QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long tại
Tờ trình số 868/TTr-SGDĐT-VP, ngày 21/5/2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục
hành chính mới ban hành; 05 (năm) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 04
(bốn) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1,2,3 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục
và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND, ngày 18/6/2012 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
|
1
|
Xét duyệt cấp hỗ trợ ăn trưa đối
với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non.
|
|
2
|
Đề nghị cho phép
nhà trường hoạt động giáo dục Tiểu học
|
|
3
|
Cho phép thành lập
khi sát nhập, chia tách trường Tiểu học tư thục để thành lập trường Tiểu
học tư thục mới
|
|
4
|
Cho phép hoạt động
khi sáp nhập, chia tách Trường Tiểu học tư thục để thành lập Trường Tiểu học
tư thục mới
|
|
5
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
|
I. Lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo thuộc hệ thống quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
1. Xét duyệt cấp
hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở
giáo dục mầm non.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo
cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số
29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC , ngày 15/7/2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Tài chính):
a) Thành phần hồ sơ:
- Cơ sở
giáo dục mầm non gửi công văn đề nghị kèm theo danh sách và hồ sơ trẻ em trong
độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non đã được Uỷ ban nhân
dân cấp xã xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC , ngày
15/7/2011): 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư liên
tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC , ngày 15/7/2011):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xét duyệt của Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư liên tịch số
29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC , ngày 15/7/2011 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở
các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg , ngày
09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015.
2. Đề nghị cho
phép nhà trường hoạt động giáo dục Tiểu học.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo
cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ sơ
(theo quy định tại Khoản 3, Điều 11, Điều
lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010):
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình cho phép hoạt động
giáo dục;
- Bản chính Quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường;
- Bản sao văn bản thẩm định của các cơ
quan có liên quan về các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 9, Điều lệ trường
Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 4, Điều 11, Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010): 20 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (quy định tại Khoản 4, Điều 11, Điều lệ Trường
tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 9, Điều
lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010):
- Nhà trường được
phép hoạt động giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:
+ Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
+ Địa điểm xây dựng trường đảm bảo
môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
+ Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất,
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
+ Có tài liệu giảng dạy, học tập theo
quy định phù hợp với cấp học;
+ Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương
trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
+ Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
+ Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
3. Cho phép
thành lập khi sáp nhập, chia tách trường Tiểu học tư thục để thành lập trường
Tiểu học tư thục mới.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo
cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Điều lệ trường Tiểu học ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010):
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Đề án thành lập trường;
- Bản chính Tờ trình về Đề án thành lập
trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Bản chính Sơ yếu lí lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Bản chính Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ
ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 2, Điều 11, Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010): 40
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (Khoản 1, Điều 9; Khoản 1, Điều 12,
Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010):
- Khoản 1, Điều 9, Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010). Trường tiểu học được thành lập khi có đủ các điều kiện sau:
+ Có đề án thành lập trường phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ
cập giáo dục tiểu học;
+ Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
- Khoản 1, Điều 12, Điều lệ Trường
tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010). Việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Vì quyền lợi học tập của học sinh;
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục;
+ Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội;
+ Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản
lí, giáo viên, nhân viên;
+ Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục tiểu học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
4. Cho phép hoạt
động khi sáp nhập, chia tách Trường Tiểu học tư thục để thành lập Trường Tiểu học
tư thục mới.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo
cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ sơ
(theo quy định tại Khoản 3, Điều 11, Điều lệ
trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010):
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình cho phép hoạt động
giáo dục;
- Bản chính Quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường;
- Bản sao văn bản thẩm định của các
cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 9, Điều lệ trường
Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 4, Điều 11, Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010): 20 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (quy định tại Khoản 4, Điều 11, Điều lệ Trường
tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 9; Khoản
1, Điều 12, Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ,
ngày 30/12/2010):
- Khoản 2, Điều 9; Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010). Nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:
+ Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
+ Địa điểm xây dựng trường đảm bảo
môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
+ Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất,
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
+ Có tài liệu giảng dạy, học tập theo
quy định phù hợp với cấp học;
+ Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương
trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
+ Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
+ Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
5. Cho phép hoạt
động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày
trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc chính thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi cá nhân, tổ chức nộp
hồ sơ, thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ,
ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo):
- Bản sao chứng thực Quyết định cho
phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Bản chính Tờ trình đề nghị cho phép
nhà trường, nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục;
- Bản chính Báo cáo chi tiết về tình
hình triển khai đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Báo cáo cần
làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, điều
kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên;
- Danh sách kèm theo lý lịch, bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản
trị, chủ đầu tư và người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, Trưởng các
phòng, ban, tổ chuyên môn, hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ
tư thục với từng cán bộ quản lý; danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục và bảo đảm an toàn cho trẻ em, hợp đồng làm việc đã được ký
giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;
- Bản chính Quy chế tổ chức, hoạt động
và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ tư thục; bản cam kết bảo đảm an toàn
và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Chương trình giáo dục mầm non, tài
liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học, phòng
làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 29 của
Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25/7/2008;
- Giấy xác nhận quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ tư thục với thời hạn tối thiểu 5 (năm)
năm;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về số
tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ tư thục đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp
và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường
xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động
giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn
định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 (năm) năm, bắt đầu từ
khi nhà trường, nhà trẻ tư thục được tuyển sinh;
- Hồ sơ phải được điều chỉnh theo quy
định của pháp luật khi chuyển nhượng, sang tên hoặc chuyển địa điểm;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định (thời gian 5
ngày làm việc để tổ chức thẩm định hồ sơ và thông báo thời gian thẩm định + 20
ngày thẩm định + thời gian 5 ngày làm việc để ra quyết định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư
số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (theo quy định
tại Khoản 7, Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011): Phòng
Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Y tế, UBND cấp xã
nơi nhà trường, nhà trẻ hoạt động.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo quy định tại Khoản 4, Điều 1,
Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011):
+ Có quyết
định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục;
+ Có đất đai, trường
sở, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động
giáo dục theo quy định tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm
non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25/7/2008;
+ Địa điểm xây dựng
nhà trường, nhà trẻ tư thục bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em,
giáo viên và người lao động;
+ Có từ ba nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 20
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
+ Có chương trình
giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
+ Có đội ngũ cán
bộ quản lý và giáo viên đạt tiêu chuẩn, đủ số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm
thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều
16, Điều 20 và Điều 22 của Quy chế tổ chức và hoạt động
trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày
25/7/2008 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011; tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy
định tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ Trường mầm non; Cụ thể:
* Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều
20 và Điều 22 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành
kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25/7/2008 và được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011:
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, là người đứng đầu Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội
đồng quản trị bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị bằng hình thức bỏ phiếu
kín, người trúng cử phải là người giành được quá nửa số phiếu bầu khi có ít nhất
2/3 số thành viên Hội đồng quản trị tham gia bỏ phiếu và được Trưởng phòng giáo
dục và đào tạo quyết định công nhận theo đề nghị của Hội đồng quản trị và các
quy định tại Điều này. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản trị là 5 (năm) năm.
2. Chủ tịch Hội
đồng quản trị phải có phẩm chất, đạo đức tốt, có bằng trung cấp chuyên nghiệp
trở lên, có đủ sức khoẻ, khi được đề cử không quá 65 tuổi, có chứng chỉ bồi dưỡng
chuyên môn giáo dục mầm non ít nhất là 30 ngày hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ
quản lý.
3. Chủ tịch Hội
đồng quản trị có thể được đề cử đồng thời là Hiệu trưởng nếu có đủ tiêu chuẩn của
Hiệu trưởng được quy định tại Điều 15 Quy chế này.
