cơ, chiến lược, lâu dài
trong giai đoạn tiếp theo. Đặc biệt, với việc thông qua Luật Đất đai năm 2024,
Quốc hội đã hoàn thành một trong những nhiệm vụ lập pháp quan trọng nhất của
nhiệm kỳ. Các luật, nghị quyết được ban hành bước đầu đã nhận được sự đồng thuận,
đánh giá cao của Nhân dân, cử tri, đồng bào ta ở trong và ngoài nước và cộng đồng
doanh nghiệp. Do đó, việc triển khai các luật, nghị quyết đòi hỏi các cơ quan
phải khẩn trương, tổ chức thực hiện khối lượng công việc rất lớn, với sự tập
trung, nỗ lực và quyết tâm rất cao, trọng tâm là:
2.1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các cơ
quan của Quốc hội tổ chức thực hiện các nội dung theo quy định trong luật, nghị
quyết; kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền trên cơ sở đề nghị
của Chính phủ, cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội; phân công cơ quan của Quốc
hội xem xét, cho ý kiến, thẩm tra kỹ lưỡng đối với báo cáo của Chính phủ, các
cơ quan về việc thực hiện yêu cầu trong luật, nghị quyết, báo cáo Quốc hội xem
xét, thảo luận trong trường hợp cần thiết. Các cơ quan của Quốc hội chủ động theo
dõi, giám sát chặt chẽ và đôn đốc các cơ quan thực hiện kịp thời.
2.2. Đề nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
các Bộ, cơ quan ngang Bộ bám sát yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể về triển khai đối với
từng luật, nghị quyết của Quốc hội được nêu cụ thể trong Báo cáo số
755/BC-UBTVQH15 ngày 05/3/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trong đó, đề nghị:
(1) Sớm ban hành Danh mục văn bản quy định chi tiết
thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội thông qua tại Kỳ họp bất thường lần
thứ 5 và phân công cụ thể cơ quan chủ trì soạn thảo, gắn với thời hạn hoàn
thành; tiếp tục ban hành các kế hoạch triển khai thi hành luật, nghị quyết của
Quốc hội; bố trí nguồn lực, chuẩn bị các điều kiện bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ.
(2) Tuân thủ nghiêm túc Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, tập trung khẩn trương xây dựng và ban hành theo thẩm quyền 56
văn bản quy định chi tiết các luật (gồm 29 nghị định, 05 quyết định, 22
thông tư), ban hành Nghị định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ đầu
tư (để thích ứng với việc đánh thuế bổ sung thuế tối thiểu toàn cầu) bảo đảm tiến
độ, chất lượng để kịp thời có hiệu lực cùng với luật, nghị quyết, có tính khả
thi, nhất quán, đồng bộ trong hệ thống văn bản pháp luật, đặc biệt là văn bản
quy định chi tiết các luật có mối quan hệ mật thiết với nhau như Luật Đất đai,
Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản,… không để chồng chéo, phát sinh vướng
mắc, điểm nghẽn, phát sinh quy trình, thủ tục trong tổ chức thực hiện. Đồng thời,
chú ý các chính sách, quy định mới, có hiệu lực sớm hơn so với hiệu lực chung của
luật; quy định chi tiết, hướng dẫn triển khai đối với các nội dung chuyển tiếp
nhằm tạo cơ sở cho việc thực hiện thông suốt, thống nhất, tránh tạo khoảng trống
pháp lý.
(3) Tiếp tục rà soát các văn bản dưới luật có liên
quan đến các quy định mới của luật, nghị quyết để sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc ban hành mới theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp và đồng bộ với các luật,
nghị quyết của Quốc hội.
(4) Tăng cường công tác quán triệt, tuyên truyền,
phổ biến, giới thiệu các chính sách, nội dung của luật, nghị quyết và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành để các cơ quan, tổ chức, người dân, doanh
nghiệp hiểu đúng, đầy đủ các quy định. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ bằng các hình
thức phù hợp cho đội ngũ công chức được giao tổ chức thi hành, nhất là đối với
các luật chuyên ngành có nhiều nội dung mới, phức tạp như Luật Viễn thông, Luật
Căn cước, Luật Đất đai, Luật Các tổ chức tín dụng,... Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Ủy ban Kinh tế của Quốc hội nghiên cứu tổ chức biên soạn, xuất bản
sách “Hỏi và Đáp về Luật Đất đai” để đáp ứng yêu cầu phổ biến, tuyên
truyền pháp luật.
(5) Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu lực,
hiệu quả trong công tác thi hành pháp luật, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao
trách nhiệm của người đứng đầu, trách nhiệm và tính chủ động, tích cực của đội
ngũ công chức, gắn với tăng cường kiểm tra, thanh tra nhằm phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn kịp thời và kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, “lợi ích
nhóm”, “lợi ích cục bộ” trong thi hành pháp luật; khắc phục kịp thời, hiệu quả
tình trạng đùn đẩy, né tránh, thiếu trách nhiệm trong một bộ phận cán bộ, công
chức. Chú trọng tổ chức đối thoại với doanh nghiệp, người dân, kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thi hành pháp luật.
(6) Tập trung chỉ đạo rà soát, xử lý các vướng mắc,
bất cập về thủ tục hành chính theo yêu cầu tại Nghị quyết số 103/2023/QH15 về Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 để báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ
7, Quốc hội khóa XV. Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ xem xét
đề nghị trình Quốc hội thảo luận về báo cáo này. Trong quá trình thực hiện, cần
gắn kết chặt chẽ việc rà soát, kiến nghị xử lý các vướng mắc, bất cập trong các
văn bản quy phạm pháp luật với việc rà soát, kiến nghị xử lý các thủ tục hành
chính không phù hợp, gây phiền hà, làm tăng chi phí tuân thủ cho người dân,
doanh nghiệp.
2.3. Chính quyền các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chủ động rà soát, nghiên cứu, chuẩn bị điều kiện cần thiết và
tổ chức thực hiện theo thẩm quyền, nhiệm vụ được giao, nhất là những thẩm quyền,
nhiệm vụ mới được bổ sung trong các luật, nghị quyết của Quốc hội, cơ chế,
chính sách thí điểm đặc thù được áp dụng tại địa phương, cơ quan mình. Tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện giải ngân vốn ngân sách trung ương và địa phương đã được
phân bổ; chỉ đạo đẩy mạnh việc lồng ghép giữa các chương trình mục tiêu quốc
gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia với các chương trình, dự án khác.
Chủ động xử lý theo quy định của pháp luật đối với những vấn đề phát sinh tại địa
phương trong quá trình thi hành luật, nghị quyết; kịp thời báo cáo, đề xuất
phương án xử lý đối với những vấn đề có vướng mắc để cơ quan có thẩm quyền tổng
hợp, xem xét, xử lý và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định trong trường hợp cần
thiết. Hội đồng nhân dân các cấp phối hợp với Đoàn đại biểu Quốc hội ở địa
phương nghiên cứu tổ chức hội nghị hoặc cách thức phù hợp để quán triệt, triển
khai nội dung luật, nghị quyết, tập trung vào những nội dung, nhiệm vụ được triển
khai tại địa phương mình và những nhiệm vụ, quyền hạn được giao cho chính quyền
địa phương thực hiện.
2.4. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm
toán Nhà nước, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội chủ động
rà soát, chuẩn bị và tổ chức triển khai các nội dung có liên quan trong luật,
nghị quyết của Quốc hội; chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nội
dung của luật, nghị quyết tại cơ quan, tổ chức mình và tham gia phổ biến giáo dục
pháp luật cho Nhân dân bằng các hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật;
vận động, động viên các tầng lớp Nhân dân thực hiện các luật, nghị quyết. Tiếp
tục tham gia xây dựng, đóng góp ý kiến đối với việc xây dựng, ban hành văn bản
quy định chi tiết các luật, nghị quyết của Quốc hội; tăng cường giám sát việc
thực hiện luật, nghị quyết theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Chính phủ, các cơ quan của
Quốc hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan tiếp tục triển khai các biện pháp
quyết liệt, phấn đấu hoàn thành 41 nhiệm vụ lập pháp còn lại của nhiệm kỳ khóa
XV theo Kế hoạch số 81/KH-UBTVQH15 ngày 05/11/2021 và Kế hoạch số
734/KH-UBTVQH15 ngày 22/01/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bảo đảm chất lượng,
tiến độ; đồng thời, trong quá trình tổ chức thi hành pháp luật, thường xuyên rà
soát, tổng kết, đề xuất bổ sung nhiệm vụ lập pháp mới trong trường hợp cần thiết
để kịp thời thể chế hóa các nghị quyết, kết luận, chủ trương của Đảng, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đòi hỏi của thực tiễn; tiếp tục khẳng định
sự gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng pháp luật với tổ chức thi hành pháp luật.
