|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 9572/QĐ-UBND 2015 Kế hoạch công tác cải cách hành chính thành phố Đà Nẵng
Số hiệu:
|
9572/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Thơ
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9572/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 10598/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng
ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tại
thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và
báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học
và Công nghệ; Chủ tịch Công đoàn Viên chức thành phố; Giám đốc Đài Phát thanh
và Truyền hình Đà Nẵng; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố;
Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; thủ trưởng các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT HĐND thành phố; Ban Pháp chế HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn TP;
- UBND các quận, huyện, phường,
xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH ĐN, Cổng TTĐT TP;
- Trung tâm Thông tin Dịch vụ công;
- Lưu: VT, SNV.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9572/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT
|
Nội
dung và kết quả đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp triển khai thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính
|
|
|
|
a)
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chỉ
thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp
tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình
hình mới
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành
phố.
|
Thường xuyên
|
b)
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị thuộc UBND thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Quý II năm
2016
|
c)
|
Tham mưu triển
khai, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ
đánh giá xếp hạng do Bộ Nội vụ tổ chức.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 4/2016
|
d)
|
Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả xếp
hạng công tác cải cách hành chính của thành phố Đà Nẵng
theo Bộ chỉ số của Bộ Nội vụ qua các năm thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện và các cơ quan liên quan
|
Tháng 9/2016
|
đ)
|
Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng dành cho đội ngũ công chức phụ trách công tác cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc sở, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Tháng 8/2016
|
e)
|
Nâng cấp, hoàn thiện; cập nhật và
quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm
phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách
hành chính (www.cchc.danang.gov.vn)
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
g)
|
Xây dựng Chương trình truyền thông
về cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng, trong đó chú trọng các nội dung:
- Văn hóa giao tiếp, ứng xử của cán
bộ, công chức, viên chức đối với người dân và doanh nghiệp.
- Dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Quyền lợi và trách nhiệm của tổ
chức cá nhân trong việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông.
- Các kênh thông tin phản ánh, kiến
nghị dành cho người dân và doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan báo, đài
|
Tháng 10/2016
|
h)
|
- Đổi mới,
nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyên mục cải cách hành
chính trên sóng truyền hình.
- Thực hiện phóng sự về mô hình một cửa tập trung thành phố Đà Nẵng
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành làm việc tại Trung tâm Hành chính thành phố
|
Tháng 9/2016
|
i)
|
Kiểm tra về cải
cách hành chính:
- 100% các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
- Ít nhất 10 UBND
phường, xã
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
- 100% UBND
phường, xã
|
UBND quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
- Đối với cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít
nhất 70% đơn vị.
|
Sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
- Đối với đơn vị
sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
k)
|
Triển khai Kế
hoạch đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính của thành phố theo
Chương trình phối hợp giữa Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam
|
Sở Nội vụ,
Công đoàn Viên
chức thành phố
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
2.
|
Cải cách thể chế hành chính
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu văn bản quy
phạm pháp luật của thành phố trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để nâng cao
chất lượng quản lý công tác xây dựng
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
|
Bắt đầu từ 2016, kết thúc 2018
|
b)
|
Kiểm tra và bảo
đảm 100% văn bản quy
phạm pháp luật phải được ban hành đúng căn cứ pháp lý,
đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình
bày.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
c)
|
Kiểm tra và bảo đảm công khai và tạo
thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật:
|
|
|
Thường xuyên
|
+ 100% văn bản
quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
|
Thường xuyên
|
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành
|
Sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
d)
|
Bảo đảm ban hành kịp thời, đúng thời
gian quy định và thực hiện có hiệu quả kế hoạch rà soát hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật; kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
3.
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
a)
|
Rà soát, công bố Bộ thủ tục hành
chính của các sở ban ngành, UBND các quận huyện và phường xã kịp thời, đúng
quy định.
|
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận huyện,
phường xã
|
Tháng 3/2016
|
b)
|
Hoàn thiện cơ chế liên kết, liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp phép
kinh doanh có điều kiện
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan
|
Tháng 3/2016
|
c)
|
Mở rộng cơ chế một cửa liên thông và phối hợp trong giải quyết thủ tục
hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
d)
|
Triển khai phương
án tiện ích hẹn giờ thực hiện một số dịch vụ hành chính công
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
|
Tháng 10/2016
|
đ)
|
Cập nhật kịp
thời, đầy đủ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
e)
|
Kiểm tra, đảm
bảo 100% Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được niêm
yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải trên website các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
g)
|
Công khai đầy
đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan,
đơn vị trên Cổng thông tin điện tử
thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban,
ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố,
UBND quận, huyện, phường, xã).
|
Cổng thông tin điện tử thành phố trực thuộc Văn phòng UBND thành phố; Trung tâm
Thông tin Dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Sở, ban,
ngành, cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
h)
|
Rà soát và kiến
nghị cấp có thẩm quyền thực hiện đơn giản hóa thủ tục
hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, trọng tâm là những thủ
tục hành chính còn phức tạp, liên quan trực tiếp đến người
dân, doanh nghiệp (theo Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy).