4. Nhiệm vụ và
quyền hạn
a. Nhiệm vụ :
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước
và pháp luật về các quyết định của Hội đồng quản trị;
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp huyện và phòng giáo dục và đào tạo về toàn bộ hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Có trách nhiệm đầu tư và quản lý
cơ sở vật chất trường lớp, cung cấp trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu
giảng dạy và học tập đáp ứng nhu cầu, chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ;
- Tuyển chọn đội ngũ giáo viên, trực
tiếp ký hợp đồng sử dụng giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật về hợp
đồng lao động;
- Trả tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, các chi phí khác cho giáo viên, nhân viên theo hợp
đồng lao động theo hướng dẫn của phòng giáo dục và đào tạo;
- Đảm bảo an toàn và chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non;
- Công khai các nguồn thu với cha
mẹ hoặc người bảo trợ trẻ em, thực hiện thu, chi theo quy định tài chính.
b) Quyền hạn:
- Giám sát Hiệu trưởng và giáo viên
trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;
- Ký hợp đồng lao động với Hiệu trưởng,
phó Hiệu trưởng sau khi được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo quyết định công
nhận;
- Được phép thoả thuận mức học phí với
cha mẹ hoặc người bảo trợ trẻ;
- Được quyền điều hành bộ máy tổ chức,
sử dụng con dấu của nhà trường, nhà trẻ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn được giao. Chủ trì các hoạt động và tổ chức thực hiện các quyết định
của Hội đồng quản trị.
5. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản
trị vắng mặt hoặc không còn khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao thì người được
Chủ tịch Hội đồng quản trị uỷ quyền sẽ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ
tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp không có người được uỷ quyền thì các thành
viên của Hội đồng quản trị chọn một người tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng
quản trị cho đến khi Hội đồng quản trị bầu được Chủ tịch hội đồng quản trị thay
thế.
Điều 15. Hiệu trưởng.
1. Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ
tư thục là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Trưởng phòng
giáo dục và đào tạo quyết định công nhận, khi được đề cử không quá 65 tuổi. Nhiệm
kỳ của Hiệu trưởng là 5 (năm) năm.
2. Hiệu trưởng
là người trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ
chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý giáo dục và Hội đồng quản trị
về việc tổ chức, điều hành các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ , bảo đảm chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và những hoạt động khác trong phạm vi
nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
3. Hiệu trưởng
nhà trường, nhà trẻ tư thục phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng trung
cấp sư phạm mầm non trở lên;
b) Chấp hành đúng
chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước;
c) Có uy tín về phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khoẻ tốt, đủ
năng lực tổ chức, quản lý theo chức năng nhiệm vụ được giao, có chứng chỉ hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
4. Hiệu trưởng
nhà trường, nhà trẻ tư thục có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Tham gia xây dựng
quy hoạch phát triển, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc giáo dục
trẻ của từng năm học; đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng quản trị,
Uỷ ban nhân dân xã, phòng giáo dục và đào tạo;
b) Thành lập các
tổ chuyên môn, tổ văn phòng, hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn
trong nhà trường, nhà trẻ, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn theo quy định;
c) Tiếp nhận, quản
lý trẻ, điều hành, tổ chức thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em; đề xuất khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; bảo đảm trật tự an ninh, môi trường sạch, đẹp, an toàn
trong nhà trường, nhà trẻ tư thục;
d) Dự các lớp bồi
dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; được hưởng chế độ phụ cấp và
các chính sách ưu đãi theo quy định;
đ) Tổ chức thực
hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; lập dự toán kinh phí hoạt động hàng
năm; báo cáo định kỳ về tài chính và các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ theo
quy định; kiến nghị biện pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực trình Hội
đồng quản trị phê duyệt; thực hiện xã hội hoá giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ và phát triển nhà trường, nhà trẻ;
e)Thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội trong
nhà trường, nhà trẻ hoạt động.
g) Là chủ tịch hoặc
phó chủ tịch hội đồng tuyển dụng giáo viên; phân công, quản lý, đánh giá, xếp
loại; khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định; thực hiện
các quy định của Nhà nước, quyết định của Hội đồng quản trị về lao động- tiền
lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm, trợ cấp xã hội và thực hiện chế độ nghỉ
hè, nghỉ các ngày lễ theo quy định cho cán bộ, giáo viên và nhân viên;
h) Được tham gia
các cuộc họp của Hội đồng quản trị (nếu không phải là thành viên) nhưng không
có quyền biểu quyết. Trong trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng có quyền bảo lưu ý
kiến khi không nhất trí với quyết định của Hội đồng quản trị và báo cáo cơ quan
quản lý giáo dục trực tiếp; có thể được đề cử đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản
trị nếu có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 14 Quy chế này.
