BỘ CÔNG
THƯƠNG
TỔNG CỤC QUẢN LÝ
THỊ
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/TB-TCQLTT
|
Hà Nội,
ngày
29 tháng
9
năm 2023
|
THÔNG
BÁO
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2023 CỦA TỔNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TCQLTT
ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Tổng cục Quản lý thị trường (QLTT) ban hành Kế hoạch
tuyển dụng công chức năm 2023, Tổng cục QLTT thông báo tuyển dụng công chức năm
2023, cụ thể như sau:
I. ĐIỀU KIỆN CHUNG
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Người có đủ các điều
kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo,
hình thức loại hình đào tạo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; Có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyến (nếu có).
2. Những người
sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án
mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ
sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN VỀ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
1. Có bằng tốt nghiệp Đại
học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần
tuyển, cụ thể như sau:
- Vị trí Kiểm soát viên thị trường: có
bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên
ngành trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có ghi một trong các cụm từ sau:
Luật, Kinh tế, Kinh doanh, Quản trị kinh doanh, Tài chính, Thương mại, Quản lý
thị trường.
- Vị trí Chuyên viên: có bằng tốt nghiệp
đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành trên bằng tốt
nghiệp hoặc trên bảng điểm có ghi một trong các cụm từ sau: Kế toán, Kiểm toán,
Tài chính, Công nghệ thông tin, Truyền thông, Văn thư lưu trữ, Quản trị văn
phòng, Quản lý nhà nước.
2. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
III. HỒ SƠ
TUYỂN DỤNG, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ đăng
ký dự tuyển công chức
Mỗi bộ hồ sơ gồm các thành phần tài liệu
sau:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (mẫu
phiếu đăng ký dự tuyển đính kèm theo thông báo
này).
Người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc
đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký. Mỗi thí sinh chỉ
được đăng ký dự tuyển vào một vị trí việc làm thuộc một đơn vị, phải ghi rõ nội
dung này trong phiếu đăng ký dự tuyển.
(2) Bản sao y bằng tốt nghiệp và bảng điểm
học tập, trong đó: đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thí sinh
nộp bản sao y văn bằng, bảng điểm học tập kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có
chứng thực và bản sao y giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo
quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày
15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh
văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
(3) Trường hợp được miễn thi ngoại ngữ:
Trường hợp người dự tuyển được miễn
thi môn ngoại ngữ, yêu cầu nộp bản sao y một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc
giấy khai sinh đối với thí sinh dự tuyển vào công tác ở vùng
dân tộc thiểu số.
(4) Trường hợp được miễn thi tin học:
Người được miễn phần thi tin học, yêu
cầu phải nộp bản sao y bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành liên
quan đến tin học, công nghệ thông tin;
(5) Trường hợp người dự tuyển thuộc đối
tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức nộp giấy chứng nhận ưu tiên, cụ thể:
- Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B nộp bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; Thẻ
thương binh; “Quyết định được hưởng chính sách như thương binh";
- Đối với con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B,
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng
Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động nộp các giấy tờ sau:
+ Bản sao y “Giấy chứng nhận gia đình
liệt sĩ’; Thẻ thương binh; Thẻ bệnh binh; “Quyết định được hưởng chính sách như
thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất
độc hóa học”; “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”;
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu
đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
- Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung
phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân...
- Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp
Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ
thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và căn cước công dân hoặc chứng minh
thư nhân dân.
(6) Người dự tuyển nộp 02 ảnh mẫu cỡ 4cm x 6cm, chụp
trong khoảng thời gian 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển: 01 ảnh
dán vào Phiếu đăng ký dự tuyển, 01 ảnh nộp kèm hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý:
- Người dự tuyển phải cam kết những
thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật,
trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Hồ sơ xác định đối tượng ưu
tiên (nếu có) theo quy định tại Điểm (5) nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê khai
đối tượng ưu
tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu
có) nêu trên cùng với Phiếu đăng ký
dự tuyển, nếu không kê khai và không nộp hồ sơ xác nhận ưu tiên trong thời
hạn quy định sẽ không được xem xét ưu tiên trong tuyển dụng.
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển phải được đựng
trong túi hồ sơ màu trắng, bên ngoài ghi đầy đủ các thông
tin và số điện thoại, địa chỉ liên lạc để tránh
thất lạc, nhầm lẫn hồ sơ.
- Không nhận hồ sơ đối với trường hợp
có giấy chứng nhận tốt nghiệp nhưng chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng.
2. Hồ sơ
trúng tuyển
Trường hợp trúng tuyển công chức, người
trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều
16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Ngoài ra, người trúng tuyển có trách
nhiệm hoàn thiện hồ sơ công chức theo quy định tại Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế
độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
3. Ưu tiên
trong tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Lệ phí
đăng ký dự tuyển
- Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức
- Hình thức nộp lệ phí: Thí sinh đủ điều
kiện dự tuyển sẽ nộp lệ phí dự thi khi tham dự thi vòng 1.
- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện
nhưng không tham gia dự tuyển thì Tổng cục QLTT không hoàn trả lại hồ sơ đăng
ký và lệ phí dự tuyển.
5. Hướng dẫn
nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: bắt đầu từ
ngày 29/09/2023 đến hết ngày 29/10/2023. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Cục Quản
lý thị trường các tỉnh, thành phố sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển vào buổi
chiều (13h30 -17h00) các ngày trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu.
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Người dự tuyển đăng ký dự tuyển vị
trí việc làm tại Cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố nào thì nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố đó.
+ Địa chỉ Cục QLTT các tỉnh, thành phố
tra cứu tại Website:
https://dms.gov.vn/cuc-qltt-dia-phuong
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị A đăng ký dự
tuyển vị trí Chuyên viên (hoặc Kiểm soát viên thị trường) tại Cục QLTT tỉnh B,
Bà Nguyễn Thị A đến Cục QLTT tỉnh B để nộp hồ sơ.
IV. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng theo
nội dung Phụ lục kèm Thông báo này.
V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC
THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Thi tuyển công chức được thực hiện
theo 02 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức,
năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên
giấy.
b) Nội dung thi và thời gian thi gồm
03 phần:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu
biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục QLTT, Cục QLTT các tỉnh/thành
phố; các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ thi môn Tiếng Anh,
30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu
cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các
trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại
ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo
hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và
được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người
dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với
các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên
quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi
trở lên cho từng phần thi
thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển
dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30
phút (trước khi phỏng vấn thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm thi: 100 điểm (10 điểm
hình thức, tác phong; 90 điểm kiến thức chuyên môn).
Lưu ý: Không thực hiện việc phúc khảo đối với
kết quả phỏng vấn.
1.3. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ
50 điểm trở lên;
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng
với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong
chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn
là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển công chức
không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4. Địa điểm, thời gian tuyển dụng
- Địa điểm dự kiến:
Vòng 1: Dự kiến tại thành phố Hà Nội.
Vòng 2: Dự kiến tại thành phố Hà Nội.
- Thời gian thi tuyển dự kiến: Trong
Quý IV/2023.
- Mọi thắc mắc xin liên hệ Vụ Tổ chức
cán bộ, Tổng cục QLTT, Điện thoại: 0243.717.3548.
Hội đồng tuyển dụng công
chức năm 2023 của Tổng cục QLTT sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự
tuyển, thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển, kết quả thi tuyển và các thông
tin có liên quan đến kỳ thi tuyển trên Cổng thông tin
Tổng cục QLTT (địa chỉ: www.dms.gov.vn) và niêm yết công khai tại trụ sở của Tổng
cục QLTT (số 91 Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội) không gửi thông báo bằng giấy
đến từng thí sinh./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng;
-
Thứ trưởng Nguyễn Sinh Nhật Tân;
-
Vụ Tổ chức cán bộ;
-
Các đơn vị thuộc Tổng cục QLTT;
-
Đăng báo Công Thương;
-
Đăng trên Cổng thông
tin Tổng cục QLTT;
-
Niêm yết công khai tại trụ sở Tổng cục QLTT;
-
Lưu: VT, TCCB.
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Trần Hữu Linh
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông
báo số: 148/TB-TCQLTT ngày 29 tháng
9 năm 2023 của Tổng cục QLTT)
|
Tên cơ quan, đơn vị có nhu cầu
tuyển dụng
|
Nhu cầu tuyển
dụng công chức năm 2023
|
Yêu cầu
trình độ, chuyên môn
Yêu cầu, điều
kiện khác (nếu có)
|
Ghi chú
|
Tổng số CV+KSVTT
|
Thi tuyển
|
Chuyên viên
Có bằng tốt nghiệp đại
học (cử nhân) hoặc sau
đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành
trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có ghi một trong các
cụm từ sau: Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Công nghệ thông tin, Truyền thông, Văn thư lưu trữ, Quản trị văn
phòng, Quản lý nhà nước.
|
KSVTT
Có bằng tốt nghiệp đại
học (cử nhân) hoặc sau
đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành
trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có ghi một
trong các cụm từ sau: Luật, Kinh tế, Kinh doanh, Quản trị kinh
doanh, Tài chính, Thương mại, Quản lý thị trường.