(Xin gửi kèm theo các phụ lục nội dung trong luật
giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định chi tiết
và một số nội dung trong các nghị quyết của Quốc hội giao các cơ quan thực hiện
và phải báo cáo Quốc hội hoặc nghiên cứu, ban hành, trình Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội ban hành văn bản quy phạm pháp luật)
Trên đây là kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
tại Hội nghị toàn quốc lần thứ hai triển khai luật, nghị quyết của Kỳ họp thứ 6
và Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa XV. Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội trân trọng thông báo để các cơ quan, địa
phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (để b/cáo);
- Chính phủ;
- TT HĐDT, các UB của QH;
- Các cơ quan thuộc UBTVQH;
- Các ban: TC, DV, TG, NC, KT;
- VPTƯ, VPCTN, VPCP;
- Các Bộ: QP, CA, TC, KHĐT, NV, TP, TNMT, VHTTDL, LĐTBXH, YT, GDĐT, XD; Ttra
CP;
- TANDTC; VKSNDTC, KTNN;
- HĐND, UBND, ĐĐBQH các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- LĐ VPQH, TL CTQH, TL các PCTQH;
- Các Vụ, đơn vị thuộc VPQH;
- Các Vụ: QH-ĐP, PL thuộc VPCP;
- Lưu: HC, TK.
e-PAS: 23016
NVH
|
KT. TỔNG THƯ KÝ
PHÓ TỔNG THƯ KÝ
Nguyễn Thị Thúy Ngần
|
PHỤ LỤC SỐ 1
NỘI DUNG TRONG LUẬT GIAO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ,
CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ QUY ĐỊNH CHI TIẾT
(Kèm theo Thông báo kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 3437/TB-TTKQH
ngày 22 tháng 3 năm 2024)
STT
|
Nội dung
|
Điều/khoản/điểm
|
I
|
Luật Căn cước số 26/2023/QH15
|
|
1. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định thông tin khác trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Khoản 26 Điều 9
|
2.
|
Quy định chi tiết các khoản 1, 2, 3, 5 và 9 Điều
10; quy định trình tự, thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Khoản 11 Điều 10
|
3.
|
Quy định việc xác lập, hủy, xác lập lại số định
danh cá nhân của công dân Việt Nam
|
Khoản 4 Điều 12
|
4.
|
Quy định việc chia sẻ thông tin trong Cơ sở dữ liệu
căn cước với cơ sở dữ liệu khác ngoài cơ sở dữ liệu quy định tại điểm a khoản
2 Điều 16
|
Điểm b khoản 2 Điều
16
|
5.
|
Quy định chi tiết khoản 1 và khoản 3 Điều 16
|
Khoản 5 Điều 16
|
6.
|
Quy định chi tiết Điều 22; quy định trình tự, thủ
tục cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước
|
Khoản 6 Điều 22
|
7.
|
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp thẻ căn
cước
|
Khoản 5 Điều 23
|
8.
|
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp
lại thẻ căn cước
|
Khoản 5 Điều 25
|
9.
|
Quy định chi tiết khoản 2 Điều 29; quy định trình
tự, thủ tục thu hồi, giữ, trả lại thẻ căn cước
|
Khoản 6 Điều 29
|
10.
|
Quy định chi tiết khoản 2 Điều 30; quy định thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, giữ, trả lại và thời
hạn sử dụng của giấy chứng nhận căn cước. Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu
giấy chứng nhận căn cước
|
Khoản 6 Điều 30
|
11.
|
Quy định trình tự, thủ tục cấp căn cước điện tử
|
Khoản 5 Điều 31
|
12.
|
Quy định trình tự, thủ tục khóa, mở khóa căn cước
điện tử
|
Khoản 5 Điều 34
|
2. Nội dung giao Bộ Công an:
|
|
1.
|
Quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích
thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ
trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về
nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18
|
Khoản 4 Điều 18
|
2.
|
Xây dựng, trình Chính phủ quy định về việc xác lập,
hủy, xác lập lại số định danh cá nhân; cấp, quản lý tài khoản định danh điện
tử, xác thực điện tử; sao lưu, phục hồi dữ liệu quốc gia về dân cư và căn cước
|
Khoản 4 Điều 41
|
3.
|
Ban hành biểu mẫu dùng trong quản lý căn cước, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, định danh và xác thực
điện tử; quy định về quản lý tàng thư căn cước; quy định về thỏa thuận sử dụng
ứng dụng định danh quốc gia
|
Khoản 5 Điều 41
|
II
|
Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu
quân sự số 25/2023/QH15
|
|
1. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định chi tiết về phân loại công trình quốc
phòng và khu quân sự
|
Khoản 6 Điều 5
|
2.
|
Quy định chi tiết về phân nhóm công trình quốc
phòng và khu quân sự
|
Khoản 6 Điều 6
|
3.
|
Quy định chi tiết về chuyển mục đích sử dụng công
trình quốc phòng và khu quân sự
|
Khoản 6 Điều 12
|
4.
|
Quy định chi tiết về xác định phạm vi bảo vệ của
công trình quốc phòng và khu quân sự (trừ quy định tại điểm a khoản 3 Điều
17)
|
Khoản 7 Điều 17
|
5.
|
Quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép
các hoạt động được thực hiện trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và
khu quân sự, trừ quy định về thẩm quyền tại khoản 4, khoản 5 và điểm d khoản
9 Điều 18
|
Khoản 11 Điều 18
|
6.
|
Quy định về lộ trình xử lý công trình, vật kiến
trúc, diện tích đất, đất có mặt nước trong phạm vi bảo vệ công trình quốc
phòng và khu quân sự quy định tại Điều 19
|
Khoản 6 Điều 19
|
7.
|
Quy định chi tiết về chế độ, chính sách đối với
cơ quan, đơn vị, cá nhân trong hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc
phòng và khu quân sự
|
Khoản 3 Điều 25
|
8.
|
Quy định chi tiết về chế độ, chính sách đối với
cơ quan, đơn vị, cá nhân trong hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc
phòng và khu quân sự
|
Khoản 4 Điều 26
|
2. Nội dung giao Thủ tướng Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định chi tiết chế độ bảo vệ đối với công
trình quốc phòng, khu quân sự thuộc Nhóm đặc biệt
|
Khoản 10 Điều 18
|
3. Nội dung giao Bộ Quốc phòng:
|
|
1.
|
Quy định chi tiết việc lập hồ sơ quản lý công
trình quốc phòng và khu quân sự.
|
Khoản 4 Điều 10
|
2.
|
Quy định chi tiết việc bảo quản, bảo trì công
trình quốc phòng
|
Khoản 4 Điều 11
|
3.
|
Quy định về trình tự, thủ tục phá dỡ công trình
quốc phòng, di dời khu quân sự
|
Khoản 6 Điều 13
|
III
|
Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ
sở
|
|
1. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định chi tiết lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở được trang bị, sử dụng trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển
hiệu, giấy chứng nhận, phương tiện, thiết bị cần thiết để thực hiện nhiệm vụ
|
Khoản 3 Điều 22
|
2.
|
Quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều 24
|
Khoản 5 Điều 24
|
2. Nội dung giao Bộ trưởng Bộ công an:
|
|
1.
|
Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục tuyển chọn Tổ
viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
|
Khoản 4 Điều 15
|
2.
|
Quy định trình tự, thủ tục thành lập Tổ bảo vệ an
ninh, trật tự, công nhận thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
|
Khoản 5 Điều 16
|
3.
|
Quy định trình tự, thủ tục điều chỉnh số lượng
thành viên, số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự, cho thôi tham gia lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
|
Khoản 4 Điều 17
|
4.
|
Quy định việc lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở được huấn luyện, bồi dưỡng về chính trị, pháp luật, nghiệp vụ,
tham gia diễn tập, hội thi theo
|
Điều 18
|
5.
|
Quy định chi tiết việc lực lượng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở được trang bị công cụ hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
|
Khoản 3 Điều 21
|
6.
|
Quy định việc cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, quản
lý, sử dụng biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở
|
Khoản 2 Điều 22
|
IV
|
Luật Đất đai số 31/2024/QH15
|
|
1. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó
|
Khoản 6 Điều 3
|
2.
|
Quy định chi tiết các loại đất tại Điều 9
|
Khoản 5 Điều 9
|
3.
|
Quy định đối với trường hợp không có giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều 10 và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp
khác với phân loại đất theo quy định của Luật này hoặc khác với hiện trạng sử
dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện
|
Khoản 2 Điều 10
|
4.
|
Quy định chi tiết trách nhiệm của Nhà nước về đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
Khoản 9 Điều 16
|
5.
|
Quy định tổ chức dịch vụ công về đất đai, bao gồm
tổ chức đăng ký đất đai, tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức dịch vụ
công khác được thành lập và hoạt động
|
Khoản 4 Điều 22
|
6.
|
Quy định tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
|
Điểm d khoản 1 Điều
28
|
7.
|
Chính phủ quy định đối với khu vực hạn chế tiếp cận
đất đai thì việc nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
28 thực hiện theo trình tự, thủ tục
|
Khoản 3 Điều 28
|
8.
|
Quy định nội dung khoản 2 Điều 30
|
Khoản 2 Điều 30
|
9.
|
Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn việc giải quyết
trường hợp chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính; tổ chức giải quyết
việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính quy định tại khoản 4 và khoản
5 Điều 49
|
Khoản 6 Điều 49
|
10.
|
Quy định chi tiết về đo đạc lập bản đồ địa chính
|
Khoản 4 Điều 50
|
11.
|
Quy định chi tiết việc điều tra, đánh giá đất
đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất và quy định điều kiện năng lực của tổ chức
dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
|
Khoản 1 Điều 55
|
12.
|
Quy định chi tiết quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
Khoản 6 Điều 65
|
13.
|
Quy định việc lựa chọn tư vấn lập kế hoạch sử dụng
đất quốc gia, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thực hiện
|
Khoản 2 Điều 74
|
14.
|
Quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ chỉ tiêu sử
dụng đất cấp tỉnh, chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện
|
Khoản 9 Điều 76
|
15.
|
Quy định chi tiết Điều 76 và việc lập, thẩm định,
điều chỉnh, lấy ý kiến, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện.
|
Khoản 10 Điều 76
|
16.
|
Quy định chi tiết các trường hợp thu hồi đất do
vi phạm pháp luật về đất đai
|
Khoản 10 Điều 81
|
17.
|
Quy định chi tiết Việc thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng
con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng
|
Khoản 6 Điều 82
|
18.
|
Quy định chi tiết trường hợp thu hồi đất liên
quan đến quốc phòng, an ninh
|
Khoản 4 Điều 84
|
19.
|
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
Khoản 9 Điều 87
|
20.
|
Quy định chi tiết cưỡng chế thực hiện quyết định
kiểm đếm bắt buộc
|
Khoản 6 Điều 88
|
21.
|
Quy định việc bảo quản tài sản trường hợp trên đất
thu hồi có tài sản
|
Điểm b khoản 5 Điều
89
|
22.
|
Quy định chi tiết cưỡng chế thực hiện quyết định
thu hồi đất
|
Khoản 7 Điều 89
|
23.
