BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 996/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Xuân Sang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hàng hải được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính
do trung ương giải quyết
|
1
|
1.002460
|
Cấp Giấy công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
|
Thông
tư số 20/2023/TT-BGTVT
|
Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền
|
2
|
1.002472
|
Cấp Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện;
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên Việt Nam đã có Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
|
Thông
tư số 20/2023/TT-BGTVT
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
3
|
1.002448
|
Cấp Giấy xác nhận
việc cấp Giấy chứng nhận
|
Thông
tư số 20/2023/TT-BGTVT
|
Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền
|
4
|
1.002441
|
Cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện viên chính
|
Thông
tư số 20/2023/TT-BGTVT
|
Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền
|
5
|
1.002420
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy Chứng nhận, Giấy công
nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên
chính
|
Thông
tư số 20/2023/TT-BGTVT
|
Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền
|
II. Thủ tục hành
chính do trung ương và địa phương giải quyết
|
6
|
1.002408
|
Mở khóa đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan, thuyền
trưởng, máy trưởng
|
Thông
tư số 20/2023/TT-BGTVT
|
Cơ sở đào tạo, huấn
luyện; Cục Hàng hải Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DO TRUNG ƯƠNG GIẢI QUYẾT
1.
Cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức quản lý
thuyền viên nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận GCNKNCM trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và
hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định và tiến hành xác thực với cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài đã cấp chứng chỉ chuyên môn.
- Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định; Trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản
chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư 20/2023/TT-BGTVT, trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của
tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng
lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn
cấp;
- Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính: Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Công
ước STCW và Công ước lao động hàng hải MLC 2006;
Hộ chiếu; Sổ thuyền viên hoặc giấy tờ chứng minh thời gian đi biển do chính
quyền hàng hải cấp;
- 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức quản lý thuyền viên.
1.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục hàng hải, Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy công nhận Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/Giấy công nhận.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị của
tổ chức quản lý thuyền viên;
- Giấy công nhận Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Giấy công nhận
GCNKNCM có giá trị sử dụng theo hiệu lực của GCNKNCM hoặc thời hạn của hợp đồng
lao động dự kiến sẽ ký kết nhưng không quá 02 năm.
1.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt Nam;
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Tên Tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............................
V/v cấp Giấy công nhận GCNKNCM
|
..........., ngày
..... tháng.. .....năm................
|
Kính
gửi: …….(tên cơ quan có thẩm quyền)…….
Căn cứ quy định về
tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và
định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam,... (tên Tổ chức QLTV)........đề
nghị...(tên cơ quan có thẩm quyền).......... xem xét, cấp Giấy công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên có tên sau,để đủ điều kiện
làm việc trên tàu....(tên tàu)......có Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
số: ........................của Công ty chúng tôi.
TT
|
Họ và tên,
Ngày sinh, Quốc tịch, Số
hộ
chiếu
|
Số chứng chỉ chuyên môn, Ngày cấp, Ngày hết hạn
|
Chức danh
trên chứng
chỉ, quốc
gia cấp Chứng
chỉ
|
Thời gian đi biển
|
Cơ sở dữ liệu điện tử
hoặc địa chỉ
Email của cơ quan cấp
chứng
chỉ
|
Thời hạn
Hợp đồng
lao động Từ
ngày/ tháng/năm đến ngày/
tháng/năm
|
Tên tàu, Số IMO
|
Chức danh, thời gian (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
.....................................................................................................
Công ty chúng tôi xin
cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu
sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận)
□ Khác (nêu
rõ).........................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi Giấy
Công nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời gian đi
biển: cần kê khai thời gian đáp ứng điều kiện để cấp Giấy công nhận theo quy định.
MẪU
GIẤY CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
1. Mẫu Giấy công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
2. Mẫu Giấy công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20cm)
Lưu ý: Giấy công nhận
GCNKNCM của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai chiều (QR) để
đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin quản lý thuyền
viên.
2.
