|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 81/KH-UBTVQH15 2021 thực hiện Kết luận 19-KL/TW
Số hiệu:
|
81/KH-UBTVQH15
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Vương Đình Huệ
|
Ngày ban hành:
|
05/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/KH-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 19-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ ĐỀ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG PHÁP LUẬT NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHÓA XV
Ngày 14/10/2021, Bộ Chính trị đã ban hành Kết luận
số 19-KL/TW về định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội
khóa XV, theo đó Bộ Chính trị thông qua Đề án Định hướng Chương trình xây dựng
pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khoá XV do Đảng đoàn Quốc hội trình và giao Đảng
đoàn Quốc hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án, cụ thể hoá vào chương trình
công tác, chương trình xây dựng pháp luật hằng năm.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ
Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội
khóa XV với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định trách nhiệm của các cơ quan của Quốc hội,
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán
nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị -
xã hội, các cơ quan, tổ chức khác ở trung ương và chính quyền địa phương trong
việc tổ chức triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và các định hướng,
nhiệm vụ lập pháp, giải pháp thực hiện được xác định trong Đề án Định hướng Chương
trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khoá XV (sau đây gọi là Đề án).
- Tập trung hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển,
tạo lập khung khổ pháp lý để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2021 - 2025, gắn vợi 12 định hướng phát triển đất nước, 06
nhiệm vụ trọng tâm và 03 đột phá chiến lược đã được đề ra tại Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và được xác định cụ thể thành các định
hướng, nhiệm vụ lập pháp trong Đề án; chủ động nghiên cứu, rà soát để đề xuất sửa
đổi, bổ sung, ban hành mới luật, pháp lệnh, nghị quyết để trình Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội trong nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị, Đề án và công tác xây dựng
pháp luật.
- Việc triển khai các nhiệm vụ lập pháp phải được
tiến hành kịp thời, đồng bộ, toàn diện, thống nhất và hiệu quả; bảo đảm sự phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan. Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác xây dựng, hoàn thiện
thể chế, pháp luật thuộc lĩnh vực, phạm vi, địa bàn phụ trách.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn,
tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
việc tổ chức triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án.
- Đề cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, nâng
cao chất lượng công tác lập và thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh;
hoàn thành các nhiệm vụ lập pháp được giao. Thường xuyên rà soát, kịp thời điều
chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ lập
pháp bảo đảm phù hợp với chủ trương, đường lối Đại hội XIII của Đảng, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Thông báo Kết luận của Bô
Chính trị và Đề án
- Hoàn chỉnh Đề án theo ý kiến Bộ Chính trị; gửi Kết
luận của Bộ Chính trị và Đề án đến các cơ quan, tổ chức có liên quan trong hệ
thống chính trị để triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Đã hoàn thành ngày
21/10/2021[1].
2. Tổ chức Hội nghị toàn quốc
triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về định hướng Chương trình xây dựng
pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV
- Chủ trì: Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thường trực
Ban Bí thư.
- Cơ quan phối hợp: Chính phủ, Ban Nội chính Trung
ương, Văn phòng Trung ương Đảng.
- Hình thức: Hội nghị trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Đã hoàn thành ngày
03/11/2021[2].
3. Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án
3.1. Đối với khối các cơ quan, tổ chức ngoài
Quốc hội
- Trách nhiệm xây dựng, ban hành kế hoạch: Chính phủ,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước,
Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, Hội Luật gia Việt Nam.
- Nội dung: xác định các nội dung công việc cần triển
khai để thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án trong lĩnh vực thuộc phạm
vi phụ trách (các văn bản gắn với nhiệm vụ lập pháp thuộc phạm vi phụ trách; cơ
quan, đơn vị trực thuộc được phân công chủ trì nghiên cứu, rà soát hoặc nghiên
cứu, xây dựng mới; cơ quan, đơn vị phối hợp; yêu cầu đối với công tác nghiên cứu,
rà soát hoặc nghiên cứu, xây dựng mới và báo cáo kết quả; thời hạn báo cáo kết
quả nghiên cứu, rà soát hoặc nghiên cứu, xây dựng mới theo từng năm trong nhiệm
kỳ, trong đó cần xác định rõ, cụ thể kế hoạch triển khai năm 2022; giải pháp cụ
thể và trách nhiệm thực hiện nhằm tăng cường năng lực các cơ quan, đơn vị, đội
ngũ công chức làm công tác xây dựng pháp luật, điều kiện bảo đảm cho công tác
xây dựng pháp luật và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác xây dựng pháp
luật).
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30/11
/2021.
3.2. Đối với các cơ quan của Quốc hội
- Trách nhiệm xây dựng và ban hành kế hoạch: Hội đồng
Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội.
- Nội dung: xác định các nội dung công việc cần triển
khai để thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án gắn với nhiệm vụ lập pháp
được giao chủ trì thực hiện theo phân công của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; việc
theo dõi, đôn đốc, giám sát thực hiện đối với các nhiệm vụ lập pháp thuộc lĩnh
vực phụ trách do Chính phủ, các cơ quan, tổ chức ngoài Quốc hội thực hiện; việc
tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp được đề ra tại Kết luận của Bộ Chính
trị và Đề án theo phân công của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và theo nhiệm vụ, quyền
hạn do pháp luật quy định.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày
30/11/2021.
4. Tổ chức nghiên cứu, rà soát
để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc nghiên cứu, xây dựng mới các văn bản luật,
pháp lệnh, nghị quyết
4.1. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện toàn diện và đồng bộ các nhiệm
vụ lập pháp được xác định trong Đề án; tuân thủ nghiêm quy trình, yêu cầu theo
quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ với Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và với các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ
nghiên cứu, rà soát hoặc nghiên cứu, xây dựng mới luật, pháp lệnh, nghị quyết.
