Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông Tư 179/2001/TT-BQP quy chế khu vực biên giới đất liền nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam hướng dẫn thực hiện nghị định 34/2000/nđ-cp

Số hiệu: 179/2001/TT-BQP Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng Người ký: Phạm Văn Trà
Ngày ban hành: 22/01/2001 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 179/2001/TT-BQP

Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 179/2001/TT-BQP NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 34/2000/NĐ-CP NGÀY 18-8-2000 VỀ QUY CHẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ngày 18-8-2000, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 34/2000/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định 34/CP), trong đó tại Điều 26 Nghị định số 34/CP quy định "Bộ Quốc phòng phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này".

Sau khi đã thống nhất với các Bộ, ngành liên quan, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện cụ thể như sau:

I. KHU VỰC BIÊN GIỚI, VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI, VÙNG CẤM

1. Xác định khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm.

a) Khu vực biên giới.

Khu vực biên giới đất liền quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/CP bao gồm các xã, phường, thị trấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền (sau đây gọi tắt là xã biên giới và được ghi trong phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này).

b) Vành đai biên giới.

Việc xác định vành đai biên giới căn cứ vào tình hình quốc phòng, an ninh trật tự, kinh tế, địa hình và yêu cầu quản lý bảo vệ biên giới ở từng địa phương để quy định cho phù hợp.

Trường hợp đặc biệt do địa hình, yêu cầu quản lý, bảo vệ biên giới ở những khu vực nhất định, nếu có quy định khác với điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 34/CP thì Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

c) Vùng cấm.

Trong khu vực biên giới ở những nơi cần thiết, quan trọng, hoặc từng thời điểm cần thiết để đảm bảo cho an ninh, quốc phòng, kinh tế thì xác định vùng cấm. Vùng cấm có thể xác lập trong vành đai biên giới hoặc ngoài vành đai biên giới thuộc khu vực biên giới.

Vùng cấm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành nào thì ngành chức năng đó thống nhất với Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng, Bộ chỉ huy Quân sự và Ban Giám đốc Công an tỉnh để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ quyết định.

Vùng cấm được quản lý, bảo vệ theo quy định của pháp luật hiện hành và quy chế quản lý, bảo vệ do cơ quan quyết định vùng cấm ban hành.

Khi xác định vùng cấm nếu cần di dời dân phải thông báo trước và thực hiện đền bù theo quy định của pháp luật.

d) Căn cứ vào tình hình cụ thể ở từng địa phương, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng chủ trì phối hợp với Ban Giám đốc Công an, Bộ chỉ huy Quân sự, Ban biên giới tỉnh và các ngành chức năng tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để xác định phạm vi "vành đai biên giới", "vùng cấm" và báo cáo Chính phủ.

Quyết định xác định "vành đai biên giới", "vùng cấm" phải lập thành hồ sơ, có sơ đồ và đánh dấu trên thực địa bằng các biển báo.

2. Các loại biển báo "khu vực biên giới", "vành đai biên giới" và "vùng cấm" làm theo mẫu thống nhất bằng xi măng cốt thép mác 200, cắm ở những nơi cần thiết, dễ nhận biết. Trên biển báo viết bằng ba thứ tiếng thành 03 dòng: Dòng thứ nhất viết bằng chữ Việt Nam, dòng thứ hai viết bằng chữ của nước tiếp giáp tương ứng, dòng thứ ba viết bằng chữ Anh. Quy cách, kích thước biển báo, chữ của biển báo theo phụ lục số 2a, 2b, 2c kèm theo Thông tư này.

3. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng phối hợp với Ban Giám đốc Công an, Bộ chỉ huy Quân sự, Ban Biên giới tỉnh và các ngành chức năng tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Tiến hành khảo sát lại "vành đai biên giới", "vùng cấm" và vị trí cắm biển báo các khu vực đã được xác định theo các Nghị định số 427/HĐBT ngày 12/12/1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào; Nghị định số 42/HĐBT ngày 29/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia; Nghị định số 99/HĐBT ngày 27/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc; nếu còn phù hợp với Nghị định 34/CP và hướng dẫn của Thông tư này thì giữ nguyên, nếu không còn phù hợp thì phải điều chỉnh lại theo Nghị định 34/CP và hướng dẫn của Thông tư này.

b) Những nơi trước đây chưa xác định "vành đai biên giới", "vùng cấm" theo các Nghị định 427/HĐBT, Nghị định 42/HĐBT, Nghị định 99/HĐBT nêu trên thì thực hiện theo Nghị định 34/CP và hướng dẫn của Thông tư này.

II. CƯ TRÚ, ĐI LẠI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC TRONGKHU VỰC BIÊN GIỚI, VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI

1. Cư trú trong khu vực biên giới.

a) Ngoài những người quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 34/CP, những người được Công an tỉnh cấp giấy phép cho cư trú ở khu vực biên giới quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 34/CP gồm:

- Những người đến xây dựng vùng kinh tế mới theo kế hoạch và quy hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh biên giới.

- Những người đến khu vực biên giới để đoàn tụ với gia đình (cha mẹ, vợ, chồng hoặc con) hiện có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới.

- Cán bộ, công nhân, viên chức của các cơ quan, cơ sở kinh tế, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang đã đăng ký hộ khẩu tập thể ở khu vực biên giới, nay nghỉ hưu, thôi việc muốn ở lại cư trú khu vực biên giới thì phải chuyển đăng ký hộ khẩu thường trú theo quy định của pháp luật.

Những người đang cư trú hợp pháp ở khu vực biên giới (có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới) đã được cấp chứng minh nhân dân biên giới, khi chuyển chỗ ở khỏi khu vực biên giới phải đến cơ quan Công an nơi cấp để đổi giấy chứng minh nhân dân và chuyển hộ khẩu đến nơi cư trú mới theo quy định của pháp luật.

b) Những người đến làm ăn, sinh sống ở khu vực biên giới trước khi Nghị định 34/CP có hiệu lực nhưng chưa được Công an tỉnh cấp giấy phép, chưa đăng ký hộ khẩu thì Đồn biên phòng phối hợp với Công an xã, phường, thị trấn, chính quyền sở tại tiến hành kiểm tra, xem xét. Nếu đủ điều kiện được cư trú ở khu vực biên giới thì hướng dẫn làm thủ tục chuyển đến nơi cư trú mới và phải đăng ký hộ khẩu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp họ thuộc diện cấm cư trú ở khu vực biên giới như quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 34/CP thì Bộ đội biên phòng thống nhất với cơ quan Công an tham mưu cho chính quyền sở tại có biện pháp giáo dục, vận động yêu cầu họ rời khỏi khu vực biên giới.