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ
thuật điện; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên Việt Nam đã có
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức quản lý
thuyền viên, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca,
thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện, GCNKNCM cho thuyền viên Việt Nam đã có
GCNKNCM do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp đến Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ
và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
- Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp nhận hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản
chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam cấp GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư 20/2023/TT-BGTVT, trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ đề
nghị cấp thủy thủ trực ca OS, thợ máy trực ca Oiler, thợ kỹ thuật điện gồm:
+ Đơn đề nghị của
thuyền viên theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo
mẫu;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc Quyết định tốt
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoàn thành học phần lý thuyết của chương trình đào
tạo sỹ quan hàng hải hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo
thủy thủ trực ca OS hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo thợ
máy trực ca Oiler hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo thợ kỹ
thuật điện; Giấy chứng nhận học bồi dưỡng, nâng cao (nếu có); Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo
dục nước ngoài thì nộp thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy công nhận văn
bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính Sổ thuyền viên (đối với trường hợp học bồi dưỡng, nâng cao
hoặc chỉ có trình độ sơ cấp nghề).
- Thành phần hồ sơ đề
nghị cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca AB; thợ máy trực ca AB gồm:
+ Đơn đề nghị của
thuyền viên theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo
mẫu của Thông tư này;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc Quyết định tốt
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoàn thành học phần lý thuyết của chương trình đào
tạo sỹ quan hàng hải hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo
thủy thủ trực ca OS hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo thợ
máy trực ca Oiler hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo thợ kỹ
thuật điện; Giấy chứng nhận học bồi dưỡng, nâng cao (nếu có); Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo
dục nước ngoài thì nộp thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy công nhận văn
bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính Sổ thuyền viên, Hộ chiếu (đối với trường hợp thuyền viên làm
việc trên tàu biển treo cờ quốc tịch nước ngoài).
- Thành phần hồ sơ đề
nghị cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca AB; thợ máy trực ca AB khi đã có GCNKNCM thủy
thủ trực ca OS, thợ máy trực ca Oiler gồm:
+ Đơn đề nghị của
thuyền viên theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo
mẫu;
+ Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính Sổ thuyền viên, Hộ chiếu (đối với trường hợp thuyền viên làm
việc trên tàu biển treo cờ quốc tịch nước ngoài).
- Thành phần hồ sơ đề
nghị cấp Giấy CNKNCM cho thuyền viên Việt Nam đã có GCNKNCM do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp gồm:
+ Đơn đề nghị của
thuyền viên theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo
mẫu;
+ Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc Quyết định tốt
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoàn thành học phần lý thuyết của chương trình đào
tạo sỹ quan hàng hải hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo
thủy thủ trực ca OS hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo thợ
máy trực ca Oiler hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào tạo thợ kỹ
thuật điện; Giấy chứng nhận học bồi dưỡng, nâng cao (nếu có); Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo
dục nước ngoài thì nộp thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy công nhận văn
bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính GCNKNCM do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ
đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận Chứng chỉ chuyên môn cấp và Sổ
thuyền viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức quản lý thuyền viên, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/ GCNKNCM.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị của
thuyền viên;
- Văn bản đề nghị của
tổ chức quản lý thuyền viên;
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
2.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt Nam;
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN THỦY THỦ TRỰC CA, THỢ MÁY
TRỰC CA, THỢ KỸ THUẬT ĐIỆN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN THỦY THỦ TRỰC CA, THỢ MÁY TRỰC
CA, THỢ KỸ THUẬT ĐIỆN, GCNKNCM CHO THUYỀN VIÊN VIỆT NAM ĐÃ CÓ GCNKNCM DO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính
gửi: …. (tên cơ quan có thẩm quyền)….
1. Họ và
tên:............................................. 2. Ngày
sinh:................................................
3. Quốc
tịch:............................................. 4. Nơi
sinh:...................................................
5. Số Căn cước công
dân (Định danh cá nhân) hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu:.....………….....
cấp
ngày:...............................nơi
cấp:..............................................................................
6. Số điện thoại liên
hệ:...................................................................................................
7. Bằng tốt nghiệp
hoặc Quyết định tốt nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận hoàn thành chương trình huấn
luyện:...............................................................................................
ngày cấp:
....................., nơi cấp: …………………………………………..…….….....
8. Số Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ cơ bản: ..................................................
ngày cấp:
...........................nơi
cấp:.................................................................................
9. Số GCNHLNV nhận
thức an ninh (nếu có): ..............................................................
ngày cấp:
...........................nơi
cấp:.................................................................................
10. Số Giấy Chứng
nhận học bổ túc trái ngành hoặc học nâng cao (nếu có):………….
ngày cấp:…………………….......
nơi cấp:.....................................................................