- Kết quả nghiên cứu, rà soát hoặc nghiên cứu, xây
dựng mới gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội (qua Thường trực Ủy ban Pháp luật),
đồng thời gửi đến Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội theo lĩnh vực phụ
trách để theo dõi, đôn đốc và giám sát việc thực hiện.
4.2. Trách nhiệm và tiến độ thực hiện
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ lập pháp được xác định cụ thể tại các Phụ lục ban hành kèm
theo Kế hoạch này.
5. Báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc
hội kết quả nghiên cứu, rà soát và nghiên cứu, xây dựng mới
5.1. Thời điểm báo cáo
Các cơ quan, tổ chức quy định tại mục II.3 của Kế
hoạch này có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả nghiên cứu,
rà soát và nghiên cứu, xây dựng mới như sau:
- Đối với các nhiệm vụ lập pháp theo quy định cần
hoàn thành việc nghiên cứu, rà soát và nghiên cứu, xây dựng mới trước ngày
30/6/2022 thì báo cáo kết quả chậm nhất là ngày 15/7/2022;
- Đối với các nhiệm vụ lập pháp theo quy định cần
hoàn thành việc nghiên cứu, rà soát và nghiên cứu, xây dựng mới trong năm 2022,
2023, 2024 và 2025 thì báo cáo kết quả chậm nhất là ngày 01/3 của năm tiếp
theo; trường hợp qua nghiên cứu thấy cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
luật, pháp lệnh, nghị quyết thì kịp thời lập đề nghị đưa vào Chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh hằng năm theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
5.2. Yêu cầu về nội dung báo cáo
Báo cáo kết quả nghiên cứu, rà soát và nghiên cứu,
xây dựng mới cần làm rõ các nội dung cơ bản sau đây:
- Đánh giá mức độ phù hợp, tính khả thi và hiệu quả
thực tế của các quy định trong các luật, pháp lệnh, nghị quyết đang điều chỉnh
vấn đề có liên quan đến nội dung định hướng. Xác định rõ các nội dung bất cập,
hạn chế, mâu thuẫn, chồng chéo, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện và nguyên nhân, nhất là các nguyên nhân chủ quan.
- Trường hợp nội dung nêu trong định hướng là vấn đề
đang được thực hiện thí điểm hoặc vấn đề mới chưa có quy định trong luật, pháp
lệnh, nghị quyết thì cần tổng kết kết quả thực hiện thí điểm hoặc những quy định
dưới luật có liên quan; làm rõ nhu cầu cần có quy định của luật, pháp lệnh hoặc
nghị quyết để điều chỉnh và kinh nghiệm quốc tế.
- Đề xuất giải pháp cụ thể xử lý kết quả nghiên cứu
theo một trong hai hướng sau đây:
+ Không cần thiết sửa đổi, bổ sung, ban hành mới luật,
pháp lệnh, nghị quyết nhưng vẫn bảo đảm thực hiện định hướng đã xác định do: chỉ
cần sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản dưới luật; nâng cao chất lượng, hiệu quả
tổ chức thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết hiện hành hoặc giải pháp khác.
+ Cần thiết sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới luật,
pháp lệnh, nghị quyết để thực hiện định hướng đã xác định. Theo đó, phải xác định
rõ nội dung, tên văn bản cần được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới và định hướng
sửa đổi, bổ sung, ban hành mới (trường hợp sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản thì đề
xuất sửa đổi riêng từng văn bản hay xây dựng một văn bản để sửa nhiều văn bản;
trường hợp ban hành văn bản mới thì có phải đồng thời sửa đổi, bổ sung các văn
bản hiện hành có liên quan không); dự kiến thời hạn hoàn thành hồ sơ đề nghị
xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết và thời hạn trình Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội cho ý kiến, thông qua.
- Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ lập pháp,
thường xuyên rà soát, kịp thời điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ lập pháp bảo đảm phù hợp với đường lối Đại hội
XIII của Đảng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
6. Trách nhiệm triển khai các
giải pháp bảo đảm thực hiện
6.1. Chính phủ, các cơ quan, tổ chức
khác quy định tại mục II.3.1 của Kế hoạch này, trong phạm vi chức năng, thẩm
quyền của mình, có trách nhiệm triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải
pháp được đề ra tại Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án:
- Tăng cường chỉ đạo công tác xây dựng, hoàn thiện
thể chế; đổi mới phương thức, quyết liệt chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra để bảo đảm
chất lượng, tiến độ chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết được giao;
siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm, nhất là trách nhiệm của người
đứng đầu trong công tác xây dựng pháp luật; quan tâm chống tiêu cực ngay trong
công tác này, không để xảy ra việc lồng ghép “lợi ích nhóm”, “lợi ích cục bộ” của
cơ quan quản lý nhà nước trong văn bản luật; ứng dụng mạnh mẽ các kết quả
nghiên cứu khoa học pháp lý, thành tựu khoa học và công nghệ, hiện đại hóa
phương thức, phương tiện phục vụ thực hiện nhiệm vụ lập pháp; củng cố các tổ chức
pháp chế, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, tăng cường năng lực, bảo
đảm chế độ chính sách phù hợp cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật;
tăng cường đầu tư, đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng hiệu quả kinh phí cho công
tác xây dựng pháp luật, bảo đảm đủ nguồn lực thực hiện các khâu của toàn bộ quy
trình lập pháp; xác định rõ kinh phí bảo đảm xây dựng và hoàn thiện pháp luật
là đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng pháp lý.
