ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 982/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỀ CƯƠNG 08 CHUYÊN ĐỀ THAM KHẢO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN
TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÓM ĐỐI TƯỢNG 4 TRONG NỘI DUNG 1, TIỂU
DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP
ngày 20/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2018-2025”;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BNV
ngày 30/4/2023 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 611/QĐ-UBDT ngày 21/8/2023
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt Kế hoạch chi tiết thực
hiện Nội dung 1, Tiểu dự án 2, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nguồn kinh phí năm
2022 chuyển sang thực hiện năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 727/QĐ-UBDT ngày 09/10/2023
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực
hiện Nội dung 1, Tiểu dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nguồn
kinh phí năm 2022 chuyển sang thực hiện năm 2023;
Căn cứ Biên bản họp ngày 05/12/2023 của Hội đồng
thẩm định cấp Bộ Đề cương 08 chuyên đề tham khảo thuộc Chương trình bồi dưỡng
kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 4 trong Nội
dung 1, Tiểu Dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Giám đốc Học viện Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề cương 08 chuyên đề tham
khảo thuộc Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức,
viên chức nhóm đối tượng 4 trong Nội dung 1, Tiểu Dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ (Có đề cương kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc
Học viện Dân tộc và Thủ trưởng các vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các TT, PCN UBDT;
- Lưu: VT, TCCB, HVDT(10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Thị Hà
|
DANH
SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH
(Danh sách bộ,
ngành phát hành văn bản).
Stt
|
Các bộ, ngành
|
Ghi chú
|
I
|
Các bộ
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
|
2
|
Bộ Công an
|
|
3
|
Bộ Ngoại giao
|
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
|
5
|
Bộ Tài chính
|
|
6
|
Bộ Công Thương
|
|
7
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
8
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
11
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
12
|
Bộ Nội vụ
|
|
13
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
14
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
15
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
16
|
Bộ Y tế
|
|
17
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
II
|
Cơ quan ngang bộ
|
1
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
2
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
3
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
III
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
1
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
|
2
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
|
3
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
|
4
|
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
|
IV
|
Cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương
|
1
|
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
|
|
Danh sách gồm: 25 bộ, ngành./.
DANH
SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Danh sách tỉnh,
thành phố phát hành văn bản).
Stt
|
Các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Ghi chú
|
1
|
An Giang
|
|
2
|
Bạc Liêu
|
|
3
|
Bắc Giang
|
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
5
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
6
|
Bình Định
|
|
7
|
Bình Phước
|
|
8
|
Bình Thuận
|
|
9
|
Cao Bằng
|
|
10
|
Cà Mau
|
|
11
|
Cần Thơ
|
|
12
|
Đắk Lắk
|
|
13
|
Đắk Nông
|
|
14
|
Điện Biên
|
|
15
|
Đồng Nai
|
|
16
|
Gia Lai
|
|
17
|
Hà Giang
|
|
18
|
Hà Tĩnh
|
|
19
|
Hà Nội
|
|
20
|
Hậu Giang
|
|
21
|
Hòa Bình
|
|
22
|
Hồ Chí Minh
|
|
23
|
Khánh Hòa
|
|
24
|
Kiên Giang
|
|
25
|
Kon Tum
|
|
26
|
Lai Châu
|
|
27
|
Lào Cai
|
|
28
|
Lạng Sơn
|
|
29
|
Lâm Đồng
|
|
30
|
Long An
|
|
31
|
Nghệ An
|
|
32
|
Ninh Bình
|
|
33
|
Ninh Thuận
|
|
34
|
Phú Thọ
|
|
35
|
Phú Yên
|
|
36
|
Quảng Bình
|
|
37
|
Quảng Nam
|
|
38
|
Quảng Ngãi
|
|
39
|
Quảng Ninh
|
|
40
|
Quảng Trị
|
|
41
|
Sóc Trăng
|
|
42
|
Sơn La
|
|
43
|
Tây Ninh
|
|
44
|
Thanh Hóa
|
|
45
|
Thái Nguyên
|
|
46
|
Thừa Thiên - Huế
|
|
47
|
Trà Vinh
|
|
48
|
Tuyên Quang
|
|
49
|
Vĩnh Long
|
|
50
|
Vĩnh Phúc
|
|
51
|
Yên Bái
|
|
Danh sách gồm: 51 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương./.