|
Quy định chi tiết trưng dụng đất
|
Khoản 8 Điều 90
|
24.
|
Quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với các trường hợp đặc biệt
|
Khoản 4 Điều 92
|
25.
|
Quy định chi tiết Kinh phí và chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Khoản 7 Điều 94
|
26.
|
Chính phủ quy định trường hợp khác được bồi thường
về đất và điều kiện được bồi thường về đất
|
Khoản 3 Điều 95
|
27.
|
Quy định việc bồi thường, hỗ trợ đối với diện
tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày
01 tháng 7 năm 2014
|
Điểm b khoản 2 Điều
96
|
28.
|
Quy định việc bồi thường đối với đất nông nghiệp
đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không đủ điều kiện để được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo quy định của Luật này.
|
Khoản 3 Điều 96
|
29.
|
Quy định chi tiết bồi thường về đất khi Nhà nước
thu hồi đất ở
|
Khoản 3 Điều 98
|
30.
|
Quy định chi tiết bồi thường về đất khi Nhà nước
thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
|
Khoản 3 Điều 99
|
31.
|
Quy định chi tiết Bồi thường về đất khi Nhà nước
thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, đơn vị sự
nghiệp công lập, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
Khoản 5 Điều 100
|
32.
|
Quy định chi tiết bồi thường thiệt hại về nhà,
nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
|
Khoản 5 Điều 102
|
33.
|
Quy định bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc
hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây
dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn
|
Điều 106
|
34.
|
Quy định chi tiết bồi thường chi phí đầu tư vào đất
còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
Khoản 3 Điều 107
|
35.
|
Quy định chi tiết hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
|
Khoản 3 Điều 108
|
36.
|
Quy định chi tiết hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
Khoản 6 Điều 109
|
37.
|
Quy định nội dung khoản 3 Điều 111
|
Khoản 3 Điều 111
|
38.
|
Quy định nội dung khoản 11 Điều 111
|
Khoản 11 Điều 111
|
39.
|
Quy định chi tiết bố trí tái định cư
|
Khoản 12 Điều 111
|
40.
|
Quy định chi tiết đất do tổ chức phát triển quỹ đất
phát triển, quản lý, khai thác
|
Khoản 3 Điều 113
|
41.
|
Quy định chi tiết Quỹ phát triển đất
|
Khoản 4 Điều 114
|
42.
|
Chính phủ quy định thành lập, chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý, hoạt động, cơ chế tài chính của tổ chức phát
triển quỹ đất
|
Khoản 3 Điều 115
|
43.
|
Quy định nội dung khoản 6 Điều 116
|
Khoản 6 Điều 116
|
44.
|
Chính phủ quy định chi tiết về việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
|
Khoản 7 Điều 116
|
45.
|
Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản
xuất sang mục đích khác
|
Khoản 1 Điều 122
|
46.
|
Quy định nội dung điểm n khoản 3 Điều 124
|
Điểm n khoản 3 Điều
124
|
47.
|
Chính phủ quy định chi tiết về giao đất, cho thuê
đất đối với các trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng
đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
Khoản 8 Điều 124
|
48.
|
Quy định chi tiết giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất
|
Khoản 8 Điều 125
|
49.
|
Quy định nội dung khoản 6 Điều 126
|
Khoản 6 Điều 126
|
50.
|
Quy định chi tiết giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Khoản 10 Điều 126
|
51.
|
Quy định chi tiết sử dụng đất để thực hiện dự án
phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc
đang có quyền sử dụng đất
|
Khoản 7 Điều 127
|
52.
|
Quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất
|
Khoản 5 Điều 131
|
53.
|
Quy định chi tiết việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, việc xác định lại diện
tích đất ở và việc đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp
|
Khoản 7 Điều 135
|
54.
|
Quy định chi tiết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm
pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm
quyền
|
Khoản 10 Điều 138
|
55.
|
Quy định chi tiết giải quyết đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01
tháng 7 năm 2014
|
Khoản 6 Điều 139
|
56.
|
Quy định chi tiết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất được giao không đúng thẩm quyền
|
Khoản 7 Điều 140
|
57.
|
Trường hợp tổ chức nhận chuyển nhượng dự án bất động
sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản mà, bên chuyển nhượng
dự án và bên nhận chuyển nhượng dự án đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ.
|
Khoản 3 Điều 142
|
58.
|
Quy định chi tiết các điểm a, b, c, d, đ khoản 1
và khoản 2 Điều 153
|
Khoản 3 Điều 153
|
59.
|
Quy định chi tiết căn cứ tính tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; thời điểm định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất
|
Khoản 5 Điều 155
|
60.
|
Quy định chi tiết nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn
sử dụng đất
|
Khoản 3 Điều 156
|
61.
|
Quy định Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được
miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
Điểm c khoản 1 Điều
157
|
62.
|
Quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất chưa được quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được
sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Khoản 2 Điều 157
|
63.
|
Quy định chi tiết miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất
|
Khoản 4 Điều 157
|
64.
|
Quy định chi tiết phương pháp định giá đất khác
chưa được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 sau khi được sự đồng ý của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Điểm d khoản 5 Điều
158
|
65.
|
Quy định chi tiết nguyên tắc, căn cứ, phương pháp
định giá đất
|
Khoản 10 Điều 158
|
66.
|
Quy định chi tiết bảng giá đất
|
Khoản 4 Điều 159
|
67.
|
Quy định chi tiết giá đất cụ thể
|
Khoản 5 Điều 160
|
68.
|
Quy định chi tiết việc xây dựng, quản lý, vận
hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
|
Khoản 4 Điều 170
|
69.
|
Quy định chi tiết đất sử dụng có thời hạn
|
Khoản 5 Điều 172
|
70.
|
Quy định chi tiết đất do các công ty nông, lâm nghiệp
quản lý, sử dụng
|
Khoản 3 Điều 181
|
71.
|
Quy định chi tiết đất trồng lúa
|
Khoản 6 Điều 182
|
72.
|
Quy định chi tiết hoạt động lấn biển
|
Khoản 7 Điều 190
|
73.
|
Quy định chi tiết tập trung đất nông nghiệp
|
Khoản 6 Điều 192
|
74.
|
Quy định chi tiết tích tụ đất nông nghiệp
|
Khoản 5 Điều 193
|
75.
|
Quy định chi tiết đất khu nuôi, trồng, sản xuất,
chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung
|
Khoản 7 Điều 194
|
76.
|
Quy định chi tiết đất xây dựng khu chung cư
|
Khoản 3 Điều 197
|
77.
|
Quy định chi tiết đất quốc phòng, an ninh
|
Khoản 6 Điều 200
|
78.
|
Quy định chi tiết sử dụng đất quốc phòng, an ninh
kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
|
Khoản 4 Điều 201
|
79.
|
Quy định chi tiết đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp
|
Khoản 9 Điều 202
|
80.
|
Quy định chi tiết đất sử dụng cho khu kinh tế
|
Khoản 9 Điều 203
|
81.
|
Quy định chi tiết đất sử dụng cho khu công nghệ
cao
|
Khoản 6 Điều 204
|
82.
|
Quy định chi tiết đất sử dụng cho cảng hàng
không, sân bay dân dụng
|
Khoản 5 Điều 208
|
83.
|
Quy định chi tiết đất xây dựng các công trình,
khu vực có hành lang bảo vệ an toàn
|
Khoản 6 Điều 210
|
84.
|
Quy định chi tiết đất xây dựng công trình ngầm
|
Khoản 7 Điều 216
|
85.
|
Quy định chi tiết sử dụng đất kết hợp đa mục đích
|
Khoản 5 Điều 218
|
86.
|
Quy định chi tiết góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh
lại đất đai
|
Khoản 8 Điều 219
|
87.
|
Quy định chi tiết các thủ tục hành chính về đất
đai
|
Khoản 2 Điều 223
|
88.
|
Quy định thủ tục hành chính về đất đai sau khi được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Khoản 1 Điều 225
|
89.
|
Quy định chi tiết theo dõi và đánh giá đối với việc
quản lý, sử dụng đất đai
|
Khoản 5 Điều 232
|
90.
|
Quy định chi tiết thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành đất đai, kiểm toán đất đai
|
Khoản 8 Điều 234
|
91.
|
Quy định chi tiết thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai
|
Khoản 7 Điều 236
|
92.
|
Quy định chi tiết các hành vi vi phạm pháp luật
trong quản lý đất đai khi thi hành công vụ mà bị xử lý kỷ luật quy định tại khoản
1 Điều này
|
Khoản 2 Điều 240
|
93.
|
Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch
ngành quốc gia tại các khoản 3, 4, 4a, 5 và 6 Điều 25 của Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia.
|
Điểm c khoản 2 Điều
243
|
94.
|
Quy định về việc áp dụng phương pháp định giá đất
và khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung đối với thời gian chưa tính
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các trường hợp quy định tại các điểm a, b
và c khoản này
|
Điểm d khoản 2 Điều
257
|
95.
|
Quy định nội dung khoản 2 Điều 260
|
Khoản 2 Điều 260
|
2. Nội dung giao Bộ Tài nguyên và Môi trường:
|
|
1.
|
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ
thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Điểm a khoản 2 Điều
55
|
2.
|
Quy định chi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Khoản 8 Điều 59
|
3.
|
Quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn việc lập,
chỉnh lý, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác, sử dụng và kiểm
tra, giám sát đối với hồ sơ địa chính
|
Khoản 5 Điều 130
|
4.
|
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Khoản 2 Điều 134
|
5.
|
Quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng
dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai
|
Khoản 3 Điều 164
|
6.
|
Quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Khoản 3 Điều 165
|
7.
|
Quyết định giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng
thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp
luật về giá
|
Khoản 5 Điều 166
|
3. Nội dung giao Bộ Tài chính:
|
|
1.
|
Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất
đai
|
Khoản 5 Điều 166
|
4. Nội dung giao Bộ Nội vụ:
|
|
1.