- Đổi mới cách thức tổ chức lấy ý kiến Nhân dân, đối
tượng chịu sự tác động của dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết, các cơ
quan, tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học, nhất là lấy ý kiến trên Cổng thông tin
điện tử của các cơ quan, tổ chức bảo đảm hiệu quả, tránh hình thức, trong đó cần
nêu rõ những nội dung lớn của văn bản cần lấy ý kiến, những vấn đề còn nhiều ý
kiến khác nhau và các vấn đề khác cần lấy ý kiến phù hợp với từng nhóm đối tượng
lấy ý kiến kèm theo lập luận ngắn gọn, rõ ràng về từng vấn đề, từng loại ý kiến
khác nhau; xác định cụ thể thời hạn lấy ý kiến, địa chỉ tiếp nhận ý kiến, cơ
quan có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý.
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phát huy
vai trò đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, chủ động thực hiện việc lấy ý kiến
của các hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp lớn, đội ngũ doanh nhân; tích cực
tham gia trong công tác xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết trình Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội.
- Tổ chức thực hiện hoặc chỉ đạo các cơ quan trực
thuộc định kỳ 05 năm tiến hành sơ kết, 10 năm tiến hành tổng kết việc thi hành
đối với các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
6.2. Các cơ quan của Quốc hội, cơ
quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội,
trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm triển khai thực hiện đồng
bộ, có hiệu quả các giải pháp được đề ra tại Kết luận của Bộ Chính trị và Đề
án; căn cứ Chương trình hành động của Đảng đoàn Quốc hội thực hiện Nghị quyết Đại
hội XIII của Đảng, các chương trình, kế hoạch của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đoàn Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, khẩn
trương tập trung nghiên cứu, xây dựng, triển khai các đề án, văn bản, nhiệm vụ,
bảo đảm chất lượng, tiến độ, bao gồm:
- Các chuyên đề được Ban Chỉ đạo Trung ương phân
công Đảng đoàn Quốc hội thực hiện thuộc Đề án “Chiến lược xây dựng và hoàn thiện
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đến năm 2030, định hướng đến năm
2045”:
+ Chuyên đề “Chiến lược xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật đến năm 2030, định hướng đến năm 2045
đáp ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam”;
+ Chuyên đề “Đổi mới tổ chức, nâng cao chất lượng
hoạt động của Quốc hội đáp ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa Việt Nam”;
+ Chuyên đề “Hoàn thiện cơ chế bảo vệ Hiến pháp đáp
ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam”;
+ Chuyên đề “Hoàn thiện cơ chế phân công, phối hợp
và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền tư pháp và giữa
các cơ quan, tổ chức trong hoạt động tư pháp đáp ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam”[3];
- Đề án tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng hoạt
động của kỳ họp Quốc hội, sửa đổi, bổ sung Nội quy kỳ họp Quốc hội;
- Đề án “Tiếp tục đổi mới hoạt động giám sát của Quốc
hội”; nghiên cứu, hoàn thiện quy định của pháp luật về hoạt động giám sát của
Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội; xây dựng hướng dẫn về tổ
chức một số hoạt động giám sát của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội (bao gồm
hoạt động giám sát văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức phiên giải trình...);
- Đề án Quốc hội điện tử;
- Nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy
chế làm việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Các đề án đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;
- Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong của Văn
phòng Quốc hội và Viện Nghiên cứu lập pháp;
- Đề án tăng cường chất lượng, nâng cao năng lực hoạt
động của đại biểu Quốc hội, nhất là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách;
- Đề án tăng cường sự chỉ đạo và trách nhiệm giám
sát, hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đối với hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp, tăng cường sự gắn kết của các cơ quan của Quốc hội với Hội đồng
nhân dân các cấp;
- Các đề án, nhiệm vụ khác theo phân công của Đảng
đoàn Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Giao Tổng Thư ký Quốc hội chủ trì, phối hợp với Hội
đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
và Văn phòng Quốc hội nghiên cứu, đề xuất đổi mới phương thức lấy ý kiến trên cổng
thông tin điện tử của Quốc hội đối với dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết; báo
cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước ngày 31/12/2021 và triển khai thực
hiện, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kết luận của Bộ Chính trị, Đề án Định
hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Kế hoạch
này, các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Hội
Luật gia Việt Nam và các cơ quan, tổ chức hữu quan khẩn trương xây dựng, ban
hành kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ lập pháp theo phân công và các
giải pháp được đề ra tại Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án. Kế hoạch sau khi
ban hành được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội (qua Thường trực Ủy ban Pháp luật)
để báo cáo và phục vụ công tác theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban
của Quốc hội được phân công theo dõi, đôn đốc tại Phụ lục 1 có trách nhiệm phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức được giao thực hiện các nhiệm vụ lập pháp
để tham gia ý kiến và giám sát việc thực hiện, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ;
tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, tổ chức để báo cáo Ủy ban Thường vụ
Quốc hội (qua Thường trực Ủy ban Pháp luật) trước ngày 01/8/2022 và ngày 30/3 hằng
năm (bắt đầu từ năm 2023).
3. Tỉnh ủy, Thành ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, đại biểu Quốc hội có trách nhiệm chủ động tổ chức nghiên
cứu, quán triệt Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án; phối hợp nghiên cứu, rà
soát, tổng kết, khảo sát thực tiễn, tham gia ý kiến khi có yêu cầu của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, Hội đồng Dân
tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng
Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội trong quá trình triển khai thực hiện các giải
pháp, nhiệm vụ lập pháp theo Kết luận của Bộ Chính trị và Đề án. Các Đoàn đại
biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội đề cao ừách nhiệm trong việc nghiên cứu, xem
xét, cho ý kiến về các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết; chủ động hơn nữa
trong công tác lập pháp thông qua việc thực hiện quyền sáng kiến lập pháp theo
quy định của pháp luật; tích cực tham gia, phối hợp với Hội đồng Dân tộc, các Ủy
ban của Quốc hội trong việc theo dõi, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Kết luận
của Bộ Chính trị và Đề án.
