Kính gửi:
|
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể.
|
Trên cơ sở rà soát tình hình thực hiện
định mức chi phí trong Hướng dẫn của EU-UN về chi phí địa phương trong hợp tác
phát triển với Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn) bản cập nhật năm
2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã chủ trì, phối hợp cùng Bộ
Tài chính, các tổ chức Liên Hợp quốc (LHQ) và Liên minh Châu Âu (EU) hoàn thiện
nội dung và cập nhật định mức chi phí trong Hướng dẫn năm 2013.
Ngày 09/12/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, LHQ và EU đã nhất trí ký kết ban hành Hướng dẫn định mức chi phí địa phương
LHQ - EU (bản cập nhật năm 2013) (đính kèm theo công văn). Hướng dẫn này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
So với Hướng dẫn năm 2012, Hướng dẫn
năm 2013 có những điểm mới sau đây:
1. Phần lời của Hướng dẫn được kết cấu
lại hợp lý hơn tạo thuận lợi cho người thực hiện tra cứu khi áp dụng.
2. Các thuật ngữ sử dụng trong Hướng
dẫn được hiệu chỉnh rõ nghĩa và chính xác hơn.
3. Các định mức, chi phí được cập nhật
theo giá thị trường 2013 (có độ trượt giá) về cơ bản cao hơn mức của năm 2012.
4. Việc phân loại các địa bàn để áp dụng
mức công tác phí đã được xác định lại phù hợp hơn với nhu cầu và thực tế của Việt
Nam, khắc phục tình trạng trong bản 2012.
5. Một số quy định cụ thể đã được điều
chỉnh hoặc bổ sung mới trên cơ sở góp ý của các cơ quan Việt Nam như bổ sung định
mức công tác phí cho ngày công tác cuối cùng nếu vượt quá 10 tiếng làm việc, hoặc
hoàn thiện hơn quy định tuyển dụng nhân sự cung cấp dịch vụ trong trường hợp thị
trường lao động không thể cung cấp cho dự án,...
6. Cải tiến cách thức trình duyệt đơn
lẻ đối với các hội nghị, hội thảo, các sự kiện cấp cao có sự chủ trì hoặc tham
gia của cấp Bộ trưởng ở Trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở
lên bên phía Việt Nam ở địa phương và (hoặc) cấp Đại sứ/ Trưởng phái đoàn trở
lên bên phía nhà tài trợ thông qua hình thức định mức chọn gói áp dụng cho các
khách sạn từ 4 sao trở lên.
7. Việc xác định tiêu chí tuyển chọn,
nhiệm vụ trong điều khoản giao việc của cán bộ dự án và chuyên gia tư vấn trong
nước rõ ràng và cụ thể hơn.
8. Để tránh cách hiểu khác nhau khi sử
dụng bản Hướng dẫn tiếng Việt và tiếng Anh, trong phần Phạm vi áp dụng có quy định
rõ bản tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị như nhau trừ trường hợp hãn hữu mới sử
dụng bản tiếng Anh để tham khảo.
Trên cơ sở Hướng dẫn năm 2013 đã ký kết,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để Quý Cơ quan biết và áp dụng cho các chương
trình, dự án ODA do LHQ và EU tài trợ thuộc đơn vị mình quản lý và thực hiện trong
năm 2013.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được
sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT, KTĐN, D(108).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thế Phương
|
HƯỚNG DẪN CỦA LHQ-EU
VỀ CHI PHÍ ĐỊA PHƯƠNG TRONG HỢP TÁC PHÁT TRIỂN VỚI VIỆT NAM
Bản
cập nhật năm 2013
DO CÁC
CƠ QUAN LHQ TẠI VIỆT NAM, PHÁI ĐOÀN LIÊN MINH CHÂU ÂU TẠI VIỆT NAM VÀ BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM BAN HÀNH
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng tôi vui mừng giới thiệu bản Hướng
dẫn cập nhật này với một hệ thống các định mức thống nhất cho các chi phí phát
sinh ở địa phương liên quan đến công tác quản lý Hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) tại Việt Nam. Đây là kết quả của sự hợp tác chung giữa Chính phủ Việt Nam
(CPVN), Liên Hợp Quốc (LHQ) và Liên minh Châu Âu (EU).
Chúng tôi hoan nghênh Chính phủ Việt
Nam đã chủ trì sáng kiến ba bên này, qua đó làm tăng tính minh bạch và tạo cơ sở
để hài hòa hóa và điều chỉnh tuân thủ hệ thống quốc gia giữa các nhà tài trợ và
Chính phủ Việt Nam theo tinh thần của Cam kết Hà Nội về nâng cao hiệu quả viện
trợ.
Có thể thấy trong Hướng dẫn này các
thành quả của sự nỗ lực chung. Liên Hợp Quốc và Liên minh Châu Âu cam kết sẽ áp
dụng tối đa có thể Hướng dẫn này trên cơ sở tuân thủ các quy định của mỗi tổ chức.
Chúng tôi khuyến khích các nhà tài trợ
khác sử dụng Hướng dẫn này cho các chương trình, dự án ODA của mình tại Việt
Nam.
Chúng tôi tin tưởng chắc chắn rằng
các định mức chỉ tiêu hài hòa này sẽ đóng góp thiết thực vào việc nâng cao hiệu
quả viện trợ tại Việt Nam.
Hà Nội,
ngày 9 tháng 12 năm 2013
Nguyễn Thế Phương
Thứ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt
Nam
|
Pratibha Mehta
Điều phối viên thường trú Liên hiệp quốc tại Việt Nam
|
Franz Jessen
Đại sứ/ Trưởng phái đoàn Liên minh Châu Âu tại Việt Nam
|
MỤC
LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................
MỤC LỤC..................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................
GIỚI THIỆU..............................................................................................................
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ..............................................................................................
Cơ quan hoặc Đối tác thực hiện dự án....................................................................
Cán bộ dự án...........................................................................................................
Nhân sự cung cấp dịch vụ.......................................................................................
Cuộc họp dự án định kỳ...........................................................................................
Cuộc họp, hội nghị hoặc sự kiện cấp
cao................................................................
Công tác phí..............................................................................................................
Giấy cho phép làm việc cho dự án............................................................................
Kinh nghiệm phù hợp................................................................................................
PHẠM VI ÁP DỤNG..................................................................................................
CÁC NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO..................................................................................
1. Đóng góp của
Việt Nam cho ngân sách của dự án, chương trình.......................
2. Cán bộ dự án........................................................................................................
3. Nhân sự cung cấp dịch vụ....................................................................................
4. Công tác phí.........................................................................................................
TIÊU CHUẨN CHẾ ĐỘ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC.....................................................
1. Thanh toán...........................................................................................................
2. Luật Việt Nam......................................................................................................
3. Định mức.............................................................................................................
4. Công tác phí........................................................................................................
5. Đi lại....................................................................................................................
6. Cán bộ dự án:......................................................................................................
7. Cuộc họp - Hội nghị - Sự kiện.............................................................................
8. Nhân sự cung cấp dịch vụ:..................................................................................
9. Cán bộ hướng dẫn - hỗ trợ:................................................................................
10. Phụ cấp làm việc tại vùng khó
khăn..................................................................
PHỤ LỤC..................................................................................................................
Phụ lục I - Hạn mức chi phí cán bộ dự án ...............................................................
Phụ lục II -
Nhân lực cung cấp dịch vụ.....................................................................
Phụ lục II-A: Chuyên gia tư vấn trong nước.............................................................
Phụ lục II-B: Phiên dịch............................................................................................
Phụ lục II-C: Biên dịch..............................................................................................
Phụ lục
II-D: Cán bộ hướng dẫn - hỗ trợ (áp dụng nếu thấy phù hợp).....................
Phụ lục IIl - Công tác phí..........................................................................................
Phụ lục IV - Chi phí trọn gói tổ chức cuộc họp, hội nghị hay sự kiện cấp cao..........
Phụ lục V - Thanh toán chi phí sử dụng
phương tiện đi lại của cá nhân theo km....
Phụ lục VI - Chi phí taxi đi sân bay...........................................................................
Phụ lục VII - Các
vùng (huyện) khó khăn.................................................................
DANH
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ
KHĐT
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
TC
|
Bộ Tài chính
|
CPVN
|
Chính phủ
Việt Nam
|
CQTH
|
Cơ quan hoặc Đối tác thực hiện dự
án
|
EU
|
Liên minh Châu Âu
|
LHQ
|
Liên Hợp Quốc
|
ODA
|
Hỗ trợ phát triển chính thức
|
TOR
|
Điều khoản tham chiếu
|
GIỚI
THIỆU
Tháng 6 năm 2009, Chính phủ Việt Nam,
LHQ và EU đã lần đầu tiên giới thiệu Hướng dẫn của LHQ - EU về Chi phí địa
phương trong Hợp tác phát triển với Việt Nam (Bản năm 2009). Đây là một nỗ lực
phối hợp toàn diện nhằm hướng tới việc thu hẹp dần khoảng cách giữa hệ thống của
nhà tài trợ với hệ thống của Chính phủ đối với các chương trình, dự án ODA tại
Việt Nam dựa trên phương pháp tiếp cận thị trường tự do. Định mức chi tiêu này
cũng thể hiện dự định của Chính phủ trong việc cập nhật định mức chi tiêu của
mình gần hơn với điều kiện thị trường.