|
Quy định về việc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn
vị hành chính
|
Khoản 7 Điều 49
|
V
|
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
|
|
7. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định cụ thể giấy tờ chứng minh về đối tượng
và điều kiện được sở hữu nhà ở quy định tại Điều 8
|
Khoản 3 Điều 8
|
2.
|
Quy định chi tiết trách nhiệm của cơ quan quản lý
nhà ở, đơn vị quản lý vận hành trong việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản
công
|
Khoản 4 Điều 15
|
3.
|
Quy định yêu cầu về khu vực cần bảo đảm quốc
phòng, an ninh, tiêu chí quy đổi quy mô về dân số tương đương một phường, số
lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu, việc gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở và việc quản lý, sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam
|
Khoản 3 Điều 19
|
4.
|
Quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục xây
dựng, phê duyệt, điều chỉnh, kinh phí xây dựng, điều chỉnh chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh; sự phù hợp của nội dung dự án đầu tư xây dựng
nhà ở với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh khi thực hiện thẩm
định chủ trương đầu tư
|
Khoản 3 Điều 29
|
5.
|
Quy định chi tiết các giai đoạn của dự án đầu tư
xây dựng nhà ở
|
Khoản 2 Điều 34
|
6.
|
Quy định về hồ sơ bàn giao nhà ở
|
Khoản 4 Điều 37
|
7.
|
Quy định chi tiết về quyết định chủ trương đầu
tư, quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
công vụ
|
Khoản 3 Điều 42
|
8.
|
Quy định chi tiết về mua, thuê nhà ở thương mại để
làm nhà ở công vụ
|
Khoản 5 Điều 43
|
9.
|
Quy định chi tiết điểm b khoản 2 Điều 45
|
Điểm b khoản 2 Điều
45
|
10.
|
Quy định chi tiết việc xác định giá thuê nhà ở
công vụ, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
|
Khoản 5 Điều 46
|
11.
|
Quy định đối tượng, điều kiện được bố trí nhà ở
phục vụ tái định cư; trình tự, thủ tục mua, thuê mua, thuê nhà ở phục vụ tái
định cư
|
Khoản 2 Điều 48
|
12.
|
Quy định chi tiết việc đặt hàng, mua nhà ở thương
mại, bố trí nhà ở xã hội để làm nhà ở phục vụ tái định cư, trình tự, thủ tục
bàn giao nhà ở và việc quản lý, sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư
|
Khoản 3 Điều 52
|
13.
|
Quy định chi tiết về phát triển nhà ở nhiều tầng
nhiều căn hộ của cá nhân để bán, cho thuê mua, cho thuê
|
Khoản 7 Điều 57
|
14.
|
Quy định điều kiện của từng hình thức huy động vốn
để phát triển nhà ở
|
Khoản 2 Điều 114
|
15.
|
Quy định chi tiết về chuyển đổi công năng nhà ở
|
Khoản 3 Điều 124
|
16.
|
Quy định chi tiết khoản 11 Điều 60
|
Khoản 14 Điều 60
|
17.
|
Quy định chi tiết điểm a và điểm b khoản 1 Điều
63
|
Khoản 3 Điều 63
|
18.
|
Quy định các điều kiện, tiêu chí để lựa chọn nhà
đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
|
Khoản 3 Điều 68
|
19.
|
Quy định chi tiết về chủ đầu tư dự án đầu tư cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư
|
Khoản 6 Điều 68
|
20.
|
Quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
|
Khoản 6 Điều 69
|
21.
|
Quy định về việc chủ sở hữu nhà chung cư được bồi
thường giá trị quyền sử dụng đất và giá trị còn lại của căn hộ
|
Điểm b khoản 7 Điều
70
|
22.
|
Quy định về việc chủ sở hữu được bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư, bố trí chỗ ở tạm thời
|
Khoản 8 Điều 70
|
23.
|
Quy định chi tiết việc lập, phê duyệt kế hoạch cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư, việc đầu tư xây dựng dự án; việc di dời, cưỡng
chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; việc bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư, bố trí chỗ ở tạm thời; việc đóng góp kinh phí của các chủ sở hữu
để đầu tư xây dựng lại nhà chung cư
|
Khoản 6 Điều 72
|
24.
|
Quy định chi tiết khoản 5 Điều 77
|
Khoản 5 Điều 77
|
25.
|
Quy định chi tiết điểm a, điểm b khoản 1, khoản
6, khoản 8 Điều 78
|
Điểm a, điểm b khoản
1, khoản 6, khoản 8 Điều 78
|
26.
|
Quy định chi tiết loại nhà và tiêu chuẩn diện
tích nhà ở xã hội
|
Khoản 2 Điều 82
|
27.
|
Quy định chi tiết khoản 2 Điều 83
|
Khoản 8 Điều 83
|
28.
|
Quy định các điều kiện, tiêu chí để nhà đầu tư
đáp ứng làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
|
Điểm a khoản 4 Điều
84
|
29.
|
Quy định chi tiết về chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội
|
Khoản 7 Điều 84
|
30.
|
Quy định chi tiết các điểm c, d và đ khoản 2, khoản
3 Điều 85
|
Khoản 5 Điều 85
|
31.
|
Quy định chi tiết về xác định giá bán, giá thuê
mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công,
nguồn tài chính công đoàn
|
Khoản 6 Điều 87
|
32.
|
Quy định về nộp tiền sử dụng đất của chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
|
Khoản 9 Điều 88
|
33.
|
Quy định việc cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội
|
Khoản 10 Điều 88
|
34.
|
Quy định nội dung điểm e khoản 1 Điều 89
|
Điểm e khoản 1 Điều
89
|
35.
|
Quy định trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho
thuê nhà ở xã hội
|
Khoản 4 Điều 89
|
36.
|
Quy định điều kiện bảo đảm an toàn về môi trường,
quy mô, tỷ lệ diện tích đất phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp
|
Khoản 2 Điều 94
|
37.
|
Quy định chi tiết việc cho thuê và quản lý, sử dụng
nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
|
Khoản 4 Điều 100
|
38.
|
Quy định trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho
thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
|
Khoản 3 Điều 109
|
39.
|
Quy định chi tiết việc vay vốn ưu đãi thông qua
Ngân hàng chính sách xã hội để phát triển nhà ở xã hội
|
Khoản 1, khoản 4 Điều
117
|
40.
|
Quy định nội dung khoản 2 Điều 125
|
Khoản 2 Điều 125
|
41.
|
Quy định nội dung khoản 2 Điều 191
|
Khoản 2 Điều 191
|
42.
|
Quy định chi tiết việc xác định thời điểm bố trí
sử dụng nhà ở, đối tượng, điều kiện được thuê, mua nhà ở, việc bán, cho thuê
nhà ở, việc xác định giá thuê, giá bán nhà ở đối với nhà ở quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 13 của Luật này; việc xác định giá, quản lý tiền thu được từ
cho thuê, thuê mua, bán nhà ở thuộc tài sản công; việc miễn, giảm tiền cho
thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công,
tiền thuê, bán nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này; việc
quản lý, sử dụng, vận hành nhà ở thuộc tài sản công
|
Khoản 4 Điều 126
|
43.
|
Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục thu hồi,
cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
|
Khoản 3 Điều 127
|
44.
|
Quy định việc phân hạng nhà chung cư
|
Khoản 3 Điều 143
|
45.
|
Quy định chi tiết điều kiện của đơn vị quản lý vận
hành nhà chung cư
|
Khoản 3 Điều 150
|
46.
|
Quy định chi tiết về cưỡng chế bàn giao kinh phí
bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
|
Khoản 4 Điều 154
|
47.
|
Quy định nội dung điểm đ khoản 2 Điều 160
|
Điểm đ khoản 2 Điều
160
|
2. Nội dung giao Thủ tướng Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định tiêu chuẩn diện tích và định mức trang
thiết bị nội thất nhà ở công vụ
|
Khoản 2 Điều 44
|
2.
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ; quyết
định đối tượng được sử dụng nhà ở công vụ
|
Điểm a khoản 5 Điều
191
|
3. Nội dung giao Bộ Xây dựng:
|
|
1.
|
Quy định nội dung điểm a khoản 2 Điều 21
|
Điểm a khoản 2 Điều
21
|
2.
|
Quy định về xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ
của cá nhân
|
Điểm a khoản 3 Điều
57
|
3.
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư
|
Khoản 5 Điều 57
|
4.
|
Ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này; ban hành
mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã
hội.
|
Khoản 9 Điều 78
|
5.
|
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách huy động nguồn lực cho đầu tư
phát triển nhà ở, chương trình, đề án, dự án phát triển nhà ở trọng điểm theo
nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện
sau khi được phê duyệt. Xây dựng, trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo
thẩm quyền quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Điều 198 của Luật này
|
Khoản 2 Điều 191
|
6.
|
Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về
nhà ở theo thẩm quyền; quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về nhà ở, nhà
lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; ban hành mẫu hợp đồng mua bán, cho
thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở thuộc tài sản
công
|
Khoản 4 Điều 191
|
7.
|
Quy định chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư
|
Khoản 14 Điều 191
|
8.
|
Ban hành chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở cho công chức, viên chức
làm việc trong lĩnh vực nhà ở trên phạm vi cả nước
|
Khoản 2 Điều 193
|
9.
|
Quy định chi tiết khoản 3 Điều 194
|
Khoản 5 Điều 194
|
4. Nội dung giao Bộ Quốc phòng:
|
|
1.
|
Ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định
tại khoản 7 Điều 76 của Luật này được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
thuộc phạm vi quản lý
|
Khoản 9 Điều 78
|
2.
|
Ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản
lý
|
Khoản 2 Điều 101
|
3.
|
Yêu cầu về dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân
|
Khoản 2 Điều 105
|
5. Nội dung giao Bộ Công an:
|
|
1.
|
Ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định
tại khoản 7 Điều 76 của Luật này được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
thuộc phạm vi quản lý
|
Khoản 9 Điều 78
|
2.
