TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1483/TB-TA
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CÔNG TÁC TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN HAI CẤP THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH NĂM 2022
Thực hiện Kế hoạch số 1482/KH-TCCB
ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh về tuyển dụng công chức năm 2022, Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh thông báo thi tuyển công chức, cụ thể như sau:
I. VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tuyển dụng 30 công chức các ngạch,
gồm: 23 Thư ký viên; 03 Kế toán viên; 03 Chuyên viên làm
công tác tổng hợp, thống kê và 01 Chuyên viên công nghệ thông tin.
II. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN
1. Người có đủ điều
kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo được đăng ký dự tuyển vào làm việc tại Tòa án nhân dân hai cấp Thành
phố Hồ Chí Minh
1.1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
1.2. Đủ 18 tuổi trở lên;
1.3. Có Phiếu đăng ký dự tuyển, có lý
lịch rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trong thời
hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
1.4. Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt, lịch sử chính trị của bản thân và gia đình không vi phạm quy định của Đảng
về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
1.5. Đủ sức khỏe để công tác theo kết
luận của cơ quan y tế có thẩm quyền, không bị dị hình, dị tật, khuyết tật,
không nói lắp, nói ngọng; Nam cao từ 1,60m trở lên, nặng
50 - 75 kg; Nữ cao từ 1,55m trở lên, nặng từ 45 - 60 kg;
1.6. Trình độ chuyên môn:
- Thư ký viên: Phải có trình độ Cử
nhân trở lên về chuyên ngành luật (hệ chính quy);
- Kế toán viên: Phải có trình độ Cử nhân trở lên về chuyên ngành kế toán, tài
chính, ngân hàng;
- Chuyên viên làm công tác thống kê, tổng hợp:
Phải có trình độ Cử nhân trở lên về
chuyên ngành thống kê, tổng hợp, luật;
- Chuyên viên công nghệ thông tin: Phải
có trình độ Cử nhân trở lên về chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học.
1.7. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên;
1.8. Có chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin
và truyền thông trở lên.
2. Những người
sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
2.1. Không cư trú tại Việt Nam;
2.2. Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
2.3. Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; bị cơ quan có thẩm
quyền kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.
III. HÌNH THỨC, NỘI
DUNG TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
Tuyển dụng công chức thông qua thi
tuyển và được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm
trên giấy, gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến thức chung 60 câu hỏi
về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị
- xã hội; công tác quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của
vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
- Phần 2: Ngoại ngữ 30 câu hỏi thi bằng
tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút.
- Phần 3: Tin học 30 câu hỏi theo yêu
cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
- Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối
với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học về ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài (có xác nhận được cấp có thẩm quyền công nhận) hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt
Nam.
- Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối
với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc
toán - tin trở lên.
Kết quả thi vòng 1: Được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời
đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người
dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực,
kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Hình thức thi: Thi viết;
- Thang điểm: 100 điểm;
- Thời gian thi: 180 phút.
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phải
có đủ các điều kiện, như sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt
từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp
theo chỉ tiêu tuyển dụng.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu
có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi
vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chánh án Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định
người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển
cho các kỳ thi tuyển lần sau.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên
3.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả thi tại vòng 2;
3.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh,
con của người hưởng chính sách như thương binh, con của
thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh
hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả thi tại vòng
2;
3.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân
dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ
tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã
hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả thi tại vòng 2.
Lưu ý:
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm
ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tại vòng 2.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN, THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
1.1. Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông báo này). Phiếu
đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng
trang; người khai chịu trách nhiệm về những nội dung khai trên phiếu là đúng sự
thật; trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ.
1.2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (dán ảnh 4x6), có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người dự
tuyển thường trú hoặc cơ quan nơi người dự tuyển đang công tác trong thời hạn
30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
1.3. Đơn của người dự tuyển cam kết về
việc chấp hành nghĩa vụ, quy định, sự phân công công tác của cơ quan tuyển dụng
nếu trúng tuyển.
1.4. Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư
pháp nơi người dự tuyển thường trú cấp.
1.5. Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu,
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.6. Bản sao (có chứng thực) các văn
bằng, chứng chỉ, kết quả học tập có liên quan.
1.7. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
1.8. Hai (02) ảnh 4x6 (chụp trong thời
hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển).
1.9. Các loại giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền cấp xác nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
Lưu ý: Hồ
sơ dự tuyển phải đựng trong túi Hồ sơ, mặt ngoài ghi rõ “Hồ sơ đăng ký thi tuyển
công chức” và liệt kê đầy đủ các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Từ ngày 07/10/2022 đến hết ngày 07/11/2022
(vào giờ hành chính).