Hướng dẫn LHQ-EU này đã được sửa đổi
và cập nhật lần đầu tiên (Phiên bản thứ 2 năm 2012) dựa theo phương pháp và
cách tiếp cận được sử dụng để xây dựng phiên bản đầu tiên của Hướng dẫn (Phiên
bản năm 2009)
Qua thời gian thực hiện từ năm 2009 đến
nay, bản Hướng dẫn của LHQ - EU này đã chứng tỏ tính đúng đắn của phương pháp
tiếp cận và đem lại kết quả khả quan giúp nâng cao hiệu quả viện trợ và tăng cường
lợi ích quốc gia.
Để tiếp tục hỗ trợ việc thực hiện các
chương trình và dự án ODA tại Việt Nam được tốt hơn, Hướng dẫn của LHQ - EU về
Chi phí địa phương trong Hợp tác phát triển với Việt Nam (Phiên bản cập nhật
năm 2013) được ban hành sau một quá trình rà soát, đánh giá, điều chỉnh và cập
nhật kĩ càng.
Hướng dẫn của LHQ - EU về các định mức
chi tiêu được xây dựng dựa trên những nguyên tắc sau đây:
• Phản ánh tinh thần của Cam kết Hà Nội,
đặc biệt trong khía cạnh hài hòa hóa và tuân thủ hệ thống quốc gia; tăng cường
vai trò làm chủ và năng lực trong các hệ thống khu vực công liên quan đến ODA tất
cả ở các cấp;
• Bảo đảm tính minh bạch và trách nhiệm
giải trình khi sử dụng nguồn vốn ODA trong các thỏa thuận cụ thể về ODA;
• Đảm bảo cung cấp các nguồn lực một
cách phù hợp, kịp thời và thực hiện dự án đạt hiệu quả;
• Hướng dẫn có cấu trúc đơn giản, rõ
ràng để thực hiện;
• Sử dụng các điều kiện thị trường của
địa phương thông qua việc áp dụng các tiêu chuẩn chế độ gắn với các yếu tố thị
trường được tham chiếu trên cơ sở phương pháp luận phù hợp;
• Áp dụng các thông lệ tốt nhất;
• Tạo điều kiện thuận lợi cho Nhóm
Công tác ba bên1 xem xét lại định mức chi phí ít
nhất mỗi năm một lần trên cơ sở sử dụng cùng một phương pháp luận.
GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
Cơ quan hoặc Đối tác thực hiện dự
án
Là cơ quan hoặc tổ chức do Chính phủ
và LHQ hoặc EU lựa chọn và được ghi trong Đề cương chi tiết hoặc Văn kiện
chương trình, dự án để trực tiếp quản lý và thực hiện một chương trình hoặc một
dự án do tổ chức LHQ hoặc EU hỗ trợ.
Cán bộ dự án
Là cá nhân (làm việc tại các vị trí
nêu tại Phụ lục I) ký hợp đồng trực tiếp với CQTH thông qua quá trình tuyển chọn
để cung cấp dịch vụ cho CQTH theo như Điều khoản tham chiếu công việc (TOR) đã
được thống nhất.
Nhân sự cung cấp dịch vụ
Những cá nhân không phải là cán bộ dự
án đáp ứng các yêu cầu của dự án trong việc hỗ trợ dự án về một lĩnh vực, vấn đề,
hoạt động kỹ thuật, chuyên môn cụ thể của dự án trong một khoảng thời gian nhất
định theo kế hoạch hoạt động của dự án. Nhân sự cung cấp dịch vụ bao gồm các loại
nhân sự chủ yếu sau:
Chuyên gia tư vấn
Là cá nhân được ký hợp đồng thông qua
quá trình tuyển chọn để hoàn thành công việc cụ thể trong khoảng thời gian nhất
định theo như TOR đã được thống nhất.
Phiên dịch/Biên dịch viên
Là những chuyên gia kinh nghiệm có
xác nhận chính thức về khả năng cung cấp dịch vụ biên, phiên dịch chất lượng
cao trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp cho các tổ chức LHQ, EU hay các tổ chức
tài trợ quốc tế khác và (hoặc) cho các dự án của các tổ chức này để cung cấp dịch
vụ dịch thuật đối với các hoạt động đặc thù của dự án.
Cán bộ hướng dẫn - hỗ trợ
Là cá nhân được giao trách nhiệm chuẩn
bị và (hoặc) góp ý chính thức cho tài liệu gốc, và (hoặc) hướng dẫn, tổ chức và
(hoặc) cung cấp đầu vào kỹ thuật hoặc tri thức... cho các hoạt động tập huấn và
hội thảo của dự án.
Cuộc họp dự án định kỳ
Là những cuộc họp liên quan đến công
việc quản lý dự án.
Cuộc họp, hội nghị hoặc sự kiện cấp
cao
Là sự kiện có sự chủ trì hoặc tham
gia của cấp Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên bên phía
Việt Nam và (hoặc) cấp Đại sứ/ Trưởng phái đoàn trở lên bên phía nhà tài trợ.
Công tác phí
Công tác phí bao gồm các khoản hỗ trợ
cho chi phí ăn, ở và các khoản tiêu vặt khác kể cả chi phí đi lại từ nơi nghỉ
qua đêm khi đi công tác đến địa điểm họp và làm việc đầu tiên trong địa bàn
công tác và ngược lại.
Giấy cho phép làm việc cho dự án
Là văn bản xác nhận của đại diện đơn
vị nơi cá nhân đang làm việc cho phép được tham gia cung cấp dịch vụ cho chương
trình, dự án trong một thời gian nhất định.
Kinh nghiệm phù hợp
Là kinh nghiệm làm việc toàn thời
gian sau khi tốt nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn chính được yêu cầu đối với vị
trí đó theo quy định trong TOR.
PHẠM
VI ÁP DỤNG
Hướng dẫn của LHQ - EU này áp dụng
cho các hoạt động của các dự án, chương trình do LHQ và/hoặc EU hỗ trợ theo Văn
kiện Dự án và/hoặc theo Kế hoạch hoạt động đã được phê duyệt và do CQTH và các
cơ quan đối tác khác thực hiện tại Việt Nam.
Các định mức chi tiêu nêu trong Hướng
dẫn của LHQ - EU này quy định về các chi phí quản lý và thực hiện dự án nói
chung.
Đối với những khoản chi tiêu đặc thù
không được quy định trong các định mức chi tiêu này, CQTH sẽ xây dựng các định
mức bổ sung theo lĩnh vực cụ thể trên cơ sở thống nhất với Bộ KHĐT, Bộ TC và
nhà tài trợ.
Hướng dẫn của LHQ - EU được ban hành
cả ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt và có giá trị như nhau. Trong trường hợp
hãn hữu mà có sự khác nhau giữa hai thứ tiếng, bản tiếng Anh sẽ được sử dụng để
các bên tham khảo chính thức.
Các quy định chi tiêu nêu trong Hướng
dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng cho tất cả các dự án, chương
trình mới và đang thực hiện. Đối với các dự án đang thực hiện và đã được cam kết
chính thức, việc áp dụng tùy thuộc vào nguồn vốn sẵn có trong năm tài chính hiện
thời của dự án.
Hướng dẫn của LHQ - EU này, khi được
áp dụng, sẽ thay thế hoàn toàn các định mức chi tiêu theo Hướng dẫn của LHQ -
EU trước đây.
CÁC
NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO
1. Đóng góp của Việt Nam cho ngân
sách của dự án, chương trình
Chính phủ Việt Nam dự kiến sẽ đóng
góp các khoản chi phí sau:
i. Lương và các khoản phụ cấp cho cán
bộ Chính phủ của CQTH và cho cán bộ Chính phủ được biệt phái làm việc cho
chương trình, dự án.
ii. Chi phí cho Văn phòng dự án: Điện,
nước, thông tin liên lạc trong nước, trụ sở văn phòng và các trang thiết bị văn
phòng còn hoạt động được (nếu có).
iii. Chi phí vận hành dự án: Điện, nước,
nơi làm việc, xăng dầu, chi phí bảo trì và sửa chữa trang thiết bị và xe cộ của
dự án nếu quyền sở hữu các trang; thiết bị đó đã được nhà tài trợ chuyển giao
cho CQTH.
iv. Trên nguyên tắc và trong điều kiện
có thể, chi phí đối với các trang thiết bị của CQTH khi cơ quan này sử dụng các
trang thiết bị đó cho các hoạt động đào tạo, hội thảo và hội nghị của dự án.
v. Chi phí cho các cuộc họp dự án định
kỳ.
Trừ trường hợp nêu tại các Mục (i) và
(iv) nói trên, khi CQTH không có khả năng đóng góp thì phần chi phí này sẽ do
ngân sách dự án chi trả trên cơ sở đó đề nghị chính thức của CQTH và được nhà
tài trợ chấp thuận bằng văn bản.
