ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2013/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐA DẠNG SINH HỌC
VÀ AN TOÀN SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11năm 2005;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh
học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
79/2007/QĐ-TTG ngày 3/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc
gia về đa dạng sinh học đến 2010 và định hướng đến 2020 thực hiện Công ước đa dạng
sinh học và Nghị định thư Cartagenna về An toàn sinh học;
Căn cứ Quyết định số
188/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Kế hoạch
hành động về bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 487/TTr-STNMT, ngày 09 tháng 12 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp liên
ngành quản lý đa dạng sinh học, an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Trúc
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ AN TOÀN SINH
HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh
Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nội
dung, nguyên tắc, phương thức và cơ chế phối hợp của các cơ quan nhà nước trong
quản lý đa dạng sinh học và an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân Tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung
là UBND cấp huyện) trong công tác quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và an
toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Chương II
NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC,
PHƯƠNG THỨC VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP
Điều 3. Nội
dung phối hợp quản lý nhà nước đối với đa dạng sinh học và an toàn sinh học
1. Xây dựng, ban hành, phổ biến,
hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý đa dạng sinh học và an
toàn sinh học theo quy định của pháp luật.
2. Xây dựng và thực hiện quy hoạch,
chương trình, kế hoạch bảo tồn, bảo vệ đa dạng sinh học và an toàn sinh học;
phát triển bền vững các loài sinh vật; kiểm soát loài ngoại lai xâm hại.
3. Xây dựng kế hoạch, chương
trình bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền; quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen (đặc hữu và phân bố hẹp có giá trị kinh tế
cao); lưu giữ bảo quản mẫu vật di truyền, đánh giá nguồn gen di truyền, quản lý
thông tin về nguồn gen, bản quyền tri thức truyền thống về nguồn gen; quản lý rủi
ro sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ra đối
với đa dạng sinh học.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu hoặc
thông tin về đa dạng sinh học và an toàn sinh học; cung cấp, chia sẻ và công
khai thông tin về đa dạng sinh học nguồn gen.
5. Đăng ký thành lập, cấp thu hồi
giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; đăng ký và cấp giấy phép tiếp cận
nguồn gen.
6. Truyền thông nâng cao nhận thức,
tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý nhà nước đa dạng sinh học và
an toàn sinh học;
7. Kiểm tra, thanh tra, xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn
sinh học.
Điều 4.
Nguyên tắc phối hợp
Công tác phối hợp giữa các cơ
quan nhà nước giúp UBND Tỉnh quản lý nhà nước đối với đa dạng sinh học và an
toàn sinh học được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Việc phối hợp quản lý dựa
trên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định và cấp có thẩm
quyền giao; bảo đảm yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời hạn phối hợp, đồng
thời trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách
nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan.
2. Cơ quan đầu mối được cung cấp
thông tin liên quan đến mọi hoạt động quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và
an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương
trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan chủ
trì, cơ quan phối hợp và cán bộ, công chức tham gia phối hợp, đồng thời hoạt động
phối hợp của các cá nhân không làm ảnh hưởng đến hoạt động chung của cơ quan phối
hợp liên quan.
Điều 5.
Phương thức phối hợp
Cơ quan chủ trì quyết định việc
áp dụng các phương thức phối hợp quản lý nhà nước sau đây:
1. Lấy ý kiến bằng văn bản.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo lấy
ý kiến.
3. Tổ chức đoàn khảo sát liên
ngành, đánh giá các hoạt động liên quan đến đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
4. Tổ chức các đoàn kiểm tra,
thanh tra và xử lý vi phạm các quy định pháp luật về đa dạng sinh học và an
toàn sinh học.
Điều 6. Cơ
chế phối hợp
1. Trước khi phối hợp, cơ quan
chủ trì xây dựng kế hoạch, văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên quan trước
khi triển khai thực hiện ít nhất bảy ngày trừ trường hợp đột xuất phải thực hiện
theo yêu cầu của UBND Tỉnh.
2. Trong khi phối hợp:
a) Cơ quan chủ trì phối hợp là
cơ quan chủ động triển khai nhiệm vụ, chỉ huy trong suốt thời gian phối hợp và
chịu trách nhiệm chính trước UBND Tỉnh về công tác tổ chức phối hợp. Cơ quan phối
hợp chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do cơ quan chủ trì phân công.
b) Khi phối hợp phải đảm bảo
tính khách quan, yêu cầu chuyên môn, chất lượng công việc và thời gian phối hợp.