|
Ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản
lý
|
Khoản 2 Điều 101
|
3.
|
Yêu cầu về dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân
|
Khoản 2 Điều 105
|
VI
|
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15
|
|
1. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều 5
|
Khoản 6 Điều 5
|
2.
|
Quy định chi tiết công khai thông tin về bất động
sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh
|
Khoản 7 Điều 6
|
3.
|
Quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 2 Điều
9; quy định việc xác định kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều 9
|
Khoản 6 Điều 9
|
4.
|
Quy định chi tiết khoản 4 Điều 24
|
Khoản 4 Điều 24
|
5.
|
Quy định chi tiết khoản 7 Điều 21
|
Khoản 7 Điều 31
|
6.
|
Quy định chi tiết thủ tục chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản
|
Khoản 4 Điều 42
|
7.
|
Quy định các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất
động sản quy định tại khoản 1 Điều 44
|
Khoản 7 Điều 44
|
8.
|
Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục, hồ sơ
chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản
|
Điều 52
|
9.
|
Quy định chi tiết khoản 3 Điều 54
|
Khoản 4 Điều 54
|
10.
|
Quy định chi tiết điều kiện hoạt động của sàn
giao dịch bất động sản
|
Khoản 5 Điều 55
|
11.
|
Quy định chi tiết nội dung hoạt động của sàn giao
dịch bất động sản
|
Khoản 9 Điều 56
|
12.
|
Quy định chi tiết quản lý hoạt động của sàn giao
dịch bất động sản
|
Khoản 2 Điều 60
|
13.
|
Yêu cầu về cơ sở vật chất, kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
|
Điểm b khoản 1 Điều
61
|
14.
|
Quy định về tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản
|
Khoản 3 Điều 70
|
15.
|
Quy định chi tiết hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
|
Khoản 3 Điều 72
|
16.
|
Quy định chi tiết cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản
|
Khoản 3 Điều 73
|
17.
|
Quy định chi tiết về xây dựng, quản lý, vận hành
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
|
Khoản 7 Điều 74
|
18.
|
Quy định chi tiết điểm a và điểm b khoản 2 Điều
75
|
Điểm c khoản 2 và khoản
3 Điều 75
|
19.
|
Quy định chi tiết khoản 1 Điều 79
|
Khoản 4 Điều 79
|
2. Nội dung giao Bộ trưởng Bộ Xây dựng:
|
|
1.
|
Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
|
Khoản 3 Điều 69
|
3. Nội dung giao Bộ trưởng Bộ Tài chính:
|
|
1.
|
Quy định việc sử dụng kinh phí để xây dựng, điều
tra thu thập thông tin, cập nhật, duy trì, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; hướng dẫn xác định giá cung cấp
dịch vụ thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định
của pháp luật về giá; hướng dẫn quản lý và sử dụng số tiền thu được từ cung cấp
dịch vụ thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
|
Khoản 3 Điều 76
|
4. Nội dung giao Ngân hàng nhà nước Việt
Nam:
|
|
1.
|
Hướng dẫn việc bảo lãnh trong bán, cho thuê mua
nhà ở hình thành trong tương lai
|
Khoản 9 Điều 26
|
VII
|
Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15
|
|
1. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định chi tiết về hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước quốc gia
|
Khoản 9 Điều 7
|
2.
|
Quy định chi tiết khoản 3 Điều 9 và quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài
nguyên nước
|
Khoản 5 Điều 9
|
3.
|
Quy định chi tiết về tổ chức thực hiện điều tra
cơ bản tài nguyên nước
|
Khoản 6 Điều 10
|
4.
|
Quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh; quy định danh mục lưu vực sông
liên tỉnh phải lập quy hoạch
|
Khoản 5 Điều 17
|
5.
|
Quy định chi tiết về rà soát, điều chỉnh quy hoạch
tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
|
Khoản 6 Điều 19
|
6.
|
Quy định chi tiết Điều 23; quy định việc xác định
phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; quy định nguồn nước phải cắm mốc giới
hành lang bảo vệ và việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
|
Khoản 9 Điều 23
|
7.
|
Quy định chi tiết ngưỡng khai thác nước dưới đất
|
Khoản 4 Điều 30
|
8.
|
Quy định chi tiết khoản 3 và khoản 5 Điều 31; quy
định việc khoanh định, công bố, điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất
|
Khoản 9 Điều 31
|
9.
|
Quy định chi tiết về điều hòa, phân phối tài
nguyên nước
|
Khoản 8 Điều 35
|
10.
|
Quy định chi tiết Điều 37; quy định trình tự, thủ
tục, thẩm quyền chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước
|
Khoản 3 Điều 37
|
11.
|
Quy định chi tiết khoản 4, điểm a khoản 7, khoản
8 và khoản 9 Điều 38
|
Khoản 10 Điều 38
|
12.
|
Quy định việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước
sinh hoạt
|
Khoản 5 Điều 43
|
13.
|
Quy định đối tượng, quy mô, chế độ, thông số, chỉ
tiêu quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước, chất lượng nước và lộ
trình thực hiện
|
Khoản 3 Điều 51
|
14.
|
Quy định chung về việc kê khai, đăng ký, cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
|
Khoản 9 Điều 52
|
15.
|
Quy định chi tiết Điều 53; quy định trình tự, thủ
tục kê khai việc khai thác nước dưới đất của hộ gia đình, đăng ký khai thác,
sử dụng tài nguyên nước; quy định cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận
trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy
phép thăm dò nước dưới đất
|
Khoản 5 Điều 53
|
16.
|
Quy định chi tiết khoản 6 Điều 63
|
Khoản 10 Điều 63
|
17.
|
Quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều 66
|
Khoản 6 Điều 66
|
18.
|
Quy định chi tiết việc nộp, miễn, giảm tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước; quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước
|
Khoản 6 Điều 69
|
19.
|
Quy định chi tiết dịch vụ về tài nguyên nước
|
Khoản 3 Điều 70
|
20.
|
Quy định chi tiết Điều này và lộ trình thực hiện
việc hạch toán tài nguyên nước
|
Khoản 5 Điều 71
|
21.
|
Quy định chi tiết việc điều phối, giám sát hoạt động
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại
do nước gây ra; quy định tổ chức và hoạt động của tổ chức lưu vực sông
|
Khoản 5 Điều 81
|
2. Nội dung giao Bộ Tài nguyên và Môi trường:
|
|
1.
|
Quy định nội dung khoản 1 Điều 9
|
Khoản 1 Điều 9
|
2.
|
Quy định nội dung khoản 4 Điều 22
|
Khoản 4 Điều 22
|
3.
|
Quy định nội dung khoản 9 Điều 24
|
Khoản 9 Điều 24
|
4.
|
Quy định nội dung điểm b khoản 2 Điều 26
|
Điểm b khoản 2 Điều
26
|
5.
|
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trám lấp
giếng quy định tại khoản 1 Điều 31; quy định về bảo vệ nước dưới đất trong
các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 31; quy định việc lập, điều chỉnh kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất quy định tại khoản 7 Điều 31
|
Khoản 8 Điều 31
|
6.
|
Ban hành quy định về việc bổ sung nhân tạo nước
dưới đất
|
Khoản 3 Điều 39
|
7.
|
Quy định việc di chuyển, thay đổi vị trí, giải thể
trạm quan trắc tài nguyên nước dưới đất
|
Điểm d khoản 1 Điều
51
|
8.
|
Quy định chi tiết về kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về tài nguyên nước
|
Khoản 5 Điều 83
|
VIII
|
Luật Viễn thông số 24/2023/QH15
|
|
1. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định chi tiết việc bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng
viễn thông, an toàn thông tin mạng trong hoạt động viễn thông
|
Khoản 8 Điều 5
|
2.
|
Quy định chi tiết tỷ lệ phần vốn góp hoặc cổ phần
tối đa mà một tổ chức, cá nhân được quyền nắm giữ trong 02 hoặc nhiều doanh
nghiệp viễn thông khác nhau cùng kinh doanh trong một thị trường dịch vụ viễn
thông để bảo đảm cạnh tranh lành mạnh
|
Khoản 3 Điều 11
|
3.
|
Quy định chi tiết các điểm h, k và m khoản 2, điểm
d khoản 4 Điều 13
|
Khoản 5 Điều 13
|
4.
|
Quy định tiêu chí xác định thị trường dịch vụ viễn
thông Nhà nước quản lý, tiêu chí xác định doanh nghiệp viễn thông có vị trí
thống lĩnh thị trường, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị
trường đối với thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý
|
Khoản 1 Điều 17
|
5.
|
Quy định chi tiết việc thiết lập mạng viễn thông
quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 19
|
Khoản 6 Điều 19
|
6.
|
Quy định chi tiết việc phân loại dịch vụ viễn
thông, cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Khoản 6 Điều 20
|
7.
|
Quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều 21
|
Khoản 4 Điều 21
|
8.
|
Quy định chi tiết thuê bao viễn thông vi phạm
pháp luật về viễn thông
|
Điểm b khoản 2 Điều
22
|
9.
|
Quy định chi tiết điều kiện, thủ tục ngừng kinh
doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông
|
Khoản 4 Điều 23
|
10.
|
Quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của tổ chức
nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet qua biên giới đến
người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam trên nguyên tắc tôn trọng độc lập,
chủ quyền, bình đẳng, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và cam kết chung
trong các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên
|
Khoản 3 Điều 28
|
11.
|
Quy định chi tiết các nội dung: (1) Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ
điện toán đám mây qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt
Nam trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin và cam kết chung trong các điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; (2) Việc cung cấp và sử dụng dịch
vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây trong hoạt động của cơ quan
nhà nước
|
Khoản 5 Điều 29
|
12.
|
Quy định chi tiết khoản 1 Điều 32 và cơ chế tài
chính thực hiện hoạt động viễn thông công ích, bao gồm mức đóng góp tối đa, đối
tượng được miễn, giảm đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
việc quản lý, sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam cho hoạt động
viễn thông công ích; thời hạn hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông
công ích bảo đảm tính ổn định, liên tục thông qua các chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích
|
Khoản 2 Điều 32
|
13.