2. Ra, vào, hoạt động trong khu vực biên giới.

a) Công dân Việt Nam ra, vào, hoạt động trong khu vực biên giới thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định 34/CP. Những người không có chứng minh nhân dân phải có giấy tờ do Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú cấp, trong giấy phải ghi rõ nơi cư trú, mục đích, lý do ra, vào đi lại hoạt động trong khu vực biên giới. Phải xuất trình giấy tờ khi cán bộ, chiến sĩ Bộ đội biên phòng, Công an xã, phường, thị trấn biên giới đang làm nhiệm vụ yêu cầu. Nếu nghỉ qua đêm phải trình báo, đăng ký tạm trú với Công an phường, xã, thị trấn nơi tạm trú theo đúng quy định về đăng ký và quản lý hộ khẩu. Hết hạn tạm trú phải rời khỏi khu vực biên giới, nếu có nhu cầu lưu lại thì phải đến nơi đã đăng ký tạm trú để xin gia hạn.

b) Người nước ngoài ra, vào, hoạt động trong khu vực biên giới phải có giấy tờ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 34/CP, khi đến địa điểm ghi trong giấy phép phải trình báo với Đồn biên phòng hoặc chính quyền sở tại và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, Công an, chính quyền địa phương.

Người nước ngoài đi trong tổ chức Đoàn cấp cao quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 34/CP là Đoàn từ cấp Bộ trưởng và tương đương trở lên đến khu vực biên giới, cơ quan chủ quản phải cử cán bộ đi cùng và thông báo cho Bộ đội biên phòng, Công an cấp tỉnh nơi đến biết ít nhất 24 giờ trước khi đến.

c) Việc đi lại, hoạt động, tạm trú của nhân dân trong khu vực biên giới hai nước tiếp giáp thực hiện theo Hiệp định về Quy chế biên giới và thoả thuận giữa hai nước.

3. Ra, vào, cư trú, hoạt động trong vành đai biên giới.

a) Chỉ những người quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 34/CP mới được cư trú trong vành đai biên giới; những người không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 4 nói trên khi được phép đi lại, hoạt động trong vành đai biên giới phải tuân thủ theo các quy định trong Nghị định 34/CP, hết thời gian cho phép phải rời khỏi vành đai biên giới. Trong thời gian đi lại, hoạt động ở vành đai biên giới phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát và hướng dẫn của Bộ đội biên phòng.

b) Trường hợp hết thời gian cho phép đi lại, hoạt động trong vành đai biên giới nhưng chưa giải quyết xong công việc, nếu có nhu cầu chính đáng cần phải lưu lại thì đến nơi đã khai báo tạm trú để đăng ký gia hạn tạm trú theo quy định và thông báo cho Đồn biên phòng sở tại biết.

4. Hoạt động trong các khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế khác được mở ra cho hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài liên quan đến khu vực biên giới thực hiện theo Quy chế riêng của Chính phủ đối với khu vực đó.

Các hoạt động có liên quan đến vành đai biên giới phải thực hiện theo các quy định của Nghị định 34/CP như sau:

a) Nếu là người, phương tiện Việt Nam (trừ những người quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 34/CP khi đi vào vành đai biên giới phải thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 11 Nghị định 34/CP và phải trực tiếp trình báo Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại, nếu nghỉ qua đêm phải đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, Công an.

b) Nếu là người, phương tiện nước ngoài khi vào vành đai biên giới phải thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Nghị định 34/CP. Nếu đi cùng với người của cơ quan, tổ chức Việt Nam thì đại diện cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, phải trực tiếp trình báo Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại, nếu nghỉ qua đêm phải đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, Công an.

5. Quy hoạch dân cư và các hoạt động phát triển kinh tế xã hội và xây dựng các công trình ở khu vực biên giới.

a) Việc xây dựng khu dân cư, điểm họp chợ biên giới, bến bãi neo đậu của các loại phương tiện; xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện các xí nghiệp, nông, lâm trường, trạm, trại, khu kinh tế liên doanh, khu du lịch, dịch vụ và các khu kinh tế khác có liên quan đến đường biên giới quốc gia phải được quy hoạch và thống nhất với Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban Giám đốc công an tỉnh trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

b) Các hoạt động nêu tại điểm a trên đây thực hiện theo các quy định trong Nghị định 34/CP, các quy định khác của pháp luật Việt Nam và Hiệp định về quy chế biên giới mà Việt Nam đã ký kết với các nước tiếp giáp.

c) Các chủ dự án thực hiện các công trình nêu tại điểm a của mục này liên quan đến đường biên giới quốc gia phải thông báo cho Đồn biên phòng và Uỷ ban nhân dân huyện sở tại biết ít nhất 7 ngày trước khi tiến hành.

III. QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHU VỰC BIÊN GIỚI

1. Để quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội; chống buôn lậu, gian lận thương mại; Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập các trạm kiểm soát liên hợp cố định hoặc lưu động ở những nơi cần thiết trên các trục đường giao thông từ nội địa ra, vào khu vực biên giới. Thành phần bao gồm Bộ đội biên phòng, Công an, Hải quan, Quản lý thị trường, Thuế vụ.

a) Tại trạm kiểm soát liên hợp các cơ quan thực hiện nhiệm vụ theo chức năng chuyên ngành. Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ định cơ quan chủ trì và ban hành quy chế phối hợp hoạt động của các cơ quan đó.

b) Tại trạm kiểm soát liên hợp, Bộ đội biên phòng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát đối với người, phương tiện ra, vào hoạt động ở khu vực biên giới, khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và các khu kinh tế khác theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ đội biên phòng được pháp luật quy định.

c) Cán bộ, chiến sĩ, nhân viên hoạt động tại trạm kiểm soát liên hợp phải mặc trang phục, đeo phù hiệu, biển kiểm soát theo quy định của từng ngành.

2. Tư lệnh Bộ đội biên phòng căn cứ tình hình cụ thể của từng địa bàn, chỉ đạo Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng các tỉnh tổ chức các trạm kiểm soát cố định để kiểm soát việc ra vào vành đai biên giới hoặc các đội tuần tra, kiểm soát lưu động để kiểm soát việc ra vào khu vực biên giới.

3. Để quản lý bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự an toàn ở khu vực biên giới theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 34/CP, Bộ đội biên phòng được quyền hạn chế hoặc tạm dừng qua lại ở cửa khẩu và các hoạt động trong vành đai biên giới, khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định 02/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bộ đội biên phòng, Thông tư 2866/1998/TT-BQP ngày 12-9-1998 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/1998/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bộ đội biên phòng và Điều ước quốc tế về biên giới mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng tỉnh căn cứ chỉ đạo của tư lệnh Bộ đội biên phòng và Uỷ ban nhân dân tỉnh phối hợp với Ban giám đốc Công an tỉnh, chỉ đạo Đồn biên phòng phối hợp với Công an các huyện, thị xã biên giới tiến hành kiểm tra việc cư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới. Thường xuyên trao đổi tình hình về an ninh, trật tự, tình hình các đối tượng và người nước ngoài đến khu vực biên giới. Hướng dẫn nhân dân thực hiện việc khai báo, đăng ký tạm trú, tạm vắng và chấp hành nội quy bến bãi khi vào khu vực biên giới.