Trong trường hợp CQTH không phải là
cơ quan của Chính phủ Việt Nam, CQTH có trách nhiệm đóng góp các khoản chi từ mục
(ii) đến mục (v) ở trên.
2. Cán bộ dự án
Cán bộ dự án phải được tuyển dụng từ
bên ngoài của CQTH trong trường hợp (a) khi CQTH không có khả năng cung cấp
nhân lực của mình theo yêu cầu để thực hiện chương trình, dự án và (hoặc) (b)
khi CQTH có nguồn nhân lực nhưng không thể hoặc không khả thi trong việc sử dụng
nguồn nhân lực này của CQTH cho chương trình, dự án.
Cán bộ dự án được tuyển dụng và được
trả lương theo các điều kiện nêu tại Phụ lục I.
Trong những trường hợp mà người được
tuyển vào làm cán bộ dự án không muốn rời bỏ cơ quan, tổ chức mà mình đang làm
để làm việc cho chương trình, dự án, họ phải có Giấy cho phép làm việc cho dự
án của đại diện cơ quan, tổ chức này.
3. Nhân sự cung cấp dịch vụ
i. Chuyên gia tư vấn, Phiên - Biên dịch
viên, Cán bộ hướng dẫn - hỗ trợ phải được tuyển dụng từ bên ngoài của CQTH để hỗ
trợ CQTH thực hiện một công việc cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định
theo Kế hoạch hoạt động đã được phê duyệt. Trong trường hợp nếu nhân sự cung cấp
dịch vụ được lựa chọn đang làm việc chính thức cho một cơ quan, tổ chức nào đó,
họ phải có Giấy cho phép làm việc cho dự án của đại diện cơ quan, tổ chức này.
ii. Trong trường hợp thị trường lao động
trong nước không cung cấp được nhân sự với chuyên môn chuyên ngành theo yêu cầu
của công việc dự án như tại điểm 3(i) nêu trên của bản Hướng dẫn này, có thể
tuyển người thuộc biên chế của CQTH làm nhân sự cung cấp dịch vụ của dự án với
điều kiện:
- Người được tuyển chọn phải có
chuyên môn chuyên ngành như yêu cầu và đáp ứng được các yêu cầu về trình độ
theo qui định trong TOR;
- Có Giấy cho phép làm việc cho dự án
của đại diện CQTH;
- Được sự chấp thuận của nhà tài trợ.
iii. Nhân sự cung cấp dịch vụ được trả
thù lao theo các điều kiện và quy định như sau:
- Chuyên gia tư vấn được trả thù lao
theo thỏa thuận (chẳng hạn, theo ngày hoặc theo tháng) theo các định mức quy định
tại Phụ lục II-A hoặc một khoản thù lao cố định được xác định thông qua đấu thầu
cạnh tranh.
- Phiên dịch hoặc biên dịch viên được
trả thù lao theo các định mức quy định tại Phụ lục II- B (cho mức phí phiên dịch)
và Phụ lục II-C (cho định mức phí biên dịch).
- Cán bộ hướng dẫn - hỗ trợ được trả
thù lao theo các định mức quy định tại Phụ lục II-D.
iv. Mức phí thù lao cho Chuyên gia tư
vấn, Phiên dịch viên và biên dịch viên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, cũng
có thể được xác định thông qua quá trình đấu thầu cạnh tranh.
4. Công tác phí
Công tác phí được chi trả cho đại biểu
hoặc người tham dự để trang trải các chi phí gồm nghỉ qua đêm ở địa bàn khác
nơi cư trú khi tham gia các khóa tập huấn, hội thảo, hội nghị, các chuyến giám
sát hay các chuyến công tác khác ở Việt Nam theo yêu cầu của Giám đốc dự án hoặc
người được ủy quyền khác trên cơ sở kế hoạch hoạt động đã được phê duyệt.
Công tác phí sẽ được thanh toán toàn
bộ khi chi phí ăn, ở và các chi phí liên quan khác không được chi trả từ bất kỳ
nguồn nào khác. Công tác phí sẽ bị khấu trừ khi dự án hoặc các đơn vị liên quan
khác của dự án chính thức chi trả cho các khoản sau đây: (a) Nếu chỗ ở được thu
xếp, giảm phí thuê phòng như quy định cụ thể tại Phụ lục III: (b) Nếu các bữa
ăn được cung cấp, giảm 30% tiền ăn và tiêu vặt quy định tại Phụ lục III cho mỗi
bữa trưa hoặc bữa tối và 15% cho bữa sáng.
Nếu việc tổ chức ăn trưa kinh tế hơn
thì chương trình, dự án nên tổ chức ăn trưa cho người tham dự đối với các sự kiện
tổ chức cả ngày. Khi không thể tổ chức ăn trưa, sẽ thanh toán 30% định mức tiền
ăn và tiêu vặt của một ngày trong Công tác phí qui định tại Phụ lục III cho đại
biểu/người tham dự không đủ tiêu chuẩn được hưởng công tác phí. Đối với các sự
kiện diễn ra trong nửa ngày thì tiền công tác phí sẽ không được thanh toán cho
đại biểu hoặc người tham dự.
Đối với các chuyến đi công tác kéo
dài từ 10 tiếng trở lên bao gồm cả thời gian đi và về trong cùng một ngày, công
tác phí sẽ được thanh toán theo định mức ăn và tiêu vặt tại
Phụ lục III.
Đối với các chuyến đi công tác có
ngày cuối cùng kéo dài từ 10 tiếng trở lên bao gồm cả thời gian đi lại, công
tác phí cho ngày đó sẽ được thanh toán 60% định mức ăn và tiêu vặt qui định tại
Phụ lục III.
Việc thanh toán được thực hiện theo
hình thức trả khoán trọn gói.
TIÊU
CHUẨN CHẾ ĐỘ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
1. Thanh toán
Trong trường hợp các định mức chi
tiêu được quy định bằng Đô la Mỹ, việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng Đồng
Việt Nam, sử dụng tỷ giá hối đoái của ngày thanh toán do nhà tài trợ áp dụng.
2. Luật Việt Nam
CQTH có trách nhiệm thực hiện các quy
định của Luật Việt Nam trong việc thanh toán, giữ lại và lưu hồ sơ... đối với
các khoản thuế (Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân...) và các
khoản tiền bảo hiểm (Ví dụ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp...)
3. Định mức
Các định mức quy định trong Hướng dẫn
này là mức tổng (chẳng hạn, bao gồm các khoản thuế, bảo hiểm và các loại trợ cấp
(nếu có)).
4. Công tác phí
Định mức công tác phí cho đại biểu hoặc
người tham dự các cuộc hội thảo, cuộc họp và hội nghị được xác định dựa trên
tiêu chuẩn chất lượng trung bình, tương đương với mức của khách sạn 3 sao. Bữa
sáng, bữa trưa và bữa tối cũng xác định theo mức chất lượng trung bình, tương
đương với các bữa ăn phục vụ tại khách sạn 3 sao. Tham khảo định mức tại Phụ lục
III.
5. Đi lại
Chi phí đi lại được quy định như sau:
i. Đối với việc di chuyển bằng đường
không, đường bộ, đường thủy, áp dụng tuyến đường ngắn nhất và trực tiếp nhất
theo hạng phổ thông phù hợp với cơ cấu giá vé rẻ nhất sử dụng phương tiện giao
thông công cộng; và khi quyết định phương tiện đi lại thì cũng phải cân nhắc thời
gian tối thiểu dành để đi lại.
ii. Chỉ trong trường hợp mục (i)
không thể áp dụng do không có phương tiện giao thông công cộng thì mới được
phép sử dụng phương tiện đi lại cá nhân cho mục đích của dự án và sẽ được hoàn
trả ở mức chuẩn theo km và theo độ dài quãng đường và phải được phép trước của
Giám đốc dự án hoặc người được ủy quyền dựa theo kế hoạch hoạt động đã được duyệt.
Tham khảo định mức tại Phụ lục V;
iii. Việc thanh toán chi phí sử dụng
phương tiện đi lại cho từng cá nhân đơn lẻ chỉ được thực hiện khi không thể sắp
xếp được phương tiện đi lại chung.
iv. Việc thuê phương tiện đi lại chỉ
được thực hiện cho một số công việc cụ thể như giám sát dự án và phải được sự
chấp thuận trước của Giám đốc dự án hoặc người được ủy quyền dựa theo kế hoạch
hoạt động đã được duyệt và sử dụng mức giá của thị trường đối với phương tiện
đi lại thông thường.
v. Đối với việc di chuyển bằng đường
hàng không, mà theo đó cá nhân người đi lại phải di chuyển đến và về từ sân
bay, một khoản thanh toán khoán trọn gói sẽ được hoàn trả cho cá nhân đi lại bằng
taxi. Tham khảo định mức tại Phụ lục VI.
Trừ trường hợp (ii) và (v) nêu trên,
khi thực hiện thanh toán thì người đi lại cần phải trình đầy đủ các chứng từ
liên quan.