11. Số GCNKNCM (nếu
có):.........................................................................................
12. Thời gian đi biển
(nếu có):
TT
|
Tên
tàu, Số IMO
|
Chủ
tàu
|
Loại
tàu
|
Tổng
dung tích
|
Tổng
công suất máy chính
|
Chức
danh
|
Thời
gian (từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị (tên cơ
quan có thẩm quyền) cấp GCNKNCM, chức danh:............................
..........................................................................................................................cho
tôi.
Tài liệu kèm theo:
........................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam những
điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu
rõ).........................................
|
..........,
ngày........ tháng......... năm ............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề
nghị cấp thủy thủ trực ca AB đã có GCNKNCM thủy thủ trực ca OS, thợ máy trực ca
AB đã có GCNKNCM thủy thủ trực ca OS không phải khai mục 7, 8, 9, 10.
(2) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi GCN,
và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(3) Thời gian đi
biển: cần kê khai thời gian đáp ứng điều kiện để cấp GCNKNCM theo quy định.
(4) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(5) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3, 4.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN THỦY THỦ TRỰC CA, THỢ
MÁY TRỰC CA, THỢ KỸ THUẬT ĐIỆN, GCNKNCM CHO THUYỀN VIÊN VIỆT NAM ĐÃ CÓ GCNKNCM
DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN NƯỚC NGOÀI CẤP
Tên tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........................
Vv:............................
|
..........., ngày
..... tháng.. .....năm................
|
Kính
gửi: ... (tên cơ quan có thẩm quyền) ....
Căn cứ quy định về
tiêu chuẩn chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và
định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam, ...(tên Tên tổ chức QLTV).....
đề nghị .... (tên cơ quan có thẩm quyền)... xem xét, cấp Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn cho những thuyền viên có tên dưới đây:
TT
|
Họ
và tên Ngày sinh
|
Nơi
sinh
|
Số
CCCD (ĐDCN) hoặc CMCD hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
|
Số
Bằng tốt nghiệp, ngày cấp, nơi cấp
|
Số
GCN trái ngành, nâng cao (nếu có)
|
Số
GCN HLNVCB ngày cấp nơi cấp
|
Thời
gian biển (Tên tàu, IMO, chức danh; tổng số tháng)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm
theo:............................................................................................
Công ty chúng tôi xin
cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu
sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu rõ).........................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi
GCNKNCM, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời gian đi
biển: cần kê khai thời gian đáp ứng điều kiện để cấp GCNKNCM theo quy định.
(3) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(4) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai cột 3.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
1. Mẫu Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
1.2. Mẫu Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
Lưu ý: Chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai chiều (QR) để
đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin quản lý thuyền
viên
3.
Cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức quản lý
thuyền viên, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào
sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
- Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp nhận hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản
chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền cấp Giấy xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư 20/2023/TT-BGTVT, trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của
thuyền viên theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo
mẫu;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ
sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Giấy chứng nhận GOC,
ROC, GCNHLNVĐB;
- 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với
trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức quản lý thuyền viên, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục hàng hải, Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy xác nhận việc
cấp Giấy chứng nhận.
- Giấy xác nhận việc
cấp Giấy chứng nhận có giá trị sử dụng theo hiệu lực của Giấy chứng nhận hệ
thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu hạng tổng quát (GOC), Giấy
chứng nhận hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu hạng hạn chế
(ROC), Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt (GCNHLNVĐB).
3.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/ Giấy xác nhận.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị của
thuyền viên;
- Văn bản đề nghị của
tổ chức quản lý thuyền viên;
- Giấy xác nhận.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
3.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt Nam;
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC, GCNHLNVĐB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC, HLNVĐB
Kính
gửi:.... (tên cơ quan có thẩm quyền) ...
1. Họ và
tên:...................................................................................................
............
2. Ngày
sinh:..............................................3. Nơi sinh:...................................
..........
4. Số Căn cước công
dân (Định danh cá nhân) hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu số:
................................................................................................................................
ngày cấp:
......................nơi cấp:
.....................................................................
..........
5. Điện thoại liên
hệ:
.......................................................................................
..........
6. Giấy chứng nhận đề
nghị được xác nhận:
TT
|
Loại
giấy chứng nhận (GOC, ROC, HLNVĐB)
|
Số
giấy chứng nhận
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
Nơi
cấp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi đề nghị .... (tên
cơ quan có thẩm quyền)....xem xét, cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy Chứng
nhận cho tôi.