|
Vị trí
Chuyên viên
|
Vị trí Kiểm soát
viên thị
trường
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Cục Quản lý thị
trường Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2
|
-
|
2
|
|
|
|
2
|
Cục Quản lý thị
trường Bắc Giang
|
4
|
1
|
3
|
|
|
|
3
|
Cục Quản lý thị trường
Bắc Kạn
|
5
|
-
|
5
|
|
|
|
4
|
Cục Quản lý thị trường Bạc Liêu
|
5
|
1
|
4
|
|
|
|
5
|
Cục Quản lý thị trường Bắc Ninh
|
2
|
-
|
2
|
|
|
|
6
|
Cục Quản lý thị
trường Bến Tre
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
7
|
Cục Quản lý thị trường Bình Định
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
8
|
Cục Quản lý thị trường Bình Dương
|
7
|
1
|
6
|
|
|
|
9
|
Cục Quản lý thị trường Bình Phước
|
5
|
3
|
2
|
|
|
|
10
|
Cục Quản lý thị trường Bình Thuận
|
6
|
-
|
6
|
|
|
|
11
|
Cục Quản lý thị trường Cần Thơ
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
12
|
Cục Quản lý thị trường Cao Bằng
|
4
|
-
|
4
|
|
|
|
13
|
Cục Quản lý thị trường Đà Nẵng
|
5
|
-
|
5
|
|
|
|
14
|
Cục Quản lý thị trường Đắk Nông
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
15
|
Cục Quản lý thị trường Điện Biên
|
2
|
-
|
2
|
|
|
|
16
|
Cục Quản lý thị trường Đồng Nai
|
1
|
1
|
-
|
|
|
|
17
|
Cục Quản lý thị trường Đồng Tháp
|
3
|
-
|
3
|
|
|
|
18
|
Cục Quản lý thị trường Gia Lai
|
13
|
2
|
11
|
|
|
|
19
|
Cục Quản lý thị trường Hà Giang
|
5
|
-
|
5
|
|
|
|
20
|
Cục Quản lý thị trường
Hà Nam
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
21
|
Cục Quản lý thị trường Hà Nội
|
5
|
-
|
5
|
|
|
|
22
|
Cục Quản lý thị
trường Hà Tĩnh
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
23
|
Cục Quản lý thị trường Hải Dương
|
2
|
-
|
2
|
|
|
|
24
|
Cục Quản lý thị trường Hải Phòng
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
25
|
Cục Quản lý thị trường
Hòa Bình
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
26
|
Cục Quản lý thị
trường Khánh Hòa
|
5
|
1
|
4
|
|
|
|
27
|
Cục Quản lý thị trường Kiên Giang
|
2
|
-
|
2
|
|
|
|
28
|
Cục Quản lý thị
trường Lai Châu
|
4
|
-
|
4
|
|
|
|
29
|
Cục Quản lý thị trường Lâm Đồng
|
4
|
-
|
4
|
|
|
|
30
|
Cục Quản lý thị trường Lạng Sơn
|
5
|
1
|
4
|
|
|
|
31
|
Cục Quản lý thị trường Long An
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
32
|
Cục Quản lý thị trường Nam Định
|
6
|
1
|
5
|
|
|
|
33
|
Cục Quản lý thị
trường Nghệ An
|
4
|
-
|
4
|
|
|
|
34
|
Cục Quản lý thị trường Ninh Bình
|
3
|
-
|
3
|
|
|
|
35
|
Cục Quản lý thị trường Ninh Thuận
|
3
|
-
|
3
|
|
|
|
36
|
Cục Quản lý thị trường Phú Thợ
|
4
|
-
|
4
|
|
|
|
37
|
Cục Quản lý thị trường Phú Yên
|
2
|
-
|
2
|
|
|
|
38
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Bình
|
7
|
-
|
7
|
|
|
|
39
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Nam
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
40
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Ngãi
|
5
|
3
|
2
|
|
|
|
41
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Ninh
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
42
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Trị
|
2
|
-
|
2
|
|
|
|
43
|
Cục Quản lý thị trường
Sóc Trăng
|
5
|
1
|
4
|
|
|
|
44
|
Cục Quản lý thị trường Sơn La
|
3
|
-
|
3
|
|
|
|
45
|
Cục Quản lý thị trường Tây Ninh
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
46
|
Cục Quản lý thị trường Thái Bình
|
5
|
-
|
5
|
|
|
|
47
|
Cục Quản lý thị trường Thái Nguyên
|
1
|
-
|
1
|
|
|
|
48
|
Cục Quản lý thị trường Thanh Hóa
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
49
|
Cục Quản lý thị trường Thừa Thiên Huế
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
50
|
Cục Quản lý thị trường Tiền Giang
|
5
|
-
|
5
|
|
|
|
51
|
Cục Quản lý thị trường
TP. Hồ Chí Minh
|
18
|
-
|
18
|
|
|
|
52
|
Cục Quản lý thị trường Yên Bái
|
6
|
1
|
5
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
198
|
23
|
175
|
|
|
|