5. Hiệu trưởng chỉ
được quản lý một nhà trường hay một nhà trẻ tư thục.
Điều 16. Chủ nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục
1. Chủ nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục là người đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục.
2. Tiêu chuẩn :
a) Tổ chức, cá
nhân đứng tên xin phép thành lập nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Phẩm chất, đạo
đức;
c) Sức khoẻ tốt;
d) Có trình độ
văn hoá tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn
giáo dục mầm non ít nhất là 30 ngày hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý.
3 . Nhiệm vụ
và quyền hạn:
a) Nhiệm vụ :
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp xã và phòng giáo dục và đào tạo về hoạt động của nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục do mình quản lý;
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ hàng năm, báo cáo kết quả hoạt động của
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp xã và phòng giáo dục
và đào tạo;
- Có trách nhiệm đầu tư và quản lý cơ
sở vật chất nhóm, lớp, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu phục vụ nuôi
dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo các quy định tại khoản 1 Điều 19, Điều 30
của Quy chế này;
- Tuyển chọn giáo
viên, nhân viên đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Điều 22 của Quy chế này; trực
tiếp ký hợp đồng sử dụng giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật về hợp
đồng lao động; hàng năm có kế hoạch kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho giáo viên,
nhân viên;
- Trả tiền lương,
tiền thưởng, bảo hiểm, trợ cấp xã hội và thực hiện chế độ nghỉ hè, nghỉ các
ngày lễ theo quy định của nhà nước;
- Tiếp nhận, quản
lý, tổ chức thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đề
xuất khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo quy định; đảm bảo an toàn
và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo do
mình quản lý;
- Công khai các nguồn thu, thực hiện
thu chi tài chính theo quy định hiện hành.
b) Quyền hạn:
- Được ký hợp đồng lao động với giáo
viên, nhân viên theo quy định;
- Giám sát giáo viên trong các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ;
- Được phép thoả thuận mức học phí với
phụ huynh học sinh;
- Được tham gia các lớp bồi dưỡng về
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý.
Điều 20. Chương trình và các hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Nhà trường,
nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục có trách nhiệm thực hiện chương
trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Nhà trường,
nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục tổ chức hoạt động và thực hiện
đánh giá kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định tại Điều
24, Điều 26 Điều lệ trường mầm non; quan tâm để trẻ dân tộc thiểu số được giao
tiếp bằng tiếng Việt; trẻ khuyết tật được giáo dục hoà nhập.
3. Có hệ thống hồ
sơ, sổ sách phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định
tại Điều 25, Điều lệ trường mầm non. Đối với những nơi tổ chức bán trú phải có
thực đơn cho trẻ ăn hàng ngày và có sổ theo dõi thu, chi tiền ăn của trẻ .
Điều 22. Tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn của giáo viên, nhân viên
1. Tiêu chuẩn
a) Là công dân
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chấp hành đầy đủ chủ trương, chính
sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất,
đạo đức tốt, thương yêu và tôn trọng trẻ em;
c) Sức khoẻ tốt,
không mắc bệnh truyền nhiễm;
d) Giáo viên mầm
non phải có bằng trung cấp sư phạm mầm non, đối với những người có bằng tốt
nghiệp trung cấp sư phạm khác, phải có chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm mầm non ít
nhất là 30 ngày. Nhân viên y tế, kế toán có bằng trung cấp theo chuyên môn được
giao;
e) Đối với
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có trẻ dân tộc thiểu số, người nuôi dạy trẻ phải nói tiếng
Việt và có khả năng giao tiếp với trẻ bằng tiếng dân tộc;
g) Đối với những
nơi khó khăn, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được thành lập có thể chỉ nhằm đáp ứng nhu
cầu gửi trẻ của các gia đình, người nuôi dạy trẻ phải được bồi dưỡng chuyên môn
giáo dục mầm non tối thiểu 3 tháng do cơ quan quản lý giáo dục địa phương tổ chức.