|
Quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn,
cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các loại giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt
hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Khoản 5 Điều 33
|
14.
|
Quy định nội dung điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều
36
|
Điểm b khoản 1, điểm
b khoản 2 Điều 36
|
15.
|
Quy định chi tiết về các trường hợp được gia hạn
khi giấy phép đã được cấp có thời hạn bằng thời hạn tối đa
|
Điểm b khoản 2 Điều
39
|
16.
|
Quy định chi tiết danh mục dịch vụ viễn thông áp
dụng hình thức đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông; điều kiện cung
cấp dịch vụ viễn thông đối với hình thức đăng ký; thủ tục đăng ký, thông báo
cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Khoản 3 Điều 41
|
17.
|
Quy định chi tiết việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn
thông
|
Khoản 4 Điều 47
|
18.
|
Quy định chi tiết việc quản lý kho số viễn thông,
tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông,
tài nguyên Internet; điều kiện hoạt động, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
|
Khoản 4 Điều 48
|
19.
|
Quy định chi tiết khoản 4 và khoản 5 Điều 50
|
Khoản 10 Điều 50
|
20.
|
Quy định chi tiết việc quản lý thẻ trả trước dịch
vụ viễn thông di động và tài khoản SIM di động
|
Khoản 4 Điều 61
|
21.
|
Quy định chi tiết về nội dung quy hoạch, việc lập,
thẩm định, phê duyệt, công bố, cung cấp thông tin, thực hiện, đánh giá và điều
chỉnh quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ở địa phương
|
Khoản 3 Điều 63
|
22.
|
Quy định chi tiết về thiết kế, xây dựng, lắp đặt
công trình viễn thông
|
Khoản 10 Điều 65
|
2. Nội dung giao Bộ Thông tin và Truyền
thông:
|
|
1.
|
Quy định chi tiết hoạt động bán buôn trong viễn
thông
|
Khoản 3 Điều 16
|
2.
|
Quy định chi tiết cơ chế, nguyên tắc kiểm soát
giá, phương pháp định giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà, giá thuê hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông, tổ chức, cá
nhân sở hữu công trình viễn thông
|
Điểm b khoản 1 Điều
67
|
IX
|
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
|
|
1. Nội dung giao Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định về việc bảo đảm bí mật thông tin khách
hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 2 Điều 13
|
2.
|
Quy định nội dung hoạt động của ngân hàng chính
sách
|
Khoản 2 Điều 16
|
3.
|
Quy định về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
chủ sở hữu nhà nước của Hội đồng quản trị
|
Khoản 2 Điều 17
|
4.
|
Quy định về cơ cấu quản trị khác của ngân hàng
chính sách
|
Khoản 1 Điều 19
|
5.
|
Quy định về số lượng, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị; cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản
trị của ngân hàng chính sách
|
Khoản 4 Điều 20
|
6.
|
Quy định về số lượng, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
thành viên Ban kiểm soát; cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát của
ngân hàng chính sách
|
Khoản 3 Điều 21
|
7.
|
Quy định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, quyền,
nghĩa vụ của Tổng giám đốc của ngân hàng chính sách
|
Khoản 4 Điều 22
|
8.
|
Quy định về việc thực hiện cơ chế tài chính, tiền
lương, tổ chức lại, giải thể, kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng chính
sách và các nội dung khác có liên quan đến ngân hàng chính sách
|
Điều 26
|
9.
|
Quy định mức vốn pháp định của từng loại hình tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 1 Điều 28
|
10.
|
Quy định điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức
tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập,
thành viên sáng lập quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và điều kiện cấp Giấy
phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
|
Khoản 5 Điều 29
|
11.
|
Quy định tổng mức sở hữu cổ phần tối đa của các nhà
đầu tư nước ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một nhà đầu tư nước ngoài
là tổ chức, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một nhà đầu tư nước ngoài và người
có liên quan của nhà đầu tư đó tại một tổ chức tín dụng Việt Nam; điều kiện,
thủ tục nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam;
điều kiện đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu tư nước
ngoài
|
Khoản 7 Điều 63
|
12.
|
Quy định chi tiết cơ chế thử nghiệm có kiểm soát
trong lĩnh vực ngân hàng
|
Khoản 2 Điều 106
|
13.
|
Quy định điều kiện tham gia hệ thống thanh toán
quốc tế của ngân hàng thương mại
|
Khoản 2 Điều 110
|
14.
|
Quy định việc hạch toán lãi phải thu từ hoạt động
cấp tín dụng vào doanh thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Khoản 4 Điều 145
|
15.
|
Quy định mức trích lập dự phòng rủi ro, phương
pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 3 Điều 147
|
16.
|
Quy định việc phân phối phần lợi nhuận còn lại của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 1 Điều 148
|
17.
|
Quy định chi tiết về chế độ tài chính, doanh thu,
chi phí, phân phối lợi nhuận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Khoản 3 Điều 151
|
18.
|
Quy định trường hợp tổ chức tín dụng có thời gian
phân bổ lãi phải thu phải thoái lớn hơn 05 năm nhưng không quá 10 năm trong
trường hợp cần thiết
|
Điểm b khoản 2 Điều
159
|
19.
|
Quy định việc thực hiện việc đăng ký biến động đất
đai đối với tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài; việc đăng ký thế chấp đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai của khoản nợ
có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Khoản 4 Điều 198
|
2. Nội dung giao Thủ tướng Chính phủ:
|
|
1.
|
Quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp
thuận mức cấp tín dụng tối đa trong trường hợp tổng mức dư nợ cấp tín dụng vượt
quá giới hạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này
|
Khoản 7 Điều 136
|
3. Nội dung giao Thống đốc Ngân hàng nhà nước:
|
|
1.
|
Quy định việc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả
năng chi trả hoặc mất khả năng chi trả
|
Khoản 31 Điều 4
|
2.
|
Quy định việc xác định vốn tự có của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 45 Điều 4
|
3.
|
Quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài báo cáo Ngân hàng Nhà nước thông tin liên quan đến hoạt động
kinh doanh và được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin của khách hàng có
quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 2 Điều 12
|
4.
|
Quy định việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin,
bảo mật dữ liệu và hoạt động liên tục của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài
|
Điều 14
|
5.
|
Quy định việc thông báo thông tin về cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi Giấy phép; thông tin về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài và các
thông tin có liên quan cho cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật vào hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Khoản 4 Điều 27
|
6.
|
Quy định việc xử lý trường hợp giá trị thực của vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài giảm thấp hơn mức vốn pháp định
|
Khoản 4 Điều 28
|
7.
|
Quy định điều kiện về tổng tài sản có và tình
hình tài chính của tổ chức tín dụng nước ngoài
|
Điểm d khoản 2 Điều
29
|
8.
|
Quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu, cấp
đổi Giấy phép
|
Điều 30
|
9.
|
Quy định điều kiện về kho tiền, trụ sở để được
khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Điểm b khoản 2 Điều
34
|
10.
|
Quy định hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép
|
Khoản 4 Điều 36
|
11.
|
Quy định hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi quy định
tại khoản 1 Điều này và việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép
|
Khoản 2 Điều 37
|
12.
|
Quy định về việc thay đổi địa bàn hoạt động của
quỹ tín dụng nhân dân; việc thay đổi mức vốn điều lệ, chuyển nhượng phần vốn
góp của thành viên góp vốn của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
|
Khoản 3 Điều 37
|
13.
|
Quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập,
chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể, chấm dứt hoạt động đơn vị quy định tại
khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức tín dụng
|
Khoản 2 Điều 38
|
14.
|
Quy định việc thông báo thông tin về thành lập,
giải thể, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và các
thông tin liên quan cho cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật vào hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Khoản 4 Điều 38
|
15.
|
Quy định về đạo đức nghề nghiệp của thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng
|
Điểm b khoản 1 Điều
41
|
16.
|
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản
lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát của ngân hàng hợp tác xã, quỹ
tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
|
Khoản 6 Điều 41
|
17.
|
Quy định hồ sơ, thủ tục chấp thuận danh sách dự
kiến những người được bầu, bổ nhiệm các chức danh quy định tại khoản 1 Điều
này
|
Khoản 2 Điều 44
|
18.
|
Quy định về việc Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên quyết định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Quản lý rủi ro và Ủy ban
Nhân sự
|
Khoản 5 Điều 50
|
19.
|
Quy định về việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội
bộ và triển khai ứng dụng công nghệ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của tổ
chức tín dụng
|
Khoản 4 Điều 57
|
20.
|
Quy định về yêu cầu đối với tổ chức kiểm toán độc
lập được lựa chọn để kiểm toán báo cáo tài chính và thực hiện dịch vụ bảo đảm
đối với hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc lập và trình bày
báo cáo tài chính trong năm tài chính tiếp theo của tổ chức tín dụng
|
Khoản 1 Điều 59
|
21.
|
Quy định việc góp vốn và tỷ lệ sở hữu phần vốn
góp của tổ chức trong nước và nước ngoài tại tổ chức tài chính vi mô
|
Khoản 1 Điều 77
|
22.
|
Quy định điều kiện nhận chuyển nhượng phần vốn
góp của tổ chức tín dụng
|
Khoản 2 Điều 78
|
23.
|
Quy định về kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát
nội bộ và việc thực hiện kiểm toán độc lập của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân.
|
Khoản 2 Điều 82
|
24.
|
Quy định việc Đại hội thành viên quyết định mức vốn
góp của một thành viên của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
|
Khoản 4 Điều 83
|
25.
|
Quy định việc chuyển nhượng phần vốn góp và quyền
lợi, nghĩa vụ của mình cho người khác của thành viên của ngân hàng hợp tác
xã, quỹ tín dụng nhân dân
|
Khoản 8 Điều 84
|
26.