4. Thường trực Ủy ban Pháp luật, là cơ quan
đầu mối tham mưu, giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo dõi việc thực hiện Kết luận
của Bộ Chính trị và Đề án; tiếp nhận, tổng hợp báo cáo của các cơ quan, tổ chức
để báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội và gửi đến Ban Nội chính Trung ương để tổng
hợp báo cáo Bộ Chính trị thẹo quy định.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch này 04 Phụ lục các
nhiệm vụ lập pháp và tiến độ hoàn thành).
Nơi nhận:
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- TANDTC, VKSNDTC, KTNN;
- UBTW MTTQVN, các tổ chức CT-XH ở trung ương, Hội Luật gia Việt Nam, VCCI;
- HĐDT, các UB của QH, TTKQH, VPQH;
- Các Cơ quan thuộc UBTVQH;
- VPTW, các Ban Đảng Trung ương, UBKTTW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, UBMTTQVN tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Ban Nội chính Trung ương (để theo dõi);
- Lưu: HC, Vụ PL.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Vương Đình Huệ
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LẬP PHÁP DO CHÍNH PHỦ, CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC CỔ LIÊN QUAN THỰC HIỆN TRONG NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBTVQH15 ngày 05/11/2021 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội)
(Tổng số 109 nhiệm vụ)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan theo
dõi, đôn đốc
|
Thời hạn hoàn
thành
|
A
|
Các nhiệm vụ cần nghiên cứu, rà soát để đề xuất
sửa đổi, bổ sung văn bản hiện hành (71 nhiệm vụ)
|
I.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
30/6/2022 (29 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tổ chức cơ quan điều tra
hình sự
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
30/6/2022
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống mua bán người
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
30/6/2022
|
3.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Lưu trữ liên quan đến
lưu trữ số
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
30/6/2022
|
4.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hợp tác xã
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
30/6/2022
|
5.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Đấu thầu
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
30/6/2022
|
6.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống rửa tiền
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
30/6/2022
|
7.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Giá
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
8.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
9.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
10.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế giá trị gia tăng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
11.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
12.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Căn cước công dân
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
30/6/2022
|
13.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Công an nhân dân
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
30/6/2022
|
14.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Giao thông đường bộ hoặc
nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh nội dung về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông đường bộ
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
30/6/2022
|
15.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Giáo dục đại học
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
30/6/2022
|
16.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Di sản văn hoá
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
30/6/2022
|
17.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Báo chí
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
30/6/2022
|
18.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Việc làm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
19.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bảo hiểm xã hội
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
20.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bảo hiểm y tế
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
21.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Khoa học và Công nghệ
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
22.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hóa chất
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
23.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
24.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
25.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Năng lượng nguyên tử
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
26.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bưu chính
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
27.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết 1210/2016/UBTV
QH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
30/6/2022
|
28.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn
của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
30/6/2022
|
29.
|
Nghiên cứu, rà soát Pháp lệnh số 09/2014/UBTVQH13
ngày 20/01/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trình tự, thủ tục xem xét,
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
30/6/2022
|
II.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2022 (29 nhiệm vụ)
|
30.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Quốc tịch và các văn bản
có liên quan
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2022
|
31.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Công chứng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2022
|
32.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Nhà ở
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2022
|
33.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Luật sư
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
34.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Kinh doanh bất động sản
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
35.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thương mại
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
36.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
37.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bảo hiểm tiền gửi
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
38.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tài nguyên nước
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
39.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Khoáng sản
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
40.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Ngân sách nhà nước
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2022
|
41.
|
Nghiên cứu, rà soát một số luật về thuế, bao gồm:
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Luật Quản lý thuế
- Luật Thuế thu nhập cá nhân
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2022
|
42.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế tài nguyên
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2022
|
43.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế bảo vệ môi trường
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2022
|
44.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Nghĩa vụ quân sự
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
45.
|
Nghiên cứu, rà soát các luật, pháp lệnh, nghị quyết
có liên quan để đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn
của Chủ tịch nước với vai trò là Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, Chủ
tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
|
Chính phủ
Văn phòng Chủ tịch
nước (phối hợp thực hiện)
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
46.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Quảng cáo và các luật
khác có liên quan
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
2022
|
47.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
48.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ
phận cơ thể người và hiến lấy xác
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
49.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Giao dịch điện tử hoặc
nghiên cứu xây dựng Luật điều chỉnh về Giao dịch điện tử và Kinh tế số (thay
thế Luật Giao dịch điện tử)
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
50.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Công nghệ thông tin
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
51.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Điện lực
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
52.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
53.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Viễn thông
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
54.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật An toàn thực phẩm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
55.
|
Nghiên cứu, rà soát các luật cần được sửa đổi, bổ
sung theo yêu cầu tại Chiến lược cải cách tư pháp
|
Chính phủ TANDTC
VKSNDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
56.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tổ chức Tòa án nhân dân
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
57.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Trọng tài thương mại và
các quy định của pháp luật có liên quan về hoà giải, giải quyết tranh chấp
ngoài Tòa án
|
Hội Luật gia Việt
Nam
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
58.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết liên tịch số
403/2017/NQLT-UBWQH14-CP-ĐCTUBTWMTTQVN quy định chi tiết các hình thức giám
sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các luật, nghị quyết
khác có liên quan
|
UBTW
MTTQVN
|
Ủy ban Pháp luật
|
2022
|
III.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2023 (08 nhiệm vụ)
|
59.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thủ đô và các nghị quyết
có liên quan
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2023
|
60.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức và các luật có liên quan
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2023
|
61.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống tham nhũng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
2023
|
62.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Xuất bản
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
2023
|
63.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hoạt động chữ thập đỏ
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2023
|
64.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Đường sắt
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2023
|
65.
|
Nghiên cứu, rà soát Pháp lệnh về tình trạng khẩn
cấp hoặc nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về tình trạng khẩn cấp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2023
|
66.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Công đoàn và các luật có
liên quan
|
Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam
|
Ủy ban Xã hội
|
2023
|
IV.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2024 (04 nhiệm vụ)
|
67.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Dự trữ quốc gia
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2024
|
68.