ĐỀ CƯƠNG TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC NHÓM ĐỐI TƯỢNG 4 TRONG NỘI DUNG 1, TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Ban hành theo Quyết định số 982/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH MỤC CÁC
CHUYÊN ĐỀ THAM KHẢO DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG 4
STT
|
Tên chuyên đề
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng vận động người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc
|
2
|
Giảm nghèo đa chiều bền vững vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
3
|
Chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
4
|
Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
5
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
6
|
Vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
|
7
|
Xây dựng nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, những bài học từ thực tiễn
|
8
|
Nhận diện và phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội,
vi phạm pháp luật ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Chuyên
đề 1
KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên hiểu khái niệm, đặc điểm, vai trò, các yếu
tố tác động, các nguyên tắc vận động cùng nội dung, phương thức vận động người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc.
* Về kỹ năng
Học viên có kỹ năng xây dựng kế hoạch vận động trên
cơ sở tình hình thực tiễn tại địa phương; kỹ năng tiếp cận, thuyết phục, khích
lệ và tương tác với người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi dựa
trên đặc điểm của nhóm đối tượng này; kỹ năng xử lý các tình huống phát sinh
trong công tác vận động người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
trong thực hiện chính sách dân tộc.
II. NỘI DUNG
1. Một số vấn đề chung
a) Khái niệm cơ bản
b) Cơ sở chính trị, pháp lý của công tác vận động
người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Vai trò của công tác vận động người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc
d) Các yếu tố tác động đến công tác vận động người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc
2. Nội dung, phương thức và nguyên tắc vận động
người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách
dân tộc
a) Nội dung vận động người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc
b) Phương thức vận động người dân vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc
c) Nguyên tắc vận động người dân vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc
3. Kỹ năng vận động người dân vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc
a) Kỹ năng xây dựng kế hoạch vận động người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách dân tộc
b) Kỹ năng tiếp cận, thuyết phục, khích lệ và tương
tác với người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện
chính sách dân tộc
c) Kỹ năng xử lý tình huống trong công tác vận động
người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thực hiện chính sách
dân tộc
Chuyên
đề 2
GIẢM
NGHÈO ĐA CHIỀU BỀN VỮNG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm vững quan điểm, chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; nội dung, thực trạng và giải pháp giảm nghèo
đa chiều bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay.
* Về kỹ năng
Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn công
tác giảm nghèo đa chiều bền vững ở địa phương/đơn vị.
II. NỘI DUNG
1. Một số vấn đề chung
a) Khái niệm cơ bản
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo đa chiều
c) Các tiêu chí xác định chuẩn nghèo đa chiều
2. Công tác giảm nghèo đa chiều vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
a) Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
giảm nghèo đa chiều vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Thực trạng giảm nghèo đa chiều ở vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
c) Những vấn đề đặt ra trong việc giảm nghèo đa chiều
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
3. Mục tiêu và giải pháp giảm nghèo đa chiều
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách giảm
nghèo đa chiều và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ hệ thống chính trị cấp cơ sở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Đảm bảo an sinh xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội,
xóa bỏ hủ tục vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Cải thiện kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, phát
triển kinh tế nâng cao đời sống cho người nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
d) Đảm bảo quốc phòng - an ninh, và bảo vệ môi trường
sinh thái
đ) Thực hiện các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn,
tuyên truyền
e) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp
Chuyên
đề 3
CHUYỂN
ĐỔI SỐ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên có hiểu biết về chuyển đổi số và những tác
động của chuyển đổi số tới các hoạt động kinh tế - xã hội. Nắm bắt các vấn đề
và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi trong giai đoạn chuyển đổi số.
* Về kỹ năng
Vận dụng kiến thức đã học để triển khai các hoạt động
chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở cơ quan, địa phương nơi
công tác.
II. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung
a) Khái niệm
b) Mục tiêu chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Đặc điểm chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
d) Những tác động của chuyển đổi số đối với phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2. Tình hình chuyển đổi số phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Một số kết quả đạt được
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
c) Bài học kinh nghiệm
3. Một số nhiệm vụ, giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển
đổi số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
a) Giải pháp về nâng cao nhận thức số
b) Giải pháp về pháp lý, cơ chế, chính sách
c) Giải pháp về công nghệ số
d) Giải pháp nguồn nhân lực số
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế
Chuyên
đề 4
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nhận thức được chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, đồng thời
hiểu rõ những quyền lợi được thụ hưởng trong một số chính sách ưu đãi đối với đồng
bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn hiện nay. Theo đó hình
thành định hướng phát triển mô hình kinh tế tập thể dựa trên cơ sở tiềm năng nội
sinh của từng địa phương.
* Về kỹ năng
Vận dụng cơ chế thực hiện, đối tượng thụ hưởng,
hình thức áp dụng, tỷ lệ ngân sách (nguồn lực) được phân bổ trong thực hiện từng
chính sách cụ thể. Qua đó góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả chính sách tại
vùng dân tộc thiểu số và miền núi với thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình
mục tiêu quốc gia tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn
2021-2030.