|
Quy định việc thành viên của ngân hàng hợp tác xã,
quỹ tín dụng nhân dân được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
|
Khoản 9 Điều 84
|
27.
|
Quy định số nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản
trị của quỹ tín dụng nhân dân
|
Khoản 3 Điều 87
|
28.
|
Quy định số lượng thành viên Ban kiểm soát của quỹ
tín dụng nhân dân
|
Khoản 1 Điều 91
|
29.
|
Quy định số nhiệm kỳ của Trưởng ban kiểm soát của
quỹ tín dụng nhân dân
|
Khoản 4 Điều 91
|
30.
|
Quy định việc thực hiện hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng
|
Khoản 2 Điều 99
|
31.
|
Quy định cơ chế xác định lãi suất, phí trong hoạt
động kinh doanh của tổ chức tín dụng trong trường hợp hoạt động ngân hàng có
diễn biến bất thường
|
Khoản 3 Điều 100(*)
|
32.
|
Quy định mức giá trị nhỏ của khoản cấp tín dụng,
việc kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay, tài sản cho thuê tài chính và trả nợ
của khách hàng quy định tại khoản 2 Điều này; việc xác định khách hàng phải
cung cấp thông tin về người có liên quan và nội dung thông tin phải cung cấp
cho tổ chức tín dụng khi đề nghị cấp tín dụng, việc xét duyệt cấp tín dụng bằng
phương tiện điện tử
|
Khoản 8 Điều 102
|
33.
|
Quy định việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
mua, bán nợ của tổ chức tín dụng
|
Khoản 2 Điều 103
|
34.
|
Quy định việc tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động
bằng phương tiện điện tử
|
Điều 105
|
35.
|
Quy định hình thức cấp tín dụng khác của ngân
hàng thương mại
|
Điểm g khoản 3 Điều
107
|
36.
|
Quy định dịch vụ thanh toán khác của ngân hàng
thương mại
|
Điểm b khoản 6 Điều
107(*)
|
37.
|
Quy định việc ngân hàng thương mại cho vay, vay,
gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá với chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng khác
|
Khoản 3 Điều 108
|
38.
|
Quy định hồ sơ, thủ tục chấp thuận ngân hàng
thương mại tham gia hệ thống thanh toán quốc tế
|
Khoản 3 Điều 110
|
39.
|
Quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc
thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết và việc góp vốn, mua cổ phần
của ngân hàng thương mại; điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết
của ngân hàng thương mại; hoạt động của công ty con, công ty liên kết của
ngân hàng thương mại trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản
|
Khoản 6 Điều 111
|
40.
|
Quy định về phạm vi kinh doanh ngoại hối, cung ứng
dịch vụ ngoại hối, kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh; điều kiện, hồ sơ,
thủ tục chấp thuận việc kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối,
kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại
|
Khoản 2 Điều 112
|
41.
|
Quy định việc ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong
hoạt động ngân hàng; giao đại lý thanh toán của ngân hàng thương mại
|
Khoản 1 Điều 113
|
42.
|
Quy định phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm của
ngân hàng thương mại
|
Khoản 2 Điều 113
|
43.
|
Quy định việc thực hiện các hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng thương mại
|
Khoản 1 Điều 114
|
44.
|
Quy định việc thực hiện các hoạt động kinh doanh khác
liên quan đến hoạt động ngân hàng ngoài các hoạt động quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này của ngân hàng thương mại
|
Khoản 3 Điều 114(*)
|
45.
|
Quy định hình thức cấp tín dụng khác của công ty
tài chính tổng hợp
|
Khoản 7 Điều 115(*)
|
46.
|
Quy định việc công ty tài chính tổng hợp cho vay,
vay, gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá với chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng khác
|
Khoản 3 Điều 116
|
47.
|
Quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc
thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp;
điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng
hợp; hoạt động của công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp
trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản
|
Khoản 4 Điều 118
|
48.
|
Quy định việc thực hiện các hoạt động kinh doanh
khác của công ty tài chính tổng hợp
|
Khoản 1 Điều 119
|
49.
|
Quy định phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm của
công ty tài chính tổng hợp
|
Điểm c khoản 2 Điều
119
|
50.
|
Quy định việc thực hiện các hoạt động kinh doanh
khác liên quan đến hoạt động ngân hàng ngoài các hoạt động quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này của công ty tài chính tổng hợp
|
Khoản 3 Điều 119(*)
|
51.
|
Quy định tỷ lệ dư nợ hoạt động cấp tín dụng chính
trên tổng dư nợ cấp tín dụng của công ty tài chính chuyên ngành
|
Khoản 5 Điều 120
|
52.
|
Quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc
thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên
ngành; điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết của công ty tài
chính chuyên ngành; hoạt động của công ty con, công ty liên kết của công ty
tài chính chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản
|
Khoản 4 Điều 123
|
53.
|
Quy định việc thực hiện các hoạt động kinh doanh
khác của công ty tài chính chuyên ngành
|
Khoản 1 Điều 124
|
54.
|
Quy định phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm của
công ty tài chính chuyên ngành
|
Điểm c khoản 2 Điều
124
|
55.
|
Quy định việc thực hiện các hoạt động kinh doanh
khác liên quan đến hoạt động ngân hàng ngoài các hoạt động quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này của công ty tài chính chuyên ngành
|
Khoản 3 Điều 124(*)
|
56.
|
Quy định chi tiết khoản 1 Điều 125 và việc trích
nộp, quản lý, sử dụng quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
|
Khoản 3 Điều 125
|
57.
|
Quy định phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm của quỹ
tín dụng nhân dân
|
Điểm g khoản 4 Điều
126
|
58.
|
Quy định chi tiết Điều 126 và địa bàn hoạt động của
từng quỹ tín dụng nhân dân trong Giấy phép
|
Khoản 5 Điều 126
|
59.
|
Quy định chi tiết Điều 127 và việc xác định khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp
|
Khoản 4 Điều 127
|
60.
|
Quy định việc tổ chức tài chính vi mô vay, gửi tiền,
nhận tiền gửi với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 1 Điều 129
|
61.
|
Quy định phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ
chức tài chính vi mô
|
Điểm d khoản 1 Điều
130
|
62.
|
Quy định chi tiết Điều 130
|
Khoản 2 Điều 130
|
63.
|
Quy định việc cấp tín dụng đối với đối tượng quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều này
|
Khoản 3 Điều 135
|
64.
|
Quy định giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu
tư, kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 5 Điều 136
|
65.
|
Quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn trong trường hợp nhu cầu vốn của một
khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó vượt quá giới hạn cấp tín
dụng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này
|
Khoản 6 Điều 136
|
66.
|
Quy định hạn mức thẻ tín dụng đối với cá nhân quy
định tại khoản 1 Điều 134 và điểm đ khoản 1 Điều 135 của Luật này
|
Khoản 9 Điều 136
|
67.
|
Quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu cao hơn 08%
trong từng thời kỳ
|
Điểm b khoản 1 Điều
138
|
68.
|
Quy định việc ký quỹ tiền tại Ngân hàng Nhà nước,
việc nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố của ngân hàng
thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ
thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia
|
Khoản 2 Điều 138
|
69.
|
Quy định tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại khoản
1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
|
Khoản 3 Điều 138
|
70.
|
Quy định việc bảo đảm an toàn và bảo mật giao dịch
điện tử trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
|
Điều 140
|
71.
|
Quy định việc phân loại tài sản có của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 2 Điều 147
|
72.
|
Quy định việc báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 2 Điều 152
|
73.
|
Quy định việc vay từ quỹ bảo đảm an toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân của quỹ tín dụng nhân dân với lãi suất ưu đãi
|
Điểm c khoản 2 Điều
159
|
74.
|
Quy định việc kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
|
Khoản 3 Điều 163
|
75.
|
Quy định việc cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng
nhân dân của ngân hàng hợp tác xã
|
Khoản 3 Điều 192
|
76.
|
Quy định mức lãi suất, tài sản bảo đảm của khoản
vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước
|
Khoản 1 Điều 193
|
77.
|
Quy định chi tiết việc cho vay đặc biệt
|
Khoản 3 Điều 194
|
78.
|
Quy định việc tổ chức mua bán, xử lý nợ được mua khoản
nợ xấu của tổ chức tín dụng theo giá thị trường hoặc mua bằng trái phiếu đặc
biệt, được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ
xấu mua theo giá thị trường
|
Khoản 1 Điều 197
|
79.
|
Quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc
tổ chức lại tổ chức tín dụng
|
Khoản 2 Điều 201
|
80.
|
Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt
động
|
Khoản 1 Điều 204
|
81.
|
Quy định trường hợp phong tỏa, chấm dứt phong tỏa
vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Khoản 2 Điều 205
|
82.
|
Quy định việc đối tượng thanh tra, giám sát phải
bảo đảm khả năng kết nối, truy cập dữ liệu trực tuyến phục vụ hoạt động giám
sát của Ngân hàng Nhà nước
|
Khoản 3 Điều 208
|
PHỤ LỤC SỐ 2
MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI GIAO
CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN VÀ PHẢI BÁO CÁO QUỐC HỘI HOẶC NGHIÊN CỨU, BAN HÀNH, TRÌNH
QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Thông báo kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 3437/TB-TTKQH
ngày 22 tháng 3 năm 2024)
NGHỊ QUYẾT
|
NỘI DUNG CẦN THỰC
HIỆN
|
TIẾN ĐỘ
|
CƠ QUAN THEO
DÕI, ĐÔN ĐỐC
|
1. Nghị quyết số: 104/2023/QH15
Về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024
|
Điều 4. Giao Chính phủ
1. ...nghiên cứu có giải pháp báo cáo Quốc hội sửa
đổi, bổ sung quy định pháp luật về thuế để khắc phục đà suy giảm các chỉ tiêu
về tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước trên GDP và tỷ lệ huy động từ thuế,
phí vào ngân sách nhà nước.