5. Trong khu vực Biên giới Bộ đội biên phòng phối hợp, hiệp đồng với các lực lượng, các ngành chức năng để quản lý, bảo vệ tài nguyên, môi trường, rừng quốc gia, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị quán triệt nội dung Nghị định 34/CP và các văn bản hướng dẫn thi hành tới các cấp, các ngành ở địa phương, tuyên truyền phổ biến sâu rộng tới quần chúng nhân dân quán triệt để tổ chức thực hiện thống nhất.

3. Việc lập dự toán ngân sách để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại Điều 25 Nghị định 34/CP, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính có Thông tư hướng dẫn riêng.

4. Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng giúp Bộ Quốc phòng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định 34/CP và Thông tư này. Hàng năm tiến hành sơ kết và báo cáo kết quả tổ chức thực hiện về Bộ Quốc phòng.

 

Phạm Văn Trà

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số: 179/2001/TT-BQP ngày 22 tháng 01 năm 2001)

Tỉnh biên giới

Huyện biên giới

Xã biên giới

Ghi chú

I. Tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc

 

 

 

1. Quảng Ninh

1. Thị xã Móng Cái

1- Hải Sơn
2- Hải Yên
3. Hải Hoà
4- Phường Ninh Dương
5- Phường Ka Long
6- Phường Trần Phú
7- Phường Trà Cổ

 

 

2. Quảng Hà

8- Quảng Sơn
9- Quảng Đức

 

 

3. Bình Liêu

10- Đồng Văn
11- Hoành Mô
12- Lục Hồn
13- Đồng Tâm
14- Tình Húc
15- Vô Ngại

 

2. Lạng Sơn

1. Đình Lập

1- Bắc Xa
2- Bính Xá

 

 

2. Lộc Bình

3- Tam Gia
4- Tú Mịch
5- Yên Khoái
6- Mẫu Sơn

 

 

3. Cao Lộc

7- Mẫu Sơn
8- Xuất Lễ
9- Cao Lâu
10- Lộc Thanh
11- Bảo Lâm
12- T/trấn Đồng Đăng

 

 

4. Văn Lãng

13- Tân Mỹ
14- Tân Thanh
15- Thanh Long
16- Thuỵ Hùng
17- Trùng Khánh

 

 

5. Tràng Định

18. Đào Viên
19- Tân Minh
20- Đội Cấn
21- Quốc Khánh

 

3. Cao Bằng

1. Thạch An

1- Đức Long

 

 

2. Quảng Hoà

2- Mỹ Mưng
3- T/Trấn Tà Lùng
4- Đại Sơn
5- Cách Linh

 

 

3. Hạ Lang

6- Cô Ngân
7- Thị Hoa
8- Thái Đức
9- Việt Chu
10- Quang Long
11- Đồng Loan
12- Lý Quốc
13- Minh Long

 

 

4. Trùng Khánh

14- Đàm Thuỷ
15- Chi Viễn
16- Đình Phong
17- Ngọc Khê
18- Phong Nậm
19- Ngọc Chung
20- Lăng Yên

 

 

5. Trà Lĩnh

21- Tri Phương
22- Xuân Nội
23- Hùng Quốc
24- Quang Hán
25- Cô Mười

 

 

6. Hà Quảng

26- Tổng Cọt
27- Nội Thôn
28- Cải Viên
29- Vân An
30- Lũng Nậm
31- Kéo Yên
32- Trường Hà
33- Nà Xác
34- Sóc Hà

 

 

7. Thông Nông

35- Vị Quang
36- Cần Viên

 

 

8. Bảo Lạc

37- Xuân Trường
38- Khánh Xuân
39- Cô Ba
40- Thượng Hà
41- Cốc Pàng

 

 

9. Bảo Lâm

42- Đức Hạnh

 

4. Hà Giang

1. Mèo Vạc

1. Sơn Vĩ
2. Xín Cái
3. Thượng Phùng

 

 

2. Đồng Văn

4. Đồng Văn
5. Lũng Cú
6. Mã Lé
7. Lũng Táo
8. Xà Phìn
9. Sủng Là
10. T/Trấn Phố Bảng
11. Phố Là
12. Phố Cáo

 

 

3. Yên Minh

13. Thắng Mỗ
14. Phú Lũng
15. Bạch Đích
16. Na Khê

 

 

4. Quản Bạ

17. Bát Đại Sơn
18. Nghĩa Thuận
19. Cao Mã Pờ
20. Tùng Vài
21. Tả Ván

 

 

5. Vị Xuyên

22. Minh Tân
23. Thanh Thuỷ
24. Thanh Đức
25. Xín Chải
26. Lao Chải

 

 

6. Hoàng Su Phì

27. Thèn Chu Phìn
28. Pố Lồ
29. Thàng Tín
30. Bản Máy

 

 

7. Xín Mần

31. Nàn Xỉn
32. Xín Mần
33. Chí Cà
34. Pà Vầy Sử

 

5. Lào Cai

1. Bắc Hà

1. Sán Chải
2. Xi Ma Cai
3. Xã Nàn Sán

 

 

2. Mường Khương

4. Tả Gia Khâu
5. Dìn Chin
6. Pha Long
7. Tả Ngải Chồ
8. Tung Trung Phố
9. Mường Khương
10. Nậm Chẩy
11. Lùng Vai
12. Bản Lầu

 

 

3. Bảo Thắng

13. Bản Phiệt

 

 

4. Bát Sát

14. Quang Kim
15. Bản Qua
16. Bản Vược
17. Cốc Mỳ
18. Trịnh Tường
19. Nậm Chạc
20. A Mú Sung
21. Ngài Thầu
22. A Lù
23. Y Tý

 

 

5. Thị xã Lào Cai

24. Phường Lào Cai
25. Phường Xuyên Hải
26. Xã Đông Tuyển

 

6. Lai Châu

1. Sìn Hồ

1. Huổi Luông
2. Pa Tần
3. Nậm Ban

 

 

2. Phong Thổ

4. Ma Li Pho
5. Vàng Ma Chải
6. Pa Vây Sử
7. Mồ Sì San
8. Sì Lờ Lầu
9. Ma Li Chải
10. Dào San
11. Tông Qua Lìn
12. Mù Sang
13. Nậm Se
14. Bản Lang
15. Sìn Suối Hồ

 

 

3. Huyện Mường Tè

16. Hua Bum
17. Pa Vệ Sử
18. Pa ủ
19. Ka Lăng
20. Thu Lũm
21. Mù Cả

 

II- Tuyến biên giới
Việt Nam - Lào

 

 

 

1. Tỉnh Lai Châu

1. Mường Tè

1. Mường Nhé
2. Mường Tong
3. Xín Thầu
4. Chung Chải

 

 