Tài liệu kèm theo:
.....................................................................................................
Tôi xin cam những
điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu
rõ).........................................
|
..........,
ngày........ tháng......... năm ............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi Giấy
xác nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời gian đi
biển: cần kê khai thời gian đáp ứng điều kiện để cấp Giấy xác nhận theo quy
định.
(3) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(4) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC, GCNHLNVĐB
Tên tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...............
Vv cấp Giấy xác nhận việc cấp
|
..........., ngày
..... tháng.. .....năm................
|
Kính
gửi:....(tên cơ quan có thẩm quyền)....
Căn cứ quy định về
tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và
định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam... (tên tổ chức QLTV)... đề
nghị ....(tên cơ quan có thẩm quyền)....xem xét, cấp Giấy xác nhận việc cấp
Giấy Chứng nhận cho những thuyền viên có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên Ngày
sinh
|
Nơi sinh
|
Số CCCD
(ĐDCN) hoặc
CMND hoặc hộ chiếu
|
Loại Giấy
chứng
nhận:(GOC, ROC,
HLNVĐB)
|
Số Giấy
chứng nhận
|
Ngày cấp/ ngày hết hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm
theo:............................................................................................
Công ty chúng tôi xin
cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, Công ty chúng tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu rõ).........................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi Giấy
xác nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai cột 3.
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Mẫu Giấy xác nhận
việc cấp Giấy chứng nhận (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20cm)
3.2. Mẫu Giấy xác nhận
việc cấp Giấy chứng nhận (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
Lưu ý: Giấy xác nhận
việc cấp Giấy chứng nhận của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai
chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin
quản lý thuyền viên
4.
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức quản lý
thuyền viên, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
viên chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và
hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
- Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp nhận hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản
chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính theo mẫu quy định tại Phụ lục I
của Thông tư 20/2023/TT-BGTVT, trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu hoặc Văn bản
đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ
sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Xác nhận hoàn thành
khoá huấn luyện hoặc Quyết định tốt nghiệp khoá huấn luyện dành cho huấn luyện
viên chính;
- 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc hoặc bản sao điện tử được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng chỉ sử dụng
mô phỏng và đánh giá mô phỏng (đối với trường hợp huấn luyện viên chính phòng
mô phỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức quản lý thuyền viên, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục hàng hải, Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
huấn luyện viên chính.
4.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/ Giấy chứng nhận.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên;
- Văn bản đề nghị của
tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu;
- Giấy chứng nhận
huấn luyện viên chính
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
4.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt Nam;
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
Kính
gửi: .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...
1. Họ và tên:
.....................................................................................................
2. Ngày sinh: ....................................................................................................
3. Nơi sinh:
.......................................................................................................
4. Căn cước công dân
(Định danh cá nhân) hoặc chứng minh nhân dân hoặc hoặc hộ chiếu số:........
.................................ngày
cấp:..........................nơi cấp:.....................................
5. Địa chỉ thường
trú:.........................................................................................
Tôi đã học và thi đạt
yêu cầu khoá huấn luyện viên chính do...(tên cơ sở đào tạo) ........ tổ chức
từ ngày ..... tháng ..... năm ...... đến ngày ..... tháng .....năm ......... ,
tôi đề nghị .... (tên
cơ quan có thẩm quyền)... xem xét, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên
chính cho tôi.
Tài liệu kèm theo:
...........................................................................................
Tôi xin cam những
điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu rõ).........................................
|
..........,
ngày........ tháng......... năm ............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi Giấy
chứng nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3, 5.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
Tên tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............
V/v..................................
|
..........., ngày
..... tháng .....năm............
|
Kính
gửi: .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...
Căn cứ quy định về
tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và
định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam (tên tổ chức QLTV)
...... đề nghị .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện viên chính cho các trường hợp có tên sau:
TT
|
Họ và tên
Ngày sinh
|
Nơi sinh
|
Số CCCD (ĐDCN) hoặc CMND hoặc hộ chiếu, ngày cấp nơi cấp
|
Tên Khoá huấn
luyện đã tham dự
|
Từ ngày đến ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm
theo:............................................................................................