Điều đó phải được ghi cụ thể trong hồ sơ xin thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện đầy
đủ nhiệm vụ theo hợp đồng lao động đã ký với Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc chủ
đầu tư;
b) Thực hiện các nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương
trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch; xây dựng môi trường chăm sóc, giáo dục; tổ
chức các hoạt động và chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ; quản lý và đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia các hoạt động
khác của trường. Bảo đảm an toàn cho trẻ trong thời gian ở nhà trường, nhà trẻ,
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; tham gia công tác phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em năm tuổi
c) Trau dồi đạo
đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng
và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của
trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp;
d) Tuyên truyền
phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia
đình để thực hiện mục tiêu giáo dục;
g) Rèn luyện sức
khỏe; học tập văn hoá; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hàng năm để nâng cao chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
h) Thực hiện
các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật, nhà trường và quyết định của
Hiệu trưởng.
3. Quyền hạn:
a) Được đảm bảo
các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Được đào tạo
nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng lương, phụ cấp
và các chế độ khác theo quy định của pháp luật khi được cử đi học để nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Được bảo vệ
nhân phẩm, danh dự;
d) Được thực
hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật;
đ) Giáo
viên, nhân viên được hưởng chế độ tiền lương, tiền công, đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao
động;
e) Giáo viên
nhân viên trong nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được
đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác do Nhà nước
phong tặng theo Luật Thi đua khen thưởng.
* Điều 22, Điều 24, Điều lệ
Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT , ngày
07/4/2008, Cụ thể:
Điều
22. Chương trình giáo dục, kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục
1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập thực hiện chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành; xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em căn cứ vào chương trình, hướng dẫn nhiệm vụ năm học và điều kiện của từng
địa phương.
2. Đối với trẻ khuyết tật được nhà
trường, nhà trẻ thực hiện kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục linh hoạt,
phù hợp với khả năng của từng cá nhân và theo Quy định về giáo dục hoà nhập
dành cho người tàn tật, khuyết tật.
Điều
24. Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
1. Việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ được tiến hành thông qua các hoạt động theo quy định của chương trình
giáo dục mầm non.
2. Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc
sức khoẻ và đảm bảo an toàn.
3. Hoạt động giáo dục trẻ bao gồm:
hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ.
4. Hoạt động giáo dục hoà nhập trẻ
khuyết tật trong nhà trường, nhà trẻ tuân theo Quy định về giáo dục trẻ em tàn
tật, khuyết tật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. Việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ còn thông qua hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ,
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Mầm
non.
+ Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động trường Mầm non tư thục.
+ Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tổ chức và hoạt động
trường Mầm non tư thục ban hành
kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ........../QĐ-UBND, ngày .../6/2012 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC được công
bố tại Quyết định
|
Nội dung thay
thế
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
1
|
Cho phép thành lập nhà trường, nhà
trẻ tư thục
|
Quyết định số
1555/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Trong Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày
17/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 8, Quy chế
tổ chức và hoạt động trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số
41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25/7/2008, cụ thể:
- Trình tự thực hiện: Quy định thêm cách thức nhận
qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ bỏ:
+ Bản chính Tờ trình thành lập trường có ý kiến
chính quyền địa phương.
+ Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động nội bộ của
nhà trường, nhà trẻ tư thục.
+ Ý kiến bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo
về việc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục.
