ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2005/QĐ-UB
|
Hưng Yên, ngày 18
tháng 01 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CÁC CHỨC DANH VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức sửa đổi, bổ
sung năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày
10/10/2003 của Chính phủ và Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của
Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày
21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày
14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về chế
độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 186/2004/NQ-HĐ ngày
17/12/2004 kỳ họp thứ hai HĐND tỉnh khóa XIV về chế độ phụ cấp đối với cán bộ
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố;
Theo đề nghị của liên ngành Nội vụ - Tài chính tại
Tờ trình số 27/TT-LN ngày 1/01/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định số lượng và các chức danh cán bộ chuyên trách, công
chức các xã, phường, thị trấn (có danh sách kèm theo) gồm:
I. Xã dưới 8.000 dân, biên chế
18 cán bộ, công chức được bố trí như sau:
- Bí thư đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
- Phó Bí thư đảng ủy hoặc Thường trực đảng ủy (nơi
không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng) kiêm Trưởng ban Tổ chức, chủ
nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy,
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
- Chủ tịch UBND,
- Phó Chủ tịch UBND,
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
- Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh,
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ,
- Chủ tịch Hội Nông dân,
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh,
- Trưởng Công an,
- Chỉ huy trưởng quân sự,
- Văn phòng - thống kê,
- Tài chính - kế toán,
- Địa chính - xây dựng,
- Văn hóa - xã hội,
- Tư pháp - hộ tịch kiêm Phó Công an xã,
- Tư pháp - Hộ tịch kiêm Chỉ huy phó quân sự,
II. Xã từ 8.000 dân đến dưới
13.000 dân và thị trấn dưới 13.000 dân biên chế 19 cán bộ, công chức như sau:
Bố trí 18 cán bộ, công chức bố trí như các xã dưới
8.000 dân và bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch UBND.
III. Xã, thị trấn từ 13.000 dân
đến dưới 16.000 dân biên chế 20 cán bộ, công chức như sau:
Bố trí 18 cán bộ, công chức bố trí như xã, thị trấn
dưới 8.000 dân và bố trí thêm 01 Phó chủ tịch UBND và 01 công chức Địa chính -
xây dựng kiêm cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông nghiệp.
Các xã, thị trấn từ 16.000 dân trở lên được bố trí
tăng biên chế theo quy định, UBND tỉnh sẽ quy định cụ thể chức danh cho từng
xã, thị trấn.
IV. Các phường thuộc thị xã Hưng
Yên
Các phường thuộc thị xã Hưng Yên có Trưởng Công an,
Phó Công an do công an chính quy đảm nhiệm, bố trí cán bộ, công chức như sau
1. Đối với phường có đất sản xuất nông nghiệp dưới
13.000 dân biên chế 18 cán bộ, công chức:
- Bí thư đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
- Phó Bí thư đảng ủy hoặc Thường trực đảng ủy kiêm Trưởng
Ban Tổ chức, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy,
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
- Chủ tịch UBND,
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách khối kinh
tế,
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách khối Văn
hóa, xã hội,
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
- Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh,
- Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ,
- Chủ tịch Hội Nông dân,
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh,
- Chỉ huy trưởng quân sự,
- Văn phòng - thống kê,
- Tài chính - kế toán,
- Địa chính - xây dựng,
- Địa chính - xây dựng kiêm cán bộ Kế hoạch - giao
thông - thủy lợi - nông nghiệp,
- Văn hóa - xã hội,
- Tư pháp - Hộ tịch kiêm Chỉ huy phó quân sự.
2. Đối với phường không có đất sản xuất nông nghiệp
dưới 13.000 dân biên chế 17 cán bộ, công chức được bố trí như phường có đất sản
xuất nông nghiệp nhưng không bố trí chức danh Chủ tịch Hội nông dân.
3. Phường từ 13.000 dân trở lên được tăng biên chế
theo quy định, UBND tỉnh sẽ quy định cụ thể chức danh cho từng bộ phận.