6. Cán bộ dự án:
Hạn mức chi phí cán bộ dự án và việc
phân loại cán bộ dự án sẽ được xác định trên cơ sở các khảo sát thị trường
trong nước về công việc tương ứng. Hạn mức chi phí cán bộ dự án phải phù hợp với
hạn mức chi phí phổ biến ở các dịch vụ và công việc tương tự trên thị trường
lao động trong nước. Tham khảo định mức tại Phụ lục I.
7. Cuộc họp - Hội nghị - Sự kiện
i. Thông thường, chi phí phòng họp
cho các cuộc họp, hội nghị hay sự kiện và các chi phí liên quan không được cao
hơn về tiêu chuẩn và chi phí của khách sạn 3 sao hoặc tương đương.
ii. Trong trường hợp cuộc họp, hội
nghị hay sự kiện cấp cao mà phải được tổ chức ở các khách sạn có tiêu chuẩn cao
hơn quy định (3 sao) theo như đã được phê duyệt trong kế hoạch hoạt động quý
thì chi phí trọn gói tổ chức sự kiện theo đầu người cho sự kiện cả ngày hoặc sự
kiện nửa ngày của các khách sạn có tiêu chuẩn cao hơn này không được vượt quá định
mức qui định tại Phụ lục IV. Trong trường hợp tổ chức các cuộc họp, hội nghị
hay sự kiện cấp cao nằm ngoài kế hoạch hoạt động quý đã phê duyệt thì việc tổ
chức này phải được sự chấp thuận bằng văn bản của nhà tài trợ.
iii. Chi phí trọn gói tổ chức sự kiện
theo đầu người là chi phí tổng bao gồm chi phí thuê phòng tổ chức sự kiện và
chi phí cho 2 bữa nghỉ giải lao trà/cà phê và bữa ăn trưa cho sự kiện cả ngày;
1 bữa nghỉ giải lao trà/cà phê và/hoặc bữa trưa cho sự kiện nửa ngày và các thiết
bị cung cấp miễn phí kèm theo như micro bàn, micro không dây, hệ thống âm thanh
cơ bản, giấy và bút viết, nước uống cho người tham dự cuộc họp tùy theo chính
sách của từng khách sạn.
8. Nhân sự cung cấp dịch vụ:
Định múc được xây dựng để phản ánh
chung mức chi trả tương đương với mức lương của cán bộ dự án và bao gồm chi phí
cho các dịch vụ tư vấn, biên dịch, phiên dịch, cán bộ hướng dẫn - hỗ trợ cho việc
cung cấp các đầu vào kỹ thuật, soạn thảo báo cáo kỹ thuật, văn bản chính
sách,... Tham khảo định mức tại Phụ lục II-A đến Phụ lục II-D.
9. Cán bộ hướng dẫn - hỗ trợ:
Cán bộ hướng dẫn - hỗ trợ từ bên
ngoài CQTH chỉ được huy động khi đóng góp của họ cho dự án không quá 5 ngày làm
việc liên tục.
Số lượng cán bộ hỗ trợ công tác tổ chức
tập huấn, hội thảo không quá 2 người. Tham khảo định mức tại Phụ lục II-D.
10. Phụ cấp làm việc tại vùng khó
khăn
Phụ cấp làm việc tại vùng khó khăn nhằm
mục đích bù đắp cho các nhân sự cung cấp dịch vụ hay nhân sự dự án nằm vùng tại
những địa điểm theo quy định của Chính phủ là những vùng (huyện) nghèo và khó
khăn nhất trong cả nước. Phụ cấp làm việc tại vùng khó khăn sẽ được áp dụng cho
các vùng (62 huyện) theo Danh mục các vùng (huyện) nghèo nhất của Việt Nam vào
ngày 1 tháng 3 năm 2010 kèm Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ ban hành
ngày 27 tháng 12 năm 2008 (Tham khảo định mức tại Phụ lục VII). Mức phụ cấp khó
khăn được xác định tối đa là 10% của hạn mức chi phí tương ứng.
PHỤ LỤC I
HẠN MỨC CHI PHÍ CÁN BỘ DỰ ÁN
Hạn mức chi phí tối đa2 theo tháng (Tính theo Đô la Mỹ và thanh toán bằng Đồng Việt
Nam)
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Nhóm tham khảo
|
2-5 năm kinh nghiệm phù hợp toàn thời gian
|
6-10 năm kinh nghiệm phù hợp toàn thời gian
|
11-15 năm kinh nghiệm phù hợp toàn thời gian
|
16-20 năm kinh nghiệm phù hợp toàn thời gian
|
Trên 20 năm kinh nghiệm phù hợp toàn thời gian
|
1. Giám đốc Dự án/ Điều phối viên dự án/Quản lý dự án
|
1.242
|
1.451
|
1.659
|
1.867
|
2.075
|
2. Chuyên gia kỹ thuật
|
1.035
|
1.142
|
1.403
|
1.587
|
1.771
|
3. Trợ lý hành chính/ Thư ký, Kế toán viên, Phiên dịch/Biên dịch viên dự án
|
702
|
830
|
959
|
1.086
|
1.214
|
4. Thư ký, lái xe, nhân viên tạp vụ, người đưa thư, lao công.
|
331
|
378
|
425
|
472
|
518
|
Ghi chú:
Kinh nghiệm làm việc chi được xét đến
nếu phù hợp với lĩnh vực tuyển chọn như yêu cầu qui định trong TOR của từng vị
trí và toàn thời gian sau khi tốt nghiệp. Kinh nghiệm làm việc bán thời gian hoặc
kinh nghiệm làm việc trong thời gian học đại học sẽ không được xét đến.
Các điều kiện tuyển chọn đối với Nhóm
tham khảo 1, 2 và 3 đòi hỏi có bằng tốt nghiệp đại học. Trong trường hợp ứng
viên trình độ Tiến sĩ hoặc Thạc sĩ thì kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp theo
yêu cầu sẽ được giảm đi 2 năm. Đối với Nhóm 4, điều kiện tuyển chọn đòi hỏi tối
thiểu phải có chứng nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
PHỤ LỤC II
NHÂN LỰC CUNG CẤP DỊCH VỤ
PHỤ LỤC
II-A: CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC
Mức
của chuyên gia tư vấn trong nước
Loại
|
Phạm vi công việc
|
Trình độ học vấn và kinh nghiệm công tác
tối thiểu trong lĩnh vực phù hợp
|
Mức lương theo Đô la Mỹ và thanh toán bằng
Đồng Việt Nam
|
Tối đa theo ngày
|
Tối đa theo tháng
|
VNM1
|
Thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi các công việc liên quan đến nghiên cứu chính sách chuyên môn và kỹ thuật
|
Có bằng tốt nghiệp đại học và có từ 3-5 năm kinh nghiệm toàn thời gian
trong lĩnh vực phù hợp
|
70
|
1.057
|
VNM2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện và quản lý các nhiệm vụ đòi hỏi các công
việc liên quan nghiên cứu, phân tích, viết báo cáo, cố vấn và truyền thông có
liên quan đến
|
Có bằng tốt nghiệp đại học và có từ 6-10 năm kinh nghiệm toàn thời gian
trong lĩnh vực các chính sách chuyên môn và kỹ thuật phù hợp
|
114
|
1.713
|
VNM3
|
Xây dựng, tổ chức: và quản lý các nhiệm vụ đòi hỏi phải thực hiện các
công việc phức tạp liên quan nghiên cứu, phân tích, viết báo cáo, cố vấn và
truyền thông có liên quan đến các chính sách chuyên môn và kỹ thuật
|
Có bằng Thạc sĩ liên quan và có từ 10-15 năm kinh nghiệm toàn thời
gian trong lĩnh vực phù hợp
|
188
|
2.818
|
VNM4
|
i) Xây dựng, tổ chức
và quản lý các nhiệm vụ (có thể bao gồm việc thiết lập và lãnh đạo một nhóm
các chuyên gia hàng đầu) đòi hỏi phải thực hiện các công việc rất phức tạp
liên quan đến nghiên cứu, phân tích, viết báo cáo, cố vấn và truyền thông có
liên quan đến các chính sách chuyên môn và kỹ thuật
ii) Xây dựng, thực hiện, theo dõi và phát triển các chương trình và/hoặc
các chiến lược, chính sách phát triển ở tầm quốc gia.
|
Có bằng Thạc sĩ liên quan và có trên 15 năm kinh nghiệm toàn thời gian
trong lĩnh vực phù hợp
|
264
|
3.955
|
Ghi chú:
Nguyên tắc chính để quyết định mức phí
tư vấn phù hợp trước tiên dựa vào bản chất của công việc hay phạm vi công việc
và sau đó dựa vào yêu cầu về trình độ học vấn và kinh nghiệm công tác trong
lĩnh vực phù hợp. Mức phí tư vấn KHÔNG được quyết định chỉ đơn thuần dựa vào
trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc mà một tư vấn có.
Các điều kiện tuyển chọn đối với các
đối tượng thuộc VNM 1 và VNM 2 đòi hỏi có bằng tốt nghiệp đại học. Trong trường
hợp ứng viên trình độ Tiến sĩ hoặc Thạc sĩ thì kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp
theo yêu cầu sẽ được giảm đi 2 năm.