- Địa điểm nhận hồ sơ dự thi: Nhận trực
tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Thanh tra và Thi đua khen
thưởng Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh - Số 131 Nam
Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
V. THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM THI VÀ LỆ PHÍ DỰ THI
1. Thời gian, địa điểm thi
tuyển
Dự kiến thi vào tháng 12/2022, tại trụ
sở Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh - Số 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến
Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Lệ phí dự thi
Lệ phí dự thi là 500.000đ (năm trăm
ngàn đồng), theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 22/10/2021 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng,
dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Lưu ý:
Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều
kiện dự thi, thời gian, địa điểm tổ chức và kết quả thi tuyển trên trang thông
tin điện tử Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, tại địa
chỉ: http://hochiminhcity.toaan.gov.vn. Đề nghị thí sinh theo dõi thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo TANDTC (để
báo cáo);
- Ban lãnh đạo TANDTP (để báo cáo);
- Báo Công lý (để đăng thông báo);
- Báo pháp luật TP.HCM (để đăng thông báo);
- Cổng thông tin điện tử TANDTP (để đăng tin);
- Văn phòng TANDTP (để phối hợp);
- Lưu: VT, TCCB.
|
CHÁNH ÁN
Lê Thanh Phong
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.... tháng.... năm ……
(ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
I. Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………………………
II. Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………………………
|
III. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………….. Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………………………. Tôn giáo: ……………………………………
Số CMND hoặc Thẻ CCCD:
……………………… Ngày cấp: …………. Nơi cấp: …………...
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
…………………… Ngày chính thức: …………………..
Số điện thoại di động để báo tin:
………………………….. Email: ……………………………..
Quê quán: …………………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường:
………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ………………………………………………………………………..
Tình trạng sức khỏe: ……………………… Chiều cao: …………….. Cân nặng: …………. kg
Thành phần bản
thân hiện nay: ……………………………………………………………………
Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………………
Trình độ chuyên
môn: ……………………………… Loại hình đào tạo: ………………………..
IV. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Thông tin đối với vợ (hoặc chồng); bố
mẹ đẻ; bố mẹ vợ (hoặc chồng)
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ
chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước)...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp
loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC (NẾU CÓ)
Từ
ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ
quan, tổ chức công
tác
|
|
|
|
|
VII. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC(4)
Miễn thi ngoại
ngữ do:
………………………………………………………………………………………………………...
Miễn thi tin học
do:
………………………………………………………………………………………………………...
VIII. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ(5)
Đăng ký dự thi
ngoại ngữ:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
IX. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
X. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG(6)
………………………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham
gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan
tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đăng ký dự thi công chức
ngạch: Thư ký viên; Chuyên viên làm công tác thống kê, tổng hợp; Kế toán viên và Chuyên viên công nghệ thông tin;
(2) Ghi rõ nguyện vọng đơn vị công
tác nếu được tuyển dụng;
(3) Người đăng ký dự tuyển là nam hay nữ thì tích dấu (x) vào ô tương ứng;
(4) Người đăng ký dự tuyển có nguyện
vọng được miễn thi tin học, ngoại ngữ thì ghi rõ nguyện vọng
và lý do tại phần này;
(5) Ghi rõ đăng ký thi ngoại ngữ: “Tiếng
Anh (trong trường hợp không được miễn thi ngoại ngữ)”;
(6) Ghi rõ:
“Trong trường trúng tuyển mà không được phân công công tác tại cơ quan, đơn vị theo nguyện vọng đã đăng ký tại mục II Phiếu đăng ký dự tuyển này, tôi đề nghị được tuyển dụng làm Thư ký viên tại Tòa án nhân dân
hai cấp Thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời cam kết sẽ chấp hành nghiêm sự phân
công công tác của Người có thẩm quyền trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
I. THÔNG TIN BẢN THÂN
1. Họ và tên (chữ
in hoa): ……………………………………………….. Nam/ Nữ ……………
2. Sinh ngày …….. tháng …….. năm …………… Nơi
sinh: …………………………………..
3. Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
5. Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
6. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
7. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: …………………………… Tôn giáo: ……………….
8. Số CCCD/CMND:
……………………………………….. cấp ngày ………/………/……….
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………….
9. Trình độ văn hóa ……………………………………………………………………………….
10. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: ……./……./……… tại ……………………………..
11. Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
…../…../……… Ngày chính
thức: …../…../………
tại: …………………………………………………………………………………………………..
12. Khen thưởng/ Kỷ luật: ………………………………………………………………………..
13. Sở trường: …………………………………………………………………………………….
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH (Ghi rõ họ tên, năm sinh, nghề
nghiệp, nơi công tác của bố mẹ đẻ, anh chị em ruột)
1. Họ và tên cha: ………………………………………………….. Năm sinh: ……………….
- Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………….
- Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
2. Họ và tên mẹ: …………………………………………………… Năm sinh: ……………….
- Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………….
- Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
3. Họ và
tên Anh/chị em ruột: …………………………………… Năm sinh: ………………
- Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………….
- Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
4. Họ và tên Anh/chị em ruột: …………………………………… Năm sinh: ………………
- Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………….
- Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
5. Họ và tên Anh/chị em ruột: …………………………………… Năm sinh: ………………
- Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………….
- Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Tên trường hoặc
cơ sở đào tạo
|
Ngành học
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng chứng
chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng năm đến tháng năm
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan bản khai sơ yếu lý lịch
trên đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng tôi chịu
trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
…………….., ngày …… tháng …… năm 2022
Xác
nhận của cơ quan đang công tác hoặc địa phương
nơi đăng ký hộ khẩu
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
|
Người
khai
(ký và ghi rõ họ tên)
………………………….
|