|
Nghiên cứu, rà soát Bộ luật Tố tụng hình sự (lần
2)
|
VKSNDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2024
|
69.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tổ chức Viện kiểm sát
nhân dân
|
VKSNDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2024
|
70.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Kiểm toán nhà nước
|
Kiểm toán nhà nước
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2024
|
V.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2025 (01 nhiệm vụ)
|
71.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
UBTW
MTTQVN
|
Ủy ban Pháp luật
|
2025
|
B
|
Các nhiệm vụ cần nghiên cứu, xây dựng mới luật,
pháp lệnh, nghị quyết (38 nhiệm vụ)
|
I.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
30/6/2022 (06 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
công nghiệp hỗ trợ hoặc dự án Luật điều chỉnh về phát triển công nghiệp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
30/6/2022
|
2.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về lực
lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
30/6/2022
|
3.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về nhà
giáo
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
30/6/2022
|
4.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
chuyển đổi giới tính
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
5.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh điều chỉnh về
xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
30/6/2022
|
6.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh điều chỉnh về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
|
Kiểm toán nhà nước
|
Ủy ban Pháp luật
|
30/6/2022
|
II.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2022 (22 nhiệm vụ)
|
7.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về bảo
vệ nhân chứng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
8.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về xử
lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng, tài sản bảo đảm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
9.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về quy
hoạch đô thị và nông thôn
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
10.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về quản
lý và phát triển đô thị
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
11.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
phòng thủ dân sự
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
12.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
phòng không nhân dân
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
13.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh nội
dung về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
14.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về động
viên công nghiệp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
15.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
công nghiệp quốc phòng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
16.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
công nghiệp công nghệ số
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
17.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
Chính phủ số
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
18.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về cấp,
thoát nước
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
19.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về quản
lý không gian ngầm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
20.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về nghệ
thuật biểu diễn
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
2022
|
21.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
phòng bệnh và nâng cao sức khỏe
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
22.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
trang thiết bị y tế
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
23.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về dân
số
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
24.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự thảo Nghị quyết của Quốc
hội quy định danh mục thành phần, tên gọi các dân tộc Việt Nam
|
Chính phủ
|
Hội đồng Dân tộc
|
2022
|
25.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh điều chỉnh về
chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ,
chi phí giám định, định giá tài sản; chi phí cho người làm chứng, người phiên
dịch và chi phí tố tụng
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
26.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh điều chỉnh về
trình tự, thủ tục xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến
dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tại Tòa án nhân dân
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
27.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về tư
pháp người chưa thành niên
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
28.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về hội
thẩm nhân dân
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
III.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2023 (08 nhiệm vụ)
|
29.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tương trợ tư pháp.
Nghiên cứu khả năng tách ra xây dựng riêng dự án Luật Tương trợ tư pháp về
dân sự, dự án Luật Tương trợ tư pháp về hình sự, dự án Luật điều chỉnh về dẫn
độ và dự án Luật điều chỉnh về chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù
|
Chính phủ VKSNDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2023
|
30.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
tham gia hoạt động gìn giữ Hòa Bình của Liên hợp quốc
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2023
|
31.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2023
|
32.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh hoặc Luật điều
chỉnh về quản lý, bảo vệ khu di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và giữ gìn lâu
dài thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2023
|
33.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
hàm, cấp ngoại giao
|
Chính phủ
|
Ủy ban Đối ngoại
|
2023
|
34.
|
Sơ kết việc thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội
về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị, cơ chế, chính sách đặc thù và
đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới luật, nghị quyết về nội dung này
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2023
|
35.
|
Nghiên cứu, xây dựng văn bản pháp luật điều chỉnh
về thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt không qua thủ tục kết tội
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
2023
|
36.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về hoạt
động từ thiện, nhân đạo
|
UBTW
MTTQVN
|
Ủy ban Xã hội
|
2023
|
IV.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2024 (01 nhiệm vụ)
|
37.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh nội
dung về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2024
|
V.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2025 (01 nhiệm vụ)
|
38.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về quyền
ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam
|
Chính phủ
|
Ủy ban Đối ngoại
|
2025
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LẬP PHÁP DO CÁC CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI,
CƠ QUAN THUỘC ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, TỔNG THƯ KÝ
QUỐC HỘI, VĂN PHÒNG QUỐC HỘI THỰC HIỆN TRONG
NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBTVQH15 ngày 05/11/2021 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội)
(Tổng số 11 nhiệm vụ)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn hoàn
thành
|
I.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
30/6/2022 (08 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân
|
Văn phòng Quốc hội
|
30/6/2022
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số 85/2014/QH13 về
việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc
hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn
|
Ban Công tác đại
biểu
|
30/6/2022
|
3.
|
Nghiên cứu, rà soát Nội quy kỳ họp Quốc hội (Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 102/2015/QH13 của Quốc hội)
|
Văn phòng Quốc hội
|
30/6/2022
|
4.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thư ký
|
Tổng Thư ký Quốc hội
|
30/6/2022
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng
Quốc hội
|
Văn phòng Quốc hội
|
30/6/2022
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ của Ban Công tác đại biểu
|
Ban Công tác đại
biểu
|
30/6/2022
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban Dân nguyện
|
Ban Dân nguyện
|
30/6/2022
|
5.
