ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 982/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
08 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH, THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định về tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất;
Thực hiện Quyết định số
2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai và thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục) mới
ban hành trong lĩnh vực tài chính đất đai thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Sở Tài chính, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm
quản lý nhà nước về thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan cập nhật nội dung
thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1
Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được
Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính
xác đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CP, VP5, VP7.
MT104/VP7/2024/CBTTHC-TC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
982/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
PHẦN I.
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục khấu trừ kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ
|
x
|
|
2
|
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư
|
Cùng với thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại
Nghị định về cấp giấy chứng nhận
|
Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ
|
x
|
|
3
|
Thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ
|
Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ
|
x
|
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
“Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất
phối hợp với đơn vị, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập
và nộp Hồ sơ đề nghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng với
hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Bộ phận
Một cửa của UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận Một cửa
của UBND cấp huyện chuyển các hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 103/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Căn cứ vào chứng
từ, hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
31/7/2024 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát và có văn
bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
2 Điều 16, khoản 2 Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ):
- Văn bản của người thực hiện dự
án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản chính;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ chuyển tiền của người
thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư: 01 bản sao;
- Bảng kê thanh toán kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng
từ chi trả, ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người sử dụng đất và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho
cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện dự án tự nguyện
ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Thủ tục:
“Ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí
tái định cư”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 2. Bộ phận Một cửa
của UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: Rà soát, kiểm tra hồ sơ và Lập Phiếu chuyển
thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội
dung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ);
Bước 3. Cơ quan thuế ban
hành thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Bộ phận Một cửa của
UBND cấp huyện và cơ quan liên quan (nếu cần) trong thời hạn không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày ra thông báo. Thông báo gồm các nội dung:
- Tổng số tiền sử dụng đất hộ
gia đình, cá nhân phải nộp;
- Số tiền sử dụng đất không được
ghi nợ (số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận);
- Số tiền sử dụng đất được ghi
nợ = Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp - Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ.
Bước 4. Căn cứ Thông báo
của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ
(nếu có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ
tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện để được cấp Giấy chứng nhận.
Bước 5. Hộ gia đình, cá
nhân nhận Giấy chứng nhận
Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình,
cá nhân nộp, Văn phòng đăng ký đất đai trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá
nhân.
Giấy chứng nhận sẽ có nội dung
về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ).
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ đề nghị
ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp bố trí tái định cư (điểm a khoản 2
Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):
- Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng
đất (01 bản chính);
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản sao);
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận:
Quyết định giao đất tái định cư, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (01 bản sao).
Các bản sao là bản sao được chứng
thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
cùng với thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị
định về cấp giấy chứng nhận.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân được bố
trí tái định cư được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại khoản
3 Điều 111 Luật Đất đai.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Thủ tục:
“Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ thời hạn
ghi nợ theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực
hiện thanh toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn
nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Cơ quan thu ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất
còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và
cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền
thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
Cơ quan thuế ban hành Thông báo
về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực
hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Bước 2: Người sử dụng đất
nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện để được xóa nợ ghi trên Giấy
chứng nhận.
Bước 3: Bộ phận Một cửa
của UBND cấp huyện sẽ rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận để thực hiện xóa nợ ghi
trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận 01 ngày làm việc.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
3 Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (01 bản gốc).
- Chứng từ nộp tiền sử dụng đất
(bản gốc) hoặc Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
thu tiền sử dụng đất (01 bản gốc).
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất đã được xóa nợ.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất./.