Công ty chúng tôi xin
cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu
sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu
rõ).........................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi Giấy
chứng nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai cột 3.
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
1. Mẫu Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
4.2. Mẫu Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
Lưu ý: Chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai chiều (QR) để
đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin quản lý thuyền
viên
5.
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy Chứng nhận,
Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện
viên chính
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức quản lý
thuyền viên, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại GCNKNCM, Giấy xác nhận
việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn luyện
viên chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào
sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
- Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp nhận hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản
chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư 20/2023/TT-BGTVT, trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo
mẫu hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu;
- Giấy tờ có giá trị
pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông tin;
- 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
- Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế (trường hợp cấp lại GCNKNCM);
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính: Sổ thuyền viên hoặc Quyết định công nhận kết quả kỳ thi sỹ
quan, thuyền trưởng, máy trưởng (trường hợp cấp lại GCNKNCM hết hoặc sắp hết
hạn); Hộ chiếu đối với trường hợp thuyền viên làm việc trên tàu biển treo cờ
quốc tịch nước ngoài;
- Trường hợp thuyền
viên đang làm việc trên tàu chạy tuyến quốc tế không thể nộp bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế (trường hợp cấp lại GCNKNCM); Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính: Sổ thuyền viên hoặc Quyết định công nhận kết quả kỳ
thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng (trường hợp cấp lại GCNKNCM hết hoặc sắp
hết hạn); Hộ chiếu đối với trường hợp thuyền viên làm việc trên tàu biển treo
cờ quốc tịch nước ngoài) thì tổ chức quản lý thuyền viên phải có văn bản đề
nghị theo theo mẫu kèm bản sao có đóng dấu treo hoặc ký số của tổ chức quản lý
thuyền viên: Sổ thuyền viên; Giấy chứng nhận sức khỏe và chịu trách nhiệm đối
với thông tin đã đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức quản lý thuyền viên, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục hàng hải, Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy Chứng nhận, Giấy công nhận Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính.
5.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/ Giấy.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị;
- Văn bản đề nghị của
tổ chức quản lý thuyền viên.
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy Chứng nhận, Giấy công nhận Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- GCNKNCM, Giấy xác nhận
việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn luyện
viên chính được cấp lại trong trường hợp mất, hỏng, thay đổi thông tin có giá
trị sử dụng theo hiệu lực của chứng chỉ đã cấp đề nghị cấp lại.
5.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt Nam;
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GCNKNCM, GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC,
GCNHLNVĐB, GIẤY CÔNG NHẬN GCNKNCM, GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GCNKNCM, GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY CÔNG NHẬN
GCNKNCM, GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
Kính
gửi: .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...
1. Họ và tên:
.........................................................................................................
.....
2. Ngày sinh:
...........................................3. Nơi sinh:................................................
4. Số Căn cước công
dân (Định danh cá nhân) hoặc chứng minh nhân dân hoặc hoặc hộ chiếu
số:..................
ngày
cấp:..............................nơi
cấp:...................................................................... ...
5. Sổ thuyền viên
số:................ ngày cấp:..............nơi
cấp:..........................................
6. Giấy công nhận
hoặc Giấy xác nhận hoặc Giấy chứng nhận số: ...........................
ngày
cấp:......................ngày hết hạn:..................................
.......................................
7. Thời gian đảm nhận
chức danh trên tàu biển:
TT
|
Tên
tàu, số IMO
|
Chủ
tàu
|
Loại
tàu
|
Tổng
dung tích
|
Tổng
công suất máy chính
|
Chức
danh
|
Thời
gian (từ.... đến.....)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi đề nghị .... (tên
cơ quan có thẩm quyền)...cấp lại:
□ Giấy Công nhận
GCNKNCM: chức danh...................; Lý do: ............................
□ Giấy xác nhận việc
cấp GCN: loại............................; Lý do:...............................
□ Giấy chứng nhận
huấn luyện viên chính; Lý do:.... .............................................
□ GCNKNCM: chức
danh..........; hạn chế chức danh,............; Lý do ....................
Tài liệu kèm theo:
.....................................................................................................
Tôi xin cam những
điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu
rõ).........................................
|
..........,
ngày........ tháng......... năm ............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi Giấy
chứng nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời gian đảm
nhiệm chức danh:chỉ yêu cầu cho trường hợp đề nghị cấp lại GCNKNCM; cần kê khai
thời gian đáp ứng điều kiện để cấp lại theo quy định.