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã.
|
Thường xuyên
|
i)
|
Tích hợp cơ sở dữ liệu thủ tục hành
chính thành phố và phần mềm kiểm soát thủ tục hành chính; cập nhật, khai
thác, chia sẻ thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng trên hệ thống cơ sở dữ
liệu chung.
|
Sở Tư pháp
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Tháng 9/2016
|
k)
|
Xây dựng Đề án
tăng cường kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 12/2016
|
l)
|
Nâng cao chất
lượng và đổi mới hình thức trưng cầu mức độ hài lòng của người dân về chất lượng
dịch vụ hành chính công
|
|
|
|
- Nâng cấp giao diện khảo sát mức độ
hài lòng trên trang website www.cchc.danang.gov.vn
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 9/2016
|
- Triển khai khảo sát trực tuyến về
chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (đảm bảo số lượng khảo sát trực tuyến theo quy định tại
website www.cchc.danang.gov.vn)
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
- Đánh giá độc lập một số lĩnh vực
dịch vụ công
|
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế
- Xã hội, Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Tháng 11/2016
|
m)
|
Xây dựng công cụ theo dõi, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm
trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân.
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 6/2016
|
n)
|
Cải cách quy trình, thủ tục khám chữa
bệnh tại các Bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2016
|
p)
|
Xây dựng Quy chế phối hợp trong tư
vấn, hướng dẫn và cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân và xử lý thông tin
phản ánh, kiến nghị từ tổ chức, cá nhân giữa Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
và các cơ quan, đơn vị.
|
Trung tâm Thông tin Dịch vụ công trực
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 6/2016
|
4.
|
Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước
|
|
|
|
a)
|
Rà soát, kiểm tra về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế, số
lượng người làm việc của các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó, tham mưu việc phân định
rõ chức năng quản lý nhà nước của cơ quan hành chính và chức năng cung ứng dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
b)
|
Triển khai Đề
án hoàn thiện mô hình một cửa hiện đại, tập trung, liên thông, liên kết tại Trung tâm Hành chính
thành phố.
|
Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND thành phố, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
|
Tháng 12/2016
|
c)
|
Ban hành và triển khai Quy định quản lý cán bộ, công chức phường, xã.
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Tháng 01/2016
|
d)
|
Triển khai Đề
án nâng cao chất lượng những người hoạt động không chuyên trách phường, xã.
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Tháng Quý I/2016
|
đ)
|
Kiện toàn hoạt
động của tổ dân phố, thôn
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện, UBND phường, xã
|
Quý II/2016
|
e)
|
Triển khai Luật Tổ chức chính quyền địa
phương.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND quận, huyện, UBND phường, xã
|
Thường xuyên
|
g)
|
Xây dựng và sửa
đổi Quy chế làm việc của UBND các cấp theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
|
Văn phòng UBND
thành phố, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ, UBND quận, huyện
|
Quý III/2016
|
h)
|
Xây dựng Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
|
Sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
Tháng 11/2016
|
i)
|
Củng cố, kiện toàn các tổ chức phối hợp liên ngành.
|
Sở Nội vụ, UBND quận, huyện
|
Sở, ban, ngành, các cơ quan liên
quan
|
Tháng 8/2016
|
k)
|
Xây dựng Đề án thành lập tổ chức quản
lý tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Tháng 6/2016
|
l)
|
Xây dựng Đề án
tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ
Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
|
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Theo đợt (tháng 5 và tháng 11/2016)
|
m)
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy
chính quyền thành phố.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
5.