|
Nghiên cứu, rà soát Quy chế tổ chức thực hiện một
số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc,
Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội (ban hành
kèm theo Nghị quyết số 334/2017/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
|
Văn phòng Quốc hội
|
30/6/2022
|
6.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số
228/1999/NQ-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp công dân, xử lý
đơn, thư của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội
|
Ban Dân nguyện
|
30/6/2022
|
7.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số
694/2008/NQ-UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại xử lý đơn,
thư của các cơ quan của Quốc hội
|
Ban Dân nguyện
|
30/6/2022
|
8.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số 759/2014/
UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chi tiết về hoạt động tiếp
công dân của Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp
|
Ban Dân nguyện
|
30/6/2022
|
II.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2022 (01 nhiệm vụ)
|
9.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số 351/2017/
UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Văn phòng Quốc hội
|
31/12/2022
|
III.
|
Các nhiệm vụ hoàn thành trước ngày
31/12/2023 (02 nhiệm vụ)
|
10.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng nhân dân và các văn bản có liên quan
|
Ban Công tác đại
biểu
|
31/12/2023
|
11.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật
|
Ủy ban Pháp luật
|
31/12/2023
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ LẬP PHÁP ĐÃ HOÀN THÀNH VIỆC
NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT HOẶC NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBTVQH15 ngày 05/11/2021 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội)
(Tổng số 17 nhiệm vụ)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan theo
dõi, đôn đốc
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Ghi chú
|
Ạ
|
Các nhiệm vụ lập pháp đã hoàn thành việc
nghiên cứu, rà soát hoặc nghiên cứu, xây dựng mới và đã được đưa vào Chương
trình XĐLPL năm 2021 (07 nhiệm vụ)
|
1.
|
Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH thông qua
tháng 10/2021
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát Bộ luật Tố tụng hình sự (để
thực hiện Hiệp định CPTPP)
|
VKSNDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH thông qua
tháng 10/2021
|
3.
|
Sửa đổi Luật Kinh doanh bảo hiểm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 10/2021, thông qua tháng 5/2022
|
4.
|
Sửa đổi, bổ sung Luật Sở hữu trí tuệ
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 10/2021, thông qua tháng 5/2022
|
5.
|
Sửa đổi Luật Điện ảnh
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 10/2021, thông qua tháng 5/2022
|
6.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật Cảnh sát cơ động
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
Đã hoàn thành
nghiên cứu, xây dựng mới
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 10/2021, thông qua tháng 5/2022
|
7.
|
Sửa đổi Luật Thi đua, khen thưởng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 10/2021, thông qua tháng 5/2022
|
B
|
Các nhiệm vụ lập pháp đã hoàn thành việc
nghiên cứu, rà soát và đề xuất đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
năm 2021 (01 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát một số luật liên quan đến đầu
tư, doanh nghiệp, điện lực, thuế, hải quan, sử dụng vốn vay OD A và vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài...
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
Ủy ban Pháp luật
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Chính phủ đã có Tờ
trình số 302/TTr-CP ngày 24/8/2021 về Luật sửa đổi, bổ sung 10 luật
|
C
|
Các nhiệm vụ lập pháp đã hoàn thành việc
nghiên cứu, rà soát hoặc nghiên cứu, xây dựng mới và đã được đưa vào Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 (06 nhiệm vụ)
|
I.
|
Đã được đưa vào Chương trình kỳ họp thứ 3, Quốc
hội khóa XV (tháng 5/2022) (05 nhiệm vụ)
|
1.
|
Sửa đổi Luật Dầu khí
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
2.
|
Sửa đổi Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
3.
|
Sửa đổi Luật Đất đai
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
4.
|
Xây dựng, ban hành Luật Thực hiện dân chủ ở xã,
phường, thị trấn (và thực hiện dân chủ ở cơ sở nói chung)
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
Đã hoàn thành
nghiên cứu, xây dựng mới
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
5.
|
Sửa đổi Luật Thanh tra và các nội dung quy định về
thanh tra chuyên ngành trong các luật có liên quan (sửa đổi đồng bộ trong năm
2022)
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
II
|
Đã được đưa vào Chương trình kỳ họp thứ 4, Quốc
hội khóa XV (tháng 10/2022) (01 nhiệm vụ)
|
6.
|
Sửa đổi Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 10/2022
|
D.
|
Đang được Chính phủ đề xuất đưa vào Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 (02 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
CP đã có Tờ trình
số 406/TTr-CP ngày 13/10/2021 đề nghị đưa vào Chương trình năm 2022
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tần số vô tuyến điện
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
CP đã có Tờ trình
số 406/TTr-CP ngày 13/10/2021 đề nghị đưa vào Chương trình năm 2022
|
E
|
Đã được đưa vào Kế hoạch công tác năm 2021 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội (01 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát Quy chế làm việc của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội[4]
|
Văn phòng Quốc hội
|
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
2021
|
PHỤ LỤC 4
CÁC NHIỆM VỤ LẬP PHÁP CẦN THỰC HIỆN VÀ HOÀN THÀNH VIỆC
NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT VÀ NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MỚI TRƯỚC NGÀY 31/12/2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBTVQH15 ngày 05/11/2021 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội)
(Tổng số 104 nhiệm vụ)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan theo
dõi, đôn đốc
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Ghi chú
|
A
|
Các nhiệm vụ lập pháp đã hoàn thành việc
nghiên cứu, rà soát hoặc nghiên cứu, xây dựng mới và đã được đưa vào Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 (06 nhiệm vụ)
|
I.
|
Đã được đưa vào Chương trình kỳ họp thứ 3, Quốc
hội khóa XV (tháng 5/2022) (05 nhiệm vụ)
|
1.
|
Sửa đổi Luật Dầu khí
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
2.
|
Sửa đổi Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
3.
|
Sửa đổi Luật Đất đai
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
4.
|
Xây dựng, ban hành Luật Thực hiện dân chủ ở xã,
phường, thị trấn (và thực hiện dân chủ ở cơ sở nói chung)
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
Đã hoàn thành việc
nghiên cứu, xây dựng mới
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
5.
|
Sửa đổi Luật Thanh tra và các nội dung quy định về
thanh tra chuyên ngành trong các luật có liên quan (sửa đổi đồng bộ trong năm
2022)
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 5/2022
|
II.