II. NỘI DUNG
1. Một số vấn đề chung
a) Khái niệm
b) Tiềm năng về điều kiện tự nhiên và đặc điểm văn
hóa cộng đồng các dân tộc thiểu số Việt Nam đối với phát triển chuỗi giá trị
kinh tế tập thể hợp tác xã trong giai đoạn 2021-2025
c) Hội nhập quốc tế - cơ hội phát triển chuỗi giá
trị kinh tế tập thể hợp tác xã trong giai đoạn 2021-2025 tại vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
d) Quan điểm của Đảng, Chính sách pháp luật của Nhà
nước về phát triển kinh tế tập thể hợp tác xã trong giai đoạn hiện nay
2. Thực trạng phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Khái quát về kinh tế - xã hội trong khu vực kinh
tế tập thể, hợp tác xã
b) Khái quát về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã theo ngành, lĩnh vực
c) Tình hình thực hiện chính sách trong khu vực
kinh tế tập thể, hợp tác xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
3. Định hướng và một số giải pháp phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn hiện nay
a) Định hướng chung
b) Định hướng cụ thể
c) Một số giải pháp phát triển kinh tế tập thể hợp
tác xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn hiện nay
Chuyên
đề 5
PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm vững quan điểm của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước cùng những phương pháp, cách thức thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
* Về kỹ năng
Hình thành các kỹ năng cơ bản, đặc thù khi thực hiện
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; Áp dụng chủ động, linh hoạt
các phương pháp, cách thức đã học vào thực tiễn phổ biến, giáo dục pháp luật
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
II. NỘI DUNG
1. Một số vấn đề chung
a) Khái niệm
b) Mục đích, vai trò của phổ biến, giáo dục pháp luật
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
2. Chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật
về phổ biến, giáo dục pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Chủ trương, đường lối của Đảng về phổ biến, giáo
dục pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
b) Chính sách, pháp luật của Nhà nước về phổ biến,
giáo dục pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
3. Thực trạng phổ biến, giáo dục pháp luật trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Những kết quả đạt được
b) Một số tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
4. Một số kỹ năng đặc thù trong phổ biến, giáo dục
pháp luật ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật trực tiếp
(tuyên truyền miệng)
b) Kỹ năng tổ chức hội thi, cuộc thi tìm hiểu pháp luật
c) Kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng, loa truyền thanh (phương tiện nghe, xem)
d) Kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua
hoạt động hòa giải ở cơ sở
đ) Kỹ năng truyền thông chính sách, pháp luật
e) Kỹ năng sử dụng mạng xã hội
g) Kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua
các hoạt động văn hóa, văn nghệ có sự tham gia của cộng đồng
h) Kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua
sinh hoạt câu lạc bộ; tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu pháp luật; cung cấp thông tin,
tài liệu pháp luật.
5. Điều kiện bảo đảm, nhiệm vụ, giải pháp phổ biến,
giáo dục pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Điều kiện bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật (tổ chức, nguồn nhân lực; kinh phí; cơ sở vật chất và phương tiện)
b) Nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả phổ biến,
giáo dục pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Chuyên
đề 6
VAI
TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm vững khái niệm người có uy tín, các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến người có uy tín, sự ảnh hưởng của
người có uy tín đối với cộng đồng, làng bản, vai trò của người có uy tín trong
việc tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện các chính sách dân tộc.
* Về kỹ năng
Vận dụng những kiến thức đã học vào việc tham mưu
xây dựng chính sách đối với người có uy tín: lập danh mục, đề xuất bổ sung,
công nhận, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; động viên khích lệ người có
uy tín tích cực tham gia các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo
vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc.
II. NỘI DUNG
1. Một số vấn đề chung
a) Khái niệm cơ bản
b) Quan điểm của Đảng về vị trí, vai trò của người
có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín
d) Chính sách đối với người có uy tín
2. Vai trò của người có uy tín trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Vai trò của người có uy tín trong xây dựng cộng
đồng quốc gia dân tộc.
