|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
95/QĐ-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Giàng Seo Phử
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 95/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân
tộc;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc tại Công văn số
1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung một số thủ
tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc được ban
hành kèm theo Quyết định số 260/QĐ-UBDT ngày 12/8/2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Các nội dung của Quyết định số 260/QĐ-UBDT ngày 12/8/2009 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc không quy định sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề
án 30, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các PTTg CP (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổ công tác CT của TTgCP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Người phát ngôn của UBDT;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Website Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, TCT 30 (8 bản)
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 95/QĐ-UBDT ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban Dân tộc)
Phần 1.
DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung thủ tục: Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo
đi học
|
Dân tộc
|
Ủy ban nhân dân xã
|
2
|
Hỗ trợ đất sản xuất đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn
|
Dân tộc
|
Ủy ban nhân dân xã
|
3
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
|
Dân tộc
|
Ủy ban nhân dân xã
|
Phần 2.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
1. Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo
đi học
a) Trình tự thực hiện:
- Đơn gửi trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS,
trường PTTH có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã xác nhận là học sinh con hộ
nghèo đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II.
- Các trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường
PTTH: Lập danh sách học sinh con hộ nghèo học mẫu giáo, học sinh đang học tại
trường, gửi UBND xã có học sinh theo học để đối chiếu sau đó tổng hợp gửi UBND
huyện, tỉnh quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn (gia đình học sinh) gửi trường mẫu giáo, trường tiểu
học, trường THCS, trường PTTH. Ủy ban nhân dân xã xác nhận học sinh là con hộ
nghèo đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II.
- Danh sách học sinh thuộc con hộ nghèo đang học do các
trường lập có đối chiếu của Ủy ban nhân dân xã.
- Văn bản tổng hợp danh sách của cấp huyện lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Từ năm học 2008 đến hết tháng 5/2011
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường mẫu giáo, trường
Tiểu học, trường THCS, trường PTTH.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp Xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh là con hộ nghèo theo quy định tại Quyết định
170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ đang sinh sống tại các
xã, thôn đặc biệt khó khăn ở xã khu vực II thuộc phạm vi Chương trình 135 theo
các quyết định của cấp có thẩm quyền. Cụ thể:
+ Học sinh mẫu giáo trong độ tuổi từ 3 đến 6 tuổi đang đi
học tại các trường, lớp mẫu giáo trong và ngoài xã.
+ Học sinh đang theo học các lớp thuộc hệ phổ thông: Tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010;
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao
đời sống nhân dân và trợ giúp pháp luật;
- Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 5/8/2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân
tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để
nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân
tộc Hướng dẫn thực hiện mức Hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống
nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 15/09/2008 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010.
2. Hỗ trợ đất sản xuất đến năm 2010
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
a) Trình tự thực hiện: Tiến hành bình xét đối tượng thụ hưởng chính sách và
lập các thủ tục có liên quan theo đúng quy trình:
- Thôn, bản tổ chức bình xét các hộ gia đình dân tộc thiểu
số nghèo (theo danh sách hộ nghèo của Ủy ban nhân dân xã quản lý) chưa có hoặc
chưa đủ đất sản xuất theo thứ tự ưu tiên, đảm bảo công khai, dân chủ.
- Tổng hợp danh sách hộ nghèo được thụ hưởng chính sách kèm
theo biên bản bình xét, gửi Ủy ban nhân dân xã.
- Ủy ban nhân dân xã xem xét, trình Ủy ban nhân dân huyện.
- Ủy ban nhân dân huyện kiểm tra, tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách các hộ đồng bào DTTS nghèo tại chỗ chưa có đất
sản xuất, đất ở được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Biên bản bình xét hộ gia đình dân tộc thiểu số được hưởng
chính sách do thôn, bản lập.
- Đề án giải quyết đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh duyệt.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Năm 2010
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Tài chính,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh, Ngân hàng chính
sách xã hội các cấp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số được thụ hưởng chính sách phải
đảm bảo các điều kiện sau:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo quy định tại Quyết định
170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ, được công nhận tại thời
điểm 31/12/2008. Sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc chưa đủ đất sản
xuất theo định mức quy định tại Quyết định 1592/QĐ-TTg những hộ chưa được hưởng
chính sách hỗ trợ về đất sản xuất theo Quyết định 134/2004/QĐ-TTg trước đây.