+ Bản cam kết trong thời gian không quá 3 năm kể
từ ngày có quyết định cho phép thành lập sẽ xây dựng xong trường, lớp và đầu
tư trang thiết bị đảm bảo quy mô, chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ theo Đề án thành lập.
+ Hồ sơ nhân sự
- Thành phần hồ sơ bổ sung: Bản dự thảo quy hoạch
tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên
khu vực đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục hoặc thiết kế các công trình
kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp vơi quy mô giáo dục và tiêu
chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
- Giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày làm việc
xuống còn 35 ngày làm việc.
- Thay đổi yêu cầu, điều kiện: Nhằm đảm bảo các Đề
án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch
mạng lưới giáo dục của địa phương và Đề án phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ,
chương trình và nội dung giáo dục cũng như khả năng tài chính để đáp ứng được
các yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ tư thục.
|
2
|
Sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
Quyết định số
1555/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày 17/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 10, Quy chế tổ chức và hoạt động
trường Mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày
25/7/2008, cụ thể:
- Trình tự thực hiện: Quy định thêm
cách thức nhận qua đường bưu điện.
- Thay đổi thành phần hồ sơ:
- Quy
định số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
- Giảm
thời gian giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 35 ngày làm việc.
- Thay
đổi yêu cầu, điều kiện: Nhằm đảm bảo các Đề án thành lập
trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch mạng lưới
giáo dục của địa phương và Đề án phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục cũng như khả năng tài chính để đáp ứng được các
yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ tư thục. Cũng như đảm
bảo an toàn về quyền lợi của trẻ và của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên
|
3
|
Giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
Quyết định số
1555/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày 17/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 10, Quy chế Tổ chức và hoạt động
trường Mầm non tư thục bàn hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày
25/7/2008, cụ thể:
- Trình tự thực hiện: Quy định thêm
cách thức nhận qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ giảm: Chỉ cần Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường,
nhà trẻ.
- Giảm
thời gian giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp
huyện.
|
4
|
Đề nghị cho phép thành lập trường Tiểu học tư thục
|
Quyết định số
1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010 ban hành Điều lệ trường Tiểu học thay thế Quyết định số
51/2007/QĐ-BGDĐT , ngày 31/8/2007, cụ thể
- Thành phần hồ sơ:
+ Bãi bỏ bản sao có công chứng Văn
bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính và cơ sở vật chất
đáp ứng yêu cầu hoạt động của trường.
+ Bổ sung báo cáo giải trình việc
tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến
chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
- Giảm
thời gian giải quyết từ 50 ngày làm việc xuống còn 40 ngày làm việc.
- Yêu
cầu, điều kiện: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 9, Điều lệ
trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010 nhằm đảm bảo Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục và nhu cầu phát triển của địa phương cũng như Đề án phải xác định
rõ được mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường.
|
5
|
Giải thể trường Tiểu học tư thục
theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
|
Quyết định số
1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo thay thế Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT , ngày 31/8/2007,
cụ thể:
- Thành phần hồ sơ giảm: Chỉ cần Tờ trình xin giải thể trường Tiểu học tư thục theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân.
- Quy định cụ thể số lượng bộ hồ
sơ: 01 bộ.
- Giảm thời gian giải quyết từ 50
ngày làm việc xuống còn 40 ngày làm việc.