(3) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(4) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GCNKNCM, GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC,
ROC, TÀU DẦU, HÓA CHẤT, KHÍ HÓA LỎNG, GIẤY CÔNG NHẬN GCNKNCM, GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
Tên tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
Vv:................................
|
..........., ngày
..... tháng .....năm .......
|
Kính
gửi:
.... (tên cơ quan có thẩm quyền)...
Căn cứ quy định về
tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và
định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam,... (tên tổ chức
QLTV)........ đề nghị .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...cấp lại Giấy
..................., hạn chế (nếu có)............... cho những thuyền viên có
tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
Ngày sinh
|
Nơi sinh
|
Số CCCD (ĐDCN) hoặc CMND hộ chiếu) ngày
cấp, nơi cấp
|
Loại, số Giấy
...
đề
nghị cấp lại,
Ngày cấp,
Ngày hết hạn
|
Thời gian đi biển: Tên tàu, số IMO, chức danh, số tháng đảm nhiệm chức danh
|
Lý do đề nghị cấp lại
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm
theo:............................................................................................
Công ty chúng tôi xin
cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu
sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu
rõ).........................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi Giấy
chứng nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời gian đi
biển: chỉ yêu cầu cho trường hợp đề nghị cấp lại GCNKNCM; cần kê khai thời gian
đáp ứng điều kiện để cấp lại theo quy định.
(3) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(4) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai cột 3.
MẪU
CÁC GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Mẫu Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn
1.1. Mẫu Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
1.2. Mẫu Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
Lưu ý: Chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai chiều (QR) để
đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin quản lý thuyền
viên
2. Mẫu Giấy công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
2.1. Mẫu Giấy công
nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20
cm)
2.2. Mẫu Giấy công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20cm)
Lưu ý: Giấy công nhận
GCNKNCM của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai chiều (QR) để
đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin quản lý thuyền
viên
3. Mẫu Giấy xác nhận việc
cấp Giấy chứng nhận
3.1. Mẫu Giấy xác
nhận việc cấp Giấy chứng nhận (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20cm)
3.2. Mẫu Giấy xác
nhận việc cấp Giấy chứng nhận (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
Lưu ý: Giấy xác nhận
việc cấp Giấy chứng nhận của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai
chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin
quản lý thuyền viên
4. Mẫu Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính
4.1. Mẫu Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
4.2. Mẫu Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
Lưu ý: Chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai chiều (QR) để
đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin quản lý thuyền
viên
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH DO TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG GIẢI QUYẾT
6.
Mở khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ của mỗi học viên tham dự khóa đào tạo khóa bồi dưỡng nghiệp vụ;
dự thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ sở đào tạo, huấn luyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ sở đào tạo, huấn
luyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đúng quy định, cơ sở
đào tạo, huấn luyện hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở đào tạo, huấn
luyện gửi hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cục Hàng hải Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, duyệt hồ sơ và ra quyết định công nhận danh sách
người có đủ điều kiện dự khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp không đủ điều kiện
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Căn cứ báo cáo kết
quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng của Hội đồng thi sỹ quan, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định công nhận kết
quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng và cấp GCNKNCM.
6.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp cho cơ sở đào tạo, huấn luyện:
+ Đơn đề nghị theo
mẫu;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ
sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Bằng tốt nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải, Giấy chứng
nhận đào tạo nâng cao (nếu có); đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo
dục nước ngoài thì bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu Giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản sao hoặc bản
sao điện tử Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ tiếng Anh hàng hải;
+ Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ Bản khai thời gian
đi biển (không cần xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên) theo mẫu;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính Sổ thuyền viên;
+ 02 ảnh màu, cỡ 3cm
x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ (02 ảnh đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử).
- Hồ sơ cơ sở đào tạo
nộp cho Cục Hàng hải Việt Nam:
+ Văn bản đề nghị của
cơ sở đào tạo, huấn luyện về việc xét duyệt danh sách học viên tham dự khoá bồi
dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan; thuyền trưởng, máy trưởng theo mẫu;
+ 01 bộ hồ sơ của học
viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở đào tạo, huấn luyện gửi hồ sơ
tham dự khóa đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ; dự thi sỹ quan, thuyền
trưởng, máy trưởng đến Cục Hàng hải Việt Nam.