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu
công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
các đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
b)
|
Xây dựng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ngành, UBND quận,
huyện.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 10/2016
|
c)
|
Hoàn thiện và thực hiện chế độ thi
nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 9/2016
|
d)
|
Tuyển chọn cạnh tranh để bổ nhiệm
vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp sở và tương
đương trở xuống.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
đ)
|
Hoàn thiện cơ chế đánh giá cán bộ,
công chức theo kết quả công việc.
|
Sở Nội vụ
|
|
Thường xuyên
|
e)
|
Đổi mới nội dung và chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc đào tạo, bồi
dưỡng theo các hình thức: hướng dẫn tập sự trong thời
gian tập sự; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức,
viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức danh và
chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
g)
|
Đổi mới, hoàn thiện chính sách đào
tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên gia
trên các lĩnh vực.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức
Thành ủy, Trung tâm Nguồn nhân lực
chất lượng cao
|
Thường xuyên
|
h)
|
Chuẩn hóa công tác tuyển dụng công chức, viên chức; thực hiện thi tuyển trên máy
tính.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
i)
|
Đổi mới công tác thi đua khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
|
Thường xuyên
|
k)
|
Xây dựng Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phường, xã giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 6/2016
|
l)
|
Xây dựng Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức các sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành, UBND
quận, huyện
|
Tháng 6/2016
|
6.
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
a)
|
Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng ngân sách đối với cơ quan hành chính dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính.
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
b)
|
Xây dựng Đề án
chuyển đổi cơ chế tự chủ một số đơn vị sự nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố
|
Sở Tài chính
chủ trì hướng dẫn, thẩm định; các Sở:
Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp phối hợp
|
Thường xuyên
|
c)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng
dịch vụ công trên các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa,
thể thao.
|
Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính
chủ trì thẩm định; các sở, ngành liên quan
phối hợp
|
Thường xuyên
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông trong cải cách hành chính
|
|
|
|
a)
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng theo mô hình liên thông, tích hợp dựa trên Khung ứng dụng Chính
quyền điện tử thành phố Đà Nẵng, trong đó chú trọng đến các hệ thống dùng
chung toàn thành phố như: Hệ thống một cửa tập trung, quận
điện tử, phường điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều
hành, dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
b)
|
Hoàn thiện các cơ sở dữ liệu nền
công dân và cán bộ công chức, viên chức; tiếp tục đầu tư, xây dựng các cơ sở
dữ liệu nền khác có liên quan như: hộ tịch, lao động... để nâng cao hiệu quả
công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
c)
|
Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện mô
hình “phường, xã điện tử”.
|
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ
|
Thường xuyên
|
d)
|
Thường xuyên quản trị, bảo trì,
nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban
hành năm 2015 của các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường,
xã trên phần mềm một cửa điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
đ)
|
Tham mưu các giải pháp triển khai
Chỉ thị 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử
trong hoạt động của cơ quan nhà nước: Đảm bảo 90% văn bản điện tử được trao đổi
qua môi trường mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
g)
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng phần
mềm ViLis tại Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp thành phố Đà Nẵng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
quận, huyện
|
Thường xuyên
|
h)
|
Tổ chức sơ kết và đánh giá xếp hạng việc triển khai mô hình "phường, xã điện tử"
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Tháng 6/2016
|
i)
|
Bổ sung tính
năng trên hệ thống văn bản điều hành để kiểm soát thủ tục hành chính nội bộ
|
Sở Nội Vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
sở, ban, ngành liên quan
|
Tháng 12/2016
|
k)
|
Triển khai liên
thông hồ sơ một cửa điện tử giữa các
sở, ngành và Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan
|
Tháng 9/2016
|
l)
|
Sơ kết 6 tháng triển khai xác thực
và luân chuyển hồ sơ một cửa điện tử giữa quận, huyện,
phường, xã và tham mưu Đề án tổng thể về luân chuyển hồ sơ
điện tử giữa quận, huyện, phường, xã
|
Sở Nội vụ
|
UBND các quận,
huyện
|
Tháng 7/2015
|
m)
|
Triển khai biện
pháp giám sát qua camera, nhắc nhở
qua tin nhắn việc tiếp nhận trả kết quả của bộ phận một cửa các quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 6/2016
|
II. KINH PHÍ
Căn cứ nội dung Kế hoạch, giao Sở Nội
vụ chủ trì lập dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải
cách hành chính của thành phố, gửi Sở Tài chính thẩm định
và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung
thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố
các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải
cách hành chính trên địa bàn thành phố.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các quận,
huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính;
chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế phối hợp đã được thống nhất giữa hai đơn vị.
c) Thông tin
tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ
và đột xuất.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng
dẫn, thẩm định, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính
công và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Thông tin tình
hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột
xuất.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đối
với các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2016 tại
thành phố Đà Nẵng và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016
của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong cải cách hành chính và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp
thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. Thông tin tình hình,
tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho
Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
7. Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch
này, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm
xây dựng dự toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán của
đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy
đủ, trung thực, kịp thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính
theo quy định và khi được UBND thành phố yêu cầu (thông
qua Sở Nội vụ)./.
Quyết định 9572/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 9572/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng
360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|