- Những hộ dân tộc thiểu số (kể cả hộ chỉ có vợ hoặc chồng
là người dân tộc thiểu số) đã định cư và có hộ khẩu thường trú tại địa phương
từ một năm trở lên; hộ di dân tự do được đưa vào quy hoạch, kế hoạch định cư
của địa phương; hộ di dân tự do nay trở về quê cũ trước thời điểm Quyết định
1592/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất
ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo,
đời sống khó khăn.
- Văn bản số 880/UBDT-CSDT ngày 05/11/2009 về việc hướng dẫn
thực hiện Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hỗ trợ nước sinh hoạt đến năm
2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
a) Trình tự thực hiện: Tiến hành bình xét đối tượng thụ hưởng chính sách và
lập các thủ tục có liên quan theo đúng quy trình:
- Thôn, bản tổ chức bình xét các hộ gia đình dân tộc thiểu
số nghèo (theo danh sách hộ nghèo của Ủy ban nhân dân xã quản lý) có khó khăn
về nước sinh hoạt theo thứ tự ưu tiên, đảm bảo công khai, dân chủ.
- Tổng hợp danh sách hộ nghèo được thụ hưởng chính sách kèm
theo biên bản bình xét, gửi Ủy ban nhân dân xã.
- Ủy ban nhân dân xã xem xét, trình Ủy ban nhân dân huyện.
- Ủy ban nhân dân huyện kiểm tra, tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách các hộ đồng bào DTTS nghèo có khó khăn về nước
sinh hoạt được thụ hưởng chính sách được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Biên bản bình xét hộ gia đình dân tộc thiểu số được hỗ trợ
nước sinh hoạt của thôn, bản lập, có xác nhận của tổ chức đoàn thể xã.
- Đề án giải quyết đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Năm 2010
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Tài chính,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh, Ngân hàng chính
sách xã hội các cấp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phê duyệt
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số được thụ hưởng chính sách phải
đảm bảo các điều kiện sau:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo quy định tại Quyết định
170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ, được công nhận tại thời
điểm 31/12/2008. Sống bằng nghề nông, lâm nghiệp có khó khăn về nước sinh hoạt;
chưa được hưởng các chính sách quy định tại Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg trước
đây.
- Những hộ dân tộc thiểu số (kể cả hộ chỉ có vợ hoặc chồng
là người dân tộc thiểu số) đã định cư và có hộ khẩu thường trú tại địa phương
từ một năm trở lên; hộ di dân tự do được đưa vào quy hoạch, kế hoạch định cư
của địa phương; hộ di dân tự do nay trở về quê cũ trước thời điểm Quyết định
1592/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất
ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo,
đời sống khó khăn.
- Văn bản số 880/UBDT-CSDT ngày 05/11/2009 về việc hướng dẫn
thực hiện Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009.
BIỂU MẪU 1
STT
|
Yêu cầu, câu hỏi
|
Các lựa chọn, nội dung cần điền,
trả lời
|
1.
|
Số hồ sơ
|
|
2.
|
Tên Cơ quan thống kê
|
Vụ Chính sách Dân tộc
|
3.
|
Tên thủ tục hành chính (TTHC)
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
|
4.
|
Lĩnh vực thống kê
|
Dân tộc
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Tiến hành bình xét đối tượng thụ hưởng chính sách và lập
các thủ tục có liên quan theo đúng quy trình:
- Thôn, bản tổ chức bình xét các hộ gia đình dân tộc thiểu
số nghèo (theo danh sách hộ nghèo của Ủy ban nhân dân xã quản lý) có khó khăn
về nước sinh hoạt theo thứ tự ưu tiên, đảm bảo công khai, dân chủ.
- Tổng hợp danh sách hộ nghèo được thụ hưởng chính sách
kèm theo biên bản bình xét, gửi Ủy ban nhân dân xã.
- Ủy ban nhân dân xã xem xét, trình Ủy ban nhân dân huyện.
- Ủy ban nhân dân huyện kiểm tra, tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Trụ sở cơ quan hành chính
|
7.
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách các hộ đồng bào DTTS nghèo có khó khăn về nước
sinh hoạt được thụ hưởng chính sách được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Biên bản bình xét hộ gia đình dân tộc thiểu số được hỗ
trợ nước sinh hoạt của thôn, bản lập, có xác nhận của tổ chức đoàn thể xã.
- Đề án giải quyết đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Năm 2010
|
9.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn,
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh, Ngân hàng
chính sách xã hội các cấp.
|
10.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
S
|
Tổ chức
|
£
|
11.
|
TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai
không?
|
Có
|
£
|
Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây)
và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ
khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 1
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 2
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (n)
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai n
|
Không
|
S
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Có
|
£
|
Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây).