b) Vai trò của người có uy tín trong công tác dân vận,
xóa đói giảm nghèo, phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
c) Vai trò của người có uy tín trong bảo tồn, trao
truyền những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, phát huy vai trò của chủ thể
văn hóa
d) Vai trò của người có uy tín trong việc giữ gìn đảm
bảo quốc phòng, an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
3. Một số vấn đề quản lý nhà nước liên quan đến
người có uy tín hiện nay
a) Nâng cao số lượng, chất lượng người có uy tín
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thời kỳ đất nước hội nhập
và phát triển
b) Xây dựng cơ chế chính sách đặc thù cho người có
uy tín
c) Nâng cao vị trí, vai trò của người có uy tín
trong thiết chế làng bản, trong xây dựng nông thôn mới, trong thực hiện hài hòa
giữa luật tục và luật pháp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
d) Bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng tuyên truyền, vận động
cho người có uy tín
Chuyên
đề 7
XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, NHỮNG BÀI HỌC
TỪ THỰC TIỄN
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm được quan điểm, chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước về xây dựng nông thôn mới nói chung và xây dựng nông
thôn mới ở vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nói riêng; nắm
được nội dung, tầm quan trọng cũng như những yếu tố tác động đến xây dựng nông
thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hiểu được thực trạng và
cách thức giải quyết nhằm nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới ở vùng đồng
bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay.
* Về kỹ năng
Vận dụng linh hoạt, sáng tạo những kiến thức đã học
vào thực tiễn xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
II. NỘI DUNG
1. Quan điểm của đảng, chính sách của nhà nước về
xây dựng nông thôn mới ở vùng đồng bào dân thiểu số và miền núi
a) Quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước về
xây dựng nông thôn mới
b) Những nội dung cơ bản về xây dựng nông thôn mới
c) Tầm quan trọng của xây dựng nông thôn mới ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay
d) Những yếu tố tác động tới xây dựng nông thôn mới
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở vùng đồng
bào dân thiểu số và miền núi hiện nay
a) Những thành tựu và hạn chế, nguyên nhân trong xây
dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ở Việt Nam hiện
nay
b) Một số bài học kinh nghiệm trong xây dựng nông
thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Những vấn đề đặt ra trong xây dựng nông thôn mới
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ở Việt Nam hiện nay
3. Định hướng và một số giải pháp xây dựng nông
thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay
a) Định hướng
b) Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay
Chuyên
đề 8
NHẬN
DIỆN VÀ PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM, TỆ NẠN XÃ HỘI, VI PHẠM PHÁP LUẬT Ở VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên hiểu được âm mưu, thủ đoạn của các thế lực
thù địch ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; nhận diện được một số tội
phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật thường xảy ra ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi; đánh giá được kết quả, tồn tại và xác định được giải pháp
phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
* Về kỹ năng
Có kỹ năng nhận diện, tham mưu, tổ chức, thực hiện
nhiệm vụ phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi theo vị trí việc làm của mỗi cán bộ, công chức,
viên chức.
II. NỘI DUNG
1. Nhận diện hoạt động tội phạm, tệ nạn xã hội,
vi phạm pháp luật ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Các khái niệm liên quan
b) Nguyên nhân phát sinh tội phạm, tệ nạn xã hội,
vi phạm pháp luật ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Một số tội phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2. Phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm
pháp luật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Kết quả, tồn tại trong phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội, vi phạm pháp luật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Một số kinh nghiệm trong tham mưu, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Giải pháp phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội,
vi phạm pháp luật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Bí thư Trung ương Đảng (2003): Chỉ thị số
32-CT/TW ngày 09/3/2003 về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
2. Ban Bí thư Trung ương Đảng (2020): Kết luận số
80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban bí thư Trung
ương Đảng về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW
ngày 09/3/2003 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
3. Ban Bí thư Trung ương Đảng (2021): Chỉ thị số
05-CT/TW ngày 23/6/2021 về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2003): Nghị
quyết số 13-NQ/TW ngày 18/3/2003 về kinh tế tập
thể, hợp tác xã.
5. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2008): Nghị
quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. Hoàng Quốc Bảo (2006): Học tập phương pháp
tuyên truyền cách mạng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Bộ Chính trị (2020): Kết luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020 về tiếp tục đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
8. Bộ Chính trị (2022): Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 về tiếp tục đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới.
9. Bộ Công an, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh, Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại và Nxb. Chính trị quốc gia
(2022): Kỷ yếu hội thảo khoa học Quốc gia: “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc bảo
vệ an ninh quốc gia trong tình hình mới”.
10. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2017): Sổ
tay xây dựng nông thôn mới: Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội.
11. Bộ Thông tin và Truyền thông (2021): Cẩm
nang chuyển đổi số (Tái bản có chỉnh sửa, cập nhật, bổ sung), Nxb. Thông
tin và Truyền thông, Hà Nội.
12. Chính phủ (2013): Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo
dục pháp luật.
13. Chính phủ (2018): Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp.
14. Chính phủ (2020): Báo cáo số 472/BC-CP ngày
06/10/2020 về kết quả 06 năm thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện
mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020.