2. Mường Lay

5. Mương Mươn
6. Mường Pồn
7. Nà Hi
8. Si Pha Phìn
9. Chà Nưa

 

 

3. Điện Biên

10. Thanh Nưa
11. Thanh Luông
12. Thanh Hưng
13. Thanh Chăn
14. Pa Thơm
15. Na Ư
16. Mường Lói
17. Mường Nhà

 

2. Tỉnh Sơn La

1. Sông Mã

1. Mường Lèo
2. Púng Bánh
3. Dồm Cang
4. Nậm Lạnh
5. Mường Và
6. Mường Lạn
7. Mường Cai
8. Chiềng Khương
9. Mường Hung
10. Mường Sai

 

 

2. Mai Sơn

11. Phiêng Pằn

 

 

3. Yên Châu

12. Phiêng Khoài
13. Chiềng On
14. Chiềng Tương
15. Lóng Phiêng

 

 

4. Mộc Châu

16. Lóng Sập
17. Chiềng Khừa
18. Xuân Nha
19. Chiềng Sơn

 

3. Thanh Hoá

1. Thường Xuân

1. Bát Mọt

 

 

2. Lang Chánh

2. Yên Khương

 

 

3. Quan Sơn

3. Tam Lư
4. Tam Thanh
5. Mường Mìn
6. Sơn Điện
7. Na Mèo
8. Sơn Thuỷ

 

 

4. Quan Hoá

9. Hiền Kiệt

 

 

5. Mường Lát

10. Trung Lý
11. Pù Nhi
12. Mường Chanh
13. Quang Chiểu
14. Tén Tần
15. Tam Chung

 

4. Nghệ An

1. Quế Phong

1. Thông Thụ
2. Hạnh Dịch
3. Nậm Giải
4. Tri Lễ

 

 

2. Tương Dương

5. Nhôn Mai
6. Mai Sơn
7. Tam Hợp
8. Tam Quang

 

 

3. Kỳ Sơn

9. Mỹ Lý
10. Bắc Lý
11. Keng Đu
12. Na Loi
13. Đoọc Mạy
14. Nậm Cắn
15. Tà Cạ
16. Mường Típ
17. Mường Ải
18. Na Ngoi
19. Nậm Càn

 

 

4. Con Cuông

20- Châu Khê
21- Môn Sơn

 

 

5. Anh Sơn

22- Phúc Sơn

 

 

6. Thanh Chương

23- Hạnh Lâm
24- Thanh Hương
25- Thanh Thịnh
26- Thanh Thuỷ

 

5. Hà Tĩnh

1. Hương Sơn

1- Sơn Hồng
2- Sơn Kim

 

 

2. Hương Khê

3- Vũ Quang
4- Hoà Hải
5- Phú Gia
6- Hương Lâm
7- Hương Liên
8- Hương Vĩnh

 

6. Quảng Bình

1. Tuyên Hoá

1- Thanh Hoá

 

 

2. Minh Hoá

2- Dân Hoá
3- Thượng Hoá
4- Hoá Sơn

 

 

3. Bố Trạch

5- Thượng Trạch

 

 

4. Quảng Ninh

6- Trường Sơn

 

 

5. Lệ Thuỷ

7- Ngân Thuỷ
8- Kim Thuỷ

 

7. Quảng Trị

1. Đak Rông

1- A Bung
2- A Ngo
3- A Vao
4- Pa Nang

 

 

2. Hướng Hoá

5- Hướng Lập
6- Hướng Phùng
7- Thị trấn Lao Bảo
8- Tân Long
9- Tân Thành
10- Thuận
11- Thanh
12- A Xing
13- A Túc
14- Xi
15- Pa Tầng
16- A Dơi

 

8. Thừa Thiên Huế

1. A Lưới

1- Hồng Thuỷ
2- Hồng Vân
3- Hồng Trung
4- Hồng Bắc
5- Xã Nhâm
6- Hồng Thái
7- Hồng Thượng
8- Hương Phong
9- Đông Sơn
10- A Đớt
11- A Roàng
12- Hương Nguyên

 

9. Quảng Nam

1. Hiên

1- A Tiêng
2- BHa Lê
3- A Nông
4- Lăng
5- Tr" Hy
6- A Xan
7- Ch" Ơm
8- Ga Ri

 

 

2. Nam Giang

9- La Ê Ê
10- La Dê
11. Đăk Pre
12- Đăk Prinh

 

10. Kon Tum

1. Đắk Glei

1- Đắk Blô
2- Đắk Nhoong
3- Đắk Long

 

 

2. Ngọc Hồi

4- Đắk Dục
5- Đắk Nông
6- Đắk Sú
7- Bờ Y

 

III. Tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia

 

 

 

1. Tỉnh Kon Tum

1. Ngọc Hồi

1- Sa Loong

 

 

2. Sa Thầy

2- Mô Rai
3- Rờ Cơi

 

2. Tỉnh Gia Lai

1. Ia Grai

1- Ia O
2- Ia Chia

 

 

2. Đức Cơ

3- Ia Dom
4- Ia Nan
5- Ia PNôn

 

 

3. Chư Prông

6- Ia Púch
7- Ia Mơr

 

3. Đắc Lắc

1. Ea Súp

1- Ya Tờ Mốt
2- Ea Bung
3- Ya Lốp

 

 

2. Buôn Đôn

4- Krông Na

 

 

3. Cư Jút

5- Ea Pô

 

 

4. Đắk Mil

6- Đắk Lao
7- Thuận An
8- Thuận Hạnh

 

 

5. Đắc Rlấp

9- Quảng Trực
10- Đắk Buk So

 

4. Bình Phước

1. Lộc Ninh

1- Lộc Thành
2- Lộc Thiện
3- Lộc Tấn
4- Lộc Hoà
5- Lộc An
6- Tân Thành
7- Tân Tiến
8- Thanh Hoà
9- Thiện Hưng
10. Hưng Phước

 

 

2. Phước Long

11- Đắk Ơ
12- Bù Gia Mập

 

5. Tây Ninh

1. Tân Châu

1- Tân Hoà
2- Tân Đông
3- Tân Hà
4- Suối Ngô

 

 

2. Tân Biên

5- Tân Lập
6- Tân Bình
7- Hoà Hiệp

 

 

3. Châu Thành

8- Phước Vinh
9- Hoà Thạnh
10- Hoà Hội
11- Thành Long
12- Ninh Điền
13- Biên Giới

 

 

4. Bến Cầu

14- Long Phước
15- Long Khánh
16- Long Thuận
17- Lợi Thuận
18- Tiên Thuận

 

 

5. Trãng Bàng

19- Phước Chỉ
20- Bình Thạnh

 

6. Long An

1. Đức Huệ

1- Mỹ Quý Đông
2- Mỹ Quý Tây
3- Mỹ Thạnh Tây
4- Bình Hoà Hưng

 

 

2. Thạnh Hoá

5- Thuận Bình
6- Tân Hiệp

 