|
Đã được đưa vào Chương trình kỳ họp thứ 4, Quốc
hội khóa XV (tháng 10/2022) (01 nhiệm vụ)
|
6.
|
Sửa đổi Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
Trình QH cho ý kiến
tháng 10/2022
|
B
|
Các nhiệm vụ lập pháp đã hoàn thành việc
nghiên cứu, rà soát và đang đề xuất đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp
lệnh năm 2022 (02 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
CP đã có Tờ trình
số 406/TTr-CP ngày 13/10/2021 đề nghị đưa vào Chương trình năm 2022
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tần số vô tuyến điện
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
CP đã có Tờ trình
số 406/TTr-CP ngày 13/10/2021 đề nghị đưa vào Chương trình năm 2022
|
C
|
Nhiệm vụ lập pháp đã hoàn thành việc nghiên cứu,
rà soát và đưa vào Kế hoạch công tác năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
(01 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát Quy chế làm việc của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội
|
Văn phòng Quốc hội
|
-
|
Đã hoàn thành rà
soát
|
VPQH đang xin ý kiến
TT HĐDT, các UB của QH về dự thảo Báo cáo tổng kết việc thi hành Quy chế làm
việc của UBTVQH để nghiên cứu, soạn thảo dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung
Quy chế
|
D
|
Các nhiệm vụ lập pháp cần hoàn thành việc
nghiên cứu, rà soát hoặc nghiên cứu, xây dựng mới trước ngày 30/6/2022 (43
nhiệm vụ)
|
I.
|
Các nhiệm vụ lập pháp do các cơ quan của Quốc
hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội và Văn
phòng Quốc hội thực hiện (08 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân
|
Văn phòng Quốc hội
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số 85/2014/QH13 về
việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc
hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn
|
Ban Công tác đại
biểu
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
3.
|
Nghiên cứu, rà soát Nội quy kỳ họp Quốc hội
|
Văn phòng Quốc hội
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
4.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Thư ký
|
Tổng Thư ký Quốc hội
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng
Quốc hội
|
Văn phòng Quốc hội
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Công
tác đại biểu
|
Ban Công tác đại
biểu
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân
nguyện
|
Ban Dân nguyện
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
5.
|
Nghiên cứu, rà soát Quy chế tổ chức thực hiện một
số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc,
Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội (ban hành
kèm theo Nghị quyết số 334/2017/ UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
|
Văn phòng Quốc hội
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
6.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số 228/1999/NQ-UBTVQH10
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp công dân, xử lý đơn, thư của đại biểu
Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội
|
Ban Dân nguyện
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
7.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số
694/2008/NQ-UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại xử lý đơn,
thu của các cơ quan của Quốc hội
|
Ban Dân nguyện
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
8.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số 759/2014/UBTV
QH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chi tiết về hoạt động tiếp công
dân của Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp
|
Ban Dân nguyện
|
-
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
II.
|
Các nhiệm vụ lập pháp do Chính phủ, các cơ
quan, tổ chức có liên quan thực hiện (35 nhiệm vụ)
|
|
Các nhiệm vụ lập pháp cần nghiên cứu, rà soát
(29 nhiệm vụ)
|
9.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Lưu trữ liên quan đến
lưu trữ số
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
10.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tổ chức cơ quan điều tra
hình sụ
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
11.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống mua bán người
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
12.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hợp tác xã
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
13.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Đấu thầu
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
14.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống rửa tiền
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
15.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Giá
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022
|
16.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
17.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
18.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế giá trị gia tăng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
19.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
20.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Căn cước công dân
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022
|
21.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Công an nhân dân
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
22.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Giao thông đường bộ hoặc
nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh nội dung về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông đường bộ
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
23.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Giáo dục đại học
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2025
|
24.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Di sản văn hóa
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023
|
25.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Báo chí
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2025
|
26.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Việc làm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
27.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bảo hiểm xã hội
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
28.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bảo hiểm y tế
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
29.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Khoa học và Công nghệ
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2025
|
30.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hóa chất
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
31.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2025
|
32.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2025
|
33.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Năng lượng nguyên tử
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2025
|
34.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bưu chính
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2025
|
35.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại
đô thị
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
36.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số 1211/2016/UBTV
QH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị
hành chính và phân loại đơn vị hành chính
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
37.
|
Nghiên cứu, rà soát Pháp lệnh số 09/2014/UBTV
QH13 ngày 20/01/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trình tự, thủ tục xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022
|
|
Các nhiệm vụ lập pháp cần nghiên cứu, xây dựng
mới (06 nhiệm vụ)
|
38.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
công nghiệp hỗ trợ hoặc dự án Luật điều chỉnh phát triển công nghiệp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
39.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về lực
lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2023
|
40.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về nhà
giáo
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2025
|
41.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
chuyển đổi giới tính
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022 - 2024
|
42.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh điều chỉnh về
xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022
|
43.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh điều chỉnh về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
|
Kiểm toán nhà nước
|
Ủy ban Pháp luật
|
30/6/2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2022
|
E
|
Các nhiệm vụ lập pháp cần hoàn thành nghiên cứu,
rà soát và nghiên cứu, xây dựng mới trước ngày 31/12/2022 (52 nhiệm vụ)
|
I.
|
Các nhiệm vụ lập pháp do các cơ quan của Quốc
hội, cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội và Văn phòng
Quốc hội thực hiện (01 nhiệm vụ)
|
1.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết số
351/2017/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Văn phòng Quốc hội
|
-
|
2022
|
Đồ xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
II.