2. Sớm trình Quốc hội các dự án sửa đổi, bổ sung
các luật về thuế, để tăng cường quản lý thu, cơ cấu lại nguồn thu bảo đảm
tính bền vững. Nghiên cứu, hoàn thiện các quy định của pháp luật về tài chính
trong lĩnh vực đất đai theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Khóa XIII, bảo đảm
hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư; có cơ chế điều
tiết hợp lý, hiệu quả nguồn thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương; có giải pháp củng cố, tăng cường vai
trò chủ đạo của ngân sách trung ương.
|
Sớm trình Quốc hội
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2. Nghị quyết số: 110/2023/QH15 Kỳ họp thứ 6,
Quốc hội khóa XV
|
3.
...Quốc hội đề nghị Chính phủ chỉ đạo khẩn trương
xem xét, xử lý kết quả rà soát và báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 7 đối với
các nội dung do Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước kiến nghị...
|
Báo cáo Quốc hội tại
Kỳ họp thứ 7
|
|
|
5. Đồng ý chủ trương, giao Chính phủ trong
năm 2024 xây dựng dự thảo Nghị định về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ
hỗ trợ đầu tư từ nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định
chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu và các nguồn hợp pháp khác để ổn định môi
trường đầu tư, khuyến khích, thu hút các nhà đầu tư chiến lược, các tập đoàn
đa quốc gia và hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước đối với một số lĩnh vực cần
khuyến khích đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi
ban hành. Đồng thời, rà soát tổng thể để hoàn thiện đồng bộ hệ thống chính
sách, pháp luật về khuyến khích đầu tư, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước
trong tình hình mới.
|
2024
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
|
6. Giao Chính phủ tiếp tục tổ chức thực hiện
tốt các Nghị quyết số 97/2019/QH14, số 119/2020/QH14, số 131/2020/QH14 và số
160/2021/QH14 của Quốc hội về tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng; nghiên cứu, trình Quốc hội xem xét sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình
chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà
Nẵng.
|
|
- Ủy ban Pháp luật;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách
|
|
8. Bổ sung nội dung đầu tư các dự án xây dựng,
cải tạo, sửa chữa, mua sắm đầu tư trang thiết bị các bệnh viện tại Báo cáo số
581/BC-CP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ vào điểm a mục 1.2 khoản 1 Điều
3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội...
Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định việc
phân bổ vốn cho các Bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các dự án thuộc nội
dung đầu tư nêu trên khi đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Nghị quyết của Quốc hội và quy định
của pháp luật có liên quan. Trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ
họp Quốc hội, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định và báo
cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
|
|
Ủy ban Kinh tế
|
|
10. Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia
tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều
3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội...
Giao Chính phủ tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu
quả, không làm ảnh hưởng đến dự toán thu và bội chi ngân sách nhà nước năm
2024 theo Nghị quyết của Quốc hội, báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện tại Kỳ
họp thứ 7, Quốc hội khóa XV.
|
Kỳ họp thứ 7
(tháng 5/2024)
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
3. Nghị quyết số: 103/2023/QH15 Về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
|
Điều 3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
3.2. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế,
pháp luật, cơ chế, chính sách gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thực
hiện pháp luật; đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định
kinh doanh
Thể chế hóa kịp thời, đầy đủ chủ trương, đường lối,
nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Đảng. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế,
chính sách đáp ứng yêu cầu thực tiễn và những vấn đề mới phát sinh gắn với
nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thực hiện pháp luật; bảo đảm tiến độ và
chất lượng các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết trong Chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh năm 2024. Đẩy mạnh việc ban hành các văn bản hướng dẫn và thực
hiện các cơ chế, chính sách đặc thù đã được Quốc hội thông qua. Tiếp tục tích
cực rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định pháp luật, tập trung
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để phục hồi và phát triển ổn định, lành mạnh, bền
vững các loại thị trường, nhất là thị trường trái phiếu doanh nghiệp, quyền sử
dụng đất, bất động sản, lao động, khoa học công nghệ, thị trường năng lượng...
góp phần nâng cao hiệu quả huy động, sử dụng các nguồn lực cho sản xuất kinh
doanh.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu quả
phối hợp giữa các cấp, các ngành, các địa phương, cơ quan, đơn vị trong công
tác xây dựng, ban hành, rà soát, kiểm tra và thực thi văn bản quy phạm pháp
luật. Tập trung cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh
doanh; không để phát sinh thủ tục, quy định kinh doanh, quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật mới không phù hợp, thiếu tính khả thi nhằm tạo thuận lợi, tiết giảm
chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp. Khẩn trương rà soát, sửa đổi, bổ
sung và ban hành đầy đủ các định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, xây dựng,
dịch vụ công.
|
|
|
|
3.3....
đẩy nhanh tiến độ xây dựng một số tuyến đường sắt
quan trọng quốc gia, tuyến đường sắt trục Đông - Tây; nghiên cứu hoàn thiện Đề
án về dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam, phấn đấu phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án sớm nhất có thể trong năm 2024...
Rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách và giải
pháp thiết thực, hiệu quả đẩy mạnh phát triển các dự án kết cấu hạ tầng theo
phương thức đối tác công tư. Chủ động xây dựng, báo cáo cấp có thẩm quyền về
việc ban hành cơ chế đặc thù hoặc bổ sung nguồn lực để thực hiện các công
trình trọng điểm quốc gia trong trường hợp cần thiết
|
2024
|
Ủy ban Kinh tế
|
|
3.6. ...
Tập trung xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành Chương trình mục tiêu quốc gia về chấn hưng và phát triển văn hóa, xây dựng
con người Việt Nam. Nghiên cứu ban hành chính sách tín dụng hỗ trợ giảm
nghèo, nhất là vốn vay sửa chữa, xây dựng mới nhà ở đối với hộ nghèo, cận
nghèo trên địa bàn khu vực nông thôn.
...Xây dựng, hoàn thiện khung khổ pháp lý đồng bộ
để triển khai kịp thời, hiệu quả phương án cải cách chính sách tiền lương từ
ngày 01/7/2024 theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban chấp hành
Trung ương về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp
|
|
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục;
- Ủy ban Xã hội
|
|
3.7....
tập trung hoàn thiện trình Quốc hội Quy hoạch
không gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
|
Ủy ban Khoa học,
công nghệ và Môi trường
|
|
3.8.
...Khẩn trương rà soát điều chỉnh, bổ sung các chỉ
tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2021 - 2025 để trình Quốc hội
xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn
|
|
Ủy ban Kinh tế
|
|
3.9... Sớm rà soát để đề xuất sửa đổi,
bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương nhằm tiếp
tục đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với phân bổ nguồn lực, nâng cao năng lực
cấp dưới và tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực; phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí;
|
|
Ủy ban Pháp luật
|
|
... Tập trung rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập
về thủ tục hành chính, báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV.
|
Kỳ họp thứ 7
(tháng 5/2024)
|
Ủy ban Pháp luật
|
4. Nghị quyết số: 108/2023/QH15
Về giám sát chuyên đề “Việc triển khai thực hiện
các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030”
|
Điều 2.
2. Giao Chính phủ khẩn trương xây dựng dự thảo
nghị quyết về một số cơ chế, chính sách đặc thù để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc,
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trình Quốc hội
xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định
tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; trong đó có cơ chế thí điểm
phân cấp cho cấp huyện quyết định danh mục, cơ cấu, phân bổ sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, xử lý một số kiến nghị của địa phương liên quan đến việc thực
hiện kết luận kiểm toán của Kiểm toán nhà nước đối với việc thu hồi kinh phí,
hoàn trả ngân sách nhà nước trong triển khai thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia.
4. Giao Kiểm toán nhà nước tham gia với Chính phủ
nghiên cứu, đề xuất cơ chế đặc thù để xử lý một số kiến nghị liên quan đến thực
hiện kết luận của Kiểm toán nhà nước đối với việc thu hồi kinh phí, hoàn trả
ngân sách nhà nước trong dự thảo nghị quyết quy định tại khoản 2 Điều này nhằm
bảo vệ quyền lợi chính đáng của người dân, các cơ quan, tổ chức trong triển
khai các Chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Kỳ họp gần nhất
|
Hội đồng Dân tộc
|
3.
g) Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia thực hiện trong giai đoạn 2021-2025, Chính phủ trình
Quốc hội xem xét, quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2026 - 2030 tại kỳ họp cuối năm 2025.
|
Kỳ 10 (tháng
10/2025)
|
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Xã hội;
- Ủy ban Kinh tế
|
5. Nghị quyết số: 107/2023/QH15 Về việc áp dụng
thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế
toàn cầu
|
Điều 8
Chính phủ khẩn trương hoàn thiện hồ sơ dự án Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) theo quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét bổ sung
vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024.
3. Trường hợp sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành, Diễn đàn hợp tác chung về chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi
nhuận toàn cầu có hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Quy định về thuế tối thiểu toàn
cầu thì Chính phủ quy định nội dung cụ thể để thực hiện; trường hợp có nội
dung trái với quy định của Nghị quyết này thì báo cáo Quốc hội xem xét, quyết
định; trường hợp cấp bách trong thời gian Quốc hội không họp thì trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
|
2024
|
|
__________________________
i Nội dung của Điều/khoản/điểm của Luật
Các tổ chức tín dụng được đánh dấu sao (*) tại Phụ lục là nội dung
chỉ ban hành văn bản hướng dẫn khi có phát sinh.
Thông báo 3437/TB-TTKQH năm 2024 kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Hội nghị toàn quốc lần thứ hai triển khai luật, nghị quyết của Kỳ họp thứ 6 và Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa XV do Tổng Thư ký Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông báo 3437/TB-TTKQH ngày 22/03/2024 kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Hội nghị toàn quốc lần thứ hai triển khai luật, nghị quyết của Kỳ họp thứ 6 và Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa XV do Tổng Thư ký Quốc hội ban hành
82
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|