 

3. Mộc Hoá

7- Bình Thạnh
8- Bình Hoà Tây
9- Thạnh Trị
10- Bình Hiệp
11- Bình Tân

 

 

4. Vĩnh Hưng

12- Tuyên Bình
13- Thái Bình Trung
14- Thái Trị
15- Hưng Điền A
16- Khánh Hưng

 

 

5. Tân Hưng

17- Hưng Hà
18- Hưng Điền B
19- Hưng Điền

 

7. Đồng Tháp

1. Tân Hồng

1- Thông Bình
2- Tân Hội Cơ
3- Bình Phú

 

 

2. Hồng Ngự

4- Bình Thạnh
5- Tân Hội
6- Thường Thới Hậu B
7- Thường Thới Hậu A
8- Thường Phước I

 

8. An Giang

1. Tân Châu

1- Vĩnh Xương
2- Phú Lộc

 

 

2. An Phú

3- Phú Hữu
4- Quốc Thái
5- Khánh An
6- Khánh Bình
7- Nhơn Hội
8- Phú Hội
9- Vĩnh Hội Đông

 

 

3. Thị xã Châu Đốc

10- Vĩnh Ngươn
11- Vĩnh Tế

 

 

4. Tịnh Biên

12- Nhơn Hưng
13- An Phú
14- Xuân Tô
15- An Nông

 

 

5. Tri Tôn

16- Lạc Quới
17- Vĩnh Gia

 

9. Kiên Giang

1. Kiên Lương

1- Vĩnh Điều
2- Tân Khánh Hoà
3- Phú Mỹ

 

 

2. Thị xã Hà Tiên

4- Mỹ Đức
5- Phường Đông Hồ

 

Tổng số:

 

 

 

+ Tuyến Việt Nam - Trung Quốc có 6 tỉnh

32 Huyện biên giới

159 Xã, Phường biên giới (trong đó có 150 xã, 6 phường, 3 thị trấn)

 

+ Tuyến Việt Nam - Lào có 10 tỉnh

31 Huyện biên giới

140 xã phường biên giới (trong đó có 139 xã, 1 thị trấn)

Huyện Mường Tè
giáp 2 nước

+ Tuyến Việt Nam - Campuchia có 9 tỉnh

30 Huyện biên giới

101 xã phường biên giới (trong đó có 100 xã, 1 phường)

Huyện Ngọc Hồi giáp 2 nước.

Tổng cộng: có 25 tỉnh biên giới đất liền

Cộng: 93 Huyện biên giới đất liền.

Tổng cộng: Có 400 xã, phường, thị trấn biên giới

 

 

 

THE MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No: 179/2001/TT-BQP

Hanoi, January 22, 2001

 

CIRCULAR

GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 34/2000/ND-CP OF AUGUST 18, 2000 ON THE REGULATION ON THE LAND BORDER AREAS OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

On August 18, 2000, the Government issued Decree No. 34/2000/ND-CP on the Regulation on the land border areas of the Socialist Republic of Vietnam (hereafter called Decree No. 34/CP for short), with its Article 26 prescribing: "The Ministry of Defense shall coordinate with the concerned ministries and branches in elaborating documents guiding the implementation of this Decree".
After reaching agreement with the concerned ministries and branches, the Defense Ministry hereby provides specific implementation guidance as follows:

I. THE BORDER AREAS, BORDER BELTS AND RESTRICTED ZONES

1. Determination of the border areas, border belts and restricted zones

a/ Border areas

The land border areas defined in Clause 1, Article 2 of Decree No. 34/CP cover communes, wards and district townships with their administrative boundaries adjoining the national land borderline (hereinafter referred to as the border communes and specified in Appendix No. 1 to this Circular).

b/ Border belts

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



In special cases where, due to the terrain and/or border management and protection requirements in certain areas, there must be prescriptions different from those at Point a, Clause 2, Article 2 of Decree No. 34/CP, the provincial Peoples Committees shall reach agreements with the Ministry of Defense and the Ministry of Public Security for reporting them to the Prime Minister for decision.

c/ Restricted zones

Within the border areas or at time when it is necessary to ensure the security, defense or economic interests, necessary or vital places shall be determined as restricted zones. Restricted zones may be established inside or outside the border belt of the border areas.

Restricted zones, which are under management by particular functional branches, shall be reported by such functional branches, after reaching agreements with the provincial Border-Guard Command, the provincial Military Command and the provincial Police Directorate, to the provincial Peoples Committees for subsequent submission thereof to the Government for decision.

Restricted zones shall be managed and protected according to the current law provisions as well as the management and protection regulations promulgated by the restricted zone-deciding bodies.

When a restricted zone is determined, if the inhabitants must be relocated therefrom, an advance notice must be given and the compensation therefor must be made according to the provisions of law.

d/ Basing itself on the practical situation of each locality, the Border-Guard Command shall assume the prime responsibility and coordinate with the provincial Police Directorate, the provincial Military Command, the provincial Border Committee and the functional branches in advising the provincial Peoples Committee on reaching agreement with the Ministry of Defense and the Ministry of Public Security on determining the scope of "border belt" and/or "restricted zone", and report them to the Government.

Each decision determining a "border belt" or "restricted zone" must be made into a dossier, with maps and boundaries thereof marked by signboards put up a field.

2. The "border area", "border belt" and "restricted zone" signboards shall be made according to the uniform model, of mark-200 reinforced concrete, and put up at necessary places easy to spot. Each signboard must be inscribed with 3 lines in 3 languages: the first line is in Vietnamese, the second line in the language of the country bordering Vietnam and the third line in English. The specifications and size of signboards and types of letters to be inscribed thereon are prescribed in Appendices to this Circular (not printed herein).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Resurveying the "border belts" and "restricted zones" and the places where signboards are put up, which have already been determined according to Decree No. 427/HDBT of December 12, 1990 of the Council of Ministers promulgating the Regulation on Vietnam-Laos border areas, Decree No. 42/HDBT of January 29, 1992 of the Council of Ministers promulgating the Regulation on Vietnam-Cambodia border areas and Decree No. 99/HDBT of March 27, 1992 of the Council of Ministers promulgating the Regulation on Vietnam-China border areas. Any provisions of the above-said Decrees which are still consistent with Decree No. 34/CP and this Circulars guidance shall be kept intact, while those which are inconsistent shall be readjusted according to Decree No. 34/CP and this Circulars guidance.

b/ Those places, which were previously not determined as "border belts" or "restricted zones" under above-said Decrees No. 427/HDBT, 42/HDBT and 99/HDBT, shall comply with Decree No. 34/CP and this Circulars guidance.