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy
định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Tên và mức phí, lệ phí 1
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí 1
|
Tên và mức phí, lệ phí 2
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí 2
|
Tên và mức phí, lệ phí (n)
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí n
|
Không
|
S
|
13.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
giấy phép
|
£
|
giấy chứng nhận
|
£
|
giấy đăng ký
|
£
|
chứng chỉ hành nghề
|
£
|
thẻ
|
£
|
phê duyệt
|
S
|
chứng chỉ
|
£
|
văn bản xác nhận
|
£
|
quyết định hành chính
|
£
|
giấy xác nhận
|
£
|
bản cam kết
|
£
|
biển hiệu
|
£
|
văn bản chấp thuận
|
£
|
bằng
|
£
|
loại khác:
|
ghi rõ _____________
|
14.
|
Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều kiện nào
để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không?
|
Có
|
S
|
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây).
|
Nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp
luật quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây) và đính kèm
văn bản đó.
|
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số được thụ hưởng chính sách
phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo quy định tại Quyết
định 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ, được công nhận
tại thời điểm 31/12/2008. Sống bằng nghề nông, lâm nghiệp có khó khăn về nước
sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách quy định tại Quyết định số
134/2004/QĐ-TTg trước đây.
- Những hộ dân tộc thiểu số (kể cả hộ chỉ có vợ hoặc chồng
là người dân tộc thiểu số) đã định cư và có hộ khẩu thường trú tại địa phương
từ một năm trở lên; hộ di dân tự do được đưa vào quy hoạch, kế hoạch định cư
của địa phương; hộ di dân tự do nay trở về quê cũ trước thời điểm Quyết định
1592/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
|
Điểm a mục 2.1 Văn bản số …/UBDT-CSDT ngày … của Ủy ban
Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1592/QĐ-TTg.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện (n)
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy
định về yêu cầu hoặc điều kiện n
|
Không
|
£
|
15.
|
Căn cứ pháp lý TTHC
|
Loại văn bản pháp luật
|
Tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực:
|
Luật của Quốc hội
|
£
|
|
Nghị quyết của Quốc hội
|
£
|
|
Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
£
|
|
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
£
|
|
Nghị định của Chính phủ
|
£
|
|
Nghị quyết của Chính phủ
|
£
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
S
|
Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở,
nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo,
đời sống khó khăn.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
|
£
|
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
£
|
|
Chỉ thị của Bộ trưởng
|
£
|
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
£
|
|
Thông tư liên tịch của các Bộ
|
£
|
|
Nghị quyết của HĐND cấp …
|
£
|
|
Quyết định của UBND cấp …
|
£
|
|
Chỉ thị của UBND cấp ….
|
£
|
|
Văn bản khác
|
S
|
Văn bản số …/UBDT-CSDT ngày …../2009.
|
16.
|
Thông tin liên hệ
|
- Họ tên: Phạm Thị Sửu
- Địa chỉ cơ quan: Số 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 04.37 172 183
- Địa chỉ email: phamthisuu@cema.gov.vn
|
Biểu mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới dạng
file điện tử cho Tổ công tác.
|
BIỂU MẪU 1
STT
|
Yêu cầu, câu hỏi
|
Các lựa chọn, nội dung cần điền,
trả lời
|
1.
|
Số hồ sơ
|
|
2.
|
Tên Cơ quan thống kê
|
Vụ Chính sách Dân tộc
|
3.
|
Tên thủ tục hành chính (TTHC)
|
Hỗ trợ đất sản xuất đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
|
4.
|
Lĩnh vực thống kê
|
Dân tộc
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Tiến hành bình xét đối tượng thụ hưởng chính sách và lập
các thủ tục có liên quan theo đúng quy trình:
- Thôn, bản tổ chức bình xét các hộ gia đình dân tộc thiểu
số nghèo (theo danh sách hộ nghèo của Ủy ban nhân dân xã quản lý) chưa có hoặc
chưa đủ đất sản xuất theo thứ tự ưu tiên, đảm bảo công khai, dân chủ.
- Tổng hợp danh sách hộ nghèo được thụ hưởng chính sách
kèm theo biên bản bình xét, gửi Ủy ban nhân dân xã.
- Ủy ban nhân dân xã xem xét, trình Ủy ban nhân dân huyện.
- Ủy ban nhân dân huyện kiểm tra, tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Trụ sở cơ quan hành chính
|
7.
