|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
132/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Danh
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
18 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG THANG ĐIỂM LỰA CHỌN XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2015.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 21/8/2009 hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định
số 2535/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí nông thôn
mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định
số 2505/QĐ-UBND ngày 28/10/2010 của UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của tỉnh;
Xét đề nghị của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 23/SNN-PTNT ngày 11
/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng thang điểm lựa chọn xã xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2015.
Điều 2. Bảng thang điểm là căn cứ để ban chỉ đạo các huyện,
thị xã rà soát, đánh giá, cho điểm và lựa chọn các xã thực hiện mô hình nông
thôn mới của huyện, thị xã giai đoạn 2010 - 2015.
Điều 3 Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, ngành; Chủ tịch: UBND các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực, kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Danh
|
BẢNG THANG ĐIỂM LỰA CHỌN XÃ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 18/01/2010
của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chí NTM Theo Quyết định 2535/QĐ-UBND
|
Đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
TỔNG CỘNG
|
60
|
120
|
200
|
I. QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
6
|
9
|
15
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.1
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
|
Đạt
|
Chưa có quy hoạch
|
Mới có quy hoạch sử dụng đất
|
Đạt
|
2
|
3
|
5
|
1.2
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
|
Chưa có quy hoạch
|
Mới có QH phát triển HT
|
Đạt
|
2
|
3
|
5
|
1.3
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
|
Chưa có quy hoạch
|
Có 01 khu quy hoạch
|
Đạt
|
2
|
3
|
5
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
32
|
54
|
90
|
2
|
Giao
thông
|
2.1
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải
|
100 %
|
< 40 %
|
từ 40 - 75 %
|
> 75 %
|
2
|
4
|
6
|
2.2
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
Giao thông vận tải
|
50 %
|
< 20 %
|
từ 20 - 40 %
|
> 40 %
|
2
|
4
|
6
|
2.3
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
|
100 % cứng hóa
|
< 20 %
|
từ 20 - 75 %
|
> 75 %
|
0
|
2
|
4
|
2.4
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
|
100 %
|
< 20 %
|
từ 20- 75 %
|
> 75 %
|
0
|
2
|
4
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
Không có hệ thống TL
|
Có nhưng chưa đáp ứng
|
Đạt
|
2
|
3
|
5
|
3.2
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
|
85 %
|
< 50 %
|
từ 50 - 75 %
|
> 75 %
|
2
|
3
|
5
|
4
|
Điện
|
4.1
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Cơ bản đạt về đường trung thế, TBA
|
Đạt
|
3
|
4
|
6
|
4.2
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
99 %
|
< 50 %
|
từ 50 - 75 %
|
> 75 %
|
3
|
4
|
7
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ
lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia
|
100 %
|
< 50 %
|
từ 50 - 75 %
|
> 75 %
|
3
|
5
|
10
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Mới có nhà văn hoá đạt
|
Đạt
|
2
|
3
|
5
|
6.2
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hoá Thể
thao và Du lịch
|
100 %
|
Chưa đạt
|
Mới có nhà văn hoá đạt
|
Đạt
|
2
|
3
|
5
|
7
|
Chợ
nông thôn
|
Chợ
đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Đạt
|
Chưa có chợ
|
Có chợ nhưng chưa đạt chuẩn
|
Đạt
|
3
|
5
|
7
|
8
|
Bưu
điện
|
8.1
Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
|
Đạt
|
Chưa có
|
Có nhưng chưa đạt
|
Đạt
|
2
|
3
|
5
|
8.2
Có Internet đến thôn
|
Đạt
|
Chưa có
|
Có đến trung tâm xã
|
Đạt
|
2
|
3
|
5
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1
Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Trên 3 % số hộ
|
Dưới 3 % số hộ
|
Không có
|
2
|
3
|
5
|
9.2
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
90 %
|
< 50 %
|
từ 50 - 75 %
|
> 75 %
|
2
|
3
|
5
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
6
|
12
|
20
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu
nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của