II. RESIDENCE, TRAVEL AND OTHER ACTIVITIES IN THE BORDER AREAS AND BORDER BELTS

1. Residence in the border areas:

a/ Besides persons specified at Points a and c, Clause 1, Article 4 of Decree No. 34/CP, those who are granted by the provincial police offices the permits to reside in the border areas specified at Point b, Clause 1, Article 4 of Decree No. 34/CP shall include:

- Those who have come to build new economic zones under plans and planning of the border provinces Peoples Committees;

- Those who have entered the border areas for reunion with their families (parents, spouses or children) currently having the permanent residence registrations in such border areas.

- Officials, workers and public employees of agencies, economic establishments, organizations and armed force units, who have already made collective residence registrations in the border areas, are now retired or released from work and wish to stay and reside in such border areas, shall have to transfer their permanent residence registrations thereto according to the provisions of law.

Those who are lawfully residing in the border areas (with permanent residence registrations in such border areas) and have been granted border peoples identity cards, when moving to new places, shall have to come to the police offices that have granted their peoples identity cards to have them renewed and transfer their permanent residence registrations to the new places of residence according to the provisions of law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



In cases where they are banned from residing in the border areas as prescribed in Clause 2, Article 4 of Decree No. 34/CP, the border-guards shall reach agreements with police offices on advising the local administrations to apply measures to educate, persuade and request them to leave the border areas.

2. Leaving, entering and conducting activities in the border areas

a/ Vietnamese citizens who leave, enter or conduct activities in the border areas shall comply with the provisions of Article 6 of Decree No. 34/CP. Those who have no peoples identity cards must hold papers granted by the police offices of communes, wards or district townships where they reside, clearly stating their places of residence, purposes of and/or reasons for entering, leaving, traveling or conducting activities in the border areas. They shall have to produce such papers when so requested by officers and men of the border-guards or polices of border communes, wards or district townships, who are on duty. If they stay there overnight, they shall have to present themselves and make temporary residence registrations with the police offices of wards, communes or district townships where they intend to temporarily reside strictly according to the regulations on residence registration and management. When the temporary residence duration expires, they shall have to leave the border areas. If they wish to continue staying there, they shall have to come to the temporary residence registration places to apply for the extension thereof.

b/ Foreigners who leave, enter or conduct activities in the border areas must have papers prescribed in Article 7 of Decree No. 34/CP, and upon arriving at places inscribed in their permits, shall have to present themselves to the border-guard stations or local administrations and submit to the inspection and control by the border-guards, polices and local administrations.

When foreigners, who are members of high-level delegations as prescribed in Clause 2, Article 7 of Decree No. 34/CP, which are of ministerial and equivalent or higher level, arrive at the border areas, the host agencies shall have to send their cadres to accompany the delegations and notify the border-guards or provincial police offices at least 24 hours before their arrival.

c/ The travel, activities and temporary residence of people in the border areas between the two bordering countries shall comply with the Treaty on the Border Regulation and agreements between the two countries.

3. Entering, leaving and activities in the border belts

a/ Only persons specified in Clause 1, Article 4 of Decree No. 34/CP shall be allowed to reside in the border belts. Those who are not subjects specified in above-said Clause 1, Article 4, when permitted to travel and/or conduct activities in the border belts, shall have to comply with the provisions of Decree No. 34/CP and leave the border belts upon the expiry of permitted duration. During their travels and/or activities in the border belts, they shall have to submit to the inspection, control and guidance by the border-guards.

b/ In cases where the permitted duration for traveling or conducting activities in the border belts has expired but such persons have not yet completed their work and therefore wish to stay there, they shall have to register for extension of their temporary residence at the places where they made temporary residence registration according to the regulations and notify such to the local border-guard stations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Activities related to the border belts shall have to comply with the provisions of Decree No. 34/CP as follows:

a/ Vietnamese people (except for those specified in Clause 1, Article 4 of Decree No. 34/CP) and means, when entering the border belts, shall have to comply with the provisions of Articles 6 and 11 of Decree No. 34/CP and present themselves to the local border-guard stations or Peoples Committees. If they stay overnight, they shall have to make temporary residence registration and submit to the inspection and control by the border-guards or polices.

b/ Foreign people and means that enter the border belts shall comply with the provisions of Articles 7 and 11 of Decree No. 34/CP. If they are accompanied by personnel of Vietnamese agencies or organizations, such agencies or organizations representatives shall have to produce papers, directly present themselves to the local border-guard stations or Peoples Committees. If they stay there overnight, they shall have to make temporary residence registration according to the provisions of law and submit to the inspection and control by the border-guards or polices.

5. Population planning and activities of socio-economic development and construction of works in the border areas

a/ The construction of population quarters, border market places, wharves and yards for anchoring and parking by various kinds of transport means; and the construction of traffic, irrigation and hydroelectric power works, enterprises, agricultural and forestry farms, stations, plantations, joint-venture economic zones, tourist and service areas and other economic zones related to the national borderlines must be planned with consents of the provincial Border-Guard Command, the provincial Military Command and the provincial Police Directorate before being submitted to the competent bodies for approval.

b/ Activities specified at Point a above shall be conducted according to the provisions of Decree No. 34/CP, other relevant provisions of Vietnamese laws and the treaties on border regulations which Vietnam has signed with bordering countries.

c/ Owners of projects for construction of works specified at Point a of this Section and related to the national borderlines shall have to notify the border-guard stations and Peoples Committees of the local districts of such works construction at least 7 days before the construction commences.

III. MANAGEMENT AND PROTECTION OF THE BORDER AREAS

1. To manage and protect social security, order and safety and combat smuggling and trade frauds, the provincial Peoples Committee shall propose the Prime Minister to set up fixed or mobile joint control stations at necessary places on traffic routes linking the inland with the border areas. Each joint control station shall be composed of border-guard, police, customs, market control and tax forces.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ At joint control stations, the border-guards shall perform the tasks of inspecting and controlling people and transport means entering, leaving or conducting activities in border areas; tourist, service, commercial and border-gate economic zones and other economic zones according to the border-guards functions and tasks prescribed by law.

c/ Officers, men and employees working at joint control stations must wear uniforms, badges and control signboards as prescribed for each branch.

2. The Border-Guard Command shall base itself on the concrete situation of each locality to direct border-guard commands of the border provinces to organize fixed checkpoints to control the entry into and exit from the border belt or mobile patrol or control teams to control the entry into and exit from the border areas.

3. To manage and protect the national border, maintain security, order and safety in the border areas according to the provisions of Clause 2, Article 19 of Decree No. 34/CP, the border-guards shall have the right to restrict or temporarily suspend the travels across the border-gates and activities in the border belts or the border areas according to the provisions of the Governments Decree No. 02/1998/ND-CP of January 6, 1998 detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Border Guards, the Ministry of Defenses Circular No. 2866/1998/TT-BQP of September 12, 1998 guiding the implementation of the Governments Decree No. 02/1998/ND-CP detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Border Guards and the international treaties on borders which Vietnam has signed or acceded to.