Các định mức này có thể áp dụng cho
chuyên gia tư vấn quốc tế khi có sự nhất trí giữa các bên liên quan.
PHỤ LỤC
II-B: PHIÊN DỊCH
Phí
phiên dịch
(tính
theo Đô la Mỹ và thanh toán bằng Đồng Việt Nam)
Mức
|
Phí
|
Dịch đồng thời (*)
|
|
Cả ngày
|
500
|
Nửa ngày
|
250
|
Dịch thường
|
|
Cả ngày
|
200
|
Giờ
|
25
|
Ghi chú:
Các mức trên có thể tăng và cao nhất
đến mức 50% trong trường hợp ngoại lệ (ví dụ như phiên dịch cho cuộc họp, hội
nghị và sự kiện cấp cao) trên cơ sở ngân sách của dự án đáp ứng được, có giải
trình của CQTH và được sự chấp thuận của nhà tài trợ.
(*) Mức dịch đồng thời được thanh
toán theo nửa ngày hoặc cả ngày và không theo số lượng người cung cấp dịch vụ.
PHỤ LỤC
II-C: BIÊN DỊCH
Phí
biên dịch
(tính
theo Đô la Mỹ và thanh toán bằng Đồng Việt Nam)
Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang tiếng Việt
|
11 USD/trang (gồm 350 từ)
|
Tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU
|
11 USD/trang (gồm 350 từ)
|
Ghi chú:
Các mức trên có thể tăng và cao nhất
đến mức 10% trong trường hợp ngoại lệ trên cơ sở ngân sách của dự án đáp ứng được,
có giải trình của CQTH và được nhà tài trợ chấp thuận.
Trong trường hợp tài liệu yêu cầu dịch
ban đầu có sự thay đổi mà cần phải chỉnh sửa lại bản đã dịch của tài liệu ban đầu
này thì có thể áp dụng định mức sửa đổi biên dịch cho tài liệu đã dịch theo mức
2 USD/trang (gồm 350 từ) đối với toàn bộ tài liệu.
PHỤ LỤC
II-D: CÁN BỘ HƯỚNG DẪN - HỖ TRỢ (ÁP DỤNG NẾU THẤY PHÙ HỢP)
Mức
tính theo ngày
(đơn
vị: Đồng Việt Nam)
1. Thực hiện nhiệm vụ phức tạp yêu
cầu có kiến thức kỹ thuật chuyên sâu, làm việc độc lập, có kỹ năng phân tích
và giải quyết vấn đề, có khả năng giao tiếp tốt.
|
860.000
|
2. Thực hiện những nhiệm vụ phức tạp
đòi hỏi có kiến thức về kỹ thuật, làm việc độc lập và có kỹ năng phân
tích.
|
720.000
|
3. Thực hiện công việc đơn giản yêu cầu áp dụng một phương pháp luận đã được biết đến và làm việc
độc lập.
|
430.000
|
4. Thực hiện công việc đơn giản yêu
cầu áp dụng một phương pháp luận đã được biết đến dưới sự giám sát của người
khác.
|
290.000
|
PHỤ LỤC III
CÔNG TÁC PHÍ
(Tính
bằng Đô la Mỹ và thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam)
Địa điểm/ Khu vực
|
Định mức phòng ở
|
Định mức ăn và tiêu vặt
|
Tổng
|
Các quận nội thành TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
|
40
|
33
|
73
|
- Các quận nội thành thành phố trực thuộc Trung ương gồm TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng, TP. Hải Phòng
|
36
|
29
|
65
|
- Các thành phố du lịch trọng điểm gồm TP. Đà Lạt, TP. Đồ Sơn, TP. Hội
An, TP. Huế, TP. Hạ Long, TP. Nha Trang, Phú Quốc và TP. Vũng Tàu
|
- Các tỉnh lỵ3 khác và thị trấn Sapa
|
21
|
18
|
39
|
- Các huyện ngoại thành TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ, TP.
Đà Nẵng và TP. Hải Phòng
|
Các nơi khác
|
15
|
13
|
28
|
PHỤ LỤC IV
CHI PHÍ TRỌN GÓI TỔ CHỨC CUỘC HỌP, HỘI
NGHỊ HAY SỰ KIỆN CẤP CAO
Địa điểm/ Khu vực
|
Chi phí tối đa trọn gói theo đầu người (Tính bằng Đô la Mỹ và thanh toán bằng
tiền Đồng Việt Nam)
|
Sự kiện nửa ngày
|
Sự kiện cả ngày
|
Các quận nội thành TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
|
17
|
27
|
- Các quận nội thành thành phố trực thuộc Trung ương gồm TP. Cần Thơ,
TP. Đà Nẵng, và TP. Hải Phòng
|
14
|
24
|
- Các thành phố du lịch
trọng điểm gồm TP. Đà Lạt, TP. Đồ Sơn, TP. Hội An, TP. Huế, TP. Hạ Long, TP. Nha Trang, Phú Quốc và TP. Vũng Tàu
|
Các nơi khác
|
12
|
20
|
PHỤ LỤC V
THANH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐI
LẠI CỦA CÁ NHÂN THEO KM
Mức thanh toán chi phí sử dụng
phương tiện theo Km: 0,175 USD
Việc thanh toán chi phí sử dụng
phương tiện đi lại của cá nhân chỉ áp dụng đối với các chuyến công tác, các cuộc
họp và hội nghị được tổ chức tại địa điểm không thuộc nơi thường trú.
PHỤ LỤC VI
CHI PHÍ TAXI ĐI SÂN BAY
STT
|
Sân bay
|
Địa điểm
|
Taxi sân bay - vé một chiều (Tính
bằng Đồng Việt Nam)
|
1
|
Điện Biên
|
Điện
Biên
|
30.000
|
2
|
Nội Bài
|
TP.
Hà Nội
|
300.000
|
3
|
Cát Bi
|
TP.
Hải Phòng
|
115.000
|
4
|
Vinh
|
TP.
Vinh
|
110.000
|
5
|
Đồng Hới
|
Đồng
Hới
|
170.000
|
6
|
Phú Bài
|
TP.
Huế
|
220.000
|
7
|
Đà Nẵng
|
TP.
Đà Nẵng
|
75.000
|
8
|
Chu Lai
|
TP.
Tam Kỳ và TP Quảng Ngãi
|
595.000
|
9
|
Plêiku
|
TP.
Plêiku
|
105.000
|
10
|
Phù Cát
|
TP.
Quy Nhơn
|
365.000
|
11
|
Tuy Hòa
|
Tuy
Hòa
|
115.000
|
12
|
Buôn Ma Thuột
|
TP.
Buôn Ma Thuột
|
165.000
|
13
|
Cam Ranh
|
TP.
Nha Trang
|
315.000
|
14
|
Liên Khương
|
TP.
Đà Lạt
|
290.000
|
15
|
Tân Sơn Nhất
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
150.000
|
16
|
Rạch Soi
|
Rạch
Giá
|
145.000
|
17
|
Phú Quốc
|
Phú
Quốc
|
85.000
|
18
|
Cần Thơ
|
TP.
Cần Thơ
|
250.000
|
19
|
Côn Đảo
|
Côn
Đảo
|
290.000
|
20
|
Cà Mau
|
Cà
Mau
|
45.000
|
PHỤ LỤC VII
CÁC VÙNG (HUYỆN) KHÓ KHĂN
Tỉnh
|
Số
huyện nghèo nhất
|
Tên
huyện
|
Hà
Giang
|
6
|
Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ,
Hoàng Su Phì, Xín Mần
|
Cao
Bằng
|
5
|
Bảo Lâm, Bảo Lạc, Thông Nông, Hà Quảng,
Hạ Lang
|
Lào
Cai
|
3
|
Si Ma Cai, Mường
Khương, Bắc Hà
|
Yên
Bái
|
2
|
Mù Căng Chải, Trạm Tấu
|
Bắc
Kạn
|
2
|
Ba Bể, Pắc Nặm
|
Bắc
Giang
|
1
|
Sơn Động
|
Phú
Thọ
|
1
|
Tân Sơn
|
Sơn
La
|
5
|
Sốp Cộp, Phù Yên, Bắc Yên, Mường
La, Quỳnh Nhai
|
Lai
Châu
|
5
|
Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Than
Uyên, Tân Yên
|
Điện
Biên
|
4
|
Điện Biên Đông, Mường Nhé, Tủa
Chùa, Mường Ảng
|
Thanh
Hóa
|
7
|
Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hóa,
Quan Sơn, Mường Lát, Như Xuân, Bá Thước
|
Nghệ
An
|
3
|
Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong
|
Quảng
Bình
|
1
|
Minh Hóa
|
Quảng
Trị
|
1
|
Đa Krông
|
Quảng
Ngãi
|
6
|
Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh
Long, Tây Trà, Ba Tơ
|
Quảng
Nam
|
3
|
Phước Sơn, Tây
Giang, Nam Trà My
|
Bình
Định
|
3
|
An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh
|
Ninh
Thuận
|
1
|
Bắc Ái
|
Kon
Tum
|
2
|
Tu Mơ Rông, Kon Plông
|
Lâm
Đồng
|
1
|
Đam Rông
|
UN-EU
GUIDELINES FOR FINANCING
OF
LOCAL COSTS IN DEVELOPMENT CO-OPERATION WITH VIET NAM
Version 2013
ISSUED BY UN
AGENCIES IN VIET NAM, THE EU DELEGATION TO VIET NAM AND THE MINISTRY OF PLANNING
AND INVESTMENT OF VIET NAM
PREFACE
We are pleased to present these updated guidelines,
including a set of unified norms for local costs related to the management of
Official Development Assistance (ODA) in Viet Nam. This is a result of a joint
collaboration between the Government of Viet Nam (GoV), United Nations (UN) and
European Union (EU).