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách các hộ đồng bào DTTS nghèo tại chỗ chưa có đất
sản xuất, đất ở được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Biên bản bình xét hộ gia đình dân tộc thiểu số được hưởng
chính sách do thôn, bản lập.
- Đề án giải quyết đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Năm 2010
|
9.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn,
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh, Ngân hàng
chính sách xã hội các cấp.
|
10.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
S
|
Tổ chức
|
£
|
11.
|
TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai
không?
|
Có
|
£
|
Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây)
và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ
khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 1
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 2
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (n)
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai n
|
Không
|
S
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Có
|
£
|
Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây).
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy
định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Tên và mức phí, lệ phí 1
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí 1
|
Tên và mức phí, lệ phí 2
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí 2
|
Tên và mức phí, lệ phí (n)
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí n
|
Không
|
S
|
13.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
giấy phép
|
£
|
giấy chứng nhận
|
£
|
giấy đăng ký
|
£
|
chứng chỉ hành nghề
|
£
|
thẻ
|
£
|
phê duyệt
|
S
|
chứng chỉ
|
£
|
văn bản xác nhận
|
£
|
quyết định hành chính
|
£
|
giấy xác nhận
|
£
|
bản cam kết
|
£
|
biển hiệu
|
£
|
văn bản chấp thuận
|
£
|
bằng
|
£
|
loại khác:
|
ghi rõ _____________
|
14.
|
Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều kiện nào
để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không?
|
Có
|
S
|
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây).
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp
luật quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây) và đính kèm
văn bản đó.
|
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số được thụ hưởng chính sách
phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo quy định tại Quyết
định 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ, được công nhận
tại thời điểm 31/12/2008. Sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc chưa đủ
đất sản xuất theo định mức quy định tại Quyết định 1592/QĐ-TTg những hộ chưa được
hưởng chính sách hỗ trợ về đất sản xuất theo Quyết định 134/2004/QĐ-TTg trước
đây.
- Những hộ dân tộc thiểu số (kể cả hộ chỉ có vợ hoặc chồng
là người dân tộc thiểu số) đã định cư và có hộ khẩu thường trú tại địa phương
từ một năm trở lên; hộ di dân tự do được đưa vào quy hoạch, kế hoạch định cư
của địa phương; hộ di dân tự do nay trở về quê cũ trước thời điểm Quyết định
1592/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
|
Điểm a mục 2.1 Văn bản số …/UBDT-CSDT ngày … của Ủy ban
Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1592/QĐ-TTg.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện (n)
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy
định về yêu cầu hoặc điều kiện n
|
Không
|
£
|
15.
|
Căn cứ pháp lý TTHC
|
Loại văn bản pháp luật
|
Tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực:
|
Luật của Quốc hội
|
£
|
|
Nghị quyết của Quốc hội
|
£
|
|
Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
£
|
|
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
£
|
|
Nghị định của Chính phủ
|
£
|
|
Nghị quyết của Chính phủ
|
£
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
S
|
Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở,
nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo,
đời sống khó khăn.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
|
£
|
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
£
|
|
Chỉ thị của Bộ trưởng
|
£
|
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
£
|
|
Thông tư liên tịch của các Bộ
|
£
|
|
Nghị quyết của HĐND cấp …
|
£
|
|
Quyết định của UBND cấp …
|
£
|
|
Chỉ thị của UBND cấp ….
|
£
|
|
Văn bản khác
|
S
|
Văn bản số …/UBDT-CSDT ngày …../2009.
|
16.
|
Thông tin liên hệ
|
- Họ tên: Phạm Thị Sửu
- Địa chỉ cơ quan: Số 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 04.37 172 183
- Địa chỉ email: phamthisuu@cema.gov.vn
|
Biểu mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới dạng
file điện tử cho Tổ công tác.
|
BIỂU MẪU 1
STT
|
Yêu cầu, câu hỏi
|
Các lựa chọn, nội dung cần điền,
trả lời
|
1.
|
Số hồ sơ
|
|
2.
|
Tên Cơ quan thống kê
|
Vụ Chính sách Dân tộc - Ủy ban Dân tộc
|
3.
|
Tên thủ tục hành chính (TTHC)
|
Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo đi học
|
4.
|
Lĩnh vực thống kê
|
Dân tộc
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
- Đơn gửi trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS,
trường PTTH có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã xác nhận là học sinh con hộ
nghèo đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II.