Điều 2. Chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thực hiện theo
quy định hiện hành, UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện
Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn
đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động
TB&XH, Bảo hiểm xã hội tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2003,
các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
|
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Phách
|
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 02/2005/QĐ-UB ngày
18/01/2005)
DANH
SÁCH XÃ DƯỚI 8000 DÂN BIÊN CHẾ 18 CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
I. Huyện Văn Lâm
1. Xã Đình Dù
2. Xã Lạc Hồng
3. Xã Chỉ Đạo
4. Xã Lương Tài
|
III. Huyện Văn Giang
21. Xã Xuân Quan
22. Xã Phụng Công
23. Xã Thắng Lợi
24. Xã Cửu Cao
|
II. Huyện Tiên Lữ
5. Xã An Viên
6. Xã Dị Chế
7. Xã Đức Thắng
8. Xã Hải Triều
9. Xã Hưng Đạo
10. Xã Hoàng Hanh
11. Xã Lệ Xá
12. Xã Minh Phượng
13. Xã Nhật Tân
14. Xã Ngô Quyền
15. Xã Phương Chiểu
16. Xã Cương Chính
17. Xã Trung Dũng
18. Xã Thụy Lôi
19. Xã Thiện Phiến
20. Xã Tân Hưng
|
IV. Huyện Yên Mỹ
25. Xã Nghĩa Hiệp
26. Xã Hoàn Long
27. Xã Ngọc Long
28. Xã Liêu Xá
29. Xã Minh Châu
30. Xã Yên Hòa
31. Xã Thanh Long
32. Xã Giai Phạm
33. Xã Trung Hưng
34. Xã Tân Lập
35. Xã Việc Cường
36. Xã Lý Thường Kiệt
|
V. Huyện Mỹ Hào
37. Xã Hòa Phong
38. Xã Ngọc Lâm
39. Xã Xuân Dục
40. Xã Dương Quang
41. Xã Phùng Chí Kiên
42. Xã Phan Đình Phùng
43. Xã Bạch Sam
44. Xã Minh Đức
45. Xã Hưng Long
|
VI. Huyện Kim Động
46. Xã Nghĩa Dân
47. Xã Vĩnh Xá
48. Xã Đồng Thanh
49. Xã Phạm Ngũ Lão
50. Xã Chính Nghĩa
51. Xã Nhân La
52. Xã Vũ Xá
53. Xã Song Mai
54. Xã Hiệp Cường
55. Xã Hùng Cường
56. Xã Phú Cường
57. Xã Ngọc Thanh
58. Xã Hùng An
59. Xã Đức Hợp
60. Xã Mai Động
61. Xã Phú Thịnh
62. Xã Thọ Vinh
|
VII. Huyện Phù Cừ
63. Xã Minh Tân
64. Xã Phan Sào Nam
65. Xã Minh Hoàng
66. Xã Quang Hưng
67. Xã Tống Phan
68. Xã Nhật Quang
69. Xã Tân Tiến
70. Xã Minh Tiến
71. Xã Tam Đa
72. Xã Nguyên Hòa
73. Xã Tống Trân
|
VIII. Huyện Khoái Châu
74. Xã Đông Tảo
75. Xã Đại Tập
76. Xã Dạ Trạch
77. Xã Hàm Tử
78. Xã Bình Kiều
79. Xã Đồng Tiến
80. Xã Đại Hưng
81. Xã Dân Tiến
82. Xã Liên Khê
83. Xã Thuần Hưng
84. Xã Thành Công
85. Xã An Vĩ
86. Xã Việt Hòa
87. Xã Ông Đình
88. Xã Chí Tân
89. Xã Nhuế Dương
90. Xã Đông Ninh
|