- Trước đây có quy định cơ quan phối
hợp thực hiện là Phòng Nội vụ, hiện nay không quy định cơ quan phối hợp.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
1. Cho phép
thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu
điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ, thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ,
ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
- Bản chính Tờ
trình đề nghị cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục của tổ chức hoặc
cá nhân đứng tên xin phép thành lập trường. Tờ trình nêu rõ sự cần thiết thành
lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Bản chính Đề án
thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu,
nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác định rõ chủ quyền đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ cán bộ quản
lý và giáo viên; các nguồn lực, tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp
xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu rõ
dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết
minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát
triển nhà trường, nhà trẻ tư thục trong từng giai đoạn;
- Văn bản
xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng
yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện
hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất hay hợp đồng nguyên tắc
cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục với thời
hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình
kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục hoặc thiết
kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô
giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo): 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Thông tư
số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo quy định tại Khoản 4, Điều 1,
Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
- Nhà trường, nhà trẻ tư thục được
phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau:
+ Có Đề án
thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
+ Đề án thành lập
trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn
lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
+ Có khả năng tài
chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường,
nhà trẻ tư thục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày
15 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tổ chức và
hoạt động trường Mầm non tư thục ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2. Sáp nhập,
chia tách nhà trường, nhà trẻ tư thục
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu
điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ, thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 8, Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
- Bản chính Tờ
trình đề nghị cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục của tổ chức hoặc
cá nhân đứng tên xin phép thành lập trường. Tờ trình nêu rõ sự cần thiết thành
lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Bản chính Đề án
thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu,
nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác định rõ chủ quyền đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ cán bộ quản
lý và giáo viên; các nguồn lực, tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp
xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu rõ
dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết
minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát
triển nhà trường, nhà trẻ tư thục trong từng giai đoạn;
- Văn bản xác nhận
của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt
động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định
nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất hay hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất,
thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục với thời hạn dự kiến
thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công
trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục hoặc
thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với
quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo): 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (quy định tại Khoản 4, Khoản 8, Điều
1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo):
- Khoản 4, Điều 1, Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường, nhà trẻ tư thục được phép thành lập khi có đủ các điều kiện
sau:
+ Có Đề án
thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
+ Đề án thành lập
trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn
lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
+ Có khả năng tài
chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường,
nhà trẻ tư thục.
- Khoản 8, Điều 1, Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT , ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường, nhà trẻ tư thục khi sáp nhập, chia tách phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
+ Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương;
+ Bảo đảm an toàn
và quyền lợi của trẻ em, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
+ Bảo đảm
quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tổ chức và hoạt động
trường Mầm non tư thục ban hành
kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Giải thể nhà
trường, nhà trẻ tư thục.
- Trình tự thực hiện
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu
điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ, thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước và qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại Khoản 8, Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ,
ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Bản chính Tờ trình đề nghị giải thể
của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ. Tờ trình cần nêu rõ lý do
giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên,
cán bộ và nhân viên sau khi nhà trường, nhà trẻ tư thục bị giải thể; phương án
giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ tư thục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 8, Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo): 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT , ngày
15/72011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tổ chức và hoạt động
trường Mầm non tư thục ban hành
kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
4. Đề nghị cho
phép thành lập trường Tiểu học tư thục.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo
cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Điều lệ trường Tiểu học ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010):
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Đề án thành lập trường;
- Bản chính Tờ trình về Đề án thành lập
trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Bản chính Sơ yếu lí lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Bản chính Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ
ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 2, Điều 11, Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010): 40
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (quy định tại Khoản 1, Điều 9, Điều
lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010):
- Trường tiểu học
được thành lập khi có đủ các điều kiện sau:
+ Có đề án thành lập trường phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ
cập giáo dục tiểu học;
+ Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
5. Giải thể trường Tiểu học tư thục theo đề nghị của cá
nhân, tổ chức.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo
cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ sơ
(theo quy định tại Khoản 3, Điều 15, Điều lệ
Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày
30/12/2010):
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình xin giải thể trường
Tiểu học tư thục theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 3, Điều 14, Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010): 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (quy định tại Khoản 1, Điều 10, Điều lệ Trường
tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
PHỤ LỤC 3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ BÃI BỎ ÁP DỤNG CHUNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND , ngày …/6/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long )
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định đã
công bố
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
|
1
|
Sáp nhập chia tách trường Tiểu học
|
Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Đăng kí thành lập cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Đình chỉ hoạt động trường Tiểu học
tư thục
|
Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
4
|
Đình chỉ hoạt động giáo dục của nhà
trường, nhà trẻ
|
Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày
30/6/2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|