15. Chính phủ (2020): Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 70-KL/TW
ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5,
Khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
16. Chính phủ (2021): Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 về thành lập và hoạt
động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
17. Chính phủ (2021): Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 quy định chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
18. Chính phủ (2023): Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/2/2023 ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW
ngày 16/6/2022 của Bộ Chính trị “Về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới”.
19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2021): Văn kiện Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (tập 1, 2): Nxb. Chính trị Quốc gia Sự
thật, Hà Nội.
20. Đảng Cộng sản Việt Nam (2022): Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
21. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2021):
Giáo trình Giáo dục quốc phòng và an ninh (Dành cho hệ đào tạo Cao cấp lý luận
chính trị): Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội.
22. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
Trung ương (2016): Đặc san Tuyên truyền pháp luật số 07/2016.
23. Nguyễn Khắc Hải (2021): Chiến lược phòng ngừa
tội phạm - lý luận và ứng dụng, Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội.
24. Nguyễn Thị Thanh Thùy (2020): Phòng ngừa các
tội xâm phạm an ninh quốc gia ở Việt Nam hiện nay, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
25. Nguyễn Tất Viễn: Thực trạng và phương hướng
hoàn thiện các hình thức tiếp cận thông tin pháp luật của người dân trong điều
kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, trong Kỷ yếu
hội thảo Quốc tế Việt Nam lần thứ ba (năm 2008).
26. Nguyễn Thị Trường Giang (2017): Báo chí - Truyền
thông đa phương tiện, Nxb. Đại học quốc gia, Hà Nội.
27. Nguyễn Văn Dững (2012): Truyền thông - lý
thuyết và kỹ năng cơ bản, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
28. Nguyễn Xuân Yêm (2001): Tội phạm học hiện đại
và phòng ngừa tội phạm, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.
29. Lương Khắc Hiếu (2017): Cơ sở lý luận công
tác tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội.
30. Lương Ngọc Vĩnh (2014): Công tác vận động quần
chúng, Đề tài khoa học Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
31. Lương Ngọc Vĩnh (2021): Giáo trình lý thuyết
và kỹ năng truyền thông chính sách, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội.
32. Quốc hội (2012): Luật
Hợp tác xã.
33. Quốc hội (2014) Nghị quyết 76/2014/QH13 về Đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm
nghèo bền vững đến năm 2020.
34. Quốc hội (2012): Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật.
35. Tạ Ngọc Tấn (chủ biên) (2001): Truyền thông
đại chúng, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
36. Thủ tướng Chính phủ (2011): Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 về việc ban hành
chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
37. Thủ tướng Chính phủ (2011): Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 về chính sách đối
với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
38. Thủ tướng Chính phủ (2013): Quyết định số 56/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg
ngày 18/3/2011 về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số.
39. Thủ tướng Chính phủ (2015): Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 phê duyệt Đề án tổng
thể "Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020".
40. Thủ tướng Chính phủ (2015): Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 quy định chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020.
41. Thủ tướng Chính phủ (2010): Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
42. Thủ tướng Chính phủ (2018): Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn,
công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số
43. Thủ tướng Chính phủ (2020): Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 về Ban hành “Chiến
lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030”.
44. Thủ tướng Chính phủ (2020): Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
45. Thủ tướng Chính phủ (2020): Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 về phê duyệt Chương
trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể hợp tác xã giai đoạn 2021-2025.
46. Thủ tướng Chính phủ (2021): Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 về phê duyệt
Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025.
47. Thủ tướng Chính phủ (2021): Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12/03/2021 về phê duyệt Chiến lược
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030.
48. Thủ tướng Chính phủ (2021): Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/2/2021 về phê duyệt Đề án lựa
chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa
phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025.
49. Thủ tướng Chính phủ (2021): Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 về phê duyệt Kế hoạch
phát triển kinh tế tập thể hợp tác xã giai đoạn 2021-2025.
50. Thủ tướng Chính phủ (2021): Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 về phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến 2025.
51. Thủ tướng Chính phủ (2022): Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
52. Thủ tướng Chính phủ (2023): Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 tiêu chí lựa chọn,
công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số
53. Tô Lâm (2021): Những điểm mới về an ninh quốc
gia trong Văn kiện Đại hội XIII của Đảng, Nxb. Chính trị Quốc gia Sự thật,
Hà Nội.
54. Ủy ban Dân tộc (2023): Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm UBDT về phê duyệt Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin
trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
55. Ủy ban Dân tộc (2023): Một số vấn đề lý luận,
thực tiễn và kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2023.
56. Vũ Thế Công (2023): Vận động quần chúng và
xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc tại địa bàn dân tộc, tôn
giáo, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.