We commend the GoV for leading this tripartite
initiative, thereby creating greater transparency and; a basis for
harmonization and alignment between donors and Government, in the spirit of the
Ha Noi Core Statement on Aid Effectiveness.
The results of this joint endeavour can be found in
these guidelines. The UN/EU is committed to follow these guidelines as much as
possible subject to their respective rules and regulations.
Other donors are invited to use these guidelines
for their ODA projects/programmes in Viet Nam.
We firmly believe that these harmonized cost norms
will make a tangible contribution to improving aid effectiveness in Viet Nam.
Ha Noi, 09 December
2013
Nguyen The
Phuong
Vice Minister
Ministry of Planning and Investment of Viet Nam
|
Pratibha Mehta
Resident Coordinator United Nations in Viet Nam
|
Franz Jessen
Ambassador/Head of Delegation of the European Union to Viet Nam
|
TABLE OF CONTENT
PREFACE.................................................................................................................
TABLE OF
CONTENT..............................................................................................
LIST OF ACRONYMS..............................................................................................
INTRODUCTION.......................................................................................................
GLOSSARY OF KEY
TERMS...................................................................................
Implementing
Partner/Agency...................................................................................
Project
Personnel......................................................................................................
Service
Providers......................................................................................................
Regular Project
Meetings..........................................................................................
A High Level Meeting, Conference or
Event.............................................................
Per
Diem...................................................................................................................
Authorization to Work for a Project...........................................................................
Relevant
Experience.................................................................................................
SCOPE OF
APPLICATION.......................................................................................
GUIDING
PRINCIPLES............................................................................................
1. Viet Nam Contributions to Project/Programme
Budgets.......................................
2. Project
Personnel..................................................................................................
3. Service
Providers..................................................................................................
4. Per Diem ..............................................................................................................
QUALITATIVE
STANDARDS...................................................................................
1. Payment................................................................................................................
2. Vietnamese
Law....................................................................................................
3.
Rates.....................................................................................................................
4. Per
Diem...............................................................................................................
5.
Travel....................................................................................................................
6. Project
Personnel..................................................................................................
7.
Meetings/Conferences/Events..............................................................................
8. Service
Providers..................................................................................................
9. Resource
Persons.................................................................................................
10. Hardship Allowance.
...........................................................................................
ANNEXES..................................................................................................................
Annex I - Project Personnel Pro Forma
Costs...........................................................
Annex II - Service
Providers......................................................................................
Annex II-A: National Consultants Rates....................................................................
Annex II-B: Interpretation Services Rate
.................................................................
Annex II-C: Translation
Rates...................................................................................
Annex II-D: Resource Person Rates (where
applicable)..........................................
Annex III - Per
Diem..................................................................................................
Annex IV - Meeting Package
Cost............................................................................
Annex V - Reimbursement per Kilometre for Use of
Private Vehicle........................
Annex VI - Airport
Taxi..............................................................................................
Annex VII - Hardship (District)
Locations..................................................................
LIST OF ACRONYMS
EU
|
European Union
|
GoV
|
Government of Viet Nam
|
IP
|
Implementing Partner/Agency
|
MOF
|
Ministry of Finance
|
MPI
|
Ministry of Planning and Investment
|
ODA
|
Official Development Assistance
|
TOR
|
Terms of Reference
|
UN
|
United Nations
|
INTRODUCTION
In June 2009, the GoV, UN and EU for the first time
introduced the common UN-EU Guidelines for Financing of Local Costs in
Development Co-operation with Viet Nam (Version 2009). This all-encompassing
concerted effort - based upon an open market approach - was considered a
significant step towards gradual alignment of donor cost norms and GoV systems
for ODA-funded programmes and projects in Viet Nam. It also signified the GoV’s
intention to progressively update its cost norms closer to market conditions.
The second version of the UN-EU Guidelines (Version
2012) was made available following a review and updating process employing the
same methodology and approach used for Version 2009.
The period of implementation since 2009 has proven
that the common UN-EU Guidelines were based upon the correct methodology and
approach that have brought about positive results for improving aid
effectiveness and strengthening national ownership in Viet Nam.
To further facilitate the implementation of
ODA-funded programmes and projects in Viet Nam, the common UN-EU Guidelines For
Financing of Local Costs in Development Co-operation with Viet Nam (Version
2013) is introduced following a thorough review and updating process.
This common UN-EU Guidelines document is based upon
the following principles:
· Reflect the spirit of the Ha Noi Core Statement
in respect of harmonization and alignment, with increased ownership and
capacity in public systems involved in ODA, at all levels
· Ensure transparency and accountability in
utilizing ODA resources under specific ODA agreements
· Enable appropriate resourcing and effective
implementation of projects in a timely manner
· Simplify structures giving clear guidelines for
implementation
· Use of local market conditions through the
application of qualitative standards linked to respective reference markets
using an established methodology
· Encourage the adoption of best practices
· Facilitate periodical reviews of rates, at least
annually, using the same methodology suggested by the Tripartite Working Group1.
GLOSSARY OF KEY
TERMS
Implementing Partner/Agency
Is the entity selected by the GoV, UN and the EU
and documented in the detailed project outline or project document to directly
manage and implement a programme or project supported by a UN Agency or the EU.
Project Personnel
An individual (in a position as identified in Annex
I) directly contracted through a selection process by the IP to provide
services to the IP as per the agreed terms of reference (TOR).
Service Providers
Individuals who are not project personnel and meet
the requirements identified by the project to provide technical and
professional support services in specific fields, issues and activities during
a specified period as designated in the work plan. Service providers include
the following:
Consultants
Tasked to provide specific and time bound outputs,
for which they are contracted through a selection process, as per the agreed
TOR.
Interpreters/Translators
Experienced professionals with a proven official
record of providing high quality translation/interpretation services for UN
agencies, the EU or other international donor organizations and (or) their
projects, in relevant subject areas to provide interpretation/translation
services in support of specific project activities.
Resource Persons
Individuals who are required to prepare and/or
provide inputs to finalize resource materials, organize/facilitate and/or
provide technical/intellectual inputs for training, seminar and workshop events
of a specific project.
Regular Project Meetings
Meetings that concern project management.
A High Level Meeting, Conference or Event
An event chaired or participated in by a
representative equal to or higher than a minister or provincial people’s
committee chairman from the GoV side and/or a representative equal to or higher
than an ambassador/head of mission from the donor side.
Per Diem
Comprises the total allowance intended to cover
accommodation, meals and sundry expenses (incidentals), including transport
costs from place of accommodation to the first meeting location in the area of
official business, and vice versa.
Authorization to Work for a Project
Authorization to work for a project must be in the
form of written permission from an appropriate representative of an employer to
an individual to work as project personnel or a service provider for a
project/programme for a specified period of time.
Relevant Experience
Full-time work experience after graduation in the
area of expertise as required in the TOR.
SCOPE OF APPLICATION
These common UN-EU guidelines are applicable to
activities under projects/programmes funded by the UN and/or EU that are
approved in project documents and/or work plans and implemented by IPs and
other counterparts in Viet Nam.
The cost norms in these common UN-EU guidelines
concern general project management and implementation costs.
For specific
cost
categories not covered in the common UN-EU guidelines, they
can be addressed
by additional
sector-specific cost norms and/or cost norms established by legally recognized
implementing
partners approved by the MPI, MOF and donors.
The guidelines are available in English and
Vietnamese languages and both versions are considered to be of equal official
standing. In the unlikely case of discrepancies between the two versions, the
English version will take precedence over the Vietnamese one.
These guidelines become effective for all new and
ongoing project/programmes as of the date of signature of this
document.
In the case of ongoing and officially committed
projects/programmes,
the application is subject to their current financial year budget
availability.
These common UN-EU guidelines, when implemented,
will completely supersede all previous common UN-EU guidelines.
GUIDING
PRINCIPLES
1. Viet Nam Contributions to Project/Programme
Budgets
The GoV is expected to meet the following costs:
i. Salaries and allowances for GoV officials of the
implementing partners, and for GoV officials on secondment to the project/programme
ii. Project office
costs: encompassing electricity, local telecommunications services, water,
office space as well as office equipment and furniture, if
available in working condition
iii. Project operational costs: encompassing
electricity, water, work space, fuel, maintenance and repair costs for project
equipment and vehicles if ownership of equipment and vehicles has been
transferred to the IP
iv. Use of IP’s facilities, in principle when
feasible, for trainings, workshops and seminars are to be provided on a gratis
basis
v. Costs of organizing regular project meetings.