|
Các nhiệm vụ lập pháp do Chính phủ, các cơ
quan, tổ chức có liên quan thực hiện (51 nhiệm vụ)
|
|
Các nhiệm vụ lập pháp cần nghiên cứu, rà soát
(29 nhiệm vụ)
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Quốc tịch và các văn bản
có liên quan
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
3.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Công chứng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
4.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Nhà ở
|
Chính phủ
|
Ủy ban Pháp luật
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
5.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Luật sư
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
6.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Kinh doanh bất động sản
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
7.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thương mại
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
8.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023
|
9.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Bảo hiểm tiền gửi
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023
|
10.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tài nguyên nước
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
11.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Khoáng sản
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
12.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Ngân sách nhà nước
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
13.
|
Nghiên cứu, rà soát một số luật về thuế, bao gồm:
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Luật Quản lý thuế
- Luật Thuế thu nhập cá nhân
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
14.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế tài nguyên
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
15.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Thuế bảo vệ môi trường
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tài chính,
Ngân sách
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
16.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Nghĩa vụ quân sự
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
17.
|
Nghiên cứu, rà soát các luật chuyên ngành để quy
định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước với vai trò là Thống lĩnh lực
lượng vũ trang nhân dân, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
|
Chính phủ
Văn phòng Chủ tịch
nước (phối hợp thực hiện)
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2026 hoặc nhiệm kỳ Quốc hội khóa XVI
|
18.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Quảng cáo và các luật
khác có liên quan
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
19.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
20.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ
phận cơ thể người và hiến lấy xác
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
21.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Giao dịch điện tử hoặc
nghiên cứu xây dựng Luật điều chỉnh về Giao dịch điện tử và Kinh tế số (thay
thế Luật Giao dịch điện tử)
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
22.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Công nghệ thông tin
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
23.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Điện lực
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023
|
24.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
25.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Viễn thông
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
26.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật An toàn thực phẩm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2025 - 2026
|
27.
|
Nghiên cứu, rà soát các luật cần được sửa đổi, bổ
sung theo yêu cầu tại Chiến lược cải cách tư pháp
|
Chính phủ TANDTC
VKSNDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2026
|
28.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Tổ chức Tòa án nhân dân
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
29.
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Trọng tài thương mại và
các quy định của pháp luật có liên quan về hoà giải, giải quyết tranh chấp
ngoài Tòa án
|
Hội Luật gia Việt
Nam Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
30.
|
Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết liên tịch số
403/2017/NQLT- UBTVQH14-CP- ĐCTUBTWMTTQVN quy định chi tiết các hình thức
giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các luật, nghị
quyết khác có liên quan
|
UBTW
MTTQVN
|
Ủy ban Pháp luật
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
|
Các nhiệm vụ lập pháp cần nghiên cứu, xây dựng
mới (22 nhiệm vụ)
|
31.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về bảo
vệ nhân chứng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2026
|
32.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về xử
lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng, tài sản bảo đảm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023
|
33.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về quy
hoạch đô thị và nông thôn
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
34.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về quản
lý và phát triển đô thị
|
Chính phủ
|
Ủy ban Kinh tế
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
35.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
phòng thủ dân sự
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
36.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
phòng không nhân dân
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
37.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh nội
dung về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
38.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về động
viên công nghiệp
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023
|
39.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
công nghiệp quốc phòng
|
Chính phủ
|
Ủy ban Quốc phòng
và An ninh
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
40.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
công nghiệp công nghệ số
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
41.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
Chính phủ số
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
42.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về cấp,
thoát nước
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
43.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về quản
lý không gian ngầm
|
Chính phủ
|
Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2024 - 2026
|
44.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về nghệ
thuật biểu diễn
|
Chính phủ
|
Ủy ban Văn hóa,
Giáo dục
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
45.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
phòng bệnh và nâng cao sức khỏe
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
46.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
trang thiết bị y tế
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2024 - 2025
|
47.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về dân
số
|
Chính phủ
|
Ủy ban Xã hội
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
48.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự thảo Nghị quyết của Quốc
hội quy định danh mục thành phần, tên gọi các dân tộc Việt Nam
|
Chính phủ
|
Hội đồng Dân tộc
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
49.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh điều chỉnh về
chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ,
chi phí giám định, định giá tài sản; chi phí cho người làm chứng, người phiên
dịch và chi phí tố tụng
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023
|
50.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Pháp lệnh điều chỉnh về
trình tự, thủ tục xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến
dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tại Tòa án nhân dân
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023
|
51.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về tư
pháp người chưa thành niên
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2024
|
52.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về hội
thẩm nhân dân
|
TANDTC
|
Ủy ban Tư pháp
|
2022
|
Đề xuất đưa vào Chương
trình năm 2023 - 2025
|
[1] Đã gửi Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị
và Đề án đến: Văn phòng Trung ương Đảng, các Ban Đảng Trung ương, Ủy ban Kiểm
tra Trung ương; Ban cán sự đảng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Hội Luật gia Việt Nam,
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Văn phòng
Chủ tịch nước; Tỉnh ủy, Thành ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
[2] Thành phần tham dự Hội nghị: Lãnh đạo Quốc hội,
các ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội; đại diện lãnh đạo khối các cơ quan Đảng,
cơ quan Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao. Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Hội Luật gia Việt
Nam; các vị đại biểu Quốc hội; đại diện Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Sở Tư pháp, Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
[3] Chuyên đề này đã hoàn thành và đã được Đảng
đoàn Quốc hội gửi Ban Chỉ đạo Trung ương tháng 10/2021.
[4] Hiện nay, Văn phòng Quốc hội đang xin ý kiến
Thường trực Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban về dự thào Báo cáo tổng kết việc thi
hành Quy chế làm việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghiên cứu, soạn thảo dự
thào nội dung sửa đổi, bổ sung Quy chế.
Kế hoạch 81/KH-UBTVQH15 năm 2021 triển khai thực hiện Kết luận 19-KL/TW và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 81/KH-UBTVQH15 ngày 05/11/2021 triển khai thực hiện Kết luận 19-KL/TW và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
7.185
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|