4. The provincial border-guard commanders, following the directions of the Border-Guard Command, and the provincial Peoples Committees, coordinating with the provincial Police Directorate, shall direct border-guard stations to coordinate with police offices of border districts and provincial towns in inspecting the residence, travel and activities in the border areas; regularly exchange information on security and order situation, situation on arrival in the border areas by various subjects and foreigners; and guide people in carrying out the declaration and registration of temporary residence and temporary absence, and observing internal rules of wharves and yards when they enter the border areas.

5. In the border areas, the border-guards shall coordinate and join their efforts with other forces and functional branches in managing and protecting national natural resources, environment and forests, and preventing law-breaking acts.

IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

1. This Circular takes effect 15 days after its signing.

2. The provincial Border-Guard Commands shall coordinate with the provincial Justice Services in proposing the provincial Peoples Committees to organize conferences for publicizing the contents of Decree No. 34/CP and its guiding documents to all local authorities and branches for thorough understanding them, and propagating and disseminating them to the population for thorough awareness and uniform implementation thereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. The Border-Guard Command shall assist the Ministry of Defense in monitoring, urging and inspecting the implementation of Decree No. 34/CP and this Circular. Annually, it shall make preliminary reviews and report on the implementation results to the Ministry of Defense.

 

DEFENSE MINISTER
SENIOR LIEUTENANT GENERAL




Pham Van Tra

 

APPENDIX 1

LIST OF COMMUNES, WARDS AND DISTRICT TOWNSHIPS BELONGING TO THE LAND BORDER AREA OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
(Issued together with Circular No. 179/2001/TT-BQP of January 22, 2001)

Border provinces

Border districts

Border communes

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



I. VIETNAM-CHINA BORDER

1. Quang Ninh province

1. Mong Cai provincial town

1. Hai Son

2. Hai Yen

3. Hai Hoa

4. Ninh Duong ward

5. Ka Long ward

6. Tran Phu ward

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Quang Ha

8. Quang Son

9. Quang Duc

 

 

3. Binh Lieu

10. Dong Van

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



12. Luc Hon

13. Dong Tam

14. Tinh Huc

15. Vo Ngai

 

2. Lang Son province

1. Dinh Lap

1. Bac Xa

2. Binh Xa

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

2. Loc Binh

3. Tam Gia

4. Tu Mich

5. Yen Khoai

6. Mau Son

 

 

3. Cao Loc

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. Xuat Le

9. Cao Lau

10. Loc Thanh

11. Bao Lam

12. Dong Dang township

 

 

4. Van Lang

13. Tan My

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



15. Thanh Long

16. Thuy Hung

17. Trung Khanh

 

 

5. Trang Dinh

18. Dao Vien

19. Tan Minh

20. Doi Can

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

3. Cao Bang province

1. Thach An

1. Duc Long

 

 

2. Quang Hoa

2. My Mung

3. Ta Lung township

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5. Cach Linh

 

 

3. Ha Lang

6. Co Ngan

7. Thi Hoa

8. Thai Duc

9. Viet Chu

10. Quang Long

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



12. Ly Quoc

13. Minh Long

 

 

4. Trung Khanh

14. Dam Thuy

15. Chi Vien

16. Dinh Phong

17. Ngoc Khe

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



19. Ngoc Chung

20. Lang Yen

 

 

5. Tra Linh

21. Tri Phuong

22. Xuan Noi

23. Hung Quoc

24. Quang Han

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

6. Ha Quang

26. Tong Cot

27. Noi Thon

28. Cai Vien

29. Van An

30. Lung Nam

31. Keo Yen

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



33. Na Xac

34. Soc Ha

 

 

7. Thong Nong

35. Vi Quang

36. Can Vien

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



37. Xuan Truong

38. Khanh Xuan

39. Co Ba

40. Thuong Ha

41. Coc Pang

 

 

9. Bao Lam

42. Duc Hanh

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Ha Giang province

1. Meo Vac

1. Son Vi

2. Xin Cai

3. Thuong Phung

 

 

2. Dong Van

4. Dong Van

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Ma Le

7. Lung Tao

8. Xa Phin

9. Sung La

10. Pho Bang township

11. Pho La

12. Pho Cao

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



13. Thang Mo

14. Phu Lung

15. Bach Dich

16. Na Khe

 

 

4. Quan Ba

17. Bat Dai Son

18. Nghia Thuan

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



20. Tung Vai

21. Ta Van

 

 

5. Vi Xuyen

22. Minh Tan

23. Thanh Thuy

24. Thanh Duc

25. Xin Chai

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

6. Hoang Su Phi

27. Then Chu Phin

28. Po Lo

29. Thang Tin

30. Ban May

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



31. Nan Xin

32. Xin Man

33. Chi Ga

34. Pa Vay Su

 

5. Lao Cai province

1. Bac Ha

1. San Chai

2. Xi Ma Cai

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Muong Khuong

4. Ta Gia Khau

5. Din Chin

6. Pha Long

7. Ta Ngai Cho

8. Tung Trung Pho

9. Muong Khuong

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11. Lung Vai

12. Ban Lau

 

 

3. Bao Thang

13. Ban Phiet

 

 

4. Bat Sat

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



15. Ban Qua

16. Ban Vuoc

17. Coc My

18. Trinh Tuong

19. Nam Chac

20. A Mu Sung

21. Ngai Thau

22. A Lu

23. Y Ty

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

5. Lao Cai provincial town

24. Lao Cai ward

25. Duyen Hai ward

26. Dong Tuyen commune

 

6. Lai Chau province

1. Sin Ho

1. Huoi Luong

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Nam Ban

 

 

2. Phong Tho

4. Ma Li Pho

5. Vang Ma Chai

6. Pa Vay Su

7. Mo Si San

8. Si Lo Lau

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



10. Dao San

11. Tong Qua Lin

12. Mu Sang

13. Nam Se

14. Ban Lang

15. Sin Suoi Ho

 

 

3. Muong Te

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



17. Pa Ve Su

18. Pa U

19. Ka Lang

20. Thu Lum

21. Mu Ca

 

II. VIETNAM-LAOS BORDER

1. Lai Chau province

1. Muong Te

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Muong Tong

3. Xin Thau

4. Chung Chai

 

 

2. Muong Lay

5. Muong Muon

6. Muong Pon

7. Na Hi

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9. Cha Nua

 

 

3. Dien Bien

10. Thanh Nua

11. Thanh Luong

12. Thanh Hung

13. Thanh Chan

14. Pa Thom

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



16. Muong Loi

17. Muong Nha

 

2. Son La province

1. Song Ma

1. Muong Leo

2. Pung Banh

3. Dom Cang

4. Nam Lanh

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Muong Lan

7. Muong Cai

8. Chieng Khuong

9. Muong Hung

10. Muong Sai

 

 

2. Mai Son

11. Phieng Pan

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

3. Yen Chau

12. Phieng Khoai

13. Chieng On

14. Chieng Tuong

15. Long Phieng

 

 

4. Moc Chau

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



17. Chieng Khua

18. Xuan Nha

19. Chieng Son

 