Except in the cases of (i) and (iv) above, if the required contribution from the
IP is beyond its capacity, upon formal approval of the
corresponding donor, the shortfall in funding could be filled by the
project budget based on the submission of an official
request by the IP.
If a IP is not a GoV entity, the IP will be
responsible for costs as outlined above in points (ii) to (v).
2. Project Personnel
Project personnel are employed from outside an IP
in cases (a) when the IP is not in a position to provide personnel with a level
of competence required for the implementation of the project/programme from its
own resources, and/or (b) where other circumstances do not make it possible or
feasible to use IP personnel.
Project personnel
are recruited and remunerated under conditions specified in Annex I.
If prospective project personnel do not resign from his/her current
job to
work/consult for the project/programme for a specific amount of
time, authorization to
work
for the project is required from the appropriate
representative
of his/her employer.
3. Service Providers
i.
Consultants,
interpreters, translators and resource persons must be recruited from outside
IP to provide services for a specific task or assignment
conducted during a specified period of time as designated in the
work plan. In cases where the recruited service provider is currently employed, an
authorization to work for the project is required.
ii. In cases when the local labour market cannot
provide the personnel as specified under item 3(i) above with specialized
expertise as required by the project, staff members of the IP can be recruited
as service providers provided that:
- They have specialized expertise required and meet
the qualifications as outlined in TORs;
- They have authorization to work issued by the IP;
- Their recruitment is agreed upon by the donor.
iii. Service providers are remunerated as per the
following:
- Consultants are paid on an agreed basis (e.g.
daily or monthly) at rates outlined in Annex II-A or as a fixed amount
resulting from competitive bidding.
- Interpreters or translators are paid at rates as
per Annex II-B for interpretation services and Annex Il-C for translation
services.
- Resource persons are paid at rates as per Annex
II-D.
iv. Remuneration for consultants, interpreters and
translators may also be determined by a competitive bidding process on a
case-by-case basis.
4. Per Diem
Per diems are paid to cover the costs of
participation in trainings, workshops, seminars, conferences, monitoring
missions or any other mission in Viet Nam, including overnight stay(s) away
from an employee’s habitual place of residence as required by the project
director or designated person based on the approved work plan.
The full per diem will only be paid in cases where
accommodation, meals and other expenses are not covered by any other means. The
per diem will be reduced if officially covered by project or project-related
entities under the following circumstances: (a) if accommodation is provided,
the per diem will be reduced by the amount specified as the room rate as per
Annex III, (b) if meals are provided, then the meals and incidentals amounts as
per Annex III will be reduced by 30% each for lunch and dinner and 15% for
breakfast.
Lunch should be provided by the project/programme
for full-day events if the project decides it is more economical to do so. If
lunch cannot be arranged, 30% of the applicable meals and incidentals column of
Annex III is to be paid to participants who are not eligible for a per diem.
For half-day events, a per diem is not provided to participants.
For official travel or a mission exceeding 10
hours, including travel time and returning the same day, the full amount
specified in the meals and incidentals column of Annex III is applicable for
the per diem.
If the last day of the official travel/mission
exceeds 10 hours or more including travel time, 60% of the amount specified in
the meals and incidentals column of Annex III is applicable for the per diem of
the last day.
Payment will be made on a lump sum basis.
QUALITATIVE
STANDARDS
1. Payment
In the case of cost norm items stipulated in US
Dollars, payments will be made in Viet Nam Dong, using the exchange rate of the
day of payment applied by the corresponding donor.
2. Vietnamese Law
The IP is responsible for applying Vietnamese Law
in terms of payment, retention, filing, etc. for taxes (PIT, VAT, etc.) and
insurance (health, social, unemployment, etc.).
3. Rates
The rates in these common UN-EU guidelines are
all-inclusive rates (i.e. inclusive of all applicable tax and insurance, and
other subsidies, if any).
4. Per Diem
Per diem rates for participants of workshops, meetings
and conferences are based on midrange quality, equivalent to a three-star
hotel. Breakfast, lunch and dinner are also based on mid-range quality,
equivalent to that served in a three-star hotel. See Annex III.
5. Travel
Transportation costs are set as follows:
i. For air, land, waterway travel, the most direct
and economic route in economy class in accordance with the least costly fare
structure using public transportation and time least spent travelling should be
taken into account when deciding the mode of transport.
ii. Private transportation for project-related
purposes is only permitted when point (i) above cannot be applied due to the
unavailability of public transportation. The use of private transportation for
project-related purposes is only reimbursed at a standard cost per kilometre on
distance basis upon prior approval of the project director or designated person
based on the approved work plan. See Annex V.
iii. The cost of use of individual/private
transportation shall only be reimbursed when joint/pooled transportation cannot
be arranged.
iv. Rental of different transportation, which
should be of a non-luxurious nature, shall only be undertaken for specific
tasks such as project monitoring and with prior approval of the project
director based on the approved work plan using the prevailing market rate.
v. For air travel requiring journeys to and from an
airport, a lump sum reimbursement of a person’s taxi travel costs will apply.
See Annex VI.
With the exception of points (ii) and (v) above,
supporting documentation must be provided with all expense claims.
6. Project Personnel
The project personnel pro forma costs and
categorisation will be referenced to local market surveys for equivalent work.
The project personnel pro forma costs must be consistent with prevailing
levels for similar services and comparable work in the local labour market. See
Annex I.
7. Meetings/Conferences/Events
i. Generally, meeting room costs for
meetings/conferences/events and other associated costs should not be higher in
standard and cost than those of a three-star hotel or equivalent.
ii. In cases of high level meetings, conferences or
events where a higher Standard (higher than three-star) is required as approved
in the quarterly work plan, the meeting package cost per participant of this
higher standard for a half or full day event hotel should not exceed the rates
specified in Annex IV. In cases where high level meetings, conferences or
events are to be held in a hotel of higher standard and have yet to be approved
in the quarterly work plan, official written acceptance by the donor must be
obtained.
iii. The meeting package cost per participant is
all-inclusive. It should include meeting room rental, costs for two tea breaks and
a lunch for a full day event, a tea break and/or lunch for a half day event
along with the provision of complimentary equipment such as table micro,
wireless micro speaker, basic sound system, note pad, pencil and water for all
participants following the policy of each hotel.
8. Service Providers
Rates are established to broadly reflect pay that
is comparable to the remuneration of project personnel and covers services for
consultancies, translation, interpretation, resource persons, technical inputs,
production of technical reports and policy papers, etc. See Annex Il-A to Annex
II-D.
9. Resource Persons
Resource persons can only be contracted if their
input does not exceed five consecutive working-days.
The number of resource persons providing organizational
support to an event should not exceed more than two people. See Annex II-D.
10. Hardship Allowance
The hardship allowance aims to compensate
non-resident service providers/project personnel living long-term in difficult
conditions at locations declared by the GoV as the poorest districts in Viet
Nam. The hardship allowance is applied to districts as indicated in the list of
62 poorest districts of Viet Nam published
on 1 March 2010 in accordance to the Government Resolution No. 30a/2008/NQ-CP
on 27 December 2008 (See Annex VII). This allowance is based upon a maximum 10%
increase in standard rates.
ANNEX I
PROJECT PERSONNEL PRO FORMA COSTS
Maximum Monthly
Pro Forma Cost2 Per Project Personnel - USD
(payable in VND)
|
Step 1
|
Step 2
|
Step 3
|
Step 4
|
Step 5
|
Reference Category
|
2-5 Years Relevant
Full Time Experience
|
6-10 Years
Relevant Full Time Experience
|
11-15 Years
Relevant Full Time Experience
|
16-20 Years
Relevant Full Time Experience
|
20 Years Relevant Full
time Experience and Over
|
1. Project Director/Coordinator/Manager
|
1,242
|
1,451
|
1,659
|
1,867
|
2,075
|
2. Technical Specialist
|
1,035
|
1,142
|
1,403
|
1,587
|
1,771
|
3. Project Administrative Assistant/Secretary,
Accountant, Interpreter/ Translator
|
702
|
830
|
959
|
1,086
|
1,214
|
4. Auxiliary Staff, Cleaner, Clerk, Driver,
Messenger
|
331
|
378
|
425
|
472
|
518
|
Note:
Work experience is only counted if it is relevant
to the scope of work for the position and full time after university graduation.
Part-time work or experience gained during university study should not be
counted.
Qualification
for reference categories 1, 2 and 3 requires a University degree. Should an
applicant possess a PhD or a Master’s degree then the required relevant
experience can be reduced by two years. For posts under reference category 4,
the minimum requirement is secondary/high school education graduation.