tỉnh
|
1,5 lần
|
<1 lần
|
từ 1-1,2 lần
|
Trên 1,2 lần
|
2
|
3
|
5
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
3 %
|
Trên mức bình quân của tỉnh (năm 2010:6,51%)
|
Từ 4 %-mức bình quân của tỉnh
|
< 4 %
|
1
|
3
|
5
|
12
|
Cơ
cấu lao động
|
Tỷ
lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
|
20 %
|
Trên 40 %
|
Từ 30-40%
|
Dưới 30 %
|
2
|
3
|
5
|
13
|
Hình
thức tổ chức sản xuất
|
Có
tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Không
|
Có 01
|
Có từ 02 trở lên
|
1
|
3
|
5
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
7
|
23
|
37
|
14
|
Giáo
dục
|
14.1
Phổ cập giáo dục trung học
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Mới phổ cập TH
|
Đạt
|
1
|
3
|
4
|
14.2
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề)
|
90 %
|
<50 %
|
từ 50 - 75 %
|
> 75 %
|
1
|
2
|
3
|
14.3
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
> 40 %
|
< 20 %
|
từ 20 - 30 %
|
> 30 %
|
1
|
2
|
3
|
15
|
Y tế
|
15.1
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
|
40 %
|
< 20 %
|
từ 20 - 30 %
|
> 30 %
|
1
|
3
|
5
|
15.2
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Mới có cơ sở y tế đạt, chưa đạt về đội ngũ
bác sỹ
|
Đạt
|
1
|
3
|
5
|
16
|
Văn
hóa
|
Xã có
từ 70 % số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ
Văn hoá Thể thao và Du lịch
|
Đạt
|
< 30 % thôn, ấp đạt
|
từ 30 - 50 % thôn, ấp đạt
|
> 50 % thôn, ấp đạt
|
2
|
5
|
7
|
17
|
Môi
trường
|
17.1
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
90 %
|
< 50 %
|
từ 50 - 75 %
|
> 75 %
|
0
|
1
|
2
|
17.2
Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
Đạt < 20 %
|
Đạt từ 20 - 50 %
|
Đạt > 50 %
|
0
|
1
|
2
|
17.3
Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi
trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Chưa có
|
Không hoặc có
|
Đạt
|
0
|
1
|
2
|
17.4
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Chưa có
|
Có nghĩa trang nhưng không theo quy hoạch
|
Đạt
|
0
|
1
|
2
|
17.5
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Có thu gom nhưng chưa xử lý
|
Đạt
|
0
|
1
|
2
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
|
|
9
|
22
|
38
|
18
|
Hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1
Cán bộ chủ chốt của xã có trình độ chuyên môn để Quản lý đề án NTM
|
Đạt
|
Yếu
|
Trung bình
|
Khá
|
2
|
5
|
10
|
18.2
Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
< 50 %
|
từ 50 - 70 %
|
> 70 %
|
2
|
5
|
10
|
18.3
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
< 50 %
|
từ 50 - 80 %
|
> 80 %
|
2
|
5
|
7
|
18.4
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
Yếu, kém
|
Đạt
|
Trong sạch, vững mạnh
|
1
|
2
|
3
|
18.5
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
< 50 %
|
từ 50 - 80 %
|
> 80 %
|
1
|
2
|
3
|
19
|
An
ninh, trật tự xã hội
|
An
ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
3 năm liên tiếp có tội phạm và tệ nạn xã hội
|
3 năm liên tiếp không có tội phạm nhưng còn tệ
nạn xã hội
|
Đạt
|
1
|
3
|
5
|
Xếp
hạng và lựa chọn: Xếp hạng theo thứ tự từ
điểm cao xuống điểm thấp. Xã nào có số điểm cho ở các tiêu chí, nếu có xã
cùng số điểm thì xếp theo thứ tự sau đây sẽ được xếp hạng cao hơn.
1.
Tiêu chí 18.1 6. Tiêu chí 11
2.
Tiêu chí 18.2 7. Tiêu chí 1.1
3.
Tiêu chí 18.5 8. Tiêu chí 2.1
4.
Tiêu chí 16 9. Tiêu chí 2.2
5.
Tiêu chí 10 10. Tiêu chí 2.3
Ví
dụ: Xã A và B có số điểm bằng nhau, nhưng tiêu chí 18.1 xã A có số điểm cao
hơn xã B thì xã A được xếp hạng cao hơn xã B. Trường hợp tiêu chí 18.1 xã A
và B có số điểm bằng nhau thì xét tới tiêu chí xếp thứ tự thứ 2 trong danh sách
xếp thứ tự ưu tiên trên đây. Đó là tiêu chí 18.2 xã B điểm cao hơn xã A thì xếp
xã B hạng cao hơn xã A. Cứ tiếp tục xếp cho đến tiêu chí xếp thứ 10. Sau khi
xếp hạng từ hạng cao nhất đến hạng thấp nhất theo quy định mỗi huyện, thị xã
sẽ chọn 02 xã xếp hạng cao nhất (hạng nhất, hạng nhì) để thực hiện chương
trình nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015, để chỉ đạo các xã được chọn thực
hiện.
|
Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2011 về bảng thang điểm lựa chọn xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010 - 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 132/QĐ-UBND ngày 18/01/2011 về bảng thang điểm lựa chọn xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010 - 2015
3.475
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|