- 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định công nhận
danh sách người có đủ điều kiện dự khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi.
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng
của Hội đồng thi sỹ quan Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định công nhận kết quả
kỳ thi và cấp GCNKNCM sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng.
6.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo, huấn luyện; Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Quyết định công
nhận kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng và Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn.
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
6.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/ Giấy.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị;
- Bản khai thời gian
đi biển;
- Văn bản đề nghị của
cơ sở đào tạo, huấn luyện về việc xét duyệt danh sách học viên tham dự khoá bồi
dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan; thuyền trưởng, máy trưởng;
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
6.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt Nam;
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM DỰ KHÓA ĐÀO TẠO NÂNG CAO, KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, DỰ THI SỸ
QUAN, THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THAM
DỰ KHÓA ĐÀO TẠO NÂNG CAO, KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, DỰ THI SỸ QUAN, THUYỀN
TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG
Kính
gửi:.................................................................
1. Họ và
tên:.......................................... 2. Ngày sinh:.............................
3. Nơi
sinh:........................................................................................................
4. Số Chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân (Định danh cá nhân) hoặc hộ chiếu.....………….cấp
ngày....................nơi cấp......................
5. Đơn vị công tác
hiện nay:
.............................................................................
………...............................................................................................................
Tôi làm đơn này kính
đề nghị: ...................................................... xét duyệt cho
tôi được:
□ Tham dự khóa đào
tạo........................................….........................................
□ Tham dự khóa thi
........................................…..........lý do:
............................
Tài liệu kèm
theo:…….......................................................................................
Tôi xin cam những
điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết
quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu
chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác (nêu rõ).........................................
|
..........,
ngày........ tháng......... năm ............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi GCN,
và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3.
MẪU
BẢN KHAI THỜI GIAN ĐI BIỂN CHO SỸ QUAN, THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI THỜI GIAN ĐI BIỂN CHO SỸ QUAN, THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG
Mức:........................................Ngành:.....................................
Kính
gửi: ....(tên cơ quan có thẩm quyền)...
1. Họ và
tên:..........................................................................................................................
2. Ngày
sinh:..........................................................................................................
...............
3. Nơi
sinh:.............................................................................................................................
4. Số Chứng minh nhân
dân (Định danh cá nhân) hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.....………….
cấp
ngày.............................nơi cấp........................................................................
.............
5. Đơn vị công tác
hiện nay:
....................................................................................
...........
6. Thời gian đảm nhận
chức danh trên tàu biển:
TT
|
Thời
gian (từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Tên
tàu
|
Chủ
tàu
|
Loại
tàu
|
Chức
danh
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Tổng
công suất máy chính (kW)
|
Tổng
số tháng làm việc trên tàu
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam những
điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.........,
ngày........ tháng......... năm ............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Khi bị phát hiện
cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá
nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi
GCNKNCM, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung cấp thông
tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường hợp công
dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN VỀ KHÓA ĐÀO TẠO NÂNG CAO, KHÓA
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐỂ THI SỸ QUAN, THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG VÀ CẤP GCNKNCM SỸ
QUAN, THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG
Tên cơ sở đào tạo,
huấn luyện
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v ………………
|
………….,
ngày.......... tháng...... năm.........
|
Kính
gửi: .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...
Căn cứ quy định về
tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và
định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam (tên cơ sở đào tạo, huấn
luyện) đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xét duyệt danh sách khóa đào tạo nâng cao,
khóa (bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan, thi thuyền trưởng, máy trưởng) cụ
thể như sau:
1. Hồ sơ của học viên
(danh sách và hồ sơ kèm theo).
2. Thời gian mở khóa
đào tạo, huấn luyện, thi.......................................................
3. Địa điểm
thi:................................................................................................
Công ty chúng tôi xin
cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu
sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Cơ sở đào tạo,
huấn luyện) đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, Phòng.....
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:
Khi bị phát hiện cố
tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong
hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân (từ
40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu hồi GCNKNCM, và
các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
1. Mẫu Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
1.2. Mẫu Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn (mặt trong): (Kích thước 15 cm x 20 cm)
Lưu ý: Chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên được cấp từ 01/01/2025 phải có mã hai chiều (QR) để
đọc, giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin quản lý thuyền
viên