3. Thanh Hoa province

1. Thuong Xuan

1. Bat Mot

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Yen Khuong

 

 

3. Quan Son

3. Tam Lu

4. Tam Thanh

5. Muong Min

6. Son Dien

7. Na Meo

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

4. Quan Hoa

9. Hien Kiet

 

 

5. Muong Lat

10. Trung Ly

11. Pu Nhi

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



13. Quang Chieu

14. Ten Tan

15. Tam Chung

 

4. Nghe An province

1. Que Phong

1. Thong Thu

2. Hanh Dich

3. Nam Giai

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Tuong Duong

5. Nhon Mai

6. Mai Son

7. Tam Hop

8. Tam Quang

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9. My Ly

10. Bac Ly

11. Keng Du

12. Na Loi

13. Dooc May

14. Nam Can

15. Ta Ca

16. Muong Tip

17. Muong Ai

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



19. Nam Can

 

 

4. Con Cuong

20. Chau Khe

21. Mon Son

 

 

5. Anh Son

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

6. Thanh Chuong

23. Hanh Lam

24. Thanh Hung

25. Thanh Thinh

26. Thanh Thuy

 

5. Ha Tinh province

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Son Hong

2. Son Kim

 

 

2. Huong Khe

3. Vu Quang

4. Hoa Hai

5. Phu Gia

6. Huong Lam

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. Huong Vinh

 

6. Quang Binh province

1. Tuyen Hoa

1. Thanh Hoa

 

 

2. Minh Hoa

2. Dan Hoa

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Hoa Son

 

 

3. Bo Trach

5. Thuong Trach

 

 

4. Quang Ninh

6. Truong Son

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

5. Le Thuy

7. Ngan Thuy

8. Kim Thuy

 

7. Quang Tri province

1. Dak Rong

1. A Bung

2. A Ngo

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Pa Nang

 

 

2. Huong Hoa

5. Huong Lap

6. Huong Phung

7. Lao Bao township

8. Tan Long

9. Tan Thanh

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11. Thanh

12. A Xing

13. A Tuc

14. Xi

15. Pa Tang

16. A Doi

 

8. Thu Thien-Hue province

1. A Luoi

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

2. Hong Van

3. Hong Trung

4. Hong Bac

5. Xa Nham

6. Hong Thai

7. Hong Thuong

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9. Dong Son

10. A Dot

11. A Roang

12. Huong Nguyen

 

9. Quang Nam province

1. Hien

1. A Tieng

2. BHa Le

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Lang

5. Tr" Hy

6. A Xan

7. Ch" Om

8. Ga Ri

 

 

2. Nam Giang

9. La EE

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11. Dak Pre

12. Dak Pring

 

10. Kon Tum province

1. Dak Glei

1. Dak Blo

2. Dak Nhoong

3. Dak Long

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Ngoc Hoi

4. Dak Duc

5. Dak Nong

6. Dak Su

7. Bo Y

 

III. VIETNAM - CAMBODIA BORDER

1. Kon Tum province

1. Ngoc Hoi

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Sa Thay

2. Mo Rai

3. Ro Coi

 

2. Gia Lai province

1. Ia Grai

1. Ia O

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Duc Co

3. Ia Dom

4. Ia Nan

5. Ia PNon

 

 

3. Chu Prong

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7. Ia Mor

 

3. Dac Lac province

1. Ea Sup

1. Ya To Mot

2. Ea Bung

3. Ya Lop

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Krong Na

 

 

3. Cu Jut

5. Ea Po

 

 

4. Dak Mil

6. Dak Lao

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. Thuan Hanh

 

 

5. Dac Rlap

9. Quang Truc

10. Dak Buk So

 

4. Binh Phuoc province

1. Loc Ninh

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Loc Thien

3. Loc Tan

4. Loc Hoa

5. Loc An

6. Tan Thanh

7. Tan Tien

8. Thanh Hoa

9. Thien Hung

10. Hung Phuoc

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

2. Phuoc Long

11. Dak O

12. Bu Gia Map

 

5. Tay Ninh province

1. Tan Chau

1. Tan Hoa

2. Tan Dong

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Suoi Ngo

 

 

2. Tan Bien

5. Tan Lap

6. Tan Binh

7. Hoa Hiep

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. Phuoc Vinh

9. Hoa Thanh

10. Hoa Hoi

11. Thanh Long

12. Ninh Dien

13. Bien Gioi

 

 

4. Ben Cau

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



15. Long Khanh

16. Long Thuan

17. Loi Thuan

18. Tien Thuan

 

 

5. Trang Bang

19. Phuoc Chi

20. Binh Thanh

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Long An province

1. Duc Hue

1. My Quy Dong

2. My Quy Tay

3. My Thanh Tay

4. Binh Hoa Hung

 

 

2. Thanh Hoa

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Tan Hiep

 

 

3. Moc Hoa

7. Binh Thanh

8. Binh Hoa Tay

9. Thanh Tri

10. Binh Hiep

11. Binh Tan

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

4. Vinh Hung

12. Tuyen Binh

13. Thai Binh Trung

14. Thai Tri

15. Hung Dien A

16. Khanh Hung

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



17. Hung Ha

18. Hung Dien B

19. Hung Dien

 

7. Dong Thap province

1. Tan Hong

1. Thong Binh

2. Tan Hoi Co

3. Binh Phu

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

2. Hong Ngu

4. Binh Thanh

5. Tan Hoi

6. Thuong Thoi Hau B

7. Thuong Thoi Hau A

8. Thuong Phuoc I

 

8. An Giang province

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Vinh Xuong

2. Phu Loc

 

 

2. An Phu

3. Phu Huu

4. Quoc Thai

5. Khanh An

6. Khanh Binh

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. Phu Hoi

9. Vinh Hoi Dong

 

 

3. Chau Doc provincial town

10. Vinh Nguon

11. Vinh Te

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



12. Nhon Hung

13 An Phu

14. Xuan To

15. An Nong

 

 

5. Tri Ton

16. Lac Quoi

17. Vinh Gia

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9. Kien Giang province

1. Kien Luong

1. Vinh Dieu

2. Tan Khanh Hoa

3. Phu My

 

 

2. Ha Tien provincial town

4. My Duc

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

TOTAL:

+ 6 provinces at the Vietnam-China border

 

32 border districts

 

159 border communes and wards (150 communes, 6 wards and 3 townships)

 

+ 10 provinces at the Vietnam-Laos border

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



140 border communes and wards (139 communes, 1 township)

Muong Te district borders on two countries

+ 9 provinces at the Vietnam-Cambodia border

30 border districts

101 border communes and wards (100 communes, 1 ward)

Ngoc Hoi district borders on two countries

Total: 25 land border provinces

Total: 93 land border districts

Total: 400 border communes, wards and townships

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông Tư 179/2001/TT-BQP ngày 22/01/2001 hướng dẫn Nghị định 34/2000/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.200

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.183.186
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!