3. Sau khi phối hợp, cơ quan chủ
trì tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả đạt được những tồn tại,
thiếu sót, những vi phạm (nếu có), thanh quyết toán kinh phí, đề xuất và kiến
nghị báo cáo UBND Tỉnh và thông báo đến các cơ quan tham gia phối hợp biết rút
kinh nghiệm để tổ chức tốt hơn.
Chương III
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA
CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 7. Sở
Tài nguyên và Môi trường
1. Là cơ quan đầu mối của Tỉnh
tham mưu và giúp cho UBND Tỉnh chủ trì phối hợp xây dựng, triển khai thực hiện
Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học và an toàn sinh học đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020 trên địa bàn Tỉnh. Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các mục
tiêu và nội dung của Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng và an toàn sinh học đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành chức năng và Đoàn thể tổ chức tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận
thức cộng đồng về đa dạng sinh học và an toàn sinh học của Tỉnh.
3. Chủ trì xây dựng và trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện các nội dung chủ yếu như:
a) Xây dựng và triển khai Đề án
tăng cường năng lực quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học tỉnh
Phú Yên.
b) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu đa dạng sinh học và an toàn sinh học của Tỉnh.
c) Quy hoạch khu bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa bàn Tỉnh.
d) Thẩm định các dự án thành lập
khu bảo tồn cấp Tỉnh.
đ) Điều tra, thống kê, kiểm kê,
đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học; đánh giá mức độ phát triển bền vững hệ
sinh thái tự nhiên và xác lập vị trí, diện tích, vùng đất ngập nước tự nhiên
trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất hoặc tọa độ trên mặt nước biển.
4. Tổng hợp, báo cáo các hoạt động
theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND Tỉnh các nội dung sau:
a) Kiện toàn hệ thống tổ chức quản
lý nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học cấp Tỉnh.
b) Kế hoạch ngăn chặn và kiểm
soát các sinh vật lạ xâm lấn, sinh vật biến đổi gen.
c) Tuyên truyền, giáo dục và
nâng cao nhận thức cộng đồng về đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học các hệ sinh thái đất ngập nước.
5. Cung cấp thông tin, chia sẻ
cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học và an toàn sinh học với các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện trong quản lý đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra
liên ngành định kỳ hoặc đột xuất công tác bảo vệ đa dạng sinh học và an toàn
sinh học; thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro đối với sinh vật biến đổi gen.
Điều 8. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham mưu UBND Tỉnh xây dựng
và thực hiện Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học
theo lĩnh vực quản lý ngành.
2. Tham mưu UBND Tỉnh xây dựng,
quy hoạch và thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động liên quan đến:
a) Quản lý và phát triển rừng bền
vững.
b) Đa dạng sinh học cây trồng và
vật nuôi.
c) Tài nguyên gỗ và lâm sản
ngoài gỗ.
d) Hoạt động khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen.
e) Cấp giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo thẩm quyền.
f) Thực hiện kiểm dịch các loài
sinh vật du nhập và sinh vật ngoại lai vào địa bàn Tỉnh.
2. Thực hiện tăng cường năng lực
quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngành về đa dạng sinh học và kiểm soát sinh vật
biến đổi gen; sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen.
3. Triển khai thực hiện bảo tồn
đa dạng sinh học và an toàn sinh học theo lĩnh vực quản lý ngành, trong đó tập
trung thực hiện các nội dung sau:
a) Quản lý và phát triển rừng bền
vững, rừng ngập mặn.
b) Thực hiện bảo tồn tại chỗ (bảo
tồn nguyên vị, viết tắt là in-situ) và bảo tồn chuyển chỗ (bảo tồn chuyển vị,
viết tắt là ex-situ) đối với các loài quý hiếm, đặc hữu và các loài nằm trong sách
đỏ cần bảo vệ.
4. Tổ chức các hoạt động truyền
thông nâng cao nhận thức, tập huấn, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý
nhà nước trong các lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
5. Tổ chức kiểm tra, thanh tra,
xử lý các hành vi vi phạm trong các lĩnh vực về bảo tồn đa dạng sinh học và an
toàn sinh học do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
6. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước trong các nội dung:
a) Phục hồi và phát triển các hệ
sinh thái đất ngập nước.
b) Sử dụng bền vững tài nguyên đất
ngập nước.
c) Cung cấp thông tin, chia sẻ
cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học và an toàn sinh học với các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện để quản lý.
d) Tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra liên ngành về đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
Điều 9. Sở
Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì tham mưu UBND Tỉnh
danh mục các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ xây dựng luận cứ cơ
sở khoa học và dự án tiềm lực khoa học công nghệ phục vụ công tác quản lý đa dạng
sinh học và an toàn sinh học trên địa bàn Tỉnh; Cơ chế ưu tiên xét duyệt đề tài
nghiên cứu, dự án sản xuất thử nghiệm và ứng dụng khoa học và công nghệ trong bảo
tồn, sử dụng bền vững tài nguyên sinh học và quản lý an toàn sinh học.