- Các trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS,
trường PTTH: Lập danh sách học sinh con hộ nghèo học mẫu giáo, học sinh đang
học tại trường, gửi UBND xã có học sinh theo học để đối chiếu sau đó tổng hợp
gửi UBND huyện, tỉnh quyết định.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Trụ sở cơ quan hành chính
|
7.
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn (gia đình học sinh) gửi trường mẫu giáo, trường tiểu
học, trường THCS, trường PTTH. Ủy ban nhân dân xã xác nhận học sinh là con hộ
nghèo đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II.
- Danh sách học sinh thuộc con hộ nghèo đang học do các
trường lập có đối chiếu của Ủy ban nhân dân xã.
- Văn bản tổng hợp danh sách của cấp huyện lập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Từ năm học 2008 đến hết tháng 5/2011
|
9.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường mẫu giáo, trường
Tiểu học, trường THCS, trường PTTH.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã
|
10.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
S
|
Tổ chức
|
£
|
11.
|
TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai
không?
|
Có
|
£
|
Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây)
và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ
khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 1
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 2
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (n)
|
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai n
|
Không
|
S
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Có
|
£
|
Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây).
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy
định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.
|
Tên và mức phí, lệ phí 1
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí 1
|
Tên và mức phí, lệ phí 2
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí 2
|
Tên và mức phí, lệ phí (n)
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về
mức phí, lệ phí n
|
Không
|
S
|
13.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
giấy phép
|
£
|
giấy chứng nhận
|
£
|
giấy đăng ký
|
£
|
chứng chỉ hành nghề
|
£
|
thẻ
|
£
|
phê duyệt
|
£
|
chứng chỉ
|
£
|
văn bản xác nhận
|
£
|
quyết định hành chính
|
S
|
giấy xác nhận
|
£
|
bản cam kết
|
£
|
biển hiệu
|
£
|
văn bản chấp thuận
|
£
|
bằng
|
£
|
loại khác:
|
ghi rõ _____________
|
14.
|
Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều kiện nào
để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không?
|
Có
|
S
|
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây).
|
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp
luật quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây) và đính kèm
văn bản đó.
|
Học sinh là con hộ nghèo theo Quy định tại Quyết định
170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ đang sinh sống tại các
xã, thôn đặc biệt khó khăn ở xã khu vực II thuộc phạm vi Chương trình 135
theo các quyết định của cấp có thẩm quyền. Cụ thể:
+ Học sinh mẫu giáo trong độ tuổi từ 3 đến 6 tuổi đang đi
học tại các trường, lớp mẫu giáo trong và ngoài xã.
+ Học sinh đang theo học các lớp thuộc hệ phổ thông: Tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
|
- Tiết a, điểm 1.2, khoản 1, mục II Thông tư
06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện mức hỗ
trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý,
để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
- Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày
5/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với
một số dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 và sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời
sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương
trình 135 giai đoạn II.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện (n)
|
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy
định về yêu cầu hoặc điều kiện n
|
Không
|
£
|
15.
|
Căn cứ pháp lý TTHC
|
Loại văn bản pháp luật
|
Tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực:
|
Luật của Quốc hội
|
£
|
|
Nghị quyết của Quốc hội
|
£
|
|
Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
£
|
|
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
£
|
|
Nghị định của Chính phủ
|
£
|
|
Nghị quyết của Chính phủ
|
£
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
S
|
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010;
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và
nâng cao đời sống nhân dân và trợ giúp pháp luật;
- Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 5/8/2009 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 và sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp
pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
|
£
|
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
£
|
|
Chỉ thị của Bộ trưởng
|
£
|
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
S
|
Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân
tộc Hướng dẫn thực hiện mức Hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời
sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật
|
Thông tư liên tịch của các Bộ
|
S
|
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 15/09/2008 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Kế hoạch & Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc Hướng dẫn
thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010.
|
Nghị quyết của HĐND cấp …
|
£
|
|
Quyết định của UBND cấp …
|
£
|
|
Chỉ thị của UBND cấp ….
|
£
|
|
Văn bản khác
|
£
|
|
16.
|
Thông tin liên hệ
|
- Họ tên: Võ Văn Bảy
- Địa chỉ cơ quan: Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc –
Số 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 0438237330
- Địa chỉ email: vovanbay@cema.gov.vn
|
Biểu mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới dạng
file điện tử cho Tổ công tác.
|
Quyết định 95/QĐ-UBDT năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 95/QĐ-UBDT ngày 09/04/2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
2.391
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|