ANNEX II
SERVICE PROVIDERS
ANNEX II-A: NATIONAL
CONSULTANTS RATES
National
Consultants Rates
Category
|
Scope of
Service
|
Relevant
Minimum Education and Work Experience
|
Remuneration in
USD (payable in VND)
|
Daily Maximum
|
Monthly Maximum
|
VNM 1
|
Conducting assignments requiring policy and
technical research
|
A University degree,
plus 3-5 years relevant full-time work experience
|
70
|
1,057
|
VNM 2
|
Formulating or managing assignments requiring
policy or technical research, analysis and formulation of advice,
communication and/or writing
|
A University
degree, plus 6-10 years relevant full-time work experience
|
114
|
1,713
|
VNM 3
|
Formulating, organizing and managing assignments
requiring complex and specialized policy, technical research, analysis and
formulation of advice, communication and/or writing
|
A relevant Master's
degree, plus 10-15 years relevant full-time work experience
|
188
|
2,818
|
VNM 4
|
i) Formulating, organizing and managing
assignments (that may also involve engaging and leading a team of top-quality
experts), requiring complex and/or highly specialized policy or technical
research, analysis, formulation of advice, communication and/or writing;
and/or
ii) Conceiving, implementing, monitoring
development programmes and/or strategies of national scope or development
policies.
|
A relevant
Master’s degree, plus more than 15 years relevant full - time work
experience.
|
264
|
3,955
|
Note:
The guiding principle defining a suitable
consultancy rate is based firstly on the nature of the assignment/scope of
service and secondly on the relevant education and work experience required to
accomplish it. The rate should not solely be based on a consultant’s general
education and work experience.
Qualification for the first two categories, VNM 1
and VNM 2, requires a University degree. But, if an applicant possesses a PhD
or a Master’s degree, the required relevant full-time work experience could be
reduced by two years.
These rates are also applicable to international
consultants as and when agreed upon between the related parties.
ANNEX II-B:
INTERPRETATION SERVICES RATE
Interpretation
rates in USD (payable in VND)
Level
|
Rate
|
Simultaneous
(*)
|
|
Daily
|
500
|
Half Day
|
250
|
Non Simultaneous
|
|
Daily
|
200
|
Hourly
|
25
|
Note:
Rates may be increased by up to 50% in exceptional circumstances,
(e.g. interpretation services provided to high level events & subject to
availability of funds with justification by the IP and approval of the
donor(s).
(*) The simultaneous interpretation services rate
is paid per full or half day irrespective of the number of people providing the
service.
ANNEX II-C: TRANSLATION
RATES
Translation Rates
in USD (payable in VND)
English/EU Language to Vietnamese
|
USD 11 per page of
350 words
|
Vietnamese to English/EU Language
|
USD 11 per page of
350 words
|
Note:
Rates may be increased by up to 10% in exceptional
circumstances, subject to availability of funds with justification by the IP
and approval of the donor(s).
In cases where there is a change or revision to the
original document requiring additional translation, an additional charge of USD
2 per page of 350 words will apply.
ANNEX II-D: RESOURCE
PERSON RATES (WHERE APPLICABLE)
Resource Person
Daily /Rates (VND)
1. Complex tasks that require thorough technical
knowledge, autonomy, analytical and problem solving skills, and ability to communicate clearly
|
860,000
|
2. Complex tasks that require technical
knowledge, autonomy and analytical skills
|
720,000
|
3. Simple and structured work that requires
application of a known methodology with technical knowledge and autonomy
|
430,000
|
4. Simple and structured work that requires
application of known methodology with supervision.
|
290,000
|
ANNEX III
PER DIEM
Location/Area
|
Per Diem- USD
(payable in VND)
|
Room Rate
|
Meals &
Incidentals
|
Total
|
Urban Districts of Ha Noi and Ho Chi Minh City
|
40
|
33
|
73
|
- Urban Districts of Can Tho City, Da Nang City
and Hai Phong City
|
36
|
29
|
65
|
- Tourism cities including Da Lat, Do Son, Hoi
An, Hue, Ha Long, Nha Trang, Phu Quoc and Vung Tau
|
- Other townships3
and Sa Pa town
- Rural Districts of Ha Noi and Ho Chi Minh City,
Can Tho City, Da Nang City and Hai Phong City
|
21
|
18
|
39
|
- Elsewhere
|
15
|
13
|
28
|
ANNEX IV
MEETING PACKAGE COST
Location/Area
|
Maximum Per Participant All
Inclusive - USD (payable in VND)
|
Half day event
|
Full day event
|
Urban Districts of Ha Noi and Ho Chi Minh City
|
17
|
27
|
- Urban Districts of Can Tho City, Da Nang City,
Hai Phong City
|
14
|
24
|
- Tourism cities including Da Lat, Do Son, Hoi An,
Hue, Ha Long, Nha Trang, Phu Quoc and Vung Tau
|
Elsewhere
|
12
|
20
|
ANNEX V
REIMBURSEMENT PER KILOMETRE FOR USE OF PRIVATE VEHICLE
Reimbursement rate per Km: USD 0.175
Reimbursement will only apply for
missions, meetings and conferences, which take place
outside of the office/project duty station.
ANNEX VI
AIRPORT TAXI
No.
|
Airport
|
Location
|
Airport Taxi -
One Way (Amount in VND)
|
1
|
Dien Bien
|
Dien Bien
|
30,000
|
2
|
Noi Bai
|
Ha Noi City
|
300,000
|
3
|
Cat Bi
|
Hai Phong City
|
115,000
|
4
|
Vinh
|
Vinh City
|
110,000
|
5
|
Dong Hoi
|
Dong Hoi City
|
170,000
|
6
|
Phu Bai
|
Hue City
|
220,000
|
7
|
Da Nang
|
Da Nang City
|
75,000
|
8
|
Chu Lai
|
Tam Ky City and
Quang Ngai City
|
595,000
|
9
|
Pleiku
|
Pleiku City
|
105,000
|
10
|
Phu Cat
|
Quy Nhon City
|
365,000
|
11
|
Tuy Hoa
|
Tuy Hoa City
|
115,000
|
12
|
Buon Ma Thuot
|
Buon Ma Thuot City
|
165,000
|
13
|
Cam Ranh
|
Nha Trang City
|
315,000
|
14
|
Lien Khuong
|
Da Lat City
|
290,000
|
15
|
Tan Son Nhat
|
Ho Chi Minh City
|
150,000
|
16
|
Rach Soi
|
Rach Gia
|
145,000
|
17
|
Phu Quoc
|
Phu Quoc
|
85,000
|
18
|
Can Tho
|
Can Tho City
|
250,000
|
19
|
Con Dao
|
Con Dao
|
290,000
|
20
|
Ca Mau
|
Ca Mau
|
45,000
|
ANNEX VII
HARDSHIP (DISTRICT) LOCATIONS
Province
|
Number of
Poorest District
|
Districts
|
Ha Giang
|
6
|
Dong Van, Hoang Su Phi, Meo Vac, Quan Ba, Yen
Minh, Xin Man
|
Cao Bang
|
5
|
Bao Lac, Bao Lam, Ha Lang, Ha Quang, Thong Nong
|
Lao Cai
|
3
|
Bac Ha, Muong Khuong, Si Ma Cai
|
Yen Bai
|
2
|
Mu Cang Chai, Tram Tau
|
Bac Kan
|
2
|
Ba Be, Pac Nam
|
Bac Giang
|
1
|
Son Dong
|
Phu Tho
|
1
|
Tan Son
|
Son La
|
5
|
Bac Yen, Muong La, Phu Yen, Quynh Nhai, Sop Cop
|
Lai Chau
|
5
|
Muong Te, Phong Tho, Sin Ho, Tan Yen, Than Uyen
|
Dien Bien
|
4
|
Dien Bien Dong, Muong Ang, Muong Nhe, Tua Chua
|
Thanh Hoa
|
7
|
Ba Thuoc, Lang Chanh, Muong Lat, Nhu Xuan, Quan
Hoa, Quan Son, Thuong Xuan
|
Nghe An
|
3
|
Ky Son, Que Phong, Tuong Duong
|
Quang Binh
|
1
|
Minh Hoa
|
Quang Tri
|
1
|
Da Krong
|
Quang Ngai
|
6
|
Ba To, Minh Long, Son Ha, Son Tay, Tay Tra, Tra
Bong
|
Quang Nam
|
3
|
Nam Tra My, Phuoc Son, Tay Giang
|
Binh Dinh
|
3
|
An Lao, Van Canh, Vinh Thanh
|
Ninh Thuan
|
1
|
Bac Ai
|
Kon Tum
|
2
|
Kon Plong, Tu Mo Rong
|
Lam Dong
|
1
|
Dam Rong
|
1
Nhóm Công tác ba bên gồm đại diện của các cơ quan Chính phủ Việt
Nam (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính), EU và LHQ.
2
Hạn mức chi phí được quy định ở đây là mức tổng (nghĩa là đã bao
gồm cả phần đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động, các khoản
thuế và bảo hiểm theo quy định), và hạn mức chi phí năm cao nhất được tính với
12 tháng dựa vào hạn mức chi phí theo tháng nêu trên.
3
Tỉnh lỵ là trung tâm hành chính nhà nước của một tỉnh, tức là nơi
các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh đóng trụ sở.
1 Tripartite Working Group consists of representatives from GoV agencies
(MPI and MOF), the UN and EU.
2 The pro forma cost is all-inclusive (i.e. inclusive of employer’s and employee’s contributions and other
applicable tax and insurance), and the maximum yearly cost
is the monthly cost multiplied by 12
equal payments.
3 A township is defined as an administrative centre of a province with local government offices.