2. Xây dựng và tăng cường tiềm lực
về cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực cho công tác nghiên cứu khoa học
trong lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại và an toàn sinh học.
3. Nghiên cứu và ứng dụng các giải
pháp khoa học và công nghệ tiên tiến phục vụ bảo tồn và phát triển đa dạng sinh
học và an toàn sinh học.
4. Xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện,
cấp phép hoạt động và đưa vào sử dụng có hiệu quả hệ thống các phòng thí nghiệm
nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
5. Nghiên cứu cơ sở khoa học và
xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật phục vụ việc đánh giá rủi ro, phân loại mức độ
rủi ro và quản lý rủi ro đối với sinh vật biến đổi gen.
6. Nghiên cứu, áp dụng các giải
pháp khoa học công nghệ để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên
sinh vật.
7. Tổ chức kiểm tra, thanh tra
các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án, các phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh
vật biến đổi gen do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý.
8. Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện trong các nội dung sau:
a) Cung cấp các thông tin liên
quan đến hoạt động quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu về đa dạng sinh học và
an toàn sinh học thuộc phạm vi quản lý của ngành cho Sở Tài nguyên và Môi trường
định kỳ hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh.
b) Tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra liên ngành về đa dạng sinh học và an toàn sinh học do Sở Tài nguyên
và Môi trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức.
Điều 10. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tham mưu UBND Tỉnh ban hành
các văn bản hướng dẫn về bảo tồn, sử dụng bền vững tài nguyên sinh học trong hoạt
động du lịch; ban hành các quy định giữ gìn cảnh quan, khu bảo tồn thiên nhiên,
di sản thiên nhiên, khu di tích lịch sử, văn hóa và các loài sinh vật tại khu
du lịch, điểm du lịch.
2. Điều tra, đánh giá tiềm năng
du lịch sinh thái bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Đề xuất và thực hiện các
giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực của du lịch đối với
đa dạng sinh học.
3. Tổ chức và phát triển các hoạt
động du lịch sinh thái bền vững kết hợp với bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Xây dựng, phát triển các mô
hình du lịch sinh thái bền vững tại các khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai, Khu
du lịch sinh thái vịnh Vũng Rô - Đèo Cả - núi Đá Bia; Khu danh lam thắng cảnh cấp
quốc gia: vịnh Xuân Đài, Bãi Môn - Mũi Điện, Hòn Lao Mái nhà, đầm Ô Loan, gành
Đá Đĩa; khu danh lam thắng cảnh và khu bảo tồn khác (nếu có).
5. Tổ chức thực hiện các biện
pháp giảm thiểu các tác động của du lịch đối với đa dạng sinh học, sử dụng bền
vững tài nguyên thiên nhiên trong hoạt động du lịch.
6. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học và tài nguyên thiên nhiên trong hoạt
động du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Tổ chức các hoạt động truyền
thông, nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học cho các doanh nghiệp,
khách du lịch nhằm bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và đa dạng
sinh học trong hoạt động du lịch.
8. Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện trong các nội dung sau:
a) Truyền thông nâng cao nhận thức
về bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trong hoạt
động du lịch.
b) Tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra liên ngành về đa dạng sinh học và an toàn sinh học do Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức.
c) Định kỳ hàng năm cung cấp các
thông tin liên quan đến hoạt động quản lý về đa dạng sinh học và an toàn sinh học
thuộc phạm vi quản lý của ngành cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Điều 11. Sở
Công Thương
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động về bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên ở các lĩnh vực thuộc quản lý của
ngành.
2. Tổ chức quán triệt, nâng cao
nhận thức về khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học; quản lý
an toàn sinh học trong hoạt động kinh doanh và sử dụng tài nguyên sinh vật đặc
biệt là động, thực vật hoang dã và trong kinh doanh, sử dụng các sản phẩm biến
đổi gen. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND Tỉnh.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh và sử dụng
tài nguyên sinh vật; kinh doanh các sản phẩm biến đổi gen thuộc phạm vi quản lý
của ngành.
4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND cấp huyện quản lý
các lĩnh vực sau:
a) Kinh doanh và sử dụng tài
nguyên sinh vật đặc biệt là động, thực vật hoang dã.
b) Thương mại hóa và lưu thông
sinh vật biến đổi gen; sản phẩm hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen.
c) Định kỳ hàng năm cung cấp các
thông tin liên quan đến hoạt động quản lý về đa dạng sinh học và an toàn sinh học
thuộc phạm vi quản lý của ngành cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
d) Tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra liên ngành về đa dạng sinh học và an toàn sinh học do Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức.