IX. Huyện Ân Thi
91. Xã Bãi Sậy
92. Xã Tiền phong
93. Xã Cẩm Ninh
94. Xã Phù Ủng
95. Xã Quang Vinh
96. Xã Hoàng Hoa Thám
97. Xã Đa Lộc
98. Xã Tân Phúc
99. Xã Vân Du
100. Xã Hạ Lễ
101. Xã Hồng Vân
102. Xã Hồng Quang
103. Xã Đặng Lễ
104. Xã Bắc Sơn
105. Xã Quảng Lãng
106. Xã Nguyễn Trãi
107. Xã Văn Nhuệ
|
X. Thị xã Hưng Yên
108. Xã Hồng Lam
109. Xã Liên Phương
110. Xã Bảo Khê
111. Xã Quảng Châu
|
2. DANH SÁCH XÃ TỪ
8000 DÂN ĐẾN DƯỚI 13.000 DÂN BIÊN CHẾ 19 CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
I. Huyện Văn Lâm
1. Xã Tân Quang
2. Xã Trưng Trắc
3. Xã Minh Hải
4. Xã Lạc Đạo
5. Xã Đại Đồng
6. Xã Việt Hưng
|
VI. Huyện Mỹ Hào
21. Xã Cẩm Xá
22. Xã Nhân Hòa
23. Xã Dị Sử
|
II. Huyện Tiên Lữ
7. Xã Thủ Sỹ
|
VII. Huyện Kim Động
24. Xã Toàn Thắng
|
III. Huyện Ân Thi
8. Xã Đào Dương
9. Xã Xuân Trúc
10. Xã Hồ Tùng Mậu
|
VIII. Huyện Phù Cừ
25. Xã Đoàn Đào
26. Xã Đình Cao
|
IV. Huyện Văn Giang
11. Xã Liên Nghĩa
12. Xã Mễ Sở
13. Xã Tân Tiến
14. Xã Long Hưng
15. Xã Nghĩa Trụ
16. Xã Vĩnh Khúc
|
IX. Huyện Khoái Châu
27. Xã Phùng Hưng
28. Xã Tân Châu
29. Xã Tân Dân
30. Xã Tứ Dân
31. Xã Hồng Tiến
32. Xã Bình Minh
33. Xã Đông Kết
|
V. Huyện Yên Mỹ
17. Xã Trung Hòa
18. Xã Yên Phú
19. Xã Đồng Than
20. Xã Tân Việt
|
X. Thị xã Hưng Yên
34. Xã Trung Nghĩa
|
3.
DANH SÁCH XÃ, THỊ TRẤN TỪ 13.000 DÂN ĐẾN DƯỚI 16.000 DÂN BIÊN CHẾ 20 CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC
1. Thị trấn Yên Mỹ (huyện Yên Mỹ)
4. DANH SÁCH THỊ
TRẤN DƯỚI 13.000 DÂN BIÊN CHẾ 19 CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Thị trấn Như Quỳnh (Huyện Văn Lâm)
2. Thị trấn Khoái Châu (huyện Khoái Châu)
3. Thị trấn Văn Giang (huyện Văn Giang)
4. Thị trấn Ân Thi (huyện Ân Thi)
5. Thị trấn Bần Yên Nhân (huyện Mỹ Hào)
6. Thị trấn Lương Bằng (huyện Kim Động)
7. Thị trấn Trần Cao (huyện Phù Cừ)
8. Thị trấn Vương (huyện Tiên Lữ)
5. DANH SÁCH PHƯỜNG
THUỘC THỊ XÃ HƯNG YÊN CÓ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP DƯỚI 13.000 DÂN BIÊN CHẾ 18
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Phường Minh Khai
2. Phường Hiến Nam
3. Phường Hồng Châu
4. Phường Lam Sơn
5. Phường An Tảo
6. DANH SÁCH PHƯỜNG
THUỘC THỊ XÃ HƯNG YÊN KHÔNG CÓ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP DƯỚI 13.000 DÂN BIÊN CHẾ
17 CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Phường Lê Lợi
2. Phường Quang Trung