Điều 12. Sở
Y tế
1. Tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh
ban hành các văn bản quản lý về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen
đủ điều kiện làm thực phẩm, dược phẩm.
2. Tổ chức thực hiện quản lý nhà
nước về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm,
dược phẩm; định kỳ hàng năm thống kê số cơ sở sản xuất thực phẩm, dược phẩm biến
đổi gen đủ điều kiện an toàn thực phẩm, dược phẩm; số lượng sản phẩm công bố
tiêu chuẩn sản phẩm biến đổi gen, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND Tỉnh.
3. Phối hợp với các cơ quan báo
chí, các tổ chức truyền thông tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về an toàn
sinh học đối với sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, dược phẩm đến
nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh và sử dụng
sinh vật biến đổi gen làm thực phẩm, dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
5. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND cấp huyện trong các
lĩnh vực sau:
a) Đánh giá nguy cơ, rủi ro, tác
động của sinh vật biến đổi gen lên cơ thể con người như: tác động trực tiếp lên
cơ thể con người, khuynh hướng gây phản dị ứng, các thành phần chuyên biệt có
thể có độc tính hay dinh dưỡng, định tính của gen được đưa vào, những hiệu quả
dinh dưỡng và những tác động ngoài ý muốn.
b) Quản lý sản phẩm hàng hóa có
nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, dược
phẩm…
c) Định kỳ hàng năm cung cấp các
thông tin liên quan đến hoạt động quản lý về sản phẩm hàng hóa có nguồn gốc từ
sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, dược phẩm… thuộc
phạm vi quản lý của ngành cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
d) Tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra liên ngành về an toàn sinh học do Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức.
Điều 13. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
1. Tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh
xây dựng và thực hiện các dự án bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học
liên quan đến lĩnh vực quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Phối hợp với các ngành thực
hiện lồng ghép các nội dung về đa dạng sinh học và an toàn sinh học vào các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội
theo hướng phát triển bền vững.
3. Tham mưu UBND Tỉnh ban hành
cơ chế, chính sách và các biện pháp thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư vào lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
4. Thực hiện các quy định pháp
luật về bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học trong quá trình thu hút,
chứng nhận và cấp giấy phép các dự án đầu tư.
5. Định kỳ hàng năm cung cấp các
thông tin liên quan đến hoạt động quản lý về đa dạng sinh học và an toàn sinh học
thuộc phạm vi quản lý của ngành cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
6. Tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra liên ngành về đa dạng sinh học và an toàn sinh học do Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức.
Điều 14. Sở
Tài chính
1. Cân đối, bố trí và hướng dẫn
sử dụng vốn để thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nội dung của Kế hoạch
hành động về bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Hướng dẫn thực hiện quy định
về thuế và phí sử dụng tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; phí dịch vụ môi
trường; quỹ bảo tồn đa dạng sinh học; phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học; phí thẩm định hồ sơ đăng ký cấp giấy phép khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen; phí thẩm định hồ sơ đăng ký cấp giấy phép sinh vật biến đổi gen đủ
điều kiện sử dụng làm thực phẩm, dược phẩm.
3. Định kỳ hàng năm cung cấp các
thông tin liên quan đến hoạt động quản lý về đa dạng sinh học và an toàn sinh học
thuộc phạm vi quản lý của ngành cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Điều 15. Sở
Giáo dục và Đào tạo
1. Đưa nội dung giáo dục bảo tồn
đa dạng sinh học và an toàn sinh học vào chương trình giáo dục ngoại khóa; từng
bước lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn
sinh học vào chương trình chính khóa đối với cấp trung học cơ sở và trung học
phổ thông.
2. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học cho các đối tượng
là học sinh.
Điều 16. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường định hướng, hướng dẫn các phương tiện thông tin đại chúng trên địa
bàn Tỉnh; thông tin tuyên truyền pháp luật về lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học
và an toàn sinh học cho cộng đồng.
2. Định kỳ hàng năm cung cấp các
thông tin liên quan đến hoạt động quản lý về đa dạng sinh học và an toàn sinh học
thuộc phạm vi quản lý của ngành cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Điều 17. Sở
Nội vụ
1. Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh kiện toàn hệ thống tổ chức quản
lý nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học của tỉnh nhằm thực hiện tốt
chức năng quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
2. Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính nhà nước đối với lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và an
toàn sinh học nhằm đảm bảo sự thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức,
cá nhân đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tuân thủ pháp luật về bảo
tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
Điều 18.
Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND Tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các đơn vị liên quan tiến hành việc ký kết và thực hiện các thỏa
thuận quốc tế đối với Công ước đa dạng sinh học và Nghị định thư Cartagenna về
An toàn sinh học mà Việt Nam là thành viên theo Pháp lệnh số
33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các đơn vị liên quan xúc tiến việc triển khai các chương trình, kế
hoạch, dự án đa dạng sinh học và an toàn sinh học do các tổ chức quốc tế tài trợ
trên địa bàn Tỉnh.
3. Phối hợp với Công an Tỉnh và
các đơn vị liên quan quản lý chặt chẽ các đoàn chuyên gia nước ngoài đến làm việc
và nghiên cứu khoa học ở các lĩnh vực đa dạng sinh học và an toàn sinh học theo
đúng Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 19.
Chi Cục Hải quan Tỉnh
1. Thực hiện thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan đối với việc xuất khẩu, nhập khẩu các loài động, thực
vật quý hiếm, đặc hữu, các loài có tên trong sách đỏ, sinh vật biến đổi gen,
các loài sinh vật ngoại lai.
2. Thực hiện các biện pháp nghiệp
vụ cần thiết để chủ động phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép các loài động,
thực vật quý hiếm đặc hữu, các loài có tên trong sách đỏ, sinh vật biến đổi
gen, các loài sinh vật ngoại lai.
3. Xử lý vi phạm hành chính hoặc
khởi tố đối với các vụ buôn lậu, vận chuyển trái phép động, thực vật, sinh vật
biến đổi gen qua biên giới theo quy định của pháp luật.
4. Định kỳ hàng năm cung cấp các
thông tin liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu về đa dạng sinh học và
các loại thực phẩm biến đổi gen thuộc phạm vi quản lý của ngành cho Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Điều 20.
Công an Tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và các cơ
quan liên quan thực hiện công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra và xử lý tội
phạm vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động bảo tồn đa dạng và an toàn sinh
học trên địa bàn Tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tổng hợp tình hình vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động bảo tồn
đa dạng và an toàn sinh học theo định kỳ (hoặc đột xuất) để báo cáo UBND Tỉnh
và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trường hợp đặc biệt, Chủ trì,
phối hợp các ngành chức năng trong công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm và
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học và các văn bản
khác có liên quan, đảm bảo phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường, tạo
điều kiện bảo vệ và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
4. Tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra liên ngành về đa dạng sinh học; tổ chức kiểm tra đột xuất công tác bảo
vệ đa dạng sinh học và an toàn sinh học khi có dấu hiệu tội phạm và vi phạm
pháp luật, tạo điều kiện bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trên địa
bàn Tỉnh.
Điều 21. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện
bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học hàng năm trên địa bàn; đẩy mạnh
công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học và an
toàn sinh học tại địa phương.
2. Hàng năm, trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp phân bố chi ngân sách đảm bảo cho hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học
và an toàn sinh học phù hợp với thực tế của địa phương; Tăng cường tổ chức bộ
máy, bố trí đủ biên chế cán bộ làm công tác bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn
sinh học.
3. Định kỳ hàng năm cung cấp các
thông tin liên quan đến hoạt động quản lý về đa dạng sinh học và an toàn sinh học
thuộc phạm vi quản lý của địa phương cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
4. Tham gia các đoàn kiểm tra,
thanh tra liên ngành về đa dạng sinh học và an toàn sinh học do Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức; tổ chức kiểm tra
đột xuất công tác bảo vệ đa dạng sinh học và toàn sinh học khi phát hiện có dấu
hiệu tội phạm, vi phạm pháp luật về Luật Đa dạng sinh học.
Điều 22.
Giám đốc hoặc trưởng các Ban quản lý: Khu bảo tồn thiên
nhiên Krông Trai; Khu du lịch sinh thái vịnh Vũng Rô - Đèo cả núi Đá Bia; các
khu danh lam thắng cảnh và di tích: Bãi Môn - Mũi Điện, Hòn Lao mái nhà, đầm Ô
Loan, gành Đá Đĩa hoặc trung tâm khác (nếu có)
Theo chức năng, nhiệm vụ và phạm
vi quản lý tổ chức quán triệt, xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học và an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa
bàn Tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và trong phạm vi địa bàn quản lý của đơn vị;
định kỳ hàng năm, đánh giá kết quả và báo cáo cấp có thẩm quyền để tổng hợp,
báo cáo UBND Tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Tổ
chức thực hiện
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung thì các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND Tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp./.